BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 622/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU DÂN SINH VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN ĐƯỜNG ĐỊA
PHƯƠNG (TÊN TIẾNG ANH: LOCAL ROAD ASSETS MANAGEMENT PROJECT - LRAMP)
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP
ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Văn bản số 7449/VPCP-QHQT
ngày 18/9/2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Phó thủ tướng Hoàng
Trung Hải về phạm vi dự án Quản lý tài sản đường địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2529/QĐ-TTg
ngày 31/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình xây dựng cầu dân sinh đảm bảo an toàn giao thông vùng dân tộc thiểu số
giai đoạn 2014 - 2020.
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-TTg ,
ngày 02/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh Mục Dự án “Xây dựng
cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương”, vay vốn Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ Quyết định số 3546/QĐ-BGTVT
ngày 02/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải
về việc cho phép lập dự án đầu tư tổng thể dự án xây dựng cầu dân sinh và quản
lý tài sản đường địa phương;
Căn cứ Quyết định số 3655/QĐ-BGTVT
ngày 13/10/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi
phí tư vấn lập dự án đầu tư tổng thể dự án LRAMP;
Căn cứ Quyết định số 4017/QĐ-BGTVT
ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt đề cương
nhiệm vụ và dự toán chi phí tư vấn thẩm tra dự án đầu tư tổng thể dự án LRAMP;
Căn cứ Biên bản ghi nhớ của Ngân
hàng thế giới (WB) trong đợt làm việc thẩm định dự án LRAMP từ ngày
16-20/11/2015 giữa Đoàn chuẩn bị dự án của WB với Bộ GTVT và các Bộ, Ngành, Địa
phương;
Căn cứ Quyết định số 383/QĐ-BGTVT
ngày 03/02/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT về
việc phê duyệt danh Mục tiêu chuẩn áp dụng cho dự án xây dựng câu dân sinh và
quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP).
Căn cứ Văn bản số 600/VPCP-QHQT
ngày 25/01/2016 của Văn phòng Chính phủ về việc chủ trương thực hiện thủ tục bảo
vệ môi trường dự án LRAMP;
Xét đề nghị của Tổng cục Đường bộ
Việt Nam tại tờ trình số 182/TTr-TCĐBVN ngày 21/12/2015 về việc xin phê duyệt dự
án LRAMP; văn bản số 300/TCĐBVN-CQLXDĐB ngày 19/01/2016 về việc chỉnh sửa, cập
nhật bổ sung hồ sơ dự án;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch đầu tư tại Báo cáo kết quả thẩm định số 155/KHĐT ngày 02/3/2016 của Vụ KHĐT;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và
quản lý tài sản đường địa phương (Tên tiếng Anh: Local Road Assets Management
Project - LRAMP) với những nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (Local
Road Assets Management Project - LRAMP).
2. Tổ chức tư vấn lập dự án: Liên danh Trung tâm tư vấn đầu tư phát triển GTVT và Công ty cổ phần kỹ
sư và tư vấn Việt Nam.
- Chủ nhiệm lập dự án: Ông Chu Ngọc Sủng.
3. Tổ chức tư vấn thẩm tra: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế đường bộ.
- Giám đốc Điều hành: Ông Phạm Duy
Khôi.
4. Tên cơ quan chủ quản, chủ dự
án:
4.1. Hợp phần 1 - Khôi phục, cải tạo
đường địa phương:
+ Bộ GTVT là cơ quan chủ quản dự án,
giữ vai trò Điều phối chung.
+ Ủy
ban nhân dân (UBND) 14 tỉnh (Lào
Cai, Hà Giang, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình, Bắc Kạn, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Lạng Sơn, Cao Bằng và Bình Định) là cơ quan chủ
quản của các dự án thành phần trên địa bàn tỉnh.
4.2. Hợp phần 2 - Xây dựng cầu dân sinh:
+ Bộ GTVT là cơ quan chủ quản đầu tư.
+ Tổng cục Đường bộ Việt Nam là Chủ dự
án Chủ đầu tư.
4.3. Hợp phần Tư vấn chung:
+ Bộ GTVT là cơ quan chủ quản đầu tư.
+ Tổng cục Đường bộ Việt Nam là Chủ dự
án/ Chủ đầu tư.
5. Phạm vi đầu tư xây dựng:
5.1. Hợp
phần khôi phục, cải tạo đường địa phương:
Thực hiện trên địa bàn 14 tỉnh, bao gồm:
Lào Cai, Hà Giang, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình, Bắc Kạn, Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế, Quảng Nam, Lạng Sơn, Cao Bằng và Bình Định.
5.2. Hợp phần xây dựng cầu dân sinh:
Thực hiện trên địa bàn 50 tỉnh, bao gồm:
Hà Giang, Cao Bằng, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai,
Yên Bái, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hòa Bình, Quảng
Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Ninh Bình,
Hải Dương, Phú Yên, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận, Bình Phước, Trà Vinh, Đồng
Nai/Vĩnh Long, Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Sóc Trăng,
Bạc Liêu, Cà Mau, Tây Ninh, Cần Thơ, Đồng Tháp và Bến Tre.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
Dự án gồm 03 Hợp phần chính là: Hợp phần
1 - Khôi phục, cải tạo đường địa phương (gọi tắt là Hợp phần Đường); Hợp phần 2
- Xây dựng cầu dân sinh (gọi tắt là Hợp phần Cầu) và Hợp
phần Tư vấn chung.
6.1. Hợp phần Đường:
6.1.1. Nội dung đầu tư xây dựng đường
địa phương: khôi phục, cải tạo Khoảng 676 km đường và bảo dưỡng thường
xuyên Khoảng 61.109 km đường trên cơ sở Kế hoạch chi tiêu trung hạn
(MTEP) do các tỉnh lập và nguồn vốn WB phân bổ. (Tổng số Km và danh Mục, qui mô
các tuyến đường dự kiến khôi phục, cải tạo trong Phụ lục 2 và 3 kèm theo)
6.1.2. Loại và cấp công trình:
- Loại công trình: công trình giao
thông.
- Cấp công trình: Khôi phục, cải tạo
và bảo dưỡng thường xuyên đường: cấp IV, V, VI (theo TCVN 4054:2005 ) và cấp A,
B, C (theo TCVN 10380:2014 ).
6.1.3.Qui mô đầu tư
xây dựng chủ yếu:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
TCVN 4054:2005
|
TCVN 10380:2014
|
IV
|
V
|
VI
|
A
|
B
|
C
|
1
|
Tốc độ thiết kế
|
km/h
|
60 (40)
|
40 (30)
|
30 (20)
|
30 (20)
|
20
|
15
|
2
|
Số làn xe tối thiểu dành cho xe cơ giới
|
Làn
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Chiều rộng nền đường
|
M
|
9,0
(7,5)
|
7,5
(6,5)
|
6,5
(6,0)
|
6,5
(6,0)
|
5,0
(4,0)
|
4,0
(3,0)
|
4
|
Chiều rộng mặt đường
|
M
|
7,0
(5,5)
|
5,5
(3,5)
|
3,5
|
3,5
|
3,5
(3,0)
|
3,0
(2,0)
|
5
|
Chiều rộng lề gia cố
|
M
|
0,25x2
|
0,25-
0,5x2
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Độ dốc dọc lớn nhất
|
%
|
6 (8)
|
7 (10)
|
9 (11)
|
9 (11)
|
5 (13)
|
5 (15)
|
7
|
Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn
|
M
|
125 (60)
|
60 (30)
|
30 (15)
|
30
|
15
|
10
|
8
|
Tải trọng trục tiêu chuẩn
|
Kg
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
6.000
|
2.500
|
2.500
|
9
|
Mô đun cường độ mặt đường yêu cầu
|
Mpa
|
100- 130
|
75
|
50
|
Trị số trong (...) áp dụng đối với địa hình miền núi, đồng bằng đặc biệt
khó khăn hoặc bước đầu phân kỳ xây dựng
|
6.2. Hợp phần Cầu:
6.2.1. Nội dung đầu
tư xây dựng: xây dựng mới Khoảng 2.174 cầu dân sinh. (Số lượng cầu và danh Mục cầu dự kiến xây dựng trong Phụ lục 4 và 5
kèm theo).
6.2.2. Loại và cấp công trình:
- Loại công trình: công trình giao
thông.
- Cấp công trình: Xây dựng mới câu
dân sinh từ cấp I-III (cầu treo) và từ cấp III-IV (cầu cứng).
6.2.3. Qui mô đầu
tư xây dựng chủ yếu đối với công trình xây dựng cầu:
* Cầu treo:
- Tuổi thọ thiết kế 25 năm.
- Tải trọng đoàn người đi bộ rải đều 300
kg/m2, có kiểm toán 01 tải trọng tập trung (đại diện là xe máy) 500kg (Thông tư
số 11/2014/TT-BGTVT ngày 29/4/2014) và Thông tư số 38/2015/TT-BGTVT ngày
30/7/2015 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 11/2014/TT-BGTVT .
- Bề rộng cầu: khổ cầu 1,5m đối với cầu
có số lượt người đi ban đầu 50-500 người/ngày và 2,0m với cầu có số lượt người
đi ban đầu >500 người/ngày (hoặc cầu dài >70m).
* Cầu cứng:
Loại đường
|
B cầu
|
Tải trọng thiết kế
|
Tuổi thọ
|
Đường Huyện về
Xã; Đường liên Xã
|
3,5m+2*0,25m =
4,0m (cấp A)
|
Xe tải thiết kế hoặc xe hai trục thiết kế bằng
0,65 HL93 (không tải trọng làn), người đi 3x10-3 MPa
|
75 năm
|
Đường Xã về
Thôn;
Đường liên Thôn;
Đường nội đồng.
|
3,0m+2*0,25m =
3,5m (cấp B)
|
Xe tải thiết kế hoặc xe hai trục thiết kế bằng
0,45 HL93 (không tải trọng làn), người đi 3x10-3 MPa
|
50 năm
|
Đường Thôn cấp
C, D
|
2,0m+2*0,25m =
2,5m (cấp C)
|
Người đi 3x10-3 MPa, tải trọng tập
trung 5kN
|
- Khổ thông thuyền: từ B=6m x H=1,5m (trong qui
hoạch phát triển giao thông nông thôn)
và H= 2,0m (2,5m) tùy theo Điều kiện cụ thể. Nếu cầu vượt sông có phân cấp
thì theo tiêu chuẩn đường thủy nội địa TCVN 5664: 2009
- Tải trọng va tàu: Theo tiêu chuẩn 22TCN272-05;
với các kênh lạch nhỏ theo khảo sát tàu thuyền thực tế tại địa bàn.
|
6.3. Hợp phần Tư vấn chung:
Bao gồm các công việc tư vấn chung
cho toàn bộ Dự án:
- Các Hỗ trợ kỹ thuật: (1) Kiểm toán Tài chính và Xác minh độc lập chỉ số giải ngân;
(2) Kiểm toán nội bộ; (3) Hỗ trợ và giám sát độc lập về đảm
bảo an toàn XH & MT; (4) Phát triển Hệ thống quản lý
dữ liệu cầu và đường địa phương; (5) Xây dựng hướng dẫn giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu
đối với cầu và đường địa phương; (6) Phát triển mô hình cộng
đồng bảo trì cầu và đường địa phương.
- Lập, thẩm tra,
quản lý dự án đầu tư.
7. Tiêu chuẩn và Phương án thiết kế:
7.7. Tiêu chuẩn thiết kế:
Tuân thủ Quyết định số 383/QĐ-BGTVT
ngày 03/02/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt
danh Mục tiêu chuẩn áp dụng cho dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản
đường địa phương (LRAMP).
7.2. Phương án thiết kế:
7.2.1. Hợp phần Đường:
7.2.1.1. Tiêu chí ưu tiên khôi phục,
cải tạo đường địa phương ở mỗi tỉnh:
- Chỉ tiêu bắt buộc:
+ Tuyến đường lựa chọn phải nằm trong
Danh Mục đầu tư cải tạo của Kế hoạch Chi
tiêu trung hạn (MTEP) được tỉnh phê duyệt, bao gồm đường tỉnh, đường huyện, đường xã. Kế hoạch
này được cập nhật hàng năm. Trường hợp bổ sung,
phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Tuyến đường đầu tư có tỷ suất nội
hoàn kinh tế IRR >= 12%.
- Chỉ tiêu cộng ưu tiên:
+ Tuyến đường có số người hưởng lợi lớn
hơn, có lưu lượng xe lớn hơn.
+ Tuyến đường đi qua nhiều xã khó
khăn/đói nghèo hơn.
7.2.1.2. Thiết kế các yếu tố hình học
chủ yếu: Thiết kế khôi phục, cải tạo các yếu tố hình học để đảm bảo vào cấp
công trình, đảm bảo cường độ yêu cầu và tính toán thủy văn.
7.2.1.3. Kết cấu áo đường: theo hướng
dẫn tại quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014. Kết cấu áo đường được chọn
phụ thuộc cấp đường, lưu lượng xe chạy và tải trọng xe. Cụ thể:
- Đối với đường cấp IV đảm bảo cường
độ Eyc tối thiểu 100Mpa (130Mpa đối với mặt bê tông nhựa).
- Đối với các cấp đường V, VI, GTNT
loại A đảm bảo cường độ Eyc tối thiểu 75Mpa
- Đối với các cấp đường GTNT loại B,
C đảm bảo cường độ Eyc tối thiểu 50Mpa.
- Kết cấu áo đường sử dụng mặt đường
bê tông nhựa, mặt đường láng nhựa hoặc bê tông xi măng cần tham khảo tiêu chuẩn
TCVN 10380:2014 và Quyết định số 4927/QĐ -BGTVT ngày 25/12/2014 để quyết định
loại mặt đường phù hợp, sử dụng được vật liệu địa phương nhằm giảm chi phí xây
dựng.
- Ngoài ra kết cấu áo đường BTXM cũng
được áp dụng cho các cấp đường loại A, B, C, có thể sử dụng cho đường cấp V, VI
và không khuyến nghị sử dụng cho đường cấp IV. Việc áp dụng cần được nghiên cứu
kỹ khi sử dụng, tránh lãng phí.
7.2.1.4. Công trình thoát nước
- Cống thoát
nước ngang đường: Ưu tiên sử dụng các loại cống tròn, cống hộp, cống bản theo
các thiết kế phổ biến. Thiết kế điển hình các công trình gồm (i) Cống tròn đường
kính các loại 0,5m, 0,75m, 1,0m, 1,5m, 2,0m; (ii) cống hộp khẩu độ các loại 0,5x0,5m;
0,75x0,75m và trên 1,0m;(iii) Cống bản khẩu độ 1m...
- Rãnh biên (rãnh dọc): Thiết kế trên
nền đường đào hoặc nền không đào không đắp. Ba dạng thiết kế định hình phổ biến
được sử dụng là rãnh hình thang, hình hộp xây có tấm đan trên nền đất và rãnh tam
giác trên nền đá.
- Đường tràn: Thiết kế đường tràn
liên hợp có bề rộng lớn hơn nền đường, có thiết kế chống xói hạ lưu, có cọc
tiêu và biển báo hiệu.
- Công trình cầu trên tuyến:
+ Bề rộng cầu phù hợp với cấp đường.
+ Tải trọng thiết kế cầu: đối với cầu
trên đường cấp IV, V, VI (theo TCVN 4054:2005 ) sử
dụng tải trọng HL93 theo tiêu chuẩn 22 TCN 272-05; đối với cầu trên đường
cấp A, B, C (theo TCVN 10380:2014 ) theo tải trọng như Hợp phần cầu. 7.2.1.5 An
toàn giao thông
Hệ thống báo hiệu: thiết kế theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
Công trình phòng hộ: bao gồm các loại
cọc tiêu, tường phòng hộ, lan can phòng hộ theo chỉ dẫn thiết kế trong tiêu chuẩn
thiết kế đường TCVN 4054:2005 và TCVN 10380:2014 .
7.2.2. Hợp phần cầu:
7.2.2.1. Về vị trí xây dựng: sàng lọc
các vị trí xây dựng cầu theo tiêu chí của đề án và phù hợp với nguồn vốn dự kiến,
cụ thể như sau:
* Chỉ tiêu Bắt buộc:
- Là các cầu thuộc các xã theo Quyết
định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I,
II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015. Trường hợp đặc biệt
không theo Quyết định 447 phải được phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Trong đó, ưu tiên đối với 63 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30A/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ
- Các cầu qui mô nhỏ nằm trên tuyến
đường xã thôn, bản có qui hoạch, có tác dụng kết nối liên vùng như trong chương
trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 của Chính phủ
đã chỉ rõ.
- Chỉ xây dựng cầu có mật độ người đi
từ 50 lượt người trở lên, trừ trường hợp
đặc biệt. Áp dụng cho đường giao thông nông thôn liên xã, liên thôn, ưu tiên những
vùng miền núi khó khăn, vượt suối có nguy cơ mất an toàn cao, những nơi kết nối
với các công trình phúc lợi (trường học, trạm y tế,...), đặc biệt các vị trí học
sinh phải đến trường bằng bè mảng.
- Trên cùng một suối, lạch các vị trí
cầu không được quá gần nhau, nếu một phía bờ suối, lạch có đường liên thông, phải
cách nhau tối thiểu 1 Km.
* Ngoài ra, để sử dụng nguồn vốn vay
của Ngân hàng thế giới WB, thực hiện dự án theo hình thức Chương trình dựa trên
kết quả thực hiện (P4R), cần phải đảm bảo:
- Vị trí cầu phải đảm bảo cách khu vực
nhạy cảm về môi trường tối thiểu 2km (rừng tự nhiên, công viên quốc gia, khu bảo
tồn, ...) theo Quyết định số 1107/QĐ-BTNMT ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường; cách các công trình văn hóa tối thiểu 10m (miếu, đền thờ,
chùa, mộ cổ, cây quí hiếm, ...).
- Việc xây dựng cầu không yêu cầu phải
tái định cư các hộ dân.
* Chỉ tiêu cộng ưu tiên:
- Có số người hưởng lợi lớn hơn; Có
lưu lượng xe lớn hơn.
- Đi qua nhiều xã khó khăn/đói nghèo
hơn.
* Ngoài những tiêu chí trên, được xác
định trong Chương trình xây dựng cầu dân sinh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
và đã làm việc với WB, các tiêu chí cụ thể khác (nếu cần thiết) sẽ được xác định
cụ thể trong bước triển khai thực hiện sau.
7.2.2.2. Về các giải pháp thiết kế:
- Đối với cầu treo: Các cầu có khẩu độ
nhịp 40-120m theo thiết kế mẫu đã được Bộ GTVT chấp thuận tại quyết định số
2590/QĐ-BGTVT ngày 08/7/2014, và các mẫu Điều chỉnh theo Thông tư số
38/2015/TT-BGTVT. Đối với các cầu có khẩu độ lớn hơn cần có thiết kế riêng biệt.
- Đối với cầu cứng: chủ yếu sử dụng
các loại kết cấu nhịp điển hình, bao gồm: cống hộp BTCT, dầm bản BTCT, dầm BTCT
thường, BTCT DƯL, dầm thép liên hợp và dàn thép. Khẩu độ thiết kế điển hình từ
6m-40m. Trường hợp đặc biệt cần có so sánh hiệu quả kinh tế-kỹ thuật để thiết kế
riêng.
- Kết cấu móng mố, trụ: được thiết kế
chi tiết trong các bước tiếp theo, tùy thuộc vào tình hình địa hình, địa chất
công trình.
- Đường đầu cầu: đảm bảo phải kết nối
được với hệ thống đường địa phương hiện có. Kết cấu áo đường theo Mục 7.2.1.3.
8. Phương án giải phóng mặt bằng,
tái định cư:
- Đối với hợp phần khôi phục, cải tạo
đường địa phương: dự kiến GPMB với mức độ tối thiểu để đảm bảo khôi phục và vào
cấp công trình.
- Đối với hợp phần xây dựng cầu dân
sinh: chủ yếu là cầu dân sinh, đặt tại các vùng thưa dân cư, lựa chọn vị trí
công trình giảm thiểu tối đa về di dời nhà cửa, chỉ đền bù đất, hoa màu phạm vi
đường 2 đầu cầu. Không xây dựng cầu tại những vị trí yêu cầu tái định cư.
9. Lập báo cáo đánh giá tác động
môi trường (ĐTM):
- Thực hiện theo Văn bản số
600/VPCP-QHQT ngày 25/01/2016 của Văn phòng Chính phủ theo kiến nghị của Bộ
GTVT tại văn bản số 16075/BGTVT-MT ngày 03/12/2015.
10. Tổng mức đầu tư:
Tổng mức đầu tư Dự án: 9.203,38 tỷ
VNĐ (tương đương 408,93 triệu USD)
(Tỷ giá: 22.506 VNĐ/1 USD). Trong đó:
- Vốn vay của WB: 385 triệu
USD (tương đương 8.664,81 tỷ đồng);
- Vốn đối ứng: 538,58 tỷ đồng
(tương đương 23,93 triệu USD).
(Chi
tiết Tổng mức đầu tư của dự án trong Phụ lục
1)
11. Nguồn vốn đầu tư:
11.1. Nguồn
vốn đầu tư:
11.1.1. Hợp phần
Đường:
a) Vốn vay WB: 135 triệu USD (tương đương
3.038,31 tỷ đồng) vay ưu đãi từ Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA).
b) Vốn đối ứng:
- Ngân sách trung ương: 17,48 tỷ đồng
(tương đương 0,78 triệu USD).
- Vốn đối ứng của địa phương: 241,02
tỷ đồng (tương đương 10,71 triệu USD).
- Ngoài ra, vốn trung hạn của địa
phương đảm bảo cam kết Mục tiêu Dự án cho công tác bảo dưỡng mạng lưới đường địa
phương: Khoảng 2.672 tỷ đồng (không tính trong Tổng mức đầu tư dự án).
11.1.2. Hợp phần Cầu:
a) Vốn vay WB: 245,5 triệu USD (tương
đương 5.525,22 tỷ đồng) vay ưu đãi từ Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA).
b) Vốn đối ứng:
- Ngân sách trung ương: 272,91 tỷ đồng
(tương đương 12,13 triệu USD).
- Vốn đối ứng của địa phương: các tỉnh
đã cam kết tự huy động nguồn lực địa phương cho công tác giải phóng mặt bằng,
rà phá bom mìn, vật nổ (không tính trong Tổng
mức đầu tư dự án).
11.1.3. Hợp phần Tư vấn chung:
a) Vốn vay WB: 4,5 triệu USD (tương đương
101,28 tỷ đồng) vốn vay ưu đãi từ Hiệp hội Phát triển Quốc tế
(IDA).
b) Vốn đối ứng: ngân sách trung ương
7,17 tỷ đồng (tương đương 0,32 triệu USD).
11.2. Phân bổ vốn vay WB trên địa bàn các tỉnh thực hiện dự án:
11.2.1. Hợp phần Đường:
- Tổng vốn vay là 135 triệu USD, được
phân bổ như sau: 50% vốn được chia đều cho 14 tỉnh tham gia, 50% vốn được chia dựa
trên các tiêu chí: i/Thu nhập bình quân đầu người; ii/Tỉ
lệ hộ nghèo; iii/Diện tích; iv/Chất lượng mạng lưới đường địa
phương; v/Kết quả thực hiện các dự án giao thông thôn đã thực hiện trước đây. (Chi tiết phân bổ vốn vay WB của 14 tỉnh trong tại
Phụ lục 6).
11.2.2. Hợp phần Cầu:
- Tổng số vốn vay là 245,5 triệu USD,
được phân bổ như sau: 20% vốn được chia đều cho các tỉnh, thành phố; 80% vốn
chia cho các tỉnh, thành phố theo hệ thống chỉ tiêu gồm: i/Mức thu nhập bình
quân đầu người; ii/Tỷ lệ hộ nghèo; iii/Tỷ lệ dân tộc thiểu số; iv/Diện tích tự
nhiên; v/Năng lực cân đối thu chi ngân sách của tỉnh (tính bằng tỷ lệ Thu ngân
sách của tỉnh được giữ lại sau trích nộp). (Chi tiết phân bổ vốn vay WB của
50 tỉnh trong Phụ lục 7).
12. Phương thức giải ngân vốn WB: đối với hợp phần Tư vấn chung được thực hiện, giải ngân theo phương thức
truyền thống; đối với Hợp phần Đường và Hợp phần cầu, giải ngân theo phương thức
chương trình dựa trên kết quả (Program for Result - PforR) và thực hiện thông
qua bộ chỉ số giải ngân như sau:
12.1. Hợp phần Đường: sẽ giải ngân
theo 3 chỉ số sau:
- Chỉ số giải ngân 1.1 (DLI 1.1): Gắn
giá trị giải ngân với số km đường được khôi phục, cải tạo hàng năm bằng vốn vay
của WB.
- Chỉ số giải ngân 1.2 (DLI 1.2): Gắn
giá trị giải ngân với số km đường địa phương (tỉnh, huyện,
xã) được bảo dưỡng thường xuyên bằng ngân sách của địa phương.
- Chỉ số giải ngân 1.3 (DLI 1.3): Gắn
giá trị giải ngân với số
vốn của địa phương dành cho bảo dưỡng thường xuyên.
12.2. Hợp phần Cầu: sẽ giải ngân
theo 2 chỉ số sau:
- Chỉ số giải ngân 2.1 (DLI 2.1): Gắn
giá trị giải ngân với số lượng cầu dân sinh được xây dựng hoàn thành hàng năm bằng
vốn vay của WB.
- Chỉ số giải ngân 2.2 (DLI 2.2): Gắn
giá trị giải ngân với số tỉnh có cơ sở dữ liệu về cầu.
(Chi tiết bộ chỉ số giải ngân theo
từng tỉnh trong Phụ lục 8)
13. Thời
gian thực hiện: Từ năm 2016 đến năm 2021.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Cơ quan chủ quản dự án, chủ dự
án:
Bộ GTVT là cơ quan chủ quản có trách
nhiệm quản lý và giám sát tổng thể dự án, thực hiện phê duyệt dự án đầu tư. Bộ
GTVT giao Tổng cục Đường bộ Việt Nam là cơ quan Điều phối tổng thể Dự án.
Cụ thể về tổ chức thực hiện dự án được
quy định tại Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự
án được phê duyệt.
a) Hợp phần Đường:
- Ủy
ban nhân dân (UBND) 14 tỉnh: Lào Cai, Hà Giang, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ
An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Bắc Kạn, Quảng
Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Lạng Sơn,
Cao Bằng và Bình Định là cơ quan chủ quản dự án/ cấp quyết định đầu tư của các
dự án thành phần trên địa bàn tỉnh.
- UBND các tỉnh quyết định đơn vị chủ
dự án/ chủ đầu tư theo thẩm quyền.
- Ban QLDA 6: là đầu mối làm việc với
WB, giúp Bộ GTVT, Tổng cục ĐBVN Điều hành chung Hợp phần Đường.
b) Hợp phần Cầu:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam là cấp
quyết định đầu tư các dự án thành phần và là Chủ dự án/ chủ đầu tư.
- Tổng cục ĐBVN ký hợp đồng với Ban
QLDA 6 trực thuộc Bộ GTVT; giao nhiệm vụ cho các Ban QLDA trực thuộc Tổng cục
ĐBVN thực hiện quản lý dự án. (Ban QLDA 6 và các Ban QLDA trực thuộc Tổng cục
ĐBVN là Ban QLDA chuyên ngành).
- Tổng cục ĐBVN giao nhiệm vụ cho các
Ban QLDA chuyên ngành để quản lý dự án, đảm bảo phù hợp năng lực và địa bàn khu
vực.
- Các Ban QLDA chuyên ngành ký hợp đồng
với Ban QLDA địa phương (theo văn bản giao nhiệm vụ của UBND các tỉnh) để thực hiện quản lý dự án xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Các Sở GTVT địa phương thống nhất
danh sách cầu, mức độ ưu tiên, phương án vị trí xây dựng, tiếp nhận bàn giao
công trình sau khi xây dựng.
c) Hợp phần Tư vấn chung: Bộ GTVT là
cơ quan chủ quản dự án/ cấp quyết định đầu
tư, Tổng cục ĐBVN là chủ dự án/ chủ đầu tư. Ban QLDA6 thực hiện quản lý dự án.
2. Công tác triển khai các dự án
thành phần thuộc Hợp phần Đường: Các Điều chỉnh trong
quá trình lập, phê duyệt dự án đầu tư,
thiết kế kỹ thuật các dự án thành phần phải đảm bảo phù hợp với tiêu chí của dự
án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
- Căn cứ vào tiến độ và kết quả thực
hiện tại từng tỉnh, phân bổ vốn có thể thay đổi trong quá trình thực hiện để đảm
bảo Mục tiêu chung của dự án.
3. Công tác triển khai các dự án thành phần thuộc Hợp phần Cầu: Quá trình lập, phê duyệt dự án thành phần, Tổng cục ĐBVN phối hợp với các Sở GTVT để chuẩn xác danh Mục,
vị trí, qui mô cầu để đảm bảo phù hợp với số lượng và tiêu chí của dự án. Tổng
cục ĐBVN phê duyệt Thiết kế điển hình cầu dân sinh (đã nêu tại Mục 7.2.2.2).
- Công tác Giải phóng mặt bằng và rà
phá bom mìn UBND tỉnh bố trí vốn và giao đơn vị địa phương tổ chức thực hiện, đảm
bảo tiến độ chung của dự án.
4. Công tác lập các dự án thành phần (của Hợp phần Đường và Hợp phần Cầu) cần sử dụng tối đa các nội dung
đã thể hiện trong dự án, cập nhật các nội dung phải hoàn thiện để tránh trùng lặp,
tiết kiệm chi phí lập dự án.
5. Các hoạt động thực hiện trước
khi Hiệp định vay vốn có hiệu lực: theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Nhà tài trợ.
Điều 3. Các Ông/ Bà: Vụ trưởng Vụ KHĐT, Vụ KHCN, Vụ
TCCB, Vụ TC, Vụ Môi trường, Cục trưởng Cục QLXD & CLCTGT, Tổng cục Đường bộ
Việt Nam, Tổng giám đốc Ban QLDA6, Ban QLDA 3, 4, 5, 8, Giám đốc Sở GTVT các tỉnh
tham gia dự án, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- Ngân hàng nhà nước VN;
- Kho bạc nhà nước TW;
- UBND các tỉnh tham gia dự án;
- Ngân hàng Thế giới (WB);
- Lưu: VT, KHĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Trường
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN LRAMP
(kèm theo Quyết định số 622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016 của Bộ GTVT)
TT
|
Nội dung
|
Tổng cộng (tỷ
VNĐ)
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú (cấp
phát/cho vay lại vốn vay WB)
|
WB
|
Đối ứng
(tỷ VNĐ)
|
Triệu USD
|
Quy đổi tỷ VNĐ
|
TW
|
Địa phương
|
I
|
Hợp phần 1 - Khôi phục, cải tạo đường địa
phương
|
3.296,81
|
135,00
|
3.038,31
|
17,48
|
241,02
|
|
1
|
Xây lắp (gồm cả thuế VAT)
|
2.813,25
|
125,00
|
2.813,25
|
|
|
Vay lại một phần
theo tỷ lệ quy định của BTC
|
2
|
Tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác.
|
225,06
|
10,00
|
225,06
|
|
|
3
|
GPMB, rà phá bơm mìn, vật nổ, QLDA, kiểm toán quyết
toán DA hoàn thành...
|
241,02
|
|
|
|
241,02
|
|
4
|
Chi phí QLDA chung Hợp phần Đường
|
17,48
|
|
|
17,48
|
|
|
II
|
Hợp phần 2 - Xây dựng cầu dân sinh
|
5.798,13
|
245,50
|
5.525,22
|
272,91
|
|
|
1
|
Xây lắp (gồm cả thuế VAT)
|
4.838,79
|
215,00
|
4.838,79
|
|
|
Cấp phát 100% cho
Bộ GTVT
|
2
|
Tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác.
|
686,43
|
30,50
|
686,43
|
|
|
3
|
Chi phí QLDA, kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành
|
272,91
|
|
|
272,91
|
|
|
III
|
Hợp phần tư vấn chung
|
108,45
|
4,50
|
101,28
|
7,17
|
|
|
III.1
|
Hỗ trợ kỹ thuật
|
101,28
|
4,50
|
101,28
|
|
|
|
1
|
Kiểm toán tài chính và Xác
minh độc lập bộ chỉ số giải ngân
|
47,94
|
2,13
|
47,94
|
|
|
Cấp phát 100% cho
Bộ GTVT
|
2
|
Kiểm toán nội bộ
|
8,33
|
0,37
|
8,33
|
|
|
3
|
Hỗ trợ và giám sát độc lập về
đảm bảo an toàn XH & MT
|
11,25
|
0,50
|
11,25
|
|
|
4
|
Phát triển hệ thống CSDL quản
lý cầu và đường địa phương
|
22,51
|
1,00
|
22,51
|
|
|
5
|
Xây dựng hướng dẫn
giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu đối với cầu và đường địa phương
|
4,50
|
0,20
|
4,50
|
|
|
6
|
Phát triển mô hình cộng đồng bảo
trì cầu và đường địa phương
|
6,75
|
0,30
|
6,75
|
|
|
III.2
|
Lập dự án đầu tư
|
7,17
|
|
|
7,17
|
|
|
1
|
Tư vấn lập dự án đầu tư
|
5,60
|
|
|
5,60
|
|
|
2
|
Tư vấn thẩm tra
|
0,47
|
|
|
0,47
|
|
|
3
|
Chi phí QLDA
|
1,10
|
|
|
1,10
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
9.203,4
|
385,00
|
8.664,81
|
297,56
|
241,02
|
|
Ghi chú:
- Các chi phí xây dựng, tư vấn, QLDA, ...đã bao gồm chi phí dự phòng, được xác định trên cơ sở các tiểu
dự án thành phần.
- Chi phí GPMB, rà phá bom mìn, vật nổ
thuộc Hợp phần 2: Xây dựng cầu dân sinh Khoảng 266,00 tỷ
đồng, được xác định là
phần vốn các tỉnh tự huy động nguồn lực địa phương,
không tính trong cơ cấu TMĐT của dự án.
- Tỷ giá
tạm áp dụng: 1 USD = 22.506 VNĐ
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG
KHÔI PHỤC, CẢI TẠO
(kèm theo Quyết định số
622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016 của Bộ GTVT)
TT
|
Tỉnh
|
Số tuyến
|
Chiều dài (Km)
|
TT
|
Tỉnh
|
Số tuyến
|
Chiều dài (Km)
|
1
|
Bắc Kạn
|
4
|
43.5
|
8
|
Nam Định
|
8
|
41.6
|
2
|
Bình Định
|
6
|
38.7
|
9
|
Nghệ An
|
8
|
62.1
|
3
|
Cao Bằng
|
5
|
50.4
|
10
|
Quảng Bình
|
9
|
45.8
|
4
|
Hà Giang
|
6
|
58.6
|
11
|
Quảng Nam
|
9
|
38.1
|
5
|
Hà Tĩnh
|
10
|
51.8
|
12
|
Quảng Trị
|
16
|
53.3
|
6
|
Lạng Sơn
|
4
|
38.8
|
13
|
Thanh Hóa
|
5
|
58.3
|
7
|
Lào Cai
|
3
|
58.0
|
14
|
TT Huế
|
14
|
37.1
|
Tổng cộng
|
107
|
676
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC VÀ QUI MÔ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHÔI PHỤC, CẢI TẠO
(kèm theo Quyết định số
622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016 của Bộ GTVT)
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CẦU DÂN SINH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(kèm theo Quyết định số
622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016 của Bộ GTVT)
TT
|
Tỉnh
|
Số lượng cầu
|
Chiều dài (m)
|
TT
|
Tỉnh
|
Số lượng cầu
|
Chiều dài (m)
|
1
|
An Giang
|
26
|
1.165
|
26
|
Lai Châu
|
90
|
5.405
|
2
|
Bắc Giang
|
35
|
2.163
|
27
|
Lâm Đồng
|
83
|
2.170
|
3
|
Bắc Kạn
|
57
|
1.639
|
28
|
Lạng Sơn
|
63
|
3.872
|
4
|
Bạc Liêu
|
29
|
1.171
|
29
|
Lào Cai
|
130
|
3.300
|
5
|
Bình Định
|
23
|
2.158
|
30
|
Nghệ An
|
101
|
3.424
|
6
|
Bến Tre
|
16
|
1.082
|
31
|
Ninh Bình
|
17
|
549
|
7
|
Bình Phước
|
14
|
253
|
32
|
Ninh Thuận
|
18
|
306
|
8
|
Bình Thuận
|
46
|
1.308
|
33
|
Phú Thọ
|
65
|
2.066
|
9
|
Cà Mau
|
28
|
1.234
|
34
|
Phú Yên
|
29
|
1.025
|
10
|
Cần Thơ
|
9
|
214
|
35
|
Quảng Bình
|
22
|
2.855
|
11
|
Cao Bằng
|
52
|
1.583
|
36
|
Quảng Nam
|
34
|
1.195
|
12
|
Đak Lak
|
122
|
2.896
|
37
|
Quảng Ngãi
|
60
|
1.925
|
13
|
Đak Nông
|
59
|
1.635
|
38
|
Quảng Ninh
|
9
|
408
|
14
|
Điện Biên
|
63
|
4.335
|
39
|
Quảng Trị
|
52
|
2.213
|
15
|
Đồng Nai
|
11
|
241
|
40
|
Sóc Trăng
|
47
|
1.659
|
16
|
Đồng Tháp
|
32
|
1.259
|
41
|
Sơn La
|
56
|
2.765
|
17
|
Gia Lai
|
75
|
3.524
|
42
|
Tây Ninh
|
18
|
621
|
18
|
Hà Giang
|
69
|
2.283
|
43
|
Thái Nguyên
|
34
|
1.906
|
19
|
Hà Tĩnh
|
81
|
1.868
|
44
|
Thanh Hóa
|
21
|
3.060
|
20
|
Hải Dương
|
13
|
276
|
45
|
Trà Vinh
|
40
|
1.621
|
21
|
Hậu Giang
|
43
|
1.106
|
46
|
TT Huế
|
15
|
878
|
22
|
Hòa Bình
|
41
|
1.892
|
47
|
Tuyên Quang
|
47
|
3.409
|
23
|
Khánh Hòa
|
20
|
377
|
48
|
Vĩnh Long
|
32
|
949
|
24
|
Kiên Giang
|
38
|
1.208
|
49
|
Vĩnh Phúc
|
19
|
310
|
25
|
Kon Tum
|
21
|
813
|
50
|
Yên Bái
|
49
|
1.757
|
Tổng cộng
|
2.174
|
87.329
|
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC CẦU DÂN SINH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(kèm theo Quyết định số 622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016 của Bộ
GTVT)
PHỤ LỤC 6
PHÂN BỔ VỐN VAY WB CHO CÁC TỈNH THUỘC
HỢP PHẦN 1 - KHÔI PHỤC, CẢI TẠO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
(kèm theo Quyết định số 622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016 của Bộ GTVT)
TT
|
Tỉnh
|
Phân bổ vốn
|
TT
|
Tỉnh
|
Phân bổ vốn
|
Triệu USD
|
Tỷ đồng (quy đổi)
|
Triệu USD
|
Tỷ đồng (quy đổi)
|
1
|
Bắc Kạn
|
8,7
|
195
|
8
|
Nam Định
|
7,5
|
169
|
2
|
Bình Định
|
8,6
|
193
|
9
|
Nghệ An
|
11,6
|
262
|
3
|
Cao Bằng
|
10,2
|
230
|
10
|
Quảng Bình
|
9,2
|
208
|
4
|
Hà Giang
|
11,8
|
265
|
11
|
Quảng Nam
|
9,1
|
205
|
5
|
Hà Tĩnh
|
9,2
|
207
|
12
|
Quảng Trị
|
9,0
|
203
|
6
|
Lạng Sơn
|
10,4
|
234
|
13
|
Thanh Hóa
|
10,0
|
225
|
7
|
Lào Cai
|
11,7
|
262
|
14
|
TT Huế
|
8,0
|
180
|
Tổng cộng: 135
triệu USD (tương đương 3.038 tỷ đồng)
|
PHỤ LỤC 7
PHÂN BỔ VỐN VAY WB CHO CÁC TỈNH THUỘC
HỢP PHẦN 2 - XÂY DỰNG CẦU DÂN SINH
(kèm theo Quyết định số 622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016
của Bộ GTVT)
TT
|
Tỉnh
|
Phân bổ vốn
|
TT
|
Tỉnh
|
Phân bổ vốn
|
Triệu USD
|
Tỷ đồng (quy đổi)
|
Triệu USD
|
Tỷ đồng (quy đổi)
|
1
|
An Giang
|
4,30
|
97
|
26
|
Lai Châu
|
13,03
|
293
|
2
|
Bắc Giang
|
5,34
|
120
|
27
|
Lâm Đồng
|
6,38
|
144
|
3
|
Bắc Kạn
|
4,54
|
102
|
28
|
Lạng Sơn
|
9,55
|
215
|
4
|
Bạc Liêu
|
4,26
|
96
|
29
|
Lào Cai
|
9,30
|
209
|
5
|
Bình Định
|
5,17
|
116
|
30
|
Nghệ An
|
9,42
|
212
|
6
|
Bến Tre
|
4,32
|
97
|
31
|
Ninh Bình
|
1,59
|
36
|
7
|
Bình Phước
|
1,09
|
25
|
32
|
Ninh Thuận
|
1,00
|
23
|
8
|
Bình Thuận
|
3,82
|
86
|
33
|
Phú Thọ
|
5,75
|
129
|
9
|
Cà Mau
|
4,55
|
102
|
34
|
Phú Yên
|
2,95
|
66
|
10
|
Cần Thơ
|
0,98
|
22
|
35
|
Quảng Bình
|
6,74
|
152
|
11
|
Cao Bằng
|
4,34
|
98
|
36
|
Quảng Nam
|
3,12
|
70
|
12
|
Đak Lak
|
8,56
|
193
|
37
|
Quảng Ngãi
|
5,29
|
119
|
13
|
Đak Nông
|
3,77
|
85
|
38
|
Quảng Ninh
|
1,08
|
24
|
14
|
Điện Biên
|
10,49
|
236
|
39
|
Quảng Trị
|
5,82
|
131
|
15
|
Đồng Nai
|
0,98
|
22
|
40
|
Sóc Trăng
|
6,19
|
139
|
16
|
Đồng Tháp
|
4,44
|
100
|
41
|
Sơn La
|
6,81
|
153
|
17
|
Gia Lai
|
9,24
|
208
|
42
|
Tây Ninh
|
2,37
|
53
|
18
|
Hà Giang
|
6,37
|
143
|
43
|
Thái Nguyên
|
4,77
|
107
|
19
|
Hà Tĩnh
|
5,77
|
130
|
44
|
Thanh Hóa
|
7,92
|
178
|
20
|
Hải Dương
|
0,88
|
20
|
45
|
Trà Vinh
|
6,07
|
137
|
21
|
Hậu Giang
|
4,44
|
100
|
46
|
TT Huế
|
2,16
|
49
|
22
|
Hòa Bình
|
4,87
|
110
|
47
|
Tuyên Quang
|
8,55
|
192
|
23
|
Khánh Hòa
|
1,26
|
28
|
48
|
Vĩnh Long
|
3,58
|
81
|
24
|
Kiên Giang
|
4,60
|
103
|
49
|
Vĩnh Phúc
|
0,98
|
22
|
25
|
Kon Tum
|
2,09
|
47
|
50
|
Yên Bái
|
4,59
|
103
|
Tổng cộng:
245,5 triệu USD (tương đương 5.525 tỷ đồng)
|
PHỤ LỤC 8
BỘ CHỈ SỐ GIẢI NGÂN (DLI) CỦA DỰ ÁN
LRAMP
(kèm theo Quyết định số 622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016 của Bộ GTVT)
Dự kiến 385 triệu USD (8.664,81 tỷ đồng)
sẽ được vay Ngân hàng Thế giới theo cơ chế Giải ngân dựa theo kết quả (PforR).
Việc giải ngân vốn vay trên cơ sở kết quả thực hiện các chỉ số giải ngân DLI
sau:
Nội dung
|
Tổng vốn phân bổ theo DLI
|
Tỷ lệ (%)
|
DLI năm cơ sở
|
Năm
|
Triệu USD
|
Tỷ đồng (quy
đổi)
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
CHỈ SỐ GIẢI NGÂN 1: Cải thiện khả năng tiếp cận
đường nông thôn
|
1.1 Số km đường được khôi phục, cải tạo
|
74
|
1.665
|
19,4
|
0
|
0
|
100
|
200
|
200
|
176
|
1.2 Số km đường được bảo dưỡng
thường xuyên
|
40
|
900
|
10,4
|
12.531
|
23.379
|
33.807
|
44.087
|
52.746
|
61.109
|
1.3 Tăng vốn bảo dưỡng thường xuyên đường địa phương
(tỷ đồng)
|
21
|
473
|
5,5
|
294
|
367
|
460
|
555
|
616
|
674
|
Tổng vốn
phân bổ (triệu USD)
|
135
|
|
35,1
|
|
5,0
|
28,3
|
39,7
|
37,1
|
24,9
|
Tổng vốn
phân bổ (tỷ đồng)
|
|
3.038
|
|
113
|
637
|
893
|
835
|
560
|
CHỈ SỐ GIẢI NGÂN 2: Cải thiện khả năng kết nối
cầu dân sinh
|
2.1 Số cầu được xây dựng hoặc xây lại
|
235,5
|
5.300
|
61
|
0
|
400
|
600
|
600
|
400
|
174
|
2.2 Số tỉnh có cơ sở dữ liệu về cầu
|
10
|
225
|
2.6
|
0
|
0
|
10
|
15
|
15
|
10
|
Tổng vốn
phân bổ triệu (triệu USD)
|
245,5
|
|
64,5
|
|
27,7
|
36,9
|
60,3
|
58,3
|
62,3
|
Tổng vốn
phân bổ (tỷ đồng)
|
|
5.525
|
|
|
623
|
830
|
1.357
|
1.312
|
1.402
|
Tổng vốn
phân bổ cho PforR (không bao gồm 4,5 USD cho HTKT) (triệu USD)
|
380,5
|
|
100
|
|
32,7
|
65,2
|
100,0
|
95,4
|
87,2
|
Tổng vốn
phân bổ cho PforR (không bao gồm 4,5 USD cho HTKT) (tỷ đồng)
|
|
8.564
|
736
|
1.467
|
2.251
|
2.147
|
1.963
|
PHỤ LỤC 8.1
CHỈ SỐ GIẢI NGÂN 1.1 (DLI 1.1)
Số
km đường được khôi phục, cải tạo hàng năm của từng địa phương
TT
|
Tỉnh
|
Tổng vốn phân bổ
(Tỷ VNĐ)
|
Vốn giải ngân
theo DLI 1.1
(Tỷ VNĐ)
|
Km đường khôi
phục, cải tạo
|
Tổng dự án
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
1
|
Lào Cai
|
263
|
144
|
58
|
0
|
9
|
17
|
17
|
15
|
2
|
Hà Giang
|
265
|
145
|
59
|
0
|
9
|
17
|
17
|
15
|
3
|
Cao Bằng
|
230
|
126
|
50
|
0
|
7
|
15
|
15
|
13
|
4
|
Bắc Kạn
|
195
|
107
|
44
|
0
|
6
|
13
|
13
|
11
|
5
|
Lạng Sơn
|
234
|
128
|
39
|
0
|
6
|
11
|
11
|
10
|
6
|
Nam Định
|
170
|
93
|
42
|
0
|
6
|
12
|
12
|
11
|
7
|
Thanh Hóa
|
225
|
123
|
58
|
0
|
9
|
17
|
17
|
15
|
8
|
Nghệ An
|
262
|
144
|
62
|
0
|
9
|
18
|
18
|
16
|
9
|
Hà Tĩnh
|
207
|
113
|
52
|
0
|
8
|
15
|
15
|
13
|
10
|
Quảng Bình
|
208
|
114
|
46
|
0
|
7
|
14
|
14
|
12
|
11
|
Quảng Trị
|
203
|
111
|
53
|
0
|
8
|
16
|
16
|
14
|
12
|
TT Huế
|
180
|
99
|
37
|
0
|
5
|
11
|
11
|
10
|
13
|
Quảng Nam
|
205
|
112
|
38
|
0
|
6
|
11
|
11
|
10
|
14
|
Bình Định
|
194
|
106
|
39
|
0
|
6
|
11
|
11
|
10
|
|
Tổng
|
3.038
|
1.665
|
676
|
0
|
100
|
200
|
200
|
176
|
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện dự án, các tỉnh có thể tự cân đối, Điều chỉnh
số km khôi phục, cải tạo đạt được từng
năm, tuy nhiên đến cuối năm 2021 các tỉnh
phải đạt được tổng số km khôi phục, cải tạo
nêu tại Bảng này.