ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
49/2011/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ CÔNG KHAI VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN
VỀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số 859/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 4 năm 2011, Công văn số
1891/QSHKT-PC ngày 06 tháng 7 năm 2011 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại
Công văn số 601/STP-VB ngày 16 tháng 02 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công bố công
khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ
ngày ký. Bãi bỏ các văn bản có liên quan đến công bố công khai và cung cấp
thông tin về quy hoạch xây dựng trước đây của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;
- Văn phòng Thành ủy; các Ban Thành ủy;
- Các Đoàn thể thành phố;
- VPUB: các PVP; Các Phòng CV;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (ĐTMT-MTu) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|
QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ CÔNG KHAI VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUY HOẠCH ĐÔ
THỊ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác công bố công khai quy hoạch đô thị
và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Chương II
CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Điều 2.
Hình thức công bố công khai quy hoạch đô thị
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày được phê duyệt, các loại đồ án quy hoạch đô thị (lập mới, điều chỉnh tổng
thể, điều chỉnh cục bộ), đồ án thiết kế đô thị riêng phải được cơ quan có thẩm
quyền công bố công khai. Tùy theo điều kiện cụ thể, quy mô và tính chất của đồ
án, các cơ quan được quy định tại Điều 3 Quy định này, có thể lựa chọn một hoặc
đồng thời các hình thức công bố công khai như sau:
1. Trưng bày thường xuyên, liên
tục bản vẽ, mô hình, pa nô tại trụ sở các cơ quan: Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn, các Ban Quản lý khu chức năng
đô thị được nêu tại Khoản 2 Điều 3 Quy định này, Trung tâm triển lãm và thông
tin về quy hoạch đô thị và tại khu vực được lập quy hoạch;
2. Thông tin trên các phương tiện
thông tin đại chúng; các trang thông tin điện tử của Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân các quận, huyện và các Ban Quản lý khu chức năng đô thị được nêu tại
Khoản 2 Điều 3 Quy định này;
3. In thành ấn phẩm để phát hành
rộng rãi.
Điều 3.
Các cơ quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị
1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc có
trách nhiệm công bố công khai đồ án quy hoạch chung Thành phố; phối hợp với Ủy
ban nhân dân các quận, huyện có liên quan để tổ chức công bố công khai các đồ
án quy hoạch chung quận, huyện.
2. Ban Quản lý đầu tư và xây dựng
Khu đô thị mới Nam thành phố, Ban Quản lý đầu tư - xây dựng Khu đô thị mới Thủ
Thiêm, Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Ban Quản
lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, các Ban quản lý được thành lập
theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc
ban hành Quy chế khu đô thị mới và Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3
năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
(sau đây viết là các Ban quản lý khu chức năng đô thị) có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp Ủy ban nhân dân các quận, huyện có liên quan để công bố công khai các
đồ án quy hoạch đô thị, đồ án thiết kế đô thị riêng đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt nằm trong phạm vi ranh giới được giao quản lý, trừ các đồ án quy hoạch
đô thị được quy định tại Khoản 5 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc để công bố công
khai đồ án quy hoạch chung quận, huyện; công bố công khai các đồ án quy hoạch
chung các khu chức năng đô thị, đồ án quy hoạch phân khu, đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, đồ án thiết kế
đô thị riêng được lập cho các khu vực thuộc phạm vi địa giới hành chính do quận,
huyện quản lý trừ các đồ án quy hoạch đô thị được quy định tại Khoản 2, Khoản 5
Điều này.
4. Ủy ban nhân dân thị trấn có
trách nhiệm công bố công khai đồ án quy hoạch chung thị trấn.
5. Chủ đầu tư các dự án đầu tư
xây dựng công trình theo quy định phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện có liên quan (hoặc
Ban quản lý khu chức năng đô thị nếu dự án đầu tư xây dựng nằm trong phạm vi
ranh giới quản lý của các Ban quản lý các khu chức năng đô thị) để công bố công
khai đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Nội
dung công bố công khai quy hoạch đô thị
Nội dung công bố công khai quy
hoạch đô thị gồm các nội dung cơ bản của đồ án được thể hiện qua các bản vẽ, mô
hình, pa nô, Quyết định phê duyệt và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô
thị, thiết kế đô thị đã được ban hành, trừ những nội dung liên quan đến quốc
phòng, an ninh, bí mật quốc gia.
Chương III
CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Điều 5. Quy
định chung
1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc, các
Ban quản lý các khu chức năng đô thị, các Phòng Quản lý đô thị các quận, huyện
có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị đã được phê duyệt cho các
tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu; không được từ chối cung cấp thông tin trừ trường
hợp thông tin thuộc bí mật nhà nước hoặc cung cấp sai thông tin về quy hoạch đô
thị.
2. Việc cung cấp thông tin về
quy hoạch đô thị được thực hiện dưới các hình thức giải thích trực tiếp, qua
phương tiện thông tin đại chúng và cấp Chứng chỉ quy hoạch.
3. Các thông tin được cung cấp
phải căn cứ vào đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị đã được phê duyệt và
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, thiết kế đô thị đã được ban hành.
4. Cơ quan cung cấp thông tin về
quy hoạch đô thị chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu, số liệu
do mình cung cấp.
Điều 6. Quy
định về cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị bằng hình thức cấp Chứng chỉ quy
hoạch
1. Chứng chỉ quy hoạch là văn bản
do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định các số liệu và thông tin liên quan của một
khu vực hoặc một lô đất theo đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt; không cấp
Chứng chỉ quy hoạch tại các khu vực chưa có quy hoạch đô thị được phê duyệt.
2. Căn cứ để cấp Chứng chỉ quy
hoạch:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, các
Ban quản lý các khu chức năng đô thị, các Phòng Quản lý đô thị các quận, huyện
căn cứ vào đồ án quy hoạch đô thị, đồ án thiết kế đô thị riêng đã được phê duyệt
và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị đã được ban
hành, để cấp Chứng chỉ quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
a) Trường hợp khu vực hoặc lô đất
thuộc khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu (hoặc đồ án quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/2000), đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc đồ án thiết kế đô thị
riêng được phê duyệt có xác định rõ các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị cụ
thể tại khu vực, lô đất đó thì các cơ quan cấp Chứng chỉ quy hoạch căn cứ vào nội
dung các đồ án đã được phê duyệt này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch
đô thị, thiết kế đô thị riêng đã được ban hành để cấp Chứng chỉ quy hoạch.
b) Trường hợp lô đất đã xác định
chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch phân khu (hoặc đồ án quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/2000) được phê duyệt nhưng không xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị cụ thể tại lô đất thì các cơ quan cấp Chứng chỉ quy hoạch căn
cứ vào nội dung đồ án này, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu (hoặc
đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000) đã được ban hành và kết hợp với các quy
định về quản lý kiến trúc đô thị (có liên quan đến chức năng theo quy hoạch của
lô đất) đã được cấp có thẩm quyền ban hành để cấp Chứng chỉ quy hoạch tại lô đất.
Trong trường hợp chức năng theo quy hoạch của lô đất không thuộc đối tượng điều
chỉnh của các Quy định quản lý kiến trúc đô thị đã được ban hành thì không cấp
Chứng chỉ quy hoạch.
c) Trường hợp khu vực hoặc lô đất
thuộc khu vực chưa có đồ án quy hoạch phân khu (hoặc đồ án quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/2000) và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt thì không cấp
Chứng chỉ quy hoạch.
d) Đối với các trường hợp không
cấp Chứng chỉ quy hoạch, các cơ quan cấp Chứng chỉ quy hoạch cần có văn bản trả
lời cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu được biết và nếu xác định được, có thể
nêu trong văn bản này các thông tin chung về quy hoạch có liên quan đến lô đất
theo pháp lý các quy hoạch đô thị đã được phê duyệt (Mẫu
3, Phụ lục đính kèm theo Quyết định này). Đối với các trường hợp này, nếu
có nhu cầu để làm cơ sở lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc lập bản vẽ tổng
mặt bằng, phương án kiến trúc công trình (đối với các dự án đầu tư không phải lập
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định) hoặc lập dự án đầu tư xây dựng
công trình thì chủ đầu tư cần lập thủ tục xin cấp Giấy phép quy hoạch theo Luật
Quy hoạch đô thị, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính
phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và theo quy định của
Ủy ban nhân dân thành phố (trừ trường hợp chức năng của lô đất theo hiện trạng
và theo quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 đã được
phê duyệt là nhà ở riêng lẻ: nhà ở xây dựng trong khuôn viên lô đất ở của hộ
gia đình, cá nhân và nhà biệt thự nhóm một, nhóm hai theo quy định tại Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở).
3. Nội dung, thời hạn hiệu lực của
Chứng chỉ quy hoạch (Mẫu 2 Phụ lục đính kèm theo
Quyết định này):
a) Nội dung của Chứng chỉ quy hoạch
tại một khu vực hoặc tại một lô đất bao gồm: các thông tin về ranh giới của khu
vực hoặc lô đất; chức năng sử dụng đất; diện tích; chỉ giới đường đỏ và chỉ giới
xây dựng; mật độ xây dựng; cốt xây dựng; hệ số sử dụng đất; chiều cao tối đa,
chiều cao tối thiểu xây dựng công trình; các thông tin về kiến trúc; hệ thống hạ
tầng kỹ thuật; bảo vệ môi trường và các quy định khác.
b) Thời hạn hiệu lực của Chứng
chỉ quy hoạch theo thời hạn hiệu lực của đồ án quy hoạch đô thị đã được phê duyệt
và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị có liên quan đã được ban hành (nếu
có).
4. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp
Chứng chỉ quy hoạch (nộp 01 bộ tại cơ quan cung cấp thông tin quy hoạch đô thị
được quy định tại Điều 7 Quy định này):
a) Giấy đề nghị (theo Mẫu 1, Phụ lục đính kèm theo Quyết định này);
b) Sơ đồ vị trí của khu vực hoặc
lô đất xác định bằng bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/1000 - 1/2000 (đối với diện
tích > 5ha), tỷ lệ 1/500 (đối với diện tích ≤ 5ha) do cơ quan có tư cách
pháp nhân thực hiện.
5. Thời gian giải quyết hồ sơ:
không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định.
Điều 7. Cơ
quan có trách nhiệm cấp Chứng chỉ quy hoạch
1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ cấp Chứng chỉ quy hoạch theo yêu cầu của các tổ chức,
cá nhân tại các khu đất, lô đất thuộc các khu vực đã có đồ án quy hoạch đô thị,
đồ án thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành
phố theo quy định (trừ nhà ở riêng lẻ và các khu vực được quy định tại Khoản 2
Điều này).
2. Các Ban quản lý khu chức năng
đô thị có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ cấp Chứng chỉ quy hoạch tại các khu vực hoặc
lô đất thuộc các khu vực đã có đồ án quy hoạch đô thị, đồ án thiết kế đô thị
riêng được cấp có thẩm quyền phê duyệt nằm trong phạm vi ranh giới, diện tích
được giao quản lý.
3. Phòng Quản lý đô thị các quận,
huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ cấp Chứng chỉ quy hoạch cho nhà ở riêng lẻ
(trừ nhà biệt thự) và các khu đất, lô đất thuộc các khu vực đã có đồ án quy hoạch
đô thị, đồ án thiết kế đô thị riêng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân
dân quận, huyện theo quy định.
4. Chứng chỉ quy hoạch được cấp
cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được lưu trữ tại cơ quan cấp Chứng chỉ
quy hoạch, Phòng Quản lý đô thị quận, huyện và Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Quy hoạch - Kiến trúc để hướng dẫn việc sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác tổ chức công bố công khai
và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn việc triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ cho việc công bố công khai và cung cấp thông tin về
quy hoạch đô thị.
3. Sở Quy hoạch
- Kiến trúc có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai thực hiện, tổ chức kiểm tra
theo quy định công tác công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô
thị theo Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan cần phản ảnh
kịp thời để Sở Quy hoạch - Kiến trúc tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Mẫu 1: Giấy đề nghị cấp Chứng
chỉ quy hoạch.
2. Mẫu 2: Chứng chỉ quy hoạch.
3. Mẫu 3: Văn bản trả lời về cấp
Chứng chỉ quy hoạch (sử dụng cho các trường hợp không có đầy đủ thông tin để cấp
Chứng chỉ quy hoạch).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH
Kính
gửi: ……………………….
1. Tôi tên là (hoặc tên của tổ
chức): ...................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.............................., đường: .......................................................
Phường (xã/thị trấn):......................,
quận (huyện).................................................
- Số điện thoại:.........................................................
2. Vị trí khu đất, lô đất đề
nghị cấp Chứng chỉ quy hoạch:
-
.............................................................................................................................
Phường (xã/thị trấn):……………..…….
quận (huyện).........................................
- Phạm vi ranh giới: (theo bản đồ
hiện trạng vị trí số: ............ do ..................... lập ngày
...................).
3. Mục đích của việc yêu cầu
cấp Chứng chỉ quy hoạch:
- .............................................................................................................................
4. Chức năng công trình dự kiến
(nếu có mục đích để đầu tư xây dựng công trình):
...............................................................................................................................
Đề nghị …………...............…cung
cấp cho tôi (hoặc tổ chức) Chứng chỉ quy hoạch tại khu đất, lô đất nêu trên.
|
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày..…tháng..…năm……
Người
làm đơn
Ký
tên (đóng dấu nếu là tổ chức)
|
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mẫu 1: Giấy đề nghị cấp Chứng
chỉ quy hoạch.
CƠ
QUAN CẤP
CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…………/……………
|
Địa
danh cơ quan cấp Chứng chỉ QH,
ngày
tháng năm
|
CHỨNG
CHỈ QUY HOẠCH
1. Cấp cho:
- Địa chỉ:………………………………....đường………………………..….…….
phường (xã, thị trấn)……………………quận (huyện)…………………………
2. Nội dung:
- Địa điểm khu đất (lô đất): số……….,
đường: …. phường (xã, thị trấn)……….., quận (huyện)……..; thuộc thửa đất số…….., tờ
bản đồ thứ……… Bộ địa chính…….. (theo bản đồ hiện trạng vị trí số………… do
…………….…… lập ngày ………..).
- Diện tích khu đất (lô đất):………...
m2.
- Pháp lý về quy hoạch, kiến
trúc có liên quan đến khu đất (lô đất):
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2000 (hoặc đồ án quy hoạch phân khu hoặc đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 hoặc đồ án thiết kế đô thị riêng …..) đã được ………………... phê duyệt tại Quyết
định số …….… ngày …………..
- (Cơ quan cấp Chứng chỉ quy
hoạch ghi số và tên của Quyết định về quản lý kiến trúc đô thị có liên quan, nếu
có)
- Chức năng sử dụng đất:
………………………….
- Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị tại khu đất (lô đất) nêu trên:
+ Mật độ xây dựng: ≤ ….... %.
+ Tầng cao tối thiểu: …... tầng,
không kể tầng lửng, tầng mái che cầu thang - nếu có (tương ứng chiều cao xây dựng
công trình: tối đa …….m, tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp khu đất (lô đất)
đến đỉnh mái công trình).
+ Tầng cao tối đa: ≤ …... tầng,
không kể tầng lửng, tầng mái che cầu thang - nếu có (tương ứng chiều cao xây dựng
công trình: tối đa …….m, tính từ cốt lề đường ổn định tiếp giáp khu đất (lô đất)
đến đỉnh mái công trình).
+ Hệ số sử dụng đất: ≤ ………………………………………………………....
- Lộ giới các tuyến đường liên
quan:
+……………………………………………………………………………..…….
+…………………………………………………………………………..……….
- Cốt xây dựng:
…………………………………………………………………………
- Khoảng lùi công trình so với
ranh lộ giới: ……………………..…………………..…
- Khoảng cách công trình so với
ranh đất (nếu xác định được):
+………………………………………….……………….………………..………
+
………………………………………….………………………………..………
- Các thông tin về không gian,
kiến trúc cảnh quan: …………………………………...
- Các thông tin về hạ tầng kỹ thuật,
môi trường: ……………………………………....
3. Thời hạn của Chứng chỉ quy
hoạch: theo thời hạn hiệu lực của đồ án quy hoạch đô thị và hiệu lực của
Quyết định về quản lý kiến trúc đô thị nêu trên (nếu có).
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu;
- Sở QHKT;
- Phòng QLĐT quận (huyện);
- Lưu HC, …
|
Cơ
quan cấp Chứng chỉ quy hoạch
(ký
tên, đóng dấu)
|
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mẫu 2: Chứng chỉ quy hoạch.
CƠ
QUAN CẤP
CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………/……………
V/v Trả lời về việc cấp Chứng
chỉ quy hoạch.
|
Địa
danh cơ quan cấp Chứng chỉ QH,
ngày
tháng năm
|
Kính gửi:……………………..……………….
Địa chỉ: ………………………………...……………..
(Cơ quan cấp Chứng chỉ quy hoạch)
có nhận được giấy đề nghị cấp Chứng chỉ quy hoạch của:
- Ông, Bà (hoặc tên tổ chức):………………………………………………
- Địa chỉ:……………………....đường…………………….phường
(xã, thị trấn)………………………quận (huyện)…………………………………………
Tại khu đất (lô đất) có diện
tích khoảng ……..m2, số: …..đường............. phường (xã, thị trấn)….., quận
(huyện)…….; thuộc thửa đất số …….., tờ bản đồ thứ………,
Bộ địa chính…….. (theo bản đồ hiện
trạng vị trí số:………… do …..….. lập ngày…..…….).
Sau khi đối chiếu với quy hoạch
đô thị, (cơ quan cấp Chứng chỉ quy hoạch) xin có ý kiến như sau:
Do khu đất (lô đất) nêu trên thuộc
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu dân cư ……. đã được UBND
…………….. phê duyệt tại Quyết định số:……….. ngày ……….. nhưng do nội dung đồ án
không xác định cụ thể các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị tại khu đất, lô
đất (hoặc thuộc khu vực chưa có đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000,
đồ án quy hoạch phân khu, đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, đồ án thiết kế
đô thị riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt) nên (cơ quan cấp Chứng chỉ quy hoạch)
không có đầy đủ thông tin để cấp Chứng chỉ quy hoạch tại khu đất (lô đất) nêu
trên.
- (Cơ quan cấp chứng chỉ quy
hoạch ghi thêm các thông tin về quy hoạch có liên quan đến khu đất, lô đất (nếu
xác định được) theo pháp lý các quy hoạch đô thị khác đã được phê duyệt, nếu
có).
- Lộ giới các tuyến đường liên
quan đến khu đất, lô đất (nếu xác định được).
+………………………………………………………………………...…..
+…………………………………………………………………………….
+…………………………………………………………………………….
+…………………………………………………………………………….
(Cơ quan cấp Chứng chỉ quy hoạch)
xin chuyển đến Ông, Bà (hoặc tổ chức) nội dung ý kiến nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở QHKT;
- Phòng QLĐT quận (huyện);
- Lưu HC, …
|
Cơ
quan cấp Chứng chỉ quy hoạch
(ký
tên, đóng dấu)
|
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mẫu 3: Văn bản trả lời cho
các trường hợp không có đầy đủ thông tin để cấp Chứng chỉ quy hoạch.