Thông số đo
|
Đơn vị
|
Độ chính
xác
|
Thời gian
|
s
|
± 0,1 s
|
Quãng đường
|
m
|
± 0,1 %
|
Nhiệt độ
|
°C
|
± 0,1 °C
|
Vận tốc
|
km/h
|
± 0,1 %
|
Khối lượng
|
kg
|
± 0,5 %
|
Dòng điện
|
A
|
± 0,5 %
|
Điện áp của
tụ điện
|
V
|
± 0,5 %
điện áp danh định
|
6.3 Thử tiêu
thụ nhiên liệu
6.3.1 Quy định
chung
Tùy theo từng vùng lãnh thổ liên quan,
phải tuân theo quy trình thích hợp sau đây từ Phụ lục A, Phụ lục B hoặc Phụ lục
C. Các chi tiết và quy trình chung cho mỗi chế độ thử được mô tả dưới đây:
6.3.2 Thuần hóa sơ bộ xe
Phải thực hiện thuần hóa sơ bộ xe
phù hợp với phụ lục thích hợp đối với vùng lãnh thổ. Trong trường hợp FCHEV,
trạng thái nạp của RESS có thể được điều chỉnh trước bằng cách nạp hoặc phóng
điện để đạt được độ chênh lệch năng lượng thích hợp trong RESS giữa lúc bắt đầu
và kết thúc phép thử.
6.3.3 Ngâm thuần
hóa xe
Xe phải được ngâm thuần hóa phù hợp
với quy trình thích hợp của vùng lãnh thổ được mô tả trong Phụ lục A, Phụ lục B
hoặc Phụ lục C.
6.3.4 Di chuyển xe
tới phòng thử
Khi xe được đưa vào phòng thử và được
thử di chuyển trong quá trình thử, phải đẩy hoặc kéo xe (không lái xe hoặc nạp
điện lại tái sinh). Phải đặt xe trên băng thử sau khi băng thử đã được làm nóng
lên ngay trước khi thử. Không được
kích hoạt xe trong quá trình ngâm thuần hóa cho đến ngay trước khi bắt đầu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đo lượng tiêu thụ hyđro, xe thử phải được
chạy trên băng thử phù hợp với ADT được quy định cho vùng lãnh thổ (xem Phụ lục
A, Phụ lục B hoặc Phụ lục C). Phải đo lượng tiêu thụ hyđro bằng một trong các
phương pháp được mô tả trong Phụ lục D, Phụ lục E hoặc Phụ lục F hoặc bằng một
phương pháp khác có độ chính xác tương đương.
Lượng tiêu thụ hyđro trên một đơn vị quãng
đường được xác định bằng một trong các công thức sau:
(1)
(2)
(3)
Trong đó:
CF1 là lượng tiêu thụ hyđro
trên một đơn vị quãng đường, tính bằng m3/km có liên quan đến thể
tích ở các điều kiện bình thường (273 K; 101,3 kPa);
CF2 là lượng tiêu thụ hyđro
trên một đơn vị quãng đường, tính bằng kg/km, có liên quan đến khối lượng;
CF3 là lượng tiêu thụ hyđrô
trên một đơn vị quãng đường, tính bằng MJ/km có liên quan đến năng suất tỏa
nhiệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bt0 là lượng
tiêu thụ hyđro ở các điều kiện bình
thường tính bằng l (273 K,
101,3 kPa);
w là lượng tiêu thụ hyđro, tính bằng
g;
m là khối lượng phân tử của hyđro
(2,016);
QH là năng suất tỏa
nhiệt giới hạn dưới của hyđro (10,8 MJ/Nm3).
6.5 Hiệu
chỉnh các kết quả thử cho FCHEV
6.5.1 Quy định
chung
Lượng tiêu thụ hyđro đo được phải được
hiệu chỉnh nếu các kết quả thử này chịu ảnh hưởng của cân bằng năng
lượng của RESS trong quá trình thử. Tuy nhiên, không cần thiết phải hiệu chỉnh nếu sự cân
bằng năng lượng của RESS thỏa mãn được các điều kiện trong 6.5.2.
6.5.2 Phạm vi cân
bằng năng lượng cho phép của RESS
Không cần phải hiệu chỉnh các kết quả
thử cho phạm vi sau của cân bằng năng lượng của RESS:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
∆ERESS là thay đổi năng
lượng trong RESS qua ADT;
ECD là năng lượng của
nhiên liệu tiêu thụ qua ADT.
Phải tính toán ∆ERESS phù hợp với
Phụ lục J.
6.5.3 Quy trình
hiệu chỉnh bằng hệ số
hiệu chỉnh
Nhà sản xuất xe phải cung cấp hệ số
hiệu chỉnh cho tính toán lượng tiêu thụ nhiên liệu ở ∆ERESS = 0. Có thể đạt
được hệ số hiệu chỉnh theo Phụ lục K. Khi giá trị đo không phụ thuộc vào ∆ERESS thì
không cần phải hiệu chỉnh.
7 Trình bày kết quả
Kết quả thử nghiệm phải được ghi phù
hợp với các quy định của vùng lãnh thổ. Về ví dụ xem Phụ lục I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Quy trình thử ở Nhật Bản
A.1 Quy định
chung
Phụ lục A mô tả các quy trình và các
điều kiện có liên quan của Nhật Bản (dạng JC08) để đo lượng tiêu thụ của các ô
tô con và ô tô tải hạng nhẹ được định nghĩa trong các quy định của Nhật Bản.
Các quy định của Nhật Bản được viết là
“Thông báo mô
tả các chi tiết của các quy định an toàn cho phương tiện giao thông đường bộ
(Thông báo No.019.2002 của Bộ đất đai, cơ sở hạ tầng, vận tải và du lịch [MLIT]), Phụ
chương 42”, “TRIAS 99-006” và “TRIAS 31- JO42(3)”.
A.2 Thử nghiệm
A.2.1 Băng thử
Khối lượng quán tính tương đương của
băng thử phải được chỉnh đặt theo giá trị tiêu chuẩn của khối lượng quán tính
tương đương được quy định trong cột bên phải của Bảng A.1 theo khối lượng thử
của xe (khối lượng bản thân của xe cộng với 110 kg) được quy định trong cột bên
trái của bảng. Hơn nữa nếu không thể chỉnh đặt được giá trị tiêu chuẩn của khối
lượng quán tính tương
đương trong cột bên phải của bảng thì cho phép chỉnh đặt khối lượng quán tính
tương đương trong một phạm vi giữa giá trị tiêu chuẩn đã nêu và giá trị tiêu
chuẩn này cộng với 10 %.
A.2.2 Thử nghiệm chạy
xe có thể áp dụng (ADT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Khối lượng
xe thử
Khối lượng xe thử khi đo sức cản chạy
xe và khi đo tiêu thụ nhiên liệu trên băng thử phải là khối lượng bản thân của
xe cộng với 110 kg.
A.3 Quy trình thử
A.3.1 Quy định
chung
Phải thực hiện thuần hóa sơ bộ trên
băng thử sau khi chỉnh đặt tải trọng trên đường đã cho. Sau đó, quy trình
thử phải được thực hiện theo sơ đồ dòng chảy thử nghiệm trên Hình A.2 hoặc A.3.
A.3.2 Chế độ khởi động nguội
JC08 (JC08 CM)
Trong trường hợp khởi động nguội, phép
thử bắt đầu ngay sau khi quy trình ngâm thuần hóa quy định (xem A.1). Áp dụng
sơ đồ dòng chảy thử nghiệm trên Hình A.2.
A.3.3 Chế độ khởi động nóng
JC08 (JC08 CM)
Trong trường hợp khởi động nóng xe
phải ở trong điều
kiện được làm nóng. Áp dụng sơ đồ dòng chảy thử nghiệm trên Hình
A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng tiêu thụ hyđro đo được tính toán
theo giá trị đơn vị yêu cầu. Xem 6.4.
Bảng A.1 -
Khối lượng xe thử và giá trị
tiêu chuẩn của khối lượng quán tính tương đương
Khối lượng
xe thử (kg)
Giá trị
tiêu chuẩn của khối lượng quán tính tương đương (kg)
~ 480
455
481 ~ 540
510
541 ~ 595
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
596 ~ 650
625
651 ~ 710
680
711 ~ 765
740
766 ~ 850
800
851 ~ 956
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
966 ~ 1 080
1 020
1 081 ~ 1 190
1 130
1 191 ~ 1 305
1 250
1 306 ~ 1 420
1 360
1 421 ~ 1 530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 531 ~ 1 640
1 590
1 641 ~ 1 760
1 700
1 761 ~ 1 870
1 810
1 871 ~ 1 980
1 930
1 891 ~ 2 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 101 ~ 2 210
2 150
2 211 ~ 2 380
2 270
2 381 ~ 2 625
2 500
2 626 ~ 2 875
2 750
2 876 ~ 3 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 251 ~ 3 750
3 500
Tiếp tục
với độ gia tăng 500 kg
Tiếp tục
với độ gia tăng 500 kg
CHÚ DẪN
X Thời gian
Y Vận tốc của
xe km/h
Hình A.1 -
Chu trình thử xe JC08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Sơ
đồ dòng chảy thử nghiệm JC08 CM
Hình A.3 - Sơ
đồ dòng chảy thử nghiệm JC08 HM
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Quy trình thử ở Châu Âu
B.1 Quy định
chung
Dựa trên các yêu cầu pháp lý ở Châu Âu. Phụ
lục B quy định các quy trình thuần hóa
sơ bộ và thiết bị thử có liên quan để xác định lượng tiêu thụ hyđro của xe pin
nhiên liệu (pure FCV) và xe điện hybrid-điện pin nhiên liệu (pure FCHEV) không
nạp được từ bên ngoài và với FCHEV chỉ thuộc loại M1 và N1 có khối lượng toàn
bộ lớn nhất cho phép phù hợp với ISO 1176) 3500 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục B dựa trên các ấn
phẩm sau của hai quy định.
- ECE 101: Trans/WP.29/GRPE/2004/2, 30 tháng 10
năm 2003;
- ECE 83: E/ECE/324 Rev.1/Add.82/Rev.2/E/ECE/Trans/505, 30
tháng 10 năm 2001.
Phụ lục này không cần thiết phải
phản ánh các sửa đổi tiếp sau đối với ECE 101 và ECE 83.
B.2 Thiết bị thử
B.2.1 Băng thử
Đặc điểm, độ chính xác, sự
chỉnh đặt tải và quán tính, sự hiệu chuẩn và các bước chuẩn bị cho băng thử quy
định trong ECE 83, Phụ lục 4, 4.1, 5.1 và 5.2 và trong các Phụ lục 4.2 và 4.3
của Phụ lục 4. Việc điều chỉnh các thiết bị mô phỏng quán tính đối với các quán
tính tương đương của xe phải phù hợp với Bảng 1 (như đã cho trong ECE 83, Phụ
lục 4.5.1).
Bảng B.1 -
Quán tính tương đương của băng thử xe có liên quan đến khối lượng chuẩn của xe
Khối lượng
chuẩn của xe thử (kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RW ≤ 480
455
480 < RW ≤ 540
510
540 < RW
≤ 595
570
595 < RW
≤ 650
625
650 < RW ≤ 710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
710 < RW ≤ 765
740
765 < RW
≤ 850
800
850 < RW
≤ 965
910
965 < RW
≤ 1 080
1 020
1 080 < RW ≤ 1 190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 190 < RW ≤ 1 305
1 250
1 305 <
RW ≤ 1 420
1 360
1 420 <
RW ≤ 1 530
1 470
1 530 <
RW ≤ 1 640
1 590
1 640 <
RW ≤ 1 760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 760 <
RW ≤ 1 870
1 810
1 870 <
RW ≤ 1 980
1 930
1 980 < RW ≤ 2 100
2 040
2 100 <
RW ≤ 2 210
2 150
2 210 <
RW ≤ 2 380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 380 <
RW ≤ 2 610
2 270
2 610 <
RW
2 270
B.2.2 Thiết bị thử
cho các phương pháp đo hyđro
Các thiết bị cụ thể cho phương pháp đo
hyđro, xem Điều 5 và các Phụ lục D, E và F.
B.3 Xe thử
B.3.1 Quy định
chung
Xe thử phải ở trạng thái sẵn sàng
hoạt động, được xác định bởi nhà sản xuất với toàn bộ trang bị được cung cấp theo
tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của xe thử (ám chỉ “khối lượng
chuẩn” trong ECE R 83; 2.2) phải là “khối lượng không chất tải” cộng với một số
không đổi bằng 100 kg. “Khối lượng
không chất tải” (xem ECE R83 2.2.1) là khối lượng của xe cho vận hành, không có
tải trọng và người, nhưng có thùng chứa hyđro được nạp đầy tới 90 %.
B.3.3 Lốp xe
Phải thực hiện các phép thử với các
lốp xe có chiều rộng
tiêu chuẩn do nhà sản xuất xe cung cấp. Theo cách khác, có thể áp dụng hướng dẫn của
ECE 83, Phụ lục 4, Phụ lục 3 của Phụ lục 4, 4.1.2, nghĩa là chỉ sử dụng chiều
rộng lớn nhất của các chiều rộng tiêu chuẩn hoặc chiều rộng lớn nhất trừ đi một
(trong trường hợp có nhiều hơn ba chiều rộng tiêu chuẩn).
Áp suất hơi của lốp xe phải tuân theo
thông số kỹ thuật của nhà sản xuất xe,
nhưng cũng có thể được tăng lên đến 50% khi phép thử được thực hiện trên băng
thử xe có hai trục con lăn (xem ECE 83, Phụ lục 4, 5.3.2).
B.4 Chu trình thử
Chu trình thử được áp dụng phải tương
tự như chu trình thử được hướng dẫn cho phép thử Loại 1. Phép thử này, bao gồm
cả các dung sai cho
phép, được mô tả trong ECE 83, Phụ lục 4, Phụ lục 1 của Phụ lục 4.
Chu trình thử được cấu thành bởi Phần 1 là
chu trình (đô thị) gồm có bốn chu trình đô thị cơ bản và Phần 2 là chu trình (ngoài đô
thị) như đã minh họa một cách đơn giản trên Hình A.1 và được mô tả trong Bảng
B.2.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γ Vận tốc của xe km/h
1 Phần 1, chu
trình đô thị
2 Phần 2, chu
trình đô thị
3 Chu trình đô
thị cơ bản
Hình B.1 -
Chu trình thử
Bảng B.2 - Thông tin
chung về chu trình thử
Chu trình
đô thị
Chu trình
ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 km/h
62,6 km/h
Vận tốc lớn
nhất
50 km/h
120 km/h
Thời gian
chạy xe hiệu dụng
4 x 195 s = 780 s
(13 min)
400s (6
min, 40s)
B.5 Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe phải được thuần hóa phù hợp với
điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất, theo sau là hai chu trình thử đầy đủ liên tiếp
(xem B.4).
B.5.2 Thuần hóa xe
Sau thuần hóa sơ bộ phù hợp với B.5.1,
xe phải được giữ trong một phòng có nhiệt độ tương đối không thay đổi giữa 20 °C
và 30 °C trong thời gian ít nhất là 6 h tới khi nhiệt độ của chất bôi trơn và
chất làm mát bằng nhiệt độ phòng ± 2 °C. Nếu có yêu cầu của nhà sản xuất, phải
thực hiện phép thử không muộn hơn 30 h sau khi xe đã vận hành ở nhiệt độ bình
thường của xe.
B.5.3 Tiến hành thử
B.5.3.1 Quy trình
chung
Sau khi thuần hóa sơ bộ và thuần hóa
phù hợp với B.5.1 và B.5.2, phải vận hành toàn bộ chu trình thử phù hợp với
B.4. Thiết bị thử phải tuân theo B.2 và xe thử phải tuân theo B.3. Các yêu cầu
sau đây phải được đáp ứng trong quá trình thử.
B.5.3.2 Điều kiện bổ
sung
Nhiệt độ phải ở giữa 20 °C và 30 °C,
và độ ẩm tuyệt đối ở giữa 5,5 g và 12,2 g H2O/kg không khí khô.
B.5.3.3 Thực hiện các
bước của chu trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đo lượng tiêu thụ khi sử dụng một
trong các phương pháp mô tả trong Điều 5 và các Phụ lục D, Phụ lục E và Phụ lục
F. Trong trường hợp FCHEV, lượng tiêu thụ này phải được hiệu chỉnh phù hợp
với 6.5, nếu cần thiết.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Quy trình thử ở Hoa Kỳ
C.1 Cơ sở
Phụ lục C mô tả quy trình được khuyến
nghị sử dụng ở Hoa Kỳ và các quốc gia khác sử dụng các phương pháp của SAE
(Hiệp hội các kỹ sư ô tô) để đo tiêu thụ nhiên liệu và phạm vi hoạt động của
FCV và FCHEV chạy bằng khí hyđro nén. Phụ lục C tham khảo SAE J 2572:2006 như
là tài liệu điều chỉnh riêng.
C.2 Quy định
chung
Phụ lục C hướng dẫn các quy trình thử
thống nhất trên băng thử cho FCV và FCHEV được thiết kế để chạy xe trên các
đường giao thông công cộng. Phụ lục C không áp dụng cho các xe có vận tốc thấp.
Hướng dẫn về đo và tính toán lượng tiêu thụ nhiên liệu và phạm vi hoạt động
được sử dụng cho hai kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phép thử tiêu thụ nhiên liệu “đường
cao tốc” sử dụng chu trình thử xe tiết kiệm nhiên liệu trên đường cao tốc
(HFEDS).
Phụ lục C chỉ bao hàm FCV chạy bằng khí hyđro
nén và FCHEV cũng chạy bằng khí hyđro nén và cả hai xe có một hệ thống tích
điện nạp lại được (RESS) (ắc quy hoặc tụ điện).
C.3 Thông tin thử
chung
C.3.1 Chu trình thử
xe
Các chu trình thử xe được sử dụng cho
thử xe do Cơ quan bảo vệ môi trường của Hoa Kỳ (EPA) cung cấp là chu trình thử
xe đô thị trên băng thử xe (UDDS) và chu trình thử xe tiết kiệm nhiêu liệu trên
đường cao tốc (HFEDS). Phép thử tiết kiệm nhiên liệu trong đô thị sử dụng UDDS
được chi tiết hóa trong SAE J2572:2006, 6.1. Phép thử tiết kiệm nhiên liệu trên
đường cao tốc sử dụng HFEDS được chi tiết hóa trong SAE J2572:2006, 6.2.
C.3.2 Trạng thái
nạp của ắc quy
Nếu năng lượng hữu ích của hệ thống ắc
quy/tụ điện tăng lên hoặc giảm đi nhỏ hơn hoặc bằng 1% tổng năng lượng hyđro do
xe tiêu thụ trong quá trình thử thì không cần thiết phải áp dụng phương trình
hiệu chỉnh, nghĩa là không cần thiết phải tính toán hiệu chỉnh nếu
trong đó cả hai thay đổi trong điện
năng lượng được tích trữ
(∆ERESS) và tổng năng lượng nhiên liệu (H2) tiêu thụ, được báo
cáo đến một dấu chấm thập phân (ví dụ 0,1 g), được thể hiện bằng đơn vị năng
lượng (J). Giá trị giới hạn dưới của gia nhiệt tinh đối với khí hyđro được sử
dụng để biến đổi toàn bộ hyđro được tiêu thụ thành các đơn vị Ah, bằng việc sử
dụng hệ số 120.000 J/g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|∆ERESS| ≤
0,01 x M x 120000 (C2)
Trong đó
M là tổng khối lượng của hyđro được
tiêu thụ trên mỗi pha của phép thử (MUDDS1.MUDDS2.MHLVFET),
tính bằng g.
Tất cả các giá trị khối lượng được báo
cáo tới giá trị gần nhất 0,1g.
Tất cả các quãng đường được báo cáo
tới ba số thập phân (0,001km).
Tất cả các giá trị tiêu thụ
nhiên liệu được báo
cáo tới giá trị gần nhất 0,0001 kg/km;
C.4 Yêu cầu của
thử nghiệm
C.4.1 Điều kiện
của xe
C.4.1.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1.2 Ổn định hóa xe
Trước khi thử, xe thử phải được ổn
định hóa theo quy định của nhà sản xuất tối thiểu là 1609 km (1000 miles) nhưng không
lớn hơn 9978 km (6200 miles) khi sử dụng chu trình thử xe thử nghiệm
bền lâu được quy định trong CFR Đề mục 40, Phần 86, phụ lục IV, đoạn (a) hoặc
một chương trình tương đương. Đối với tất cả các công việc chuẩn bị và thử nghiệm phải
sử dụng hyđro
tuân theo yêu cầu của nhiên liệu do SAE hoặc cơ quan có thẩm quyền thích hợp
của Hoa Kỳ (US) quy định và nhiên liệu này phải tuân theo cùng với nhiên liệu được chỉ
định bởi SAE J2179.
C.4.1.3 Bộ phận phụ của xe
Các xe phải được thử cùng với các bộ
phận phụ thông thường (gương, thanh chắn, bảo hiểm, v.v...). Một số chi tiết
(ví dụ, nắp may ơ) có thể được tháo ra khi cần thiết vì lý do an toàn khi thử
trên động cơ kế. Nếu sử dụng một nguồn nhiên liệu bên ngoài không lắp trên xe để thử nghiệm, xe
thử có thể bao gồm một đầu nối để tiếp nhận nhiêu liệu từ nguồn nhiên liệu này.
C.4.1.4 Phụ kiện
Tất cả các phụ kiện phải được tháo ra
khỏi xe.
C.4.1.5 Khối lượng thử của xe
Xe phải được thử ở khối lượng đã chất tải của xe
[khối lượng bản thân cộng với 136 kg (300 Lb)].
C.4.1.6 Lốp xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1.7 Chất bôi
trơn
Phải sử dụng các chất bôi trơn cho xe
được nhà sản xuất quy định.
C.4.1.8 Phanh tái sinh
Nếu xe có phanh tái sinh, hệ thống
phanh tái sinh phải có khả năng dùng được cho tất cả các thử nghiệm trên băng
thử, trừ phép thử chạy đà trên đường thử. Nếu mức phanh tái sinh có thể điều chỉnh
được thì phải điều chỉnh mức phanh này phù hợp với điều kiện kỹ thuật của nhà
sản xuất trước khi thử nghiệm trên băng thử xe. Vận hành của hệ thống phanh tái
sinh không được làm cho các dung sai của vận tốc và thời gian vượt quá mức quy
định trong chu trình thử xe.
C.4.1.9 Khả năng của
xe
Xe thử phải có khả năng duy trì các dung sai
của vận tốc và quãng đường do các chu trình UDDS và HFEDS yêu cầu.
C.4.1.10 Điều kiện của
bộ pin nhiên liệu
Bộ pin nhiên liệu phải được hóa già
cùng với xe như đã chi tiết hóa trong C.4.1.2 hoặc thuần hóa tương đương.
C.4.1.11 Điều kiện của
ắc quy/tụ điện đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.2 Điều kiện môi
trường
Phải tiến hành tất cả các chu trình
thử với nhiệt độ môi trường xung quanh ở trong phạm vi 20 °C đến 30 °C (68 °F
đến 86 °F).
C.4.3 Băng thử xe
Sử dụng một băng thử con lăn đơn 48
inch hoặc thiết bị tương đương là yêu cầu cho thiết bị thử FCV và FCHEV. Tất cả
các yếu tố liên quan đến băng thử xe, đặc biệt là các yêu cầu về khả
năng, cấu hình, sự hiệu chuẩn, làm nóng và các giá trị chỉnh đặt được trình bày
trong SAE J 2572:2006, 4.5 và các điều tiếp sau viện dẫn các yêu cầu riêng khác của
CFR mục 40, Phần 86, đoạn 135-90 (i). Việc xác định các hệ số tải trọng của
băng thử xe phải theo
quy định trong SAE J2264.
C.4.4 Dụng cụ đo
Tất cả các yêu cầu về dụng cụ đo cho
thử nghiệm, bao gồm cả danh mục các dụng cụ và các yêu cầu về độ chính xác của
dụng cụ được mô tả trong SAE J2572:2006, 4.6 và các điều tiếp
sau. Toàn bộ sự hiệu chuẩn dụng đo phải đạt độ chính xác theo MST tới ± 1,0 % kích
thước thực của phạm vi đo thích hợp.
C.5 Thu thập các
dữ liệu yêu cầu
Các dữ liệu được thu thập về xe, các
điều kiện thử, dụng cụ đo, nhiên liệu tiêu thụ và kiểu băng thử xe, các giá trị
chỉnh đặt và các
kết quả được chi tiết hóa trong SAE J2572:2006, 5.1, 5.2 và các điều tiếp sau.
C.6 Thử xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các chu trình thử xe do cơ
quan bảo vệ môi trường (EPA) của Hoa Kỳ cung cấp cho các phép thử.
C.6.2 Thử tiết
kiệm nhiên liệu trong đô thị
Chu trình thử xe được sử dụng cho thử
nghiệm tiết kiệm nhiên liệu trong đô thị đã minh họa trên Hình C.1 mô tả chu
trình thử xe đô thị và gồm có một loạt các chế độ như chạy không tải không lặp
lại, tăng tốc, chạy nuôi đà và giảm tốc theo các trình tự thời gian khác nhau trong
khoảng 1372 s như đã chi tiết hóa trong chu trình thử xe đô thị trên băng thử
xe (UDDS) của EPA. Nội dung chi tiết đầy đủ được đưa ra trong SAE J2572:2006, 6.1. Quy
định dung sai của vận tốc và tiêu thụ nhiên liệu được xem xét cho chu trình thử
được mô tả trong SAE J2572:2006, 6.3 và 6.4.
CHÚ DẪN
X Thời gian, s
Y Vận tốc của
xe, dặm/h (mph)
Hình C.1 -
Chu trình thử xe sử dụng cho phép thử tiết kiệm nhiên liệu trong đô thị
C.6.3 Thử tiết
kiệm nhiên liệu trên đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X Thời gian, s
Y Vận tốc của
xe, dặm/h (mph)
Hình C.2 -
Chu trình chạy xe cho phép thử tiết kiệm nhiên liệu trên đường cao tốc
C.7 Tiêu thụ
nhiên liệu của xe
C.7.1 Phương pháp
thử
Nhiên liệu do xe được thử tiêu
thụ được xác định bằng vận hành xe trên băng thử xe khi sử dụng các chu trình
thử xe đã hướng dẫn.
C.7.2 Đo tiêu thụ nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất và nhiệt độ được ổn định hóa đối với
bình áp lực có thể tích cố định được lấy
trước và sau
mỗi
phép thử;
- Phương pháp trọng lượng để cân các
thùng nhiên liệu phụ, và;
- Sử dụng một lưu lượng kế nhiên liệu
thích hợp.
Ba phương pháp này được giới thiệu chi
tiết trong SAE J 2572, 7.2.1, 7.2.2 và 7.2.3.
C.7.3 Tính toán tốc
độ tiêu thụ nhiên liệu
Sử dụng các công thức 2 và 3 trong SAE
J2572:2006, 7.3 để tính toán tiêu thụ nhiên liệu, được tính bằng kg/km đối với xe
trong đô thị và thử xe trên đường cao tốc.
C.7.4 Các hệ số của
băng thử xe
Các hệ số mục tiêu của băng thử xe
được xác định như đã hướng dẫn trong SAE J2264.
C.7.5 Quy trình
thử băng thử xe cho phép do tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.6 Quy trình thử
băng thử xe cho phép do tiết kiệm nhiên liệu trên đường cao tốc
Tất cả các chi tiết của quy trình thử bao gồm nạp
nhiên liệu, ổn định hóa
nhiệt độ, chuẩn bị xe, chuẩn bị băng thử xe v.v... cũng như các chi tiết của
thử nghiệm cần tiêu tiến hành được mô tả trong SAE J2572:2006, 7.6.1 đến
7.6.13.
C.7.7 Hiệu chỉnh
tính toán tiêu thụ năng lượng do ảnh hưởng của ắc
quy/tụ điện
Đối với HCHEV, cần thực hiện phương
pháp hiệu chỉnh đối với ảnh hưởng của ắc quy/tụ điện đến tiêu thụ nhiên liệu
trong trường hợp khi trạng thái nạp cuối cùng của hệ thống đã tăng lên hoặc
giảm đi lớn hơn 1 % so với trạng thái nạp ban đầu của hệ thống. Đối với trường
hợp khi có sự tăng năng lượng ở ắc quy/tụ điện lúc kết thúc phép thử, nhà sản xuất
có thể lựa chọn không áp dụng tính toán hiệu chỉnh. Nội dung chi tiết của các
phương pháp tính toán được
mô tả trong SAE J2572:2006, 7.7 và các điều tiếp sau cho
một FCHEV được trang bị một hệ thống ắc quy cho phép thử (UDDS) trong đô thị và
cho phép thử (HFEDS) trên đường cao tốc cũng như cho trường hợp một xe hybrid
được trang bị một hệ thống tụ điện.
C.8 Tính toán
phạm vi chạy xe
C.8.1 Quy định
chung
Phạm vi lái xe của một FCV và một
FCHEV được xác định từ thử
nghiệm và các phương pháp tính toán được sử dụng để triển khai thông tin và
tiêu thụ nhiên liệu.
C.8.2 Phạm vi trong
đô thị
Phạm vi trong đô thị được biểu thị
bằng km, được xác định bằng tỷ số giữa lượng nhiên liệu sử dụng được (hiệu khối
lượng giữa tổng dung lượng nhiên liệu và lượng nhiên liệu không được sử dụng)
và tiêu thụ nhiêu liệu trong đô thị (từ SAE J2572:2006, 7.3 công thức 2), [liên quan đến
mục đích ghi nhãn của Hoa Kỳ (US), xem CFR Đề mục 40, Phần 600, đoạn 209-95
(b)(2)(i)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi trên đường cao tốc, được báo
bằng kilomet, được xác định bằng tỷ số giữa lượng nhiên liệu sử dụng được và
tiêu thụ nhiên liệu trên đường cao tốc đã hiệu chỉnh (từ SAE
J2572:2006, 7.3 công thức 3) [liên quan đến mục đích ghi nhãn của Hoa Kỳ (US, xem CFR Đề
mục 40, Phần 600, đoạn 209-95 (d) (2)(i)].
Phụ
lục D
(Quy
định)
Phương pháp áp suất
Hình D.1 giới thiệu một ví dụ về dụng
cụ đo. Một thùng chứa bổ sung được dùng để đo tiêu thụ hyđro. Thùng bổ
sung phải được đấu nối vào xe. Để thuần hóa sơ bộ, phải sử dụng thùng chứa được
lắp đặt lúc ban đầu hoặc một nguồn hyđro ở bên ngoài như đã chỉ ra trên Hình
D.1.
Áp suất nạp nhiên liệu của thùng bổ
sung phải được điều chỉnh theo các
giá trị do nhà sản xuất khuyến nghị.
Yêu cầu đối với thùng chứa bổ sung là
phải biết dung tích bên trong của thùng và các phụ tùng (các đường ống dẫn hyđro
chẳng hạn) ở phía đầu
dòng của bộ điều chỉnh áp suất.
Phải có phương tiện để đo áp suất và
nhiệt độ của khí bên trong. Sự thay đổi thể tích của thùng bổ sung trong quá
trình thử phải đủ nhỏ
để không ảnh hưởng đến kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Cung cấp hyđro
từ bên ngoài
2 Bộ điều
chỉnh áp suất
3 Thùng chứa
ban đầu
4 Hệ thống pin
nhiên liệu
5 Dụng cụ đo
nhiệt độ
6 Thùng chứa bổ sung
Hình D.1 - Ví
dụ về dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích
bên trong (đo được)
40,8721
Vật liệu
Thép Cr-Mo
Khí nhiên
liệu
Hyđro tinh
khiết
Áp suất nạp
nhiên liệu lớn nhất
14,7 MPa
Đường kính
ngoài thùng chứa x chiều dài
thùng chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
Khoảng 42
kg
Quy trình đo được mô tả như sau:
a) Lúc bắt đầu vận hành đo, phải đo áp
suất khí và nhiệt độ khí của thùng chứa.
b) Lúc bắt đầu vận hành đo, phải đo áp
suất khí và nhiệt độ khí của thùng chứa bổ sung.
c) Tiêu thụ hyđro tính theo khối
lượng, w, được biểu thị bằng g, được tính toán bằng áp suất khí và nhiệt độ khí
đo được trước và sau khi thử khi sử dụng các công thức sau:
w = m x (n1
– n2) (D.1)
(D.2)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng phân tử của hyđro
(2,016);
n1 là số phân tử của
khí trong thùng chứa tại lúc bắt đầu phép đo;
n2 là số phân tử của khí trong thùng
chứa tại lúc kết thúc phép đo;
V là thể tích, tính bằng l của đoạn áp
suất cao của
thùng chứa hyđro và; nếu cần thiết, của các phụ tùng (ví dụ bộ điều chỉnh áp
suất, các đường ống dẫn hyđro);
R là hằng số khí 0,0083145 (MPa.l/mol.K);
P1 là áp suất, tính
bằng MPa của khí trong thùng chứa lúc bắt đầu phép đo;
z1 là hệ số nén ở
P1, T1;
T1 là nhiệt độ, tính
bằng K của khí trong thùng chứa lúc bắt đầu phép đo;
P2 là áp suất, tính
bằng MPa của khí trong thùng chứa lúc kết thúc phép đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1 là nhiệt độ, tính bằng
K của khí trong thùng chứa lúc kết thúc phép đo.
Khi cũng sử dụng một đường ống cung
cấp hyđro tách biệt khác
với đường ống dùng cho thùng chứa hyđro trong phương pháp áp suất thì các áp
suất cung cấp khí trong cả hai đường ống phải được duy trì bằng nhau sao cho
không có đầu vào hoặc đầu ra của khí khi các đường ống được chuyển mạch.
Phụ
lục E
(Quy
định)
Phương pháp trọng lượng
Hình E.1 giới thiệu một ví dụ về dụng
cụ đo. Sử dụng một thùng chứa bổ sung để đo tiêu thụ hyđro. Thùng chứa bổ sung
phải được đấu nối vào xe. Để thuần hóa sơ bộ, phải sử dụng thùng chứa được lắp
đặt lúc ban đầu hoặc một nguồn hyđro bên ngoài như đã chỉ ra trên Hình E.1.
Áp suất nạp nhiên liệu phải được điều
chỉnh theo giá trị do nhà sản xuất khuyến nghị.
Phép đo cần độ chênh lệch về khối
lượng nhỏ và có thể chịu ảnh
hưởng của rung
sự đối lưu và nhiệt độ môi trường xung quanh. Do đó phải có biện pháp thích hợp
để giảm các ảnh hưởng của các
yếu tố này, như bàn giảm chấn, bộ phận chắn gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Cung cấp hyđro
từ bên ngoài
2 Bộ điều chỉnh
áp suất
3 Thùng chứa
ban đầu
4 Hệ thống pin
nhiên liệu
5 Cân chính xác
6 Thùng chứa bổ
sung
Hình E.1 - Ví
dụ về dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đo khối lượng của thùng chứa bổ sung trước
khi bắt đầu ADT.
b) Đầu nối thùng chứa bổ sung. Áp
suất của điểm đầu nối phải được điều chỉnh sao cho hyđro tiêu thụ trong thử nghiệm
chạy xe có thể áp dụng (ADT) phải được cung cấp từ thùng chứa bổ sung. Cần phải
ngăn ngừa độ chênh lệch áp suất giữa các đường ống dẫn nhiên liệu ảnh hưởng đến
độ chính xác của phép đo.
c) Tiến hành thử nghiệm bằng nạp nhiên
liệu từ thùng nhiên liệu từ thùng chứa bổ sung.
d) Tháo thùng chứa bổ sung ra khỏi
đường ống và đo khối lượng sau khi thử.
e) Tính toán tiêu thụ hyđro
theo khối lượng, w được
biểu thị bằng g từ khối lượng đo được trước và sau khi thử theo công thức sau:
w = g1 - g2 (E1)
Trong đó
g1 là khối lượng của
thùng chứa, tính bằng g, lúc bắt đầu phép thử;
g2 là khối lượng của thùng
chứa, tính bằng g, lúc kết thúc phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(Quy
định)
Phương pháp lưu lượng
Hình F.1, giới thiệu một ví dụ về dụng
cụ đo.
Phải lắp đặt một lưu lượng kế để đo
lượng hyđro được cung cấp cho hệ thống pin nhiên liệu trong quá trình thử.
CHÚ THÍCH 1: Nên hiệu
chuẩn lưu lượng kế với hyđro.
Cần báo cáo về nâng cao độ chính xác. Xem thông tin chi tiết
trong SAE 2007-01-2008.
CHÚ THÍCH 2: Độ chính xác của lưu lượng
kế trong một số trường hợp có thể bị
ảnh hưởng bởi sự
mạch động trong đường ống
nhiên liệu. Xem thông tin chi tiết trong SAE 2007-01-2008.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Lưu lượng kế
3 Thùng nhiên
liệu
4 Hệ thống pin
nhiên liệu
Hình F.1 - Ví
dụ về dụng cụ đo
Lượng tiêu thụ hyđro tính theo khối
lượng, w, được biểu thị bằng g, phải được tính toán bằng lấy tích phân lưu
lượng theo công thức sau:
(F.1)
(F.2)
Trong đó
bto là tiêu thụ
nhiên liệu tính theo thể tích, l ở 273 K, 101, 3 Kpa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian
đo;
m là khối lượng phân tử của hyđro
(2,016).
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
Phương pháp dòng điện
Phương pháp dòng điện được thiết kế để xác định
lượng hyđro tiêu thụ bằng cách đo dòng điện đầu ra từ bộ pin nhiên liệu. Dựa
trên nguyên lý là số lượng dòng điện do một bộ pin nhiên liệu phát ra tỷ lệ với
lượng hyđro tiêu thụ, có thể xác định lượng hyđro tiêu thụ bằng lấy tích phân
các giá trị dòng điện. Tuy nhiên, phương pháp dòng điện không thử xác định
lượng hyđro không được sử dụng trong phát ra năng lượng, ví dụ, hyđro được sử
dụng cho làm sạch và tổn thất do thẩm thấu. Vì thế, nếu các tổn thất được xác
định là đáng kể, cần sử dụng một phương pháp do tiêu thụ hyđro khác.
Hình G.1 giới thiệu một ví dụ dụng cụ
đo. Phải lắp đặt một cảm biến dòng điện trên dây dẫn ra của bộ pin nhiên liệu
tại một điểm gần bộ pin nhiên liệu.
Trong trường hợp một cảm biến dòng
điện kiểu kẹp chặt nhạy cảm với ảnh hưởng của dòng điện và từ trường lớn thì
nên chú ý tránh ảnh hưởng này và bảo đảm rằng không có khe hở hoặc vật lạ trong
vùng kẹp chặt khi lắp cảm biến, và bất cứ sự dịch chuyển nào cũng phải được bù
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Thùng nhiên
liệu
2 Hệ thống pin
nhiên liệu
3 Cảm biến dòng điện
4 Truyền động
(bằng) điện
Hình G.1 - Ví
dụ về dụng cụ đo
Từ giá trị được lấy tích phân của dòng
điện trong phép thử xe áp dụng, lượng tiêu thụ hyđro tính theo thể tích, bi, biểu thị
bằng l (khi nhiệt
độ và áp suất môi trường xung quanh 273K và 101,3 kPa) được tính theo công thức sau:
(G.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I là dòng điện của bộ pin nhiên
liệu, tính bằng A;
t là thời gian đo;
v là số điện tử hóa trị (2 điện tử);
F là hằng số Faraday 9,6485 x 104,
tính bằng C/mol;
n là số ắc quy trong bộ pin nhiên
liệu.
Sự chuyển đổi từ thể tích tiêu
thụ nhiên liệu sang khối lượng được xác định theo công thức sau.
(G.2)
Trong đó
w là tiêu thụ nhiên liệu tính theo
khối lượng, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(Tham
khảo)
Xác định các điểm đo nhiệt độ bề mặt của
thùng chứa
H.1 Quy định
chung
Phụ lục H, mô tả phương pháp xác định
các điểm đo nhiệt độ bề mặt của thùng chứa và thời gian ngâm thuần hóa thùng
cho phương pháp áp suất.
H.2 Điều kiện thử
Điều kiện môi trường xung quanh như
nhiệt độ và áp suất khí quyển trong phòng thử phải tuân theo các điều kiện thử
tiêu thụ nhiên liệu theo FCV.
H.3 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng một máy phát có lưu lượng
tiêu chuẩn có khả năng phát ra một dòng hyđro ổn định ở lưu lượng
không đổi trong phạm vi ± 1 % so với giá trị đặt và có khả năng hợp nhất lưu
lượng (xem Hình H.1).
Như đã chỉ ra trên Hình
H.2, thùng chứa thử phải được gắn các cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ bề mặt
bên ngoài của thùng. Phải gắn các cảm biến ở các điểm cách đều nhau và bố trí
trên khoảng hai phần ba chiều dài toàn bộ của thùng chuẩn. Mỗi cảm biến phải
được thử một vật liệu cách nhiệt để giảm tới mức tối thiểu ảnh hưởng của nhiệt
độ khí quyển và phải được đặt tiếp xúc hoàn toàn với bề mặt thùng chứa.
CHÚ DẪN
1 Thùng chứa
thử
2 Bộ điều chỉnh áp suất
3 Bộ điều khiển
áp suất
4 Vòi phát âm
thanh
5 Bơm hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Máy phát có
lưu lượng tiêu chuẩn
Hình H.1 - Ví
dụ về máy phát có lưu lượng tiêu chuẩn
CHÚ DẪN
1 Thùng chứa thử
2 Đáy thùng
chứa
3 Cảm biến
nhiệt độ
4 Thùng chứa thử
M1 - M5 Các điểm đo
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Chiều dài
toàn bộ của thùng chứa
Hình H.2 -
Các điểm đo nhiệt độ trên thùng chứa thử
Quy trình thử được mô tả như dưới đây.
a) Ngâm thuần hóa thùng chứa thử trước
khi thử tới khi nhiệt độ khí bên trong ổn định để xem xét ảnh hưởng của điểm đo
nhiệt độ bề mặt của thùng chứa.
b) Kích hoạt máy phát có lưu lượng
tiêu chuẩn để xả hyđro
từ thùng chứa ở lưu lượng
không đổi.
Phải
chỉnh đặt lưu lượng, thời gian đo và áp suất ban đầu của hyđro tương tự như phép
thử tiêu thụ nhiên liệu được áp dụng.
c) Tiếp tục các phép đo ngay
sau khi kết thúc quá trình xả hyđro trong khi thùng chứa đang được
ngâm thuần hóa,
d) Tính toán lượng hyđro
xả ra, w, được tính bằng g, bằng cách áp dụng áp suất và nhiệt độ đo được theo
công thức sau:
(H.1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích, tính bằng l của đoạn áp
suất cao trong thùng chứa hyđro và, nếu cần thiết, các phụ tùng (ví dụ các bộ
điều chỉnh áp suất, các đường ống dẫn hyđro);
R là hằng số khí 0,0083145 (MPa.l/mol K);
P1 là áp suất, tính
bằng MPa của khí trong thùng chứa lúc bắt đầu đo;
T1 là áp suất, tính bằng
K của khí trong thùng chứa lúc bắt đầu đo;
P2 là áp suất, tính bằng
MPa của khí trong thùng chứa lúc kết thúc đo;
T2 là áp suất, tính bằng K của
khí trong thùng chứa lúc kết thúc đo;
z1 là hệ số nén ở P1, T1;
z2 là hệ số nén ở P2,
T2;
e) Xác định sai số của lượng hyđro
tính toán được trong d) đã nêu trên bằng cách so sánh với giá trị hợp nhất của
các lưu lượng tiêu chuẩn. Về biểu
đồ sai số của mỗi điểm đo nhiệt độ đối với thời gian ngâm thuần hóa như đã minh
họa trên Hình H.3. Lựa chọn vùng (điểm) ở đó sai số hội tụ xung quanh 0 % cho
mỗi đường của mỗi điểm đo của thùng chứa. Thời gian tương ứng với vùng được lựa
chọn được xác định là thời gian ngâm thuần hóa cho mỗi điểm đo nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
b)
CHÚ DẪN
X thời gian ngâm thuần hóa
Y Sai số so với giá trị được hợp nhất của
các lưu lượng tiêu chuẩn (%)
1 Thùng chứa thử
M1 - M7 các điểm đo
nhiệt độ
Hình H.3 - Ví
dụ về sai số đối với thời
gian ngâm thuần hóa/các điểm đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một sai số được dự tính trong đo
nhiệt độ do sự chênh lệch của nhiệt độ khí trước và sau phép thử thì thùng chứa
nên được ngâm thuần hóa đủ mức tới khi nhiệt độ khí trong thùng chứa bằng nhiệt
độ môi trường xung quanh sao cho có thể xác định được lượng tiêu thụ hyđro từ
áp suất và nhiệt độ của khí sau khi ngâm thuần hóa.
CHÚ DẪN
X Vị trí của
cảm biến trên thùng chứa (%)
Y Sai số so
với giá trị được hợp nhất của các lưu lượng tiêu chuẩn (%)
1 Lượng thoát
ra 500 l
(bình
thường), áp suất ban đầu của thùng chứa 14 MPa
2 Lượng thoát
ra 500 l
(bình
thường), áp suất ban đầu của thùng chứa 8 MPa
3 Lượng thoát
ra 500 l
(bình
thường), áp suất ban đầu của thùng chứa 5 Mpa
M1 - M7 Các điểm đo nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục I
(Tham
khảo)
Kết quả thử tiêu thụ hyđro của xe thử
Ngày Địa điểm thử Người
chịu trách nhiệm
Xe thử:
Tên và mẫu (model): ………………………………………………………………………………………
Số khung: ……………………………………………………………………………………………………
Tổng số dặm: ……………………………………………………………………………………………km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng quán tính tương đương (giá
trị đặt):
…………………………………………………… kg
Truyền động: ………………………………………
CHÚ THÍCH Nếu xe được
sửa đổi thì điều kiện chỉnh để băng thử xe phù hợp với 6.1.4, chi tiết về sửa
đổi.
Áp suất lốp của các loại bánh xe:
…………………………………………………………………… kPa
RESS:
Dung lượng danh định: ……………………Wh Điện áp danh
định: ……………………………V
Dụng cụ đo tiêu thụ hyđro:
Thùng chứa hyđro cho phương pháp áp
suất. Thể tích bên trong
Phụ lục D………………… l
Thùng chứa hyđro cho phương pháp áp
suất (bao gồm cả phụ tùng): khối lượng ……………… kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng kế: Mẫu (Model): ……………………………………………………………………………,
Kiểu: ………………………………………………………
Kết quả thử: ADT:
Thời gian bắt đầu: ……………………… h ……………………………… min
Độ ẩm tương đối trong phòng thử: ………………………………………………………………%
Áp suất khí quyển trong phòng thử: ………………………………………………………hPa
Quãng đường chạy: ………………………………………………………………………km
Phương pháp áp suất Áp suất,
nhiệt độ thùng chứa
(Trước thử) ………………………………MPa, ………………………………°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp trọng lượng Khối lượng
thùng chứa (Trước thử) ………g, (Sau thử) ………g
Phương pháp lưu lượng Lưu lượng
cung cấp cho xe ………………I at 273K, 101,3kPa
Lượng hyđro đo được: ………………………………………………………………
g
∆ERESS: ……………………………………………………………………………… Wh
CHÚ THÍCH
Nếu các kết quả đo được hiệu chỉnh
không phù hợp với 6.5, hãy tính toán lượng tiêu thụ hyđro như được miêu tả trong Phụ
lục K.
Lượng tiêu thụ hyđro: ……… g Lượng tiêu
thụ hyđro (trên đơn vị thể tích): ………km/l (bình thường)
Lượng tiêu thụ hyđro (trên đơn vị khối
lượng): ………………………………………………km/kg
Lượng tiêu thụ hyđro (trên đơn vị
calo): ………………………………………………………km/MJ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục J
(Quy định)
Tính toán phạm vi thay đổi cho phép của RESS
J.1 Quy định
chung
Sự thay đổi năng lượng cho phép của
RESS tính toán bằng công thức (4) có thể được viết lại như sau khi sử dụng năng
suất tỏa nhiệt thực (NHV) của nhiên liệu.
|∆ERESS| ≤
0,01 x JNHV
x mfuel
x 3600 (J.1)
Trong đó
∆ERESS là độ thay đổi năng
lượng của RESS qua ADT, tính toán bằng Wh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mfuel là tổng khối lượng
nhiên liệu tiêu thụ qua ADT, tính bằng kg.
Đối với các ắc quy hoặc tụ điện, sự
thay đổi năng lượng
cho phép này có thể được biểu thị như được quy định trong
J.2 và J.3.
J.2 Ăc quy
Cân bằng năng lượng trong một ắc quy
qua ADT, ∆Eb tính bằng Wh, có thể được tính toán từ cân bằng nạp
điện đo được,
∆Q
và được biểu thị như sau:
∆Eb = ∆Q x Vb (J.2)
Trong đó
∆Q là cân bằng nạp điện
của ăc quy qua ADT, tính bằng Ah;
Vb là điện áp danh định
của hệ thống ăc quy, tính bằng V
CHÚ THÍCH: Vb nghĩa là
cùng một điện áp như điện áp danh định trong TCVN 12503-1 (ISO 12405-1) hoặc
TCVN 12503-2 (ISO 12405-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(J.3)
J.3 Tụ điện
Sự thay đổi năng lượng được tích trữ
trong một tụ điện qua ADT, ∆Ec, tính bằng Wh được biểu thị như sau:
(J.4)
Trong đó
C là điện dung danh định của tụ điện,
tính bằng F;
Vfinal là điện áp ở cực của tụ điện lúc kết
thúc phép thử, tính bằng
V;
Vinitial là điện áp ở cực của tụ
điện lúc bắt đầu phép thử, tính bằng V
Đối với một tụ điện có thể, viết lại
công thức
(J.4) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục K
(Quy định)
Phương pháp hiệu chỉnh tuyến tính khi sử dụng
một hệ số hiệu chỉnh
K.1 Quy định
chung
Phụ lục K mô tả quy trình tính toán để
xác định tiêu thụ nhiên liệu ở
∆ERESS = 0.
K.2 Phương pháp
hiệu chỉnh tiêu thụ
nhiên liệu
K.2.1 Dự liệu yêu
cầu cho hệ số hiệu chỉnh
Phải lặp lại phép thử tiêu thụ hyđro
vài lần để xác định hệ số hiệu chỉnh được quy định trong K.2.2.1 (xem Hình
K.1). ∆ERESS phải được đo trong quá trình thử. SOC và ∆ERESS
nên ở trong phạm vi bình thường do nhà sản xuất xe quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X Cân bằng năng
lượng (Wh)
Y Nhiên liệu
tiêu thụ (ME)
1 ox dữ liệu (Cl, MEI)
2 Đường đo sơ
bộ để xác định hệ số hiệu chỉnh
3 KME
4 Giá trị đo
được ∆(Cs, MEI)
5 Giá trị hiệu
chỉnh (MEc) = MES - KME x CS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2.2 Hiệu chỉnh
K.2.2.1 Hệ số hiệu
chỉnh
Hệ số hiệu chỉnh lượng tiêu thụ hyđro, KME,
tính bằng g (Wh) phải được tính toán theo công thức sau:
Trong đó
MEi là lượng tiêu
thụ hyđro của phép thử, tính bằng g;
Ci là cân bằng năng
lượng ở phép thử tiêu thụ hyđro, tính bằng Wh (sử dụng đơn vị nhỏ nhất);
N là số lượng các dữ liệu.
K.2.2.2 Tiêu thụ hyđro
ở (∆ERESS
= 0), MEC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MEC = MEs – KME x Cs
Trong đó
MEs là lượng tiêu thụ hyđro,
tính bằng g;
Cs là cân bằng năng lượng
của ắc quy, tính bằng Wh
(sử dụng đơn vị nhỏ nhất).
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 12503-1 (ISO 12405-1),
Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Điều kiện kỹ thuật về thử nghiệm
đối với hệ thống và bộ ắc quy kéo lithi-ion - Phần 1: Ứng dụng/Thiết bị công
suất lớn.
[2] TCVN 12503-2 (ISO 12405-2), Phương
tiện giao thông đường bộ chạy điện - Điều kiện kỹ thuật về thử nghiệm đối
với hệ thống và bộ ắc quy kéo lithi-ion - Phần 2: Ứng dụng/Thiết bị năng lượng
cao.
[3] Announcement that Prescribes
Details of Safety Regulations for Road Vehicles (Ministry of Land,
Infrastructure, Transport and Tourism [MLIT] Announcement No.619, 2002;)
Attachment 42.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TRIAS 31.J042 (3).
[6] ECE 83*, Uniform
provisions concerning the approval of vehicles with regard to the emission of
pollutants according to engine fuel requirements (Quy định thống nhất cho phê
duyệt xe về sự phát thải các chất gây ô nhiễm theo yêu cầu của nhiên liệu động
cơ).
[7] ECE 101**,
Uniform provisions concerning the approval of passenger cars powered by an
internal combustion engine only, or powered by a hybrid electric power train
regard to the measurement of the emission of carbon dioxide and fuel
consumption and/or the measurement of electric energy consumption and electric
range, and of categories M1 and N1 vehicles powered by an electric power train
only with regard to the measurement of electric energy consumption and electric
range (Quy định thống nhất cho phê duyệt các ô tô con chỉ
chạy bằng động cơ đốt trong hoặc chạy bằng bộ truyền động điện cơ hybrid về
phép đo chất phát thải cacbon đioxit và tiêu thụ nhiên liệu và/hoặc phép đo
tiêu thụ điện năng lượng và tầm hoạt động điện, và phê duyệt các xe loại M1 và
N1 chỉ chạy bằng bộ truyền động điện - cơ về phép đo tiêu thụ điện năng và tầm hoạt
động điện).
[8] SAE J2263, Road Load
Measurement Using Onboard Anemometry and Coast down Techniques, (Phép đo tải
trọng trên đường khi sử dụng phong tốc kế lắp trên xe và kỹ thuật chạy xe theo
đà).
[9] SAE J2264, Chassis Dynamometer
Simulation of Road Load Using Coast down Techniques, (Mô hình tải trọng trên
đường của băng thử khi sử dụng kỹ thuật chạy theo đà).
[10] SAE J2264, Chassis Dynamometer
Simulation of Road Load Using Coast down Techniques, (Quy trình kỹ thuật được
khuyến nghị cho đo tiêu thụ nhiên liệu và tầm hoạt động của các xe điện pin
nhiên liệu và xe được pin nhiên liệu hybrid chạy bằng khí hyđro
nén).
[11] SAE J2719, Hydrogen Fuel
Quality for Fuel Cell Vehicles (Chất lượng nhiên liệu hyđrô dùng cho xe điện
pin nhiên liệu).
*) Đã có TCVN 6785:2015 tham khảo ECE 83
"Phương tiện giao thông đường
bộ - Khí thải gây ô nhiễm từ ô tô theo nhiên liệu dùng cho động cơ - Yêu cầu và
phương pháp thử trong phê duyệt kiểu".
**) Đã có TCVN 7792:2015 (tham khảo ECE
101) “Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo khí thải CO2 và tiêu thụ nhiên liệu và/hoặc tiêu
thụ năng lượng điện cho ô tô con được dẫn động bằng hệ dẫn động hybrid điện và
phương pháp đo tiêu thụ năng lượng điện cho xe loại M1 và N1 được dẫn động bằng
hệ dẫn động điện - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu”.