ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 891/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 08 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội tại tờ trình số 626/TTr-LĐTBXH ngày 29 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ có trách
nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính được công
bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên
Huế theo đúng quy định; công khai thủ tục hành chính này trên Trang Thông tin
điện tử của đơn vị;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ
thống xử lý một cửa tập trung;
3. Thực hiện giải quyết các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở
Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX, HCC.
|
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 891/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy định
TTHC
|
I. Lĩnh vực Việc làm (02 TTHC); Sửa đổi
TTHC số 04, 05 tại Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24/12/2018
|
1.
|
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài
|
07 ngày
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Không
|
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ LĐ - TB và XH.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
2.
|
Xác nhận người lao động nước ngoài không
thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
03 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai thành phố Huế
|
Không
|
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày
03/02/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ LĐ - TB và XH;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
II. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp (03 thủ tục);
Sửa đổi TTHC số 35, 36, 38 tại Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24/12/2018
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
doanh nghiệp
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai thành phố Huế.
|
Không
|
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày
14/10/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2016 của Chính phủ.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật giáo dục nghề nghiệp
|
4.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp,
doanh nghiệp
|
10 ngày làm việc
|
5.
|
Thành lập hội đồng quản trị trường trung cấp
tư thục
|
15 ngày làm việc
|
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
III. Lĩnh vực Người có công (01 thủ tục); Sửa
đổi TTHC số 69 tại Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24/12/2018
|
6.
|
Thực hiện chế độ trợ
cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân
chương, huy chương chết trước ngày 01/01/1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu
đãi
|
25 ngày làm việc.
Trong đó, 05 ngày làm việc tại UBND cấp xã; 10 ngày làm việc tại Phòng Lao động,
TBXH; 10 ngày làm việc tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai thành phố Huế.
|
Không
|
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày
16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013
của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/7/2014 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
IV. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (01 thủ tục); Sửa
đổi TTHC số 97 tại Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24/12/2018
|
7.
|
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế
|
Không
|
- Luật người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
B. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Tên VBQPPL quy định
TTHC
|
I. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp (03 thủ tục);
Sửa đổi TTHC số 03, 08, 11 tại Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 24/12/2018
|
1.
|
Thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm chủ tịch
và các thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc UBND tỉnh
|
15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; 05
ngày làm việc tại UBND tỉnh.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
|
Không
|
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ LĐ - TB và XH quy định về Điều lệ trường cao đẳng.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
2.
|
Công nhận hiệu trưởng trường trung cấp tư
thục
|
20 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 15 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; 05
ngày làm việc tại UBND tỉnh.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh. Số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
|
Không
|
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ trường
trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
3.
|
Thành lập hội đồng trường trung cấp công lập
trực thuộc UBND tỉnh, Sở
|
15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; 05
ngày làm việc tại UBND tỉnh
|
PHẦN II. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
A. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
TT
|
Tên TTHC
|
Văn bản QPPL quy định
việc bãi bỏ
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp (01 thủ tục)
|
1
|
Công nhận trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư
thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ LĐ-TB&XH về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư liên quan đến TTHC.
|
Bãi bỏ TTHC số 25 tại Quyết định số
2995/QĐ-UBND ngày 24/12/2018.
|
II. Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội (02
thủ tục)
|
2
|
Đưa người nghiện ma túy vào cai nghiện tự
nguyện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội thuộc Sở LĐ-TB&XH
|
- Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018
của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP
ngày tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy
phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số
135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng
biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo
Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành
niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
|
Bãi bỏ TTHC số 106, 107 tại Quyết định số 2995/QĐ-UBND
ngày 24/12/2018.
|
3
|
Chế độ thăm gặp đối với học viên tại Trung
tâm Bảo trợ xã hội thuộc Sở LĐ-TB&XH
|
Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013
của Chính phủ Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc (Điều 28)
|
B. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế:
TT
|
Tên TTHC
|
Văn bản QPPL quy định
việc bãi bỏ
|
Ghi chú
|
II. Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
Bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập
trực thuộc UBND tỉnh
|
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến TTHC.
|
Bãi bỏ TTHC số 06, 07, 09, 10 tại Quyết định
số 2995/QĐ-UBND ngày 24/12/2018.
|
2
|
Miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường
cao đẳng công lập trực thuộc UBND tỉnh
|
3
|
Bổ nhiệm hiệu trưởng trường trung cấp công
lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
4
|
Miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường
trung cấp công lập thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
PHẦN III: NỘI DUNG CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Thừa Thiên Huế
I. LĨNH VỰC VIỆC LÀM
1. Thủ tục “Báo cáo
giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài”
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ
ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà
thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh).
Trường hợp có thay đổi nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động gửi báo cáo giải trình thay đổi
đến Sở Lao động - TB và XH trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người
lao động nước ngoài.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội thông báo việc chấp thuận sử dụng người lao động nước
ngoài tới người sử dụng lao động.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai,
thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 08h00 - 11h00
và Chiều từ 13h30 - 16h30.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo
cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hoặc Báo cáo giải
trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian thực hiện: Trong 07 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện: Là người sử dụng lao
động và người lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động sau đây:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp,
Luật Đầu tư hoặc theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.
- Nhà thầu nước ngoài hoặc trong nước tham dự
thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước
ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng
ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Các Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam
theo quy định của pháp luật.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập
và hoạt động theo Luật HTX
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước ở địa phương.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp ở địa phương.
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định tại điểm d,
đ, e khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy
định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: UBND tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện.
Trừ một số đối tượng người lao động nước
ngoài sau đây:
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để
thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để
xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng
hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam
và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam
làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với
cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên
gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc
dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các
trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp tại VN.
1.6. Cơ quan thực hiện: Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
1.7. Kết quả thực hiện: Chấp thuận vị trí
công việc sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:*
- Báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài theo Mẫu số 1, Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ
LĐ - TB và XH
- Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
NLĐ nước ngoài theo Mẫu số 2, Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ
LĐ - TB và XH
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người sử dụng lao động
xác định được nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí
công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính.
* Ghi chú: Thủ tục này có thay
đổi các mẫu đơn, tờ khai, cụ thể:
- Thay thế Mẫu
số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội bằng Mẫu
số 1, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ LĐ - TB và XH
- Thay thế Mẫu
số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ
LĐ - TB và XH bằng Mẫu số 2, Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ
LĐ - TB và XH
Mẫu số 1: Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ LĐ - TB và XH
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………………..
V/v giải
trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
…………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
Kính gửi:
……………………………………….(1)
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh
nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc
tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài, địa chỉ, điện thoại,
fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động,
người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại,
email)
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4
vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
- Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ
chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...)
- Số lượng (người):
- Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)
đến (ngày/tháng/năm):
- Địa điểm làm việc (dự kiến):
- Hình thức làm việc (nêu rõ thuộc hình thức
nào quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):
- Lý do sử dụng người lao động nước ngoài (tình
hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), yêu cầu về trình độ và kinh
nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự
kiến sử dụng lao động nước ngoài...):
2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê
giống mục 1 nêu trên)
3. Vị trí công việc... (nếu có) (liệt kê
giống mục 1 nêu trên)
Đề nghị ....(2) xem xét, thẩm định và chấp
thuận.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2: Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ LĐ -TB và XH
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………………..
V/v
giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
………….., ngày …..
tháng ……. năm …….
|
Kính gửi:
……………………………………………….(1)
Căn cứ văn bản số....(ngày/tháng/năm)
của …………..(2) về việc thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động
nước ngoài và nhu cầu thực tế của (tên doanh nghiệp/tổ chức).
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh
nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc
tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài, địa chỉ, điện thoại,
fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động,
người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại,
email)
Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng
người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc
điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh
công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã được chấp thuận: …………………………………………..
2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc
điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh
công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)
hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có):
…………………………………………..
3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc
điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh
công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm),
hình thức làm việc, địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có
nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu
có), yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển
được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng lao động nước ngoài...):
Đề nghị....(3) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục “Xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động”
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ
ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động, người
sử dụng lao động gửi hồ sơ đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận
người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh).
- Bước 2: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, có văn bản xác nhận gửi người
sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai,
thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 08h00 - 11h00
và Chiều từ 13h30 - 16h30.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 9);
- 02 ảnh màu 3x4 đầu để trần, chụp chính diện,
rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Danh sách trích ngang về người lao động nước
ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt
đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;
- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Các giấy tờ chứng minh người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để
đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp
hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện: Người sử dụng lao động
và người lao động nước ngoài và người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
cho người sử dụng lao động sau đây:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp,
Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
- Nhà thầu nước ngoài hoặc trong nước tham dự
thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước
ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng
ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam
theo quy định của pháp luật.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập
và hoạt động theo Luật hợp tác xã.
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước ở địa phương.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội,
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp ở địa phương.
- Tổ chức sự nghiệp theo quy định tại điểm d,
đ, e khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy
định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc: UBND tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Trừ một số đối tượng người lao động nước
ngoài sau đây:
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để
thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để
xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng
hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam
và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên
gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc
dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm.
2.6. Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện: Xác nhận người lao động
nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 9 được ban hành kèm theo Thông tư
số 40/2016/TT-BLĐTBXH 25/10/2016 của Bộ LĐ-TB và XH).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người lao động nước ngoài thuộc một trong các
trường hợp sau:
- Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu công
ty trách nhiệm hữu hạn.
- Là thành viên hội đồng quản trị của công ty
cổ phần.
- Là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ
chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để
thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để
xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng
hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam
và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép
hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
- Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc
phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức
Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo
dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về
chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác
nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương
trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay
thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động
thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử
sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của
cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc
được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở
giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;
- Tình nguyện viên: Người lao động nước ngoài
là tình nguyện viên phải có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài
hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm
việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ
thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90
ngày trong 01 năm.
- Người lao động nước ngoài vào Việt Nam thực
hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh và tổ
chức chính trị - xã hội cấp Trung ương ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các
trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước
ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm thành viên.
- Người lao động nước ngoài có hộ chiếu công
vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội.
- Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ
quyết định theo đề nghị của Bộ LĐ-TB và XH.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện
thương mại.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam;
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ LĐ Lao động - Thương binh và Xã hội về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính.
Ghi chú: Thủ tục này có thay
đổi mẫu đơn, tờ khai, cụ thể:
- Thay thế Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bang
Mẫu số 5, Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Mẫu số 5: Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ LĐ - TB và XH
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
V/v xác
nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
………….., ngày ……
tháng ….. năm ….
|
Kính gửi:
………………………………….(1)
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
………………………………………………………………
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh
nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu)
………………………………………………………
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh
nghiệp, tổ chức: ……………………. người
Trong đó số lao động nước ngoài là:
…………………………………………………. người
4. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ……………………………6. Email (nếu
có) …………………………………..
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
…………………………………………………….
Cơ quan cấp: ……………………Có giá trị đến ngày:
………………………………………
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
…………………………………………………………….
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để
liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
Căn cứ văn bản số....(ngày/tháng/năm)
của ……..về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, (tên doanh
nghiệp/tổ chức) đề nghị …………(2) xác nhận những người lao động nước ngoài
sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
9. Họ và tên:
…………………………………………………………………………………….
10. Ngày, tháng, năm sinh: ……………11. Giới tính
(Nam/Nữ): ………………………….
12. Quốc tịch: ……………………………13. Số hộ chiếu:
…………………………………..
14. Cơ quan cấp: ………………………..15. Có giá trị đến
ngày: ………………………….
16. Vị trí công việc:
……………………………………………………………………………..
17. Chức danh công việc: ……………………………………………………………………..
18. Hình thức làm việc:
………………………………………………………………………...
19. Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có):
………………………………………………
20. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:
……………………………………………………...
21. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………….
22. Thời hạn làm việc: Từ (ngày/tháng/năm)
……….đến (ngày/tháng/năm) ……………
23. Trường hợp lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp giấy phép lao động (nêu rõ thuộc đối tượng nào quy định tại Điều 7
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):...........
24. Các giấy tờ chứng minh kèm theo (liệt
kê tên các giấy tờ): ………………………….
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐỀ XUẤT KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Kèm theo văn bản số
……… (ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức)
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quốc tịch
|
Hộ chiếu/giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế
|
Làm việc tại doanh
nghiệp/tổ chức
|
Trình độ chuyên môn
(tay nghề) (nếu có)
|
Vị trí công việc
|
Chức danh công việc
|
Địa điểm làm việc
|
Thời hạn làm việc
|
Nam
|
Nữ
|
Số
|
Cơ quan cấp
|
Có giá trị đến ngày
|
Từ (ngày/ tháng/năm)
|
Đến (ngày/ tháng/năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
3. Thủ tục “Cấp giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp”
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra
các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua bưu điện
hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành
phố Huế.
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 08h00 - 11h00
và Chiều từ 13h30 - 16h30.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp công lập và tư thục:
+ Văn bản
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
+ Báo cáo
các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ
chứng minh;
- Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, bao gồm:
+ Văn bản
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có)
+ Báo
cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy
tờ chứng minh;
- Đối với doanh nghiệp:
+ Văn bản
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư (nếu có);
+ Báo cáo
các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ
chứng minh;
+ Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức, hoạt
động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện: Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
3.10. Yêu cầu, điều kiên thực hiện:
3.6. Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp (Phụ lục III)
- Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp (dùng cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp) (Phụ lục Va)
- Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp (dùng cho cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp) (Phụ lục Vb)
(Phụ lục
III, Phụ lục Va và Phụ lục Vb được ban hành kèm theo Nghị định
số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
a) Đối với đào tạo trình độ sơ cấp
Trường cao đẳng được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp khi có đủ các điều kiện sau
đây:
- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp
với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít
nhất là 04 m2/chỗ học.
- Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của
từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình
độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo
đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo
viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, thời gian hoạt động không quá 50 năm tính từ ngày quyết định cho
phép thành lập. Trường hợp có thời gian hoạt động dài hơn 50 năm thì phải báo
cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
b) Đối với đào tạo trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng
Trường cao đẳng được cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; cơ sở
giáo dục đại học được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trình độ cao đẳng khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; phù hợp với
cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có
trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp, trường
cao đẳng và cơ sở giáo dục đại học phải trình bày luận cứ khoa học về ngành,
nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả ngành, nghề và phân tích công việc của
ngành, nghề đó.
- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp
với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng
thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập
và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng
ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề
đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của
ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị
đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo
của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị
phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư
liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học,
các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu
hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm
diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp
và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động
văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ
quản lý, giáo viên, giảng viên và học sinh, sinh viên.
- Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của
từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản
lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu
chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của
pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng
viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận tối thiểu
60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên, giảng viên là người nước ngoài giảng
dạy tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu
tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, thời gian hoạt động không quá 50 năm tính từ ngày quyết định cho
phép thành lập. Trường hợp có thời gian hoạt động dài hơn 50 năm thì phải báo
cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016
của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019
của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục
nghề nghiệp.
Ghi chú: Thủ tục hành chính
này được đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Riêng
đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bổ sung yêu cầu, điều
kiện về thời hạn hoạt động.
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ)
……….(1)……….
………..(2)………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/…..(3)…..-ĐKHĐ
|
……….., ngày ……
tháng …… năm ……
|
Kính gửi:
…………………….(4)………………………………………
1. Tên cơ sở đăng ký:
……………………………………….(5)……………………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có): ………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………..(6)…………………………………
Điện thoại:…………………………., Fax:
………………………………………………………..
Website: ………………………….., Email:
………………………………………………………
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu
có): ……………………………………………
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) số
………………………………………………
Ngày, tháng, năm cấp:
……………………………………………………………………………
Cơ quan cấp:
………………………………………………………………………………………
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng
đầu: ………………………………………..
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số:
…………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm cấp: …………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp:
……………………………………………………………………………………..
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
a) Tại trụ sở chính:
TT
|
Tên ngành, nghề đào
tạo
|
Mã ngành/nghề (7)
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
b) Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu
có):……………………………(8)……………..
TT
|
Tên ngành, nghề đào
tạo
|
Mã ngành/nghề (9)
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những
quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có
liên quan./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …………….;
- Lưu: VT, ….
|
…………..(10)…………
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định
thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Mã ngành, nghề áp dụng đối với
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(8): Ghi cụ thể địa chỉ của từng phân hiệu/địa
điểm đào tạo khác;
(10): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC Va
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dùng cho cơ sở giáo
dục nghề nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ)
………(1)………
..……..(2)……....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-…(3)…
|
…………, ngày …. tháng
….. năm 20…..
|
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký:
………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có): …………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………..
Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có):
…………………………………………………….
Số điện thoại ……………………………………, Fax:
…………………………………….
Website: ……………………………………….., Email:
…………………………………..
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập số:
………………………………………..
Ngày, tháng, năm cấp:
……………………………………………………………………..
Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………..
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp
(nếu có): ……………………………..
5. Chức năng, nhiệm vụ:
…………………………………………………………………..
6. Tổ chức bộ máy:
…………………………………………………………………………
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư,
tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện; nguồn lực tài
chính bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục nghề nghiệp (kèm theo
các hồ sơ chứng minh)
III. Quy định về thu học phí, các loại phí, lệ
phí và các khoản đóng góp của người học
IV. Thực trạng chung về điều kiện bảo đảm
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo chung của
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung của cơ sở
giáo dục nghề nghiệp
- Tại trụ sở chính (tổng diện tích sử dụng của
từng công trình):
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực
hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá,
nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác....
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có): (tổng
diện tích sử dụng của từng công trình tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo)
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực
hành, thực tập
+ Khu phục vụ: Thư viện, thể thao, ký túc xá,
nhà ăn, y tế ...
+ Các hạng mục khác ...
b) Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Tại trụ sở chính:
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành,
thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường, thư viện,
khu thể thao, ký túc xá...)
- Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo khác (nếu
có): Ghi riêng tại từng phân hiệu/địa điểm đào tạo:
+ Các phòng học được sử dụng chung
+ Phòng thí nghiệm; phòng, xưởng thực hành,
thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm
+ Các công trình phục vụ (hội trường, thư viện,
khu thể thao, ký túc xá...)
c) Các thiết bị giảng dạy dùng chung (4)
2. Cán bộ quản lý, nhà giáo
Tổng số cán bộ quản lý, nhà giáo:
……………………..trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Nhà giáo: Tổng số: ………………. trong đó:
+ Cơ hữu: ………………..
+ Thỉnh giảng: …………………
+ Kiêm chức: …………………………
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. Tại trụ sở chính
I. Ngành, nghề: …………; trình độ đào tạo; quy
mô tuyển sinh/năm: ....(5)....
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành, thực tập
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo (7)
TT
|
Tên thiết bị đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
….
|
|
|
|
2. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo
viên, giảng viên quy đổi
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý
tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ
sư phạm
|
Trình độ kỹ năng
nghề
|
Môn học, mô-đun,
tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
d) Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ
sư phạm
|
Trình độ kỹ năng
nghề
|
Môn học, mô-đun,
tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ chứng minh kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo
trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời
gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (9)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng
dạy của từng ngành, nghề
II. Ngành, nghề: ……………(thứ hai)…….; trình độ đào tạo;
quy mô tuyển sinh/năm: ……………….(10)…………………………………………………………
B. Tại phân hiệu/địa điểm đào tạo, bao gồm cả
địa điểm liên kết đào tạo (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……………..;
- Lưu: VT,....
|
………………(14)……………..
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp;
(4): Liệt kê các thiết bị giảng dạy dùng
chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, máy quay
phim...);
(5): Ghi rõ tên và trình độ đào tạo, quy mô
tuyển sinh/năm của từng ngành, nghề;
(6): Nếu là cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục,
có vốn đầu tư nước ngoài phải có chứng minh về cơ sở vật chất. Hồ sơ chứng minh
về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua,
chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất
phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng;
còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
(7): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ
đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản
thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê: Bản sao (không
cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp đồng
thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp,
trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp.
(8): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau
(bản sao không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc
hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là
nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm,
cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ
sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng
dạy.
(9): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người
đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm
hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất;
(11): Trong trường hợp đăng ký hoạt động giáo
dục nghề nghiệp tại phân hiệu/địa điểm đào tạo thì phải báo cáo lần lượt các
ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản
sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải
còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời
hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
(14): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC Vb
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Dành cho cơ sở giáo
dục đại học và doanh nghiệp)
(Kèm theo Nghị định số
143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ)
………(1)………
……….(2)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-…(3)…
|
………….., ngày ….
tháng ….. năm ……
|
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
A. Thông tin về cơ sở giáo dục đại học hoặc
doanh nghiệp
1. Tên cơ sở đăng ký:
…………………………………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có): ……………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………….
Điện thoại: …..……………………………., Fax:
………………………………………………
Website: …………………………………..., Email:
…………………………………………….
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm cấp:
…………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp:
……………………………………………………………………………………..
4. Cơ quan chủ quản/cơ quan quản lý trực tiếp
(nếu có): …………………………………..
5. Chức năng, nhiệm vụ:
………………………………………………………………………..
6. Tổ chức bộ máy:
……………………………………………………………………………..
B. Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
I. Tại địa điểm đào tạo thứ nhất
1. Ngành, nghề:……; trình độ đào tạo; quy mô
tuyển sinh/năm:...(4)...
a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Cơ sở vật chất (5)
- Thiết bị, dụng cụ đào tạo (6)
TT
|
Tên thiết bị đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Nhà giáo
- Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề:…………………………………………….
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/nhà giáo quy đổi:………………………………………………
- Nhà giáo cơ hữu:
………………………………………………………………………..
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ
sư phạm
|
Trình độ kỹ năng
nghề
|
Môn học, mô-đun,
tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ
sư phạm
|
Trình độ kỹ năng
nghề
|
Môn học, mô-đun,
tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ chứng minh kèm theo) (7)
c) Thông tin chung về chương trình, giáo
trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời
gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng
dạy của từng ngành/nghề
2. Ngành, nghề: …………… (thứ hai) …….;
trình độ đào tạo; quy mô tuyển sinh/năm: …………(9)………………………………………………………………………………..
II. Tại địa điểm đào tạo thứ...:
………………………….(10)………………………………..
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …………..;
- Lưu: VT,....
|
…………..(11)…………
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở hoạt động giáo dục
nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo cùng thuộc một
nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; nhà
giáo;
(5): Là đất đai, phòng học, nhà xưởng,... Hồ
sơ chứng minh về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng
thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo.
Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại
học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản
sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải
còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở giáo dục đại học, còn thời hạn ít nhất
là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ
đào tạo bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản
thanh lý, biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ sung bản
sao (không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị.
Hợp đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với cơ sở
giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với doanh nghiệp.
(7): Hồ sơ chứng minh của nhà giáo;
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau
(bản photo không cần chứng thực):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc
hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là
nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm,
cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ
sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng
dạy.
(8): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người
đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(9): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm
hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất.
Trong trường hợp, cơ sở hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đăng ký hoạt động tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải báo cáo
lần lượt các ngành, nghề đăng ký.
(10): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm
hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại địa điểm đào tạo tiếp theo như tại địa điểm
đào tạo thứ nhất;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
4. Thủ tục “Cấp giấy
chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm
giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp”
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh)
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra
các điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp không cấp giấy chứng
nhận thì trong thời hạn 05 ngày làm việc phải trả lời văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua bưu điện
hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành
phố Huế.
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 08h00 - 11h00
và Chiều từ 13h30 - 16h30.
4.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp (i) Tăng quy mô tuyển sinh của từng
ngành, nghề đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp
trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; (ii) Bổ sung
ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề đào tạo mới); (iii) Bổ sung hoặc thay đổi
trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và
giữa các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề; (iv) Chia, tách, sáp nhập hoặc
có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp:
+ Văn bản
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Báo cáo
các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm theo
các giấy tờ chứng minh.
- Trường hợp (i) Chuyển trụ sở chính hoặc
phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc
địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo; (ii) Thành lập phân hiệu mới
có tổ chức hoạt động đào tạo; (iii) Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết
với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc
phân hiệu:
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong
cùng tỉnh với nơi đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm:
* Văn bản
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
* Báo
cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm
theo các giấy tờ chứng minh.
* Văn bản của người có thẩm quyền về việc
chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường hợp
chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở
chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
* Văn bản của người có thẩm quyền về việc
thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ chức
hoạt động đào tạo.
+ Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp và doanh nghiệp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp ở tỉnh
khác với nơi đặt trụ sở chính, hồ sơ bao gồm:
* Văn bản
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
* Báo
cáo các điều kiện bảo đảm đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp kèm
theo các giấy tờ chứng minh.
* Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư; bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
* Văn bản của người có thẩm quyền về việc
chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo khác đối với trường hợp
chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở
chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
* Văn bản của người có thẩm quyền về việc
thành lập phân hiệu mới đối với trường hợp thành lập phân hiệu mới có tổ chức
hoạt động đào tạo.
- Trường hợp đổi tên cơ sở hoạt động giáo dục
nghề nghiệp:
+ Văn bản
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Bản sao quyết định đổi tên đổi tên cơ sở hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
- Trường hợp thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô
tuyển sinh đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Văn bản đề nghị thôi tuyển sinh hoặc giảm quy
mô tuyển sinh đối với các ngành, nghề đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.”
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ hợp lệ
4.5. Đối tượng thực hiện: Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp.
4.6. Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp (Phụ lục IV)
- Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục
nghề nghiệp (Phụ lục VI)
(Phụ lục IV, Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
* Các trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
- Tăng quy mô tuyển sinh của từng ngành, nghề
đào tạo vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh/năm được cấp trong giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Bổ sung ngành, nghề đào tạo (mở ngành, nghề
đào tạo mới).
- Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc
điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các ngành, nghề
trong cùng nhóm ngành, nghề.
- Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên
quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp.
- Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa
điểm đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo
là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.
- Thành lập phân hiệu mới có tổ chức hoạt động
đào tạo.
- Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết
với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo ngoài trụ sở chính hoặc
phân hiệu.
- Đổi tên doanh nghiệp.
- Thôi tuyển sinh hoặc giảm quy mô tuyển sinh
đối với các ngành, nghề đào tạo đã được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
a) Đối với đào tạo trình độ sơ cấp
- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp
với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết,
phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít
nhất là 04 m2/chỗ học.
- Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của
từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình
độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; bảo
đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 25 học sinh/giáo
viên; có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, thời gian hoạt động không quá 50 năm tính từ ngày quyết định cho
phép thành lập. Trường hợp có thời gian hoạt động dài hơn 50 năm thì phải báo
cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
b) Đối với đào tạo trình độ trung cấp
Trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp khi có đủ các điều kiện
sau đây:
- Các ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; phù hợp với
cơ cấu ngành, nghề, trình độ đào tạo và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
bộ, ngành, địa phương.
Trường hợp tên ngành, nghề đào tạo chưa có
trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, trường trung cấp phải
trình bày luận cứ khoa học về ngành, nghề đào tạo mới; xây dựng bản mô tả
ngành, nghề và phân tích công việc của ngành, nghề đó.
- Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp
với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo, cụ thể:
Có phòng học; phòng thí nghiệm; phòng, xưởng
thực hành, thực tập; cơ sở sản xuất thử nghiệm đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập
và nghiên cứu khoa học theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của từng
ngành, nghề. Diện tích phòng học lý thuyết; phòng, xưởng thực hành, thực tập
dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 5,5 m2/chỗ
học.
Có đủ thiết bị đào tạo của từng ngành, nghề
đào tạo đáp ứng theo danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu do Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu của
ngành, nghề đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì phải bảo đảm đủ thiết bị
đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và tương ứng với quy mô đào tạo
của ngành, nghề đăng ký hoạt động.
Có thư viện với các phần mềm và trang thiết bị
phục vụ cho việc mượn, tra cứu, nghiên cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư
liệu như sách, giáo trình, bài giảng của các mô đun, tín chỉ, học phần, môn học,
các tài liệu liên quan đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập.
Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và khu
hiệu bộ, bảo đảm đáp ứng cơ cấu tổ chức phòng, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm
diện tích ít nhất là 06 m2/người đối với đào tạo trình độ trung cấp
và 08 m2/người đối với đào tạo trình độ cao đẳng.
Có các công trình xây dựng phục vụ hoạt động
văn hóa, thể thao, giải trí và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ cán bộ
quản lý, giáo viên và học sinh.
- Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của
từng ngành, nghề đăng ký hoạt động được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản
lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu
chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của
pháp luật; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình đào tạo, trong đó:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng
viên tối đa là 25. Có số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu đảm nhận tối thiểu
60% khối lượng chương trình của mỗi ngành, nghề đào tạo.
Giáo viên là người nước ngoài giảng dạy tại
các trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các quy định về lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, thời gian hoạt động không quá 50 năm tính từ ngày quyết định cho
phép thành lập. Trường hợp có thời gian hoạt động dài hơn 50 năm thì phải báo
cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016
của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội.
- Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019
của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục
nghề nghiệp
Ghi chú: Thủ tục hành chính
này được đơn giản hóa về yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính. Riêng
đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp cố vốn đầu tư nước ngoài bổ sung yêu cầu, điều
kiện về thời hạn hoạt động.
PHỤ LỤC IV
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ
SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ)
.…………(1)………….
…………..(2)…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./….(3)….-ĐKBSHĐ
|
……………, ngày ….
tháng …. năm 20….
|
Kính gửi:
…………………………(4)………………………
1. Tên cơ sở đăng ký:
…………………………………………..(5)………………….
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu
có):……………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………(6)………………………
Điện thoại……………………………, Fax:
……………………………………………….
Website:………………………………., Email: …………………………………………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp số:…………………..
Ngày, tháng, năm cấp:
…………………………………………………………………….
4. Nội dung đăng ký bổ sung
a) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ nhất:
………………………(7)..................................
Lý do đăng ký bổ sung:
……………………………………………………………………..
TT
|
Tên ngành, nghề đào
tạo
|
Mã ngành/nghề (8)
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
b) Địa điểm đăng ký bổ sung thứ hai:
…………………………(9)……………………..
Lý do đăng ký bổ sung:
……………………………………………………………………
TT
|
Tên ngành, nghề đào
tạo
|
Mã ngành/nghề (10)
|
Quy mô tuyển
sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những
quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định của pháp luật có
liên quan./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……………;
- Lưu: VT,....
|
…………………..(11)………………….
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2), (5): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(6): Ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(7), (9): Ghi cụ thể địa điểm đăng ký bổ
sung;
(8), (10): Mã ngành, nghề áp dụng đối với
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
(11): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC VI
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ
SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ)
………(1)………
……….(2)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-….(3)…
|
……………, ngày ….
tháng …. năm 20…
|
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
A. Trụ sở chính
I. Ngành, nghề:………; trình độ đào tạo; quy mô
tuyển sinh/năm: ………………..(4)
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo (5)
a) Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ
sư phạm
|
Trình độ kỹ năng
nghề
|
Môn học, mô-đun,
tín chỉ được phân công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Nhà giáo
a) Tổng số nhà giáo của từng ngành, nghề:
……………………………………………..
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo
viên, giảng viên quy đổi: ……………………..
c) Nhà giáo cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý
tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm)
TT
|
Tên thiết bị đào tạo
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
được đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ
sư phạm
|
Trình độ kỹ năng
nghề
|
Môn học, mô-đun,
tín chỉ được phân công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ nhà giáo kèm theo) (6)
4. Thông tin chung về chương trình, giáo
trình, tài liệu giảng dạy
a) Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời
gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi tiết kèm
theo) (7)
b) Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng
dạy của từng ngành/nghề
II. Ngành, nghề: ………..(thứ hai)……..; trình độ đào tạo;
quy mô tuyển sinh/năm: …………..(8)…………
B. Phân hiệu/địa điểm đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …………..;
- Lưu: VT,…….
|
……………….(10)…………….
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1): Tên cơ quan chủ quản (nếu có);
(2): Ghi đúng tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp theo tên trong quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư;
(3): Tên viết tắt của cơ sở đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4): Nếu các ngành, nghề đào tạo trong cùng một
nhóm ngành, nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; nhà
giáo;
(5): Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở
giáo dục đại học tư thục, có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp, phải có chứng
minh về cơ sở vật chất.
Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo.
Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất phải còn thời hạn ít nhất là 05
năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời
hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo
bao gồm: Bản sao (không cần chứng thực) hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý,
biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính.
Nếu thiết bị đào tạo đi thuê cần bổ sung bản sao
(không cần chứng thực) hợp đồng thuê thiết bị, biên bản bàn giao thiết bị. Hợp
đồng thuê thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường
trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02
năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp.
(6): Hồ sơ chứng minh nhà giáo:
Mỗi nhà giáo phải có các hồ sơ chứng minh sau
(bản photo không cần chứng thực);
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc
hoặc hợp đồng lao động (đối với nhà giáo cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với
nhà giáo thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Nếu không có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm,
cao đẳng sư phạm kỹ thuật hoặc đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật thì bổ
sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng
dạy.
(7): Một chương trình đào tạo bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người
đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8): Báo cáo tiếp tục các điều kiện bảo đảm
hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho ngành, nghề thứ hai như ngành, nghề thứ nhất;
(9): Nếu có phân hiệu, địa điểm đào tạo thì
tiếp tục báo cáo các điều kiện.
Nếu là địa điểm liên kết đào tạo, phải có bản
sao (không cần chứng thực) hợp đồng liên kết đào tạo. Hợp đồng liên kết phải
còn thời hạn ít nhất 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở
giáo dục đại học; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, doanh nghiệp.
(10): Quyền hạn, chức vụ của người ký.
5. Thủ tục “Thành lập
hội đồng quản trị trường trung cấp tư thục”
5.1 Trình tự thực hiện:
* Đối với thành lập hội đồng quản trị nhiệm kỳ
đầu tiên
- Bước 1: Người đại diện hợp pháp của tổ chức
hoặc cá nhân đứng tên thành lập trường triệu tập và chủ trì cuộc họp gồm: Thành
viên ban sáng lập, thành viên góp vốn để xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội
đồng quản trị.
- Bước 2: Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
liên quan cử đại diện tham gia hội đồng quản trị.
- Bước 3: Tổ chức đảng, đoàn thể, đội ngũ giáo
viên trong trường tổ chức cuộc họp của tổ chức mình để bầu ra đại diện tham gia
hội đồng quản trị.
- Bước 4: Bầu chủ tịch hội đồng quản trị, thư
ký hội đồng quản trị.
- Bước 5: Người đại diện hợp pháp của tổ chức
hoặc cá nhân đứng tên thành lập trường lập hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính thành lập hội đồng quản trị của nhà trường.
- Bước 6: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - TB và XH quyết định thành lập hội đồng quản
trị của nhà trường. Trường hợp không thành lập phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
* Đối với thành lập hội đồng quản trị nhiệm kỳ
kế tiếp
Trước khi hết nhiệm kỳ 03 tháng, chủ tịch hội
đồng quản trị đương nhiệm tổ chức thực hiện các bước như đối với thành lập hội
đồng quản trị nhiệm kỳ đầu tiên.
5.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai,
thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 08h00 - 11h00
và Chiều từ 13h30 - 16h30.
5.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập hội đồng quản trị;
- Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng quản
trị của Sở Lao động - TB và XH nơi trường đặt trụ sở chính hoặc văn bản cử đại
diện tham gia hội đồng quản trị của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên
quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.5. Đối tượng thực hiện: Trường trung cấp tư
thục.
5.6. Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
5.7. Kết quả thực hiện: Quyết định thành lập
Hội đồng quản trị trường trung cấp tư thục.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Hội đồng quản trị được thành lập ở trường
trung cấp tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên.
- Hội đồng quản trị có số lượng thành viên là
số lẻ và thành phần tham gia hội đồng quản trị bao gồm:
+ Đại diện các tổ chức, cá nhân có số lượng cổ
phần đóng góp ở mức cần thiết theo quy định;
+ Hiệu trưởng, đại diện cơ quan quản lý địa
phương nơi cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trụ sở hoặc đại diện cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có liên quan;
+ Đại diện tổ chức Đảng, đoàn thể; đại diện
nhà giáo.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ LĐ - TB và XH quy định về Điều lệ trường trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính
này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, cụ thể trong thành phần hồ sơ bỏ các
loại giấy tờ sau:
- Danh sách trích ngang và sơ yếu lý lịch của
chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị;
- Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu
chủ tịch, thư ký hội đồng quản trị.
III. LĨNH VỰC NGƯỜI
CÓ CÔNG
6. Thủ tục “Thực hiện
chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng
huân chương, huy chương chết trước ngày 01/01/1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu
đãi”
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đại diện thân nhân lập bản khai kèm
biên bản ủy quyền gửi Ủy ban nhân dân cấp xã kèm bản sao một trong các giấy tờ
quy định;
- Bước 2: Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ hợp lệ, UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận bản khai và gửi bản khai và hồ
sơ lên Phòng LĐ-TBXH;
- Bước 3: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ hợp lệ, Phòng LĐ-TB&XH kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định
gửi Sở LĐ - TB&XH;
- Bước 4: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định
trợ cấp một lần.
6.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai,
thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 08h00 - 11h00
và Chiều từ 13h30 - 16h30.
6.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản khai
của đại diện thân nhân;
- Biên bản
ủy quyền;
- Bản sao Giấy chứng tử do UBND cấp xã cấp hoặc
các giấy tờ có giá trị pháp lý xác định người có công đã chết;
- Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại:
Khoản 2 Điều 35 đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ
Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế và Khoản 2 Điều 37 đối với người có công giúp đỡ
cách mạng của Thông tư số 05.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 05 ngày làm việc tại UBND cấp xã; 10
ngày làm việc tại Phòng Lao động, TBXH; 10 ngày làm việc tại Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội.
6.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện: Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở LĐ- TB&XH
- Cơ quan phối hợp thực hiện: UBND cấp xã,
Phòng LĐ-TB&XH.
6.7. Kết quả thực hiện: Quyết định hưởng trợ
cấp một lần.
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai của đại diện
thân nhân (Mẫu 3 ban hành kèm theo
Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ LĐ-TB&XH)
6.10. Yêu cầu, điều kiện: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày
16/7/2012 của UBTVQH sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng.
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của
CP quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày
15/5/2013 của Bộ LĐ-TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày
30/7/2014 của Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện
chế độ ưu đãi người có công với CM.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018
của Bộ LĐ-TB&XH về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính
Ghi chú: Thủ tục hành chính
này thay đổi tên gọi, cụ thể:
Thay tên thủ tục từ “Thực hiện chế độ trợ cấp
một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ
Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết” thành
“Thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến
được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01/01/1995 mà chưa được hưởng
chế độ ưu đãi”.
Mẫu 3: Ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Thân nhân của người
hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người
có công giúp đỡ cách mạng
1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ
cách mạng
Họ và tên: ……………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: …………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………..
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Thời gian tham gia kháng chiến: .... năm
Được Nhà nước tặng: ………………………………………………………………………
Theo Quyết định số ………………………… ngày ... tháng
... năm ... của ……………
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: …………………………………………………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ:
…………………………………
Nguyên quán: ………………………………………………………………………………..
Trú quán: ……………………………………………………………………………………...
Là ....(*)…. của người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ
cách mạng.
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ………………….
Ông (bà) …………………………………..hiện
cư trú tại ………………………………………..
TM. UBND
(Ký
tên, đóng dấu)
Họ
và tên
|
.... ngày...
tháng... năm ...
Người
khai
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan
hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc
con ngoài giá thú).
Mẫu UQ: Ban hành kèm theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại
…………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có
tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với người
có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: …………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ……..
Trú quán: …………………………………………………………………………………………
CMND/Hộ chiếu số:…………………..Ngày cấp:……………………Nơi
cấp:………………………….
3. Nội dung ủy quyền (*):
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Xác nhận của UBND
xã (phường)...
|
Bên ủy quyền
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền
thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt
động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng
thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày...tháng...năm đến
ngày...tháng...năm... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông
tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH .
IV. LĨNH VỰC BẢO TRỢ
XÃ HỘI
7. Thủ tục “Quyết định
công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là
người khuyết tật”
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập hồ sơ và gửi Sở Lao động -
Thương binh và Xã Hội.
- Bước 2: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thẩm
định hồ sơ, ra quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng
số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo cơ sở không đủ
điều kiện công nhận là cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng có từ 30% tổng số lao
động trở lên là người khuyết tật.
7.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai,
thành phố Huế hoặc đăng ký trực tuyến qua phần mềm
https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định).
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 08h00 - 11h00
và Chiều từ 13h30 - 16h30.
7.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh
doanh;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao
giấy phép hoạt động của cơ sở;
- Danh sách lao động là người khuyết tật và bản
sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định
tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện: Cơ sở sản xuất kinh
doanh có sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật hoạt động theo quy định Luật
doanh nghiệp.
7.6. Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
7.7. Kết quả thực hiện: Quyết định về việc
công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là
người khuyết tật.
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
7.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm
2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật.
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính
này cắt giảm thời gian giải quyết so với trước đây, cụ thể: Giảm từ 15 ngày làm
việc xuống 10 ngày làm việc
B. Danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
1. Thủ tục “Thành lập
hội đồng trường, bổ nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường cao đẳng
công lập trực thuộc UBND tỉnh”
1.1. Trình tự thực hiện:
* Đối với thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ
đầu tiên
- Bước 1: Xác định số lượng, cơ cấu thành viên
hội đồng trường
Hiệu trưởng tổ chức và chủ trì cuộc họp gồm
các phó hiệu trưởng, bí thư tổ chức Đảng, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đại diện giảng viên và một số phòng, khoa, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của trường (nếu có) để xác định số lượng và cơ cấu
thành viên hội đồng trường.
- Bước 2: Đề nghị UBND tỉnh hoặc cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện tham gia hội đồng trường.
- Bước 3: Các tổ chức Đảng cơ sở, Công đoàn,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đội ngũ giảng viên và một số đơn vị
phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có) tổ chức
cuộc họp của tổ chức mình để bầu đại diện tham gia hội đồng trường.
- Bước 4: Bầu chủ tịch hội đồng trường, thư ký
hội đồng trường.
- Bước 5: Quyết định thành lập hội đồng trường
Trên cơ sở quyết nghị tại cuộc họp xác định số
lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường, cuộc họp bầu chủ tịch, thư ký hội đồng
trường, hiệu trưởng lập hồ sơ đề nghị UBND tỉnh quyết định thành lập hội đồng
trường.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, UBND tỉnh quyết định thành lập hội đồng trường cao đẳng công lập. Trường
hợp không quyết định thành lập hội đồng trường phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
* Thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp
Trước khi hết nhiệm kỳ 03 tháng, chủ tịch hội
đồng trường đương nhiệm tổ chức thực hiện các bước sau như thành lập hội đồng
trường nhiệm kỳ đầu tiên
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua bưu điện
hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành
phố Huế.
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 08h00 - 11h00
và Chiều từ 13h30 - 16h30.
1.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập hội đồng trường;
- Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường
của tổ chức Đảng cơ sở, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đội
ngũ giảng viên và một số phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của
nhà trường (nếu có);
- Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường
của UBND tỉnh hoặc văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường của cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; 05 ngày
làm việc tại UBND tỉnh.
1.5. Đối tượng thực hiện: Trường cao đẳng công
lập trực thuộc UBND tỉnh.
1.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Lao động - TB và XH và các cơ quan có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định thành lập
hội đồng trường cao đẳng công lập trong đó ghi rõ chức danh và nhiệm vụ của các
thành viên trong hội đồng trường.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
a) Hội đồng trường có số lượng thành viên là
số lẻ. Thành phần tham gia hội đồng bao gồm:
- Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, bí thư tổ
chức Đảng cơ sở, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, đại diện nhà giáo và một số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có);
- Đại diện cơ quan chủ quản hoặc đại diện cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
b) Trường hợp đại diện cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có liên quan tham gia hội đồng trường phải đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
- Đang hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, khoa
học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến chức năng, nhiệm
vụ của nhà trường;
- Là người không có quan hệ bố, mẹ, vợ, chồng,
con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong hội đồng trường.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ LĐ - TB và XH quy định về Điều lệ trường cao đẳng.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính
này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, cụ thể trong thành phần hồ sơ bỏ các
loại giấy tờ sau:
- Danh sách trích ngang, sơ yếu lý lịch của
chủ tịch và các thành viên hội đồng trường;
- Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu
chủ tịch, thư ký hội đồng trường.
2. Thủ tục “Công nhận
hiệu trưởng trường trung cấp tư thục”
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu
trường căn cứ tiêu chuẩn hiệu trưởng trường trung cấp, lựa chọn và đề nghị UBND
tỉnh công nhận.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, UBND tỉnh quyết định công nhận hiệu trưởng trường trung cấp
tư thục. Trường hợp không đồng ý, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua bưu điện
hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành
phố Huế.
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 08h00 - 11h00
và Chiều từ 13h30 - 16h30.
2.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của
hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường đề nghị UBND tỉnh công nhận hiệu
trưởng trường trung cấp tư thục;
- Biên bản
họp của hội đồng quản trị đề nghị công nhận hiệu trưởng trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời gian thực hiện: 20 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 15 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; 05 ngày
làm việc tại UBND tỉnh.
2.5. Đối tượng thực hiện: Trường trung cấp tư
thục.
2.6. Cơ quan thực hiện: Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định công nhận
hiệu trưởng trường TC tư thục.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị công nhận hiệu trưởng (Phụ lục VIII)
- Biên bản họp của hội đồng quản trị (Phụ lục IX)
(Phụ lục VIII, Phụ lục IX được ban hành kèm
theo Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ LĐ - TB và XH)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Hiệu trưởng trường
trung cấp tư thục được công nhận khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Có phẩm chất, đạo đức tốt, đã có ít nhất là
05 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên;
- Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản
lý giáo dục nghề nghiệp;
- Có đủ sức khỏe.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ LĐ - TB và XH quy định về Điều lệ trường trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính
này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, cụ thể trong thành phần hồ sơ bỏ các
loại giấy tờ sau:
- Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị công
nhận hiệu trưởng có xác nhận của UBND cấp xã nơi người được đề nghị công nhận
cư trú;
- Văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của
người được đề nghị công nhận.
Phụ lục VIII. MẪU VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HIỆU TRƯỞNG
(Kèm theo Thông tư số
47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ LĐ-TB&XH)
…..(1)….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./……
V/v
công nhận hiệu trưởng
|
………, ngày …. tháng
…. năm 20….
|
Kính gửi: ...[Người
có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]...
I. Nêu lý do đề nghị công nhận hiệu trưởng;
tóm tắt về việc thực hiện quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng.
………………………………………………………………………………………………………
II. Căn cứ vào tiêu chuẩn hiệu trưởng và kết
quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng trường………………………………………...
đề nghị …………..[người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]….. xem xét,
công nhận ông/bà ………………..…………………… giữ chức hiệu trưởng trường
…………………………………………………..
Tóm tắt về nhân sự đề nghị công nhận hiệu trưởng:
- Họ và tên:
…………………………………………………………………………………..
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………
- Quê quán: ……………………………… Dân tộc:
……………………………………….
- Trình độ văn hóa, trình độ học vấn, học
hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
………………………………………………………….
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ sơ đề nghị công nhận kèm theo)
Hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường …………
đề nghị ...[người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]…… xem xét, quyết
định công nhận ông/bà …………………….. giữ chức hiệu trưởng trường …………………………../.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……;
- Lưu VT, ....
|
(2)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên trường trung cấp tư thục.
(2) Chủ tịch Hội đồng quản trị trường hoặc cá
nhân sở hữu trường đề nghị công nhận hiệu trưởng.
Phụ lục IX. MẪU BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(Kèm theo Thông tư số
47/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ LĐ-TB&XH)
(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..., ngày ….
tháng ….. năm 20……
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ TRƯỜNG...(2)...
V/v đề nghị công nhận
hiệu trưởng
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ giờ.... ngày ……
tháng .... năm ……..
2. Địa điểm: Tại ……………………………………………………………….
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ thành phần được
triệu tập theo quy định):
2. Số lượng được triệu tập: …….. người
a) Có mặt: ……./....
b) Vắng mặt: ./. (lý do): ..(ghi rõ họ
tên, lý do vắng mặt của từng người)
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c ………………………… chức danh
………………………..
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c ………………………… chức danh
………………………..
III. Nội dung
1. Nêu lý do công nhận hiệu trưởng; tóm tắt
quy trình lựa chọn hiệu trưởng; tiêu chuẩn hiệu trưởng.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của các
thành viên tham dự cuộc họp hội đồng quản trị về người được giới thiệu để đề
nghị công nhận hiệu trưởng.
3. Cuộc họp hội đồng quản trị tiến hành biểu
quyết về nhân sự đề nghị công nhận hiệu trưởng.
Kết quả:
- Số phiếu phát ra:………..phiếu.
- Số phiếu thu về:…………phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:…………phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:…………phiếu.
- Số phiếu đồng ý đề nghị công nhận: ………..phiếu/……..
phiếu (……….%);
- Số phiếu không đồng ý đề nghị công nhận:………phiếu/....
phiếu (…...%).
(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)
Biên bản này được lập thành ... bản và được
các thành viên tham dự cuộc họp hội đồng quản trị nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào giờ.... ngày …… tháng
.... năm..… ./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1), (2): Tên trường trung cấp tư thục.
3. Thủ tục “Thành lập
hội đồng trường trung cấp công lập trực thuộc UBND tỉnh, Sở”
3.1. Trình tự thực hiện:
* Đối với thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ
đầu tiên
- Bước 1: Hiệu trưởng tổ chức và chủ trì cuộc họp
gồm các phó hiệu trưởng, bí thư tổ chức Đảng cơ sở, chủ tịch Công đoàn, bí thư
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đại diện giáo viên và một số phòng, khoa,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của trường (nếu có) để xác định số lượng và
Cơ cấu thành viên hội đồng trường.
- Bước 2: Đề nghị UBND tỉnh, Sở hoặc cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện tham gia hội đồng trường.
- Bước 3: Các tổ chức Đảng cơ sở, Công đoàn,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đội ngũ giáo viên và một số đơn vị phòng,
khoa, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có) tổ chức cuộc
họp của tổ chức mình để bầu đại diện tham gia hội đồng trường.
- Bước 4: Bầu chủ tịch hội đồng trường, thư ký
hội đồng trường.
- Bước 5: Trên cơ sở quyết nghị tại cuộc họp
xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường, cuộc họp bầu chủ tịch, thư
ký hội đồng trường, hiệu trưởng lập hồ sơ và gửi UBND tỉnh, Sở quyết định thành
lập hội đồng trường.
- Bước 6: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, UBND tỉnh, Sở quyết định thành lập hội đồng trường trung cấp
công lập. Trường hợp không quyết định thành lập hội đồng trường phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối với thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ
kế tiếp
Trước khi hết nhiệm kỳ 03 tháng, chủ tịch hội
đồng trường đương nhiệm tổ chức thực hiện các bước như thành lập hội đồng trường
nhiệm kỳ đầu tiên
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ quan bưu
điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai,
thành phố Huế.
Thời gian nhận hồ sơ: Sáng từ 08h00 - 11h00
và Chiều từ 13h30 - 16h30.
3.3. Thành phần và số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập hội đồng trường;
- Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường
của tổ chức Đảng, cơ sở, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đội
ngũ giáo viên và một số phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của
nhà trường (nếu có);
- Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường
của UBND tỉnh hoặc văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường của cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày làm việc tại Sở Nội vụ; 05 ngày
làm việc tại UBND tỉnh.
3.5. Đối tượng thực hiện: Trường trung cấp
công lập trực thuộc UBND tỉnh, Sở.
3.6. Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh, Sở
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định thành lập
Hội đồng trường trung cấp công lập trong đó ghi rõ chức danh và nhiệm vụ của
các thành viên trong hội đồng trường.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
a) Hội đồng trường có số lượng thành viên là
số lẻ và thành phần tham gia hội đồng bao gồm:
- Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, bí thư tổ
chức Đảng cơ sở, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, đại diện nhà giáo và một số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có);
- Đại diện cơ quan chủ quản hoặc đại diện cơ
sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
b) Trường hợp đại diện cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có liên quan tham gia hội đồng trường phải đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
- Đang hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, khoa
học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến chức năng, nhiệm
vụ của nhà trường;
- Là người không có quan hệ bố, mẹ, vợ, chồng,
con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong hội đồng trường.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư số 47/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2016 của Bộ LĐ - TB và XH quy định về Điều lệ trường trung cấp.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Thủ tục hành chính
này được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, trong thành phần hồ sơ bỏ các loại
giấy tờ sau:
- Danh sách trích ngang, sơ yếu lý lịch của
chủ tịch và các thành viên hội đồng trường;
- Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu
chủ tịch, thư ký hội đồng trường.