ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 692/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 03 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ VỀ LƯU TRỮ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định
giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ
Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BNV
ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật chỉnh lý tài liệu giấy;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BNV
ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy;
Căn cứ Thông tư số 15/2011/TT-BNV
ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật vệ sinh kho bảo quản tài liệu lưu trữ và vệ
sinh tài liệu lưu trữ nền giấy;
Căn cứ Thông tư số 08/2012/TT-BNV
ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ và phục vụ độc
giả tại phòng đọc;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BNV
ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật xử lý tài liệu hết giá trị;
Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BNV
ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BNV
ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật giải mật tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BNV
ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
quy định định mức kinh tế - kỹ thuật bồi nền tài liệu giấy bằng phương pháp thủ
công;
Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Tài
chính tại Công văn số 12076/BTC-QLG ngày 02 tháng 10 năm 2020 về hình thức văn
bản quản lý, điều hành giá và ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng tại cuộc họp giao ban Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND thành phố
ngày 12 tháng 01 năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Tài chính
thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 170/TTr-STC ngày
14 tháng 12 năm 2020 và Công văn số 249/STC-GCS ngày 21 tháng 01 năm 2021; ý kiến
đề xuất của Sở Nội vụ tại Công văn số 2303/SNV-CCVTLT ngày 12 tháng 8 năm 2020 và Phương án giá số 1900/PA-SNV ngày 29 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định giá dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ với các nội dung cụ thể
như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu
trữ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đối với
các dịch vụ, cụ thể:
a) Dịch vụ xử lý tài liệu hết giá trị
và tài liệu trùng thừa bảo quản trong kho.
b) Dịch vụ xử lý tài liệu hết giá trị
loại ra sau chỉnh lý.
c) Dịch vụ chỉnh lý tài liệu giấy tiếng
Việt sau ngày 30/4/1975.
d) Dịch vụ chỉnh lý tài liệu giấy tiếng
nước ngoài.
đ) Dịch vụ chỉnh lý tài liệu hình
thành từ ngày 30/4/1975 trở về trước, tài liệu cá nhân.
e) Dịch vụ tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ khổ giấy A4.
g) Dịch vụ tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ đối với tài liệu tiếng nước ngoài, khổ giấy của tài liệu khác khổ A4 và tình trạng vật
lý kém (nấm, mốc, ố vàng, chữ mờ, rách, thủng, dính bết) của tất cả kích thước.
h) Dịch vụ bồi nền tài liệu giấy 01 mặt
bằng phương pháp thủ công.
i) Dịch vụ bồi nền tài liệu giấy 02 mặt
bằng phương pháp thủ công.
k) Dịch vụ vệ sinh kho bảo quản tài
liệu lưu trữ.
l) Dịch vụ vệ sinh tài liệu lưu trữ nền
giấy.
m) Dịch vụ giải mật tài liệu lưu trữ.
n) Dịch vụ lập danh mục tài liệu hạn
chế sử dụng của 1 phông lưu trữ có hệ số phức tạp là 1.0
khi thực hiện tổng các bước 1, 4, 5 và bước 6 bằng tiếng Việt.
o) Dịch vụ lập danh mục tài liệu hạn
chế sử dụng của 1 phông lưu trữ khi thực hiện các bước 2 và bước 3.
p) Dịch vụ phục vụ độc giả nghiên cứu
tài liệu tại phòng đọc.
q) Dịch vụ thực hiện cấp bản sao chứng
thực lưu trữ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) UBND thành phố Đà Nẵng, UBND quận, huyện thuộc UBND thành phố, cơ quan quản lý trực thuộc
được ủy quyền đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với
lĩnh vực nội vụ về lưu trữ.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị,
tổ chức, cá nhân, nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác thực hiện cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với
lĩnh vực nội vụ về lưu trữ.
3. Mức giá dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ: Thực hiện
theo Phụ lục chi tiết kèm theo.
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị liên quan:
1. Cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ
có trách nhiệm:
a) Căn cứ giá dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ làm cơ sở
thực hiện.
b) Giải quyết khiếu nại liên quan đến
giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội
vụ về lưu trữ trong phạm vi quản lý. Báo cáo tình hình và vướng mắc liên quan đến giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ cho cơ quan chức năng.
c) Thực hiện việc theo dõi, hạch toán
kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành; thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước về thuế; quản lý, sử dụng
số tiền còn lại sau khi đã thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật và cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định hiện
hành tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tài
chính, Cục Thuế thành phố triển khai, hướng dẫn theo dõi,
kiểm tra việc thực hiện mức giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ tại Quyết định này theo đúng quy
định của pháp luật; Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính báo cáo, đề xuất UBND thành
phố Đà Nẵng xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh
giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
3. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng: có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng
hóa đơn, chứng từ theo đúng quy định, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước
theo quy định của pháp luật về thuế và các pháp luật có
liên quan.
4. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn cơ quan, đơn vị được
đặt hàng cung cấp dịch vụ triển khai, tổ chức thực hiện Quy định giá dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong lĩnh vực nội vụ về lưu trữ
đảm bảo quy định của Luật giá.
Điều 3. Quy định
chuyển tiếp
Đối với nguồn kinh phí ngân sách thành
phố giao cho các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ lưu trữ trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định
hiện hành cho đến khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, đấu thầu cung cấp
dịch vụ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng, Chủ tịch
UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính, Cục Quản lý Giá;
- Bộ Nội vụ, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- Chủ tịch và các PCT UBND thành phố;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP Đà Nẵng;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án trực
thuộc thành phố;
- Các hội được giao biên chế cấp thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Cục Thuế thành phố Đà Nẵng;
- Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng;
- Lưu trữ lịch sử thành phố;
- Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng;
- Báo Đà Nẵng; Đài PTTH Đà Nẵng;
- Lưu: VT, KT, STC. (70).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC NỘI VỤ VỀ LƯU TRỮ
(Kèm theo Quyết định số 692/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Tên
dịch vụ
|
ĐVT
|
Giá
dịch vụ
|
1
|
Dịch vụ xử lý tài liệu hết giá
trị và tài liệu trùng thừa bảo quản trong kho
|
Đồng/mét
giá
|
198.000
|
2
|
Dịch vụ xử lý tài liệu hết giá
trị loại ra sau chỉnh lý
|
Đồng/mét
giá
|
175.000
|
3
|
Dịch vụ chỉnh lý tài liệu giấy
tiếng Việt sau ngày 30/4/1975
|
|
|
a)
|
Đối với tài liệu rời lẻ
|
|
|
-
|
Hệ số phức tạp 1,0
|
Đồng/mét
giá
|
9.201.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,9
|
Đồng/mét
giá
|
8.376.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,8
|
Đồng/mét
giá
|
7.552.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,7
|
Đồng/mét
giá
|
6.726.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,6
|
Đồng/mét
giá
|
5.901.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,5
|
Đồng/mét
giá
|
5.077.000
|
b)
|
Đối với tài liệu đã được lập hồ sơ
sơ bộ
|
|
|
-
|
Hệ số phức tạp 1,0
|
Đồng/mét
giá
|
8.272.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,9
|
Đồng/mét
giá
|
7.539.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,8
|
Đồng/mét
giá
|
6.806.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,7
|
Đồng/mét
giá
|
6.076.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,6
|
Đồng/mét
giá
|
5.344.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,5
|
Đồng/mét
giá
|
4.612.000
|
4
|
Dịch vụ chỉnh lý tài liệu giấy
tiếng nước ngoài
|
|
|
a)
|
Đối với tài liệu rời lẻ
|
|
|
-
|
Hệ số phức tạp 1,0
|
Đồng/mét
giá
|
12.809.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,9
|
Đồng/mét
giá
|
11.624.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,8
|
Đồng/mét
giá
|
10.437.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,7
|
Đồng/mét
giá
|
9.253.000
|
-
|
Hệ số phức tạp
0,6
|
Đồng/mét
giá
|
8.066.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,5
|
Đồng/mét
giá
|
6.881.000
|
b)
|
Đối với tài liệu đã được lập hồ sơ
sơ bộ
|
|
|
-
|
Hệ số phức tạp 1,0
|
Đồng/mét
giá
|
11.415.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,9
|
Đồng/mét
giá
|
10.369.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,8
|
Đồng/mét giá
|
9.323.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,7
|
Đồng/mét
giá
|
8.276.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,6
|
Đồng/mét
giá
|
7.230.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,5
|
Đồng/mét
giá
|
6.184.000
|
5
|
Dịch vụ chỉnh lý tài liệu hình thành trước từ ngày 30/4/1975 trở về trước, tài liệu cá nhân
|
|
|
a)
|
Đối với tài liệu rời lẻ
|
|
|
-
|
Hệ số phức tạp 1,0
|
Đồng/mét
giá
|
11.675.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,9
|
Đồng/mét
giá
|
10.603.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,8
|
Đồng/mét
giá
|
9.531.000
|
-
|
Hệ số phức tạp
0,7
|
Đồng/mét
giá
|
8.458.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,6
|
Đồng/mét
giá
|
7.386.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,5
|
Đồng/mét
giá
|
6.314.000
|
b)
|
Đối với tài liệu đã được lập hồ sơ
sơ bộ
|
|
|
-
|
Hệ số phức tạp
1,0
|
Đồng/mét
giá
|
10.466.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,9
|
Đồng/mét
giá
|
9.516.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,8
|
Đồng/mét
giá
|
8.564.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,7
|
Đồng/mét
giá
|
7.613.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,6
|
Đồng/mét
giá
|
6.661.000
|
-
|
Hệ số phức tạp 0,5
|
Đồng/mét
giá
|
5.709.000
|
6
|
Dịch vụ tạo lập cơ sở dữ liệu tài
liệu lưu trữ khổ giấy A4
|
|
|
a)
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu
trữ (đối với tài liệu chưa biên mục phiếu tin và chưa số
hóa)
|
Đồng/trang
A4/ phông
|
4.750
|
b)
|
Chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa tài
liệu lưu trữ (đối với tài liệu đã biên mục phiếu tin và
chưa số hóa)
|
Đồng/trang
A4/ phông
|
4.181
|
c)
|
Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu tài
liệu lưu trữ (đối với tài liệu đã biên mục phiếu tin và
số hóa)
|
Đồng/trang
A4/ phông
|
3.383
|
d)
|
Các công việc lập kế hoạch, xây dựng
các văn bản, tài liệu hướng dẫn phục vụ cho việc tạo lập
cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ của một phông lưu trữ
|
|
|
-
|
Phông < 50m
|
Đồng/trang
A4/ phông
|
13.006.000
|
-
|
Phông 50m
|
Đồng/trang
A4/ phông
|
13.426.000
|
-
|
50m < Phông ≤ 100m
|
Đồng/trang
A4/ phông
|
14.769.000
|
-
|
100m < Phông ≤ 200m
|
Đồng/trang
A4/ phông
|
16.111.000
|
-
|
200m < Phông ≤ 300m
|
Đồng/trang
A4/ phông
|
17.455.000
|
-
|
300m < Phông
|
Đồng/trang
A4/ phông
|
18.799.000
|
7
|
Dịch vụ tạo lập cơ sở dữ liệu
tài liệu lưu trữ đối với tài liệu tiếng nước ngoài, khổ giấy của tài liệu
khác khổ A4 và tình trạng vật lý kém (nấm, mốc, ố vàng, chữ mờ, rách, thủng,
dính bết) của tất cả kích thước
|
|
|
a)
|
Dịch vụ thực hiện đối với công việc
biên mục tài liệu tiếng nước ngoài hệ số 1,5 (đối với
tài liệu chưa biên mục phiếu tin và chưa số hóa)
|
Đồng/trang/phông
|
4.834
|
b)
|
Dịch vụ tạo lập cơ sở dữ liệu tài
liệu lưu trữ có khổ giấy của tài liệu khác khổ A4, tài liệu có tình trạng vật
lý kém (nấm, mốc, ố vàng, chữ mờ, rách, thủng, dính bết)
chưa biên mục phiếu tin và chưa số hóa
|
|
|
-
|
Tài liệu khổ A4 có tình trạng vật
lý kém
|
Đồng/trang/phông
|
5.000
|
-
|
Tài liệu khổ A3:
|
|
|
|
+ Tình trạng vật lý bình thường
|
Đồng/trang/phông
|
7.000
|
|
+ Tình trạng vật lý kém
|
Đồng/trang/phông
|
8.000
|
-
|
Tài liệu khổ A2:
|
|
|
|
+ Tình trạng vật lý bình thường
|
Đồng/trang/phông
|
12.000
|
|
+ Tình trạng vật lý kém
|
Đồng/trang/phông
|
13.000
|
-
|
Tài liệu khổ A1:
|
|
|
|
+ Tình trạng vật lý bình thường
|
Đồng/trang/phông
|
21.000
|
|
+ Tình trạng vật lý kém
|
Đồng/trang/phông
|
25.000
|
-
|
Tài liệu khổ A0:
|
|
|
|
+ Tình trạng vật lý bình thường
|
Đồng/trang/phông
|
41.000
|
|
+ Tình trạng vật lý kém
|
Đồng/trang/phông
|
48.000
|
c)
|
Dịch vụ chuẩn hóa, chuyển đổi và số
hóa tài liệu lưu trữ có khổ giấy của tài liệu khác khổ A4,
tài liệu có tình trạng vật ý kém (nấm, mốc, ố vàng, chữ mờ, rách, thủng, dính
bết) đối với tài liệu đã biên mục phiếu tin và chưa số
hóa
|
|
|
-
|
Tài liệu khổ A4 có tình trạng vật
lý kém
|
Đồng/trang/phông
|
4.600
|
-
|
Tài liệu khổ A3:
|
|
|
-
|
+ Tình trạng vật lý bình thường
|
Đồng/trang/phông
|
6.000
|
-
|
+ Tình trạng vật lý kém
|
Đồng/trang/phông
|
7.000
|
-
|
Tài liệu khổ A2:
|
|
|
|
+ Tình trạng vật lý bình thường
|
Đồng/trang/phông
|
11.000
|
|
+ Tình trạng vật lý kém
|
Đồng/trang/phông
|
13.000
|
-
|
Tài liệu khổ A1:
|
|
|
|
+ Tình trạng vật lý bình thường
|
Đồng/trang/phông
|
21.000
|
|
+ Tình trạng vật lý kém
|
Đồng/trang/phông
|
25.000
|
-
|
Tài liệu khổ A0:
|
|
|
|
+ Tình trạng vật lý bình thường
|
Đồng/trang/phông
|
41.000
|
|
+ Tình trạng vật lý kém
|
Đồng/trang/phông
|
49.000
|
8
|
Dịch vụ bồi nền tài liệu giấy 01
mặt bằng phương pháp thủ công
|
|
|
a)
|
Tài liệu có tình trạng vật lý thường
|
|
|
-
|
Tài liệu khổ A4
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
15.000
|
-
|
Tài liệu khổ A5
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
11.000
|
-
|
Tài liệu khổ A3
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
23.000
|
-
|
Tài liệu khổ A2
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
41.000
|
-
|
Tài liệu khổ A1
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
78.000
|
-
|
Tài liệu khổ A0
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
151.000
|
b)
|
Tài liệu có tình trạng vật lý kém
(bị dính bết nhiều)
|
|
|
-
|
Tài liệu khổ A4
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
15.700
|
-
|
Tài liệu khổ A5
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
11.900
|
-
|
Tài liệu khổ A3
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
24.000
|
-
|
Tài liệu khổ A2
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
41.800
|
-
|
Tài liệu khổ A1
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
78.000
|
-
|
Tài liệu khổ A0
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
152.000
|
9
|
Dịch vụ bồi nền tài liệu giấy 02
mặt bằng phương pháp thủ công
|
|
|
a)
|
Tài liệu có tình trạng vật lý thường
|
|
|
-
|
Tài liệu khổ A4
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
46.000
|
-
|
Tài liệu khổ A5
|
Đồng/tờ tài liệu
|
28.000
|
-
|
Tài liệu khổ A3
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
84.000
|
-
|
Tài liệu khổ A2
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
159.000
|
-
|
Tài liệu khổ A1
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
316.000
|
-
|
Tài liệu khổ A0
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
626.000
|
b)
|
Tài liệu có tình trạng vật lý kém
(bị dính bết nhiều)
|
|
|
-
|
Tài liệu khổ A4
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
46.800
|
-
|
Tài liệu khổ A5
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
28.000
|
-
|
Tài liệu khổ A3
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
84.000
|
-
|
Tài liệu khổ A2
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
160.000
|
-
|
Tài liệu khổ A1
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
316.800
|
-
|
Tài liệu khổ A0
|
Đồng/tờ
tài liệu
|
627.000
|
10
|
Dịch vụ vệ sinh kho bảo quản tài
liệu lưu trữ
|
|
|
a)
|
Kho chuyên dụng
|
Đồng/m2
|
32.000
|
b)
|
Kho thông thường
|
Đồng/m2
|
38.000
|
c)
|
Kho tạm
|
Đồng/m2
|
48.000
|
11
|
Dịch vụ vệ sinh tài liệu lưu trữ
nền giấy
|
Đồng/mét
giá
|
458.000
|
12
|
Dịch vụ giải mật tài liệu lưu trữ
|
|
|
a)
|
Đối với tài liệu tiếng Việt sau
ngày 30/4/975
|
Đồng/mét
giá
|
4.039.000
|
b)
|
Đối với tài liệu tiếng Việt từ
30/4/1975 trở về trước
|
Đồng/mét
giá
|
4.781.000
|
c)
|
Đối với tài liệu ngôn ngữ khác tiếng
Việt
|
Đồng/mét
giá
|
5.597.000
|
13
|
Dịch vụ lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của 1 phông
lưu trữ có hệ số phức tạp là 1.0 khi thực hiện tổng các bước 1, 4, 5 và bước
6 bằng tiếng Việt
|
|
|
a)
|
Đối với phông dưới 50m
|
Đồng/phông
|
5.429.000
|
b)
|
Đối với phông từ 50 m đến dưới 100m
|
Đồng/phông
|
5.748.000
|
c)
|
Đối với phông 100m
|
Đồng/phông
|
6.387.000
|
d)
|
Đối với phông từ 100 m đến dưới
200m
|
Đồng/phông
|
7.026.000
|
đ)
|
Đối với phông từ 200 m đến dưới
300m
|
Đồng/phông
|
7.665.000
|
e)
|
Đối với phông từ 300m trở lên
|
Đồng/phông
|
8.303.000
|
14
|
Dịch vụ lập danh mục tài liệu hạn
chế sử dụng của 1 phông lưu trữ khi thực hiện các
bước 2 và bước 3
|
|
|
a)
|
Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng
của 1 phông lưu trữ chi thực hiện bước 2
|
|
|
-
|
Hệ số phức tạp là 1.0
|
Đồng/mét
giá
|
14.000
|
-
|
Hệ số phức tạp là 0.9
|
Đồng/mét
giá
|
12.800
|
-
|
Hệ số phức tạp là 0.8
|
Đồng/mét
giá
|
11.000
|
-
|
Hệ số phức tạp là 0.7
|
Đồng/mét
giá
|
9.900
|
-
|
Hệ số phức tạp là 0.6
|
Đồng/mét
giá
|
8.500
|
-
|
Hệ số phức tạp là 0.5
|
Đồng/mét
giá
|
7.000
|
b)
|
Dịch vụ lập danh mục tài liệu hạn
chế sử dụng của 1 phông lưu trữ có hệ số phức tạp là 1.0 khi thực hiện bước 3
|
|
|
-
|
Hệ số phức tạp là 1.0
|
Đồng/mét
giá
|
39.000
|
-
|
Hệ số phức tạp là 0.9
|
Đồng/mét
giá
|
35.000
|
-
|
Hệ số phức tạp là 0.8
|
Đồng/mét
giá
|
31.000
|
-
|
Hệ số phức tạp là 0.7
|
Đồng/mét
giá
|
27.000
|
-
|
Hệ số phức tạp là 0.6
|
Đồng/mét
giá
|
23.000
|
-
|
Hệ số phức tạp là 0.5
|
Đồng/mét
giá
|
19.500
|
15
|
Dịch vụ phục vụ độc giả nghiên cứu
tài liệu tại phòng đọc
|
|
|
a)
|
Tài liệu hành chính, khổ A4 có hệ số
phức tạp 1.0
|
Đồng/hồ
sơ
|
19.800
|
b)
|
Tài liệu bằng
tiếng nước ngoài; tài liệu có tình trạng vật lý kém hình
thành từ năm 1954 trở về trước có hệ số phức tạp 1.2
|
Đồng/hồ
sơ
|
23.800
|
c)
|
Tài liệu kém có tình trạng vật lý
kém hình thành từ sau năm 1954 đến năm 1975 có hệ số phức tạp 1.1
|
Đồng/hồ
sơ
|
21.800
|
d)
|
Tài liệu khổ A1, A2 có hệ số phức tạp 1.15
|
Đồng/hồ
sơ
|
22.800
|
đ)
|
Tài liệu khổ A0 có hệ số phức tạp 1.3
|
Đồng/hồ
sơ
|
25.800
|
16
|
Dịch vụ thực hiện cấp bản
sao chứng thực lưu trữ
|
|
|
a)
|
Tài liệu hành chính, khổ A4 có hệ số
phức tạp 1.0
|
Đồng/trang
|
6.800
|
b)
|
Tài liệu bằng tiếng nước ngoài; kém
hình thành từ năm 1954 trở về trước có hệ số phức tạp 1.2
|
Đồng/trang
|
8.000
|
c)
|
Tài liệu kém hình thành từ sau năm
1954 đến năm 1975 có hệ số phức tạp 1.1
|
Đồng/trang
|
7.500
|
d)
|
Tài liệu khổ A1, A2 có hệ số phức tạp 1.15
|
Đồng/trang
|
7.800
|
đ)
|
Tài liệu khổ A0 có hệ số phức tạp 1.3
|
Đồng/trang
|
8.800
|
Giá dịch
vụ nêu trên bao gồm thuế giá trị gia tăng./.