BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/QĐ-BNN-VPĐP
|
Hà Nội,
ngày 09 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2016-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng - Chánh
Văn phòng Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Sổ tay và Phụ lục Sổ tay hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (gọi
tắt là Sổ tay).
Đối với nhóm xã khu vực I, các địa
phương áp dụng hướng dẫn trong Sổ tay để chỉ đạo, thực hiện và đánh giá kết quả
thực hiện xã đạt chuẩn.
Đối với nhóm xã miền núi, bãi ngang
ven biển, hải đảo có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc thù (khu vực II
và III) hoặc nhóm xã ven đô thị, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan để quy định cụ thể các
tiêu chí, chỉ tiêu đã được phân cấp (tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ) cho từng nhóm xã trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực
tế của địa phương.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các nội dung hướng dẫn tạm thời của
các Bộ, ngành liên quan và văn bản được trích dẫn cụ thể trong Sổ tay và Phụ lục
Sổ tay này sẽ được áp dụng theo văn bản mới ban hành khi các văn bản điều chỉnh
mới có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng - Chánh Văn phòng Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Các đồng chí thành viên BCĐ Trung ương;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- VPĐP NTM các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, VPĐP. (190b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
SỔ TAY
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm
theo
Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐND Hội đồng nhân
dân
UBND Ủy ban nhân dân
CNH-HĐH Công nghiệp
hóa - Hiện đại hóa
CN-TTCN Công nghiệp
và Tiểu thủ công nghiệp
HTX Hợp tác xã
MTQG Mục tiêu quốc
gia
TCVN Tiêu chuẩn Việt
Nam
Thôn, bản, ấp Thôn, làng, bản,
ấp, buôn, bon, phum, sóc...
Chương I
NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. NỘI DUNG ĐỊNH HƯỚNG,
ĐẶC TRƯNG CỦA NÔNG THÔN MỚI THỜI KỲ CNH-HĐH GIAI ĐOẠN 2016-2020
- Đời sống vật chất và tinh thần của
cư dân nông thôn được nâng cao nhanh và bền vững.
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch,
có hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ và đáp ứng yêu cầu phát triển lâu
dài.
- Môi trường xanh - sạch - đẹp, an
toàn.
- Bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân
tộc được bảo tồn và phát huy.
- Chất lượng hệ thống chính trị cơ sở
được nâng cao.
II. BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Ý nghĩa của Bộ tiêu chí
- Cụ thể hóa nội dung định hướng và đặc
trưng của xã nông thôn mới thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH.
- Là căn cứ để thực hiện nội dung
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, là chuẩn mực để các xã lập kế hoạch
phấn đấu đạt 19 tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết
quả thực hiện xây dựng nông thôn mới của các địa phương; đánh giá công nhận xã đạt
nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020; đánh giá trách nhiệm của các cấp ủy Đảng,
chính quyền xã trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn;
giúp cho cán bộ và nhân dân các địa phương hiểu rõ nội dung cụ thể của xây dựng
nông thôn mới.
2. Nội dung Bộ tiêu chí
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020 được ban hành theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ (gồm 5 nhóm tiêu chí, 19 tiêu chí, 49 chỉ tiêu),
cụ thể như sau:
BỘ
TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Theo
Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ)
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du miền núi phía
Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
chung xây dựng xã1 được phê duyệt và được công bố công
khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy
định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ -
XÃ HỘI
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du miền núi phía
Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Đường xã và
đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo
ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo tính kết nối của hệ thống giao thông
trên địa bàn
|
2.2. Đường trục
thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô
đi lại thuận tiện quanh năm
|
2.3. Đường ngõ, xóm
sạch và không lầy lội vào mùa mưa
|
2.4. Đường trục
chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở
lên
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể theo hướng đảm bảo mục tiêu tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, thích ứng với biến đổi
khí hậu và hình thành các vùng sản xuất nông sản hàng hóa phát triển bền
vững
|
3.2. Đảm bảo đủ điều
kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại
chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện
đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử
dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥98%
|
≥95%
|
≥99%
|
≥98%
|
≥98%
|
≥98%
|
≥99%
|
≥98%
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học
các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
≥80%
|
≥70%
|
100%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥70%
|
100%
|
≥70%
|
6
|
Cơ
sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn
hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể
thao của toàn xã
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế, nhu cầu của cộng
đồng và đặc điểm văn hóa từng dân tộc
|
6.2. Xã có điểm vui
chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và
người cao tuổi theo quy định2
|
6.3. Tỷ lệ thôn,
bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
7
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn
hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và đặc điểm văn hóa từng dân tộc
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm
phục vụ bưu chính
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp
với điều kiện thực
tế, nhu cầu của các tổ chức và cộng đồng từng xã
|
8.2. Xã có dịch vụ
viễn thông, internet
|
8.3. Xã có đài
truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
|
8.4. Xã có ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột
nát
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có
nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định
|
≥80%
|
≥75%
|
≥90%
|
≥80%
|
≥80%
|
≥75%
|
≥90%
|
≥70%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du miền núi phía Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân
đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
≥45
|
≥36
|
≥50
|
≥36
|
≥41
|
≥41
|
≥59
|
≥50
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa
chiều giai đoạn 2016-2020
|
≤6%
|
≤12%
|
≤2%
|
≤5%
|
≤5%
|
≤7%
|
≤1%
|
≤4%
|
12
|
Lao
động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc
làm trên dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥90%
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác
xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
13.2. Xã có mô hình
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
IV.
VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du miền núi phía Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo
dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
≥85%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥85%
|
≥85%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥80%
|
14.3. Tỷ lệ lao
động có việc làm qua đào tạo
|
≥40%
|
≥25%
|
≥45%
|
≥40%
|
≥40%
|
≥25%
|
≥45%
|
≥25%
|
15
|
Y
tế
|
15.1. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥85%
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
15.2. Xã đạt tiêu
chí quốc gia về y tế
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤21,8%
|
≤26,7%
|
≤13,9%
|
≤24,2%
|
≤24,2%
|
≤31,4%
|
≤14,3%
|
≤20,5%
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp
đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định
|
≥70%
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
≥95%
(≥60%
nước sạch)
|
≥90%
(≥50%
nước sạch)
|
≥98%
(≥65%
nước sạch)
|
≥98%
(≥60%
nước sạch)
|
≥95%
(≥60%
nước sạch)
|
≥95%
(≥50%
nước sạch)
|
≥98%
(≥65%
nước sạch)
|
≥95%
(≥65%
nước sạch)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở
sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo
vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
17.3. Xây dựng cảnh
quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4. Mai táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch
|
UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện thực tế và đặc điểm văn hóa
từng dân tộc
|
17.5. Chất thải rắn
trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh
được thu gom, xử lý theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ có
nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3
|
≥85%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥85%
|
≥85%
|
≥70%
|
≥90%
|
≥70%
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn
nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥70%
|
≥60%
|
≥80%
|
≥70%
|
≥75%
|
≥60%
|
≥80%
|
≥70%
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
V.
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu chung
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du miền núi phía Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
18
|
Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công
chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ
chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ,
chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức chính
trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
18.5. Xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.6. Đảm bảo bình
đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị
tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực
lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
19.2. Xã đạt chuẩn
an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện
đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma
túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các
năm trước
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Chương II
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
Quan điểm hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu
chí:
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ đã quy định rất cụ thể nội hàm các chỉ tiêu, tiêu chí
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020. Do vậy, trong Sổ tay tổng hợp chi tiết nội
dung hướng dẫn thực hiện của các Bộ, ngành đối với các tiêu chí do xã trực tiếp
theo dõi và đánh giá, để thuận lợi cho các xã trong quá trình thực hiện và tự
đánh giá chỉ tiêu, tiêu chí đạt chuẩn (bao gồm 14 tiêu chí: Quy hoạch; Giao
thông, Thủy lợi; Cơ sở vật chất văn hóa; Cơ sở hạ tầng thương mại; Nhà ở dân
cư; Thu nhập; Hộ nghèo; Lao động có việc làm; Tổ chức sản xuất; Văn hóa; Hệ thống
chính trị và tiếp cận pháp luật; Quốc phòng và An ninh; Môi trường và an toàn
thực phẩm).
- Đối với các tiêu chí còn lại (bao
gồm 05 tiêu chí: Điện; Trường học; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo;
Y tế) do cấp tỉnh theo dõi và đánh giá mức độ đạt chuẩn, văn bản hướng dẫn
thực hiện của các Bộ, ngành liên quan được tổng hợp theo hướng hệ thống hóa, để
thuận lợi cho các địa phương tra cứu trong quá trình chỉ đạo, thực hiện và đánh
giá công nhận các tiêu chí, chỉ tiêu đạt chuẩn.
Mục 1. TIÊU CHÍ QUY
HOẠCH
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về quy hoạch khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có quy hoạch chung
xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn.
2. Ban hành quy định quản
lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
II. Việc đánh giá thực
hiện lập, thẩm định, phê duyệt, công bố và quản lý quy hoạch chung xây dựng xã,
áp dụng theo quy định tại Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
nông thôn.
(Chi tiết nội dung Thông tư này được
thể hiện trong Phụ lục kèm theo).
Mục 2. TIÊU CHÍ GIAO
THÔNG
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về giao thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Đường xã và đường từ
trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại
thuận tiện quanh năm theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
2. Đường trục thôn, bản,
ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
3. Đường ngõ, xóm sạch
và không lầy lội vào mùa mưa theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
4. Đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm theo quy định cụ thể của
UBND cấp tỉnh.
II. Đánh giá thực hiện:
UBND cấp tỉnh căn cứ hướng dẫn của Bộ
Giao thông vận tải tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 về việc ban
hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ
Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020” để quy định
quy mô kỹ thuật và mức đạt chuẩn cụ thể đối với các nhóm xã trên địa bàn cho
phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
(Chi tiết nội dung Quyết định này được
thể hiện trong phụ lục kèm theo).
Mục 3. TIÊU CHÍ THỦY
LỢI
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về thủy lợi khi đáp ứng các yêu cầu:
1. Có từ 80% trở lên diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động theo quy định cụ
thể của UBND cấp tỉnh.
2. Đảm bảo đủ điều kiện
đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
II. Giải thích từ ngữ:
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được
tưới tiêu chủ động được hiểu là diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới,
hoặc tiêu nước kịp thời, đảm bảo cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
III. Đánh giá thực hiện:
1. Diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động khi:
a) Phương pháp xác định:
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
được tưới chủ động xác định theo công thức sau:
Ttưới
=
Trong đó:
+ Ttưới: Tỷ lệ diện tích đất
sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động (%).
+ S1: Diện tích gieo trồng
cả năm thực tế được tưới (ha).
+ S: Diện tích gieo trồng cả năm cần
tưới theo kế hoạch (ha).
S1, S: Được xác định theo số
liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động xác định theo công thức sau:
Ttiêu
=
Trong đó:
+ Ttiêu: Tỷ lệ diện tích đất
sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động (%).
+ F1: Diện tích đất sản xuất
nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thực tế được tiêu (ha).
+ F: Diện tích đất sản xuất nông nghiệp
và đất phi nông nghiệp của xã (ha).
F1, F: Được xác định theo số
liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
Xã được đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1
khi Ttưới ≥ 80% và Ttiêu ≥ 80%.
- Đối với các xã có đất nuôi trồng thủy
sản hoặc đất làm muối được đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1 khi có diện tích nuôi
trồng thủy sản hoặc làm muối đảm bảo cấp, thoát nước chủ động đạt từ 80% trở
lên. Cách xác định như sau:
Tỷ lệ diện tích đất nuôi trồng thủy sản
hoặc đất làm muối được cấp, thoát nước chủ động xác định theo công thức:
Trong đó:
+ Tk: Tỷ lệ diện tích đất
nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được cấp, thoát nước chủ động.
+ K1: Diện tích đất nuôi trồng
thủy sản hoặc đất làm muối thực tế được cấp, tiêu thoát nước đảm bảo (ha).
+ K: Diện tích đất nuôi trồng thủy sản
hoặc đất làm muối cần cấp, thoát nước theo kế hoạch (ha).
K1, K: Được xác định theo số
liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
Xã được đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1
khi Tk đạt ≥ 80%.
b) Về mức đạt chuẩn:
UBND cấp tỉnh căn cứ hướng dẫn tại điểm
a khoản 1 mục 3 (về tiêu chí thủy lợi) này quy định cụ thể đối với các nhóm xã
phù hợp với điều kiện đặc thù, theo hướng đảm bảo mục tiêu tái cơ cấu ngành
nông nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu và hình thành các vùng sản xuất
nông sản hàng hóa phát triển bền vững.
2. Đảm bảo đủ điều kiện
đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ khi:
a) Có tổ chức bộ máy thực
hiện công tác phòng, chống thiên tai được thành lập và kiện toàn theo quy định
của pháp luật, có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu trong công tác phòng, chống thiên
tai tại địa phương.
b) Các hoạt động phòng,
chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân
sinh.
c) Có cơ sở hạ tầng thiết
yếu đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai.
Chi tiết đánh giá các Điểm a, b, c Khoản
2 Mục này, áp dụng theo “Hướng dẫn thực hiện đánh giá tiêu chí số 3 về thủy lợi
trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020”.
(Chi tiết nội dung Hướng dẫn này được
thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 4. TIÊU CHÍ ĐIỆN
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về điện khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Hệ thống điện đạt
chuẩn theo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
2. Có tỷ lệ hộ sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt mức quy định của vùng.
II. Giải thích từ ngữ:
1. Hệ thống điện bao gồm:
Các nguồn từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm
biến áp phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm
phục vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân.
2. Sử dụng điện thường
xuyên:
a) Đối với khu vực sử dụng
nguồn từ lưới điện quốc gia: Đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày, đủ nguồn năng
lượng sử dụng cho các thiết bị sản xuất, sinh hoạt, chiếu sáng trong gia đình;
b) Đối với khu vực sử dụng
nguồn từ năng lượng tái tạo, trạm diezen độc lập: Đảm bảo có điện sử dụng hàng
ngày, đủ nguồn năng lượng sử dụng cho các thiết bị sinh hoạt, chiếu sáng trong
gia đình, số giờ cấp điện trong ngày đảm bảo lớn hơn 12 giờ/ngày đối với khu vực
đất liền và lớn hơn 08 giờ/ngày đối với khu vực hải đảo.
III. Việc đánh giá thực
hiện tiêu chí điện áp dụng theo quy định tại Quyết định số 4293/QĐ-BCT ngày 28/10/2016
của Bộ Công Thương về phương pháp đánh giá thực hiện tiêu chí số 4 về điện nông
thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
(Chi tiết nội dung Quyết định này được
thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 5. TIÊU CHÍ TRƯỜNG
HỌC
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về trường học khi có tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia theo mức
quy định của vùng.
II. Giải thích từ ngữ:
1. Trường học thuộc xã
bao gồm các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở.
2. Trường học đạt chuẩn
quốc gia về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học:
a) Trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Trường trung học cơ
sở đạt chuẩn quốc gia theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Tỷ lệ trường học các
cấp có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia được tính bằng tỷ
lệ phần trăm (%) giữa số trường học các cấp có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
đạt chuẩn quốc gia trên tổng số trường học của xã.
III. Việc đánh giá thực
hiện tiêu chí trường học áp dụng theo Công văn số 5869/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 29/11/2016
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
(Chi tiết nội dung Công văn này được
thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 6. TIÊU CHÍ CƠ SỞ
VẬT CHẤT VĂN HÓA
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Xã có nhà văn hóa hoặc
hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
2. Xã có điểm vui chơi,
giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định cụ thể của UBND
cấp tỉnh.
3. Có 100% số thôn, bản,
ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
II. Phương pháp xác định:
1. Về diện tích đất quy
hoạch, quy mô xây dựng:
a) Đối với Trung tâm
văn hóa - thể thao xã:
- Vùng đồng bằng diện tích đất quy hoạch
đối với hội trường văn hóa đa năng tối thiểu 500m2; khu thể thao
2.000m2 (chưa tính sân vận động).
- Miền núi diện tích đất quy hoạch đối
với hội trường văn hóa đa năng tối thiểu 300m2; khu thể thao tối thiểu
1.200m2 (chưa tính sân vận động).
- Vùng núi cao, hải đảo và các xã đặc
biệt khó khăn diện tích đất quy hoạch đối với hội trường văn hóa đa năng tối thiểu
200m2; khu thể thao tối thiểu 500m2 (chưa tính sân vận động).
- Quy mô xây dựng hội trường đa năng đối
với vùng đồng bằng tối thiểu 200 chỗ ngồi; miền núi tối thiểu 150 chỗ ngồi;
vùng núi cao, hải đảo và các xã đặc biệt khó khăn tối thiểu 100 chỗ ngồi.
b) Đối với nhà văn hóa
- khu thể thao thôn:
- Vùng đồng bằng diện tích đất quy hoạch
cho nhà văn hóa là 300m2 trở lên; khu thể thao là 500m2
trở lên.
- Miền núi diện tích đất quy hoạch cho
nhà văn hóa từ 200m2 trở lên; khu thể thao từ 300m2 trở
lên.
- Vùng núi cao, hải đảo và thôn ở các
xã đặc biệt khó khăn diện tích đất quy hoạch cho nhà văn hóa từ 100m2
trở lên; khu thể thao từ 200m2 trở lên.
- Quy mô xây dựng nhà văn hóa là 100
chỗ ngồi trở lên; miền núi là 80 chỗ ngồi trở lên; vùng núi cao, hải đảo và
thôn ở xã đặc biệt khó khăn từ 50 chỗ ngồi trở lên.
2. Hướng dẫn xây dựng
và sử dụng cơ sở vật chất văn hóa:
a) Xây dựng mới cơ sở vật
chất văn hóa:
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương căn cứ vào các Thông tư của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xác định vị
trí, diện tích đất quy hoạch, quy mô xây dựng Trung tâm văn hóa - thể thao xã;
nhà văn hóa - khu thể thao thôn phù hợp với các tiêu chí phân theo từng vùng,
miền quy định tại các Thông tư có liên quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Diện tích đất quy hoạch xây dựng
Trung tâm văn hóa - thể thao xã; nhà văn hóa - khu thể thao thôn được tính gộp
là tổng diện tích các công trình văn hóa, thể thao trên địa bàn xã và thôn. Địa
điểm công trình văn hóa, thể thao không nhất thiết phải nằm trên cùng một vị
trí.
- Thực hiện chính sách khuyến khích xã
hội hóa và tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đầu tư xây dựng
cơ sở hoạt động văn hóa - thể thao, vui chơi giải trí trên địa bàn xã và được
tính chung khi xem xét, đánh giá công nhận đạt chuẩn tiêu chí về cơ sở vật chất
văn hóa.
b)
Sử dụng cơ sở vật chất hiện có:
- Đối với các địa phương gặp khó khăn
trong việc bố trí diện tích đất và huy động các nguồn lực để xây dựng mới Trung
tâm văn hóa - thể thao xã, nhà văn hóa - khu thể thao thôn thì tạm thời sử dụng
các cơ sở vật chất hiện có như Hội trường, Trung tâm học tập cộng đồng, nhà
Rông, nhà Dài, nhà sinh hoạt cộng đồng, nhà văn hóa hoặc các cơ sở hoạt động văn
hóa - thể thao trên địa bàn do các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đã xây dựng từ
trước và đồng ý cho sử dụng, để tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ
cộng đồng.
- Một số địa phương có các thiết chế
văn hóa truyền thống như Đình làng, nhưng chưa có nhà văn hóa, nếu được sự đồng
ý của nhân dân, các đoàn thể địa phương và tổ chức quản lý Đình làng có thể sử
dụng thiết chế này tổ chức một số hoạt động văn hóa thể thao phù hợp.
- Một số thôn, làng, bản, ấp có số dân
ít, địa giới hành chính gần nhau, được sự đồng thuận của nhân dân có thể tổ chức
sinh hoạt văn hóa, thể thao tại một nhà văn hóa liên thôn.
Các địa phương sử dụng Hội trường,
Trung tâm học tập cộng đồng, nhà Rông, nhà Dài, nhà sinh hoạt cộng đồng, Đình
làng, nhà văn hóa đã xây dựng từ trước, nhà văn hóa liên thôn tổ chức các hoạt
động văn hóa, thể thao phục vụ nhân dân vẫn được tính đạt chuẩn tiêu chí số 6 về
cơ sở vật chất văn hóa trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới. Các địa
phương này phải có quy hoạch, có lộ trình đầu tư cụ thể xây dựng Trung tâm văn
hóa - thể thao xã; nhà văn hóa - khu thể thao thôn đảm bảo các tiêu chí theo
quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành.
3. Hướng dẫn xã có điểm
vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định:
Trung tâm văn hóa - thể thao xã là nơi
sinh hoạt chung cho người dân thuộc mọi lứa tuổi (kể cả trẻ em và người cao tuổi).
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể đối với
các nhóm xã trên địa bàn để phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, góp
phần tạo môi trường an toàn và lành mạnh cho trẻ em có cơ hội tham gia vui
chơi, giải trí nhằm nâng cao kỹ năng sống, phát triển toàn diện về mọi mặt, có
cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn (theo quy định tại Quyết định số 2164/QĐ-TTg
ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013-2020). Đảm bảo mục
tiêu đến năm 2020, Trung tâm văn hóa - thể thao cấp xã dành tối thiểu 30% thời
gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em.
Những địa phương chưa có đủ điều kiện để xây dựng tại mỗi đơn vị hành chính cấp
xã một Trung tâm văn hóa - thể thao, có thể xây dựng tại mỗi cụm xã một Trung
tâm văn hóa - thể thao. Những địa phương không có khu vui chơi, giải trí riêng
biệt cho trẻ em có thể sử dụng cơ sở vật chất của Trung tâm văn hóa - thể thao
cấp xã, trang bị một số trang thiết bị tối thiểu phục vụ nhu cầu vui chơi, giải
trí, tạo môi trường lành mạnh, an toàn, phát triển toàn diện cho trẻ em.
III. Việc đánh giá thực
hiện tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa áp dụng theo “Hướng dẫn số 4688/HD-BVHTTDL
ngày 14/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về thực hiện tiêu chí 06 về
Cơ sở vật chất văn hóa và tiêu chí 16 về Văn hóa trong Bộ tiêu chí quốc gia xây
dựng nông thôn mới”.
(Chi tiết nội dung Hướng dẫn này được
thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 7. TIÊU CHÍ CƠ SỞ
HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về cơ sở hạ tầng thương mại khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
1. Xã có chợ nông thôn
hoặc chợ liên xã theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
2. Xã có điểm mua bán tập
trung, giao thương hàng hóa theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
II. Việc đánh giá thực
hiện tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn do UBND cấp tỉnh quy định cụ
thể theo hướng dẫn của Bộ Công Thương tại Quyết định số 4800/QĐ-BCT ngày 08/12/2016
về việc hướng dẫn thực hiện và xét công nhận tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016-2020.
(Chi tiết nội
dung Quyết định này được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 8. TIÊU CHÍ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về thông tin và truyền thông khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Xã có điểm phục vụ
bưu chính theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
2. Xã có dịch vụ viễn
thông, internet theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
3. Xã có đài truyền
thanh và hệ thống loa đến các thôn theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
4. Xã có ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành theo quy định cụ thể của UBND
cấp tỉnh.
II. Việc đánh giá thực
hiện tiêu chí thông tin và truyền thông do UBND cấp tỉnh quy định cụ thể theo
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Phụ lục về hướng dẫn thực hiện
tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
(Chi tiết nội
dung Phụ lục này được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 9. TIÊU CHÍ NHÀ Ở
DÂN CƯ
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về nhà ở dân cư khi đáp ứng các yêu cầu:
1. Trên địa bàn xã
không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, nhà dột nát.
2. Đạt mức quy định của
vùng về tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định.
II. Đánh giá thực hiện
1. Nhà tạm, nhà dột nát
là loại nhà xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy, dễ sập, có niên hạn sử
dụng dưới 5 năm hoặc không đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng), thiếu
diện tích ở, bếp, nhà vệ sinh theo quy định, không đảm bảo an toàn cho người sử
dụng.
2. Nhà ở nông thôn đạt
chuẩn Bộ Xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Nhà ở nông thôn phải
đảm bảo “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng). Các bộ phận nền, khung, mái
của căn nhà phải được làm từ các loại vật liệu có chất lượng tốt, không làm từ
các loại vật liệu tạm, mau hỏng, dễ cháy. Cụ thể:
- “Nền cứng” là nền nhà làm bằng các
loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng của nền như: vữa xi măng - cát, bê
tông, gạch lát, gỗ.
- “Khung cứng” bao gồm hệ thống khung,
cột, tường kể cả móng đỡ. Tùy điều kiện cụ thể, khung, cột được làm từ các loại
vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; tường xây gạch/đá hoặc làm
từ gỗ bền chắc; móng làm từ bê tông cốt thép hoặc xây gạch/đá.
- “Mái cứng” gồm hệ thống đỡ mái và
mái lợp. Tùy điều kiện cụ thể, hệ thống đỡ mái có thể làm từ các loại vật liệu:
bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc. Mái làm bằng bê tông cốt thép, lợp
ngói hoặc lợp bằng các tấm lợp có chất lượng tốt như tôn, fibro xi măng.
- Căn cứ vào điều kiện thực tế, các bộ
phận nhà ở (bao gồm: nền, khung, mái) có thể làm bằng các loại vật liệu địa
phương có chất lượng tương đương (như: tranh, cói, dừa nước…), đảm bảo thời hạn
sử dụng theo quy định tại điểm c, khoản 2 của Mục này. Các địa phương quy định
chủng loại vật liệu địa phương cụ thể.
b) Đối với khu vực đồng
bằng diện tích ở tối thiểu đạt từ 14m2/người trở lên; khu vực trung
du, miền núi diện tích ở tối thiểu đạt từ 10m2/người trở lên. Diện
tích tối thiểu một căn nhà từ 24m2 trở lên. Đối với hộ đơn thân, diện
tích tối thiểu một căn nhà từ 18m2 trở lên.
c) Niên hạn sử dụng
công trình nhà ở từ 20 năm trở lên; Đối với nhà ở đã, đang thực hiện hỗ trợ
theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì niên hạn sử dụng lấy theo quy định
tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đó.
d) Các công trình phụ
trợ (bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi...) phải được bố trí đảm bảo vệ
sinh, thuận tiện cho sinh hoạt; Kiến trúc, mẫu nhà ở phù hợp với phong tục, tập
quán, lối sống của từng dân tộc, vùng miền.
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí
này áp dụng theo Công văn số 117/BXD-QHKT ngày 21/01/2015 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn thực hiện tiêu chí về nhà ở nông thôn, được thể hiện trong Phụ lục
kèm theo)
Mục 10. TIÊU CHÍ THU
NHẬP
I. Xã đạt chuẩn về tiêu
chí thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt mức quy định
của vùng.
II. Đánh giá thực hiện:
1. Mức thu nhập bình
quân đầu người/năm của từng năm trong giai đoạn 2016-2020 cụ thể như sau:
Tên tiêu chí
|
Nội dung
tiêu chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu
theo vùng
|
TDMN phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam TB
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
ĐB sông Cửu Long
|
Thu nhập
|
Thu nhập
bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người)
|
Năm 2016
|
≥30
|
≥22
|
≥33
|
≥22
|
≥27
|
≥27
|
≥39
|
≥33
|
Năm 2017
|
≥34
|
≥26
|
≥37
|
≥26
|
≥31
|
≥31
|
≥44
|
≥37
|
Năm 2018
|
≥38
|
≥30
|
≥41
|
≥30
|
≥35
|
≥35
|
≥49
|
≥41
|
Năm 2019
|
≥42
|
≥33
|
≥45,5
|
≥33
|
≥38
|
≥38
|
≥54
|
≥45,5
|
Năm 2020
|
≥45
|
≥36
|
≥50
|
≥36
|
≥41
|
≥41
|
≥59
|
≥50
|
2. Phương pháp tính thu
nhập bình quân đầu người/năm
a) Khái niệm, phương pháp tính
Thu nhập bình quân đầu người/năm của
xã được tính bằng cách chia tổng thu nhập của nhân khẩu thực tế thường trú
(NKTTTT) của xã trong năm cho số NKTTTT của xã trong năm.
Công thức:
Thu nhập
bình quân đầu người/năm
của xã
|
=
|
Tổng thu nhập
của
NKTTTT
của xã trong năm
|
NKTTTT của
xã trong năm
|
b) Phạm vi tính toán
- Chỉ tính thu nhập do NKTTTT của xã tạo
ra, bất kể những người này làm việc và sản xuất kinh doanh trong hay ngoài địa bàn
xã, không tính thu nhập của người ngoài xã đến làm việc và sản xuất kinh doanh
trên địa bàn xã.
- Không tính vào thu nhập cho NKTTTT của
xã:
Các khoản tiền hoặc hiện vật được chuyển
nhượng, chi trả trong nội bộ dân cư của xã, trừ các khoản đã được tính vào chi
phí sản xuất.
Các khoản thu vào để chi chung của xã
như: Thu để đầu tư xây dựng các công trình, thực hiện các chương trình chung;
thu vào ngân sách của xã... mà hộ không trực tiếp được nhận.
c) Thời điểm, thời kỳ
thu thập số liệu
- Thời điểm thu thập số liệu:
Số liệu về thu nhập được thu thập và
báo cáo trong quý I năm sau năm báo cáo.
- Thời kỳ thu thập số liệu:
Số liệu về thu nhập được thu thập
trong thời kỳ 1 năm tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm
báo cáo.
Ghi chú: Nếu thời kỳ thu thập số liệu
không trùng với năm dương lịch thì thu thập số liệu trong 12 tháng qua tính từ
thời điểm thu thập trở về trước.
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí
này áp dụng theo Công văn số 563/TCTK-XHMT ngày 07/8/2014 của Tổng cục Thống kê
về việc hướng dẫn tạm thời tính thu nhập bình quân đầu người/năm của xã, được
thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 11. TIÊU CHÍ HỘ
NGHÈO
I. Xã đạt chuẩn về tiêu
chí hộ nghèo khi có tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 của xã đạt mức
quy định của vùng.
II. Đánh giá thực hiện:
Tỷ lệ hộ nghèo của xã được tính bằng
cách chia tổng số hộ nghèo của xã (không bao gồm các hộ nghèo thuộc đối tượng
chính sách bảo trợ xã hội) được Chủ tịch UBND cấp xã có quyết định công nhận
sau các cuộc điều tra, rà soát định kỳ hằng năm trên địa bàn cho tổng số hộ dân
cư trên địa bàn xã (không bao gồm các hộ nghèo thuộc đối tượng chính sách bảo trợ
xã hội) theo công thức sau đây:
Tỷ lệ hộ
nghèo của xã =
|
Tổng số hộ
nghèo của xã
(đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội)
|
x 100%
|
Tổng số hộ
dân cư của xã
(đã trừ số hộ nghèo bảo trợ xã hội)
|
Trong đó: Hộ nghèo thuộc chính sách bảo
trợ xã hội là hộ có ít nhất một thành viên trong hộ là đối tượng đang hưởng
chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật và các thành viên khác
trong hộ không có khả năng lao động, qua điều tra, rà soát hằng năm ở cơ sở đáp
ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch UBND cấp xã công nhận, phân
loại là hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội.
Trường hợp hộ nghèo phát sinh và hộ
thoát nghèo của xã trong năm sẽ do xã rà soát, quyết định công nhận theo các nội
dung hướng dẫn quy định tại Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, cận nghèo
hằng năm áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 (hoặc các Thông tư, văn bản sửa đổi,
bổ sung khác nếu có) làm căn cứ để xác định mức độ đạt tiêu chí “Hộ nghèo” của
xã”.
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí
này áp dụng theo Công văn số 4999/LĐTBXH-KHTC ngày 12/12/2016 và Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 12. TIÊU CHÍ LAO
ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM
I. Xã đạt chuẩn về tiêu
chí lao động có việc làm khi có tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động đạt từ 90% trở lên.
II. Giải thích từ ngữ:
Lao động có việc làm trong độ tuổi lao
động của xã là số người trong độ tuổi lao động có tên trong sổ hộ khẩu thường
trú hoặc sổ tạm trú của xã, trong thời gian tham chiếu có làm bất cứ việc gì
(không bị pháp luật cấm) từ 01 giờ trở lên để tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc
cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản thân và gia đình.
III. Đánh giá thực hiện:
- Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động là tỷ lệ phần trăm giữa tổng
số người có việc làm trong độ tuổi lao động so với tổng dân số trong độ tuổi
lao động có khả năng tham gia lao động.
- Cách tính:
Tỷ lệ người
có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
=
|
Số người có
việc làm trong độ tuổi lao động
|
x 100%
|
Dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động”
|
(Chi tiết đánh giá thực hiện tiêu chí
này áp dụng theo Công văn số 4999/LĐTBXH-KHTC ngày 12/12/2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 13. TIÊU CHÍ TỔ
CHỨC SẢN XUẤT
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về tổ chức sản xuất khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Xã có hợp tác xã hoạt
động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
2. Xã có mô hình liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
II. Đánh giá thực hiện:
1. Xã có hợp tác xã hoạt
động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 khi có ít nhất 01 hợp tác
xã đạt các yêu cầu sau:
a) Tổ chức, hoạt động
theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012;
b) Có ít nhất 01 loại dịch
vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên hợp tác xã;
c) Kinh doanh có lãi
liên tục trong 02 năm tài chính gần nhất hoặc 01 năm tài chính đối với hợp tác
xã mới thành lập dưới 02 năm;
d) Có quy mô thành viên
lớn (UBND cấp tỉnh quy định cụ thể quy mô này phù hợp với điều kiện của địa
phương);
đ) Tham gia vào chuỗi
giá trị gắn với các sản phẩm chủ lực.
(Chi tiết nội dung đánh giá kết quả thực
hiện chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất, được thể hiện
trong Phụ lục kèm theo)
2. Xã có mô hình liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững khi: Trên địa bàn
xã có mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp đồng
liên kết ổn định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp,
hai (02) chu kỳ thu hoạch đối với các sản phẩm khác và được sản xuất theo quy
trình và chất lượng thống nhất giữa các bên tham gia liên kết.
Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã là
sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương, người dân có kinh nghiệm
sản xuất, gần thị trường lớn... để cho ra sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giá
thành cạnh tranh, có diện tích sản xuất (đối với trồng trọt, lâm nghiệp), quy
mô đàn, sản lượng (đối với chăn nuôi, thủy sản) lớn và gắn với hoạt động sinh kế
của đa số người dân trong xã; hoặc có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 1,5 lần
sản phẩm đại trà khác của xã) và có tiềm năng mở rộng. Sản phẩm nông nghiệp chủ
lực của xã phải phù hợp với quy hoạch hoặc định hướng tái cơ cấu nông nghiệp của
xã.
(Có Biểu đánh giá chỉ tiêu này được thể
hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 14. TIÊU CHÍ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về giáo dục và đào tạo khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Đạt phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ
cập giáo dục trung học cơ sở.
2. Có tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
đạt mức quy định của vùng.
3. Có tỷ lệ lao động có
việc làm qua đào tạo đạt mức quy định của vùng.
II. Đánh giá thực hiện:
1. Đạt chuẩn phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ
2, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 và đạt chuẩn xóa mù chữ
mức độ 2 khi đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ
thông, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề được tính bằng tỷ lệ phần trăm
(%) giữa số học sinh tiếp tục học trên tổng số học sinh đã tốt nghiệp trung học
cơ sở.
(Chi tiết đánh giá Khoản 1 và Khoản 2 Mục
này áp dụng theo Công văn số 5869/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 29/11/2016 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020 được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
3. Phương pháp tính
toán:
Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
được tính toán theo công thức sau:
Σ số người
từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc làm trên địa bàn xã
và đã được cấp văn bằng, chứng chỉ
|
X 100%
|
Σ số người
từ đủ 15 tuổi trở lên có hộ khẩu thường trú, đang có việc làm trên địa bàn xã
|
(Chi tiết đánh giá nội dung này áp dụng
theo Công văn số 4999/LĐTBXH-KHTC ngày 12/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020, được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 15. TIÊU CHÍ Y TẾ
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về y tế khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 85% trở lên.
2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế.
3. Có tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đạt mức quy định của
vùng.
II. Đánh giá thực hiện:
1. Tỷ lệ người dân tham
gia Bảo hiểm y tế là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số người dân trong xã có thẻ Bảo
hiểm y tế còn hiệu lực trên tổng số dân trong xã.
Bảo hiểm y tế bao gồm: Bảo hiểm y tế
do nhà nước hỗ trợ, bảo hiểm y tế bắt buộc hoặc bảo hiểm y tế tự nguyện.
2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế khi đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT
ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã
giai đoạn đến năm 2020.
(Chi tiết nội dung Quyết định này được
thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
3. Trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) là số trẻ em dưới 5 tuổi có
chiều cao theo tuổi thấp hơn chiều cao trung bình của trẻ cùng nhóm tuổi (=<
-2SD) tính bình quân trên 100 trẻ cùng nhóm tuổi trong cùng thời điểm điều tra.
Tỷ lệ % SDD
thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) của trẻ em < 5 tuổi
|
=
|
Tổng số trẻ
em < 5 tuổi trong xã có chiều cao theo tuổi thấp
hơn chiều cao trung bình (<=-2SD) của trẻ cùng
nhóm tuổi trong cùng thời điểm điều tra
|
x 100
|
Tổng số trẻ
em cùng nhóm tuổi của xã được đo chiều cao trong cùng thời điểm điều tra
|
Việc đánh giá thực hiện đối với tỷ lệ
trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) áp dụng
theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Mục 16. TIÊU CHÍ VĂN
HÓA
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về văn hóa khi có từ 70% thôn, bản, ấp trở lên đạt tiêu chuẩn văn hóa theo
quy định.
II. Việc đánh giá thực
hiện thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa, áp dụng theo Hướng dẫn số 4688/HD-BVHTTDL
ngày 14/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện tiêu chí 06 về Cơ
sở vật chất văn hóa và tiêu chí 16 về Văn hóa trong Bộ tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới.
(Chi tiết nội dung Hướng dẫn này được
thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 17. TIÊU CHÍ MÔI
TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về môi trường và an toàn thực phẩm khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có tỷ lệ hộ được sử
dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định đạt mức quy định của vùng.
2. Có 100% cơ sở sản xuất
- kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
3. Đạt xây dựng cảnh
quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn.
4. Mai táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch, theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
5. Chất thải rắn trên địa
bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu
gom, xử lý theo quy định.
6. Có tỷ lệ hộ có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt mức quy
định của vùng.
7. Có tỷ lệ hộ chăn
nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt mức quy định của
vùng.
8. Có 100% hộ gia đình
và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm.
II. Đánh giá thực hiện:
1. Đối với yêu cầu về
nước hợp vệ sinh và nước sạch
a) Nước hợp vệ sinh: là
nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thoả mãn các điều kiện: trong, không màu,
không mùi, không vị. Ngoài ra cần kết hợp với những quan sát theo hướng dẫn dưới
đây:
- Nước máy hợp vệ sinh là nước từ các
công trình cấp nước tập trung (tự chảy, bơm dẫn) có hệ thống đường ống cung cấp
nước cho nhiều hộ gia đình thỏa mãn điều kiện: Trong, không màu, không mùi,
không vị.
- Giếng đào hợp vệ sinh: Giếng đào phải
nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác ít nhất 10m.
Thành giếng cao tối thiểu 0,6m được xây bằng gạch, đá và thả ống buy sâu ít nhất
3m kể từ mặt đất. Sân giếng phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt
nẻ.
- Giếng khoan hợp vệ sinh: Giếng khoan
phải nằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nhiễm khác. Sân giếng
phải làm bằng bê tông hoặc lát gạch, đá, không bị nứt nẻ.
- Các nguồn nước hợp vệ sinh khác: Nước
suối, nước mặt, nước mưa và nước mạch lộ hợp vệ sinh.
Khuyến cáo: Nước mưa thu hứng từ mái
fibro xi măng có chất amiăng, khi sử dụng có nguy cơ gây bệnh ung thư, do đó
khuyến cáo không được dùng cho ăn uống và không được xếp vào loại nước hợp vệ
sinh.
Nước sạch (cũng là nước hợp vệ sinh):
Là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
chất lượng nước sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009.
b) Nước sạch (cũng là
nước hợp vệ sinh): là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban
hành ngày 17/6/2009 (chi tiết tại phụ lục).
c) Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%)
giữa số hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định trên tổng số
hộ dân của xã tại cùng thời điểm đánh giá.
d) Việc đánh giá thực
hiện tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch áp dụng theo “Hướng dẫn
thực hiện đánh giá tiêu chí số 3 về Thủy lợi; chỉ tiêu số 17.1 thuộc tiêu chí số
17 về Môi trường và an toàn thực phẩm trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016-2020”.
(Chi tiết nội dung Hướng dẫn này được
thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
2. Cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
khi:
a) Có đầy đủ hồ sơ, thủ
tục về môi trường, bao gồm:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc
Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Báo cáo về các biện pháp bảo vệ môi trường đối
với các cơ sở thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại, Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, Giấy phép khai
thác, xả thải nước thải vào nguồn nước theo quy định (nếu có);
- Phương án bảo vệ môi trường đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh.
b) Thực hiện các nội
dung về bảo vệ môi trường đã cam kết trong các hồ sơ nêu trên về phân loại, xử
lý chất thải (nước thải, khí thải và chất thải rắn); nộp phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải;...
c) Cơ sở nuôi trồng thủy
sản phải đảm bảo:
- Không sử dụng thuốc thú y thủy sản,
hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép trong nuôi trồng thủy
sản;
- Không xây dựng khu nuôi trồng thủy sản
tập trung trên bãi bồi đang hình thành vùng cửa sông ven biển;
- Không nuôi trồng thủy sản trong rừng
ngập mặn khi chưa được cấp phép theo quy định.
d) 100% các làng nghề
trên địa bàn quản lý (nếu có) phải đảm bảo:
- Thực hiện đúng quy định của địa
phương về bảo vệ môi trường;
- Có phương án bảo vệ môi trường làng
nghề;
- Có kết cấu hạ tầng bảo đảm thu gom, phân
loại, lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải theo quy định;
- Có tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường.
3. Cảnh quan, môi trường
được đánh giá xanh - sạch - đẹp, an toàn khi:
a) Các khu vực công cộng
không có hiện tượng xả nước thải, chất thải rắn bừa bãi gây mất mỹ quan;
b) Hồ ao, kênh mương, bờ
đê, đường làng ngõ xóm, khu vực công cộng được vệ sinh thường xuyên, sạch sẽ.
4. Mai táng phù hợp với
quy định và theo quy hoạch khi đáp ứng các yêu cầu theo quy định cụ thể của
UBND cấp tỉnh (trên cơ sở quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016
của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26/5/2009 của Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong
hoạt động mai táng và hỏa táng; Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội).
(Chi tiết nội dung các Nghị định,
Thông tư này được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
5. Chất thải rắn trên địa
bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu
gom, xử lý theo quy định khi:
a) Về nước thải
- Mỗi khu dân cư tập trung của thôn,
xã phải có hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải bảo đảm nhu cầu tiêu thoát
nước của khu vực, không có hiện tượng tắc nghẽn, tù đọng nước thải và ngập úng;
- Có điểm thu gom nước thải và áp dụng
biện pháp xử lý phù hợp nước thải trước khi đổ vào các kênh, mương, sông, hồ.
b) Về chất thải rắn
- Không để xảy ra tình trạng phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý môi trường nông nghiệp hết hạn
hoặc các vỏ bao bì, dụng cụ đựng các sản phẩm này sau khi sử dụng bị vứt, đổ bừa
bãi ra môi trường.
- Có phương án phù hợp để thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt đến khu xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh, trong
đó nêu rõ:
+ Đơn vị phụ trách thu gom, vận chuyển;
+ Chủng loại, số lượng phương tiện vận
chuyển;
+ Cách thức phân loại;
+ Tần suất, lịch trình thu gom đối với
từng cụm dân cư;
+ Vị trí các điểm trung chuyển (nếu
có).
- Điểm tập kết chất thải rắn trong khu
dân cư (nếu có) phải đảm bảo hợp vệ sinh.
- Có Hương ước, quy ước đối với từng
khu dân cư với sự tham gia của tất cả các hộ, cơ sở cam kết thực hiện đúng các
quy định của địa phương đối với chất thải rắn, nước thải.
6. Hộ gia đình có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch khi:
a) Nhà tiêu hợp vệ sinh
phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Được xây dựng khép kín với diện tích
tối thiểu 0,6 m2;
- Chất thải nhà vệ sinh không thải trực
tiếp ra môi trường;
- Có biện pháp cô lập được phân người,
làm cho phân tươi hoặc chưa an toàn không thể tiếp xúc với người và động vật,
tiêu diệt được các tác nhân gây bệnh có trong phân (virut, vi khuẩn);
- Không tạo môi trường cho ruồi, muỗi
và các côn trùng khác sinh nở;
- Không gây mùi hôi, khó chịu.
b) Nhà tắm hợp vệ sinh
đảm bảo các điều kiện sau:
- Nhà tắm kín đáo có tường bao, có mái
che;
- Nước thải phải được xử lý và xả nước
thải đúng nơi quy định.
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp
với điều kiện thực tế và đặc điểm của từng vùng miền.
c) Bể chứa nước sinh hoạt
hợp vệ sinh đảm bảo các điều kiện sau:
- Bể chứa phải có dung tích đủ lớn để
đáp ứng nhu cầu sử dụng;
- Sử dụng vật liệu làm bể chứa/dụng cụ
chứa không có thành phần độc hại làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng
và phù hợp với đặc điểm của từng vùng, miền:
+ Bể chứa nước được xây dựng bằng gạch
hoặc bê tông;
+ Lu trữ nước xi măng theo quy định;
+ Lu sành, khạp, chum, vại <200
lít;
+ Dụng cụ trữ nước sinh hoạt bằng
innox, nhựa.
- Bể, dụng cụ trữ nước sinh hoạt phải
có nắp đậy kín để ngăn ngừa các chất bẩn khác xâm nhập hoặc muỗi vào đẻ trứng;
đối với lu, bể lớn cần có van lấy nước, van xả cặn và van xả tràn.
- Vệ sinh bể trữ, lu vại trước khi chứa
nước và định kỳ 3 tháng 1 lần; nếu dụng cụ chứa nước bị nhiễm bẩn, cần thau rửa
ngay sau khi nước rút bằng Cloramin B, hoặc clorua vôi.
d) Đảm bảo 3 sạch: sạch
nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không,
3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động.
7. Có chuồng trại chăn
nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Nằm cách biệt với
nhà ở, nguồn nước;
b) Được vệ sinh định kỳ
bảo đảm phòng ngừa, ứng phó dịch bệnh;
c) Có đủ hồ sơ, thủ tục
về BVMT như đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh;
d) Chất thải chăn nuôi
phải được thu gom và xử lý; không xả, chảy tràn ra khu vực xung quanh.
(Chi tiết nội dung hướng dẫn đánh giá
thực hiện các Điểm 2, 3, 5, 6, 7 Mục này được thể hiện tại hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường trong Phụ lục kèm theo)
8. Việc đánh giá hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm áp dụng theo quy định sau:
a) Đối tượng áp dụng:
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm bao gồm:
- Hộ gia đình, cơ sở sản xuất ban đầu
(trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, khai thác nông lâm thủy sản; nuôi trồng thủy sản;
tàu cá; sản xuất, khai thác muối);
- Hộ gia đình, cơ sở thu gom, giết mổ,
sơ chế, chế biến thực phẩm;
- Hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực
phẩm.
b) Phạm vi áp dụng:
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm tại địa bàn xã nông thôn mới (trừ hộ gia đình, cơ sở sản xuất
chỉ để tiêu dùng, không bán sản phẩm ra thị trường).
c) Hướng dẫn thực hiện: (chi tiết nội
dung này được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
d) Phương pháp đánh giá:
Cung cấp tài liệu chứng minh xã đạt
tiêu chí 17.8, bao gồm:
- Danh sách thống kê các hộ gia đình
và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (tên hộ gia đình và cơ sở,
địa chỉ hộ gia đình và cơ sở theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh).
Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu
không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
- Thông tin việc tuân thủ quy định về
an toàn thực phẩm của các hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm
tương ứng với từng loại hình cơ sở, cụ thể:
+ Số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (với đối tượng phải cấp);
+ Ngày làm Bản ký cam kết bảo đảm an
toàn thực phẩm của hộ gia đình và cơ sở;
+ Ngày kiểm tra, cơ quan kiểm tra, kết
quả thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm điều kiện bảo đảm ATTP của cơ quan chức năng.
Mục 18. TIÊU CHÍ HỆ
THỐNG CHÍNH TRỊ VÀ TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có 100% cán bộ, công
chức xã đạt chuẩn theo quy định.
2. Có đủ các tổ chức
trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định.
3. Đảng bộ, chính quyền
xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.
4. Có 100% tổ chức
chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên.
5. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định.
6. Đảm bảo bình đẳng giới
và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương
trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
II. Đánh giá thực hiện:
1. Cán bộ xã đạt chuẩn
khi đáp ứng tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại Nghị định số
114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn; Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ về việc
ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn.
Công chức xã đạt chuẩn khi đáp ứng
tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể được quy định tại Nghị định số 112/2011/NĐ-CP
ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Thông tư số 06/2012/TT-BNV
ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm
vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn.
(Chi tiết nội dung các Nghị định,
Thông tư, Quyết định này được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
2. Hệ thống tổ chức
chính trị ở xã (bao gồm: Tổ chức Đảng; chính quyền; tổ chức chính trị - xã hội:
Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ, Hội Nông
dân, Hội Cựu chiến binh xã) được thành lập theo quy định của cấp có thẩm
quyền.
3. Đảng bộ xã đạt tiêu
chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” khi đáp ứng yêu cầu theo quy định của Ban Tổ chức
Trung ương tại Hướng dẫn số 27-HD/BTCTW ngày 25/9/2014 về kiểm điểm tập thể, cá
nhân và đánh giá, phân loại chất lượng tổ chức cơ sở đảng, đảng viên hằng năm.
(Chi tiết nội dung Hướng dẫn này được
thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch,
vững mạnh” khi đáp ứng yêu cầu theo quy định cụ thể của UBND cấp tỉnh.
4. Các tổ chức chính trị
- xã hội đạt loại khá trở lên khi đáp ứng các yêu cầu và được tổ chức chính trị
- xã hội cấp trên đánh giá, công nhận đạt danh hiệu.
5. Xã được đánh giá đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật khi đáp ứng các yêu cầu về các tiêu chí tiếp cận pháp luật
và điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
(Việc đánh giá thực hiện nội dung này
áp dụng theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Tư pháp)
6. Xã được đánh giá đảm
bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người
dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội khi đáp ứng
các yêu cầu sau:
- Có ít nhất một (01) nữ lãnh đạo ở xã
(bao gồm các chức danh: Bí thư Đảng ủy xã; Phó Bí thư Đảng ủy xã; Chủ tịch UBND
xã; Phó Chủ tịch UBND xã; Chủ tịch HĐND xã; Phó Chủ tịch HĐND xã;….).
- 100% phụ nữ thuộc hộ nghèo, phụ nữ ở
vùng dân tộc thiểu số, phụ nữ khuyết tật có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các
chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng chính thức.
- Không có trường hợp tảo hôn, cưỡng
ép kết hôn.
- Mỗi tháng có ít nhất 02 chuyên mục
tuyên truyền về bình đẳng giới trên hệ thống truyền thanh của xã.
- Có ít nhất 01 mô hình địa chỉ tin cậy
- nhà tạm lánh cho các nạn nhân bị bạo lực giới và bạo lực gia đình tại cộng đồng
đạt chuẩn.
(Chi tiết đánh giá thực hiện chỉ tiêu
này áp dụng theo Công văn số 4999/LĐTBXH-KHTC ngày 12/12/2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
Mục 19. TIÊU CHÍ QUỐC
PHÒNG VÀ AN NINH
I. Xã đạt chuẩn tiêu
chí về quốc phòng và an ninh khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Xây dựng lực lượng
dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.
2. Xã đạt chuẩn an toàn
về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người
kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp,
cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.
II. Đánh giá thực hiện:
1. Xây dựng lực lượng
dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng khi đáp ứng
các yêu cầu theo Hướng dẫn của Bộ Quốc phòng. Cụ thể như sau:
a) Xây dựng Ban chỉ huy
quân sự và dân quân xã:
- Số lượng cán bộ: Theo quy định của
pháp luật:
+ Chỉ huy trưởng là thành viên Ủy ban
nhân dân xã; Chỉ huy phó, Chính trị viên, Chính trị viên phó là cán bộ kiêm nhiệm,
số lượng Chỉ huy phó ở các xã trọng điểm quốc phòng, an ninh theo quy định của
pháp luật.
+ Trình độ chuyên môn: Chỉ huy trưởng,
Chỉ huy phó được đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học ngành quân
sự cơ sở; đến năm 2020 có 100% cán bộ quân sự xã được đào tạo trình độ trung cấp
ngành quân sự cơ sở đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, trình
độ cao đẳng hoặc đại học chuyên ngành quân sự cơ sở đối các xã còn lại. Hằng
năm phải được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về chính trị, quân sự, pháp luật và nghiệp
vụ chuyên môn;
- Nơi làm việc của Ban Chỉ huy quân sự
xã: Ban Chỉ huy quân sự có nơi làm việc và trang thiết bị theo quy định của
pháp luật; cán bộ Ban Chỉ huy quân sự được hưởng phụ cấp thâm niên, phụ cấp quản
lý đơn vị; Trưởng, Phó Ban Chỉ huy quân sự được hưởng chế độ, chính sách và các
chế độ đãi ngộ khác theo quy định của pháp luật.
- Chất lượng chính trị: Tỷ lệ đảng
viên trong dân quân nòng cốt đạt từ 18% trở lên; hoàn thành chỉ tiêu phát triển
đảng viên mới trong dân quân theo quy định;
- Thôn đội trưởng, tiểu đội trưởng dân
quân thường trực, trung đội trưởng dân quân cơ động là đảng viên.
b) Xây dựng lực lượng
dân quân “Vững mạnh, rộng khắp”:
- Tổ chức xây dựng lực lượng, biên chế,
trang bị:
+ Tổ chức biên chế đơn vị dân quân tự
vệ theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 33/2016/TT-BQP ngày 29/3/2016 hướng dẫn
một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân
quân tự vệ.
+ Hằng năm, Ban chỉ huy Quân sự tham
mưu cho UBND xã tổ chức lễ kết nạp dân quân mới và trao quyết định công nhận
dân quân nòng cốt đã hoàn thành nhiệm vụ.
+ Trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ theo
Thông tư số 65/TT-BQP ngày 16/5/2016 của Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn về
trang bị, quản lý sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của dân quân tự vệ.
- Huấn luyện: Hàng năm các đối tượng
dân quân được giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự theo nội dung, thời gian,
chương trình quy định tại Thông tư số 02/2016/TT-BQP ngày 08/01/2016 của Bộ Quốc
phòng.
- Hoạt động: Thực hiện theo Nghị định
số 133/2015/NĐ-CP ngày 28/12/2015 của Chính phủ ban hành quy định việc phối hợp
của Dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo;
bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống
cháy rừng.
c) Hoàn thành các chỉ
tiêu về quốc phòng:
- Có đầy đủ các kế hoạch theo quy định
tại Thông tư số 108/2016/TT-BQP ngày 16/7/2016 của Bộ Quốc phòng.
- Tuyên truyền vận động và triển khai thực
hiện tốt công tác tuyển sinh quân sự, hoàn thành 100% chỉ tiêu tuyển chọn gọi
công dân nhập ngũ hằng năm theo chỉ tiêu Chủ tịch UBND cấp huyện giao, đảm bảo
chất lượng.
- 100% quân nhân hoàn thành nhiệm vụ ở
đơn vị thường trực về địa phương được đăng ký quân dự bị và được quản lý chặt
chẽ.
- 100% quân nhân dự bị động viên và
phương tiện kỹ thuật được đăng ký, quản lý chặt chẽ theo chỉ tiêu cấp trên
giao, sẵn sàng động viên khi có lệnh.
- Hằng năm tổ chức tốt trình tự, thủ tục
công tác đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia
dân quân tự vệ, công dân nam trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ, đăng ký nghĩa vụ
quân sự và lập danh sách báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của
pháp luật.
- Lập danh sách lực lượng dân quân làm
nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn; sẵn
sàng thực hiện các nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác được giao.
- Chủ trì phối hợp thực hiện có hiệu
quả công tác quốc phòng, quân sự theo sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính
quyền cùng cấp và chỉ thị, mệnh lệnh, hướng dẫn của cơ quan quân sự cấp trên.
- Phối hợp thực hiện tốt công tác
tuyên truyền, giáo dục quốc phòng, an ninh cho lực lượng vũ trang và nhân dân,
công tác vận động quân chúng, công tác chính sách hậu phương quân đội; tổ chức
cho dân quân tự vệ, dự bị động viên tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện.
(Chi tiết nội dung Hướng dẫn này được
thể hiện trong Phụ lục kèm theo)
2. Xã được đánh giá đạt
chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện
đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma
túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm
trước, khi đáp ứng đủ các nội dung được quy định tại theo Hướng dẫn số 07/HD-BCA-V28
ngày 18/11/2016 của Bộ Công an. Cụ thể như sau:
a) Hằng năm, Đảng ủy có
nghị quyết, UBND xã có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự; tổ chức
xây dựng có hiệu quả các mô hình bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
b) Không có khiếu kiện đông
người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật, như: Lôi kéo, tụ tập nhiều
người cùng đến các cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp hoặc cá nhân để đưa đơn, thư
khiếu nại, tố cáo, yêu cầu giải quyết một hoặc nhiều vấn đề về quyền lợi bị vi
phạm hay có liên quan đến việc thực thi chính sách, pháp luật, môi trường, quản
lý sử dụng đất đai... gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội; các vụ việc
này đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật nhưng vẫn tụ tập khiếu kiện đông
người, khiếu kiện không đúng thẩm quyền, vượt cấp trái pháp luật hoặc chưa được
giải quyết theo đúng quy định về thời hạn khiếu nại, tố cáo (trước thời điểm đề
nghị xét, công nhận từ 12 tháng trở lên).
c) Không để xảy ra trọng
án trên địa bàn: Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều 93, 95, 96; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại
các điều 104, 111, 112, 113, 114, 133, 134, 135 của Bộ luật hình sự năm 1999
(sửa đổi, bổ sung năm 2009).
d) Các loại tội phạm, tệ
nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút...) và các vi phạm pháp luật
khác được kiềm chế, giảm so với năm trước (thời điểm đề nghị công nhận xã đạt
chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên).
đ) Xã được công nhận đạt
tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA
ngày 27/4/2012 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ
quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự;
không thuộc xã trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự (trừ các xã đảo, xã có
đường biên giới quốc gia).
e) Lực lượng Công an xã
được xây dựng, củng cố trong sạch, vững mạnh theo quy định của pháp luật và hướng
dẫn của Bộ Công an.
(Chi tiết nội dung Hướng dẫn và Thông
tư này được thể hiện trong Phụ lục kèm theo)./.
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|