TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12776-1:2020
ISO 13064-1:2012
MÔ
TÔ VÀ XE MÁY ĐIỆN - HIỆU SUẤT
PHẦN 1: MỨC TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG VÀ QUÃNG ĐƯỜNG CHẠY DANH
ĐỊNH
Battery-electric
mopeds and motorcycles - Performance - Part 1: Reference energy consumption and
range
Lời nói đầu
TCVN 12776-1:2020 hoàn toàn tương
đương với ISO 13064-1:2012.
TCVN 12776-1:2020 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12776-1:2020 (ISO 13064-1:2012),
Phần 1: Mức tiêu thụ năng lượng và quãng đường chạy danh định;
TCVN 12776-2:2020 (ISO 13064-2:2012),
Phần 2: Đặc tính hoạt động trên đường.
MÔ TÔ VÀ XE
MÁY ĐIỆN - HIỆU SUẤT - PHẦN 1: MỨC TIÊU THỤ
NĂNG LƯỢNG VÀ QUÃNG ĐƯỜNG CHẠY DANH ĐỊNH
Battery-electric
mopeds and motorcycles - Performance - Part 1: Reference energy consumption and
range
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các quy trình
thử để đo mức tiêu thụ năng lượng và quăng đường chạy danh định của mô tô và xe
máy điện chỉ với một (nhiều) ắc quy kéo làm nguồn năng lượng động lực để đẩy
xe.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10470 (ISO 11486), Mô tô -
Phương pháp chính đặt lực cản chạy xe trên băng thử động lực
TCVN 12776-2 (ISO 13064-2), Mô tô
và xe máy điện - Hiệu suất - Phần 2: Đặc tính hoạt động trên đường.
ISO 6855-2, Mopeds - Measurement
method for gaseous exhaust emissions and fuel consumption - Part 2: Test cycles
and specific test conditions (Xe máy - Phương pháp đo khí thải và mức tiêu thụ
nhiên liệu - Phần 2: Chu trình thử và điều kiện thử riêng).
ISO 28981, Mopeds - Methods for
setting the running resistance on a chassis dynamometer (Xe máy - Phương pháp
chỉnh đặt lực cản chạy xe trên băng thử động lực).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau.
3.1
Tiêu thụ năng lượng danh định (reference
energy consumption)
lượng điện năng lấy từ nguồn điện lưới
cần thiết để nạp ắc quy kéo, chia cho quãng đường mà xe đã đi được sau khi qua
quy trình thử được quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Mức tiêu thụ năng lượng
danh định thường được tính bằng watt-giờ trên kilômét (Wh/km).
3.2
Quãng đường chạy danh định (reference
range)
là khoảng cách đã vượt qua của xe điện
trong suốt quy trình thử đã chỉ định với một ắc quy kéo được nạp đầy cho đến cuối
quy trình thử mà sau đây định nghĩa là tiêu chí kết thúc quy trình thử.
CHÚ THÍCH 1: Nguồn từ TCVN 9053:20111) (ISO
8713:2005), định nghĩa 2.63.
CHÚ THÍCH 2: Quãng đường danh định thường
được tính bằng kilômét (km).
4 Quy trình thử
Quy trình thử cho xe máy điện được quy
định trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
Quy trình thử cho mô tô điện được quy
định trong Phụ lục B của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình thử với vận tốc không đổi
cho mô tô và xe máy được xác định trong Phụ lục C của tiêu chuẩn này.
5 Dung sai
Dung sai về vận tốc và thời gian trong
quy trình thử phải như trình bày trong Hình 1.

CHÚ DẪN:
X thời gian, s
Y Vận tốc, km/h
1 đường cong
tham chiếu
2 dung sai vận
tốc, tính bằng km trên giờ (km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Đường
cong tham chiếu và dung sai
Phải kết hợp về mặt hình học dung sai
về vận tốc ± 2 km/h và dung sai về thời gian ± 1 s tại mỗi điểm như trong Hình
1.
Được phép có một sai lệch lên đến 4 s
vượt quá các trị số dung sai nêu trên trong bất kỳ chu trình lái xe nào. Ngoại
lệ này không được phép làm chậm trễ việc xác định thời điểm kết thúc quy trình
thử.
Tổng thời gian quá giờ của dung sai phải
được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
6 Tiêu chí kết thúc
quy trình thử
Tiêu chí kết thúc quy trình thử phải
được quy định trong Phụ lục A, B hoặc C hoặc phải là một chỉ dẫn từ cụm đồng hồ
ở trên xe để báo cho người lái biết để dừng xe.
7 Đo quãng đường chạy
và suất tiêu thụ danh định
7.1 Quy định chung
Phương pháp thử sau đây cho phép đo
quãng đường chạy tính bằng km và mức tiêu thụ năng lượng điện tại nguồn cấp
năng lượng bên ngoài cố định tính bằng Wh (watt- giờ) trên kilômét (km).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 quy định các tham số và đơn vị,
độ chính xác và độ phân giải của chúng.
Bảng 1 -
Thông số, đơn vị và độ chính xác của các phép đo
Thông số
Đơn vị đo
Độ chính
xác
Độ phân giải
Thời gian
s
± 0,1 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
m
± 0,1%
1 m
Nhiệt độ
°C
± 1 K
1 K
Vận tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1%
0,2 km/h
Khối lượng
kg
± 0,5 %
1 kg
Năng lượng
Wh
Cấp 0,2 Sa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Theo IEC
60687.
7.3 Điều kiện thử
7.3.1 Điều kiện của xe
Xe phải được chất tải theo đặc tính kỹ
thuật của phép thử.
Lốp xe phải được bơm đến áp suất được
quy định bởi nhà sản xuất xe theo thử nghiệm đã chọn (đường thử xe hoặc băng thử)
khi lốp ở nhiệt độ môi trường.
Độ nhớt của dầu dùng để bôi trơn các bộ
phận chuyển động cơ học phải phù hợp với thông số kỹ thuật của nhà sản xuất xe.
Phải tắt các thiết bị chiếu sáng, thiết
bị tín hiệu ánh sáng và thiết bị phụ, ngoại trừ những thiết bị cần thiết để thử
nghiệm và hoạt động bình thường của xe vào ban ngày.
Tất cả các hệ thống tích năng lượng có
sẵn cho các mục đích khác ngoài động lực kéo (điện, thủy lực, khí nén, v.v.) phải
nằm trong phạm vi hoạt động do nhà sản xuất xe quy định.
Để thuần hóa ắc quy kéo, người lái thử
xe phải tuân theo quy trình được khuyến nghị bởi nhà sản xuất xe để giữ nhiệt độ
của ắc quy trong phạm vi hoạt động bình thường. Phải chạy xe theo đúng yêu cầu
của nhà sản xuất, và trong mọi trường hợp không dưới 100 km trước khi thử với
những ắc quy được lắp trong xe thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ nên sử dụng ắc quy không hoạt động
quá 50 chu kỳ nạp/xả.
7.3.2 Điều kiện khí quyển
Phải thực hiện các bước thử nghiệm
ngoài trời ở nhiệt độ môi trường từ 5 °C đến 35 °C. Các bước thử nghiệm trong
phòng thử phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng trong khoảng từ 20 °C đến 30 °C.
Áp suất khí quyển phải trong khoảng từ
91 kPa đến 104 kPa.
Độ ẩm tương đối phải thấp hơn 95 %.
Các thử nghiệm phải được thực hiện
trong trường hợp không có mưa và sương mù.
Khi thử nghiệm ngoài trời điều kiện về
gió phải ổn định. Vận tốc gió và hướng của gió phải được đo liên tục hoặc với tần
số phù hợp tại một vị trí mà lực gió là lực tiêu biểu trong quá trình đo. Các
điều kiện về gió phải nằm trong các giới hạn sau:
a) vận tốc gió trung bình: 3 m/s;
b) vận tốc gió lớn nhất khi gió giật:
5 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có hai hoặc nhiều chế
độ lái có thể được lựa chọn bằng tay, các thử nghiệm phải được tiến hành theo từng
chế độ một và, ít nhất, trường hợp xấu nhất phải được ghi trong báo cáo thử
nghiệm. Nếu nhà sản xuất có thể cung cấp bằng chứng cho chế độ trường hợp xấu
nhất là gì, thì được phép chỉ cần thử nghiệm với chế độ đó.
7.4 Quy trình thử
7.4.1 Quy định chung
Quy trình thử bao gồm bốn bước sau:
a) nạp ban đầu cho ắc quy kéo (xem
7.4.2);
b) áp dụng quy trình thử thích hợp và
đo quãng đường và mức tiêu thụ danh định tại nguồn điện bên ngoài cố định (xem
7.4.3);
c) nạp điện ắc quy kéo và đo mức tiêu
thụ năng lượng tại nguồn điện lưới (xem 7.4.4);
d) tính toán mức tiêu thụ năng lượng
tham chiếu (xem 7.4.5).
Giữa mỗi bước, nếu xe di chuyển, phải
được đưa sang khu vực thử tiếp theo (không cần nạp phục hồi lại).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.1 Quy định chung
Phải nạp ắc quy theo phương pháp do
nhà sản xuất xe đề xuất. Trong trường hợp phương pháp nạp này không có sẵn hoặc
theo yêu cầu của nhà sản xuất xe, ắc quy phải được nạp theo quy
trình sau đây. Theo yêu cầu của nhà sản xuất xe, quy trình nạp ắc quy cũng có
thể bao gồm cả việc tiến hành xả hết ắc quy trước quy trình nạp qua đêm thông dụng
(theo TCVN 12776-2:2020 (ISO 13064-2:2012, 9.2).
7.4.2.2 Quy trình nạp qua đêm thông dụng
Việc nạp ắc quy phải được thực hiện ở
nhiệt độ môi trường từ 20 °C đến 30 °C bằng bộ nạp trên xe, nếu được trang bị,
hoặc bộ nạp bên ngoài theo khuyến nghị của nhà sản xuất xe.
Đấu nối điện với nguồn cấp điện bên
ngoài cố định phải được thực hiện bằng giắc cắm như loại dùng cho thiết bị gia
dụng và theo khuyến nghị của nhà sản xuất xe.
Quy trình này loại trừ mọi kiểu nạp
riêng biệt, ví dụ như thay mới ắc quy hoặc nạp dịch vụ.
Nhà sản xuất xe phải có mặt để chứng
thực rằng trong quá trình thử nghiệm, không có việc nạp đặc biệt nào được thực
hiện.
7.4.2.3 Tiêu chí kết thúc nạp
Tiêu chí kết thúc nạp tương ứng với chỉ
báo cho biết ắc quy đã được nạp đầy. Chỉ báo này hiện trên cụm đồng hồ đo tiêu
chuẩn do nhà sản xuất khuyến nghị. Thời gian nạp không quá 12 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ghi lại thời điểm tại đó việc nạp
ắc quy kéo kết thúc và thời điểm đó được gọi là “thời điểm ngừng nạp”. Bắt
đầu trong vòng 4 h kể từ “thời điểm ngừng nạp” quy trình thử đã quy định
phải được áp dụng. Nếu thử nghiệm được áp dụng trên băng thử lực, việc xác định
lực cản (tải trọng đường) của xe và tái tạo trên băng thử lực phải được áp dụng
theo TCVN 10470 (ISO 11486) cho mô tô điện và ISO 28981 cho xe máy điện.
Quy trình thử phải được tiếp tục cho đến
khi đạt tiêu chí kết thúc quy trình thử (xem Điều 6) và tại thời điểm đó phải
phanh xe cho đến khi dừng hẳn.
Trừ khi có quy định khác trong Phụ lục
A, Phụ lục B hoặc Phụ lục C, được phép gián đoạn đến ba lần, thời gian tổng cộng
không quá 15 min giữa các quy trình thử để đảm bảo các nhu cầu của con người.
Kết thúc quy trình thử, khoảng cách đã
chạy qua, d được tính bằng km, được xác định theo quãng đường chạy của xe thử.
Phải làm tròn giá trị đo được đến số nguyên gần nhất. Nó phải được ghi chép
cùng với thời gian lái xe tính theo giờ và phút.
Vận tốc trung bình và lớn nhất đạt được
trong chu kỳ thử và thời gian lái xe (tính bằng giờ và phút), phải được ghi lại.
7.4.4 Nạp ắc quy kéo và đo năng lượng
Xe phải được kết nối vật lý lại với
nguồn điện cố định bên ngoài trong vòng 2 h sau khi hoàn thành quy trình thử
thích hợp. Ắc quy kéo của xe sau đó phải được nạp đầy theo quy trình nạp qua
đêm thông dụng (xem 7.1.1 của TCVN 12776-2:2020 (ISO 13064-2:2012). Để đo năng
lượng E, tính bằng watt giờ (Wh) đã cấp từ nguồn điện cố định bên ngoài, và thời
gian nạp phải sử dụng thiết bị đo năng lượng đặt giữa nguồn điện bên ngoài cố định
và bộ nạp điện cho xe. Xe phải được ngắt kết nối vật lý với nguồn điện cố định
bên ngoài sau 24 h kể từ thời điểm đấu điện.
Trong trường hợp nguồn điện cố định
bên ngoài bị gián đoạn, tổng thời gian nạp điện trong 24 h phải được kéo dài
tương ứng với thời gian gián đoạn do mất điện. Tính hiệu dụng của nạp điện phải
được thống nhất giữa bộ phận dịch vụ kỹ thuật của phòng thử nghiệm phê duyệt và
nhà sản xuất xe.
7.4.5 Tính toán suất tiêu thụ năng lượng
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó
C được tính bằng Wh trên km và được làm
tròn đến số nguyên gần nhất;
E là năng lượng, tính bằng watt-giờ,
được đo theo 7.4.4;
d là quãng đường chạy, tính bằng km,
được đo theo 7.4.3.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Chu trình lái xe và tiêu chí kết thúc thử đối
với xe máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này quy định chu trình lái xe,
và do vậy quy định quy trình thử được áp dụng với đường cong tham chiếu. Quy định
này phù hợp với ISO 6855-2.
A.2 Quy trình thử
Quãng đường chạy phải được xác định bằng
cách lặp lại các quy trình thử đô thị cho đến khi tiêu chí kết thúc thử được
đáp ứng. Phải ngâm nước trong 3 min với chìa khóa đã rút ra giữa mỗi 4 loạt chu
trình đô thị cơ bản.
Quy trình thử được áp dụng phải bao gồm
một tiến trình đô thị, bao gồm bốn chu trình đô thị cơ bản, để đi hết quãng đường
thử mục tiêu lý thuyết là 2,819 km và thời gian 7 min và 28 s.
Trong trường hợp xe được lắp số tay có nhiều số
truyền động, người lái thử xe phải thay đổi tỷ số truyền
sao cho phù hợp nhất với đường cong tham chiếu.
Nếu xe có một số chế độ lái [Sport (thể
thao), Comfort (thoải mái), Eco (tiết kiệm), v.v.] mà người lái
thử có thể chọn thì phải chọn chế độ phù hợp nhất với đường cong tham chiếu
(xem Hình A.1 và Hình 1).
Bảng A.1 thu thập dữ liệu chi tiết của
chu trình đô thị cơ bản.
Hình A.1 hiển thị các thành phần của
quy trình thử nghiệm
Bảng A.1 -
Chu trình đô thị cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công đoạn
Tăng tốc
m/s2
Vận tốc
Km/h
Thời gian
s
Thời gian
lũy kế
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tải
-
0
8
8
2
Tăng tốc
Van tiết
lưu mở hoàn toàn
0 đến max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3
Ổn định
Van tiết
lưu mở hoàn toàn
max
-
4
Giảm tốc
-0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
5
Ổn định
-
20
36
101
6
Giảm tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max về 20
6
107
7
Không tải
-
0
5
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
X thời gian
Y vận tốc, km/h
A làm nóng
B lấy mẫu
Hình A.1 - Cấu
thành của quy trình thử
A.3 Tiêu chí kết thúc quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một chỉ dẫn phát ra từ đồng hồ báo lắp
trên xe để người lái biết mà dừng xe, hoặc là
- xe không thể đáp ứng đường cong tham
chiếu từ quy trình thử (xem A.2) trong phạm vi dung sai lên đến 30 km/h, cho
trong Điều 5.
Khi trên 30 km/h, có thể chấp nhận vượt
quá dung sai, với điều kiện là van tiết lưu được mở hoàn toàn.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Chu trình lái xe và tiêu chí kết thúc thử đối
với mô tô điện
B.1 Quy định chung
Phụ lục này quy định chu trình lái xe,
và do đó định rõ quy trình thử được áp dụng với đường cong tham chiếu. Phụ lục
phù hợp với TCVN 6440-2:2009 (ISO 6460-2:2007).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quãng đường chạy phải được xác định bằng
cách lặp lại các quy trình thử đô thị cho đến khi đạt được tiêu chí kết thúc thử.
Phải có 5 min ngâm với chìa khóa đã rút ra giữa các chu kỳ.
Quy trình thử được áp dụng phải bao gồm
tổng của một tiến trình đô thị, bao gồm sáu chu trình đô thị cơ bản, để đi hết
quãng đường thử mục tiêu lý thuyết là 5,964 km và thời gian 19 min và 30 s và một
tiến trình ngoài đô thị, bao gồm một chu trình ngoài đô thị, để đi hết
quãng đường thử mục tiêu lý thuyết là 6,941 km và thời gian 6 min và 40 s.
Đối với mô tô điện - ắc quy có công suất
danh định liên tục lớn nhất không vượt quá 11 kW thì không được lái theo chu
trình ngoài đô thị.
Đối với mô tô điện ắc quy có vận tốc
thiết kế lớn nhất nhỏ hơn 110 km/h thì phải cho chạy thêm chu trình ngoài đô thị
với vận tốc lớn nhất không quá 90 km/h (như trong Hình B.1).
Bảng B.1 và B.2 cho biết dữ liệu chi
tiết về chu trình đô thị cơ bản và của chu trình ngoài đô thị.
Hình B.1 cho biết các công đoạn của
quy trình thử.
Bảng B.1 -
Chu trình đô thị cơ bản
Công đoạn số
Công đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng tốc
m/s2
Vận tốc
km/h
Thời gian của
từng
Thời gian
lũy kế
s
Công đoạn, s
Pha, s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy không tải
1
-
0
11
11
11
2
Tăng tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
0 đến 15
4
4
15
3
Vận tốc không đổi
3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
23
4
Giảm tốc
4
-0,69
15 đến 10
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
5
Giảm tốc, nhả ly hợp
-0,92
10 đến 0
3
28
6
Chạy không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
21
21
49
7
Tăng tốc
6
0,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
61
8
Vận tốc không đổi
7
-
32
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
9
Giảm tốc
8
- 0,75
32 về 10
8
11
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm tốc, nhả ly hợp
- 0,92
10 về 0
3
96
11
Chạy không
9
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
21
117
12
Tăng tốc
10
0,53
0 đến 50
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
13
Vận tốc không đổi
11
-
50
12
12
155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm tốc
12
- 0,52
50 về 35
8
8
163
15
Vận tốc không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
35
13
13
176
16
Giảm tốc
14
- 0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
12
185
17
Giảm tốc, nhả ly hợp
- 0,92
10 về 0
3
188
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy không tải
15
-
0
7
7
195
Bảng B.2 -
Chu trình lái ngoài đô thị
Công đoạn số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha
Tăng tốc
m/s2
Vận tốc
km/h
Thời gian của
từng
Thời gian
lũy kế
s
Công đoạn, s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chạy Không
1
-
0
20
20
20
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,47
0 đến 70
41
41
61
3
Vận tốc không đổi
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
50
50
111
4
Giảm tốc
4
- 0,69
70 đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
119
5
Vận tốc không đổi
5
-
50
69
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Tăng tốc
6
0,43
50 đến 70
13
13
201
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
-
70
50
50
25I
8
Tăng tốc
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 đến 100
35
35
286
9
Vận tốc không đổi
9
-
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
316
10
Tăng tốc
10
0,28
100 đến 120
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Vận tốc không đổi
11
-
120
10
10
346
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
- 0,69
120 về 80
16
34
362
13
Giảm tốc
- 1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
370
14
Giảm tốc, nhả ly hợp
- 1,39
50 về 0
10
380
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
-
0
20
20
400

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y vận tốc, km/h
A đối với mô tô
có vận tốc lớn nhất cho phép 110 km/h
B UDC/EUDC
Hình B.1 - Cấu thành của
quy trình thử
B.3 Tiêu chí kết thúc quy trình thử
Tiêu chí kết thúc quy trình thử phải
là
- một chỉ dẫn phát ra từ đồng hồ báo lắp
trên xe để người lái biết mà dừng xe, hoặc là
- chiếc xe không thể đáp ứng đường
cong tham chiếu từ quy trình thử (xem B.2) trong phạm vi dung sai lên đến 70
km/h, cho trong Điều 5.
Khi trên 70 km/h có thể chấp nhận vượt
quá dung sai với điều kiện là van tiết lưu được mở hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Quy
định)
Thử ở vận tốc không đổi và tiêu chí kết thúc
thử
C.1 Quy định chung
Phụ lục này quy định các điều kiện thử
để đo vận tốc không đổi.
C.2 Quy trình thử
Quy trình thử phải được xác định bằng
cách lái xe ở vận tốc không đổi cho đến khi đạt được tiêu chí kết thúc tiêu chí
thử. Trong khi lái xe ở vận tốc không đổi cho phép lớn nhất có hai điểm dừng, mỗi
lần lớn nhất 5 min và chìa khóa điện được rút ra. Vận tốc thực tế
trong quá trình thử không được sai lệch so với vận tốc thử hơn ± 2 km/h. Vận tốc
trung bình, số lần dừng ngâm và tổng thời gian ngâm phải được ghi lại trong báo
cáo.
C.3 Tiêu chí kết thúc quy trình thử
Tiêu chí kết thúc quy trình thử phải
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xe không thể đáp ứng vận tốc mục
tiêu trong phạm vi dung sai được nêu trong C.2.
C.4 Chỉnh đặt băng thử lực
Khi thử nghiệm được thực hiện trên
băng thử lực, việc xác định lực cản (sức cản lăn của mặt đường) của xe và tái tạo
trên băng thử lực phải được thực hiện phù hợp với TCVN 10470 (ISO 11486) cho mô
tô và ISO 28981 cho xe máy.
C.5 Người lái và vị trí ngồi lái
trong trường hợp thử trên đường thực tế
C.5.1 Người lái phải mặc
một bộ đồ bó sát (áo/quần liền mảnh) hoặc bộ quần áo tương tự, một mũ bảo hiểm,
kính bảo vệ mắt, giày ủng và găng tay.
C.5.2 Người lái trong các
điều kiện được nêu trong C.5.1 phải có khối lượng 75 kg ± 2 kg, bao gồm khối lượng
của bất kỳ thiết bị thử bổ sung nào. Người lái được khuyến nghị nên cao 1,75 m
± 0,02 m.
C.5.3 Người lái phải ngồi
ở vị trí bình thường và an toàn. Vị trí ngồi phải cho phép trong mọi lúc người
lái có thể điều khiển dễ dàng xe máy (môtô) trong quá trình thử. Vị trí của người
lái phải duy trì ổn định nhất có thể để tránh mọi ảnh hưởng đến kết quả thử.
C.6 Các điều kiện của đường thử xe
trong trường hợp thử nghiệm trên đường thực tế
Các phép đo phải được thực hiện trên một
đường thử xe có hình cong khép kín có bán kính không nhỏ hơn 200 m. Bề mặt của
đường thử xe phải phẳng, ngang bằng và được thảm mịn. Mặt đường phải khô ráo và
không có chướng ngại vật hoặc rào chắn gió có thể cản trở các phép đo. Độ dốc dọc
trong vùng đo không được vượt quá ± 0,5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 9053:2011 (ISO 8713:2005), Phương
tiện giao thông đường bộ chạy điện - Từ vựng.
[2] IEC 60687:19921),
Alternating current static watt-hour meters for active energy (classes 0,2 S
and 0,5 SJ) [(Đồng hồ đo dòng điện xoay chiều ổn định wat-giờ để đo năng lượng
hữu ích (cấp 0,2 S và 0,5 SJ)].
1) Trong hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã
có TCVN 9053:2018 hoàn toàn tương đương ISO 8713:2015.
1) Đã hủy bỏ và được thay thế bởi IEC
62052-11 và IEC 62052-22.