|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4667/QĐ-BYT 2014 Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020
Số hiệu:
|
4667/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4667/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Y tế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính và Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến
2020”, áp dụng cho các xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã).
Điều 2. Giao
Vụ Kế hoạch - Tài chính làm đầu mối, phối hợp với các Vụ, Cục, Tổng cục và các
đơn vị liên quan tổ chức hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Bộ tiêu
chí này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về y tế xã giai đoạn 2011 - 2020.
Điều 4. Các
ông, bà Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng
cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế,
Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Lưu: VT, KH-TC, AIDS.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
BỘ
TIÊU CHÍ QUỐC GIA
VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Tiêu chí phân vùng
các xã:
Vùng
3
|
Vùng
2
|
Vùng
1
|
- Xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có khoảng cách từ TYT đến BV, trung tâm y tế
hoặc PKĐK khu vực gần nhất từ 5 km trở lên (nếu có địa hình đặc biệt khó
khăn, từ 3 km trở lên).
- Xã đồng bằng,
trung du có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu
vực gần nhất từ 15 km trở lên.
- Các xã có điều
kiện địa lý, giao thông khó khăn, người dân khó tiếp cận đến TYT xã và khó
đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu vực.
|
- Xã miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung
tâm y tế hoặc PKĐK khu vực gần nhất <5 km (nếu có địa hình đặc biệt khó
khăn, <3 km).
- Xã đồng bằng,
trung du có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu
vực gần nhất từ 3 đến <15 km.
- Các xã có điều
kiện địa lý, giao thông bình thường, người dân có thể tiếp cận đến TYT xã và
bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu vực.
|
- Xã đồng bằng,
trung du có khoảng cách từ TYT đến bệnh viện, trung tâm y tế hoặc PKĐK khu
vực gần nhất <3 km.
- Phường, thị trấn
khu vực đô thị.
- Các xã có điều
kiện địa lý, giao thông thuận lợi, người dân dễ dàng tiếp cận đến TYT xã và
bệnh viện, trung tâm y tế, PKĐK khu vực.
|
Ghi chú: Căn cứ vào các tiêu
chí nêu trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của địa phương như khoảng cách
địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu trách
nhiệm rà soát, lập danh sách và phân loại các xã của tỉnh theo từng vùng cho
phù hợp.
II. Chức năng, nhiệm
vụ chính của TYT xã
Các
chức năng, nhiệm vụ chính của TYT xã
|
Vùng
3
|
Vùng
2
|
Vùng
1
|
1. Thường trực Ban
CSSK cấp xã, xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai kế hoạch sau khi được phê
duyệt.
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
2. Tổ chức thực
hiện các hoạt động chuyên môn:
|
|
|
|
a. TT-GDSK: Tư vấn,
tuyên truyền về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống; vận động quần chúng
tham gia các hoạt động CSSK.
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
b. YTDP: TCMR;
phòng chống HIV/AIDS; phòng chống bệnh lây nhiễm, bệnh không lây; báo cáo
dịch bệnh; giám sát dịch bệnh, vệ sinh môi trường; y tế học đường; ATTP; dinh
dưỡng cộng đồng.
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
c. Khám, chữa bệnh:
Sơ cấp cứu ban đầu; KCB ban đầu; kết hợp YHCT với y học hiện đại; điều trị
ngoại trú, nội trú đa khoa (có thể có chuyên khoa); đỡ đẻ thường; kỹ thuật
phụ sản; kỹ thuật nhi.
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Không
bắt buộc có điều trị nội trú, đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi.
|
Không
bắt buộc có điều trị nội trú, đỡ đẻ thường, kỹ thuật phụ sản, kỹ thuật nhi.
|
d. CSSK BM-TE: CSSK
bà mẹ, CSSK trẻ em, CSSKSS vị thành niên, quản lý thai sản.
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
e. Quản lý sức
khỏe: Quản lý các bệnh mạn tính, bệnh không lây, quản lý sức khỏe hộ gia
đình, quản lý sức khỏe học đường, khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự.
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
f. Thuốc thiết yếu:
Quản lý nguồn thuốc, sử dụng thuốc an toàn và hợp lý, phát triển vườn thuốc
nam, ứng dụng YHCT.
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Không
bắt buộc có vườn cây thuốc nam
|
3. Bồi dưỡng kiến
thức chuyên môn và quản lý; hướng dẫn, kiểm tra YTTB, cộng tác viên y tế.
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
4. DS-KHHGĐ: Cung
cấp dịch vụ KHHGĐ theo phân tuyến kỹ thuật
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Không
bắt buộc cung cấp dịch vụ KHHGĐ
|
5. Tham gia kiểm
tra hoạt động hành nghề y, dược ngoài công lập và các yếu tố nguy cơ ảnh
hưởng đến sức khỏe: Phát hiện và báo cáo các vi phạm hoạt động y tế; ATVSTP,
vệ sinh môi trường.
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
6. Quản lý viên
chức, cơ sở vật chất, TTB
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
7. Thực hiện chế độ
thống kê, báo cáo theo quy định
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
8. Các nhiệm vụ,
quyền hạn khác do Giám đốc TTYT huyện giao và theo yêu cầu của Chủ tịch UBND
xã.
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Thực
hiện đầy đủ
|
Ghi chú: Căn cứ vào các chức
năng nhiệm vụ nêu trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của từng địa phương như
khoảng cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế
chịu trách nhiệm rà soát, xác định chức năng, nhiệm vụ của từng nhóm xã (hoặc
của từng xã) cho phù hợp, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu CSSK của nhân dân tại
tuyến cơ sở.
III. Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 và hướng dẫn chấm điểm
Nội
dung
|
Điểm
|
Hướng dẫn chấm điểm
|
Điểm
|
Tiêu chí 1. Chỉ
đạo, điều hành công tác CSSK
|
3
|
|
3
|
1. Xã có Ban chỉ
đạo CSSK nhân dân, hoạt động thường xuyên.
|
1
|
- Ban chỉ đạo CSSK
nhân dân được thành lập theo Thông tư số 07/BYT-TT ngày 28/5/1997 của Bộ Y
tế. Thành phần BCĐ gồm có lãnh đạo UBND xã làm trưởng ban, trưởng trạm y tế
làm phó ban, lãnh đạo các ban ngành có liên quan tại địa phương là uỷ viên.
Khi có thay đổi về nhân sự, Ban Chỉ đạo được bổ sung cán bộ khác kịp thời.
- Ban chỉ đạo có
quy chế làm việc, kế hoạch hoạt động hàng năm, họp định kỳ tối thiểu 6
tháng/1 lần và họp đột xuất khi cần thiết; có biên bản các cuộc họp để làm cơ
sở tổ chức triển khai và theo dõi.
(Nếu không có Ban
chỉ đạo hoặc có Ban chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc
gia về y tế)
|
0,5
0,5
|
2. Công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng uỷ
hoặc kế hoạch phát triển KT- XH hàng năm của xã; các đoàn thể chính trị-xã
hội và nhân dân tích cực tham gia vào các hoạt động CSSK.
|
2
|
- Công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy
hoặc Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã.
- Có ít nhất 2/3 số
đoàn thể chính trị - xã hội trong xã tham gia vào việc triển khai thực hiện
hoạt động của các chăm sóc sức khỏe và các chương trình y tế trên địa bàn.
|
1
1
|
Tiêu chí 2.
Nhân lực y tế
|
10
|
|
10
|
3. Đảm bảo đủ số
lượng người làm việc và cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo đề án vị trí việc
làm của TYT được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các cán bộ được đào tạo, tập
huấn chuyên môn theo quy định hiện hành.
|
4
|
- Đảm bảo đủ số
lượng người làm việc theo đề án vị trí việc làm của TYT được cấp có thẩm
quyền phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Đảm bảo đủ chức
danh nghề nghiệp cần có tại TYT theo quy định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
được giao.
- Cán bộ y tế được
đào tạo lại và đào tạo liên tục, tập huấn chuyên môn theo quy định hiện hành
quy định tại Thông tư 22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế
(được tập huấn tối thiểu 24 giờ học/năm; ít nhất 2 năm/lần).
|
2
1
1
|
4. Có bác sỹ làm
việc tại TYT xã.
|
2
|
- Vùng 3 và Vùng 2:
¡ Có bác sỹ làm việc
thường xuyên tại TYT
¡ Có bác sỹ làm việc
tại TYT tối thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo trước.
- Vùng 1:
¡ Có bác sỹ làm việc
tại TYT thường xuyên hoặc tối thiểu 2 buổi/tuần theo lịch được thông báo
trước.
Mỗi buổi làm việc
(1/2 ngày) phải ở các ngày khác nhau trong tuần. Bác sỹ làm việc cả 1 ngày
tại TYT xã (cả sáng và chiều) thì chỉ được tính 1 buổi.
|
2
1
2
|
5. Mỗi thôn, bản,
ấp đều có NVYT được đào tạo hoạt động; đối với thôn, bản ấp thuộc xã vùng
sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số có cô đỡ thôn bản được đào tạo.
|
2
|
- Mỗi thôn, bản có
tối thiểu 1 NVYT hoạt động. NVYTTB có tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ theo
quy định hiện hành, thực hiện theo Thông tư số 07/2013/TT-BYT của Bộ trưởng
Bộ Y tế ngày 08/3/2013; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; khi có NVYTTB nghỉ hoặc bỏ việc, phải có NVYTTB thay thế muộn nhất
trong vòng 6 tháng hoặc bố trí NVYTTB khác tạm thời phụ trách. Đối với thôn,
bản có nhiều người dân tộc sinh sống, còn tồn tại phong tục, tập quán không
đến khám thai, quản lý thai và đẻ tại cơ sở y tế hoặc những thôn, bản có khó
khăn về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em có cô đỡ thôn bản.
- NVYTTB, cô đỡ
thôn bản được đào tạo theo chương trình do BYT quy định.
- Hàng tháng NVYTTB
có giao ban chuyên môn định kỳ với TYT xã ít nhất 1 lần.
|
1
0,5
0,5
|
6. Thực hiện đầy đủ
các chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với cán bộ TYT xã, nhân viên y
tế thôn bản và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác.
|
2
|
- Địa phương thực
hiện đúng, đủ và kịp thời những chính sách ban hành với cán bộ y tế xã, bao
gồm lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác.
- Thực hiện đúng,
đủ và kịp thời những chính sách ban hành với nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ
thôn bản và các loại hình cộng tác viên y tế khác (nếu có) theo quy định hiện
hành, bao gồm lương, phụ cấp và các chế độ, chính sách khác.
|
1
1
|
Tiêu chí 3. Cơ sở
hạ tầng TYT xã
|
11
|
|
11
|
7. TYT xã ở gần
đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ
tiếp cận.
|
1
|
- Trạm y tế xã có
vị trí mà người dân dễ dàng tiếp cận về giao thông như tại trung tâm xã, hoặc
cạnh đường giao thông chính của xã; xe ô tô cứu thương có thể vào trong trạm
y tế; đối với vùng sông nước, có thể tiếp cận được bằng đường thủy.
- Có đủ các tiêu
chuẩn trên, nhưng xe ô tô cứu thương hoặc phương tiện cứu thương đường thủy
không tiếp cận được.
|
1
0,5
|
8. Diện tích mặt
bằng và diện tích xây dựng của TYT xã đảm bảo đáp ứng nhu cầu CSSK nhân dân.
|
2
|
- Vùng 3 và Vùng 2:
¡ Diện tích mặt bằng
đất từ 500m2 trở lên.
¡ Diện tích xây dựng
và sử dụng khối nhà chính từ 250m2 trở lên.
- Vùng 1:
¡ Diện tích mặt bằng
đất từ 60m2 trở lên;
¡ Diện tích xây dựng
và sử dụng của khối nhà chính từ 150m2 trở
lên.
|
0,5
1,5
0,5
1,5
|
9. TYT xã được xây
dựng theo tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở và tiêu chuẩn ngành; đảm bảo đủ
số lượng và diện tích của các phòng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được
giao.
|
3
|
- Cơ sở hạ tầng của
trạm y tế xã là toàn bộ các công trình, nhà cửa gắn liền với đất trong phạm
vi trạm y tế xã, được thiết kế dựa theo tiêu chuẩn Tiêu chuẩn 52 CN-CTYT
0001:2002 được ban hành theo Quyết định số 2271/QĐ-BYT ngày 17/6/2002 của Bộ
Y tế.
- Đảm bảo đủ số
phòng và diện tích của mỗi phòng đủ để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được
giao. Căn cứ mô hình bệnh tật và nhu cầu cụ thể của địa phương, Sở Y tế quy
định số lượng phòng, sắp xếp, phối hợp các phòng phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Số lượng phòng tối thiểu như sau:
¡ Vùng 3: Có từ 9
phòng trở lên; trong đó tối thiểu cần có: Phòng hành chính; Phòng khám bệnh;
Phòng sơ cứu, cấp cứu; Phòng tiêm; Phòng y dược cổ truyền; Phòng đẻ (phòng
sanh)/KHHGĐ.
¡ Vùng 2: Có từ 7
phòng trở lên, trong đó tối thiểu cần có: Phòng hành chính; Phòng khám bệnh;
Phòng sơ cứu, cấp cứu; Phòng tiêm; Phòng y dược cổ truyền.
¡ Vùng 1: Có từ 5
phòng trở lên, trong đó tối thiểu cần có: Phòng hành chính; Phòng khám bệnh;
Phòng sơ cứu, cấp cứu; Phòng tiêm.
(Nếu ít hơn 1 phòng
so với số tối thiểu thì được 1 điểm; ít hơn từ 2 phòng trở lên thì không được
điểm).
Địa phương có thể
lựa chọn, sắp xếp, ghép phòng trong số các phòng ở bảng sau đây để phù hợp
với nhu cầu chăm sóc sức khỏe cụ thể của xã.
|
1
2
|
|
|
Các
phòng có thể có
1. Phòng hành chính
2. Phòng khám bệnh
3. Phòng sơ cứu,
cấp cứu
4. Phòng tiêm
5. Phòng y dược cổ
truyền
6. Phòng đẻ (phòng
sanh)/KHHGĐ
7. Phòng xét nghiệm
8. Quầy dược, kho
9. Phòng tiệt trùng
10. Phòng lưu bệnh
nhân, sản phụ
11. Phòng khám phụ
khoa/khám thai
12. Phòng tư vấn,
TT-GDSK
13. Phòng trực
|
Vùng
3
x
x
x
x
x
x
|
Vùng
2
x
x
x
x
x
|
Vùng
1
x
x
x
x
|
|
10. Khối nhà chính
của TYT xã được xếp hạng từ cấp IV trở lên.
|
2
|
- Phân loại các
hạng nhà thực hiện theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính
phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng. Ngoài ra, TYT phải được xây dựng với kết cấu
chịu lực tốt như kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch xây dựng hoặc các vật
liệu tương đương; trần bê tông, mái ngói hoặc vật liệu tương đương; niên hạn
sử dụng công trình từ 40 năm trở lên.
(Nếu khối nhà
chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt Tiêu chí quốc gia về y tế
xã)
|
2
|
11. TYT xã có nguồn
nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo
quy định.
|
2
|
- Nguồn nước sinh
hoạt hợp vệ sinh được dựa trên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ
Y tế; có nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Chất thải trạm y
tế gồm chất thải rắn và chất thải lỏng, được chia thành nhóm chất thải nguy
hại và chất thải thông thường. Các chất thải thông thường được xử lý theo quy
định của địa phương. Các chất thải y tế nguy hại được thu gom, xử lý theo quy
định của ngành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT về việc ban hành Quy chế
chất thải y tế.
(Nếu TYT xã không
có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh thì không đạt tiêu chí quốc
gia về y tế)
|
1
1
|
12. Có đủ hạ tầng
kỹ thuật và khối phụ trợ.
|
1
|
- Khối phụ trợ và
công trình phụ trợ: Kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, nguồn điện lưới hoặc máy
phát điện riêng.
- Có máy tính nối
mạng Internet và máy in tại trạm y tế hoặc có điều kiện dễ dàng tiếp cận và
sử dụng hai phương tiện này khi cần thiết.
|
0,5
0,5
|
Tiêu chí 4. Trang
thiết bị, thuốc và phương tiện khác
|
9
|
|
9
|
13. TYT xã đảm bảo
có đủ TTB để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao; cán bộ y tế có khả năng sử
dụng các trang thiết bị y tế được cấp.
|
3
|
- Căn cứ theo phân
vùng và điều kiện cụ thể của từng địa phương, TYT xã có đủ các trang thiết bị
cần thiết để thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao.
¡ Có đầy đủ các
trang thiết bị cần thiết
¡ Tương đối đầy đủ
(khoảng 70% nhu cầu TTB trở lên)
- Cán bộ TYT xã
được tập huấn và có khả năng sử dụng các trang thiết bị được cung cấp
|
2
1
1
|
14. Tại TYT xã có
đủ thuốc chữa bệnh, thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường; quản lý
thuốc theo đúng quy định.
|
3
|
- Căn cứ theo phân
vùng và điều kiện cụ thể của từng địa phương, TYT xã có đủ thuốc chữa bệnh
(cả thuốc tân dược và thuốc y học cổ truyền), có đủ loại và cơ số thuốc chống
sốc và thuốc cấp cứu thông thường để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được
giao.
¡ Có đủ thuốc
¡ Tương đối đầy đủ
(đáp ứng khoảng 70% nhu cầu trở lên)
- Thuốc tại TYT xã
được quản lý tuân thủ các quy định; sử dụng thuốc an toàn.
¡ Thuốc tại TYT xã
được quản lý theo các quy định về dược được Bộ Y tế ban hành; cơ bản dựa trên
nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” được ban hành kèm theo Thông
tư số 46/2011/TT-BYT ngày 21/12/2011 của Bộ Y tế, tiêu chuẩn thực hành tốt
bảo quản thuốc, đặc biệt đối với vắc xin, sinh phẩm y tế nhằm đảm bảo chất
lượng thuốc cũng như phù hợp với quy định tại Điều 48 của Luật Dược.
¡ Sử dụng thuốc an
toàn, không xảy ra tai biến nghiêm trọng về sử dụng thuốc.
|
2
1
0,5
0,5
|
15. Bảo đảm thường
xuyên có đủ vật tư tiêu hao phục vụ khám bệnh, chữa bệnh; có đủ thuốc, hóa
chất, vật tư tiêu hao phục vụ công tác phòng chống dịch.
|
1
|
- TYT xã thường
xuyên có đủ và kịp thời các vật tư tiêu hao phục vụ khám, chữa bệnh; có đủ
thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao phục vụ công tác phòng chống dịch.
- Có đủ, nhưng đôi
khi không kịp thời.
|
1
0,5
|
16. NVYT thôn/bản
được cấp túi y tế thôn/bản; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa; cô đỡ thôn bản được cấp túi cô đỡ thôn bản; cộng
tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành.
|
1
|
- 100% nhân viên y
tế thôn, bản, ấp, xóm được cấp túi y tế thôn bản theo danh mục được Bộ Y tế
ban hành; cô đỡ thôn, bản được cấp túi cô đỡ thôn bản theo danh mục được Bộ Y
tế ban hành; cộng tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ
Y tế đã ban hành.
- 100% nhân viên y
tế thôn bản và cô đỡ thôn bản được cung cấp bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời
và được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa nếu có nhu cầu.
|
0,5
0,5
|
17. Cơ sở hạ tầng
TYT xã được duy tu, bảo dưỡng định kỳ; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa
chữa hoặc thay thế kịp thời.
|
0,5
|
- Duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa cơ sở hạ tầng và trang thiết bị kịp thời, đảm bảo cơ sở hạ tầng và
các trang thiết bị y tế phục vụ tốt cho các hoạt động của trạm y tế.
|
0,5
|
18. TYT xã có tủ
sách với 15 đầu sách chuyên môn trở lên.
|
0,5
|
- Có từ 15 đầu sách
chuyên môn trở lên về các lĩnh vực như y tế dự phòng, khám chữa bệnh, y dược
cổ truyền, bảo quản và sử dụng thuốc, bảo quản và sử dụng thực phẩm, truyền
thông giáo dục sức khỏe, quản lý y tế, thông tin y tế...
|
0,5
|
Tiêu chí 5. Kế
hoạch – Tài chính
|
10
|
|
10
|
19. Y tế xã có xây dựng
kế hoạch hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6
tháng, tổng kết năm về các hoạt động y tế của xã.
|
1
|
- Y tế xã xây dựng
kế hoạch hàng năm dựa trên nhu cầu chăm sóc sức khỏe của địa phương, nguồn
lực sẵn có hoặc có thể huy động được, chỉ tiêu được giao và hướng dẫn của y
tế tuyến trên; kế hoạch được trung tâm y tế huyện, UBND xã phê duyệt.
|
1
|
20. TYT xã có đủ
sổ, mẫu báo cáo thống kê theo quy định; báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp
thời, chính xác; có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình
hoạt động.
|
2
|
- TYT có đủ sổ
sách, mẫu báo cáo theo đúng quy định của BYT và Sở Y tế.
- Báo cáo số liệu
thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác cho tuyến trên theo quy định;
- Có các biểu đồ,
bảng thống kê cập nhật tình hình hoạt động của trạm y tế xã.
|
1
0,5
0,5
|
21. TYT xã được cấp
đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên; quản lý tài chính theo quy định.
|
3
|
- TYT xã được cấp
đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên, đáp ứng được nhu cầu để triển khai
các hoạt động được giao.
¡ Đủ và kịp thời
¡ Đủ nhưng chậm
- Quản lý tốt các
nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không phát hiện có vi phạm về quản lý
tài chính dưới bất kỳ hình thức nào.
|
2
1
1
|
22. Tỷ lệ người dân
tham gia BHYT.
|
4
|
- Là tỷ lệ người
dân thường trú trên địa bàn xã tham gia tất cả các loại hình BHYT. Tỷ lệ này
được tính theo quy định tại Điểm 2, Mục II Hệ thống các biểu mẫu thống kê
hoạt động của BHYT được ban hành kèm theo Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày
12/10/2009 như sau:
Tổng số người tham gia BHYT
|
x 100 = … %
|
Tổng số dân trong xã
|
¡ Dưới 70%
¡ Từ 70 đến dưới 75%
¡ Từ 75% đến dưới
80%
¡ Từ 80% trở lên
|
1
2
3
4
|
Tiêu chí 6. YTDP,
Phòng, chống HIV/AIDS VSMT và ATTP
|
17
|
|
17
|
23. Triển khai thực
hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch, bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây
nhiễm tại địa phương; giám sát, phát hiện, báo cáo dịch kịp thời; tích cực
triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn
xã; thực hiện đạt các chỉ tiêu được giao về y tế dự phòng.
|
5
|
- Triển khai thực
hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại địa phương trên địa bàn
theo hướng dẫn; giám sát, phát hiện, báo cáo kịp thời các bệnh dịch truyền
nhiễm theo quy định của Bộ Y tế như báo cáo đột xuất ổ dịch trong vòng 24 giờ
và kịp thời xử lý; báo cáo hàng tuần, hàng tháng và hàng năm theo quy định.
- Triển khai thực
hiện tốt các chỉ tiêu được giao về y tế dự phòng:
¡ Đạt ≥ 90% số chỉ
tiêu đề ra
¡ Đạt 80% đến
<90%
¡ Đạt 70% đến
<80%
|
1
4
3
2
|
24. Tỷ lệ hộ gia
đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
|
2
|
Thực hiện theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt được ban hành theo Thông
tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế. Nước sinh hoạt hợp vệ sinh
là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc đạt các yêu cầu: Không màu, không mùi,
không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, có thể
dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
- Đạt tỷ lệ trung
bình
¡ Vùng 3 : 60% đến
<70%
¡ Vùng 2: 70% đến
<75%
¡ Vùng 1: 80% đến
<90%
- Đạt tỷ lệ cao
¡ Vùng 3: 70% trở
lên
¡ Vùng 2: 75% trở
lên
¡ Vùng 1: 90% trở
lên
|
1
2
|
25. Tỷ lệ hộ gia
đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
|
2
|
Nhà tiêu cần đáp
ứng theo tiêu chuẩn theo Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế. Có thể công nhận nhà tiêu hợp vệ sinh bao gồm nhà tiêu tự hoại,
nhà tiêu thấm dội nước, nhà tiêu xí hai ngăn... cơ bản đáp ứng các yêu cầu:
Không gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm nguồn nước; không tạo nơi cho ruồi,
muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không có mùi hôi thối khó chịu.
- Đạt tỷ lệ trung
bình:
¡ Vùng 3: Từ 50% đến
<60%
¡ Vùng 2: Từ 65% đến
<75%
¡ Vùng 1: Từ 80% đến
<90%
- Đạt tỷ lệ cao:
¡ Vùng 3: Từ 60% trở
lên
¡ Vùng 2: Từ 75% trở
lên
¡ Vùng 1: Từ 90% trở
lên
|
1
2
|
26. Triển khai tốt
các hoạt động đảm bảo ATTP; khống chế kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy
ra trên địa bàn do xã phụ trách.
|
3
|
- Xã có kế hoạch và
triển khai thực hiện thanh kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ sở sản xuất,
kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn theo
phân cấp quản lý.
- Phối hợp với các
cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát ATTP đối với các cơ sở ngoài thẩm quyền
quản lý; báo cáo kịp thời lên tuyến trên các trường hợp vi phạm về ATTP vượt
thẩm quyền xử lý.
- Phối hợp triển
khai các biện pháp điều tra, xử lý kịp thời các vụ ngộ độc thực phẩm xảy ra
trên địa bàn do xã quản lý.
- Tuyên truyền, phổ
biến kiến thức về ATTP, các quy định pháp luật về ATTP, hướng dẫn phòng chống
ngộ độc thực phẩm cho nhân dân trên địa bàn quản lý; cung cấp kiến thức, lập
danh sách phổ biến kiến thức ATTP cho người kinh doanh thức ăn đường phố;
công khai các hành vi vi phạm ATTP đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
- Quản lý cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống hộ cá thể, nhỏ lẻ, kinh doanh thức ăn đường phố,
các hoạt động nấu ăn từ thiện, phục vụ lễ hội, tổ chức ký kết đảm bảo ATTP
với chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn quản lý.
|
1
0,5
0,5
0,5
0,5
|
27. Triển khai thực
hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã.
|
3
|
- Có triển khai các
hoạt động can thiệp giảm hại, dự phòng lây nhiễm HIV trên địa bàn xã, có ít
nhất 1 trong 3 nhóm hoạt động sau: Phân phát hoặc tiếp thị bao cao su; trao
đổi bơm kim tiêm sạch; triển khai điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng
thuốc thay thế (như Methadone).
- TYT xã có các tài
liệu truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS, có tổ chức các hình thức truyền
thông về phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn, như khẩu hiệu, tờ rơi, loa truyền
thanh, các buổi họp truyền thông có nội dung về phòng, chống HIV/AIDS.
- Tổ chức ít nhất 1
mô hình phòng chống HIV/AIDS sau đây: Giáo dục đồng đẳng; câu lạc bộ phòng
chống HIV/AIDS; mô hình toàn dân tham gia phòng chống HIV/AIDS tại cộng đồng
dân cư.
- Chăm sóc hỗ trợ
tại cộng đồng: Những người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn được TYT xã quản lý,
hỗ trợ, chăm sóc và điều trị ngay tại cộng đồng.
|
0,5
0,5
1
1
|
28. Tham gia phát
hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy hiểm, bệnh xã hội,
bệnh mạn tính, bệnh không lây nhiễm theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
|
2
|
- Tổ chức hoặc tham
gia phát hiện, điều trị và quản lý các bệnh dịch nguy hiểm và bệnh xã hội như
sốt rét, sốt xuất huyết, lao... theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Tổ chức hoặc tham
gia phát hiện, điều trị và quản lý các mạn tính, bệnh không lây nhiễm như đái
tháo đường, tăng huyết áp, ung thư, hen phế quản... theo hướng dẫn của y tế
tuyến trên.
|
1
1
|
Tiêu chí 7. Khám
bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT
|
14
|
|
14
|
29. TYT xã có khả
năng để thực hiện ≥70% các dịch vụ kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; bảo đảm thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường theo đúng quy định của
Bộ Y tế.
|
5
|
Trạm y tế xã có đủ
điều kiện và khả năng chuyên môn để thực hiện thường xuyên các dịch vụ kỹ
thuật theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Căn cứ Quy định phân tuyến kỹ thuật
và Danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành cho y tế tuyến
xã theo Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013, Sở Y tế điều chỉnh cho
phù hợp với nhu cầu CSSK cụ thể của từng vùng, từng địa phương. Tỷ lệ các
dịch vụ được thực hiện tính trên tổng số dịch vụ của các nhóm chức năng,
nhiệm vụ chủ yếu được giao:
- 50 đến <60%
- 60 đến <65%
- 65 đến <70%
- Từ 70% trở lên
(Nếu thực hiện
dưới 50% dịch vụ kỹ thuật thì xã không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
|
2
3
4
5
|
30. TYT xã có vườn
thuốc nam mẫu hoặc bộ tranh cây thuốc mẫu; thực hiện khám, chữa bệnh bằng y
học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% số
bệnh nhân đến KCB tại TYT xã.
|
4
|
- TYT xã có vườn
thuốc nam hoặc tranh cây thuốc mẫu:
¡ Vùng 3:
+ Vườn thuốc nam
mẫu ≥ 40 cây thuốc theo danh mục của BYT ban hành
+ Vườn thuốc nam
mẫu < 40 cây thuốc
¡ Vùng 2:
+ Vườn thuốc nam
mẫu ≥ 30 cây thuốc theo danh mục của BYT ban hành
+ Vườn thuốc nam
mẫu <30 cây hoặc có bộ tranh cây thuốc
¡ Vùng 1: Có vườn thuốc
nam hoặc bộ tranh cây thuốc mẫu
- Khám, chữa bệnh
bằng YHCT là các phương pháp chẩn đoán, điều trị bằng các biện pháp dùng
thuốc hoặc không dùng thuốc của YHCT; kết hợp YHCT với YHHĐ theo Thông tư số
50/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 về hướng dẫn việc kết hợp YHCT với YHHĐ trong
khám, chữa bệnh. Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT được tính theo công thức:
Tổng
số lượt KCB bằng YHCT +
KCB bằng YHCT kết hợp với YHHĐ
|
x 100 = … %
|
Tổng
số lượt khám, chữa bệnh tại TYT xã
|
- Vùng 3 và vùng 2:
¡ Tỷ lệ đạt từ 10-20%
¡ Tỷ lệ đạt từ
21-30%
¡ Tỷ lệ đạt >30%
- Vùng 1: Có KCB
bằng YHCT
|
1
0,5
1
0,5
1
1
2
3
3
|
31. Quản lý và chăm
sóc sức khỏe người khuyết tật tại cộng đồng.
|
1
|
Có danh sách những
người tàn tật, được phân loại theo các nhóm tàn tật (vận động, nghe nói,
nhìn, thiểu năng trí tuệ, tâm thần, động kinh, mất cảm giác, tàn tật khác),
có các thông tin quản lý cần có, như đã được phục hồi chức năng hay chưa, ở
đâu, hình thức, mức độ và kết quả, họ có được sử dụng các dụng cụ trợ giúp
không (dụng cụ tập, nạng, nẹp, xe lăn...); nếu có sự thay đổi (chỗ ở, tiến
triển bệnh tật, các đợt phục hồi chức năng ...) trạm y tế phải nắm được.
Người khuyết tật được thăm khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 năm/lần.
+ Mức trung bình
- Vùng 3: 50 đến
<70%
- Vùng 2: 60 đến
<80%
- Vùng 1: 70 đến
<90%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 70%
trở lên
- Vùng 2: Từ 80%
trở lên
- Vùng 1: Từ 90%
trở lên
|
0,5
1
|
32. Quản lý sức
khỏe tại nhà; quản lý sức khỏe người cao tuổi; quản lý sức khỏe học sinh trên
địa bàn.
|
3
|
- Có tổ chức các
hình thức chăm sóc và quản lý sức khỏe tại nhà cho nhân dân, đặc biệt là đối
với phụ nữ mang thai, người mắc bệnh mạn tính, bệnh không lây nhiễm...
- Tổ chức quản lý,
chăm sóc sức khỏe tại nhà, khám sức khỏe định kỳ cho >=90% số người cao
tuổi (từ 80 tuổi trở lên) tối thiểu 1 lần/năm; nắm được tình hình sức khỏe
của từng người cao tuổi...
- Có tham gia quản
lý sức khỏe học sinh trên địa bàn.
|
2
0,5
0,5
|
33. Thực hiện xử
trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; chuyển lên
tuyến trên kịp thời những trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của TYT xã.
|
1
|
- Thực hiện sơ cứu,
cấp cứu kịp thời cho các bệnh nhân đến TYT xã.
- Chuyển lên tuyến
trên kịp thời các trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của trạm, không để xảy
ra tai biến do chuyển viện chậm.
(Nếu để xảy ra tai
biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc
thiếu tinh thần trách nhiệm thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế)
|
0,5
0,5
|
Tiêu chí 8. Chăm
sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em
|
13
|
|
13
|
34. Tỷ lệ phụ nữ đẻ
được khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ và được tiêm phòng uốn ván đầy
đủ.
|
2
|
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ
được khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ thai nghén (tính trên tổng số
phụ nữ đẻ của cả xã trong cùng kỳ). 3 thời kỳ thai là 3 tháng đầu, 3 tháng
giữa và 3 tháng cuối. Trong tử số chỉ tính những lần đến khám vì lý do thai
sản, không tính lần đến khám khi đã chuyển dạ đẻ hoặc khám các bệnh khác. Mẫu
số là tổng số phụ nữ đã đẻ trong kỳ báo cáo.
+ Mức trung bình:
- Vùng 3: Từ 50%
đến <60%
- Vùng 2: Từ 60%
đến <70%
- Vùng 1: Từ 70%
đến <80%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 60 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 70 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 80%
trở lên
Tiêm uốn ván đủ
liều và đúng lịch là những phụ nữ có thai lần đầu được tiêm 2 mũi vắc xin
phòng uốn ván; những người có thai lần sau mà trước đó đã được tiêm 2 mũi vắc
xin thì khi có thai lần này được tiêm bổ sung thêm 1 mũi vắc xin.
+ Mức trung bình:
- Vùng 3: Từ 60%
đến <70%
- Vùng 2: Từ 70%
đến <80%
- Vùng 1: Từ 80%
đến <90%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 70 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 80 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 90%
trở lên
|
0,5
1
0,5
1
|
35. Tỷ lệ phụ nữ đẻ
được cán bộ y tế đỡ
|
2
|
Tỷ lệ % phụ nữ đẻ
được cán bộ y tế đỡ là số bà mẹ sinh con tại TYT xã, sinh con ở nhà, hoặc ở
nơi khác nhưng được nhân viên y tế có đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ tính bình quân
trên 100 phụ nữ đẻ của xã trong cùng thời kỳ:
+ Mức trung bình:
- Vùng 3: Từ 70%
đến <80%
- Vùng 2: Từ 85%
đến <95%
- Vùng 1: Từ 90%
đến <98%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 80 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 95 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 98%
trở lên
|
1
2
|
36. Tỷ lệ phụ nữ đẻ
và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh.
|
1
|
Tỷ lệ % bà mẹ và
trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh là số bà mẹ và/hoặc trẻ sơ sinh được nhân
viên y tế khám, chăm sóc từ khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tính bình quân
trên 100 trẻ đẻ sống của xã trong một thời gian xác định. Trong trường hợp
chỉ chăm sóc bà mẹ hoặc trẻ sơ sinh cũng được tính.
Tỷ
lệ phụ nữ được chăm sóc sau sinh (%)
|
=
|
Tổng
số bà mẹ của xã được chăm sóc sau sinh (chăm sóc cả mẹ và con, hoặc mẹ,
hoặc con) trong năm
|
x
100
|
Tổng
số phụ nữ đẻ của xã đó trong cùng kỳ
|
+ Mức trung bình:
- Vùng 3: Từ 50%
đến <60%
- Vùng 2: Từ 70%
đến <80%
- Vùng 1: Từ 80%
đến <90%
+ Mức cao:
- Vùng 3: Từ 60%
trở lên
- Vùng 2: Từ 80%
trở lên
- Vùng 1: Từ 90%
trở lên
|
0,5
1
|
37. Tỷ lệ trẻ em
dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập theo quy định của Bộ Y
tế.
|
4
|
Là số trẻ em dưới 1
tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắc xin theo quy định của Chương trình
TCMR quốc gia, tính bình quân trên 100 trẻ dưới 1 tuổi trong diện tiêm chủng
trong cùng thời kỳ.
Tỷ
lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ (%)
|
=
|
Tổng
số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm, uống đầy đủ các loại vắcxin thuộc Chương
trình TCMR trong năm
|
x
100
|
Tổng số trẻ dưới 1 tuổi trong cùng năm
|
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 70%
đến <90%
- Vùng 2: Từ 80%
đến <95%
- Vùng 1: Từ 85%
đến <95%
+ Mức cao
- Vùng 3: Từ 90 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 95 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 95%
trở lên
|
3
4
|
38. Tỷ lệ trẻ em từ
6 đến 36 tháng tuổi được uống Vitamin A 2 lần/năm.
|
1
|
Tỷ lệ % =
|
Tổng
số trẻ em từ 6-36 tháng được uống Vitamin A 2 lần/năm trong năm
|
x 100
|
Tổng
số trẻ 6-36 tháng trong cùng năm
|
|
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 70%
đến <90%
- Vùng 2: Từ 85%
đến <95%
- Vùng 1: Từ 90%
đến <95%
+ Mức cao
- Vùng 3: Từ 90 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 95 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 95% trở
lên
|
0,5
1
|
39. Tỷ lệ trẻ em
dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần;
trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được
theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần.
|
1
|
Là số trẻ <2
tuổi và từ 2-5 tuổi được theo dõi biểu đồ tăng trưởng tính trên 100 trẻ <2
tuổi và từ 2-5 tuổi của xã trong thời gian xác định.
Tỷ lệ trẻ <2 tuổi được theo dõi biểu đồ
tăng trưởng
|
=
|
Tổng số trẻ < 2 tuổi được theo dõi biểu đồ
tăng trưởng của xã trong thời điểm xác định
|
x 100
|
Tổng số trẻ <2 tuổi của xã đó trong cùng
thời điểm
|
Công thức tính đối
với trẻ từ 2 - 5 tuổi tương tự. Tỷ lệ đánh giá là tỷ lệ tính chung đối với cả
2 nhóm tuổi.
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 70%
đến <80%
- Vùng 2: Từ 85%
đến <90%
- Vùng 1: Từ 90% đến
<95%
+ Mức cao
- Vùng 3: Từ 80 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 90 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 95%
trở lên
|
0,5
1
|
40. Tỷ lệ trẻ em
<5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi)
|
2
|
Trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng là là số trẻ em dưới 5 tuổi có trọng lượng nhỏ hơn trọng
lượng trung bình của trẻ cùng nhóm tuổi (=< -2SD) tính bình quân trên 100
trẻ cùng nhóm tuổi trong thời điểm điều tra.
Tỷ lệ % SDD thể nhẹ cân của trẻ < 5 tuổi
|
=
|
Tổng
số trẻ < 5 tuổi trong xã có trọng lượng thấp hơn trọng lượng trung bình (<=-2SD) của trẻ trong thời điểm đánh giá
|
x
100
|
Tổng
số trẻ được cùng nhóm tuổi của xã trong cùng thời điểm
|
|
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 21%
đến <18%
- Vùng 2: Từ 15%
đến <18%
- Vùng 1: Từ 12%
đến <15%
+ Mức thấp
- Vùng 3: Dưới 18%
- Vùng 2: Dưới 15%
- Vùng 1: Dưới 12%
|
1
2
|
Tiêu chí 9. Dân số
- Kế hoạch hóa gia đình
|
9
|
|
9
|
41. Tỷ lệ cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại.
|
3
|
Là tỷ lệ % phụ nữ
trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) có chồng đang sử dụng hoặc chồng họ đang
sử dụng một trong những biện pháp tránh thai như đặt vòng, đình sản, thuốc
tránh thai, bao cao su, màng ngăn cổ tử cung, kem diệt tinh trùng trong tổng
số phụ nữ từ 15-49 tuổi có chồng tại xã (nhân khẩu thực tế).
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 50%
đến <60%
- Vùng 2: Từ 55%
đến <65%
- Vùng 1: Từ 60%
đến <70%
+ Mức cao
- Vùng 3: Từ 60 %
trở lên
- Vùng 2: Từ 65 %
trở lên
- Vùng 1: Từ 70%
trở lên
|
2
3
|
42. Tỷ lệ tăng dân
số tự nhiên hàng năm.
|
3
|
Tỷ lệ tăng dân số
tự nhiên hàng năm là tỷ lệ phần nghìn của mức thay đổi dân số tự nhiên biểu
hiện bằng chênh lệch giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong năm xác
định so với dân số bình quân của cùng năm (nhân khẩu thực tế thường trú bình
quân). Tỷ lệ này được tính theo công thức:
Tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên
|
=
|
Tổng số trẻ em sinh ra trong năm - Tổng số
chết trong năm của xã
|
x
1000
|
Dân số bình quân của xã cùng năm
|
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 9 ‰
đến 11‰
- Vùng 2: Từ 11‰ đến
13‰
- Vùng 1: Từ 8‰ đến
10‰
+ Mức thấp
- Vùng 3: Dưới 11‰
- Vùng 2: Dưới 9‰
- Vùng 1: Dưới 8 ‰
|
2
3
|
43. Tỷ lệ sinh phụ
nữ sinh con thứ 3 trở lên.
|
2
|
Là tỷ lệ % số phụ
nữ sinh con thứ 3 trở lên như sau:
Tỷ
lệ sinh con thứ 3 trở lên
|
=
|
Tổng
số phụ nữ sinh con thứ 3 trở lên tại xã
|
x
100
|
Tổng
số phụ nữ sinh con tại xã cùng kỳ
|
+ Mức trung bình
- Vùng 3: Từ 15%
đến 17%
- Vùng 2: Từ 10%
đến 12%
- Vùng 1: Từ 5% đến
7%
+ Mức thấp
- Vùng 3: Dưới 15%
- Vùng 2: Dưới 10%
- Vùng 1: Dưới 5%
Không tính đối với
các dân tộc có dân số <10.000 người, dân tộc ít người đang trong diện được
bảo tồn và phát triển.
|
1
2
|
44. Xã có triển
khai hoặc phối hợp tham gia triển khai các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng
giới tính khi sinh.
|
1
|
- Xã có triển khai
các biện pháp như tuyên truyền, vận động chuyển đổi hành vi của người dân về
hậu quả của mất cân bằng giới tính khi sinh, vị trí và vai trò của phụ nữ
hiện nay, bình đẳng giới... TYT xã thực hiện nghiêm túc việc giữ bí mật về
giới tính của thai nhi trước khi sinh. Không thực hiện việc phá thai vì lý do
lựa chọn giới tính, trừ các trường hợp bệnh lý.
|
1
|
Tiêu chí 10. Truyền
thông – Giáo dục sức khỏe
|
4
|
|
4
|
45. TYT xã có đủ
các phương tiện truyền thông theo quy định.
|
2
|
- Phương tiện
truyền thông giáo dục sức khỏe: Cơ bản phải có đủ các trang tiết bị làm công
tác TT-GDSK theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT , gồm có tivi; loa pin; loa nén,
micro và máy tăng âm; có bàn để sách, mô hình, có giá treo áp phích...
- Có tủ các ngăn
đựng và các tài liệu truyền thông như sổ tay tuyên tuyền, bộ tài liệu truyền
thông, bộ công cụ làm mẫu, cẩm nang thực hiện các hoạt động TT-GDSK.
|
1
1
|
46. Triển khai tốt
các hoạt động thông tin, truyền thông – giáo dục sức khỏe trên địa bàn xã.
|
2
|
- Thực hiện thường
xuyên TT-GDSK thông qua truyền thông đại chúng, truyền thông tại cộng đồng,
khi thăm hộ gia đình và khi người dân đến khám chữa bệnh tại TYT xã và trong
trường học.
- Phối hợp với các
tổ chức xã hội (Phụ nữ, Thanh niên, Hội nông dân...) thực hiện các hoạt động
TT-GDSK tại cộng đồng.
- Cán bộ TYT xã và
nhân viên y tế thôn bản thực hiện TT-GDSK và tư vấn các vấn đề về sức khỏe
khi người dân đến khám chữa bệnh hoặc khi đến thăm hộ gia đình; có các hoạt
động về TT-GDSK trong trường học tại địa phương.
|
0,5
0,5
1
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong trường hợp các
văn bản trích dẫn tại Bộ tiêu chí này có điều chỉnh, bổ sung, Sở Y tế có trách
nhiệm điều chỉnh hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí cho phù hợp với quy định hiện
hành.
Các chữ viết tắt:
ATTP: An toàn thực
phẩm
CSSK: Chăm sóc sức
khỏe
CSSKBĐ: Chăm sóc
sức khỏe ban đầu
CSSKSS: Chăm sóc
sức khỏe sinh sản
BHYT: Bảo hiểm y tế
DS-KHHGĐ: Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình
|
NVYTTB: Nhân viên y
tế thôn bản
NNPTNT: Nông nghiệp
phát triển nông thôn
PKĐK: Phòng khám đa
khoa
KCB: Khám chữa bệnh
YHCT: Y học cổ
truyền
YHHĐ: Y học hiện
đại
|
YTDP: Y tế dự phòng
TTGDSK: Truyền
thông giáo dục sức khỏe
TYT: Trạm y tế
TCMR: Tiêm chủng mở
rộng
UBND: Ủy ban nhân
dân
VSMT: Vệ sinh môi
trường
|
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Một số quy định chung
Bộ tiêu chí này được
áp dụng để đánh giá các hoạt động bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân của toàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã), chứ không chỉ đánh
giá hoạt động của trạm y tế xã. Mục đích chính của Bộ tiêu chí là tạo ra các
tiêu chuẩn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu CSSK cho nhân dân ở từng vùng, miền.
Những chỉ tiêu trong
Bộ tiêu chí này là những yêu cầu cơ bản cần đạt trong giai đoạn đến 2020. Có
những trường hợp đã đạt được các tiêu chí trong Bộ tiêu chí này, nhưng chưa đạt
được các quy định, tiêu chuẩn trong một số quy định khác do Bộ Y tế ban hành
thì vẫn phải tiếp tục phấn đấu để đạt các yêu cầu, tiêu chuẩn đó.
Các tiêu chí đánh giá
dựa theo các quy định hiện hành. Khi các quy định đó thay đổi thì tiêu chí đánh
giá cũng cần thay đổi theo cho phù hợp.
Các địa phương có thể
cụ thể hóa, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể về
điều kiện địa lý, kinh tế - xã hội, mô hình bệnh tật của từng địa phương. Tất
cả các điều chỉnh, bổ sung của địa phương cần gửi về Bộ Y tế để tổng hợp; trong
trường hợp cần thiết, Bộ Y tế sẽ có văn bản góp ý.
Việc đánh giá thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã được thực hiện hằng năm. Xã được công nhận
đạt tiêu chí quốc gia về y tế có thời hạn trong vòng 3 năm. Nếu các năm tiếp
theo không đạt Bộ tiêu chí thì phải rút danh hiệu đã công nhận.
Xã được công nhận đạt
tiêu chí quốc gia về y tế nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu:
· Đạt từ 80% tổng điểm trở lên
· Không bị “điểm liệt”.
· Số điểm trong mỗi tiêu chí phải đạt
từ 50% số điểm của tiêu chí đó trở lên.
2.
Tổ chức, chỉ đạo và thực hiện
- Tuyến Trung ương
(Bộ Y tế): Ban Chỉ đạo thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 của Bộ Y tế chịu trách nhiệm chỉ đạo việc
triển khai thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã. Vụ Kế hoạch - Tài chính
được giao làm đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các
địa phương, theo dõi, tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí
Quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 trên phạm vi cả nước.
- Tuyến tỉnh, TP trực
thuộc TW: Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí. Sở Y tế
là cơ quan đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo thực
hiện, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai
đoạn đến 2020 cho các quận/huyện trong toàn tỉnh.
- Tuyến huyện/quận:
Ban chỉ đạo CSSK nhân dân chỉ đạo việc thực hiện Bộ tiêu chí. Phòng Y tế huyện
là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND cấp huyện chỉ đạo Trung tâm y tế huyện
phối hợp với các đơn vị liên quan khác hướng dẫn thực hiện, theo dõi đánh giá
tình hình thực hiện BTCQG về y tế xã cho các xã trong huyện.
- Tuyến xã: Ban chỉ
đạo CSSK nhân dân xã chỉ đạo thực hiện. Trạm y tế xã làm đầu mới phối hợp với
các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các hoạt động phấn đấu thực hiện
các chỉ tiêu trong BTCQG về y tế xã dưới sự hướng dẫn của y tế tuyến trên.
3.
Các nội dung triển khai thực hiện
3.1. Tuyến tỉnh:
- Ban Chỉ đạo CSSK
nhân dân tỉnh (đơn vị thường trực là Sở Y tế) chịu trách nhiệm theo dõi và giám
sát định kỳ các hoạt động và các chỉ tiêu đạt được trong BTCQG về y tế xã hàng
quý của tỉnh. Hỗ trợ các quận huyện huyện tháo gỡ các khó khăn trong quá trình
thực hiện; gửi báo cáo về Vụ KH-TC, Bộ Y tế.
- Phổ biến nội dung
BTCQG về y tế xã đến các đơn vị liên quan tuyến dưới như trung tâm y tế huyện,
bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị liên quan khác thông
qua hội nghị hoặc qua đường công văn.
- Tùy thuộc vào tình
hình thực tế của từng địa phương như khoảng cách địa lý, địa hình, nhu cầu chăm
sóc sức khỏe của nhân dân, Sở Y tế chịu trách nhiệm rà soát, phân loại và lập
danh sách các xã của từng vùng cho phù hợp.
- Xây dựng kế hoạch
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã trong tỉnh, bao gồm số xã đạt các chỉ
tiêu của Bộ tiêu chí qua các giai đoạn, bố trí nguồn lực để thực hiện (xây dựng
cơ sở vật chất, đào tạo cán bộ, mua sắm trang thiết bị, cung ứng thuốc...)
- Hướng dẫn y tế
tuyến huyện/quận xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện nhằm đạt mục tiêu tỷ
lệ các xã được công nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã theo từng giai đoạn.
3.2. Tuyến
huyện/quận:
- Ban Chỉ đạo CSSK
nhân dân, cùng với trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện và phòng y tế
huyện, chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát định kỳ và đột xuất trong việc thực
hiện các chỉ tiêu trong BTCQG tại các xã. Trực tiếp thực hiện một số hoạt động
trong BTCQG về y tế xã theo sự phân công của Sở Y tế.
- Trung tâm y tế
huyện và các đơn vị liên quan phổ biến nội dung BTCQG về y tế xã đến các xã
trên địa bàn.
- Đánh giá thực trạng
tình hình y tế xã hiện nay so với BTCQG về y tế xã giai đoạn đến 2020.
- Hướng dẫn các xã
xây dựng kế hoạch thực hiện BTCQG về y tế xã.
- Xây dựng kế hoạch
cụ thể để triển khai thực hiện các hoạt động nhằm đạt chỉ tiêu số xã được công
nhận đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã.
3.3. Tuyến xã:
- Báo cáo kịp thời và
chính xác thực trạng và kết quả đạt được trong việc triển khai thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.
- Quán triệt các nội
dung của Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Tự đánh giá, so
sánh thực trạng hiện nay với Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã.
- Xây dựng kế hoạch,
giải pháp và triển khai thực hiện các hoạt động nhằm thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã theo hướng dẫn của tuyến trên; trình các cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Đăng ký với trung
tâm y tế huyện thời gian phấn đấu đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã và những
kiến nghị cần thiết đề nghị tuyến trên hỗ trợ.
4.
Trình tự đánh giá, xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế
4.1. Tuyến xã:
- Đăng ký với cơ quan
quản lý cấp huyện (Phòng Y tế và Trung tâm Y tế huyện) về việc thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về về y tế xã.
- TYT tự tổ chức đánh
giá việc đạt các tiêu chí quốc gia về y tế xã; thu thập đầy đủ các tài liệu, số
liệu, lập hồ sơ để chứng minh cho việc đạt các tiêu chí.
- Sau khi TYT tự đánh
giá đã đạt các tiêu chí theo quy định, TYT báo cáo UBND xã, có Công văn của
UBND xã kèm hồ sơ liên quan gửi cơ quan quản lý nhà nước tuyến huyện (TTYT
huyện hoặc Phòng y tế huyện), đề nghị xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về
y tế.
4.2. Tuyến huyện:
- Phòng Y tế tham mưu
UBND cấp huyện thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế. Thành viên Hội đồng bao gồm đại diện Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân, đại diện
trung tâm y tế huyện, bệnh viện đa khoa huyện, phòng y tế huyện và các đơn vị
có liên quan khác ở tuyến huyện. Giúp việc cho Hội đồng có Tổ Thư ký, gồm 3-5
cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp.
- Sau khi nhận được
hồ sơ liên quan do UBND xã gửi, Tổ Thư ký có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, về
tận xã kiểm tra, đánh giá tất cả các chỉ tiêu theo quy định; trên cơ sở đó làm
Biên bản thẩm định hồ sơ xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Hội đồng tuyến
huyện họp xét xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế: Trên cơ sở hồ sơ đã được Tổ thư
ký kiểm tra, thẩm định, đại diện lãnh đạo UBND xã trình bày trước Hội đồng tình
hình thực hiện các Tiêu chí quốc gia về y tế xã; Tổ Thư ký trình bày kết quả
thẩm định; các thành viên Hội đồng thẩm định, xem xét, nêu các vấn đề cần làm
rõ; đại diện UBND xã trả lời Hội đồng; Nếu có thành viên Hội đồng không thống
nhất thì có thể tổ chức thẩm tra lại các nội dung chưa thống nhất để đánh giá
kết quả.
- Phòng Y tế làm đầu
mối tổng hợp hồ sơ, gửi danh sách những xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế lên Sở
Y tế.
4.3. Tuyến tỉnh:
- Sở Y tế thành lập
hoặc trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia
về y tế (gồm đại diện các Sở, ngành liên quan và đại diện UBND tỉnh) và Tổ thư
ký xét công nhận xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế.
- Tổ Thư ký có trách
nhiệm tổng hợp, rà soát, đánh giá và thẩm định tất cả các hồ sơ do tuyến huyện
chuyển lên.
- Hội đồng tổ chức
họp, thẩm định hồ sơ tương tự như tuyến huyện.
- Trên cơ sở đánh giá
và Biên bản thẩm định của Hội đồng, lãnh đạo Sở Y tế lập danh sách kèm hồ sơ
gửi UBND tỉnh, đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh ra Quyết định công nhận xã đạt Tiêu
chí quốc gia về y tế và gửi báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch – Tài chính).
- Hàng năm, các địa
phương có các hình thức khen thưởng phù hợp đối với các xã có thành tích tốt
trong việc phấn đấu đạt Tiêu chí quốc gia về y tế./.
Quyết định 4667/QĐ-BYT năm 2014 về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 về Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
209.607
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|