ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/CT-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 07
tháng 01 năm 2022
|
CHỈ
THỊ
VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
Năm 2022 là năm có ý
nghĩa quan trọng, tạo nền tảng thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch 5 năm
2021-2025. Dự báo tình hình quốc tế, trong nước có những thuận lợi, cơ hội và
khó khăn, thách thức đan xen, nhưng khó khăn, thách thức nhiều hơn. Dịch
COVID-19 có thể phức tạp, nguy hiểm hơn. Tăng trưởng kinh tế thế giới dự báo
không đồng đều, chưa vững chắc, có thể thấp hơn năm 2021; áp lực lạm phát, bất ổn
thị trường tài chính, tiền tệ quốc tế gia tăng. Trong nước, kinh nghiệm, năng lực,
khả năng ứng phó dịch bệnh tiếp tục được nâng lên nhưng sức chống chịu của
doanh nghiệp, người dân giảm sút. Nguy cơ chậm phục hồi kinh tế, suy giảm tăng
trưởng còn tiềm ẩn nếu dịch bệnh không được kiểm soát hiệu quả; thiên tai, biến
đổi khí hậu là rủi ro thường trực…
Kinh tế Bắc Ninh phát
triển với các động lực mạnh mẽ hướng tới Thành phố trực thuộc Trung ương, các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vẫn là nhân tố chính được bổ sung bởi nhiều
lợi thế mới trong phát triển kinh tế đô thị và xu hướng đổi mới công nghệ, mở rộng
thị trường. Tuy nhiên, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chưa đáp ứng sự biến động
nhanh chóng của nhu cầu thị trường trong và ngoài nước; công nghiệp hỗ trợ chưa
thực sự phát triển; một số yếu tố lợi thế so sánh đang giảm dần vai trò; các vấn
đề về ô nhiễm môi trường, chi phí mặt bằng, đầu tư kinh doanh gia tăng là những
thách thức đối với sự phát triển.
Do đó cần phải tập
trung chỉ đạo toàn diện, thực hiện đột phá chiến lược, phát huy lợi thế so sánh
và năng lực cạnh tranh mới, nâng cao năng suất và hiệu quả nền kinh tế, tạo động
lực mới thúc đẩy phát triển toàn diện, bền vững hoàn thành thắng lợi các mục
tiêu phát triển.
I. Trọng tâm chỉ đạo điều
hành của UBND tỉnh năm 2022
Thực hiện tốt chủ đề
công tác năm 2022 là: “Tiếp tục đoàn kết - sáng tạo - kỷ cương - trách nhiệm;
đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; tập trung kiểm soát tốt
dịch Covid-19; phát triển kinh tế - xã hội bền vững; nâng cao chất lượng công
tác quy hoạch và phát triển kết cấu hạ tầng, đô thị”.
Trong đó, các trọng tâm
chỉ đạo điều hành năm 2022 như sau:
1. Tập trung kiểm soát
tốt dịch Covid-19; phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững:
- Thực hiện tốt các biện
pháp phòng, chống dịch COVID-19; duy trì thực hiện 5K, vắc-xin, thuốc điều trị,
công nghệ và các biện pháp khác. Tập trung đẩy nhanh việc tiêm vắc-xin cho trẻ
em và mũi tăng cường theo hướng dẫn của Bộ Y tế đảm bảo an toàn, đạt hiệu quả
cao.
- Thực hiện đồng bộ các
giải pháp phát triển kinh tế; tăng cường huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực, thúc đẩy đầu tư, tiêu dùng, kích thích tăng trưởng kinh tế. Kịp thời hỗ trợ,
tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, quan tâm đầu tư, hỗ trợ phát triển
nông nghiệp, nông thôn; triển khai nhanh các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đã
ban hành.
2. Nâng cao chất lượng
công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch và phát triển kết cấu hạ tầng, đô thị. Sớm
hoàn thành công tác lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050; lập, điều chỉnh, hoàn thiện quy hoạch chung, phân khu các đô thị... Phát
triển kết cấu hạ tầng, đô thị, quản lý đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường
sinh thái; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm.
3. Phát triển toàn diện
các lĩnh vực văn hóa - xã hội; thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2021-2022: “Đảm bảo
an toàn trường học và tiếp tục đổi mới, tập trung nâng cao chất lượng giáo dục”;
Phát triển nhân lực chất lượng cao; phát huy giá trị văn hóa, con người Bắc
Ninh - Kinh Bắc; đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu phát triển, ứng dụng
và đổi mới công nghệ; quan tâm giải quyết việc làm và thực hiện các nhiệm vụ bảo
đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội… nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của nhân dân.
4. Tăng cường công tác
quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; tập trung quản lý, khai thác, sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên gắn với bảo vệ môi trường.
5. Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước; thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển nền kinh tế số,
xã hội số. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh
doanh, các chỉ số về chất lượng điều hành gắn với thu hút đầu tư, phát triển
doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả hoạt động Trung tâm hành chính công các cấp, mô
hình 5 tại chỗ.
6. Tăng cường công tác
tư pháp, chú trọng tổ chức thi hành pháp luật, các vấn đề liên quan đến cải
cách hành chính, cải cách tư pháp. Rà soát, đánh giá, hoàn thiện hệ thống văn bản
pháp luật của tỉnh về cơ chế, chính sách phát triển kinh kế - xã hội, cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh…
7. Nâng cao chất lượng
công tác thanh tra , tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện có trọng
tâm trọng điểm, thanh tra theo kế hoạch được phê duyệt.
8. Tăng cường công tác
quốc phòng quân sự địa phương và giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội.
9. Tích cực, chủ động hội
nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng tạo môi trường thuận lợi, tranh thủ tối đa
nguồn lực từ bên ngoài để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội.
10. Đẩy mạnh thông tin
tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội.
* Các chỉ tiêu chủ yếu
đặt ra năm 2022 là:
(1). Tổng sản phẩm
(GRDP) tăng 5-6% so với năm 2021.
(2). Thu nhập bình quân
đầu người 77,1 triệu đồng.
(3). Tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu 92.070 triệu USD; trong đó, kim ngạch xuất khẩu 48.650 triệu USD; kim
ngạch nhập khẩu 43.420 triệu USD.
(4). Tổng vốn đầu tư
phát triển toàn xã hội 70 nghìn tỷ đồng.
(5). Thu hút vốn FDI
vào các khu công nghiệp 1 tỷ USD.
(6). Tổng thu NSNN
30.567 tỷ đồng; trong đó, thu nội địa 23.267 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu 7.300 tỷ đồng.
(7). Doanh thu bán lẻ
hàng hóa và dịch vụ 69.550 tỷ đồng.
(8). Tỷ lệ đô thị hóa
43%.
(9). Tỷ lệ khu công
nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi
trường đạt 100%.
(10). Tỷ lệ thất nghiệp
ở khu vực thành thị còn 1,72%. (11). Tỷ lệ lao động qua đào tạo 77%.
(12). Tỷ lệ hộ nghèo đến
hết năm 2022 là 1,1%.
(13). Số giường bệnh/1
vạn dân (không tính trạm y tế xã) 33,5 giường.
(14). Tỷ lệ dân số tham
gia bảo hiểm y tế 94%.
(15). Số vụ ngộ độc thực
phẩm trên 30 người mắc ≤ 1; không có trường hợp tử vong do ngộ độc thực phẩm.
II. Nhiệm vụ cụ thể
Để hoàn thành thành thắng
lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà
nước năm 2022, UBND tỉnh yêu cầu các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp sau:
1. Về phát triển kinh tế
1.1. Văn phòng UBND tỉnh
Thường xuyên kiểm tra,
đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai các chương
trình, nhiệm vụ và thực hiện các kết luận, chỉ đạo của tỉnh để đạt được mục
tiêu, kế hoạch năm 2022 đề ra. Đi đầu trong công tác cải cách hành chính, ứng dụng
công nghệ thông tin trong tham mưu quản lý điều hành trên tất cả các lĩnh vực
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh...; chủ động tham mưu cho Chủ tịch
UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị những nhiệm vụ đột xuất trong
năm.
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Phối hợp với Cục Thống
kê tỉnh và các đơn vị liên quan phân tích, đánh giá, chủ động xây dựng các kịch
bản tăng trưởng nhằm ứng phó kịp thời, hiệu quả với những biến động lớn và các
vấn đề phát sinh.
- Tham mưu, tổng hợp
tình hình thực hiện các nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội năm 2022 hàng tháng, quý và cả năm.
- Hoàn thành công tác lập
Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trình Thủ tướng
Chính phủ trong tháng 5/2022 để dẫn dắt các hoạt động phát triển đúng hướng.
- Quản lý chặt chẽ đầu
tư công, thực hiện có hiệu quả Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14; thực hiện
nghiêm túc kết luận chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác quản
lý đầu tư công và quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, thực hành tiết kiệm chống
lãng phí trên địa bàn tỉnh, chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh
về tăng cường công tác quản lý nhà nước và nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư
công; kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025; kế hoạch đầu tư công năm 2022 đảm
bảo phát huy hiệu quả nguồn vốn được phân bổ, tạo chuyển biến rõ nét trong giải
ngân vốn đầu tư công.
- Tăng cường quản lý
nhà nước về công tác đấu thầu, thực hiện nghiêm Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
và các văn bản hướng dẫn về đấu thầu, áp dụng rộng rãi đấu thầu qua mạng, bảo đảm
thực chất, công khai, minh bạch, lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm
để triển khai dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công trình; giải quyết kịp
thời các khó khăn, vướng mắc trong công tác đấu thầu trên địa bàn tỉnh.
- Kiện toàn Tổ công
tác, tổ giúp việc rà soát, giải quyết khó khăn và đôn đốc giải ngân, thanh quyết
toán, thu hồi vốn ứng đầu tư ngay từ đầu năm; chỉ đạo các chủ đầu tư đẩy nhanh
tiến độ và hoàn thành giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022; tổng hợp
tình hình thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư công theo tuần, tháng, quý, cả
năm và các báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư công định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả
năm theo quy định.
- Rà soát và đề xuất xử
lý dứt điểm tồn tại các dự án BT, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án PPP
trên địa bàn tỉnh; tiếp tục triển khai thực hiện các dự án phù hợp với các quy
định của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14. Thực hiện
thu hút các nhà đầu tư dự án khu đô thị lớn, khu nghỉ dưỡng nhằm thúc đẩy dịch
vụ, thương mại của tỉnh.
- Nâng cao hiệu quả các
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp, kịp thời
giải quyết các kiến nghị vướng mắc của doanh nghiệp; tiếp tục triển khai thực
hiện đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2021-2025, quy định chính sách hỗ trợ mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2020-2025...
- Phối hợp với Sở Công
thương, Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch đổi mới phương thức, nâng cao hiệu quả
xúc tiến thương mại, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến phát
triển ngành du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
- Tiếp tục triển khai
thực hiện có hiệu quả Kế hoạch 315/KH-UBND về việc thực hiện Nghị quyết số
98/NQ-CP ngày 03/10/2017 của Chính phủ; Chương trình hành động số 34-CTr/TU
ngày 25/7/2017 của Tỉnh ủy Bắc Ninh về thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày
03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư
nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa. Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt chương trình hỗ
trợ kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện đa
dạng các phương thức xúc tiến đầu tư, các giải pháp cải thiện môi trường đầu
tư, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển và thu hút doanh nghiệp FDI đầu
tư vào tỉnh, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn, tạo động lực cho phát triển kinh
tế.
1.3. Sở Công thương
- Rà soát các cụm công
nghiệp để xây dựng phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
năm 2021-2030, định hướng đến năm 2050 tích hợp vào Quy hoạch tỉnh.
- Nâng cao hiệu lực quản
lý nhà nước, hiệu quả hoạt động của các CCN trên địa bàn tỉnh thông qua việc
nghiên cứu, xây dựng Quy chế quản lý Cụm công nghiệp thay thế cho quyết định số
34/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018; Thực hiện có hiệu quả các nội dung hỗ trợ theo
Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến
công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số
01/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 để xử lý vấn đề môi trường cụm công nghiệp.
- Tiếp tục triển khai
thực hiện Kế hoạch số 4515/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh thực hiện
Chương trình hành động của Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết
số 23-N/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách
phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Trọng tâm
là đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, tiên tiến, hiện đại;
chuyên môn hoá, tự động hoá và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm...
- Đẩy mạnh triển khai
thực hiện các nội dung trong biên bản ghi nhớ đã ký giữa UBND tỉnh Bắc Ninh, Bộ
Công thương và công ty TNHH SamSung Electronics Việt Nam về chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp Việt Nam. Nghiên cứu, đề xuất nhân rộng mô hình nhằm tạo điều kiện
gia tăng tỷ lệ đóng góp của các doanh nghiệp Việt Nam đang hoạt động trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh vào giá trị sản xuất công nghiệp do tổ hợp Samsung tại Việt
Nam.
- Tiếp tục triển khai
thực hiện đề án “Phát triển thương mại tỉnh Bắc Ninh theo hướng văn minh, hiện
đại đến năm 2025” nhằm thúc đẩy tiêu dùng, kích thích phát triển kinh tế; đẩy
nhanh tiến độ hình thành một số công trình, dự án mang quy mô, tính chất cấp
vùng, khu vực như: “Khu liên hợp - dịch vụ nông sản - chợ đầu mối Thuận
Thành”; Trung tâm Hội chợ - triển lãm Bắc Ninh...
- Tiếp tục triển khai
thực hiện Nghị Quyết số 55/NQ-TW ngày 11/2/2020 của Bộ Chính trị về định hướng
chiến lược phát triển năng lượng Quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045; Khảo sát, đánh giá và triển khai nhân rộng mô hình thí điểm xây dựng,
lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời mái nhà tại trụ sở các cơ quan công sở, cơ
sở giáo dục, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025.
- Thực hiện tốt cuộc vận
động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng; các giải pháp nhằm bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa thiết yếu, ổn định
giá cả thị trường trong các dịp cao điểm Lễ, Tết... đặc biệt trong điều kiện dịch
bệnh COVID-19 còn diễn biến phức tạp, không để xảy ra hiện tượng khan hàng, các
đơn vị gom hàng, các hành vi tăng giá bất hợp lý.
- Triển khai xây dựng hệ
thống thông tin ngành Công thương với các dữ liệu tổng hợp về công nghiệp hỗ trợ;
khu, cụm công nghiệp, hạ tầng năng lượng, thương mại, hệ thống thông tin truy
xuất, báo cáo tình hình xuất, nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn. Đổi
mới và nâng cao hiệu quả thực hiện các chương trình phát triển công nghiệp hỗ
trợ, chương trình khuyến công, xúc tiến thương mại, xây dựng và phát triển
thương hiệu, thương mại điện tử... nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn từng
bước khẳng định thương hiệu, tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường, tham gia sâu
hơn vào chuỗi giá trị của các doanh nghiệp FDI và thúc đẩy xuất khẩu.
1.4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Tiếp tục thực hiện đồng
bộ các giải pháp cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững theo Kế hoạch số 596/KH-UBND ngày 15/9/2021 của
UBND tỉnh Bắc Ninh, trong đó đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiên
tiến vào sản xuất; phát triển các chuỗi liên kết giá trị đối với các sản phẩm
chủ lực. Hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị
trong chế biến nông lâm thủy sản, kết hợp với các biện pháp về tổ chức sản xuất,
tiêu thụ hàng hóa nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch và nâng cao giá trị gia
tăng.
- Đẩy mạnh phát triển sản
xuất trồng trọt theo hướng nâng cao chất lượng, an toàn, hiệu quả và giá trị
gia tăng trên một đơn vị diện tích. Cung cấp đầy đủ, kịp thời giống, vật tư đảm
bảo sản xuất; chủ động công tác đổ ải, xây dựng phương án phòng chống hạn, tiêu
úng; xây dựng lịch thời vụ phù hợp, hoàn thành diện tích gieo trồng theo kế hoạch
đặt ra. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số 162/QĐ- UBND ngày 11/5/2021 về
“Chuyển đổi diện tích sản xuất lúa kém hiệu quả sang sản xuất các sản phẩm nông
nghiệp, thủy sản có giá trị kinh tế cao tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030”.
- Giám sát và kiểm soát
chặt dịch bệnh trên gia súc, gia cầm hiệu quả, không để dịch tái nhiễm, lây
lan. Thực hiện công tác tái đàn tại các trang trại và cơ sở chăn nuôi đáp ứng
yêu cầu công tác phòng, chống dịch; tiếp tục cải tiến và nâng cao chất lượng
đàn gia súc, gia cầm theo hướng năng suất, chất lượng cao. Ứng dụng công nghệ
nuôi chuồng kín kết hợp với ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất. Quản lý chặt
chẽ việc sử dụng thuốc thú y.
- Tiếp tục phát triển
nuôi trồng thủy sản theo hướng ổn định diện tích, đẩy mạnh nuôi cá thâm canh
trong ao đất, vùng nuôi cá lồng trên sông gắn với vệ sinh an toàn thực phẩm; đẩy
mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất thủy sản; quản lý
tốt môi trường, dịch bệnh vùng nuôi.
- Chủ động triển khai đồng
bộ các biện pháp phòng, chống sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh trên đàn vật
nuôi và thủy sản. Quản lý chặt chẽ việc sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp;
tăng cường quản lý việc sử dụng chất cấm trong sản xuất nông lâm, thủy sản.
- Khuyến khích và đẩy mạnh
đổi mới phát triển hợp tác xã nông nghiệp, mô hình kinh tế trang trại sản xuất
có hiệu quả. Phấn đấu tăng thêm ít nhất 5% số trang trại hiện có trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai
có hiệu quả chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;
đồng thời nghiên cứu, sửa đổi chính sách về hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp đã được ban hành theo Nghị quyết số 147/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 cho
phù hợp với thực tế sản xuất. Tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí đối với
các xã, đơn vị cấp huyện đã đạt chuẩn, phấn đấu năm 2022, có 12 xã (tăng 06 xã
so với năm 2021) được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; Nghiên cứu
xây dựng Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa
bàn tỉnh. Triển khai hiệu quả Đề án “Bảo tồn và phát triển làng nghề, nghề truyền
thống tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030”.
- Tích cực triển khai
thực hiện có hiệu quả Đề án “Mỗi xã, phường, thị trấn một sản phẩm”, phấn đấu
tăng thêm ít nhất 50 sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên. Thí điểm triển khai mô
hình OCOP du lịch. Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, liên kết tiêu thụ sản
phẩm OCOP; tổ chức lựa chọn sản phẩm tiêu biểu của tỉnh tham gia trưng bày, hội
chợ thương mại tại các tỉnh, địa phương khác.
- Tổ chức thực hiện kế
hoạch tu bổ đê, kè, cống, tu bổ, sửa chữa, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi
được giao đảm bảo chất lượng và tiến độ. Báo cáo kịp thời diễn biến tình hình hạn
hán, úng ngập, cháy rừng và vi phạm pháp luật về lâm nghiệp tới các cấp có liên
quan. Tăng cường công tác tuyên truyền, quản lý, ngăn chặn, xử lý các hành vi
vi phạm về sử dụng chất cấm trong sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, hành
vi vi phạm Luật Đê điều, Luật Thủy lợi, Luật Lâm nghiệp.
- Đẩy mạnh tuyên truyền,
tăng cường công tác quản lý về chất lượng công trình, chất lượng nước, đảm bảo
cấp nước an toàn khu vực nông thôn.
1.5. Sở Tài chính
- Tổ chức điều hành, quản
lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định; nâng cao hiệu quả
sử dụng NSNN; tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tiêu cực; triệt để
tiết kiệm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư phát triển, nâng cao hiệu quả phân
bổ ngân sách. Thực hiện nghiêm túc kết luận chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
tăng cường công tác quản lý đầu tư công và quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước,
thực hành tiết kiệm chống lãng phí trên địa bàn tỉnh; phối hợp thực hiện chỉ thị
số 10/CT-UBND ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh về tăng cường công tác quản lý nhà
nước và nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư công.
- Lập, trình UBND tỉnh
dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh, dự toán điều
chỉnh ngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết; tổ chức thực hiện ngân
sách nhà nước, tổ chức thực hiện chi ngân sách nhà nước theo đúng dự toán giao.
Tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà nước trình UBND tỉnh.
- Phối hợp với Cục Thuế
tỉnh, Cục Hải quan Bắc Ninh quản lý tốt các nguồn thu, khai thác hiệu quả các dự
địa thu ngân sách, đẩy mạnh chống thất thu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp
thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước.
- Chủ động xây dựng
phương án bố trí kinh phí theo các cấp độ dự kiến của dịch bệnh COVID-19; thực
hiện bố trí kinh phí kịp thời và đầy đủ cho công tác phòng chống dịch cũng như
thực hiện hỗ trợ các đối tượng gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo đúng quy
định của pháp luật.
- Tổng hợp kết quả thực
hiện các kết luận của thanh tra và kiểm toán.
1.6. Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh
- Tổ chức triển khai đầy
đủ, kịp thời, có hiệu quả các cơ chế, chính sách, giải pháp về tiền tệ, tín dụng,
ngoại hối trên địa bàn theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; tập trung
tín dụng cho các lĩnh vực ưu tiên, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh; đáp ứng kịp
thời, đầy đủ vốn cho nền kinh tế, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp vượt qua khó
khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19.
- Đẩy mạnh thực hiện
Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp; cho vay khuyến khích phát triển
nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP , Nghị định 116/2018/NĐ-CP của
Chính phủ; cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP .
- Tiếp tục chỉ đạo các
Chi nhánh ngân hàng, tổ chức tín dụng trên địa bàn thực hiện nghiêm túc phương
án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu; tăng cường quản lý hoạt động Quỹ tín dụng
nhân dân.
- Tiếp tục tập trung xử
lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng (theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 của Quốc hội
về thí điểm xử lý nợ xấu); đẩy nhanh tiến độ xử lý Quỹ tín dụng nhân dân yếu
kém trên địa bàn.
- Tăng cường huy động vốn
để tạo nguồn cho vay; thực hiện nghiêm các quy định về tiền gửi tiết kiệm và
lãi suất. Tăng trưởng tín dụng hợp lý gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, tập
trung vào các lĩnh vực ưu tiên; phát huy hiệu quả tín dụng chính sách; kiểm
soát chặt chẽ tín dụng đối với các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro. Phát triển đa dạng
sản phẩm tín dụng ngân hàng, góp phần hạn chế tín dụng đen. Thực hiện tốt công
tác quản lý ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn.
- Đẩy mạnh thanh toán
không dùng tiền mặt; đảm bảo các hệ thống thanh toán, hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán ổn định, an toàn và hiệu quả. Đổi mới và hoàn thiện hạ tầng
công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm phát triển dịch vụ ngân
hàng số; tăng cường an ninh, an toàn, bảo mật trong hoạt động ngân hàng.
1.8. Cục Thuế Bắc Ninh
- Tập trung, phấn đấu
quyết liệt ngay từ những ngày đầu, tháng đầu năm để hoàn thành nhiệm vụ thu
ngân sách nhà nước được giao.
- Cần chủ động đề ra
các biện pháp để tổ chức triển khai thực hiện chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội.
- Tăng cường thực hiện
các biện pháp chống chuyển giá, trốn thuế, trục lợi, gian lận thuế. Đặc biệt tập
trung chỉ đạo chống thất thu thuế trong kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
1.9. Cục Hải quan:
- Thực hiện tốt chủ
trương, Nghị quyết của Chính phủ về giải pháp điều hành thu ngân sách nhà nước;
Triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp nhằm phấn đấu thu đạt chỉ tiêu thu
ngân sách năm 2022 được giao.
- Chủ động phối hợp với
Ban Chỉ đạo 389 và các lực lượng chức năng trên địa bàn, nâng cao hiệu quả công
tác đấu tranh chống buôn lậu gian lận thương mại đạt hiệu quả.
1.10. Ban quản lý các
Khu công nghiệp
- Tăng cường công tác
xúc tiến đầu tư vào các khu công nghiệp, tiếp tục đổi mới nội dung, đa dạng các
hình thức xúc tiến đầu tư; xác định lĩnh vực mũi nhọn để thực hiện xúc tiến thu
hút đầu tư trong và ngoài nước, phấn đấu hoàn thành và vượt 1 tỷ USD vốn đầu tư
vào các khu công nghiệp của tỉnh.
- Tiếp tục đôn đốc các
chủ đầu tư hạ tầng thực hiện điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp; sớm hoàn
thiện quy hoạch các khu công nghiệp phù hợp với Đề án điều chỉnh quy hoạch phát
triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo văn bản số
1402/TTg-CN ngày 15/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Đồ án quy hoạch vùng tỉnh
và đồ án quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Hoàn thành Đề án điều
chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 định
hướng đến năm 2035; Phối hợp với nhà đầu tư và các địa phương đẩy nhanh tiến độ
giải phóng mặt bằng và hoàn thiện hạ tầng các khu công nghiệp tập trung KCN Yên
Phong II - Phân khu B và C, Yên Phong mở rộng, Quế Võ II, Quế võ III; Thuận
Thành III - phân khu B, Thuận thành II…).
- Nắm bắt tình hình và
hỗ trợ giải quyết khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp khu công nghiệp
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tiếp tục thực hiện có
hiệu quả các đề án cung cấp dịch vụ trong các Khu công nghiệp.
- Tăng cường công tác bảo
vệ môi trường, đặc biệt các doanh nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao;
hoàn thành mục tiêu 100% khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước
thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.
1.11. Viện nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
- Thực hiện phân tích,
đo lường các chỉ số liên quan tới phát triển kinh tế xã hội và các chỉ số khác
có liên quan trong cải cách hành chính, khuyến nghị UBND tỉnh, các Sở, ban,
ngành đề xuất các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp và có các điều chỉnh trong quá
trình triển khai thực hiện nhằm cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh.
- Thực hiện nhiệm vụ
nghiên cứu định hướng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, tập trung vào một
số lĩnh vực kinh tế đô thị, kinh tế số; các nghiên cứu chuyên sâu liên quan tới
lợi thế cạnh tranh và giải pháp liên kết vùng để phát triển kinh tế Bắc Ninh
trong năm 2022 và các năm tiếp theo như: nhận diện những nhân tố “bất lợi thế
so sánh” và ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của tỉnh Bắc Ninh và các giải
pháp khắc phục trong giai đoạn phát triển mới; tái cơ cấu tỉnh Bắc Ninh theo hướng
hiện đại, hình thành trung tâm nghiên cứu, triển khai...
1.12. Cục Thống kê tỉnh
- Tổ chức điều tra, thu
thập thông tin, phân tích số liệu và tổng hợp số liệu kinh tế - xã hội hằng
tháng, quý, 6 tháng, cả năm; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tính toán, xây
dựng các kịch bản tăng trưởng kinh tế của tỉnh theo 6 tháng, cả năm và theo yêu
cầu chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Tiếp tục phối hợp với
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội và các sở, ngành có liên quan đề xuất
tổ chức thu thập, tính toán các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển và tỷ trọng
đóng góp của kinh tế số trong giai đoạn 2021-2025; thu thập và hệ thống hóa dãy
số liệu phục vụ tính chỉ tiêu Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) giai đoạn
2021-2025; hệ số sử dụng vốn đầu tư (ICOR) giai đoạn 2021-2025.
- Tham mưu và đề xuất
UBND tỉnh việc mở rộng mẫu điều tra, thu thập thông tin các ngành để suy rộng một
số chỉ tiêu chủ yếu cho cấp huyện; chỉ tiêu dân số tạm trú quy đổi đến cấp xã để
phục vụ các đề án nâng cấp đô thị và đơn vị hành chính các cấp.
2. Về công tác quy hoạch
và phát triển kết cấu hạ tầng, đô thị
2.1. Sở Xây dựng
- Hoàn thành điều chỉnh
Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050; lập, điều
chỉnh, hoàn thiện quy hoạch chung, phân khu các đô thị theo đúng kế hoạch. Tăng
cường quản lý kiến trúc, cảnh quan đô thị theo hướng kiến trúc hiện đại gắn với
bản sắc văn hóa của Bắc Ninh - Kinh Bắc, chú trọng bảo tồn và phát huy các công
trình kiến trúc cổ.
- Rà soát theo các tiêu
chuẩn, tiêu chí của thành phố trực thuộc Trung ương, của thị xã, thành phố thuộc
tỉnh để tham mưu tập trung đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng đô thị còn
thiếu.
- Hướng dẫn các huyện lập
Đề án đề nghị Bộ Xây dựng công nhận đô thị Tiên Du, Yên Phong, Quế Võ đạt chuẩn
đô thị loại IV, phấn đấu năm 2022 nâng tỷ lệ đô thị hóa lên 43%.
- Tham mưu tỉnh thu hút
đầu tư, triển khai lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các khu đô thị, vui chơi giải
trí, khu nghỉ dưỡng, các trường đại học, trung tâm mua sắm có quy mô lớn.
- Tập trung triển khai
có hiệu quả Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021÷2026, kế hoạch phát
triển nhà ở giai đoạn 2021÷2026, kế hoạch phát triển nhà năm 2022 đảm bảo phát
triển bền vững, nâng cao hiệu quả trong sử dụng đất; tiếp tục phát triển các
tòa nhà hỗn hợp, tòa nhà chung cư, đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội, đặc biệt
là nhà ở công nhân với đầy đủ các thiết chế văn hóa, thể thao, khu vui chơi giải
trí, trường học, cơ sở y tế, các khu thương mại, dịch vụ, đáp ứng yêu cầu về
nhà ở cho các đối tượng thu nhập thấp, người lao động tại các khu công nghiệp.
- Nắm bắt, tham mưu kịp
thời để xử lý tình trạng kinh doanh bất động sản tại các dự án đấu giá quyền sử
dụng đất, dự án khu đô thị chưa đúng các quy định của pháp luật, minh bạch hóa
thị trường bất động sản.
- Quản lý tốt chất lượng
công trình xây dựng từ khâu lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và trong
thi công, nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng; Tăng cường thanh tra, kiểm tra
các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và công tác quản lý trật tự xây dựng
trên địa bàn, kiên quyết xử lý triệt để các trường hợp vi phạm.
2.2. Sở Giao thông Vận
tải
- Tập trung tháo gỡ khó
khăn, đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình chuyển tiếp, các công trình
giao thông quan trọng, sớm hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác sử dụng nhằm
phát huy hiệu quả dự án, góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh; đặc biệt là dự án đầu tư xây dựng cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành nối
hai huyện Tiên Du và Thuận Thành, các tuyến đường tỉnh lộ huyết mạch, quan trọng
khác. Hoàn thiện thủ tục đầu tư, sớm khởi công dự án cầu Kênh Vàng và đường dẫn
hai bên; đường TL.285B đoạn qua KCN Yên Phong 2 nối với Quốc lộ 3.
- Tăng cường công tác
quản lý, bảo trì, duy tu bảo dưỡng, phòng chống bão lũ, giảm nhẹ thiệt hại, đảm
bảo giao thông được thông suốt; hoàn thành kế hoạch sửa chữa đường bộ trung
ương và địa phương năm 2022, ưu tiên cho các hạng mục an toàn giao thông.
- Tăng cường theo dõi,
giám sát hoạt động của các phương tiện qua thiết bị giám sát hành trình; tăng
cường công tác quản lý vận tải, bến xe khách, đăng kiểm, đảm bảo hoạt động vận
tải thực hiện nghiêm các quy định về phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trong tình
hình mới; tiếp tục triển khai các cơ chế, chính sách của Trung ương và địa
phương trong việc hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp vận tải bị ảnh
hưởng do dịch bệnh COVID-19; nâng cao năng lực, hiệu quả và chất lượng dịch vụ
vận tải của các doanh nghiệp địa phương.
- Triển khai thực hiện
đồng bộ các giải pháp để giảm và hạn chế tai nạn giao thông, phấn đấu thực hiện
giảm tai nạn giao thông trên địa bàn trên cả 3 tiêu chí; nâng cao tinh thần
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương, trách nhiệm của cán
bộ công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ và chấp hành pháp luật; bảo đảo
trật tự an toàn giao thông.
- Phối hợp với các lực
lượng chức năng, chính quyền địa phương tăng cường thanh tra, kiểm tra, ngăn chặn
và xử lý kịp thời các vi phạm trong lĩnh vực an toàn giao thông, công tác kiểm
soát tải trọng xe.
3. Về phát triển toàn
diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội
3.1. Sở Giáo dục và Đào
tạo
- Thực hiện tốt nhiệm vụ
năm học 2021-2022: “Đảm bảo an toàn trường học và tiếp tục đổi mới, tập trung
nâng cao chất lượng giáo dục”; tổ chức các hình thức dạy học phù hợp với diễn
biến dịch bệnh và mức độ bao phủ vắc xin.
- Tiếp tục thực hiện đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo , ứng dụng và phát triển khoa học, công nghệ,
bảo đảm đủ nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo nền tảng thúc đẩy phát triển kinh
tế - xã hội.
- Tăng cường kỷ cương,
nền nếp; nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục và dạy học; đẩy mạnh
cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản
lý và dạy học; chuẩn bị các điều kiện và thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục
phổ thông 2018 đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3; lớp 6, lớp 7 và lớp 10 theo kế hoạch.
Hoàn thành nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của ngành Giáo dục và Đào tạo năm học
2021-2022; chuẩn bị tốt công tác năm học 2022-2023.
- Chỉ đạo nâng cao chất
lượng dạy học ngoại ngữ ở các cấp học, phấn đấu hết năm 2022 tỷ lệ học sinh lớp
1, lớp 2 được học ngoại ngữ đạt 96%; tiếp tục triển khai và xây dựng kế hoạch
thực hiện đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2017-2025”. Thực hiện có hiệu quả việc hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau
THCS và THPT; tăng cường công tác khảo thí, đánh giá, kiểm định chất lượng giáo
dục.
- Tiếp tục tăng cường đầu
tư cơ sở vật chất, kiên cố hóa trường lớp học, xây dựng trường chuẩn quốc gia
các cấp học gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao của tỉnh.
3.2. Sở Y tế
- Triển khai tiêm vắc-xin
cho trẻ em và mũi tăng cường theo hướng dẫn của Bộ Y tế đảm bảo an toàn, đạt hiệu
quả cao, sớm đạt miễn dịch cộng đồng.
- Đẩy mạnh xây dựng,
phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới. Tiếp tục củng cố, nâng cao
năng lực cho hệ thống y tế trong phòng, chống dịch bệnh, đủ năng lực ứng phó với
mọi diễn biến bất thường của dịch bệnh; phát huy vai trò của mạng lưới y tế cơ
sở, các đội phản ứng nhanh, trạm y tế lưu động, tổ COVID-19 cộng đồng và mỗi người
dân trong phòng, chống dịch bệnh.
- Nâng cao năng lực
cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe thiết yếu, chú trọng đối tượng là người cao
tuổi, bà mẹ, trẻ em, người mắc bệnh mãn tính tại cộng đồng.
- Triển khai hiệu quả Đề
án ứng dụng phát triển kỹ thuật cao ngành y tế Bắc Ninh; đẩy mạnh phát triển
các kỹ thuật chuyên sâu, đổi mới quản lý bệnh viện, cơ sở y tế, nâng cao sự hài
lòng của người dân. Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
công tác y tế; thực hiện tốt các đề án bệnh viện vệ tinh; đẩy mạnh chuyển giao
kỹ thuật giữa các Bệnh viện Trung ương cho Bệnh viện tuyến tỉnh giảm tỷ lệ chuyển
tuyến do vượt quá khả năng chuyên môn.
- Nâng cao nhận thức,
thay đổi hành vi của mỗi người dân trong tự bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khoẻ;
đẩy mạnh bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bảo đảm mọi người dân được lập, quản
lý hồ sơ sức khỏe, được tiếp cận sớm với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản
có chất lượng ngay từ y tế cơ sở.
- Tiếp tục mở rộng bao
phủ bảo hiểm y tế, phấn đấu đến hết năm 2022, tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y
tế đạt 94%; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát về tình hình thực hiện chính
sách pháp luật về bảo hiểm y tế, xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình triển khai thực hiện Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
- Nâng cao chất lượng
chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em; triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng
cao tỷ lệ sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh; đẩy mạnh các hoạt động phòng
chống suy sinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi, tập trung các giải pháp giảm suy dinh
dưỡng thể thấp còi năm 2022 còn 13,8% và kiểm soát thừa cân béo phì ở trẻ em.
- Tăng cường công tác
kiểm tra hoạt động của các cơ sở hành nghề y dược tư nhân; chú ý cung ứng đủ về
số lượng, an toàn về chất lượng thuốc, vắc xin, sinh phẩm và trang thiết bị y tế.
3.3. Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
- Tổ chức hướng dẫn,
triển khai thực hiện Quyết định số 2239/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; các cơ chế, chính sách đào tạo, phát triển
nhân lực nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao. Mở rộng kết nối cung cầu lao động,
nâng cao hơn nữa sự hợp tác, gắn kết giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với
doanh nghiệp sử dụng lao động; tích cực hỗ trợ tuyển dụng lao động cho các
doanh nghiệp trên địa bàn, đặc biệt là các doanh nghiệp FDI và giải quyết việc
làm.
- Tổ chức tốt mạng lưới
dịch vụ cung ứng lao động, giao dịch, giới thiệu việc làm; chú trọng chính sách
tạo việc làm, chính sách nhà ở, chăm lo đời sống, vật chất tinh thần cho công
nhân, nhất là các đối tượng bị ảnh hưởng do dịch COVID-19.
- Tăng cường công tác
tuyên truyền đến người lao động và người sử dụng lao động, các cơ quan đồng thời
triển khai các giải pháp mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội và chính sách bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và các chính sách khác.
- Tiếp tục thực hiện tốt
các chính sách ưu đãi người có công, bảo trợ xã hội, nhóm đối tượng được hỗ trợ
từ nguồn kinh phí ngân sách, tập trung xây dựng Chính sách hỗ trợ các đối tượng
bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo giai đoạn 2022-2025; đẩy mạnh các phong trào “Đền
ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”; triển khai tốt công tác thăm, tặng quà và
trợ giúp xã hội dịp Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022; tiếp tục phối hợp với các sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố xác nhận đối tượng người có công,
hộ nghèo làm cơ sở để thực hiện chương trình hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở cho
hộ nghèo, nhà ở cho người có công. Thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm nghèo
theo hướng bền vững.
- Thực hiện tốt công
tác chăm sóc, bảo vệ trẻ em và bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ; tuyên
truyền về thực hiện quyền trẻ em, phổ biến kiến thức, kỹ năng về bảo vệ trẻ em;
tăng cường đánh giá, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật về
phòng, chống xâm hại trẻ em. Khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào
triển khai các mô hình chăm sóc người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật;
xây dựng chính sách hỗ trợ đối với người tự nguyện vào cai nghiện tại các cơ sở
cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh.
3.4. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
- Xây dựng môi trường
văn hóa lành mạnh, thực hiện tốt phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa”; xây dựng gia đình, xã phường, cơ quan công sở văn hóa. Đẩy mạnh thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, tân gia, mừng thọ, tổ
chức kỷ niệm ngày truyền thống và đón nhận các danh hiệu thi đua phù hợp với
tình hình của dịch bệnh COVID-19.
- Tập trung chuẩn bị và
tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm các ngày Lễ kỷ niệm lớn, các sự kiện trọng đại,
đặc biệt là kỷ niệm 190 năm thành lập và 25 năm tái lập tỉnh Bắc Ninh; kỷ niệm
110 năm Ngày sinh đồng chí Nguyễn Văn Cừ (9/7/1912 - 9/7/2022), Tổng Bí thư Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Thực hiện tốt công
tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, nhất là
các di tích Quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia tiêu biểu, Dân ca Quan họ Bắc
Ninh, nghề làm tranh dân gian Đông Hồ... gắn với phát triển du lịch trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn.
- Tiếp tục tập trung đẩy
mạnh việc số hóa phục vụ phát triển văn hóa, du lịch; trọng tâm là số hóa để bảo
tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa.
- Phát triển du lịch
trong điều kiện bảo đảm công tác phòng dịch Covid-19, tổ chức tốt các hoạt động
lễ hội trong năm mang đậm bản sắc Bắc Ninh - Kinh Bắc đảm bảo an toàn trong quá
trình thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch
trùng tu, tôn tạo và phát huy giá trị của các di tích văn hóa, lịch sử trên địa
bàn tỉnh; có kế hoạch hỗ trợ kinh phí để duy trì các giá trị văn hóa phi vật thể.
- Nâng cao chất lượng
phong trào “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, vận động và
thu hút người dân tham gia tập luyện thể dục, thể thao, nhân rộng mô hình dụng
cụ tập luyện thể thao tại các khu công viên; đổi mới nội dung, phương pháp tổ
chức các hoạt động thể dục thể thao quần chúng. Tăng cường công tác phát triển,
nâng cao thành tích trong thể thao thành tích cao có thế mạnh của tỉnh, phát
triển đội bóng chuyền nữ và đội bóng đá nam, nâng cao thành tích thi đấu. Chuẩn
bị chu đáo điều kiện tổ chức các môn thi đấu tại SEA Games 31.
3.5. Ban Quản lý An
toàn thực phẩm
- Tổ chức đánh giá 5
năm thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm an toàn thực phẩm”; bổ sung giai đoạn
2022-2025 đối với Đề án Bắc Ninh phấn đấu không còn thực phẩm bẩn.
- Tiếp tục triển khai mạnh
mẽ và đồng bộ các hoạt động thông tin, giáo dục và truyền thông về an toàn thực
phẩm, tăng cường quản lý về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ
sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm; quản lý chặt chẽ sản phẩm thực phẩm
sản xuất và lưu thông trên địa bàn tỉnh. Tổ chức các chiến dịch truyền thông về
an toàn thực phẩm tại các thời điểm cao điểm trong năm: Tết Dương lịch, Tết
Nguyên đán, tháng hành động vì an toàn thực phẩm, Tết Trung thu…
- Rà soát, phân loại
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm và hoàn thiện, triển khai có
hiệu quả phần mềm quản lý dữ liệu về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
- Thanh tra, kiểm tra
chặt chẽ việc thực hiện các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm, đặc biệt
các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Thực hiện giám sát chặt
chẽ mối nguy ô nhiễm thực phẩm, nâng cao năng lực phòng chống ngộ độc thực phẩm
và các bệnh truyền qua thực phẩm.
- Tiếp tục xây dựng và
nhân rộng các mô hình về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh; xác nhận sản phẩm
chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn cho các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh
thực phẩm trên địa bàn.
4. Về lĩnh vực khoa học
công nghệ, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và công tác thông tin truyền
thông
4.1. Sở Khoa học và
Công nghệ
- Tiếp tục triển khai
Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn
2021-2030, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo giai đoạn 2021-2025.
- Nghiên cứu, xây dựng
và tạo lập giá trị tài sản sở hữu trí tuệ các sản phẩm chủ lực của tỉnh, ưu
tiên hỗ trợ các công nghệ mới trong chế biến nông sản, thủy sản; bảo quản sau
thu hoạch; tiêu thụ nông sản VietGAP và GlobalGAP theo chuỗi liên kết; hỗ trợ
các doanh nghiệp nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới, nhất là sản phẩm giá
trị cao từ nông sản nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu quả Chương trình
OCOP, phát triển ngành nghề nông thôn.
- Tiếp tục nghiên cứu
các ngành công nghệ, sản phẩm thuộc các lĩnh vực cơ khí, tự động hoá, điện tử,
công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới; công nghệ thông tin và công nghệ
môi trường phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ, nâng cao hiệu quả và sức cạnh
tranh của một số ngành và sản phẩm công nghiệp, đáp ứng yêu cầu hội nhập và
phát triển; thúc đẩy gia tăng các chỉ số đổi mới công nghệ trong các ngành sản
xuất của tỉnh.
- Nghiên cứu, xây dựng
cơ chế, chính sách hỗ trợ, thúc đẩy cho các hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng
tạo. Hỗ trợ, khuyến khích đầu tư của mọi thành phần kinh tế cho nghiên cứu, ứng
dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ vào sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp, nhất là các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. Xây dựng kế hoạch
ứng dụng khoa học công nghệ vào các lĩnh vực cơ bản trong phát triển kinh tế và
an sinh xã hội.
- Đẩy mạnh nghiên cứu
các vấn đề về kinh tế - xã hội, nhằm tổng kết thực tiễn và đề xuất chính sách,
công cụ để quản lý, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng hệ thống chính trị vững
ma nh, hướng đến s ự phát triển bền vững của địa phương. Nghiên cứu, ứng dụng
và đề xuất các giải pháp đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng
trưởng, năng suất lao động, cải thiện thu nhập cho người lao động, cải thiện
môi trường kinh doanh và sức cạnh tranh.
- Thực hiện tốt công
tác quản lý khoa học; phối hợp với các đơn vị trong việc triển khai thực hiện
các nội dung đổi mới sáng tạo công nghệ, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ
trên địa bàn tỉnh.
4.2. Sở Tài nguyên và
Môi trường
- Hoàn thành việc lập kế
hoạch sử dụng đất 5 năm tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-
2025 trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; tham mưu UBND tỉnh gửi hồ sơ phương án phân bổ và khoanh
vùng đất đai cấp tỉnh đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để lấy ý kiến góp ý trước
khi tích hợp vào quy hoạch tỉnh; lập danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng
dưới 10ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng, dự án thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
- Hoàn thiện vận hành hệ
thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai huyện Tiên Du; Triển khai thực
hiện Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai huyện Quế
Võ.
- Tăng cường tháo gỡ,
giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các huyện, thành phố trong công tác quản
lý và sử dụng đất, đặc biệt trong bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án trọng
điểm; hướng dẫn, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đất dân cư dịch
vụ. Đẩy mạnh công tác thanh, kiểm tra về lĩnh vực đất đai.
- Tập trung quản lý,
khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên gắn với bảo vệ môi trường; giảm
thiểu tác động tiêu cực của các hoạt động khai thác tài nguyên đối với môi trường;
kiểm soát, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường và suy giảm đa dạng sinh
học; tiếp tục cải thiện chất lượng môi trường sống, hướng tới mục tiêu phát triển
bền vững.
- Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các chính sách, pháp luật về tài nguyên và
môi trường; kiên quyết xử lý và kiến nghị xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm.
Tích cực tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ, khai thác, sử dụng tiết kiệm
tài nguyên và bảo vệ môi trường. Chủ động trong việc giải quyết, tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực thi các chính sách, pháp luật về tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện Đề
án tổng thể Bảo vệ môi trường. Đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành đưa vào khai
thác, phát huy hiệu quả các nhà máy xử lý rác thải, nhất là nhà máy đốt rác
phát điện công nghệ cao.
- Đẩy mạnh xử lý ô nhiễm
môi trường cụm công nghiệp, làng nghề và khu vực nông thôn; nhân rộng mô hình
phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, phân loại và xử lý rác thải hữu cơ
bằng phương pháp sử dụng vi sinh bản địa IMO.
- Tăng cường công tác
kiểm tra các hoạt động khai thác, tập kết cát, sỏi lòng sông, đất đá, đất sét sản
xuất gạch ngói trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc thực hiện các quy định về Giấy
phép khai thác tài nguyên nước, khoáng sản của UBND tỉnh cấp.
- Tiếp tục giám sát,
đánh giá việc triển khai, thực hiện các nhiệm vụ cấp địa phương và cấp cộng đồng
trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch quốc gia thích ứng biến đổi khí hậu số
1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ; triển khai thực hiện Kế hoạch
số 390/KH-UBND về truyền thông, công tác phòng, chống thiên tai - chủ động
thích ứng với biến đổi khí hậu từ cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
4.3. Sở Thông tin và
Truyền thông
- Tiếp tục triển khai
thực hiện Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050; Thực hiện kế hoạch thông
tin đối ngoại và kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh năm
2022.
- Xây dựng, phát triển
nền tảng Chính quyền điện tử/Chính quyền số; bảo đảm an toàn thông tin và an
ninh mạng; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ
quan nhà nước nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính
nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, đề xuất
các giải pháp xây dựng hạ tầng số để thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
Triển khai các hợp phần của thành phố thông minh được giao đáp ứng yêu cầu phát
triển của tỉnh.
- Triển khai Đề án Chuyển
đổi số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; đẩy nhanh tiến độ các dự
án chuyển đổi số của các ngành, lĩnh vực đã được Quyết định chủ trương đầu tư,
hướng tới chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; tiếp tục xây dựng kho dữ liệu
tập trung, hệ sinh thái dữ liệu mở.
5. Cải cách hành chính
mạnh mẽ, xây dựng bộ máy chính quyền các cấp vững mạnh; tăng cường công tác
thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo; quyết liệt phòng chống tham nhũng, lãng
phí
5.1. Sở Nội vụ
Tiếp tục thực hiện hiệu
quả Chương trình tổng thể Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2021-2030; xây dựng Kế hoạch cải cách hành chỉnh tỉnh Bắc Ninh năm 2022; thực
hiện công tác đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chỉnh của tỉnh Bắc Ninh
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tiếp tục sắp xếp tổ
chức bộ máy các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp theo đúng quy định tại
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ; nâng
cao chất lượng hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo
của Trung ương; tập trung chỉ đạo thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Triển khai xây dựng Đề
án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính
giai đoạn 2022-2025; Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2022-2025; Sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 223/2013/QĐ-UBND ngày 21/6/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc
ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức,
viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức, cán bộ ở các
doanh nghiệp Nhà nước tỉnh Bắc Ninh; sửa đổi Quyết định số 96/2012/QĐ-UBND ngày
08/11/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành tiêu chuẩn công chức, viên
chức lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở, ngành, Hội cấp tỉnh và UBND cấp huyện, bổ
sung trình tự, thủ tục, hồ sơ, thẩm quyền bổ nhiệm.
- Thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, nhất là nâng cao năng lực ngoại ngữ cho cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2020-2030 theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày
19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Chương trình quốc
gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030”.
- Triển khai xây dựng Đề
án Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động bộ máy chính quyền các cấp và hướng dẫn
các huyện xây dựng Đề án nâng cấp đô thị từ xã lên phường và từ huyện lên thị
xã theo các mục tiêu phát triển tỉnh Bắc Ninh thành thành phố trực thuộc Trung
ương; trong đó tập trung vào một số nội dung gồm: Đề án thành lập thị xã Tiên
Du, Yên Phong.
- Đẩy mạnh thực hiện đề
án văn hóa công vụ, nêu cao tinh thần trách nhiệm trong thực thi công vụ, phục
vụ nhân dân.
- Chú trọng xây dựng hệ
thống chính trị ở cơ sở trong sạch, vững mạnh, quy định trách nhiệm người đứng
đầu các cấp và trên các lĩnh vực quan trọng.
- Tăng cường công tác
quản lý nhà nước về lĩnh vực thi đua - khen thưởng, tôn
giáo tín ngưỡng và văn
thư - lưu trữ bảo đảm hoạt động được ổn định, có hiệu quả.
5.2. Trung tâm Hành
chính công tỉnh
- Triển khai có hiệu quả
các nhiệm vụ được giao tại Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ; Quyết định 717/QĐ-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
Đề án “Đổi mới hoạt động, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công
tại Trung tâm Hành chính công và Bộ phận một cửa góp phần cải thiện các chỉ số
đánh giá địa phương của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025”.
- Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, công cụ thông minh để nâng cao chất lượng, hiệu quả phục vụ
người dân, doanh nghiệp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận
một cửa cấp xã vào quá trình giải quyết thủ tục hành chính; đẩy mạnh thực hiện
việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “5 tại chỗ”.
- Phối hợp với các sở,
ngành tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ công dân, doanh nghiệp thực
hiện dịch vụ công trực tuyến. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát trong hoạt
động giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị.
- Tích cực tham gia thực
hiện Đề án đổi mới hoạt động của Trung tâm Hành chính công theo hướng nâng cao
chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người
dân, doanh nghiệp theo tinh thần chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số
84/NQ-CP ngày 29/5/2020.
5.3. Thanh tra tỉnh
- Thực hiện thanh tra
có trọng tâm, trọng điểm theo kế hoạch đã được phê duyệt phù hợp với tình hình
dịch COVID-19 tại đơn vị, địa phương. Thanh tra đột xuất theo chỉ đạo của Thanh
tra Chính phủ và yêu cầu nhiệm vụ của tỉnh.
- Triển khai đồng bộ,
có hiệu quả các biện pháp phòng ngừa tham nhũng, nhất là tiếp tục thực hiện chặt
chẽ có hiệu quả về kê khai, kiểm soát, kê khai tài sản, thu nhập của đội ngũ
cán bộ, công viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo các cấp…
- Nâng cao chất lượng
các kết luận, kiến nghị và quyết định xử lý về thanh tra, gắn hoạt động thanh
tra với giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.
- Nâng cao chất lượng
công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; không để xảy ra
tình trạng công dân khiếu kiện vượt cấp, đông người, phát sinh “điểm nóng” gây
mất an ninh trật tự.
5.4. Sở Tư pháp
- Tiếp tục nâng cao chất
lượng công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật, góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.
- Rà soát, đánh giá,
hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật của tỉnh về cơ chế, chính sách phát triển
kinh kế - xã hội, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh…
- Tăng cường hiệu lực,
quản lý của nhà nước trong lĩnh vực hành chính tư pháp và bổ trợ tư pháp đáp ứng
tốt các yêu cầu của cá nhân, tổ chức. Tiếp tục nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
thông tin trong các lĩnh vực quản lý nhà nước về tư pháp. Đẩy mạnh dịch vụ chứng
thực bản sao điện tử từ bản chính và nâng cấp hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu
về công chứng, chứng thực.
- Tăng cường công tác
tuyên truyền, phổ biến pháp luật, trợ giúp pháp lý, nhất là đối với những luật
mới có hiệu lực thi hành; thực hiện tốt cơ chế giám sát của nhân dân đối với
các cơ quan tư pháp.
6. Nhiệm vụ về củng cố
quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội
6.1. Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
- Duy trì nghiêm chế độ
trực sẵn sàng chiến đấu, phối hợp chặt chẽ với các lực lượng nắm chắc tình hình
an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội, tham mưu xử lý kịp thời các tình huống,
không để bị động bất ngờ. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thành công diễn tập khu vực
phòng thủ tỉnh; chỉ đạo huyện Quế Võ, Gia Bình diễn tập chiến đấu phòng thủ, diễn
tập phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn chặt chẽ, an toàn. Phối hợp với các
lực lượng thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn.
- Hoàn thành tốt nhiệm
vụ tập huấn, huấn luyện; quản lý chặt chẽ bộ đội, Dân quân tự vệ, Dự bị động
viên; thực hiện tốt công tác tuyển quân, tuyển sinh quân sự.
- Thực hiện tốt công
tác Giáo dục quốc phòng và an ninh; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
thế trận an ninh nhân dân vững chắc.
- Lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện tốt công tác Đảng, công tác chính trị, chính sách hậu phương Quân đội bảo
đảm tốt công tác Hậu cần - Kỹ thuật cho các nhiệm vụ.
6.2. Công an tỉnh
- Tập trung triển khai
kế hoạch số 32-KH/TU ngày 14/12/2021 của Tỉnh ủy Bắc Ninh về việc thực hiện kết
luận số 13-KL/TW ngày 16/8/2021 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới.
- Tăng cường công tác nắm,
phân tích, dự báo tình hình liên quan đến an ninh trật tự trên tất cả các lĩnh
vực, nhất là các vấn đề liên quan đến an ninh nông thôn, an ninh tôn giáo, an
ninh tại các khu công nghiệp...
- Thực hiện công tác quản
lý người nước ngoài một cách chặt chẽ; rà soát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý
nghiêm những trường hợp đưa người Việt Nam xuất cảnh trái phép, người nước
ngoài nhập cảnh Việt Nam trái phép.
- Bảo đảm an ninh, an
toàn các sự kiện chính trị quan trọng của đất nước và của địa phương, các đoàn
lãnh đạo Đảng, Nhà nước và khách quốc tế đến thăm quan và làm việc tại địa
phương.
- Triển khai quyết liệt
các biện pháp đấu tranh, trấn áp, truy nã tội phạm; kịp thời giải quyết những vấn
đề phức tạp nổi lên về trật tự an toàn xã hội từ cơ sở, không để tội phạm hoạt
động phức tạp, gây bức xúc trong nhân dân.
- Nâng cao hiệu quả
công tác quản lý nhà nước về an ninh trật tự, nhất là công tác quản lý vũ khí,
vật liệu nổ, công tác phòng cháy, chữa cháy, làm giảm các vụ cháy nổ. Ứng dụng,
khai thác tối đa hiệu quả của hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ
công tác bảo đảm an ninh, trật tự và các nhiệm vụ khác.
- Thực hiện quyết liệt các
giải pháp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, làm giảm tai nạn giao thông bền
vững trên cả 3 tiêu chí.
7. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố trên địa bàn
- Thực hiện tốt các nhiệm
vụ chung, đồng thời tích cực phối hợp, thực hiện tốt các các nhiệm vụ, giải
pháp liên quan, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn mình quản
lý thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát tốt dịch COVID-19; chủ động tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, phấn đấu thực hiện thắng
lợi các mục tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 của địa phương
mình.
- Tập trung lãnh đạo,
chỉ đạo quyết liệt; xây dựng kế hoạch, lộ trình từng bước để thực hiện từng dự
án cụ thể và có các giải pháp phù hợp nhằm giải quyết dứt điểm các dự án đất
dân cư dịch vụ trên địa bàn tỉnh, thời gian thực hiện cơ bản xong trong năm
2022.
- Thực hiện nghiêm túc
các quy định của Luật ngân sách, Luật đầu tư công, Luật xây dựng, Luật đất
đai... và các quy định của tỉnh; tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các
vi phạm về trật tự xây dựng, đất đai, đầu tư công, đấu thầu...
- UBND và Chủ tịch UBND
cấp huyện chỉ đạo hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng của địa phương chủ động,
phối hợp kịp thời với các Chủ đầu tư tập trung tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong
việc đền bù, giải phóng mặt bằng để đảm bảo tiến độ, hiệu quả thực hiện các dự
án đầu tư trên địa bàn. Kiên quyết xử lý và thực hiện các biện pháp cưỡng chế để
bảo vệ thi công với trường hợp đã giải quyết thỏa đáng mà vẫn chưa chịu bàn
giao mặt bằng...
III. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Chỉ thị này
ban hành kèm theo Danh mục đề án, báo cáo và Phụ lục Giao một số chỉ tiêu cụ thể
cho các ngành, lĩnh vực năm 2022; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
xây dựng chương trình, kế hoạch hành động và các chỉ tiêu kế hoạch cụ thể của
đơn vị mình xong trước ngày 31/01/2022, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh để theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố thực hiện công tác báo cáo theo đúng quy định tại Quyết
định số 656/QĐ-UBND ngày 09/6/2020 của UBND tỉnh về Ban hành bộ Chỉ tiêu tổng hợp
báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều
hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày
30/8/2021 của UBND tỉnh về quy định chế độ báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo
việc lập kế hoạch đầu tư công, tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công, thanh
toán vốn đầu tư công trên địa bàn và các Quyết định có liên quan khác.
3. Các cơ quan Trung
ương, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch phấn đấu
hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị mình.
4. Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có
trách nhiệm tổ chức thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|
PHỤ
LỤC 1
GIAO MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH
VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
Đơn
vị
|
Kế
hoạch năm 2022
|
Cơ
quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Kế hoạch kinh tế năm
2022
|
|
|
Liên
ngành: Cục Thống kê tỉnh - Sở KH&ĐT
|
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản
phẩm kinh tế (GRDP)
|
%
|
5-6
|
|
|
2
|
Tổng vốn đầu tư phát
triển trên địa bàn
|
Nghìn
tỷ đồng
|
70
|
|
|
3
|
Thu nhập bình quân đầu
người
|
Triệu
đồng
|
77,1
|
|
|
II
|
Kế hoạch tài chính
năm 2022
|
|
|
Sở
Tài chính
|
|
1
|
Tổng thu ngân sách
nhà nước trên địa bàn
|
Tỷ
đồng
|
30.567
|
|
|
-
|
Trong đó: Thu nội địa
|
Tỷ
đồng
|
23.267
|
|
|
-
|
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu
|
Tỷ
đồng
|
7.300
|
|
|
III
|
Kế hoạch sản xuất
nông nghiệp năm 2022
|
|
|
Sở
NN&PTNT
|
|
1
|
Giá trị sản xuất (giá
so sánh 2010)*
|
Tỷ
đồng
|
8.345
|
|
|
2
|
Kế hoạch sản xuất
nông nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Diện tích lúa (ha)
|
Ha
|
60.500
|
|
|
2.2
|
Năng suất lúa cả năm
|
Tạ/ha
|
62
|
|
|
2.3
|
Sản lượng thóc
|
Tấn
|
375.100
|
|
|
2.4
|
Sản lượng lương thực
có hạt (không bao gồm thóc)
|
Tấn
|
5.200
|
|
|
2.5
|
Sản lượng cây công
nghiệp
|
Tấn
|
1.275
|
|
|
2.6
|
Tổng đàn trâu
|
Con
|
2.700
|
|
|
2.7
|
Tổng đàn bò
|
Con
|
22.300
|
|
|
2.8
|
Tổng đàn lợn
|
Con
|
300.000
|
|
|
2.9
|
Sản lượng thịt hơi
các loại
|
Tấn
|
84.500
|
|
|
2.10
|
Sản lượng cá thịt
|
Tấn
|
38.190
|
|
|
3
|
Kế hoạch sản xuất lâm
nghiệp
|
|
|
|
|
3.1
|
Kế hoạch trồng rừng mới
- trồng rừng bước 1
|
Ha
|
-
|
|
|
3.2
|
Trồng rừng cải tạo,
nâng cấp
|
Ha
|
-
|
|
|
3.3
|
Chăm sóc rừng trồng
|
Ha
|
86
|
|
|
3.4
|
Diện tích rừng bảo vệ
|
Ha
|
385,4
|
|
|
3.5
|
Trồng cây phân tán
|
1000
cây
|
282,69
|
|
|
3.6
|
Sản lượng gỗ
|
m2
|
3.000
|
|
|
3.7
|
Sản lượng củi
|
ste
|
3.250
|
|
|
4
|
Tỷ lệ dân số nông
thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
100
|
|
|
5
|
Xây dựng nông thôn mới
(chỉ tiêu Đại hội)
|
|
|
|
|
5.1
|
Số huyện đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu
|
Huyện
|
-
|
|
|
5.2
|
Số xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu
|
Xã
|
-
|
|
|
5.3
|
Số xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao
|
Xã
|
6
|
|
|
IV
|
Kế hoạch công thương
năm 2022
|
|
|
Sở
Công thương
|
|
1
|
Doanh thu bán lẻ hàng
hoá và dịch vụ
|
Tỷ
đồng
|
69.550
|
|
|
1.1
|
Doanh thu bán lẻ hàng
hoá
|
Tỷ
đồng
|
53.800
|
|
|
1.2
|
Doanh thu dịch vụ lưu
trú, ăn uống
|
Tỷ
đồng
|
6.205
|
|
|
1.3
|
Doanh thu du lịch lữ
hành
|
Tỷ
đồng
|
8
|
|
|
1.4
|
Doanh thu dịch vụ
khác
|
Tỷ
đồng
|
9.537
|
|
|
2
|
Tổng kim ngạch xuất,
nhập khẩu
|
Triệu
USD
|
92.070
|
|
|
2.1
|
Tổng kim ngạch xuất
khẩu trên địa bàn
|
Triệu
USD
|
48.650
|
|
|
-
|
Kinh tế trong nước
|
Triệu
USD
|
152
|
|
|
-
|
Kinh tế vốn đầu tư nước
ngoài
|
Triệu
USD
|
48.498
|
|
|
2.2
|
Tổng kim ngạch nhập
khẩu trên địa bàn
|
Triệu
USD
|
43.420
|
|
|
-
|
Kinh tế trong nước
|
Triệu
USD
|
624
|
|
|
-
|
Kinh tế vốn đầu tư nước
ngoài
|
Triệu
USD
|
42.796
|
|
|
V
|
Kế hoạch sản xuất năm
2022
|
|
|
Sở
Xây dựng
|
|
1
|
Sản xuất nước sạch đô
thị
|
Triệu
m3
|
46
|
|
|
2
|
Tỷ lệ người dân đô thị
có nước sạch sử dụng
|
%
|
98
|
|
|
3
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
43
|
|
|
VI
|
Kế hoạch vận tải năm
2022
|
|
|
Sở
GT-VT
|
|
1
|
Vận tải hàng hoá
|
|
|
|
|
-
|
Khối lượng vận chuyển
|
1.000
tấn
|
16.145
|
|
|
-
|
Khối lượng luân chuyển
|
1.000
tấn.Km
|
802.900
|
|
|
2
|
Vận tải hành khách
|
|
|
|
|
-
|
Khối lượng vận chuyển
|
1.000
người
|
15.763
|
|
|
-
|
Khối lượng luân chuyển
|
1.000
người.Km
|
297.222
|
|
|
VII
|
Kế hoạch sự nghiệp
Giáo dục - Đào tạo năm 2022
|
|
|
Sở
GD&ĐT
|
|
1
|
Học sinh mầm non
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhà trẻ (trẻ 2 tuổi
ra lớp)
|
%
|
45,0
|
|
Huy
động trẻ ra lớp
|
1.2
|
Mẫu giáo
|
%
|
99,88
|
|
2
|
Học sinh phổ thông
các cấp
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiểu học
|
%
|
100
|
|
Huy
động trong độ tuổi ra lớp
|
2.2
|
Trung học cơ sở
|
%
|
100
|
|
2.3
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
- Công lập
|
%
|
70
|
|
Số
học sinh tốt nghiệp THCS
|
|
- Ngoài công lập
|
%
|
15
|
|
3
|
Bổ túc Trung học phổ
thông
|
%
|
10
|
|
4
|
Tuyển mới đào tạo
|
|
|
|
|
4.1
|
Cao đẳng Sư phạm
|
Sinh
viên
|
|
|
|
|
- CĐ chính quy
|
Sinh
viên
|
550
|
|
|
|
- CĐ không chính quy
(vừa học vừa làm)
|
Sinh
viên
|
250
|
|
|
4.2
|
Đào tạo bồi dưỡng
|
Học
viên
|
285
|
|
(Theo
QĐ 632)
|
5
|
Các chỉ tiêu Đại hội
Đảng bộ tỉnh
|
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ trường mầm non
và phổ thông công lập đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
%
|
81,8
|
|
|
5.2
|
Tỷ lệ học sinh mầm
non được học bán trú
|
%
|
99
|
|
|
5.3
|
Tỷ lệ học sinh tiểu học
được học 2 buổi/ngày
|
%
|
100
|
|
|
5.4
|
Tỷ lệ học sinh phổ
thông được học ngoại ngữ
|
%
|
96%
đối với khối lớp 1, 2
|
|
Đối
với khối lớp còn lại đã đạt 100% (từ lớp 3-12)
|
5.5
|
Tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp THPT hằng năm
|
%
|
98
|
|
|
VIII
|
Kế hoạch tổng hợp sự
nghiệp Y tế năm 2022
|
|
|
Sở
Y Tế
|
|
1
|
Giường bệnh cơ sở y tế
công lập
|
Giường
|
3.550
|
|
|
1.1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Giường
|
1.130
|
|
|
1.2
|
Bệnh viện Sản Nhi
|
Giường
|
500
|
|
|
1.3
|
Bệnh viện Y học cổ
truyền và Phục hồi chức năng
|
Giường
|
300
|
|
|
1.4
|
Bệnh viện Phổi
|
Giường
|
150
|
|
|
1.5
|
Bệnh viện Sức khỏe
tâm thần
|
Giường
|
110
|
|
|
1.6
|
Bệnh viện Da Liễu
|
Giường
|
60
|
|
|
1.7
|
Bệnh viện mắt
|
Giường
|
50
|
|
|
1.8
|
Trung tâm y tế thành
phố Từ Sơn
|
Giường
|
240
|
|
|
1.9
|
Trung tâm y tế huyện
Yên Phong
|
Giường
|
180
|
|
|
1.10
|
Trung tâm y tế huyện
Tiên Du
|
Giường
|
170
|
|
|
1.11
|
Trung tâm y tế huyện
Quế Võ
|
Giường
|
190
|
|
|
1.12
|
Trung tâm y tế huyện
Thuận Thành
|
Giường
|
180
|
|
|
1.13
|
Trung tâm y tế huyện
Gia Bình
|
Giường
|
140
|
|
|
1.14
|
Trung tâm y tế huyện
Lương Tài
|
Giường
|
150
|
|
|
2
|
Số bác sỹ/ 1 vạn dân
|
Bác
sỹ
|
11,1
|
|
|
3
|
Số giường bệnh/1 vạn
dân (không tính trạm y tế xã)
|
Giường
|
33,5
|
|
|
4
|
Tỷ suất chết trẻ em
dưới 1 tuổi
|
%o
|
<
10
|
|
|
5
|
Tỷ suất chết của trẻ
em dưới 5 tuổi
|
%o
|
<
15
|
|
|
6
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi suy dinh dưỡng (thể thấp còi)
|
%
|
13,8
|
|
|
7
|
Tỷ lệ trạm y tế xã đạt
tiêu chí quốc gia (theo tiêu chí mới)
|
%
|
100
|
|
|
8
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 1
tuổi được tiêm đầy đủ
|
%
|
>
98
|
|
|
9
|
Tỷ lệ phụ nữ được
sàng lọc trước sinh (4 loại bệnh)
|
%
|
54
|
|
|
10
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh được
sàng lọc sơ sinh (5 loại bệnh)
|
%
|
75,2
|
|
|
11
|
Tỷ lệ trạm y tế có
bác sỹ
|
%
|
100
|
|
|
12
|
Tỷ lệ dân số tham gia
bảo hiểm y tế
|
%
|
94
|
|
|
13
|
Tỷ lệ NCT có BHYT, được
quản lý sức khoẻ, được khám, chữa bệnh, được chăm sóc tại gia đình, cộng đồng,
cơ sở chăm sóc tập trung
|
%
|
100
|
|
|
14
|
Tỷ lệ người dân được
lập hồ sơ quản lý sức khỏe
|
%
|
92
|
|
|
15
|
Tỷ lệ trạm y tế xã,
phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh KLN
|
%
|
100
|
|
|
16
|
Tỷ lệ chất thải y tế
được xử lý đúng quy định
|
%
|
100
|
|
|
IX
|
Kế hoạch sự nghiệp
văn hoá thể thao du lịch năm 2022
|
|
|
Sở
VHTTDL
|
|
1
|
Số buổi tuyên truyền
cổ động
|
Buổi
|
120
|
|
|
2
|
Số cuộc trưng bày triển
lãm
|
Cuộc
|
2
|
|
|
3
|
Hội thi, hội diễn
|
Cuộc
|
5
|
|
|
|
- Tham gia Trung ương
|
Cuộc
|
2
|
|
|
- Tổ chức tại địa
phương
|
Cuộc
|
3
|
|
|
4
|
Sưu tầm, nghiên cứu
|
Đề
tài
|
2
|
|
|
5
|
Biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp (Nhà hát Dân ca Quan họ)
|
Buổi
|
94
|
|
|
5.1
|
Buổi biểu diễn
|
|
|
|
|
|
- Diễn doanh thu
|
Buổi
|
25
|
|
|
- Diễn phục vụ
|
Buổi
|
69
|
|
|
5.2
|
Tập luyện
|
Buổi
|
129
|
|
|
6
|
Tổng số buổi chiếu
bóng
|
Buổi
|
560
|
|
|
|
- Số buổi chiếu tại rạp
|
Buổi
|
0
|
|
|
- Số buổi chiếu lưu động
|
Buổi
|
560
|
|
|
Trong đó: không thu
|
Buổi
|
560
|
|
|
7
|
Tổng số di tích được
xếp hạng
|
Di
tích
|
662
|
|
|
|
- Cấp Quốc gia
|
Di
tích
|
209
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Di
tích
|
453
|
|
|
8
|
Trưng bày bảo tàng
|
Cuộc
|
7
|
|
|
9
|
Tổng số sách xuất bản
|
Đầu
sách/bản
|
02/6.000
|
|
|
10
|
Tổng số sách thư viện
|
Bản
|
219.500
|
|
|
|
Trong đó: sách mới bổ
sung
|
Bản
|
16.000
|
|
|
11
|
Tỷ lệ số người tập
TDTT thường xuyên
|
%
|
38
|
|
|
12
|
Tỷ lệ số gia đình văn
hóa
|
%
|
90
|
|
|
13
|
Tỷ lệ thôn/khu phố
văn hóa
|
%
|
88
|
|
|
14
|
Số huy chương đạt được
|
Chiếc
|
230
|
|
|
|
- Quốc gia
|
Chiếc
|
209
|
|
|
- Quốc tế
|
Chiếc
|
21
|
|
|
15
|
Đào tạo vận động viên
thể thao
|
VĐV
|
543
|
|
|
|
- Đội tuyển tỉnh
|
VĐV
|
113
|
|
Cho
phép điều chỉnh số lượng VĐV giữa các đội theo thực tế
|
- Đội tuyển trẻ
|
VĐV
|
126
|
|
- Đội năng khiếu tỉnh
|
VĐV
|
219
|
|
- Đội năng khiếu nghiệp
dư
|
VĐV
|
85
|
|
|
16
|
Tổng số lượt khách du
lịch
|
Lượt
|
950.000
|
|
|
|
- Khách quốc tế
|
Lượt
|
130.000
|
|
|
- Khách nội địa
|
Lượt
|
820.000
|
|
|
X
|
Kế hoạch sự nghiệp
Tài nguyên môi trường năm 2022
|
|
|
Sở
TN&MT
|
|
1
|
Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt tại các đô thị được thu gom và xử lý
|
%
|
95
|
|
|
2
|
Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt tại nông thôn được thu gom, tự xử lý, vận chuyển, xử lý tập trung đạt
|
%
|
85
|
|
|
3
|
Tỷ lệ các cụm công
nghiệp và các làng nghề truyền thống có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
chuẩn
|
%
|
8,9
|
|
|
4
|
Tỷ lệ chất thải công
nghiệp thông thường, chất thải nguy hại, chất thải y tế được thu gom và xử lý
tại khu công nghiệp đã đi vào hoạt động
|
%
|
100
|
|
|
XI
|
Kế hoạch sự nghiệp
phát thanh và truyền hình năm 2022
|
|
|
Đài
PTTH
|
|
1
|
Phát thanh
|
|
|
|
|
1.1
|
Số chương trình thời
sự
|
Chương
trình
|
1.095
|
|
|
1.2
|
Số chương trình
chuyên đề
|
Chương
trình
|
3.650
|
|
|
1.3
|
Số chương trình Văn
nghệ thể thao
|
Chương
trình
|
1.095
|
|
|
1.4
|
Số giờ
|
Giờ
|
6.022,5
|
|
|
2
|
Truyền hình
|
|
|
|
|
2.1
|
Số chương trình thời
sự
|
Chương
trình
|
2.190
|
|
|
2.2
|
Số chương trình
chuyên đề
|
Chương
trình
|
1.460
|
|
|
2.3
|
Số chương trình Văn
nghệ thể thao
|
Chương
trình
|
550
|
|
|
2.4
|
Số giờ
|
Giờ
|
8.760
|
|
|
XII
|
Kế hoạch lao động -
xã hội năm 2022
|
|
|
Sở
LĐTBXH
|
|
1
|
Số lao động được giải
quyết việc làm mới
|
Người
|
28.000
|
|
|
|
Trong đó: Đưa lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng có thời hạn
|
Người
|
1.500
|
|
|
2
|
Tỷ lệ lao động qua
đào tạo
|
%
|
77
|
|
|
3
|
Tỷ lệ thất nghiệp ở
thành thị còn
|
%
|
1,72
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
1,1
|
|
|
5
|
Tổng số đối tượng được
nuôi dưỡng tại Trung tâm nuôi dưỡng người có công và bảo trợ xã hội
|
Người
|
225
|
|
|
6
|
Số đối tượng được
giáo dục, chữa bệnh, dạy nghề hướng thiện
|
Học
viên
|
350
|
|
|
|
Đối tượng ma tuý
|
Học
viên
|
|
|
|
|
- Tại trung tâm
|
Học
viên
|
100
|
|
|
- Tại cộng đồng
|
Học
viên
|
250
|
|
|
|
- Duy trì điểm uống
thuốc Methadone tại cơ sở cai nghiện ma túy
|
Học
viên
|
70
|
|
|
7
|
Số xã, phường, thị trấn
lành mạnh không có tệ nạn xã hội
|
Đơn
vị
|
106
|
|
|
8
|
Số xã, phường, thị trấn
đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em
|
Đơn
vị
|
95
|
|
|
XIII
|
Kế hoạch thông tin
truyền thông năm 2022
|
|
|
Sở
TTTT
|
|
1
|
Số thuê bao điện thoại
bình quân/100 dân
|
Thuê
bao
|
152
|
|
|
2
|
Số thuê bao internet
bình quân/100 dân
|
Thuê
bao
|
76
|
|
|
XIV
|
Kế hoạch hoạt động
trong KCN năm 2022
|
|
|
BQL
các KCN
|
|
1
|
Tỷ lệ khu công nghiệp
đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
100
|
|
|
2
|
Thu hút vốn FDI vào
các khu công nghiệp
|
Tỷ
USD
|
1
|
|
|
XV
|
Kế hoạch về công tác
quản lý an toàn thực phẩm năm 2022
|
|
|
BQL
ATTP
|
|
1
|
Số người tử vong do
ngộ độc thực phẩm
|
Người
|
0
|
|
|
2
|
Trong đó: Số vụ ngộ độc
thực phẩm trên 30 người mắc
|
Vụ
|
≤
1
|
|
|
PHỤ
LỤC 2
DANH MỤC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO ĐĂNG KÝ TRÌNH NĂM 2022
(Kèm theo Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
báo cáo, đề án
|
Cơ
quan chuẩn bị
|
Trình
cơ quan có thẩm quyền
|
Ghi
chú
|
UBND
tỉnh
|
BTV
TU
|
BCH Đảng bộ
|
HĐND tỉnh
|
I
|
Tháng
01
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong ngành giáo dục và đào tạo Bắc
Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 203
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
1
|
Tháng
1
|
|
Tháng
4
|
|
2
|
Báo cáo kế hoạch tổ
chức kỷ niệm 945 năm chiến thắng Như Nguyệt và khánh thành các hạng mục xây dựng
tại Khu di tích lịch sử-văn hóa Đền thờ Lý Thường Kiệt
|
UBND
huyện Yên Phong
|
Tháng
1
|
Tháng
1
|
|
|
|
3
|
Đề án biên soạn
"Bách khoa thư Dân ca Quan họ Bắc Ninh"
|
Sở
VHTTDL
|
Tháng
1
|
Tháng
2
|
|
|
|
4
|
Đồ án QHCT phân khu
A1 thuộc Khu đô thị mới Tây Bắc, thành phố Bắc Ninh (Đồ án do doanh nghiệp
tài trợ)
|
BQL
KVPT đô thị
|
Tháng
1
|
Tháng
1
|
Tháng
1
|
|
|
II
|
Tháng
02
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ban hành Bộ tiêu chí
xã nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng
2
|
Tháng
2
|
|
|
|
6
|
Quy chế xét tặng thưởng
Giải thưởng Văn học, nghệ thuật Bắc Ninh lần thứ hai, giai đoạn 2017-2022
|
Sở
VHTTDL
|
Tháng
2
|
Tháng
3
|
|
|
|
III
|
Tháng
03
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dự thảo Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách đầu tư, hỗ trợ xử lý ô nhiễm
môi trường khu vực nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
|
Tháng
4
|
|
8
|
Đồ án Quy hoạch phân
khu Khu vực đô thị Trạm Lộ, Ninh Xá và Gia Đông, huyện Thuận Thành
|
BQL
KVPT đô thị
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
|
|
|
9
|
Đề án “Đẩy mạnh triển
khai thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính và Nâng cấp Hệ
thống thông tin cơ sở dữ liệu về công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh”.
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
3
|
|
|
|
Chỉ
trình ký không BC tại phiên họp
|
10
|
Nghị quyết v/v miễn
phí chứng thực bản sao điện tử trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
3
|
|
|
Tháng
4
|
|
11
|
Kế hoạch Chương trình
mỗi xã, phường, thị trấn một sản phẩm tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
|
|
|
12
|
Kế hoạch thực hiện
chương trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng chủ lực, có giá
trị kinh tế cao nhằm xây dựng và phát triển các vùng nông sản an toàn trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng
3
|
|
|
|
|
13
|
Sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết 147/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về việc ban hành quy định hỗ trợ phát
triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
Tháng
4
|
|
14
|
Sửa đổi, bổ sung một
số điều Quy định một số nội dung về lựa chọn chủ đầu tư dự án khu nhà ở xã hội
không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết
định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 01/02/2021 của UBND tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
3
|
|
|
|
|
15
|
Quy định danh mục cây
xanh sử dụng công cộng đô thị khuyến khích, hạn chế, cấm trồng trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
3
|
|
|
|
|
16
|
Sửa đổi, bổ sung một
số điều Quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn
các đô thị tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày
06/4/2016 của UBND tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
3
|
|
|
|
|
17
|
Đề án thi nâng ngạch
công chức, thăng hạng viên chức từ chuyên viên lên chuyên viên chính
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
3
|
|
|
|
|
18
|
Phân bổ biên chế công
chức, số lượng người làm việc (biên chế viên chức), hợp đồng lao động theo
Nghị định 68 và biên chế Hội để cấp kinh phí hoạt động năm 2022.
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
|
Tháng
4
|
|
19
|
Chương trình tổng thể
Cải cách hành chính tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2030
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
3
|
|
|
|
|
20
|
Nghị quyết của Ban
Thường vụ Tỉnh uỷ về thực hiện tổng thể Cải cách hành chính tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2021-2030
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
|
|
|
21
|
Đề án chỉnh lý tài liệu
tồn đọng, tích đống của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
3
|
|
|
|
|
22
|
Phương án phát triển
các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn
đến năm 2050
|
Sở
Công thương
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
|
|
|
23
|
Triển khai kế hoạch
xây dựng cơ chế tự chủ tài chính đối với các trường THPT công lập, trung tâm
GDTX, GDNN-GDTX cấp tỉnh và trường CĐSP theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
|
|
|
24
|
Quy hoạch tỉnh Bắc
Ninh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
Tháng
4
|
|
25
|
Đề án tổng thể xử lý
ô nhiễm môi trường làng nghề Phong Khê, thành phố Bắc Ninh
|
UBND
thành phố Bắc Ninh
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
|
|
|
26
|
Giải pháp nâng cao hiệu
quả phát triển khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới
|
Ban
quản lý các KCN
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
|
|
|
27
|
Báo cáo kết quả 5 năm
thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU, ngày 11/4/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
khóa XIX về đẩy mạnh phát triển thương mại, dịch vụ tỉnh Bắc Ninh theo hướng
văn minh, hiện đại đến năm 2025
|
Sở
Công thương
|
Tháng
3
|
Tháng
3
|
|
|
|
IV
|
Tháng
04
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Đề án Phát huy giá trị
di sản văn hoá gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
VHTTDL
|
Tháng
4
|
Tháng
5
|
|
|
|
29
|
Đề án đặt tên đường
tên phố và công trình công cộng thành phố Từ Sơn
|
Sở
VHTTDL
|
Tháng
4
|
Tháng
5
|
|
Tháng
7
|
|
30
|
Đồ án điều chỉnh quy
hoạch chi tiết Khu TDTT và công trình công cộng tỉnh Bắc Ninh
|
BQL
KVPT đô thị
|
Tháng
4
|
Tháng
4
|
|
|
|
31
|
Quy chế quản lý, duy
trì vận hành, sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình ba cấp của khối cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
TT&TT
|
Tháng
4
|
|
|
|
|
32
|
Sửa đổi Quy chế Quản
lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc
Ninh
|
Sở
TT&TT
|
Tháng
4
|
|
|
|
|
33
|
Báo cáo kết quả 5 năm
triển khai thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 06/6/2016 của Ban thường vụ
Tỉnh uỷ về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo an
toàn thực phẩm"
|
BQL
An toàn thực phẩm
|
Tháng
4
|
Tháng
5
|
Tháng
5
|
|
|
34
|
Quy định về các khoản
thu và học phí đối với học sinh mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
4
|
Tháng
4
|
|
Tháng
7
|
|
35
|
Dự thảo Nghị quyết của
HĐND tỉnh ban hành một số chính sách khuyến khích, ưu đãi, thu hút nguồn nhân
lực chất lượng cao trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Bắc
Ninh, giai đoạn 2022 - 2030
|
Sở
Y tế
|
Tháng
4
|
Tháng
4
|
|
Tháng
7
|
|
36
|
Đề án đầu tư khai
thác Thủy tổ Quan họ và lễ hội Bà Chúa Kho
|
UBND
thành phố Bắc Ninh
|
Tháng
4
|
|
|
|
|
37
|
Báo cáo một số giải
pháp xây dựng, phát triển Đảng và đoàn thể trong các KCN Bắc Ninh đến năm
2025 và tầm nhìn 2030
|
Ban
quản lý các KCN
|
Tháng
4
|
Tháng
4
|
|
|
|
V
|
Tháng
05
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Kế hoạch sử dụng đất
5 năm tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
5
|
|
|
|
|
39
|
Kế hoạch hành động thực
hiện Nghị quyết của BCH Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở
TT&TT
|
Tháng
5
|
|
|
|
|
40
|
Quy định định mức
kinh tế kỹ thuật áp dụng cho mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng
5
|
|
|
|
|
41
|
Báo cáo mua sắm
phương tiện, vật tư, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ nâng cao hiệu quả công tác đấu
tranh phòng, chống tội phạm cho lực lượng An ninh Công an tỉnh Bắc Ninh
|
Công
an tỉnh
|
Tháng
5
|
Tháng
5
|
Tháng
5
|
Tháng
7
|
|
42
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 96/2012/QĐ-UBND ngày 08/11/2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban
hành tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở, ngành, Hội
cấp tỉnh và UBND cấp huyện
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
5
|
Tháng
5
|
|
|
|
43
|
Đề án khảo sát, đánh
giá và triển khai nhân rộng mô hình thí điểm xây dựng, lắp đặt hệ thống năng
lượng mặt trời mái nhà tại trụ sở các cơ quan công sở, cơ sở giáo dục, cơ sở
y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025
|
Sở
Công thương
|
Tháng
5
|
Tháng
5
|
|
|
|
44
|
“Chuyển đổi số của
Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh giai đoạn 2022- 2027”
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình Bắc Ninh
|
Tháng
5
|
|
|
|
|
45
|
Chương trình phát triển
công nghiệp CNTT, điện tử - viễn thông đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030,
chủ động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
Sở
TT&TT
|
Tháng
5
|
Tháng
5
|
|
|
|
VI
|
Tháng
06
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Báo cáo tình hình thực
hiện Kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối
năm 2022
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
Tháng
7
|
|
47
|
Báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội tỉnh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối
năm 2022
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
Tháng
7
|
|
48
|
Báo cáo tình hình thực
hiện dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 6
tháng cuối năm
|
Sở
Tài chính
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
Tháng
7
|
|
49
|
Báo cáo công tác đảm
bảo an ninh, trật tự 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022
|
Công
an tỉnh
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
Tháng
7
|
|
50
|
Báo cáo công tác
thanh tra; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống
tham nhũng 6 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
Tháng
7
|
|
51
|
Báo cáo công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
6
|
|
|
|
Chỉ
trình ký không BC tại phiên họp
|
52
|
Báo cáo Sơ kết công
tác Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
6
|
|
|
|
Chỉ
trình ký không BC tại phiên họp
|
53
|
Đề án xây dựng cơ sở
dữ liệu về thừa phát lại
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
6
|
|
|
|
Chỉ
trình ký không BC tại phiên họp
|
54
|
Danh mục các dự án có
nhu cầu chuyển mục đích sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng;
dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
6
|
|
|
Tháng
7
|
|
55
|
Đồ án QHCT phân khu
A1 thuộc Khu đô thị phường Khắc Niệm, Vân Dương và Đại Phúc, thành phố Bắc
Ninh
|
BQL
KVPT đô thị
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
|
|
56
|
Đề án Nâng cao năng lực
công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2023-2027
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng
6
|
|
|
|
|
57
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 223/2013/QĐ-UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định phân cấp quản
lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước; cán bộ,
công chức cấp xã và công tác tổ chức, cán bộ ở các doanh nghiệp Nhà nước tỉnh
Bắc Ninh
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
|
|
|
58
|
Sơ kết đánh giá kết
quả thực hiện phong trào thi đua “Cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh
thi đua thực hiện văn hóa công sở” giai đoạn 2019-2025
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
6
|
|
|
|
|
59
|
Chương trình phát triển,
ứng dụng năng lượng nguyên tử phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc
Ninh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
|
|
|
60
|
Đề án nâng cao năng lực
phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2027
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
|
|
|
61
|
Báo cáo kết quả công
tác thi hành án 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022
|
Cục
Thi hành án
|
Tháng
6
|
Tháng
6
|
|
|
|
VII
|
Tháng
07
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Quy chế tạm thời về
quản lý, sử dụng Hệ thống Camera giám sát tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
TT&TT
|
Tháng
7
|
|
|
|
|
63
|
Quyết định về việc
ban hành quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
Công thương
|
Tháng
7
|
|
|
|
|
64
|
Đề án "Sưu tầm
mua tài liệu, hiện vật Bảo tàng công lập tỉnh Bắc Ninh" giai đoạn
2022-2026
|
Sở
VHTTDL
|
Tháng
7
|
Tháng
8
|
|
|
|
65
|
Đề án sáp nhập thôn,
khu phố không đủ điều kiện theo quy định
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
7
|
Tháng
7
|
|
Tháng
12
|
|
66
|
Đề án xây dựng xã hội
học tập tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2030
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
7
|
Tháng
7
|
|
|
|
67
|
Sửa đổi bổ sung: Nghị
quyết số 149/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về việc Quy định một
số chế độ, chính sách phát triển giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ngoài
công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2025; Nghị quyết số
05/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 149/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
7
|
Tháng
7
|
|
Tháng
12
|
|
68
|
Đồ án QHCT Khu đô thị
mới Tây Bắc, thành phố Bắc Ninh (25,9ha) (Đồ án do doanh nghiệp tài trợ)
|
BQL
KVPT đô thị
|
Tháng
7
|
Tháng
7
|
|
|
|
69
|
Đề án tổng thể xử lý
môi trường làng nghề Văn Môn, huyện Yên Phong
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
7
|
Tháng
7
|
|
|
|
70
|
Đề án nâng cao năng lực
truyền thông trên Internet
|
Sở
TT&TT
|
Tháng
7
|
Tháng
7
|
|
|
|
VIII
|
Tháng
08
|
|
|
|
|
|
|
71
|
Đồ án QHCT Khu liên hợp
thể thao tỉnh Bắc Ninh (Đồ án do doanh nghiệp tài trợ)
|
BQL
KVPT đô thị
|
Tháng
8
|
Tháng
8
|
|
|
|
72
|
Quy định Định mức
kinh tế - kỹ thuật về sản xuất Chương trình phát thanh, truyền hình trên địa
bàn tỉnh bắc ninh
|
Sở
TT&TT
|
Tháng
8
|
|
|
|
|
73
|
Quyết định ban hành
tiêu chí đánh giá và công nhận danh hiệu Cơ sở sử dụng năng lượng xanh trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở
Công thương
|
Tháng
8
|
|
|
|
|
74
|
Quyết định phê duyệt
chương trình hỗ trợ kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của TTCP
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
8
|
|
|
|
|
75
|
Các đồ án quy hoạch
phân khu: Trung tâm thị trấn Phố Mới mở rộng; Đại Xuân - Nhân Hoà; Quế Tân -
Việt Hùng
|
BQL
KVPT đô thị
|
Tháng
8
|
Tháng
10
|
|
|
|
76
|
Đề án Bắc Ninh phấn đấu
không còn thực phẩm không an toàn” (bổ sung giai đoạn 2022-2025 của Đề án Bắc
Ninh phấn đấu không còn thực phẩm bẩn)
|
BQL
An toàn thực phẩm
|
Tháng
8
|
Tháng
9
|
|
|
|
77
|
Kế hoạch Hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tháng
8
|
|
|
|
|
78
|
Báo cáo kết quả thực
hiện quy hoạch thiết chế văn hoá, thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai
đoạn 2017-2022; nhiệm vụ, giải pháp, định hướng đến năm 2030
|
Sở
VHTTDL
|
Tháng
8
|
Tháng
9
|
|
|
|
79
|
Đề án phục dựng phiên
chợ Âm dương tại lễ hội Khu Xuân ổ A, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh
|
UBND
thành phố Bắc Ninh
|
Tháng
8
|
|
|
|
|
XI
|
Tháng
09
|
|
|
|
|
|
|
80
|
Củng cố phát triển hợp
tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2022-2027
|
Liên
minh HTX
|
Tháng
9
|
Tháng
9
|
|
|
|
81
|
Chính sách hỗ trợ các
đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo giai đoạn 2022-2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tháng
9
|
Tháng
9
|
Tháng
9
|
Tháng
12
|
|
82
|
Quyết định ban hành
tiêu chí đánh giá và công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
Công thương
|
Tháng
9
|
|
|
|
|
83
|
Chương trình phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tháng
9
|
Tháng
9
|
|
|
|
84
|
Đề án phát triển Bóng
đá học đường tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Tháng
9
|
Tháng
9
|
|
Tháng
12
|
|
X
|
Tháng
10
|
|
|
|
|
|
|
85
|
Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính
quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2023
|
Sở
TT&TT
|
Tháng
10
|
Tháng
10
|
|
|
|
86
|
Đồ án Quy hoạch chung
đô thị Lâm Thao, huyện Lương Tài đến năm 2035
|
Sở
Xây dựng đề xuất UBND huyện Lương Tài
|
Tháng
10
|
Tháng
10
|
|
|
|
87
|
Đồ án Quy hoạch chung
đô thị Trung Kênh, huyện Lương Tài đến năm 2035
|
Sở
Xây dựng đề xuất UBND huyện Lương Tài
|
Tháng
10
|
Tháng
10
|
|
|
|
88
|
Đề án vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính giai đoạn 202
-2025
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
10
|
|
|
|
|
89
|
Đề án vị trí việc làm
và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp
công lập giai đoạn 2022-2025
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
10
|
|
|
|
|
90
|
Đề án nâng cao chất
lượng toàn diện giáo dục đào tạo, gắn với phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao đến năm 2030
|
UBND
thành phố Bắc Ninh
|
Tháng
10
|
|
|
|
|
91
|
Đề án phát triển mô
hình kinh tế ban đêm trên địa bàn thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2023-2025
|
UBND
thành phố Bắc Ninh
|
Tháng
10
|
Tháng
10
|
|
|
|
92
|
Đề án “Tăng cường quản
lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
10
|
Tháng
10
|
|
|
|
93
|
Đề án “Tăng cường
công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo”
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
10
|
Tháng
10
|
|
|
|
XI
|
Tháng
11
|
|
|
|
|
|
|
94
|
Báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội và công tác điều hành của UBND tỉnh năm 2022; Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2023
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
12
|
|
95
|
Báo cáo đánh giá tình
hình thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2022; Kế hoạch đầu tư công năm 2023
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
12
|
|
96
|
Danh mục các dự án có
nhu cầu chuyển mục đích sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng;
dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
11
|
|
|
Tháng
12
|
|
97
|
Báo cáo tình hình quản
lý, sử dụng đất đai năm 2022; phương hướng, nhiệm vụ công tác quản lý đất đai
năm 2023
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng
11
|
|
|
Tháng
12
|
|
98
|
Báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện dự toán ngân sách năm 2022, xây dựng dự toán ngân sách địa
phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023; Kế hoạch tài chính -
ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025
|
Sở
Tài chính
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
12
|
|
99
|
Báo cáo Quyết toán
ngân sách năm 2021
|
Sở
Tài chính
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
12
|
|
100
|
Báo cáo công tác đảm
bảo an ninh, trật tự năm 2022, phương hướng nhiệm vụ năm 2023
|
Công
an tỉnh
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
12
|
|
101
|
Báo cáo công tác
thanh tra; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống
tham nhũng năm 2022 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2023
|
Thanh
tra tỉnh
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
12
|
|
102
|
Báo cáo Tài chính nhà
nước
|
Kho
bạc Nhà nước Bắc Ninh
|
Tháng
11
|
|
|
|
|
103
|
Đề án Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và định mức, đơn giá trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
TT&TT
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
|
Tháng
12
|
|
104
|
Báo cáo tình hình quản
lý biên chế công chức, số lượng người làm việc (biên chế viên chức và hợp đồng
lao động theo Nghị định 68 năm 2022. Phương án phân bổ biên chế công chức, số
lượng người làm việc (biên chế viên chức) và hợp đồng lao động theo Nghị định
68 năm 2023
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
|
Tháng
12
|
|
105
|
Đề án bản đồ hành
chính tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
|
|
|
106
|
Đề án “Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động bộ máy chính quyền các cấp”
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
|
|
|
107
|
Đề án thành lập thị
xã Yên Phong
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
12
|
|
108
|
Đề án thành lập thị
xã Tiên Du
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
12
|
|
109
|
Đề án thành lập thị
trấn Nhân Thắng, huyện Gia Bình
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
12
|
|
110
|
Đề án sáp nhập huyện,
xã không đủ điều kiện theo quy định (nếu có)
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
|
Tháng
12
|
|
111
|
Đồ án điều chỉnh Quy
hoạch chung thị trấn Thứa, huyện Lương Tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
Sở
Xây dựng đề xuất UBND huyện Lương Tài
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
|
|
|
112
|
Quyết định ban hành
Quy chế phối hợp quản lý hoạt động hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
Công thương
|
Tháng
11
|
|
|
|
|
113
|
Tổng kết 10 năm thực
hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 Hội nghị lần thứ Sáu Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự
nghiệp CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng XHCN và hội nhập
quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
|
|
114
|
Đề án thành lập thị
xã Yên Phong và các phường thuộc thị xã Yên Phong
|
UBND
huyện Yên Phong
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
|
Tháng
12
|
|
115
|
Báo cáo kết quả công
tác thi hành án năm 2022; phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2023
|
Cục
Thi hành án
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
11
|
Tháng
12
|
|
XII
|
Tháng
12
|
|
|
|
|
|
|
116
|
Hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2023
|
Sở
Tài chính
|
Tháng
12
|
|
|
|
|
117
|
Đánh giá cơ quan
trong sạch vững mạnh năm 2022
|
Sở
Nội vụ
|
Tháng
12
|
|
|
|
|
118
|
Báo cáo công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
12
|
|
|
|
Chỉ
trình ký không BC tại phiên họp
|
119
|
Báo cáo công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
12
|
|
|
|
Chỉ
trình ký không BC tại phiên họp
|
120
|
Báo cáo tổng kết công
tác Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
12
|
|
|
|
Chỉ
trình ký không BC tại phiên họp
|
121
|
Quyết định ban hành Kế
hoạch công tác Tư pháp hàng năm
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
12
|
|
|
|
Chỉ
trình ký không BC tại phiên họp
|
122
|
Kế hoạch sử dụng đất
năm 2023 cấp huyện
|
Sở
Tài Nguyên va Môi Trường
|
Tháng
12
|
|
|
|
|
123
|
Quy chế Tiếp nhận, xử
lý thông tin phản ánh hiện trường trên hệ thống Ứng dụng di động tỉnh Bắc
Ninh
|
Sở
TT&TT
|
Tháng
12
|
|
|
|
|
124
|
Đề án tổng thể xử lý
ô nhiễm môi trường làng nghề Khắc Niệm, thành phố Bắc Ninh
|
UBND
thành phố Bắc Ninh
|
Tháng
12
|
Tháng
12
|
|
|
|
125
|
Đồ án Quy hoạch chung
đô thị Cao Đức, huyện Gia Bình
|
Sở
Xây dựng đề xuất UBND huyện Gia Bình
|
Tháng
12
|
Tháng
12
|
|
|
|
126
|
Đồ án điều chỉnh Quy
hoạch chung đô thị Gia Bình, huyện Gia Bình
|
Sở
Xây dựng đề xuất UBND huyện Gia Bình
|
Tháng
12
|
Tháng
12
|
|
|
|
127
|
Đồ án điều chỉnh Quy
hoạch chung đô thị Nhân Thắng, huyện Gia Bình
|
Sở
Xây dựng đề xuất UBND huyện Gia Bình
|
Tháng
12
|
Tháng
12
|
|
|
|