Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2061/QĐ-UBND 2017 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới Trà Vinh 2016 2020
Số hiệu:
2061/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Trà Vinh
Người ký:
Kim Ngọc Thái
Ngày ban hành:
30/10/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2061/QĐ-UBND
Trà Vinh , ngày 30 tháng 10 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 20 20;
Căn cứ Q uyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ V ăn h óa, Thể thao và Du lịch quy định về chi
tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”;
Căn cứ Kế hoạch số 16-KH/T U
ngày 04/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016 -
2020 và tình hình thực tế triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 506/TTr-SNN ngày 09/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Căn
cứ văn bản hướng dẫn cụ thể của các Bộ, ngành Trung ương, giao:
1. Thủ trưởng các Sở, ngành t ỉnh phụ trách từng tiêu chí ch ủ trì, phối hợp với
các Sở, Ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
thực hiện, đánh giá và thẩm định mức độ đạt của từng tiêu chí thuộc phạm vi
quản lý của ngành; đồng thời, tham mưu, đề xuất điều chỉnh các tiêu chí phụ
trách khi có văn bản điều chỉnh từ các Bộ, ngành Trung ương.
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh phối hợp các Sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thẩm định và tổng hợp kết quả trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã
đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn
mới tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã văn hóa trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh giai đoạn 2016-2020./.
Nơi nhận:
- TT BC Đ TW các
Chương trình MTQG;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, PNN.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
B Ộ TIÊU CHÍ X Ã NÔNG THÔN M ỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày
30/10/2017 của UBND tỉnh Trà Vinh)
I. QUY HOẠCH
TT
Tên
tiêu chí
Nội
dung tiêu chí
Chỉ
tiêu
Văn
b ản áp dụng
1
Quy hoạch
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn (quy hoạch đảm bảo
thực hiện t á i cơ cấu ngành nông nghiệp gắn
với ứng phó biến đ ổi kh í hậu và đảm bảo tiêu ch í môi trường n ông thôn).
Đạt
Áp
dụng theo phụ lục Quyết định số 69/QĐ- BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1.2. Có ban hành quy định (quy
chế) quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo đúng
quy hoạch.
Đạt
II. HẠ T ẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2
Giao thông
2.1. T ỷ lệ km đường
xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa,
đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, đạt cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
100%
Áp dụng theo Quyết định số
4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
2.2. Tỷ lệ km đường trục ấp và
đường liên ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh
năm, đạt cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
≥ 50%
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch
và không lầy lội vào mùa mưa, đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
100%
sạch và không lầy lội, trong đ ó: có 50% cứng h óa.
2.4. T ỷ lệ km
đường trục chính nội đồng được cứng hóa đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận
tiện quanh năm.
≥
50%
3
Thủy lợi
3.1. T ỷ lệ
diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước ch ủ động đạt từ 80% trở lên; riêng đối với vùng sản
xuất tập trung đạt 100%.
Đạt
Áp
dụng theo Quyết định số 69/QĐ-BNN- VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
3.2. Đ ảm b ảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng
chống thiên tai tại chỗ.
Đạt
4
Điện
4.1 . Hệ thống
điện đạt chuẩn
Đạt
Áp
dụng theo Quyết định số 4293/Q Đ-BCT ngày 28/10/2016 của
Bộ Công thương.
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn.
≥
98%
5
Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non,
mẫu giáo, tiểu học, THCS c ó cơ sở vật chất và thiết bị dạy
học đạt chuẩn quốc gia. Tuy nhiên, trước mắt đối với các xã gặp khó khăn về
huy động nguồn lực, mở rộng quy mô thì tận dụng các điều
kiện thực t ế đã có cụ thể như sau:
- Đối với các trường học (Mầm
non, Tiểu học, THCS) có điểm chính dưới 10 lớp thì có thể bố trí phòng y
tế học đường chung với khối hành chính qu ản trị.
- Đối với trường Mầm non: Phòng
dành cho nhân viên bố trí chung phòng hành chính quản trị nhưng vẫn đảm bảo
diện tích và thiết bị, đồ dùng làm việc; Bố trí phòng sinh hoạt chung và
phòng ngủ nhưng phải đảm bảo đ ủ diện tích, đồ dùng,
trang thiết bị phục vụ hoạt động và được trang trí, sắp xếp ngăn nắp, khoa
học, đẹp, phù hợp.
- Đối với trường Tiểu học: Bố trí
phòng giáo dục nghệ thuật với phòng học ngoại ngữ; Sử dụng phòng học làm
phòng họp giáo viên; Bố trí góc truyền thống và hoạt động Đội chung v ới phòng thiết bị giáo dục.
- Đối với trường THCS: Phòng học bộ
môn theo hướng tổ hợp; Bố trí phòng chung gồm: phòng truyền thống, phòng làm
việc của Công đoàn, phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh,
Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh; Khu luyện tập thể dục thể thao sử dụng
chung trong sân trường nhưng phải đảm bảo vị trí hợp lý tránh ảnh hưởng đến
việc học tập ngoài trời và trong phòng học của học sinh; Phòng họp hội đồng
giáo dục nhà trường và phòng họp từng tổ bộ môn sử dụng ch ung với các phòng học.
* Nhưng về lâu dài tất cả các
trường phải đảm bảo đạt đúng theo quy định.
≥
70%
Áp
dụng theo Công văn số 5869/BGDĐT- CSVCTBTH của Bộ Giáo dục và Đào tạo
6
Cơ sở vật chất văn hóa
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn h óa,
th ể thao của toàn xã:
- Hội trường văn hóa đa năng tối
thiểu 200 chỗ ngồi (các xã đặc biệt khó khăn, xã đảo tối thiểu 100 chỗ ngồi)
và phải có ít nhất 02 phòng chức năng gồm: phòng hành chính - Thông tin
truyền thanh; phòng đọc sách, báo, thư viện. Tuy nhiên, đối với các xã gặp
khó kh ăn trong huy động các nguồn lực để xây dựng mới
hội trường văn hóa đa năng thì tận dụng hội trường UBND xã và phải có ít nhất
200 ch ỗ ngồi và các phòng chức năng. Nhưng lâu dài phải
có quy hoạch đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Có sân thể thao phục vụ sinh hoạt
thể thao của toàn xã. Về lâu d ài
phải đảm bảo đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Đạt
Áp
dụng theo Hướng dẫn số 4688/HD-BVHTTDL ngày 14/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
Ghi
chú: Các địa phương phải thống nh ất tên gọi và bảng
hiệu: Nhà văn hóa xã, nhà văn hóa ấp
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi. Đối với xã không có quỹ đất để xây
dựng riêng, thì trước mắt sử dụng chung v ới khu thể thao
của xã và trang bị một số trang thiết bị tối thiểu phục vụ vui chơi, giải trí.
Đạt
6.3. Tỷ lệ ấp hoặc liên ấp có nhà
văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa; khu thể thao phục vụ cộng đồng, cụ thể:
Có nhà văn hóa từ 100 chỗ ngồi trở
lên. Riêng ấp ở các xã đặc biệt khó khăn, xã đảo từ 50
chỗ ngồi trở lên.
* Đối với các x ã gặp khó khăn trong b ố trí diện tích đất và huy
động các n guồn lực để xây dựng mới nhà văn hóa - khu thể
thao ấp th ì tạm thời sử dụng các cơ sở vật chất hiện có
như: nhà sinh hoạt cộng đồng, trụ sở Ban nhân dân ấp, đình, các cơ sở tôn
giáo,... để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng (khu
thể thao có thể xây dựng liên ấp, tối đa 03 ấp). Nhưng lâu dài phải đạt quy
định của Bộ Văn hóa, Thể thao v à Du lịch.
100%
7
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
Xã có chợ nông thôn theo qui hoạch
được phê duyệt hoặc nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa (nơi buôn bán, trao đổi
hàng h óa: T ổng diện tích từ 1000m2
và có các bộ phận phụ trợ như nhà vệ sinh, nơi đậu xe đảm bảo trật tự an
toàn, sử dụng nước hợp vệ sinh, thu gom và xử lý rác thải, hệ thống thoát
nước, thiết bị PCCC và có ban quản lý chợ). Riêng các chợ hiện có trên địa
bàn các xã có diện tích chợ dưới 1. 000m2 nhưng đảm bảo đầy đ ủ các công
trình phụ trợ thì vẫn xem xét, công nhận đạt tiêu chí.
Đạt
Áp
dụng theo Quyết đ ịnh số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12/2016 của
Bộ Công thương
8
Thông tin và truyền thông
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
Đạt
Áp
dụng theo phụ lục Quyết định số 441/QĐ- BTTTT ngày 28/3/2017 B ộ Thông tin và Truyền thông
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet.
Đạt
8.3. Có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các ấp; duy trì hoạt động thường xuyên.
Đạt
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, điều hành.
Đạt
9
Nhà ở dân cư
9 .1. Nhà tạm,
nhà dột nát; hộ không có đất ở phát sinh trước 03 năm trở lên so với năm xem
xét, đánh giá công nhận.
Không
Áp
dụng theo Công văn số 117/BXD -QHKT ngày 21/01/2015 của
Bộ Xây dựng
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu
chuẩn theo quy định.
≥
70%
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10
Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người khu
vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người), cụ thể:
- Năm 2016: ≥ 33 triệu đồng/ngư ời/năm;
- Năm 2017: ≥ 37 triệu
đồng/người/năm;
- Năm 2018: ≥ 41 triệu
đồng/người/năm;
- Năm 2019: ≥ 45 triệu
đồng/người/năm;
- Năm 2020: ≥ 50 triệu
đồng/người/năm.
Đạt
mức quy định hàng năm
Áp
dụng theo Công văn số 563/TCTK-XHMT của Tổng cục Thống kê
11
Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
≤ 4%
Áp
dụng theo Công v ăn số 4999/LĐTBXH-KHTC của Bộ Lao động Thương
binh - Xã hội
12
Lao động có việc làm
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tu ổi lao động có khả năng tham
gia lao động.
≥
90%
Áp
dụng theo Công văn số 4999/LĐTBXH- KHTC của B ộ Lao động
Thương binh - Xã hội
13
Tổ chức sản xuất
13.1. Có hợp tác xã hoạt động theo
quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
Đạt
Áp
dụng theo Quyết đ ịnh số 69/QĐ-BNN- VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ
Nông nghiệp và PTNT
13.2. Xã có mô hình liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
Đạt
13.3. Giá trị sản xuất bình quân
trên 1 ha đất nông nghiệp đạt trên 110 triệu đồng/năm.
Đạt
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
14
Giáo dục và đào tạo
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi, x óa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ
2; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.
Đạt
Áp
dụng theo Công văn s ố 5869/BGDĐT- CSVCTBTH ngày 29/11/2016
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS được tiếp tục học tr ung học (phổ thông, bổ túc,
học nghề) .
≥
80%
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo.
≥
40%
15
Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế.
≥
86,5%
Áp
dụng theo Quyết đ ịnh số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của
Bộ Y tế
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế.
Đạt
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
≤
20,5%
16
Văn hóa
16.1. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn ấp
Văn hóa và ấp Nông thôn mới.
≥
70%
Áp
dụng theo Hướng dẫn số 4688/HD-BVHTTDL ngày 14/11/2016 Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
16.2. Xã đạt chuẩn xã văn h óa nông thôn mới theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Đạt
17
Môi trường và an toàn thực phẩm
17.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ
sinh và nước sạch:
Áp
dụng theo phụ lục Quyết định số 69/QĐ- BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông
nghiệp và PTNT
- Nước hợp vệ sinh
≥
95%
- Nước sạch
≥
65%
17 .2. Tỷ lệ cơ
sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy s ản, làng nghề
đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
100%
17.3. Xây dựng c ảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn (Các khu vực công cộng
không có hành vi xả nước th ải, chất thải r ắn bừa bãi gây mất mỹ quan; hồ ao, kênh mương, bờ đê, đường làng ngõ
xóm, khu vực công cộng được vệ sinh thường xuyên, sạch sẽ).
Đạt
17.4. Xã có quy hoạch nghĩa trang
hoặc xây dựng nghĩa trang liên xã; đối với xã có đ ông
đồng bào dân tộc Khmer có nhà hỏa táng; Mai táng phù hợp với quy định và theo
quy hoạch (Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây
dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng).
Đạt
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, chợ, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu
gom, xử lý theo quy định.
Đạt
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà
tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đảm bảo 3 sạch.
≥
70%
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
≥
70%
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm tu ân th ủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
100%
17.9. Các cơ quan, tổ chức đóng
trên địa bàn xã phải đảm bảo xanh - sạch - đẹp.
100%
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
18
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp
luật
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn.
Đạt
Áp
dụng theo phụ lục Quyết định số 69/QĐ-BNN-VP ĐP ngày 09/01/2017
Bộ Nông nghiệp và PTNT
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
Đạt
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.
Đạt
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội
của xã đạt loại khá trở lên.
100%
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo quy định.
Đạt
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ tr ợ những người
dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
Đạt
18.7. Đảng ủy, Hội đồng nhân dân xã
có Nghị quyết và Kế hoạch hằng năm về phong trào toàn
dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị v ăn minh.
Đạt
18.8. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi
tham gia vào các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp.
≥
85%
18.9. Hoàn thành các chỉ tiêu của
cấp trên giao hàng năm.
Đạt
19
Quốc phòng và An ninh
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các ch ỉ tiêu nhiệm
vụ quốc phòng quân sự địa phương.
Đạt
Áp
dụng theo phụ lục Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 Bộ Nông nghiệp
và PTNT
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma tú y, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế,
giảm liên tục so với các năm trước.
Đạt
19.3. Xã được công nhận đạt tiêu
chuẩn vững mạnh về quốc phòng, an ninh.
Đạt
Quyết định 2061/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020
5.470
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng