Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6505-3:1999 về sữa và sản phẩm sữa - định lượng E.Coli giả định - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc

Số hiệu: TCVN6505-3:1999 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1999 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Natri glutamat

6,35 g

Lactoza

10,0 g

Natri focmat

0,25 g

L( -) Xistin

0,02 g

L( -) Axit aspactic

0,02 g

L( +) arginin

0,024 g

Thiamin

0,001 g

Axit nicotinic

0,001 g

Axit pantothenic

0,001 g

Magiê sunfat ngậm 7 phân tử nước (MgS04.7H2O)

0,100 g

Sắt (III) amoni xitrat 1)

0,010 g

Canxi clorua ngậm 2 phân tử nước (CaCl2.2H2O)

0,010 g

Dikali hidro phôtphat (K2HPO4)

0,90 g

Amoni clorua

2,5 g

Thạch

12 g -18 2)

Nước

1 000 ml

1) Hàm lượng sắt nhỏ nhất là 15% (m/m).

 

2) Tùy vào sc đông của thạch.

 

5.3.1.2. Chuẩn bị

Hòa tan amoni clorua trong nước. Cho thêm các thành phần còn lại vào và đun đến sôi.

Nếu cần, chỉnh pH để sau khi khử trùng pH phải là 6,7 ở 25°C.

Phân phối môi trường này theo các thể tích 100 ml vào các vật chứa thích hợp.

Khử trùng 10 phút ở 115 °C trong nồi hấp áp lc (6.1).

5.3.1.3. Chuẩn bị các đĩa thạch

Rót vào các đĩa Petri vô trùng (6.12) từ 12 ml đến 15 ml môi trường đã làm mát đến khoảng 45 °C và để cho đông đặc lại. Các đĩa này có thể bảo quản từ 0 °C đến + 5 °C đến 4 ngày.

Ngay trước khi sử dụng, làm khô các đĩa này trong tủ sấy hoặc trong lò (6.3) 50 °C trong 30 phút, tốt nhất là mở nắp và lật sấp đĩa để mặt thạch hướng xuống dưới, hoặc cho đến khi các hạt nhỏ trên mặt của môi trường biến mất.

Chú thích - Thạch nên để đủ khô 15 phút trước khi ria cấy (1 ml).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2.1. Thành phần

Trypton

20,0 g

Muối mật

1,5 g

Thạch

từ 12 g đến 18 g (tùy vào sức đông của thạch)

Nước

1 000 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hòa tan các thành phần trong nước và đun đến sôi. Nếu cần, chỉnh pH để sau khi khử trùng pH phải là 7,2 ở 25°C.

Phân phối môi trường theo các lượng đến 500 ml vào các vật chứa thích hợp. Khử trùng 15 phút ở 121 °C trong ni hấp áp lc (6.1).

5.3.2.3. Chuẩn bị các đĩa thạch

Rót vào các đĩa Petri vô trùng (6.12) từ 12 ml đến 15 ml môi trường đã làm mát đến khoảng 45 °C và để cho đông đặc lại. Các đĩa này có thể bảo quản từ 0 °C đến + 5 °C đến 4 ngày.

Ngay trước khi sử dụng, làm khô các đĩa này trong tủ sấy hoặc trong lò (6.3) 50 °C trong 30 phút, tốt nhất là mở nắp và lật sấp đĩa để mặt thạch hướng xuống dưới, hoặc cho đến khi các hạt nhỏ trên mặt của môi trường biến mất.

5.3.3. Thuốc thử phát hiện indol (thuốc thử Vracko và Sherris)

5.3.3.1. Thành phần

4-Dimetylanimobenzaldehyt

5,0 g

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100 ml

5.3.3.2. Chuẩn bị

Hòa tan 4-Dimetylanimobenzaldehyt trong axit clohidric, bng cách đun nóng khi cn thiết. Thuốc thử này có thể bảo quản ở nơi tối từ 0 °C đến +5 °C tối đa là 3 tháng.

6. Thiết bị và dụng cụ thủy tinh

Đối với các yêu cầu chung, xem TCVN 6404 : 1998 (ISO 7218 : 1996) và TCVN 6263 : 1997 (ISO 8261). Dụng cụ thủy tinh phải bn khi khử trùng lại.

Sử dụng các thiết bị thí nghiệm vi sinh thông thường và đặc biệt là:

6.1. Nồi hấp áp lực, có thể duy trì nhiệt độ ở 115°C ± 1 °C và 121 °C ± 1 °C.

Về chi tiết xem TCVN 6404 : 1998 (ISO 7218).

6.2. Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ ở 37°C ± 1 °C và ở 44°C ± 0,5°C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4. Tủ lạnh (để bảo quản môi trường và thuốc thử đã chuẩn bị), có thể duy trì nhiệt độ từ 0°C đến 5°C.

6.5. Màng xelulo axetat, có c lỗ từ 0,45 mm đến 1,2 mm và đường kính 85 mm.

6.6. Đèn tia cực tím (UV) sóng dài, có bước sóng từ 360 nm đến 366 nm, có gắn với bộ lọc thích hợp để loại bỏ phóng xạ UV dưới 310 nm.

6.7. Bộ kẹp đầu tù vô trùng, có chiu dài khoảng 12 cm.

6.8. pH-met, có độ chính xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 25 °C.

6.9. Pipet, đã hiệu chuẩn để dùng cho vi khuẩn học có dung tích danh định là 1 ml, được chia độ 0,1 ml miệng có đường kính từ 2 mm đến 3 mm.

6.10. Ống đong, để chuẩn bị môi trường và thuốc thử.

6.11. Chai hoặc bình cầu, để khử trùng và bảo quản môi trường nuôi cấy.

6.12. Đĩa Petri, làm bng thủy tinh hoặc plastic, có đường kính khoảng 90 mm hoặc 100 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Lấy mẫu

Điu quan trọng là phòng thí nghiệm phải nhận được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi thành phần trong quá trình vận chuyển và bảo quản.

Ly mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo phương pháp quy định trong TCVN 6400 1998 (ISO 707).

8. Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6263 :1997 (ISO 8261).

9. Cách tiến hành

Chú thích - Nếu cn kiểm tra độ lặp lại có thỏa mãn hay không (xem điu 11), tiến hành hai phép xác định riêng rẽ theo 9.1 đến 9.5.

9.1. Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng

Chuẩn bị phần mẫu thử, huyền phù ban đầu (dung dịch pha loãng đầu tiên) và các dung dịch pha loãng tiếp theo, theo TCVN 6263 :1997 (ISO 8261).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2.1. Dùng bộ kẹp vô trùng (6.7) đặt màng xelulo axetat lên mỗi b mặt đã khô của hai đĩa có chứa thạch glutamat (5.3.1.3) 1 cách vô trùng, chú ý tránh tạo bọt khí ở dưới màng. Dàn đều các màng một cách nhẹ nhàng bằng que gạt vô trùng (6.13).

Dùng pipet vô trùng (6.9), lấy 1 ml mẫu thử hoặc huyn phù ban đu cho vào giữa mỗi màng. Dùng que vô trùng (6.13), phết đều chất cấy lên khắp b mặt của màng, không để tràn khỏi màng.

9.2.2. Dùng một pipet vô trùng khác (6.9), cấy các thể tích bằng nhau của các dung dịch mẫu thử pha loãng tiếp theo hoặc huyền phù ban đầu lên các màng khác, như quy định trong 9.2.1.

9.2.3. Để các đĩa đã nuôi cấy trong tư thế nm ngang ở nhiệt độ phòng khoảng 15 phút cho đến khi chất cấy ngập vào trong thạch. Nuôi ấm các đĩa này 4 h trong tủ m (6.2) để ở 37 °C với các màng/mặt thạch hướng lên trên.

9.3. Chuyn sang môi trường chọn lọc và nuôi ấm

9.3.1. Dùng bộ kẹp vô trùng (6.7) chuyển các màng từ thạch glutamat (5.3.1.3) sang các đĩa thạch trypton - mật (5.3.2.3).

Cảnh báo - Màng ẩm ướt sẽ dính chặt vào mặt thạch. Tránh tạo bọt khí. Không sử dụng que gạt.

9.3.2. Nuôi ấm các đĩa này từ 18 h đến 24 h trong tủ ấm (6.2) để ở 44 °C với các màng/mặt thạch hướng lên trên. Không chng các đĩa cao quá ba chiếc.

9.4. Phát hiện tính sinh indol do các khuẩn lạc trên màng lọc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.4.2. Dùng pipet lấy 2 ml thuốc thử indol (5.3.3) cho vào đĩa đã mở nắp đặt ở tư thế nằm ngang.

9.4.3. Dùng bộ kẹp vô trùng (6.7) lấy màng ra khỏi mặt thạch tương ứng và cho vào thuốc thử indol. Nếu cần, phải để nghiêng sao cho tất cả b mặt của màng được thuốc thử indol làm cho ướt. Sau 5 phút, dùng pipet loại bỏ thuốc thử còn lại.

9.4.4. Các khuẩn lạc indol dương tính cho màu hng trong vài phút. Nếu cn để ổn định, đặt màng này dưới đèn tia cc tím (6.6) trong 30 phút.

9.5. Đếm khuẩn lạc

Đếm các khuẩn lạc indol dương tính (màu hng) trên các màng, tốt nhất là trên các màng có từ 10 khuẩn lạc đến 150 khuẩn lạc màu hng.

Các chi tiết v kỹ thuật đếm khuẩn lạc xem TCVN 6264 :1997 (ISO 6610).

10. Tính toán và biểu thị kết quả

10.1. Tính toán

Tính số CFU của E.Coli giả định, N, trong một gam hoặc trong một mililit sản phẩm theo công thức sau :

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

    là tổng số khuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại hai lần pha loãng liên tiếp;

n1:        là số đĩa được giữ lại của độ pha loãng thứ nhất;

n2         là số đĩa được giữ lại của độ pha loãng thứ hai;

d          là hệ số pha loãng tương ứng với độ pha loãng thứ nhất.

Chú thích

1) Hệ số pha loãng 10-2 nghĩa là 10-2 g hoặc 10-2 ml mẫu thử chưa pha loãng (ở trạng thái lỏng) đã được lấy để thử.

2) Độ pha loãng thấp hơn là độ pha loãng có nồng độ mẫu thử cao hơn.

10.2. Biểu thị kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy kết quả là số đơn vị khuẩn lạc CFU của E.Coli giả định trong 1 mililít (sản phẩm dạng lỏng) hoặc trong 1 gam (sản phẩm dạng khác), biểu thị bng một s từ 1,0 đến 9,9 nhân với lũy thừa tương ứng của 10.

10.2.2. Nếu có hai đĩa tương ứng với mẫu thử (sản phẩm lỏng) hoặc huyền phù ban đu (sản phẩm dạng khác) có chứa ít hơn 10 khuẩn lạc thì báo cáo kết quả như sau:

- ít hơn 10 CFU của E.Coli giả định trong một mililít (sản phẩm lỏng)

- ít hơn 10 x 1/d CFU của E.Coli giả định trong một gam (sản phẩm dạng khác), trong đó d là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu.

10.2.3. Nếu tất cả các đĩa đều chứa nhiều hơn 300 khuẩn lạc, thì tính số lượng ước tính từ các đĩa có số khuẩn lạc gần 150 nhất và nhân số này với số nghịch đảo của độ pha loãng cao nhất.

Báo cáo kết quả theo "số lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc E.Coli giả định ước tính trong một gam hoặc một mililít".

10.3. Thí dụ về cách tính

Việc đếm khuẩn lạc E.Coli giả định ở 44 °C cho các kết quả sau :

- độ pha loãng thứ nhất (10-2) được giữ lại chứa: 138 và 125 khuẩn lạc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Làm tròn kết quả như quy định trong 10.2.1 thu được 14 000 hoặc 1,4 x 104 CFU của E.Coli giả định trong một gam hoặc trong một mililít sản phẩm.

11. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả thu được từ hai lần thử riêng rẽ, khi sử dụng cùng một phương pháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do cùng một người tiến hành trong cùng một phòng thí nghiệm dùng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được vượt quá 50% của kết quả thp hơn.

Chú thích

1) Nếu các trường hợp không thỏa mãn yêu cầu v độ lặp lại là 5%, hoặc lớn hơn thì cn xem xét nguồn gốc có khả năng gây ra sai lỗi.

2) Định nghĩa về độ lặp lại xem TCVN 4550 :1988 (ISO 5725).

12. Báo cáo kết quả

Ban báo cáo kết quả phải ghi rõ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- phương pháp đã áp dụng;

- kết quả thử thu được; và

- nếu kiểm tra độ lặp lại, ghi kết quả cuối cùng thu được.

Báo cáo kết quả cũng phải đ cập đến tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.

Báo cáo kết quả cũng bao gm tất cả các thông tin cần thiết về việc nhận biết hoàn toàn mẫu thử.

Phụ lục A

(tham khảo)

Thư mục

[1] TCVN 6400 :1998 (ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa. Các phương pháp lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] ISO 5725-3 : 1994 Độ chính xác của các phương pháp đo và kết quả. Phn 2 - Phương pháp cơ bản để xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo chuẩn.

[4] ISO 6391 Thịt và sản phẩm thịt - Định lượng E.Coli - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 °C dùng màng lọc.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6505-3:1999 về sữa và sản phẩm sữa - định lượng E.Coli giả định - Phần 3: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44oC sử dụng màng lọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.335

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.69.152
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!