ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4054/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ TÂN QUY (THỊ TRẤN TÂN QUY), HUYỆN CỦ CHỈ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4291/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2087/TTr-SQHKT ngày 02 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy),
huyện Củ Chi, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một
phần xã Tân Thạnh Đông và xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí
Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Bắc: giáp Cụm công nghiệp Tân Quy (khu B)
+ Phía Đông Nam: giáp tuyến điện cao thế 500KV
+ Phía Tây Nam: giáp
đất nông nghiệp và khu dân cư hiện hữu.
+ Phía Bắc: giáp
Tỉnh lộ 8.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
52,8 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang
kết hợp xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công
trình huyện Củ Chi.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Khảo sát Thiết kế tư vấn Sài
Gòn.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường,
tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng
hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 3.500 người
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
150,86
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất khu ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
82,37
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong khu ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
57,40
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
khu ở
|
m2/người
|
6,45
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
2,71
|
+ Đất trung tâm y tế
|
m2/người
|
0,8
|
+ Đất công trình dịch vụ - thương mại
(siêu thị)
|
m2/người
|
2,6
|
+ Đất công trình bưu điện
|
m2/người
|
0,11
|
+ Đất công trình điện lực
|
m2/người
|
0,23
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
3,63
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
13,7
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
12,5
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
1500
|
Tiêu chuẩn chất thải, rác thải
|
kg/người/ngày
|
1
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30
|
Hệ số sử dụng đất
|
Lần
|
≤1,0
|
Tầng
cao xây dựng
|
Tối
đa
|
Tầng
|
5
|
Tối
thiểu
|
Tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 01 khu ở và
các khu chức năng cấp đô thị ngoài khu ở, được xác định như sau:
Khu ở: Khu quy hoạch có 01 khu ở, diện
tích 52,8 ha, quy mô dân số dự kiến 3.500 người, được giới hạn bởi:
+ Phía Đông Bắc: giáp Cụm công nghiệp
Tân Quy (khu B).
+ Phía Đông Nam: giáp tuyến điện cao
thế 500 KV.
+ Phía Tây Nam: giáp đất nông nghiệp
và khu dân cư hiện hữu.
+ Phía Bắc: giáp Tỉnh lộ 8.
Các khu chức năng thuộc khu ở bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc khu ở: tổng diện tích: 28,83 ha.
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 20,09
ha, trong đó:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo: tổng
diện tích 17,65 ha.
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng
diện tích 2,05 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới trong khu đất
sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 0,39 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp khu ở: tổng diện tích 2,26 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục (trường
Trung học cơ sở Trung Phú - hiện hữu): diện tích 0,95 ha.
- Khu chức năng y tế (Trung tâm y tế
Tân Quy - hiện hữu): diện tích 0,28 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại
(Siêu thị - xây mới): diện tích 0,91 ha.
- Công trình Bưu điện (Bưu điện Tân
Quy - hiện hữu): diện tích 0,04 ha.
- Công trình Điện lực (Điện lực Tân
Quy - hiện hữu): diện tích 0,08 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 1,27
ha, trong đó:
- Đất cây xanh sử dụng công cộng: tổng
diện tích 0,88 ha.
- Đất cây xanh (xây dựng mới) trong
khu đất sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 0,39 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 5,21 ha.
b. Các khu chức năng ngoài khu ở nằm
đan xen trong khu ở: tổng diện tích 23,97 ha:
b.1. Khu chức năng giáo dục (trường Trung học phổ thông Trung Phú - hiện hữu):
diện tích 5,88 ha.
b.2. Khu
đất dự trữ - phát triển đô thị: diện tích 12,83 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại, nút giao thông: diện tích 5,26 ha, trong đó:
- Đất giao thông đối ngoại: 5,06 ha.
- Nút giao thông: 0,2 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỉ
lệ (%)
|
A
|
Đất khu ở
|
28,83
|
100,0
|
1
|
Đất các nhóm nhà ở
|
20,09
|
69,7
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
17,65
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở xây mới
|
2,05
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở xây mới trong
khu đất sử dụng khu hỗn hợp
|
0,39
|
|
2
|
Đất công trình
dịch vụ đô thị cấp khu ở
|
2,26
|
7,8
|
|
- Đất công trình giáo dục (Trường
trung học cơ sở Trung Phú - hiện hữu)
|
0,95
|
|
|
- Đất công trình y tế (Trung tâm y
tế Tân Quy - hiện hữu)
|
0,28
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ thương mại
(siêu thị - xây mới)
|
0,91
|
|
|
- Đất công trình Bưu điện (Bưu điện
Tân Quy - hiện hữu)
|
0,04
|
|
|
- Đất công trình Điện lực (Điện lực
Tân Quy - hiện hữu)
|
0,08
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1,27
|
4,4
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,88
|
|
|
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
0,39
|
|
4
|
Đất đường giao thông cấp phân khu vực
|
5,21
|
18,1
|
B
|
Đất ngoài khu ở
|
23,97
|
|
1
|
Đất giáo dục hiện hữu (trường trung
học phổ thông Trung Phú)
|
5,88
|
|
2
|
Đất dự trữ - phát triển đô thị
|
12,83
|
|
3
|
Đất giao thông đối ngoại - nút giao
thông
|
5,26
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến
mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên)
|
5,06
|
|
|
- Nút giao thông
|
0,20
|
|
|
Tổng
cộng
|
52,80
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong khu ở và
ngoài khu ở:
Đơn
vị ở
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu khu đất hoặc ô phố
|
Diện
tích (m2)
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất (m2/người)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
Khu ở
(diện tích: 52,8ha; dự báo quy mô dân số: 3.500 người)
|
1. Đất khu ở
|
|
288.300
|
82,37
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
200.900
|
57,40
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
I.1-
I.13
|
176.500
|
|
70
|
5
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở xây mới
|
I.14
|
20.500
|
|
30
|
3
|
0,9
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
I.15
|
3.900
|
|
40
|
5
|
2,0
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
22.600
|
6,45
|
|
|
|
- Đất giáo dục
(trường Trung học cơ sở Trung Phú -
hiện hữu)
|
I.17
|
9.500
|
2,71
|
|
|
|
- Đất y tế (Trung tâm y tế Tân Quy
- hiện hữu)
|
I.16
|
2.800
|
0,8
|
|
|
|
- Đất dịch vụ - thương mại (Siêu thị
- xây mới)
|
I.18
|
9.100
|
2,6
|
40
|
3
|
1,2
|
- Đất công trình bưu điện (Bưu điện
Tân Quy - hiện hữu)
|
I.20
|
400
|
0,11
|
|
|
|
- Đất công trình điện lực (Điện lực
Tân Quy - hiện hữu)
|
I.21
|
800
|
0,23
|
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
12.700
|
3,63
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
I.19
|
8.800
|
|
5
|
2
|
0,1
|
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
I.15
|
3.900
|
|
5
|
2
|
0,1
|
1.4. Đất giao thông
|
|
52.100
|
14,89
m2/người
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
|
|
13,7
km/km2
|
|
|
|
2. Đất ngoài khu ở
|
|
239.700
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
58.800
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục (trường Trung học phổ
thông Trung Phú - hiện hữu)
|
I.22
|
58.800
|
|
|
|
|
2.2. Đất dự trữ - phát triển đô
thị
|
I.23;
I.24
|
128.300
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại - nút
giao thông
|
|
52.600
|
|
|
|
|
- Đất giao thông đối ngoại
|
|
50.600
|
|
|
|
|
- Nứt giao thông
|
|
2000
|
|
|
|
|
Cơ
cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
Các
chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ lệ
các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
Diện
tích từng khu chức năng (m2)
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích
|
I.15
|
7.800
|
- Đất ở
|
50,0
|
3.900
|
- Đất cây xanh
|
50,0
|
3.900
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa
trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp
lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công
trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không
gian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Phát triển không gian đô thị với
hình thức bố cục các khu ở theo các dãy song song với Tỉnh lộ 15 và Tỉnh lộ 8,
tôn trọng và tận dụng tối đa điều kiện hiện trạng xây dựng; các công trình công
cộng hiện hữu được cải tạo mở rộng gắn kết với các công trình công cộng xây dựng
mới.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình:
Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ
cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
- Phát triển các loại hình nhà ở cần
phù hợp với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần
xem xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
- Về khoảng lùi các công trình đối với
các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ
được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các
đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về
quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1 Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông
phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ
Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối
ngoại: Tỉnh lộ 8 lộ giới 40m; Tỉnh lộ 15 lộ giới 35m và đường
Hồ Văn Tắng lộ giới 40m.
- Về giao thông đối nội: Mở rộng các
tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm bảo
yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết đồng bộ với hệ thống
giao thông đối ngoại.
- Lộ giới các tuyến đường theo quy hoạch
được quy định như sau:
STT
|
Tên
đường
|
Từ
|
Đến
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Lề
trái
|
Mặt
đường
|
Lề
phải
|
1
|
Tỉnh lộ 15
|
Tỉnh
lộ 8
|
Ranh
phía Đông Nam
|
35
|
4,5
|
10,5+(5)+10,5
|
4,5
|
2
|
Tỉnh lộ 8
|
Tỉnh
lộ 15
|
Ranh
phía Đông
|
40
|
6,5
|
11+(5)+11
|
6,5
|
3
|
Hồ Văn Tắng
|
Ranh
phía Tây Nam
|
Tỉnh
lộ 15
|
40
|
6,5
|
11+(5)+11
|
6,5
|
4
|
Đường N2
|
Ranh
phía Nam
|
Đường
D3
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
5
|
Đường N5
|
đường
D6
|
Tỉnh
lộ 15
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
6
|
Đường D3
|
Đường
N2
|
Ranh
phía Đông
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
7
|
Đường D6
|
Đường
N5
|
Ranh
phía Đông
|
20
|
4,5
|
11,0
|
4,5
|
8
|
Đường N1
|
Tỉnh
lộ 15
|
Đường
D1
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
9
|
Đường N3
|
Tỉnh
lộ 15
|
Đường
D3
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
10
|
Đường N4
|
Tỉnh
lộ 15
|
Đường
D3
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
11
|
Đường N5A
|
Tỉnh
lộ 15
|
Đường
D3
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
12
|
Đường D1
|
Khu
đất thương mại dịch vụ (Siêu thị)
|
Đường
N2
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
13
|
Đường D2
|
Đường
Hồ Văn Tắng
|
Đường
N2
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
14
|
Đường D2A
|
Đường
N2
|
Ranh
phía Đông Nam
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
15
|
Đường D4
|
Đường
N3
|
Đường
N4
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
16
|
Đường D5
|
Đường
N5
|
Ranh
phía Đông Nam
|
13
|
3,0
|
7,0
|
3,0
|
- Các tuyến đường giao cắt với nhau
được tổ chức giao nhau cùng mức với bán kính triền lề Rmin
= 10m. Riêng tại nút giao tại Tỉnh lộ 8 và Tỉnh lộ 15, bố trí tiểu đảo tạo thuận
lợi cho các dòng xe rẽ trái và rẽ phải
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch
chiều cao:
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và
hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền
hiện hữu của khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất
là +7,80m (hệ VN2000).
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình
công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu
ra xung quanh và từ phía Tây Nam về phía Đông Bắc.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Tổ chức tuyến cống chính theo định
hướng quy hoạch chung, cống 2(1600x2000) trên tỉnh lộ 15.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo
các cống chính, thoát về phía nhánh rạch Bà Hồng phía Đông Nam.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước
cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3
năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ
Ø1000mm đến Ø1500mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i = 1/D.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 1500 KWh/ người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Phú Hòa Đông và Củ Chi, dài hạn sẽ bổ sung từ trạm 110/15-22KV Tân
Quy xây dựng mới gần khu quy hoạch.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp,
vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA,
loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ
thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: Dựa vào tuyến ống cấp
nước Ø800 trên Tỉnh lộ 15, Ø600 trên Tỉnh lộ 8 từ nhà máy nước Tân Hiệp.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 10
lít/s/đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 1.390 -
1.665 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa
vào tuyến ống cấp nước chính bố trí 21 trụ chữa cháy với khoảng cách giữa các
trụ chữa cháy là 150m. Khi có sự cố cháy tận dụng nguồn nước mặt sông Sài Gòn
cách khu quy hoạch khoảng 2,5 km về phía Đông.
- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng mạng
lưới cấp nước Ø100 đến Ø250, dựa trên tuyến chính Ø800 trên Tỉnh lộ 15, Ø600
trên Tỉnh lộ 8 tạo thành các nhánh và mạng vòng cấp nước cho khu quy hoạch.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và
rác thải:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn:
+ Giai đoạn đầu: xây dựng hệ thống cống
thoát nước riêng, trạm xử lý cục bộ để thu gom, xử lý nước
thải Nước thải sau xử lý phải đạt QCVN 14:2008/BTNMT sau đó thoát ra cống thoát
nước mưa.
+ Giai đoạn dài hạn: nước thải từ trạm
cục bộ thoát vào cống chính ra trạm xử lý khu vực cách khu
quy hoạch 1,5 km về phía Bắc. Nước thải sau xử lý phải đạt TCVN 7222-2002.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống
thoát nước thải trong khu vực có đường kính từ Þ300 đến Þ400, bố trí tuyến cống chính dọc theo đường Tỉnh lộ
15 về trạm xử lý cục bộ. Độ sâu đặt cống
tối thiểu là 0,7m (tính từ mặt đất đến đỉnh cống).
- Tổng lượng nước thải: 1.068 - 1.281
m3/ngày.
b) Rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 4,08
tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển
đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin
liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (đài điện thoại Củ Chi) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường
giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
9. Bản đồ tổng hợp
đường dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường
dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp
theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật theo quy định.
10. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Triển khai công bố quy hoạch.
- Cắm mốc các tuyến giao thông.
- Xác định mốc vị trí các công trình
công cộng và công viên cây xanh xây mới.
- Cải tạo, chỉnh
trang khu dân cư hiện hữu trên các tuyến đường nhằm tạo bộ mặt khang trang cho
khu vực.
- Cắm mốc xác định ranh giới các quỹ
đất để xây dựng khu công viên cây xanh, dịch vụ công cộng.
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường
hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ..
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật.
b) Tổ chức
thực hiện:
- Sở Xây dựng Ủy ban nhân dân huyện Củ
Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ
vào đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu)
này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực
phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định
số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch, các chủ đầu tư, tổ chức đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã
được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần
lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó,
các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về
chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được
quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12
năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông,
kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000
(quy hoạch phân khu) này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối
hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức
lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung
đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định
số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch
được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch
đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân huyện Củ Chi cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy
định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi để
trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày
03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố. Riêng nội dung “Đánh giá
môi trường chiến lược”: Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi hoàn tất hồ sơ, trình thẩm
định, phê duyệt bổ sung theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ và Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01
năm 2011 của Bộ Xây dựng.
- Nội dung quy hoạch giao thông của đồ
án này được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được
phê duyệt, trước thời điểm Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số
568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 04 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển
giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn sau năm 2020,
nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế cắm mốc giới, thực hiện các dự án
giao thông vận tải theo Quyết định nêu trên, nếu có sự khác biệt về hướng tuyến,
vị trí.. .thì đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy
hoạch phân khu) này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và
các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân
khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Tân Quy (thị trấn Tân Quy), huyện Củ Chi được nêu
tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Tân Thạnh Đông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Thạnh Tây và
các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|