TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12582 : 2018
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT - THIẾT BỊ CHỐNG NGỦ GẬT - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ TÍNH
NĂNG HOẠT ĐỘNG
Railway
vehicles - Deadman device - Technical and performance requirements
Lời nói đầu
TCVN 12582 : 2018 được xây dựng trên
cơ sở tham khảo
tiêu chuẩn WOS 01.D.
TCVN 12582 : 2018 do Cục Đăng kiểm Việt
Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường -
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT - THIẾT BỊ CHỐNG NGỦ GẬT - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ
TÍNH NĂNG HOẠT ĐỘNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ
thuật, các tính năng hoạt động đối với thiết bị chống ngủ gật lắp đặt trên các
loại đầu máy, toa xe động lực có buồng lái, toa xe kéo theo có buồng
lái, phương tiện động lực chuyên dùng vận hành trên đường sắt quốc gia, đường sắt
chuyên dùng và đường sắt đô thị.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4255:2008, Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Thiết bị chống ngủ gật (Deadman
device)
Là thiết bị an toàn có chức năng kích
hoạt các cảnh báo an toàn khi các tín hiệu đầu vào liên tục từ lái tàu bị gián
đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp hãm làm giảm nhanh tốc độ
của tàu để tàu có thể dừng
an toàn trong khoảng cách ngắn nhất.
3.3 Độ tin cậy
(Reliability)
Khả năng một hạng mục có thể thực hiện
một chức năng được yêu cầu dưới các điều kiện cho trước trong một khoảng thời
gian cho trước.
4 Yêu cầu kỹ thuật
và tính năng hoạt động
4.1 Yêu cầu
kỹ thuật
4.1.1 Môi
trường hoạt động
4.1.1.1 Các bộ phận
của thiết bị chống ngủ gật lắp phía ngoài buồng lái phải chịu được điều kiện
khí hậu sau:
a) Nhiệt độ môi
trường: từ -5oC đến 50oC;
b) Độ ẩm tương
đối của không khí tối đa 100 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ cao so với
mực nước biển: từ 0 m đến 1 370 m;
đ) Không khí có
muối biển.
4.1.1.2 Các bộ phận của
thiết bị chống ngủ gật lắp phía trong buồng lái phải chịu được điều kiện khí hậu
sau:
a) Nhiệt độ môi
trường: từ 0 °C đến 50 oC;
b) Độ ẩm tương đối của
không khí tối đa 95 %;
c) Độ cao so với
mực nước biển: từ 0 m đến 1 370 m;
d) Không khí có
muối biển.
4.1.2 Điều
kiện rung động
4.1.2.1 Thiết bị chống
ngủ gật phải chịu được rung động dạng hình sin (dao động điều hòa) theo cả 3
phương với biên độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) a = 250/f mm
đối với dải tần số rung
động f từ 10 Hz ÷ 400 Hz.
4.12.2 Thời gian thử
nghiệm không nhỏ hơn 30 h.
4.1.3 Điều
kiện va đập
Thiết bị chống ngủ gật phải
chịu được va đập với gia tốc không nhỏ hơn 3g theo mọi hướng. Trong đó: g là gia tốc trọng
trường.
4.1.4 Độ kín
nước, chống cát và chống bụi
Bộ xử lý của thiết bị chống ngủ gật phải
đạt độ kín IP54 theo tiêu chuẩn TCVN 4255:2008.
4.1.5 Khả
năng chịu điện áp
a) Điện áp thử nghiệm phải
bảo đảm yêu cầu sau:
- 500 V AC đối với điện áp nguồn danh
nghĩa dưới 72 V DC (hoặc 50 V AC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 500 V AC đối với điện áp nguồn
danh nghĩa trên 125 V DC và đến 315 V DC (hoặc trên 90VAC và đến 225
VAC).
b) Các bộ phận dưới đây của thiết bị
chống ngủ gật phải chịu được điện áp thử nghiệm trong vòng 01 phút không có hiện
tượng bị xuyên thủng hoặc cháy:
- Giữa các mạch điện cách điện với
nhau và giữa các mạch điện với vỏ thiết bị;
- Giữa chân giắc kết nối của mạch nối
bên ngoài và chân giắc kết nối
khác với vỏ thiết bị.
4.1.6 Tính
năng chống bỏ qua
Thiết bị chống ngủ gật phải được thiết kế đảm bảo
không được bỏ qua bất kỳ hoạt động nào của các hệ thống do việc sử dụng không đúng
các thiết bị cô lập hoặc do việc điều khiển chạy tàu.
4.1.7 Tính
năng cô lập
Thiết bị chống ngủ gật phải
được thiết kế cho phép cô lập từng hệ thống con theo quy trình định sẵn để có
thể tiến hành
các hoạt động xử lý trong tình huống hư hỏng thiết bị.
4.1.8 Độ tin
cậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
N Số thiết bị
trong quá trình vận hành.
tK Khoảng thời
gian chạy trung bình đo giữa các lần hư hỏng.
r Là số lần điều
chỉnh hoặc thay thế theo yêu cầu đối với thiết bị.
4.1.9 Khả
năng tiếp cận
Thiết bị chống ngủ gật phải được thiết
kế để có thể sẵn
sàng tiếp cận và dễ dàng thay thế thiết bị và các bộ phận. Thiết bị này phải được
thiết kế để:
a) Kiểm tra thiết bị để xác định nếu có tồn tại sự cố;
b) Chẩn đoán nhanh một
module hoặc một chi tiết, bộ phận bị lỗi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xác định thiết bị đã được sửa chữa
hoạt động đúng chức năng trong phạm vi các giới hạn thiết kế.
4.1.10 Tính
năng an toàn sự cố
Khi thiết bị chống ngủ gật ở trạng
thái an toàn sự cố, khi đó yêu cầu thiết bị phải có khả năng hoạt động khi tàu
khởi động (trừ
khi bị cô lập theo đúng quy trình định sẵn) và phải được thiết kế để kích hoạt
tác dụng hãm khẩn khi thiết bị chống ngủ gật không hoạt động do các hư hỏng kỹ thuật
hoặc các thao tác không đúng của lái tàu khi tàu chạy.
4.2 Yêu cầu
về tính năng hoạt động
4.2.1 Chức
năng
4.2.1.1 Lái tàu hoặc
người phụ lái tàu nhấn nút báo đáp ở khoảng thời gian quy định trước. Nếu không
thực hiện, thiết bị sẽ cảnh báo cho lái tàu bằng tín hiệu đèn hoặc âm thanh hoặc
cả hai.
4.2.1.2 Nếu lái tàu
hoặc người phụ lái tàu không phản hồi lại các tín hiệu đèn và âm thanh; đoàn
tàu sẽ được đưa về trạng thái dừng bằng cách ngắt tải động cơ và tác dụng hãm
khẩn.
4.2.2 Yêu cầu
về giao diện
4.2.2.1 Thiết bị chống
ngủ gật phải có tối thiểu các bộ phận sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bộ phát cảnh báo bằng đèn;
c) Bộ phát cảnh báo bằng âm thanh;
d) Nút bấm hoặc bàn đạp báo đáp;
đ) Van ngắt khẩn cấp kết nối với hệ thống
hãm khẩn đoàn tàu;
e) Thiết bị cô lập hệ thống.
4.2.2.2 Các bộ phận
của thiết bị tương tác với lái tàu
(bàn đạp, nút bấm hoặc phương thức điều khiển khác) phải đáp ứng các yêu cầu
liên quan về công thái học quy định trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này. Đặc biệt,
thiết kế của phần giao diện điều khiển phải xem xét tới các yếu tố sau để phòng ngừa rủi ro do mệt mỏi
và căng thẳng:
a) Thao tác vận hành và di chuyển của
lái tàu;
b) Vị trí làm việc và bố
trí bàn điều khiển;
c) Tư thế và vị trí làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Vị trí của các nút báo đáp và các
khoảng cách được di chuyển;
e) Độ lớn của lực ấn nút báo đáp;
g) Đặc tính của tải và thiết bị.
4.2.2.3 Vị trí phù hợp
để đặt phần giao diện điều khiển và nút báo đáp được quy định trong Hình 1.
4.2.3 Yêu cầu
về vận hành thiết bị chống ngủ gật
4.2.3.1 Chu trình hoạt
động
a) Thiết bị chống ngủ gật hoạt động
khi tay gạt đảo chiều (tay điều khiển) ở vị trí tiến hoặc lùi và tay máy được đặt từ vị trí số 1 trở lên và
phương tiện đang di chuyển với tốc độ từ 10 km/h trở lên.
b) Nếu hết một khoảng thời gian cho
trước ở Bảng 1, lái
tàu không thực hiện bất kỳ hoạt động nhập tín hiệu điều khiển (nhấn nút báo đáp) thiết bị
chống ngủ gật ở vị trí lái
tàu thì cảnh báo bằng
đèn, âm thanh trong buồng lái sẽ bị kích hoạt. Lái tàu phải phản hồi lại cảnh
báo này bằng cách ấn
nút báo đáp hoặc bàn đạp trong khoảng thời gian quy định ở Bảng 1, hoặc
thực hiện bất kỳ thao tác điều khiển nào như tác động gia tốc, tác động còi
hơi.
c) Nếu lái tàu không thực
hiện hoạt động này trong khoảng thời gian đưa ra trong Bảng 1, động cơ
sẽ tự động ngắt tải, tác dụng hãm khẩn được kích hoạt. Chu trình chống lái tàu
ngủ gật sau đó phải được khôi phục bằng cách ấn nút báo đáp và thực hiện thao
tác hãm theo phương thức bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tín hiệu đầu vào điều khiển để
phòng ngừa việc kích hoạt thiết bị chống ngủ gật bao gồm một trong những tình
huống sau:
a) Di chuyển của tay máy;
b) Di chuyển của tay hãm;
c) Bấm nút báo đáp chống ngủ gật;
d) Kích hoạt còi cảnh báo;
e) Di chuyển của người tại vị trí lái
tàu;
f) Nhận biết trạng thái mắt người.
4.2.3.3 Thời gian tác
động của thiết
bị
Khi không phát hiện ra tín hiệu đầu
vào, khi đó khoảng thời gian chờ được đếm ngược như đưa ra trong Bảng 1 trước
khi bắt đầu cảnh báo bằng đèn, âm thanh và tác dụng hãm khẩn. Nếu nút bấm báo
đáp được bấm liên tục, chu trình sẽ tiếp tục như khi không có hoạt động báo
đáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng
áp dụng
Thời gian đến
khi cảnh báo bằng đèn, âm thanh (s)
Thời gian từ
lúc cảnh báo đến khi tác dụng hãm khẩn (s)
Tổng thời
gian tác dụng (s)
Đường sắt quốc gia
≤ 60
3 ÷ 8
≤ 68
Đường sắt đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 60
-
-
4.2.4 Yêu cầu
về cảnh báo bằng đèn
Cảnh báo bằng đèn phải là đèn nháy màu
đỏ được đặt ở vị trí của
lái tàu. Đèn thứ hai phải được đặt ở khu vực người phụ lái tàu nếu phù hợp. Tần
suất nháy phải là 0,5 s bật và 0,5 s tắt: Mật độ đèn và vị trí lắp đặt phải sao
cho dễ dàng nhìn thấy rõ dưới tất cả các điều kiện ánh sáng trong buồng điều
khiển.
4.2.5 Yêu cầu
về cảnh báo bằng âm thanh
a) Cảnh báo bằng âm thanh phải có âm sắc
đầu ra 2 500 Hz ± 100 Hz, gián đoạn đóng/mở theo chu kỳ 3 Hz ± 0,5 Hz. Cảnh báo phải
nghe được ở vị trí lái
tàu và phụ lái tàu trong tất cả các trạng thái vận hành.
b) Cường độ âm thanh được đo cách 5 m
dọc theo đường trung tâm của thiết bị cảnh báo phải lớn hơn 83 dB. Cảnh báo phải
nghe được ở vị trí lái tàu và
phụ lái tàu trong tất cả các trạng thái vận hành.
4.2.6 Yêu cầu
về chức năng trừng phạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6.2 Van ngắt khẩn cấp của thiết
bị chống ngủ gật phải kích hoạt hệ thống hãm khẩn của tàu, xả toàn bộ khí nén trong ống
hãm của tàu ra ngoài gây ra tác dụng hãm khẩn.
4.2.6.3 Chức năng trừng
phạt phải kết nối và tương thích với hệ thống hãm của tàu.
4.2.6.4 Khi áp suất ống
hãm giảm xuống mức quy định (250 kPa), bộ điều khiển phải ngắt nguồn động lực của
tàu đồng thời tác dụng hãm để dừng tàu.
4.2.6.5 Van ngắt khẩn
cấp không được khôi phục cho tới khi áp suất ống hãm ở dưới mức quy
định (70 kPa). Việc khôi phục van được thực hiện bằng cách đưa tay hãm về vị
trí cấp khi nén.
4.2.6.6 Việc khôi phục
thiết bị chống ngủ gật phải được thực hiện bằng cách di chuyển tay hãm để cấp
khí nén cho hệ thống hâm hoặc đưa tay điều khiển chính về vị trí “không tải” và sau đó
tác động bất kỳ thiết bị điều khiển an toàn tới vị trí xác định trước.
4.2.6.7 Ngoài các
yêu cầu an toàn khi có sự cố trong Điều 4.1.10, thiết bị có chức năng an toàn
phải đảm bảo được an toàn khi có sự cố ở tốc độ lớn hơn 10 km/h, ví dụ: thiết bị
phải hoạt động khi tàu di chuyển ở tốc độ lớn hơn 10 km/h và phải được thiết kế để
kích hoạt hãm khẩn nếu thiết bị chống ngủ gật không hoạt động do các hư hỏng kỹ
thuật hoặc các thao tác không đúng của lái tàu khi tàu chạy ở tốc độ lớn
hơn 10 km/h.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Vị trí lắp đặt
A.1.1 Khu vực làm
việc phải được thiết kế sao cho lái tàu có thể xác nhận bằng tư thế tự nhiên,
thoải mái trong khi vẫn cho phép thay đổi tư thế khi xác nhận tín hiệu. Thiết kế khu vực
làm việc phải không giới hạn tư thế của lái tàu một cách không cần thiết. Khu vực
làm việc phải được thiết kế tiện dụng nhất có thể sao cho lái tàu có
thể điều khiển đoàn tàu với
vai được thả lỏng, cánh
tay trên duỗi ra và gập 90° hoặc lớn hơn.
A.1.2 Các nút bấm xác nhận phải
được đặt ở trên bàn lái
tàu hoặc ở mặt thẳng đứng
trong khu vực điều khiển sao cho lái tàu hoặc người phụ lái tàu có thể chạm được
vào nút bấm với cánh tay được duỗi ra và không có sự di chuyển của thân trên. Vị trí lắp
đặt phải tính tới việc phòng ngừa lái tàu hoặc người
phụ lái
tàu
dựa tay vào nút.
A.1.3 Áp lực tác động
của nút bấm xác nhận chống ngủ gật phải sao cho nút bấm hoạt động êm dịu.
A.2 Khoảng cách
tiếp cận
Chiều cao tối đa của các thiết bị điều
khiển so với mặt bàn làm việc không quá 200 mm.
A.3 Kích thước
khu vực làm việc có ghế ngồi
a) Chiều cao ghế: được điều chỉnh
trong khoảng 390 mm ÷ 540 mm;
b) Chiều rộng ghế: tối thiểu
420 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chiều cao phần tựa lưng: tối thiểu
320 mm;
đ) Phần tựa lưng: có thể điều chỉnh chiều cao
và khoảng cách ngang từ ghế ngồi.
Đơn vị tính bằng
milimét

Hình 1 - Bố trí
thiết bị chống ngủ gật
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 11390:2016, Phương tiện giao
thông đường sắt - Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu
đoàn tàu.
[2] TCVN 12089:2017 (EN 50155:2007), Ứng
dụng đường sắt - Thiết bị điện tử sử dụng trên phương tiện giao thông đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] UIC 644:1980 - Warning devices
used on tractive units employed on international services (Thiết bị cảnh báo trên đầu máy sử
dụng trong khai thác quốc tế).
[5] WOS 01 .D - Standard for Driver Safety
Systems (Tiêu chuẩn về các hệ thống an toàn lái tàu)
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ
thuật và tính năng hoạt
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Yêu cầu về
tính năng hoạt động
Phụ lục A
Thư mục tài liệu tham khảo