ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2454/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 24 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN
TOÀN THÔNG TIN MẠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Luật
Công nghệ thông tin năm 2006;
Căn cứ Nghị định
số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Công văn số
2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/7/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát
triển Chính phủ số/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn
2021-2025 và Kế hoạch năm 2021;
Căn cứ Công văn số
1540/THH-CSCNTT ngày 21/10/2020 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc góp ý dự thảo Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn
2021 - 2025 của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 142/TTr-STTTT ngày 30
tháng 10 năm 2020 và ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn
2021 - 2025” (kèm theo Kế hoạch).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan triển khai thực
hiện Kế hoạch theo đúng lộ trình và quy định của pháp luật hiện hành; thường
xuyên theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 2454/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 25/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 898/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn
2016 ‑ 2020; Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm
vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định
hướng đến 2025…
Tỉnh Cà Mau đánh giá hiện trạng, kết
quả thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của
cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 ‑ 2020, với các nội dung như sau:
I. MÔI TRƯỜNG
PHÁP LÝ
Giai đoạn 2016 - 2020, để tổ chức
thực hiện đạt hiệu quả và cụ thể hóa các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, các Bộ, ngành, Trung ương; Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành nhiều văn
bản, tạo môi trường pháp lý thuận lợi trong việc triển khai các ứng dụng công
nghệ thông tin và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh (chi tiết
phụ lục I kèm theo).
II. HẠ TẦNG KỸ
THUẬT
Thời gian qua, tuy kinh phí của tỉnh
vẫn còn khó khăn, nhưng được sự quan tâm của các cấp, các ngành, hạ tầng CNTT tại
các cơ quan nhà nước được chú trọng, từng bước được đầu tư, đến nay cơ bản đáp ứng
yêu cầu phục vụ cho hoạt động ứng dụng CNTT trong các cơ quan, đơn vị nhà nước
trên địa bàn tỉnh, kết quả đạt được cụ thể như sau:
1. Hầu hết cán bộ, công chức, viên
chức (CBCCVC) làm việc trong trong cơ quan, đơn vị nhà nước được trang bị máy
tính phục vụ xử lý công việc chuyên môn (đạt tỷ lệ 100% máy tính/tổng số
CBCCVC).
2. 100% cơ quan, đơn vị nhà nước từ
cấp tỉnh đến cấp xã đều có máy quét văn bản; có hệ thống mạng LAN kết nối
Internet tốc độ cao; 100% máy tính kết nối vào hệ thống mạng LAN được cài đặt
phần mềm phòng, chống mã độc quản lý tập trung.
3. Mạng truyền số liệu chuyên dùng
của các cơ quan Đảng, Nhà nước được kết nối đến cấp huyện phục vụ triển khai,
khai thác các hệ thống thông tin dùng chung của Đảng và Nhà nước.
4. Tỉnh hiện có Trung tâm dữ liệu
chính (DC-Data Center) và Trung tâm dữ liệu dự phòng (DR-Disaster Recovery); DC
có 09 máy chủ vật lý và 166 máy chủ ảo (sử dụng công nghệ ảo hóa VMware
vCenter) phục vụ triển khai hầu hết các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh;
năng lực lưu trữ đạt 135 TB; Hệ thống thực hiện đảm bảo an toàn, an ninh mạng
theo mô hình 4 lớp. DR dự phòng có 06 máy chủ vật lý, năng lực lưu trữ 117 TB
(sử dụng công nghệ ảo hóa nguồn mở Openstack), đang thực hiện cài đặt các chức
năng, sẵn sàng thay thế khôi phục hoạt động bình thường các hệ thống thông tin
của tỉnh nếu DC của tỉnh gặp sự cố về an toàn thông tin mạng.
5. Hạ tầng IoT, tỉnh đang triển
khai bước đầu dựa trên nền tảng 4G cho phép các thiết bị cảm biến đặt ở các địa
điểm khác nhau, có thể đo mực nước, độ mặn, pH, TDS, NO2… truyền thời
gian thực về Data Center của tỉnh để lưu trữ và xử lý. Thông qua các API, hệ thống
có thể kết nối với các hệ thống khác như Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để chia sẻ và cung cấp dữ liệu.
Nhìn chung, hạ tầng CNTT hiện tại,
đáp ứng được cơ bản nhu cầu triển khai Chính quyền điện tử, tuy nhiên chỉ đạt ở
mức độ trung bình (theo đánh giá của Bộ Thông tin và Truyền thông về hạ tầng
CNTT và phát triển Chính phủ điện tử năm 2019, tỉnh Cà Mau xếp hạng thứ 60), do
đó, thời gian tới, cần đẩy nhanh tiến độ phát triển hạ tầng CNTT đảm bảo đáp ứng
yêu cầu Chính quyền điện tử, tiến tới Chính quyền số.
III. CÁC HỆ THỐNG
NỀN TẢNG
1. Triển
khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh (LGSP) và kết nối với
nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
- Để thực hiện xây dựng Trục tích
hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP đúng quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền
thông, tỉnh phải có số kinh phí trên 20 tỷ đồng; số kinh phí này vượt khả năng
cân đối ngân sách của tỉnh trong thời gian ngắn, nên năm 2020 tỉnh bố trí được
01 tỷ đồng để triển khai từng bước theo yêu cầu tiến độ các dịch vụ cần thiết
nhất phải triển khai trong năm 2020 và đã có kế hoạch cho những năm tiếp theo.
- Về tiến độ thực hiện, tỉnh đang
khẩn trương tổ chức thực hiện, kết quả đã tích hợp, kết nối khai thác một số dịch
vụ như: danh mục điện tử dùng chung; văn bản quy phạm pháp luật; cơ sở dữ liệu
đăng ký doanh nghiệp; hệ thống hỗ trợ thanh toán dịch vụ công trực tuyến toàn
quốc (PayGov); hệ thống “Cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách” của
Bộ Tài Chính.
2. Các hệ thống
nền tảng dùng chung cho các ứng dụng khác
- Trung tâm dữ liệu tập trung của
tỉnh, với hệ thống ảo hóa đã cung cấp nền tảng hạ tầng cho phép thiết lập các hệ
thống phần mềm nền tảng dùng chung của tỉnh, cung cấp hạ tầng triển khai cho
các ứng dụng chuyên ngành. Hệ thống bảo đảm an toàn thông tin của Trung tâm đáp
ứng yêu cầu cơ bản về an toàn thông tin cho các hệ thống được triển khai, vận
hành tại Trung tâm.
- Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh được sử dụng chung cho tất cả các cơ quan
nhà nước toàn tỉnh để cung cấp dịch vụ công và xử lý hồ sơ theo quy trình một cửa,
một cửa liên thông. Ngoài trường hợp kết nối liên thông với các hệ thống khác
phải bổ sung mã nguồn, các dịch vụ công được xây dựng, thiết lập như nhau cho tất
cả các cơ quan trong tỉnh. Nền tảng này cho phép Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh hỗ trợ các cơ quan trong việc quản lý, thực hiện dịch vụ
công của tất cả các cơ quan một cách thống nhất.
- Nền tảng dùng chung đã được thiết
lập để xây dựng Cổng thông tin điện tử và các trang thông tin điện tử thành phần
của các cơ quan nhà nước trong tỉnh. Nền tảng này cho phép kết nối với Hệ thống
thu thập, đánh giá mức độ sử dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Thông tin và Truyền thông một cách thuận lợi.
IV. PHÁT TRIỂN
DỮ LIỆU
Hiện nay, toàn tỉnh có 85 phần mềm,
hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành đang được sử dụng, khai thác tại
các cơ quan, đơn vị nhà nước của tỉnh. Trong đó, có 34 phần mềm, hệ thống thông
tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành do địa phương triển khai.
(Danh mục phần mềm, hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành do địa phương triển khai theo Phụ lục
II).
V. CÁC ỨNG DỤNG,
DỊCH VỤ
1. Ứng dụng
CNTT dùng chung trong cơ quan nhà nước
a) Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành (QLVBĐH)
- Hệ thống QLVBĐH của tỉnh hiện có
hơn 500 cơ quan, đơn vị và trên 7.500 tài khoản đăng ký sử dụng; hiện nay, đã
thực hiện kết nối, liên thông văn bản đến tất cả các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, đã kết nối liên thông theo mô hình 4 cấp (từ cấp xã, cấp
huyện, cấp tỉnh đến Trung ương) và kết nối vào Trục liên thông văn bản Quốc
gia, gửi nhận văn bản điện tử 4 cấp (từ Trung ương đến cấp xã).
- Tỷ lệ trao đổi văn bản điện tử
giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước trong tỉnh đạt 98% (so với Nghị quyết số
17/NQ-CP của Chính phủ là 90%).
b) Chữ ký số
chuyên dùng
- Từ năm 2015, tỉnh đã triển khai
chữ ký số chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước trong tỉnh, đến nay
đã triển khai đến cấp xã. Tổng số chữ ký số chuyên dùng cả tỉnh hiện có là
1.040, trong đó có 28 chữ ký số tích hợp trên sim (PKI).
- Các cơ quan, đơn vị đã quan tâm,
tích cực sử dụng chữ ký số thường xuyên; ngoài việc áp dụng ký số trong phát
hành các văn bản điện tử trên Hệ thống QLVBĐH, chữ ký số còn được sử dụng trong
các giao dịch điện tử như: giao dịch với ngân hàng, Kho bạc, Thuế,…
c) Hệ thống thư điện tử công vụ
Thư điện tử công vụ đến nay có
4.063 tài khoản hộp thư điện tử; việc sử dụng hộp thư điện tử công vụ ở các cơ
quan, đơn vị còn hạn chế; tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hộp thư để
trao đổi công việc không cao, dưới 50%. Do một số cán bộ, công chức, viên chức
được cấp hộp thư điện tử công vụ nhưng rất ít khi sử dụng dẫn đến không nhớ tài
khoản và mật khẩu đăng nhập. Ngoài ra, hiện nay nhiều cán bộ, công chức, viên
chức sử dụng các ứng dụng như: Zalo, Viber, Google Drive, Messenger, Gmail… để
trao đổi, chia sẻ thông tin vì có nhiều tiện ích, thuận tiện, nhanh chóng.
d) Hệ thống Hội nghị truyền hình
trực tuyến
- Hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến tỉnh với quy mô 10 điểm cầu. Hệ thống thường xuyên được duy trì hoạt động
ổn định, đảm bảo phục vụ tốt, chất lượng các cuộc họp trực tuyến giữa Ủy ban
nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau. Bình quân mỗi
tháng có khoảng 06 cuộc họp diễn ra trên hệ thống này.
- Ngoài ra, các đơn vị cấp huyện
cũng đã triển khai dịch vụ họp trực tuyến (Mega V-Meeting của VNPT) cho hầu hết
các đơn vị cấp xã trực thuộc. Phần mềm có khả năng kết nối họp trực tuyến với Hệ
thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh.
đ) Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh
kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
- Thực hiện Nghị quyết số 70/NQ-CP
ngày 14/5/2020 của Chính phủ, tỉnh Cà Mau tổ chức triển khai Hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh
do doanh nghiệp phát triển và sử dụng theo hình thức thuê dịch vụ trả phí hằng năm,
quy mô triển khai đến cấp xã (gồm 19 sở, ban, ngành tỉnh; 09 huyện, thành phố
và 101 xã, phường, thị trấn).
e) Ứng dụng CNTT ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu chuyên
ngành phục vụ quản lý, điều hành và phát triển ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đã được xây dựng và triển khai thực hiện, kết quả đạt được:
- Đối với cơ quan quản lý nhà nước,
có được cơ sở dữ liệu chuyên ngành, báo cáo tập trung, khai thác dễ dàng qua ứng
dụng thiết bị di động và cả ứng dụng trên website; nắm bắt kịp thời diễn biến
môi trường; nắm bắt được nhu cầu, xu thế sản xuất, kinh doanh nông sản, làm cơ
sở để xúc tiến thương mại, đầu tư trong tỉnh; triển khai được các lớp tập huấn,
tư vấn, giải đáp thắc mắc trực tuyến đến rộng rãi người dân trong tỉnh; nâng
cao hiệu quả quản lý với các số liệu hiện hữu; dễ dàng theo dõi thông tin đăng
ký, đăng kiểm, cấp phép tàu cá; nắm bắt được các thông tin về khai thác thuỷ sản;
biết được các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm an toàn thực phẩm nông, lâm,
thuỷ sản có giấy chứng nhận hết hạn; các thông tin chỉ đạo điều hành được gửi đến
người dân tức thời; tiếp nhận các phản ánh về thiên tai, sạt lở,… từ người dân.
Góp phần vào việc định hướng, lên kế hoạch, phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành được nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
- Về phía người dân sử dụng phiên
bản ứng dụng trên thiết bị di động hoặc ứng dụng website sẽ khai thác được sàn
giao dịch nông sản; các thông tin đa lĩnh vực trong ngành nông nghiệp; được
cung cấp thông tin và kiến thức từ các chuyên gia thông qua các buổi tập huấn,
tư vấn trực tuyến; tiếp cận được các kiến thức hữu ích về sản xuất nông nghiệp
với nguồn tài liệu phong phú; theo dõi được diễn biến môi trường theo vùng sản
xuất; cập nhật tình hình thời tiết phục vụ các hoạt động sản xuất nông vụ; nắm
bắt được giá cả các mặt hàng nông, lâm, thủy sản, giá các loại cây giống, con
giống; phản ánh nhanh các vấn đề về thiên tai, sạt lở,… đến cơ quan quản lý nhà
nước; nhận được các thông tin chỉ đạo điều hành tức thời từ cơ quan quản lý nhà
nước.
Ngoài ra, trên mỗi lĩnh vực của Hệ
thống phần mềm này còn có xây dựng sàn giao dịch nông sản và thực hiện các chức
năng quảng bá, quảng cáo sản phẩm.
g) Ứng dụng CNTT ngành Giáo dục và
Đào tạo
- Thực hiện chuyển đổi từ sổ sách
truyền thống sang sổ sách điện tử tại các đơn vị, trường học trên địa bàn tỉnh.
Tỷ lệ chuyển đổi đến năm học 2019 - 2020: mầm non (68,96%); tiểu học (72,45%);
trung học cơ sở (65,63%); trung học phổ thông (71,52%).
- Triển khai Hệ thống phòng họp trực
tuyến với 45 điểm cầu (01 điểm chính tại Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), 09
điểm cầu tại các phòng GD&ĐT huyện, thành phố, 35 điểm cầu tại các đơn vị,
trường học trực thuộc).
- Ứng dụng phần mềm tuyển sinh đầu
cấp cho tất cả các đơn vị, trường học trong toàn ngành giáo dục.
- Tất cả các trường tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông đã sử dụng phần mềm quản lý học sinh và sổ
liên lạc điện tử, từ đó nâng cao hiệu quả phối hợp giữa nhà trường và phụ huynh
trong việc quản lý học sinh.
- Ứng dụng phần mềm Trí Việt
E-Learning cho 153 trường phổ thông để tăng cường đổi mới mạnh mẽ việc ứng dụng
CNTT trong các hoạt động dạy và học.
- Giáo viên đã tích cực sử dụng
bài giảng điện tử và ứng dụng các phần mềm tương tác phục vụ dạy học. Việc ứng
dụng các phần mềm mô phỏng các thí nghiệm để dạy cho các môn như: Toán, Vật lý,
Hóa học, Sinh học; hoặc thiết kế các clip hình ảnh động cho các môn học Mỹ thuật,
Âm nhạc, Giáo dục công dân, Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh... tạo nên hiệu quả dạy
học tích cực trong nhà trường.
- Tổ chức và thực hiện sinh hoạt
chuyên môn, tập huấn chuyên môn, tổ chức các cuộc thi thông qua trang mạng “Trường
học kết nối”, đặc biệt là cuộc thi sáng tạo Khoa học kỹ thuật đã thu hút rất
nhiều học sinh có đam mê sáng tạo tham gia, tạo sân chơi bổ ích cho các em.
- Các trường trung học phổ thông
đã khai thác và sử dụng có hiệu quả phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm, phục vụ cho công tác quản lý giảng dạy, kiểm tra, thi học kỳ, thi thử...
Việc ứng dụng CNTT trong dạy học
giúp giáo viên nâng cao tính sáng tạo và trở nên linh hoạt hơn trong quá trình
giảng dạy của mình, giúp học sinh được tiếp cận phương pháp dạy học mới hấp dẫn.
Ngoài ra, sự tương tác giữa thầy và trò được cải thiện đáng kể, học sinh có nhiều
cơ hội được thể hiện quan điểm cũng như chính kiến của mình. Điều này không chỉ
giúp các em ngày thêm tự tin mà còn là cơ hội cho giáo viên hiểu thêm về năng lực,
tính cách và mức độ tiếp thu kiến thức của học trò, từ đó có những điều chỉnh phù
hợp và khoa học hơn.
h) Ứng dụng CNTT ngành Y tế
Ngành Y tế những năm qua cũng đã
có nhiều cố gắng đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý, chỉ đạo và điều hành, nhất
là ứng dụng CNTT trong quản lý khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế. Những ứng dụng
CNTT đã triển khai bước đầu đem lại hiệu quả như:
- Phần mềm VNPT-HMIS quản lý tuyến
y tế cơ sở, đáp ứng 21 phân hệ chức năng theo Quyết định số 6111/QĐ-BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế, có khả năng kết xuất dữ liệu ra tập tin XML theo định dạng, cấu
trúc do Bộ Y tế quy định; kết nối liên thông và chia sẻ thông tin với các hệ thống
bệnh viện, hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử (EHR), hệ thống giám định và thanh
toán Bảo hiểm y tế (BHYT), hệ thống thống kê y tế điện tử trong toàn quốc; thống
kê y tế điện tử, quản lý được tất cả các chỉ tiêu thống kê, hiển thị theo biểu
mẫu quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BYT ngày 14/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Tổng số đơn vị triển khai: 119/122 cơ sở y tế.
- Phần mềm Hồ sơ sức khỏe, hỗ trợ
tạo lập ID và hồ sơ gốc cho mỗi cá nhân dựa vào cơ sở dữ liệu hộ gia đình của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam. Chức năng của phần mềm đáp ứng tiêu chuẩn HL7 (ANSI/HL7
HER, R2-2014, ngày 21/04/2014); quản lý đầy đủ các thông tin theo quy định tại
Quyết định số 831/QĐ-BYT ngày 11/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Tính đến nay,
có 547.879 nhân khẩu đã tạo lập hồ sơ sức khỏe trên phần mềm.
- Phần mềm VNPT-HIS, là hệ thống
thông tin quản lý bệnh viện tổng hợp bao gồm các chức năng chính như: quản lý
toàn bộ công tác khám chữa bệnh tại bệnh viện theo các quy trình của Cục quản
lý khám chữa bệnh ban hành; quản lý toàn bộ các nghiệp vụ khám chữa bệnh cũng
như phòng bệnh của ngành Y tế tại các tuyến cơ sở. Tổng số đơn vị triển khai:
118/122 cơ sở y tế có khám chữa bệnh.
Ngoài ra, hiện nay ngành Y tế cũng
đang sử dụng, khai thác khá tốt các hệ thống thông tin do Bộ Y tế triển khai
như: hệ thống cấp chứng chỉ hành nghề; hệ thống thông tin Giám định BHYT; hệ thống
Quản lý chất lượng bệnh viện; hệ thống RIS-PACK trong quản lý chẩn đoán hình ảnh;
hệ thống LIS trong quản lý xét nghiệm; quản lý tiêm chủng, bệnh truyền nhiễm, bệnh
không lây nhiễm...
i) Ứng dụng CNTT ngành Nội vụ
- Phần mềm quản lý cán bộ, công chức,
viên chức (CBCCVC) được triển khai từ năm 2016, giúp cho các cơ quan, đơn vị
theo dõi quá trình biến đổi thông tin của mỗi CBCCVC trong quá trình công tác từ
khi bắt đầu vào cơ quan cho đến nghỉ hưu. Người sử dụng có thể theo dõi, cập nhật
quá trình công tác, quá trình lương, phụ cấp, biên chế, hợp đồng, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, quá trình đóng bảo hiểm, công tác đảng, nâng lương
thường xuyên, nâng lương trước hạn, điều động, thuyên chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại theo phân quyền được cấp. Qua đó, các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý
CBCCVC quản lý hồ sơ nhân sự hiệu quả, giảm chi phí, thời gian, công sức, thuận
tiện trong việc tra cứu tìm kiếm hồ sơ CBCCVC; góp phần hiện đại hóa nền hành
chính cũng như xây dựng Chính quyền điện tử tại địa phương. Thời gian tới, phần
mềm tiếp tục được xem xét, nâng cấp bổ sung các biểu mẫu, báo cáo và chuẩn hóa,
tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về CBCCVC.
- Năm 2018, Sở Nội vụ được UBND tỉnh
cho thực hiện dự án “Xây dựng phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ của sở, ban,
ngành”. Phần mềm có chức năng hỗ trợ cán bộ văn thư lưu trữ tổ chức kho lưu trữ
một cách khoa học, giúp việc tìm kiếm dễ dàng tiết kiệm được thời gian truy xuất
thông tin. Ngoài ra, phần mềm có khả năng hỗ trợ đơn vị thụ hưởng báo cáo tình
trạng kho lưu trữ từ đó giúp cán bộ quản lý có cơ sở và chủ động trong việc lập
kế hoạch lưu trữ cho năm sau. Nâng cao chất lượng quản lý và hiệu quả khai thác
kho tài liệu thông qua việc xây dựng hoàn thiện cơ sở dữ liệu số về hồ sơ lưu
trữ. Đồng thời, việc chỉnh lý và số hóa tài liệu sẽ giúp công tác lưu trữ tài
liệu hồ sơ một cách vĩnh viễn, đảm bảo không bị thất thoát và giảm thiểu các rủi
ro trong lưu trữ hồ sơ, tài liệu ở mức thấp nhất. Số hóa hồ sơ lưu trữ giúp Chi
cục lưu trữ truy xuất, chia sẻ và tìm kiếm thông tin dễ dàng, cắt giảm tối đa
chi phí cho việc quản lý và không gian lưu trữ.
2. Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử
- Cổng Dịch vụ công tỉnh được khai
trương đưa vào sử dụng cùng với Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh từ
đầu năm 2017. Hiện nay, trên Cổng Dịch vụ công tỉnh công khai 2.026 thủ tục
hành chính, trong đó, có 396 thủ tục mức độ 4; 926 thủ tục mức độ 3; 930 thủ tục
mức độ 2; đồng thời, có 1.391 thủ tục tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích. Trong năm 2020, tỉnh tiếp tục rà soát, công bố danh mục thủ tục
hành chính cung cấp dịch vụ công mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công tỉnh đảm bảo đạt
chỉ tiêu 30% theo quy định của Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính
phủ và cung cấp tối thiểu 30% dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 tích hợp trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ.
- Hệ thống thông tin một cửa điện
tử đã triển khai đến cấp xã (gồm 19 sở, ban, ngành tỉnh; 09 huyện, thành phố Cà
Mau; 101 xã, phường, thị trấn). Hệ thống có khả năng hỗ trợ xử lý giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính ở các hình thức như: trực tiếp, trực tuyến và qua dịch vụ
bưu chính. 100% thủ tục hành chính cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được tổ
chức tiếp nhận, xử lý liên thông trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.
- Cổng Dịch vụ công tỉnh và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử thời gian qua được tỉnh quan tâm đầu tư, nâng cấp đến
nay cơ bản đáp ứng các tiêu chí về chức năng, tính năng kỹ thuật theo Thông tư
số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
Tính đến ngày 29/10/2020, đã có 227 dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh Cà Mau công khai cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
- Cổng Dịch vụ công tỉnh và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử đã kết nối với Hệ thống thu thập, đánh giá mức độ sử
dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Cổng và Trang thông tin điện tử
thành phần
- Tỉnh Cà Mau có Cổng thông tin điện
tử tỉnh (camau.gov.vn) và 41 Trang thông tin điện tử thành phần. Hoạt động Cổng
và Trang thông tin điện tử thời gian qua đã bám sự chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân, UBND tỉnh trong việc định hướng và phát triển nội dung thông tin trên
Cổng, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của các cấp lãnh đạo, đẩy mạnh công tác
minh bạch thông tin đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, khai thác thông tin của độc giả.
- Hiện nay, Cổng thông tin điện tử
tỉnh tổ chức cung cấp thông tin đáp ứng ứng theo quy định của Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ. Bình quân mỗi năm Cổng và Trang
thông tin điện tử đăng tải trên 13.000 tin, bài và thông tin chỉ đạo, điều
hành, thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ,
chính sách.
- Cổng thông tin điện tử cũng đã kết
nối với Hệ thống thu thập, đánh giá mức độ sử dụng thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Kết quả ứng dụng CNTT của tỉnh Cà
Mau giai đoạn 2016-2020 mặc dù đã đem lại hiệu quả thiết thực phục vụ tốt cho
công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành của lãnh đạo các cấp, tuy nhiên, theo
đánh giá của Bộ Thông tin và Truyền thông về mức độ ứng dụng CNTT và phát triển
Chính phủ điện tử năm 2019, tỉnh Cà Mau xếp hạng thứ 35 về “Hạng mục cung cấp dịch
vụ công trực tuyến”, xếp hạng thứ 48 về “Ứng dụng CNTT”. Thời gian tới, UBND tỉnh
tiếp tục chỉ đạo các cấp, các ngành tận dụng tối đa các ứng dụng, dịch vụ CNTT,
có như thế mới đem lại hiệu quả cao trong việc phát triển Chính quyền điện tử
hướng tới Chính quyền số.
VI. NGUỒN NHÂN
LỰC
- Tính đến thời điểm hiện tại, tổng
số cán bộ, công chức (CBCC) chuyên trách về CNTT trong các cơ quan nhà nước của
cấp tỉnh, cấp huyện là 29 người có trình độ chuyên ngành trong lĩnh vực CNTT
(trong đó, có 02 thạc sỹ, 25 đại học và có 02 chuyên ngành khác), cấp xã chỉ có
cán bộ kiêm nhiệm CNTT.
- Về cơ cấu tổ chức, hiện nay một
số cơ quan, đơn vị chưa bố trí được CBCC chuyên trách CNTT và chưa có vị trí
cho CBCC chuyên trách an toàn thông tin (ATTT), đa số CBCC chuyên trách CNTT
kiêm luôn vị trí này. Bên cạnh đó, kỹ năng chuyên môn của CBCC chuyên trách
CNTT tại một số cơ quan, đơn vị còn hạn chế chưa đáp ứng nhu cầu, cần đào tạo
thêm, mặt khác tuy được bố trí phụ trách CNTT nhưng phải kiêm thêm nhiều việc dẫn
đến thiếu tập trung chuyên môn.
- Từ những thực trạng nêu
trên cho thấy nguồn nhân lực CNTT, ATTT của tỉnh đang thiếu về số lượng, yếu về
chất lượng chưa đáp ứng nhu cầu trước mắt cũng như lâu dài trong việc phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
VII. AN TOÀN
THÔNG TIN
1. Tình hình
triển khai Trung tâm Giám sát, điều hành, an toàn, an ninh mạng
- Tỉnh Cà Mau triển khai các hoạt
động đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ bằng hình thức thuê dịch vụ,
sử dụng nền tảng, giải pháp và dịch vụ giám sát an toàn an ninh mạng của Công
ty Cổ phần Công nghệ Giải pháp quốc tế VNCS (VNCS Global) phối hợp Công ty Cổ
phần Công nghệ mạng và Truyền thông thực hiện dự án, đáp ứng khả năng bảo đảm
an toàn cho các hệ thống thông tin.
- Hiện nay, tỉnh
có 06 hệ thống thông tin cơ bản cần được xác định và phê duyệt cấp độ theo Nghị
định số 85/2016/NĐ-CP của Chính phủ, gồm: hệ thống quản lý văn bản và điều
hành, Cổng Dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thư điện tử, Cổng Thông tin điện tử,
hệ thống công báo tỉnh, hệ thống quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
- Đến thời điểm hiện tại, tỉnh vẫn
chưa thành lập Trung tâm Giám sát, điều hành, an toàn, an ninh mạng (SOC).
2. Tình hình
triển khai đảm bảo an toàn, an ninh mạng theo mô hình 4 lớp
- Lớp 1: Tổ chức lực lượng tại chỗ:
đã ban hành Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc thành lập Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; ban hành Quy chế số
01/QĐ-ĐƯCSCATTTM ngày 31/7/2019 của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông về việc
ban hành Quy chế hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Cà
Mau.
- Lớp 2: đã triển khai với hình thức
thuê doanh nghiệp có đủ năng lực để thực hiện dịch vụ giám sát, ứng cứu sự cố,
bảo vệ an toàn thông tin mạng.
- Lớp 3: Định kỳ thực hiện kiểm
tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng. Hiện tại, tỉnh đang thực hiện thuê doanh
nghiệp kiểm tra đánh giá, an toàn thông tin mạng và dự kiến hoàn thành trong
quý IV/2020.
- Lớp 4: Kết nối, chia sẻ thông
tin với hệ thống giám sát quốc gia. Hệ thống này tỉnh đã kết nối, chia sẻ thông
tin giám sát an toàn thông tin với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng
quốc gia thuộc Cục An toàn thông tin.
3. Tình hình
kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin theo quy định của pháp luật; tình hình lây
nhiễm và xử lý, bóc gỡ mã độc
a) Thực hiện các Chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại; tăng cường
bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam (Chỉ
thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 và Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ
tướng Chính phủ), tỉnh Cà Mau đã triển khai hệ thống giám sát an toàn thông tin
và cài đặt phần mềm phòng chống mã độc quản lý tập trung (Bkav) cho 3.600 máy
tính đang sử dụng tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Số liệu thống kê về giám sát an
toàn thông tin và phòng, chống mã độc tính đến 30/6/2020, cụ thể như sau:
- Hệ thống giám sát an toàn thông
tin phát hiện 207.026 cuộc tấn công, trong đó kỹ thuật tấn công nhiều nhất là
“Web Server Password Files Access” chiếm 82%. Địa chỉ bị tấn công nhiều nhất là
“www.camau.gov.vn”, 101.937 cuộc, chiếm 75% trên tổng số địa chỉ bị tấn công.
- Phần mềm phòng, chống mã độc đã
phát hiện và tiêu diệt 1.053.246 mã độc lây nhiễm trên 2.753 máy tính.
Nhìn chung, công tác đảm bảo an
toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh và máy tính tại các cơ quan,
đơn vị được đảm bảo, chưa có sự cố nghiệm trọng về mất an toàn, an ninh thông
tin mạng.
4. Tình hình
tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về an toàn thông tin mạng
Qua số liệu thống kê nói trên cho
thấy, tình hình tấn công mạng, lây nhiễm mã độc diễn ra khá phức tạp, khả năng
xảy ra mất an toàn thông tin trong các cơ quan, đơn vị rất cao. Để đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin mạng, trong thời gian tới, tỉnh tiếp tục phối hợp với
các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về an
toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia vào các hoạt động
của Chính quyền điện tử. Thường xuyên phối hợp, trao đổi thông tin với Công an
tỉnh và Trung tâm VNCERT trong công tác đảm bảo an ninh, an toàn thông tin mạng;
kịp thời phát hiện các lỗ hổng bảo mật, dấu hiệu tấn công, xâm nhập cơ sở hạ tầng
thông tin để phối hợp ngăn chặn, khắc phục, điều tra, xử lý.
5. Tình hình tổ
chức đào tạo, tập huấn, diễn tập về an toàn thông tin mạng
Nhằm trao đổi, học tập kinh nghiệm,
nâng cao khả năng giám sát, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng cho tỉnh Cà
Mau, hằng năm theo chỉ tiêu, tỉnh cử cán bộ chuyên trách CNTT tham gia các lớp
đào tạo, tập huấn về lĩnh vực an toàn thông tin do Cục An toàn thông tin tổ chức.
Đồng thời, kết hợp tham gia các Chương trình “Diễn tập An ninh mạng” do các tỉnh
phối hợp với Cục An toàn thông tin và các công ty hoạt động lĩnh vực an ninh mạng
tổ chức. Ngoài ra, theo nhu cầu và kế hoạch đào tạo hằng năm của tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông phối hợp với các Trung tâm đào tạo thuộc các trường đại học
ngoài tỉnh tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về an ninh mạng cho cán bộ, công
chức, viên chức phụ trách CNTT, an toàn thông tin tại các cơ quan, đơn vị nhà
nước trong tỉnh.
6. Tình hình
xây dựng và triển khai các quy định, kế hoạch về ứng phó sự cố; các hoạt động của
đội ứng cứu sự cố, việc tham gia hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn
thông tin mạng quốc gia
a) Thực hiện Quyết định số
05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hệ thống
phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia và Thông tư
số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc, tỉnh
Cà Mau đã thành lập Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng, đồng thời bổ sung
chức năng, nhiệm vụ về ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng cho Ban Chỉ đạo
CNTT nay là Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau.
b) Đội ứng cứu được thành lập từ
năm 2018, tuy nhiên các hoạt động của Đội ứng cứu thời gian qua còn hạn chế do
thiếu kinh nghiệm, năng lực tổ chức các hoạt động ứng cứu sự cố (chưa ban hành
kế hoạch về ứng phó sự cố); lực lượng tham gia Đội ứng cứu đa số là cán bộ kiêm
nhiệm ở các cơ quan, đơn vị, thiếu kỹ năng về an toàn thông tin. Để khắc phục hạn
chế này, thời gian tới cần tăng cường trao đổi học tập kinh nghiệm, bồi dưỡng kỹ
năng cho Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh để rà soát, phát hiện
và phòng ngừa sự cố, khắc phục lỗ hổng bảo mật; đảm bảo đủ phương tiện, thiết bị
cần thiết phục vụ cho lực lượng ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng hoàn thành
tốt nhiệm vụ.
VIII. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Giai đoạn 2016 - 2020, có tổng số
78 nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước được thực hiện với tổng
số kinh phí là 154 tỷ 300 triệu đồng (trong đó, đã hoàn thành: 124 tỷ 383 triệu
đồng, đang thực hiện: 29 tỷ 917 triệu đồng).
(Kết quả thực hiện các dự án,
nhiệm vụ ứng dụng CNTT giai đoạn 2016 - 2020 theo Phụ lục III).
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
Chi tiết danh mục văn bản tại Phụ
lục IV kèm theo.
II. MỤC TIÊU
TỔNG QUÁT
1. Đẩy mạnh phát triển ứng dụng
CNTT trên tất cả các lĩnh vực, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các
cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp; gắn kết chặt chẽ, đồng bộ ứng
dụng CNTT với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc, lấy
người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ.
2. Hoàn thiện nền tảng Chính quyền
điện tử, hướng đến xây dựng Chính quyền số nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt
động của bộ máy hành chính nhà nước; tạo lập dữ liệu mở, dễ dàng truy cập, sử dụng,
tăng cường công khai, minh bạch và đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng.
3. Nâng cao vị trí xếp hạng của tỉnh
Cà Mau về các Bộ chỉ số liên quan đến Chính phủ điện tử, Chính phủ số, kinh tế
số và các mức độ ứng dụng khác do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố.
III. MỤC TIÊU
CỤ THỂ
1. Hoàn thiện Chính quyền điện tử,
xem xét triển khai dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh ở một số lĩnh vực
như: giao thông vận tải, giáo dục và đào tạo, nông nghiệp và phát triển nông
thôn, tài nguyên và môi trường, y tế, an ninh trật tự công cộng.
2. 100% cấp xã và các khu dân cư tập
trung có hạ tầng cáp quang, phủ sóng Internet băng thông rộng.
3. 80% thủ tục hành chính đáp ứng
yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ
công tỉnh, trong đó, 50% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tích hợp với Cổng
Dịch vụ công quốc gia; phấn đấu đạt 50% tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu 90% người dân
và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
4. 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh,
80% hồ sơ công việc cấp huyện và 60 hồ sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi
trường mạng (trừ hồ sơ mật).
5. 60% hệ thống thông tin của tỉnh
có liên quan đến người dân, doanh nghiệp được kết nối, liên thông qua nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP).
6. 80% báo cáo định kỳ (không bao
gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ.
7. Phấn đấu đến cuối năm 2025, 90%
cấp tỉnh, 80% cấp huyện thực hiện họp thông qua hệ thống họp trực tuyến.
8. 50% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
9. Tăng cường thường xuyên giám
sát và định kỳ đánh giá an toàn thông tin mạng theo cấp độ cho các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh.
10. 80% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động.
11. Tiếp tục triển khai các giải
pháp bảo đảm an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin tại Trung tâm lưu trữ
dữ liệu.
12. Hằng năm đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ,
công chức, viên chức, nâng cao nhận thức cho các bộ công chức viên chức của tỉnh
về vai trò và nội dung của Kiến trúc Chính phủ điện tử, Kiến trúc Chính quyền
điện tử.
13. Bảo đảm an toàn thông tin mạng,
gắn kết chặt chẽ bảo đảm an toàn thông tin với các nhiệm vụ ứng dụng, phát triển
chính quyền số, chuyển đổi số.
IV. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện
môi trường pháp lý
a) Thường xuyên cập nhật Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau để phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam và đáp ứng các yêu cầu về ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử và
chuyển đổi số.
b) Từng bước hoàn thiện cơ chế,
chính sách về dữ liệu, quản trị dữ liệu, tạo thuận lợi cho việc tạo dựng, kết nối,
chia sẻ và khai thác dữ liệu từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng
chung của tỉnh với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành
Trung ương thông qua hệ thống nền tảng, chia sẻ tích hợp dữ liệu của tỉnh trên
cơ sở đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
c) Xây dựng ban hành Kế hoạch phát
triển Chính quyền số giai đoạn 2021-2025, định hướng năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
d) Xây dựng ban hành Kế hoạch triển
khai phương án ứng cứu sự cố khẩn cấp hệ thống thông tin theo cấp độ.
đ) Đề xuất xây dựng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn về cấu trúc dữ liệu trao đổi, các tài liệu kỹ thuật về trao đổi các
cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
e) Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu,
dữ liệu mở trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
g) Triển khai thực hiện các quy định,
chính sách của quốc gia về phát triển Chính phủ số, chuyển đổi số tại địa
phương.
2. Phát triển
hạ tầng kỹ thuật
Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện cơ sở
hạ tầng CNTT bảo đảm đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ phát
triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, nhiệm vụ cụ thể:
a) Mua sắm bổ sung, thay thế máy
tính hư hỏng và các trang thiết bị khác để bảo đảm điều kiện làm việc cho cán bộ,
công chức, viên chức.
b) Đầu tư mở rộng năng lực hoạt động
Trung tâm dữ liệu tỉnh tạo tiền đề cho việc triển khai các hệ thống IoT (các
công nghệ trụ cột của cách mạng công nghiệp 4.0), hướng tới mục tiêu triển khai
các dịch vụ đô thị thông minh.
c) Triển khai các hệ thống kỹ thuật
nhằm bảo đảm an toàn thông tin mạng LAN tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Triển khai công nghệ địa chỉ IPv6 giúp nâng cao hiệu suất hoạt động mạng và khả
năng bảo mật dữ liệu.
d) Tiếp tục duy trì sử dụng Mạng
truyền số chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước đến cấp huyện và mở rộng theo
nhu cầu sử dụng.
đ) Nâng cấp, bổ sung hạ tầng kỹ
thuật đảm bảo tài nguyên, ưu tiên cho vận hành của Trục liên thông dữ liệu tỉnh,
đảm bảo đáp ứng tốt các nhiệm vụ, yêu cầu phát sinh trong quá trình vận hành
trong giai đoạn tới.
3. Phát triển
các hệ thống nền tảng
a) Tiếp tục phát triển, hoàn thiện
nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của địa phương (LGSP), với các nội dung:
- Xây dựng, nâng cấp, bổ sung các
thành phần của nền tảng LGSP: nâng cấp Trục kết nối (ESB); xây dựng Hệ thống quản
lý quy trình nghiệp vụ (BPM); xây dựng Hệ thống giám sát quy trình xử lý nghiệp
vụ (BAM).
- Xây dựng bổ sung các phần mềm quản
lý, vận hành LGSP: Phần mềm giám sát hoạt động, phát hiện và cảnh báo tình trạng
liên thông.
- Tích hợp các dịch vụ chia sẻ
thông tin, cung cấp dữ liệu mở vào trục LGSP gồm: dịch vụ xác thực, cấp quyền tập
trung (SSO); liên thông văn bản của Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; liên
thông dữ liệu các dịch vụ nền tảng xử lý hồ sơ nghiệp vụ; kết nối tới dịch vụ
thanh toán điện tử; hệ thống tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích từ Tổng công ty Bưu điện Việt Nam thông
qua hệ thống NGSP vào trục LGSP.
- Tích hợp nhóm các dịch vụ thông
tin gồm: Tích hợp nhóm dịch vụ khai thác các cơ sở dữ liệu quốc gia; nhóm dịch
vụ thông tin khai thác các hệ thống có quy mô từ Trung ương đến địa phương;
nhóm các dịch vụ thông tin để địa phương khai thác theo nhu cầu thực tế của tỉnh.
b) Xây dựng nền tảng phục vụ phát
triển, điều hành dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Cà Mau ở một số
lĩnh vực như: giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, an ninh trật tự.
4. Phát triển
dữ liệu
a) Thực hiện rà soát, tổng hợp và
đánh giá toàn bộ hiện trạng dữ liệu trong phạm vi của cơ quan quản lý đang được
lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu để xác định chất lượng dữ liệu, khả năng chia sẻ
và sử dụng bởi các cơ quan bên ngoài theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 9
của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ. Trường hợp dữ liệu
không đảm bảo sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau thì đưa vào kế hoạch hoàn
thiện, nâng cấp dữ liệu để sử dụng cho việc chia sẻ rộng rãi.
b) Trong giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh
tổ chức, triển khai các cơ sở dữ liệu sau:
- Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu
nền địa lý tỉnh Cà Mau. Đây cũng là cơ sở dữ liệu nền cho phát triển đô thị
thông minh.
- Xây dựng, triển khai Kế hoạch lộ
trình số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh.
- Xây dựng, vận dụng công nghệ dữ
liệu lớn (big data) để dự báo thị trường cho các mặt hàng chủ lực của tỉnh và gắn
kết hiệu quả các quá trình sản xuất với nhu cầu thị trường, đẩy mạnh xuất khẩu
thông qua các kênh thương mại điện tử góp phần tăng giá trị xuất khẩu hàng hóa.
- Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu ngành Giao thông.
- Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở
dữ liệu ngành Công Thương.
- Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
ngành Xây dựng.
- Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý, cung cấp, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cà
Mau.
- Xây dựng Kho học liệu dùng
chung.
- Cơ sở dữ liệu Quản lý nợ chính
quyền địa phương.
5. Phát triển
các ứng dụng, dịch vụ
a) Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà
nước
Giai đoạn 2021 - 2025, ứng dụng
CNTT trong cơ quan nhà nước tập trung triển khai và hoàn thiện các ứng dụng như
sau:
- Tiếp tục hoàn thiện, mở rộng Hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành đảm bảo gửi, nhận văn liên thông 4 cấp và
đáp ứng đầy đủ tính năng theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan
trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Mua sắm thiết bị và nâng cấp,
duy trì hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh.
- Nâng cấp, hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện hệ
thống lưu trữ tài liệu, văn bản điện tử phục vụ công tác lưu trữ của các cơ
quan nhà nước trong tỉnh.
- Phần mềm hệ thống trung tâm điều
hành giáo dục VNEdu/IOC.
- Xây dựng hệ thống Điều hành
thông tin y tế thông minh (IOC).
- Xây dựng phần mềm đánh giá chất
lượng thủ tục hành chính.
- Dự án ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý tài chính ngân sách tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng hệ thống thông tin quản
lý, cung cấp, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cà
Mau.
- Hệ thống quản lý Kho tư liệu,
tài liệu Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân, doanh nghiệp
- Phát triển, hoàn thiện Cổng dịch
vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu với
Cổng Dịch vụ công quốc gia, các Cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành. Thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết TTHC theo
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
- Triển khai các dịch vụ của đô thị
thông minh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tham gia tương tác với Chính quyền điện
tử, Chính quyền số.
- Hình thành cổng dữ liệu mở trên
cơ sở tích hợp dữ liệu từ các hệ thống thông tin hình thành cơ sở dữ liệu dùng
chung phục vụ người dân, doanh nghiệp trong nghiên cứu, đầu tư phát triển sản
phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Xây dựng Hệ thống đặt lịch khám
bệnh cho toàn tỉnh.
- Cổng thông tin điện tử kết nối
toàn ngành Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng hệ thống công bố danh mục
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên Cổng thông tin điện tử tỉnh,
Trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường.
Khi phát triển các ứng dụng, dịch
vụ ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước và ứng dụng CNTT phục vụ người dân,
doanh nghiệp cần bảo đảm đồng bộ, thống nhất, kết nối với các nền tảng dùng
chung quốc gia.
6. Bảo đảm
an toàn thông tin
- Hằng năm hoặc theo yêu cầu, hướng
dẫn từ cơ quan chức năng thực hiện rà soát sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
các văn bản làm cơ sở cho hoạt động bảo đảm an toàn thông tin mạng cho cơ quan,
tổ chức của tỉnh.
- Duy trì, hoàn thiện hệ thống đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin mạng theo mô hình 4 lớp, đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin và phòng chống các cuộc tấn công mạng nhằm ngăn chặn tình trạng
lây lan, phát tán virus, phần mềm độc hại để có biện pháp chủ động xử lý, đối
phó. Trong đó, chú trọng đến việc thực hiện giám sát an toàn thông tin, định kỳ
đánh giá an toàn thông tin cho hệ thống ít nhất một lần mỗi năm với việc sử dụng
dịch vụ của nhà cung cấp chuyên nghiệp.
- Rà soát đánh giá lại các giải
pháp bảo đảm an toàn thông tin theo khuyến cáo của chuyên gia, của nhà cung cấp
và báo cáo của các cơ quan chuyên trách về an toàn thông tin để kịp thời nâng cấp,
thay thế thiết bị, lựa chọn giải pháp thay thế cho giải pháp không còn đáp ứng.
- Xem xét bổ sung nhiệm vụ tổ chức
diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin vào kế hoạch năm nếu đủ điều kiện. Tạo
điều kiện cho thành viên Đội ứng cứu tham gia các cuộc diễn tập ứng cứu sự cố
an toàn thông tin được tổ chức trong khu vực.
- Tiếp tục tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức về an toàn thông tin trong sử dụng các phần mềm, sử dụng thiết
bị di động thông minh cho cán bộ, công chức, viên chức. Cử cán bộ chuyên trách
công nghệ thông tin, an toàn thông tin tham gia các khóa đào tạo, tập huấn được
tổ chức trong, ngoài tỉnh, các khóa đào tạo của các tổ chức cung cấp dịch vụ
đào tạo phù hợp với yêu cầu công việc.
- Định kỳ, đột xuất
thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng và triển
khai kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục của cơ
quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp
sự cố mất an toàn thông tin mạng.
- Đẩy mạnh tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông
tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà
nước và người dùng Internet trên địa bàn; thực hiện rà soát, đánh giá, có biện
pháp tăng cường bảo đảm an toàn thông tin đối với các hệ thống hạ tầng thông
tin, hệ thống điều khiển công nghiệp và các hệ thống thông tin quan trọng khác.
- Kiện toàn, nâng
cao năng lực và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn
thông tin mạng; tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố
an toàn mạng.
7. Phát triển
nguồn nhân lực
- Trên địa tỉnh Cà Mau hiện có 01
trường đại học đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông, mỗi
năm có khoản 200 sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này, đây cũng là điều kiện
thuận lợi cho tỉnh trong việc đảm bảo cung cấp nguồn nhân lực CNTT cho các cơ
quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.
- Đối với nguồn nhân lực CNTT tại
các cơ quan, đơn vị nhà nước cần được quy hoạch bổ sung tối thiểu mỗi cơ quan,
đơn vị có ít nhất một vị trí chuyên trách về CNTT và an toàn thông tin. Nguồn
nhân lực này hằng năm theo kế hoạch đào tạo của tỉnh, sẽ được Sở Thông tin và
Truyền thông tổ chức đào tạo, tập huấn để nâng cao kiến thức về CNTT, an toàn
thông tin, nhằm hỗ trợ triển khai các hoạt động ứng dụng CNTT và đảm bảo an
toàn thông tin mạng cho cơ quan, đơn vị đang công tác.
- Triển khai theo lộ trình phổ cập
kỹ năng CNTT, kỹ năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh mạng đạt trình độ cơ
bản cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào hoạt động của Chính quyền điện
tử, Chính quyền số. Kết hợp công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, xây dựng
văn hóa số trong công sở.
V. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
- Hằng năm, Sở Thông tin và Truyền
thông phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phố
biến, quán triệt các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số nhằm làm chuyển đổi nhận thức trong cán bộ, công
chức, viên chức và người dân về ý nghĩa, giá trị của Chính quyền điện tử đem lại.
Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số với mục
tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của các cấp, các ngành.
- Thực hiện đổi mới nội dung và
chương trình giáo dục, đào tạo theo hướng phát triển năng lực tiếp cận, tư duy
sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường công nghệ liên tục thay đổi và
phát triển; đào tạo chương trình giáo dục phổ thông nội dung kỹ năng số và ngoại
ngữ tối thiểu; đổi mới cách dạy và học trên cơ sở áp dụng công nghệ số theo hướng
dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xây dựng các ứng dụng, kênh
tương tác trực tuyến phát triển trên nền tảng di động làm công cụ hữu hiệu để gắn
kết giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước; gắn vai trò trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong việc trao đổi giữa các kênh thông tin
nhằm tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện
tử, hướng đến chuyển đổi số toàn xã hội.
2. Phát triển
các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Tăng cường sự tham gia của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính phủ điện
tử; trong việc hỗ trợ các cá nhân, tổ chức, đặc biệt là cá nhân, tổ chức trên địa
bàn xã thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
- Ưu tiên đầu tư, phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước theo hình thức thuê dịch vụ
do doanh nghiệp cung cấp.
- Đề xuất cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp tư nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông
và các hạ tầng khác cho chuyển đổi số.
3. Nghiên cứu,
hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Rà soát, hoàn thiện các quy định
tạo sự chủ động và thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong chuyển giao, nghiên
cứu và phát triển công nghệ số.
- Chủ động liên kết, hợp tác với
các viện, trường, trung tâm, nhà khoa học trong và ngoài nước tiếp nhận và chuyển
giao các công nghệ mới như: trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet
kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở
(Open API)...
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế ưu
tiên, khuyến khích nghiên cứu khoa học trên lĩnh vực công nghệ thông tin, an
ninh mạng, an toàn thông tin; có chính sách ưu đãi, trọng dụng và tạo điều kiện
cho nguồn nhân lực hoạt động lĩnh vực này nghiên cứu, tạo ra các sản phẩm phục
vụ tỉnh.
4. Thu hút
nguồn lực CNTT
- Hằng năm cân đối, bố trí ngân
sách của tỉnh triển khai các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT trọng
tâm, trọng điểm để đầu tư trang thiết bị hạ tầng kỹ thuật, phần mềm ứng dụng
công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai Chính quyền điện tử, Chính
quyền số tỉnh Cà Mau.
- Ưu tiên bố trí kinh phí
thường xuyên của các cơ quan đơn vị để đầu tư máy tính, nâng cấp mạng nội bộ,
duy trì các ứng dụng nội bộ tại mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Ban hành các quy định về chế độ,
chính sách ưu đãi đối với cán bộ chuyên trách về CNTT trong cơ quan nhà nước nhằm
thu hút nguồn nhân lực có trình độ, có kỹ năng, thái độ, tác phong làm việc tốt,
trách nhiệm với công việc làm việc trong các cơ quan nhà nước.
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tranh thủ tối đa các nguồn lực
trong phạm vi quản lý của mình; tham mưu các cấp có thẩm quyền lồng ghép các
chương trình, dự án có liên quan để tạo thêm nguồn lực thúc đẩy mạnh mẽ việc
phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh Cà Mau.
5. Tăng cường
hợp tác
Nhằm tăng cường sự phối hợp giữa
các cơ quan quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông ở Trung ương và địa
phương để hợp tác thúc đẩy phát triển lĩnh vực thông tin và truyền thông tại địa
phương. Ngày 18/3/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau đã ký kết Bản ghi nhớ với Bộ
Thông tin và Truyền thông về hợp tác phát triển thông tin và truyền thông, theo
đó, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ hỗ trợ tỉnh Cà Mau triển khai xây dựng
Chính quyền điện tử, Chính quyền số, thành phố thông minh, kết nối, liên thông
các hệ thống thông tin giữa Trung ương và địa phương; bảo đảm an toàn thông tin
trên không gian mạng...
Hằng năm, Ban Chỉ đạo xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh thông qua các cuộc hội thảo, học tập kinh nghiệm từ
các tỉnh có các mô hình ứng dụng CNTT hiệu quả về vận dụng triển khai cho địa
phương. Đồng thời, tranh thủ ký kết thỏa thuận hợp tác, sử dụng nguồn lực của
các doanh nghiệp viễn thông, CNTT đóng trên bàn hỗ trợ tỉnh phát triển Chính
quyền điện tử.
VI. LỘ TRÌNH
THỰC HIỆN
1. Đến năm
2022
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT bảo
đảm đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ phát triển Chính quyền
điện tử, Chính quyền số.
- Triển khai, hoàn thiện đưa vào vận
hành, khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho
công tác quản lý điều hành tại các cơ quan, đơn vị nhà nước.
- Các mục tiêu dự kiến đạt được:
+ 100% cấp xã và các khu dân cư tập
trung có hạ tầng cáp quang, phủ sóng Internet băng thông rộng.
+ 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu
cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công
tỉnh, trong đó, 50% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tích hợp với Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
+ 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm
nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ.
+ Các hệ thống thông tin của tỉnh
được giám sát thường xuyên và định kỳ đánh giá an toàn thông tin mạng.
2. Đến năm
2025
- Hạ tầng công nghệ thông tin của
tỉnh được hoàn thiện, tái cấu trúc theo hướng chuyển đổi hạ tầng công nghệ
thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối,
quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước một cách an toàn, linh hoạt,
ổn định và hiệu quả.
- Hoàn thành cơ bản các mục tiêu,
nhiệm vụ về phát triển Chính quyền điện tử và chuyển đổi số trong cơ quan nhà
nước.
VII. NHU CẦU
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Căn cứ tình hình thực tế và khả
năng cân đối của ngân sách, dự kiến tổng mức đầu tư 230 tỷ 659 triệu đồng
(trong đó, các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT hàng năm: 45 tỷ 270 triệu đồng, dự
án chuyển tiếp: 12 tỷ 850 triệu đồng, dự án đầu tư mới: 172 tỷ 539 triệu đồng).
Ngân sách dự kiến:
- Ngân sách địa phương: 207 tỷ 515
triệu đồng.
- Ngân sách trung ương: 23 tỷ 144
triệu đồng.
VIII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo
xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
Thường xuyên kiện toàn Ban Chỉ đạo
xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh về cơ cấu tổ chức, bổ sung chức năng, nhiệm vụ
để phù hợp, phát huy vai trò chỉ đạo, điều hành trong việc xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử, Chính quyền số; định kỳ hằng năm tổ chức họp đánh giá kết
quả thực hiện ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước, kịp thời báo cáo
UBND tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện.
2. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND các huyện và thành phố Cà Mau và các doanh nghiệp có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện "Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an
toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025”.
- Hằng năm, xây dựng Kế hoạch ứng
dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau trình UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt. Đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh, các nội
dung của Kế hoạch bảo đảm phù hợp với tiến độ và tình hình thực tế thực hiện. Định
kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
- Làm chủ đầu tư, tổ chức triển khai,
tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin
được giao theo quy định.
- Hướng dẫn các đơn vị về nội dung
ứng dụng CNTT, thủ tục đầu tư, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật, bảo đảm đầu tư
mua sắm trang bị đồng bộ, thống nhất.
- Chủ trì kiểm tra, theo dõi, hướng
dẫn, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này; đồng thời, tổ chức kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh.
- Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức cho lãnh đạo, CBCC các ngành liên quan, cũng như đào tạo cho
cán bộ quản lý, duy trì kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
3. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiện toàn tổ chức, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực CNTT, ATTT cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh đưa việc triển
khai ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước, là một trong những tiêu chí xét thi
đua hàng năm.
- Đào tạo, bồi dưỡng
kỹ năng số cho lãnh đạo các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức của
tỉnh Cà Mau vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho CBCC hàng năm.
4. Văn phòng
UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt
chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Kế hoạch Cải cách hành chính của tỉnh.
5. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định việc bố trí vốn đầu tư
phát triển, từ ngân sách Trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh cho các dự án, nhiệm
vụ trong dự toán ngân sách hàng năm, về ứng dụng CNTT của các cơ quan nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông xây dựng chính sách ưu đãi nhằm thu hút vốn đầu tư đối với
các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực CNTT, an toàn thông tin.
6. Sở Tài
chính
Hằng năm, tùy theo điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính
tham mưu phân bổ vốn sự nghiệp kinh tế ứng dụng CNTT để triển khai thực hiện nội
dung Kế hoạch này.
7. Các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố Cà Mau
Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực
hiện Kế hoạch này, đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với các cơ quan, các đơn
vị trên địa bàn tỉnh. Trong xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm của các cơ
quan, đơn vị phải bao gồm mục chi riêng cho ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan nhà nước.
IX. DỰ KIẾN
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Cà Mau
có tổng số 51 nhiệm vụ, dự án ứng dụng và phát triển CNTT được thực hiện (trong
đó, có 13 nhiệm vụ, dự án hàng năm, 6 dự án chuyển tiếp, 28 dự án đầu tư mới).
Đối với các nhiệm vụ, dự án,
chương trình cụ thể chưa có chủ trương của cấp thẩm quyền, yêu cầu các sở, ngành,
đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục xin chủ trương cấp
thẩm quyền trước khi thực hiện, nhằm đảm bảo việc thực hiện đúng quy định hiện
hành.
(Danh mục nhiệm vụ, dự án CNTT
giai đoạn 2021 - 2025 theo Phụ lục V)./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VĂN BẢN TRIỂN KHAI
(Kèm theo Quyết định số: 2454/QĐ-UBND ngày 24 tháng
12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày
01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Kế hoạch Ứng dụng, phát triển
công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016
‑ 2020”;
2. Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND
ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đảm bảo an toàn thông
tin mạng trong hoạt động cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
3. Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày
11/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 ‑ 2018;
4. Quyết định số 2152/QĐ-UBND ngày
29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Cà Mau phiên bản 1.0;
5. Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày
11/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Đội ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng tỉnh Cà Mau;
6. Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày
27/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mã định danh cho các cơ quan, đơn vị
nhà nước tỉnh Cà Mau phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua Hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành;
7. Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND
ngày 03/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Hệ
thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh Cà Mau;
8. Quyết định số 1801/QĐ-UBND ngày
31/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau;
9. Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND
ngày 26/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Cà Mau;
10. Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày
29/1/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trong năm 2019 của tỉnh Cà Mau;
11. Quyết định số 521/QĐ-UBND ngày
29/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến
2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
12. Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày
06/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp
đánh giá, xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp
huyện và cấp xã;
13. Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày
17/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành
và quản lý văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
14. Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND
ngày 30/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử
dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
15. Quyết định số 407/QĐ-UBND ngày
13/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tiếp
nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Cà Mau bàn hành kèm theo Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
16. Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày
28/8/2020 về việc thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính
sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư./.
PHỤ LỤC
II
DANH MỤC PHẦN MỀM, HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ
CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 2454/QĐ-UBND ngày 24 tháng
12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên Hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu
|
Cơ quan chủ quản
|
Quy mô triển khai
|
Có kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống khác
|
Cơ quan cấp tỉnh
|
Toàn tỉnh
|
1
|
Phần mềm Tiếp
nhận và phản ảnh kiến nghị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
X
|
|
2
|
Phần mềm
Công báo điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
X
|
|
3
|
Phần mềm Quản
lý hồ sơ cán bộ công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
|
X
|
X
|
4
|
Quản lý công
chứng (Master)
|
Sở Tư pháp
|
X
|
|
|
5
|
Phần mềm Quản
lý hộ tịch
|
Sơ Tư pháp
|
X
|
|
X
|
6
|
Phần mềm
đăng ký kinh doanh cá thể và hợp tác xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
X
|
X
|
7
|
Báo cáo tài
chính, quản lý, điều hành và quyết toán ngân sách
|
Sở Tài chính
|
|
X
|
|
8
|
Quản lý ngân
sách dự án đầu tư
|
Sở Tài chính
|
|
X
|
|
9
|
Phần mềm cơ sở
dữ liệu chuyên ngành phục vụ quản lý, điều hành và phát triển ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
X
|
|
10
|
Phần mềm
ENVIMAP
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
X
|
|
11
|
Hệ thống tiếp
nhận số liệu quan trắc tự động
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
X
|
|
12
|
Hệ thống cơ
sở dữ liệu địa chính (VILIS)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
X
|
|
13
|
Quản lý đối
tượng và bảo trợ xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
X
|
|
14
|
Phần mềm Quản
lý thư viện tích hợp Vebrary 4.5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
X
|
|
|
15
|
Phần mềm Quản
lý hiện vật bảo tàng
|
Bảo tàng Cà Mau
|
X
|
|
|
16
|
Thư viện điện
tử
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
X
|
X
|
17
|
Phần mềm ISO
điện tử
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
X
|
X
|
18
|
Phần mềm
Ngân hàng đề thi
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
X
|
|
19
|
Phần mềm cơ
sở dữ liệu toàn ngành
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
X
|
|
20
|
Quản lý y tế
cơ sở
|
Sở Y tế
|
|
X
|
X
|
21
|
Phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
X
|
X
|
22
|
Phần mềm
Kinh tế - xã hội EGC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
X
|
|
23
|
Hệ thống quản
lý thư điện tử công vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
X
|
|
24
|
Hệ thống báo
cáo định kỳ CNTT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
X
|
X
|
25
|
Phần mềm Quản
lý môi trường
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
|
X
|
|
26
|
Quản lý y tế
cơ sở tích hợp VNPT-His
|
Sở Y tế
|
|
X
|
X
|
27
|
Phần mềm quản
lý lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
X
|
|
28
|
Phần mềm tuyển
sinh đầu cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
X
|
|
29
|
Phần mềm báo
cáo động toàn ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
X
|
|
30
|
Phần mềm Trí
Việt E-learming
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
X
|
|
31
|
Phần mềm quản
lý kế hoạch thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
X
|
|
|
32
|
Cổng Dịch vụ
công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
X
|
X
|
33
|
Cổng Thông
tin điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
X
|
|
|
PHỤ LỤC
III
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC
DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số:
2454/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Kế hoạch vốn
|
Phân kỳ thực hiện theo Kế hoạch
|
Đơn vị chủ trì
|
Kết quả thực hiện
|
GHI CHÚ
|
|
Kinh phí thực hiện
|
Tiến độ
|
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng
cộng
|
Loại vốn
TT
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
A+B
|
TỔNG
CỘNG
|
249.454
|
|
|
32.567
|
26.594
|
36.451
|
22.656
|
36.035
|
154.300
|
|
|
|
|
A
|
CÁC DỰ
ÁN THEO KH CNTT 2016-2020
|
246.508
|
|
|
32.567
|
26.594
|
36.451
|
22.656
|
34.578
|
152.843
|
|
|
|
|
I
|
Hạ tâng kỹ thuật công nghệ thông tin
|
50.400
|
|
|
16.334
|
4.876
|
0
|
1.134
|
1.147
|
23.491
|
|
|
|
|
1
|
Mua sắm thiết bị nâng cấp, duy trì hệ thống Hội nghị trực tuyến
(Dự án đã được phê duyệt giai đoạn 2015-2016)
|
2.500
|
2015-2016
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2.500
|
|
|
|
|
2.500
|
SN
|
Đã hoàn thành năm 2016
|
Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 01/02/2016
|
|
2
|
Thiết bị quản trị, giám sát và cảnh báo tự động cho Datacenter
|
600
|
2016
|
Sở TT&TT
|
567
|
|
|
|
|
567
|
SN
|
Đã hoàn thành năm 2016
|
|
3
|
Xây dựng, triển khai các thành phần hạ tầng phục vụ hoạt động của
chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau
|
30.000
|
2016-2018
|
Sở TT&TT
|
|
4.876
|
|
|
|
4.876
|
SN
|
Thực hiện năm 2017, các giai đoạn
sau tên khác (III, 13)
|
Chuyển TH trong Đề án CQĐT 2017, Kế hoạch
số 73/KH-UBND ngày 31/10/2016
|
|
4
|
Trang thiết bị, phương tiện làm việc tại trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính cấp tỉnh
|
12.500
|
2016
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
13.267
|
|
|
|
|
13.267
|
SN
|
Đã hoàn thành năm 2016
|
|
|
5
|
Mua sắm phần mềm phòng, chống virus đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin
|
4.800
|
2017- 2020
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
1.134
|
1.147
|
2.281
|
SN
|
Đang thực hiện
|
Theo KH 135/20119, hoàn thành cuối năm
2020
|
|
II
|
Cơ Sở Dữ liệu chuyên ngành
|
14.152
|
|
|
426
|
0
|
335
|
566
|
3.675
|
4.999
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng ứng dụng khai thác hệ thống thông tin địa lý (GIS) nền
tỷ lệ 1:50.000
|
500
|
2017
|
Sở TNMT
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
Công văn số 8011/UBND-KGVX ngày
10/10/2017
|
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ tài nguyên và môi trường
|
1.500
|
2017- 2018
|
Sở TNMT
|
|
|
|
|
|
|
SN
|
Chưa thực hiện
|
Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 01/02/2016
|
|
3
|
Quy hoạch phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
|
1.097
|
|
Sở TT&TT
|
426
|
|
|
|
|
426
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày
23/3/2016
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống quản lý hạ tầng mạng viễn thông thụ động tỉnh
Cà Mau ứng dụng công nghệ GIS
|
1.500
|
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
497
|
|
497
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày
16/11/2018
|
|
5
|
Xây dựng phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ của Sở, ban, ngành tỉnh
|
5.600
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
100
|
69
|
2500
|
2669
|
SN
|
Đang thực hiện giai đoạn 1
|
Theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày
21/10/2019
|
|
6
|
Xây dựng phần mềm quản lý lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
700
|
|
Sở LĐTB&XH
|
|
|
|
|
655
|
655
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
|
7
|
Xây dựng phần mềm quản lý hợp đồng thuê đất
|
400
|
|
Sở TN&MT
|
|
|
|
|
400
|
397
|
SN
|
Đang thực hiện
|
|
8
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý và khai thác dữ liệu chuẩn
đoán hình ảnh tại tỉnh Cà Mau (Pacs)
|
2.500
|
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Xin tạm dừng
|
Công văn số 2521/SYT-TCHC ngày 8/9/2020
|
|
9
|
Thuê bao phần mềm Govone để quản lý kiểm tra giám sát bảo trì
công trình giao thông
|
355
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
235
|
|
120
|
355
|
SN
|
Thuê dịch vụ hằng năm
|
Theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày
21/10/2019
|
|
III
|
Ứng dụng CNTT trong chỉ đạo và điều hành
|
108.872
|
|
|
6.111
|
5.994
|
34.293
|
11.585
|
20.854
|
78.837
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng phần mềm Quản lý ngân sách dự án đầu tư
|
4.000
|
2016-2017
|
Sở Tài chính
|
2.000
|
1.000
|
|
|
|
3.000
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 01/02/2016
|
|
2
|
Chương trình quản lý hiện vật bảo tàng
|
450
|
2017 -2018
|
Sở VHTTDL
|
|
488
|
|
|
|
488
|
SN
|
Đã hoàn thành năm 2017
|
|
3
|
Ứng dụng Công nghệ thông tin trong công tác quản lý Tài chính ngân
sách tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020
|
7.000
|
2017-2020
|
Sở Tài chính
|
|
104
|
100
|
1.825
|
1.725
|
3.754
|
SN
|
Đang thực hiện
|
Theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày
21/10/2019
|
|
4
|
Xây dựng các phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ quản lý,
điều hành và phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
5.000
|
2018-2020
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
|
|
880
|
2.846
|
1.200
|
4.926
|
SN
|
Đang thực hiện giai đoạn 3
|
|
5
|
Phát triển hệ thống thông tin quản lý đào tạo, quản lý tài sản,
thiết bị, vật tư dạy học
|
300
|
2017
|
Sở LĐTBXH
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 01/02/2016
|
|
6
|
Hệ thống đọc tự động TTS (TEXT TO SPEECH)
|
700
|
2016
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
|
|
7
|
Phần mềm một cửa, một cửa liên thông (ISO điện tử) giai đoạn 2,
3
|
10.000
|
2016-2017
|
Sở TT&TT
|
2.867
|
2.426
|
497
|
750
|
|
6.540
|
SN
|
Đã hoàn thành và nâng cấp hằng năm
|
|
8
|
Triển
khai phần mềm hệ thống cơ sở dữ liệu theo dõi của Văn phòng Chính phủ
|
1.000
|
2016-2017
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chung với nhiệm vụ khác (VPĐT,
VIC)
|
|
9
|
Triển khai hệ thống hội nghị THTT cho 160 điểm cầu cấp tỉnh, cấp
huyện và cấp xã.
|
3.000
|
2016–2020
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện (đẫ triển khai thuê dịch vụ
Megameeting)
|
|
10
|
Quản lý thồng tin y tế qua hệ thống dữ liệu cở sở từ y tế các
tuyến xã, huyện, tỉnh và y tế tư nhân
|
8.000
|
2017-2019
|
Sở Y tế
|
200
|
|
|
|
|
200
|
SN
|
Chưa thực hiện năm 2017 (Năm 2016 lập B/c
khả thi )
|
Báo cáo số 329/BC-SYT ngày 20/7/2017, Công
văn số 503/UBND-KGVX ngày 19/01/2018
|
|
|
11
|
Chuyển giao phần mềm quản lý CBCCVC
|
2.000
|
|
Sở TT&TT
|
1.044
|
844
|
|
|
|
1.888
|
SN
|
Đã hoàn thành, cần nâng cấp
|
Theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày
23/3/2016;Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 31/10/2016
|
|
12
|
Hệ thống quản lý an ninh thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC
2007:2013 cho trung tâm dữ liệu
|
1.800
|
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
224
|
398
|
622
|
SN
|
Đang thực hiện
|
Theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày
21/10/2019, hoàn thành cuối năm 2020
|
|
13
|
Trang thiết bị CNTT cấp huyện, cấp xã
|
|
|
Sở TT&TT
|
|
|
5.208
|
|
|
5.208
|
SN
|
Đã hoàn thành (I, 3)
|
Theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày
30/11/2017
|
|
14
|
Xây dựng
Trung tâm dữ liệu phòng ngừa khắc phục sự cố (DRSite)
|
25.000
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
200
|
24.800
|
|
|
25.000
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày
23/3/2016;Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 31/10/2016
|
|
15
|
Xây dựng CSDL về hợp đồng, giao dịch đã được công chứng
|
3.000
|
|
Sở Tư pháp
|
|
|
100
|
2.650
|
|
2.750
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày
30/11/2017;Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 16/11/2018
|
|
16
|
Xây dựng hệ thống thông tin DL về công tác dân tộc
|
2.800
|
|
Ban dân tộc
|
|
|
50
|
500
|
2.010
|
2.560
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày
30/11/2017;Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 16/11/2018 và Theo Kế hoạch số 135/KH-UBND
ngày 21/10/2019
|
|
17
|
Triển khai hệ thống quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh
|
100
|
|
Sở NN&PTNT
|
|
|
|
|
|
0
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày
30/11/2017
|
|
18
|
Xây dựng
hệ thống phần mềm đăng ký kinh doanh và quản lý cơ sở dữ liệu hộ kinh doanh
trên địa bàn tỉnh
|
2.000
|
|
Sở KHĐT
|
|
|
1.900
|
|
|
1.900
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày
30/11/2017
|
|
19
|
Thuê dịch vụ giám sát an toàn hệ thống thông tin của tỉnh
|
3.600
|
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
1.719
|
1.734
|
3.453
|
SN
|
Đang thực hiện
|
Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 16/11/2018
và Theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 21/10/2019
|
|
20
|
Thuê DV
bảo trì, duy trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng CNTT của tỉnh (nâng cấp
VIC)
|
733
|
|
Sở TT&TT
|
|
|
758
|
733
|
|
1.491
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 16/11/2018
|
|
21
|
Xây dựng
hệ thống quản lý giải quyết đơn thư, KN,TC qua mạng
|
500
|
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
|
200
|
|
200
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
|
22
|
Triển khai ứng dụng Zalo trong giải quyết thủ tục hành chính
|
139
|
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
138
|
|
138
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
|
23
|
Nền tảng CQĐT Đà Nẵng; kiến trúc CQĐT 1.0 và 2.0
|
15.000
|
|
Sở TT&TT
|
|
932
|
|
|
942
|
1.874
|
SN
|
Đang thực hiện
|
Theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 23/3/2016
và Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 21/10/2019, hoàn thành cuối năm 2020
|
|
24
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý tên đường và công trình công cộng
|
450
|
|
Sở VHTT&DL
|
|
|
|
|
450
|
450
|
SN
|
Đang thực hiện
|
Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 21/10/2019
|
|
25
|
Phần mềm
quản lý kế hoạch thanh tra trên địa bàn tỉnh cà Mau
|
800
|
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
|
|
799
|
799
|
SN
|
Đang thực hiện
|
|
26
|
Chuyển đổi,
chuẩn hoá, tạo lập dữ liệu đối với các hồ sơ, thủ tục hành chính phục vụ triển
khai dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 và hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung
toàn tỉnh (CT)
|
1.000
|
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
868
|
868
|
SN
|
Đang thực hiện
|
|
27
|
Hệ thống
phần mềm quản lý văn bản và điều hành (iOffice)
|
4.000
|
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
3.383
|
3.383
|
SN
|
Đang thực hiện
|
|
28
|
Hệ thống
hỗ trợ nghiệp vụ họp HĐND
|
1.000
|
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
|
|
|
|
824
|
824
|
SN
|
Đang thực hiện
|
|
29
|
Phần mềm
họp không giấy tờ (eCabinet)
|
1.000
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
5.536
|
5.536
|
SN
|
Đang thực hiện (Vốn TD 2,5t; QLCBCC 1t)
|
|
30
|
Triển
khai trục liên thông nội tỉnh (LGSP)
|
1.000
|
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
985
|
985
|
SN
|
Đang thực hiện
|
|
31
|
Nâng cấp
Phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
|
1.000
|
|
Sở Nội vụ
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Dừng thực hiện, chuyển vốn qua số 30 1 tỷ
|
Công văn số 3293 ngày 29/5/2020
|
|
32
|
Phần mềm
Quản lý công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo
|
2.500
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
0
|
|
Dừng thực hiện, chuyển vốn qua số 30 2,5 tỷ
|
|
IV
|
Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
19.150
|
|
|
2.000
|
3.702
|
121
|
2.324
|
998
|
9.145
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng
hệ thống thư viện điện tử
|
4.500
|
2015-2016
|
Sở VHTTDL
|
|
3.415
|
|
|
|
3.415
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 01/02/2016
|
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch
|
2.000
|
2015-2016
|
Sở Tư pháp
|
2000
|
|
|
|
|
2.000
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
|
3
|
Xây dựng
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường tỉnh Cà Mau
|
2.500
|
2018 -2020
|
Sở TNMT
|
|
|
|
|
|
0
|
SN
|
Chưa thực hiện
|
|
4
|
Xây dựng
hệ thống thông tin về qui hoạch sử dụng đất, giá đất và tra cứu thông tin
trên Trang thông tin điện tử của Sở
|
1450
|
2017-2020
|
Sở TNMT
|
|
|
|
|
998
|
998
|
SN
|
Đang thực hiện
|
|
5
|
Tin học
hóa hệ thống khám chữa bệnh thực hiện bệnh án điện tử, đăng ký khám bệnh từ
xa, quản lý thuốc, vật tư y tế
|
5.000
|
2017-2018
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện quản lý thuốc xã xội hóa
|
|
6
|
Xây dựng trang thông tin điện tử của UBMTTQVN tỉnh Cà Mau
|
100
|
|
UBMTTQVN tỉnh Cà Mau
|
|
97
|
|
|
|
97
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày
23/3/2016
|
|
7
|
Xây dựng trang thông tin điện tử của Hội NNCĐMDC tỉnh Cà Mau
|
100
|
|
HNNCĐMDC/dioxin
|
|
100
|
|
|
|
100
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
|
8
|
Xây dựng trang thông tin điện tử của Hội Nông dân tỉnh Cà Mau
|
100
|
|
Hội Nông dân tỉnh
|
|
90
|
|
|
|
90
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
|
9
|
Xây dựng DA ứng dụng CNTT trong phát triển và quảng bá du lịch
|
3200
|
|
Sở VHTT&DL
|
|
|
26
|
2.224
|
|
2.250
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày
30/11/2017; Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 16/11/2018
|
|
10
|
Nâng cấp Trang thông tin điện tử của Liên minh hợp tác xã
|
100
|
|
Liên minh hợp tác xã tỉnh
|
|
|
95
|
|
|
95
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày
30/11/2017
|
|
11
|
Xây dựng trang thông tin điện tử của Hội chữ thập đỏ tỉnh
|
100
|
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh
|
|
|
|
100
|
|
100
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 16/11/2018
|
|
V
|
Nhiệm vụ Ứng dụng CNTT hàng năm
|
53.934
|
|
|
7.696
|
12.022
|
1.702
|
7.047
|
7.904
|
36.371
|
|
|
|
|
1
|
Bảo trì, nâng cấp phòng họp trực tuyến, mua sắm (hàng năm) thiết
bị thay thế
|
2.500
|
2016-2020
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
1.291
|
|
500
|
499
|
2.290
|
SN
|
Đang thực hiện
|
Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 21/10/2019,
hoàn thành cuối năm 2020
|
|
2
|
Duy trì, cập nhật phần mềm thông tin kinh tế - xã hội EGC
|
400
|
2016
|
Sở TT&TT
|
375
|
|
|
1.157
|
|
1.532
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 01/02/2016
|
|
3
|
Tích hợp,
mở rộng Phần mềm theo dõi nhiệm vụ của Chính phủ giao
|
1.500
|
2019-2020
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trong VIC
|
|
4
|
Mở rộng
năng lực hoạt động Trung tâm dữ liệu của tỉnh
|
8.000
|
2016-2019
|
Sở TT&TT
|
|
5.600
|
|
|
2.037
|
7.637
|
SN
|
Đang thực hiện
|
Hoàn thành cuối năm 2020
|
|
5
|
Thuê,
mua các dịch vụ cần thiết để duy trì hoạt động của Trung tâm dữ liệu
|
8.400
|
2016-2020
|
Sở TT&TT
|
2.507
|
507
|
|
1.234
|
1.748
|
5.996
|
SN
|
Đang thực hiện
|
|
6
|
Chuyển giao
kỹ thuật và hỗ trợ chẩn đoán, điều trị của các bệnh viện
|
5.000
|
2017-2020
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện 2019
|
Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 01/02/2016
|
|
7
|
Duy trì,
cập nhật các ứng dụng công nghệ thông tin đã được triển khai của tỉnh (VIC)
|
15.000
|
2016-2020
|
Sở TT&TT và các sở chủ quản
|
2.400
|
2.432
|
137
|
70
|
1.272
|
6.311
|
SN
|
Đang thực hiện
|
Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 21/10/2019,
hoàn thành cuối năm 2020
|
|
7,1
|
Phần mềm chuẩn hóa báo cáo công nghệ thông tin
|
|
|
Sở TT&TT
|
|
|
137
|
|
|
137
|
|
|
Theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày
30/11/2017
|
|
7,2
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử của HĐND tỉnh Cà Mau
|
|
|
HĐND tỉnh
|
|
|
|
70
|
|
70
|
|
|
Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 16/11/2018
|
|
7,3
|
Kết nói, trao dổi dữ liệu giữa Hệ thống thông tin một cửa điện tử
Cà Mau với Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp ( Duy
trì cập nhật các UDTT đã được triển khai của tỉnh)
|
|
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
583
|
583
|
|
Đang thực hiện
|
Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 21/10/2019,
hoàn thành cuối năm 2020
|
|
7,4
|
Chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu phù hợp theo khung kiến trúc chính
quyền điện tử ( Duy trì cập nhật các UDTT đã được triển khai của tỉnh)
|
|
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
689
|
689
|
|
Đang thực hiện
|
Năm 2020 thực hiện Chuyển đổi và chuẩn hoá
dữ liệu dùng chung một số đơn vị; Xây dựng ứng dụng Chính quyền điện tử trên
thiết bị di động (Android và iOS) theo khung Chính quyền điện tử mới 2.0 do
Chính phủ vừa ban hành (đặt tên là CaMau-G); Thuê dịch vụ giám sát chất lượng
không khí lắp đặt tại thành phố Cà Mau trong 12 tháng (TC Cắt)
|
|
8
|
Duy trì đường truyền mạng chuyên dùng
|
3.200
|
2016-2020
|
Sở TT&TT
|
383
|
365
|
263
|
415
|
500
|
1.926
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 01/02/2016
|
|
9
|
Tuyên truyền về chính quyền điện tử trên sóng của Đài phát thanh
truyền hình tỉnh
|
2.500
|
2016-2020
|
STTTT
|
20
|
300
|
300
|
394
|
300
|
1.314
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
|
10
|
Phí bảo hiểm phòng cháy, chữa cháy
|
281
|
|
Sở TT&TT
|
31
|
35
|
46
|
46
|
46
|
204
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
|
11
|
Triển khai chữ ký số cấp huyện, xã
|
250
|
|
Sở TTTT
|
100
|
133
|
|
|
|
233
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày
23/3/2016
|
|
12
|
Kinh phí hoạt động BCĐ CNTT
|
200
|
|
Sở TT&TT
|
320
|
180
|
161
|
180
|
180
|
1.021
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo KH hàng năm
|
|
13
|
Kinh phí duy trì dịch vụ Cổng thanh toán điện tử
|
50
|
|
Các đơn vị liên quan
|
50
|
|
|
|
|
50
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày
23/3/2016
|
|
14
|
Thuê dịch vụ lưu trữ dự phòng
|
2.244
|
|
Sở TT&TT
|
660
|
692
|
658
|
|
|
2.010
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày
23/3/2016; Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 30/11/2017; Kế hoạch số 119/KH-UBND
ngày 16/11/2018
|
|
15
|
Dự án
nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet
|
738
|
|
Sở TT&TT và các đơn vị
|
700
|
38
|
|
|
|
738
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày
23/3/2016; Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 31/10/2016
|
|
16
|
Cước phí dịch vụ viễn thông phục vụ CQĐT
|
240
|
|
Sở TT&TT
|
|
|
|
|
50
|
50
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 30/11/2017
và Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 21/10/2019
|
|
17
|
Bảo trì, nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh
|
3431
|
|
Cổng TTĐT
|
150
|
449
|
|
2981
|
|
3.580
|
SN
|
Đã hoàn thành
|
Theo KH 2016 là dự án Chuyển tiếp
2016-2017
|
|
B
|
CÁC DỰ ÁN PHÁT SINH NGOÀI KẾ HOẠCH
|
2.946
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.457
|
1.457
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng
Trang thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Cà Mau
|
100
|
|
Sở Tư pháp
|
|
|
|
|
99
|
99
|
SN
|
Đang thực hiện
|
Bổ sung ngoài Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 21/10/2019
|
|
2
|
Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh
|
2.646
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
1.158
|
1.158
|
SN
|
Đang thực hiện
|
|
3
|
Phần mềm
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
200
|
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
|
|
|
|
200
|
200
|
SN
|
Đang thực hiện
|
Công văn số 6227/UBND-KGVX ngày 26/10/2020
|
|
STT
|
Diễn giải
|
Số dự án, nhiệm vụ
|
Kế hoạch vốn
|
Kinh phí thực hiện
|
A
|
Tổng số dự án, nhiệm vụ trong
đó:
|
78
|
249.454
|
154.300
|
|
Theo Kế hoạch 2016-2020
|
75
|
246.508
|
152.843
|
|
Bổ sung thêm đến 2020
|
3
|
2.946
|
1.457
|
B
|
Tiến độ thực hiện
|
78
|
249.454
|
154.300
|
1
|
- Đã hoàn thành:
|
43
|
191.273
|
124.383
|
|
+ Trong kế hoạch:
|
43
|
191.273
|
124.383
|
|
+ Ngoài kế hoạch:
|
0
|
0
|
0
|
2
|
- Đang thực hiện đầu tư
|
22
|
31.681
|
29.917
|
|
+ Trong kế hoạch:
|
19
|
28.735
|
28.460
|
|
+ Ngoài kế hoạch:
|
3
|
2.946
|
1.457
|
3
|
- Chưa thực hiện
|
9
|
20.000
|
0
|
|
+ Trong kế hoạch:
|
9
|
20.000
|
|
|
+ Ngoài kế hoạch:
|
|
|
|
4
|
- Dừng thực hiện
|
4
|
6.500
|
|
C
|
Phân theo nguồn vốn
|
|
|
154.300
|
1
|
Kinh phí thực
hiện cho 64 DA sử dụng vốn sự nghiệp 100%:
|
154.300
|
PHỤ LỤC IV
1. Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
2. Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
3. Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19/11/2015;
4. Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ;
5. Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm
độc hại;
6. Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
7. Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày
23/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên
dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp;
8. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025;
9. Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng
nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam;
10. Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
11. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
12. Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước;
13. Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc các mạng công
nghiệp lần thứ tư;
14. Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
15. Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kiến trúc
chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
16. Chương trình hành động số
41-Ctr/TU ngày 30/6/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW, ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư./.
PHỤ LỤC V
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CNTT GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 2454/QĐ-UBND ngày 24 tháng
12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì
|
Mục tiêu, quy mô
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng mức
đầu tư
|
Nguồn vốn
|
Ghi chú
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
NSTƯ
|
NSĐP
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
41.520
|
55.876
|
51.879
|
39.822
|
41.562
|
230.659
|
23.144
|
207.515
|
|
I
|
Nhiệm
vụ ứng dụng CNTT hàng năm
|
|
|
9.470
|
8.950
|
8.950
|
8.950
|
8.950
|
45.270
|
0
|
45.270
|
|
1
|
Duy trì
hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thay đổi báo cáo các định kỳ bằng giấy sang dữ liệu số
4 cấp
|
780
|
780
|
780
|
780
|
780
|
3.900
|
|
3.900
|
|
2
|
Thuê, mua
các dịch vụ cần thiết để duy trì hoạt động của Trung tâm dữ liệu 1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Duy trì hoạt động ổn định cho trung tâm dữ liệu dùng
chung của tỉnh
|
2.000
|
1600
|
1600
|
1600
|
1600
|
8.400
|
|
8.400
|
|
3
|
Trả cước
đường truyền số liệu chuyên dùng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quản lý tập trung
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
2.000
|
|
2.000
|
|
4
|
Tuyên
truyền về Chính quyền điện tử, dịch vụ công trực tuyến trên các cơ quan báo,
đài
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Truyền thông đến người dân tham gia sử dụng các dịch vụ
công
|
300
|
|
|
|
|
300
|
|
300
|
|
5
|
Cước phí
dịch vụ viễn thông phục vụ Chính quyền điện tử SMS
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thông tin kết quả DVCTT đến người dân, doanh nghiệp
|
40
|
50
|
50
|
50
|
50
|
240
|
|
240
|
|
6
|
Phí bảo hiểm
phòng cháy, chữa cháy cho Trung tâm dữ liệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện theo quy định hiện hành
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
|
250
|
|
7
|
Thuê dịch
vụ giám sát an toàn hệ thống thông tin của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện theo quy định hiện hành
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
10.000
|
|
10.000
|
Nghị định 85/2016/NĐ-CP ; Chỉ thị số 14/CT-TTg
|
8
|
Thuê dịch
vụ đánh giá an toàn thông tin lớp 3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thực hiện theo quy định hiện hành
|
400
|
700
|
700
|
700
|
700
|
3.200
|
|
3.200
|
9
|
Duy trì
nâng cấp Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đáp ứng theo yêu cầu cải tiến tính năng phục vụ ngày
càng cao theo quy định chung
|
2.000
|
1000
|
1000
|
1000
|
1000
|
6.000
|
|
6.000
|
Nghị định số 45/2019/NĐ-CP
|
10
|
Phần mềm
Giám sát và quản lý thông tin trên Internet
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quản lý thông tin trên môi trường mạng
|
|
370
|
370
|
370
|
370
|
1.480
|
|
1.480
|
Công văn số 5501/UBND-KGVX 15/9/2020
|
11
|
Mua sắm phần
mềm phòng chống mã độc quản lý tập trung
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Phòng chống mã độc tấn công vào máy tính trong hệ thống
cơ quan nhà nước
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
6.000
|
|
6.000
|
Nghị định 85/2016/NĐ-CP ; Chỉ thị số 14/CT-TTg
|
12
|
Bảo trì,
nâng cấp phòng họp trực tuyến, mua sắm (hàng năm) thiết bị thay thế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bảo trì đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định khi hết bảo
hành
|
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.000
|
|
2.000
|
|
13
|
Bảo trì
các phần mềm do Cổng thông tin điện tử tỉnh quản lý
|
Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
Bảo trì đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định khi hết bảo
hành
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.500
|
|
1.500
|
Công văn số 3739/UBND-KGVX ngày 09/6/2016
|
II
|
Dự án
chuyển tiếp
|
|
|
12.850
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12.850
|
0
|
12.850
|
|
1
|
Nâng cấp
Phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
|
Sở Nội vụ
|
|
3.900
|
|
|
|
|
3.900
|
|
3.900
|
Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 20/2/2020
|
2
|
Phần mềm
“số hóa hồ sơ và ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ người có công với cách mạng”
(giai đoạn 2)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
950
|
|
|
|
|
950
|
|
950
|
Công văn số 4810/UBND- KGVX ngày 08/7/2019
|
3
|
Phần mềm
quản lý lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau (giai đoạn 2)
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
500
|
|
|
|
|
500
|
|
500
|
Công văn số 5548/UBND- KGVX ngày 31/7/2019
|
4
|
Xây dựng
phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ của sở, ban, ngành tỉnh (giai đoạn 2)
|
Sở Nội vụ
|
|
3.500
|
|
|
|
|
3.500
|
|
3.500
|
Quyết định số 1768/QĐ-UBND ngày 30/10/2018
|
5
|
Triển khai
mở rộng Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành (200 đơn vị)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
2.000
|
Quyết định số 1559/QĐ-UBND ngày 03/8/2020
|
6
|
Triển
khai trục liên thông nội tỉnh (LGSP)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
2.000
|
Công văn số 2326/UBND-KGVX ngày 10/8/2020
|
III
|
Dự án
đầu tư mới
|
|
|
19.200
|
46.926
|
42.929
|
30.872
|
32.612
|
172.539
|
23.144
|
149.395
|
|
1
|
Mua sắm
thiết bị và nâng cấp, duy trì hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quy mô cấp tỉnh
|
6.000
|
|
|
|
|
6.000
|
|
6.000
|
|
2
|
Nâng cấp
tổng thể phần mềm Công báo điện tử tỉnh Cà Mau
|
Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
Quy mô cấp tỉnh
|
500
|
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|
3
|
Nâng cấp
phần mềm quản lý dự án đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quản lý các dự án đang có và dự án mời gọi đầu tư
|
150
|
|
|
|
|
150
|
|
150
|
|
4
|
Cổng
Thông tin điện tử toàn ngành giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Dung chung cả tỉnh
|
800
|
1.000
|
|
|
|
1.800
|
|
1.800
|
|
5
|
Xây dựng
phần mềm đánh giá chất lượng thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thiện về kết quả đánh giá mức độ hài lòng
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
6
|
Kho học
liệu dùng chung
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Dung chung cả tỉnh
|
150
|
2.350
|
|
|
|
2.500
|
|
2.500
|
|
7
|
Dự án ứng
dụng CNTT trong công tác quản lý tài chính ngân sách tỉnh Cà Mau giai đoạn
2021-2025
|
Sở Tài chính
|
Tăng cường hiệu quả công tác quản lý chuyên môn nghiệp
vụ và điều hành tài chính, ngân sách các cấp trên địa bàn tinh Cà Mau
|
200
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
1.800
|
8.000
|
|
8.000
|
|
8
|
Cơ sở dữ
liệu Quản lý nợ chính quyền địa phương
|
Sở Tài chính
|
Hỗ trợ công tác quản lý nợ chính quyền địa phương từ
khâu kiểm soát hạn mức nợ, kế hoạch vốn, giám sát công tác giải ngân, trả nợ,
trả lãi...; Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quy đinh về quản lý nợ chính quyền địa
phương theo quy định hiện hành.
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
9
|
Hệ thống
Y tế cơ sở HMIS và hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân
|
Sở Y tế
|
Áp dụng CNTT trong quản lý y tế từ tỉnh, huyện, xã và
triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử
|
1.000
|
|
500
|
|
|
1.500
|
|
1.500
|
|
10
|
Cập nhật
cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính
|
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
|
1.000
|
|
11
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh Cà Mau
|
Sở Tài nguyên và Môi trương
|
Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa lý hiện
đại đồng bộ, thống nhất toàn tỉnh Cà Mau đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của
các Sở, Ban, ngành, tổ chức, cá nhân phục vụ quy hoạch, phát triển kinh tế -
xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến
đổi khí hậu và các nhu cầu của xã hội.
|
300
|
5.000
|
5.000
|
7.000
|
8.000
|
25.300
|
|
25.300
|
|
12
|
Xây dựng
phần mềm hỗ trợ tổ chức cá nhân trong thủ tục hành chính
|
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
|
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
200
|
|
13
|
Mở rộng
năng lực hoạt động Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đảm bảo hạ tầng phục vụ triển khai các hệ thống thông
tin thuộc Chính quyền điện tử/Chính quyền số, IoT, …
|
4.000
|
|
|
|
|
4.000
|
|
4.000
|
|
14
|
Triển khai
tiếp theo trục liên thông nội tỉnh (LGSP)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thông tư 23/2018/TT-BTTTT và Công văn số 631/THH-THHT
|
|
10.336
|
8.408
|
3.000
|
4.000
|
25.744
|
21.744
|
4.000
|
Vốn Trung ương
|
15
|
Hệ thống
đặt lịch khám bệnh cho toàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Hệ thống kết nối với tất cả các bệnh viện, hỗ trợ người
dân đặt lịch khám bệnh qua ứng dụng di động. Hỗ trợ các bệnh viện tiếp nhận
thông tin và xử lý
|
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
1.500
|
|
16
|
Xây dựng
nền tảng triển khai dịch vụ đô thị thông minh (Smart City)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
6.000
|
10.000
|
2.000
|
2.000
|
20.000
|
|
20.000
|
|
17
|
Xây dựng
hệ thống thông tin quản lý, cung cấp, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường tỉnh Cà Mau
|
Sở Tài nguyên và Môi trương
|
Thu thập, quản lý, khai thác sử dụng và chia sẻ thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày
20/11/2019)
|
|
4.500
|
|
|
|
4.500
|
|
4.500
|
|
18
|
Hệ thống
quản lý cơ sở dữ liệu ngành xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Xây dựng hệ thống thông tin giúp người dân có thể tra
cứu thông tin quy hoạch, hành chính, đất đai... trên cổng thông tin điện tử,
hoặc qua tin nhắn/ app mobile.
|
|
4.000
|
|
|
|
4.000
|
|
4.000
|
|
19
|
Hệ thống
quản lý cơ sở dữ liệu ngành giao thông
|
Sở Giao thông vận tải
|
Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngành giao
thông
|
|
1.000
|
2000
|
1000
|
|
4.000
|
|
4.000
|
|
20
|
Xây dựng
phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu ngành Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Quản lý lĩnh vực thương mại (hệ thống Trung tâm thương
mại, siêu thị, chợ, cửa hàng xăng dầu, gas, thông tin xuất nhập khẩu,…) và quản
lý lĩnh vực công nghiệp (cụm công nghiệp; cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp,…)
|
|
1.000
|
3000
|
|
|
4.000
|
|
4.000
|
|
21
|
Xây dựng,
vận dụng công nghệ dữ liệu lớn (big data) để dự báo thị trường cho các mặt
hàng chủ lực của tỉnh và gắn kết hiệu quả các quá trình sản xuất với nhu cầu
thị trường, đẩy mạnh xuất khẩu thông qua các kênh thương mại điện tử góp phần
tăng giá trị xuất khẩu hàng hóa.
|
Sở Công Thương
|
Kế hoạch số 1669/KH-UBND 03/9/2020 Kế hoạch thương mại
điện tử tỉnh Cà Mau 2021 - 2025
|
|
|
|
2.000
|
100
|
2.100
|
1.400
|
700
|
Năm 2024: NSTƯ 1.400, NSĐP 700
|
22
|
Nâng cấp
phần mềm Thư viện điện tử, thư viện số, cổng thông tin thư viện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Nâng cấp phần mềm trên nền tảng công nghệ mới, nhằm
đáp ứng các tiêu chuẩn nghiệp vụ mới của Thư viện (Quyết định số 880/QĐ-UBND
ngày 29/6/2015)
|
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
|
1.500
|
|
23
|
Cung cấp
dữ liệu mở (Open Data)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cung cấp dữ liệu mở trên các lĩnh vực trọng điểm như
du lịch, nông nghiệp, giáo dục, y tế, giao thông... để các tổ chức, doanh
nghiệp có thể sử dụng dữ liệu mở cung cấp các dịch vụ cho người dân
|
|
1.000
|
1000
|
1000
|
|
3.000
|
|
3.000
|
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
|
24
|
Xây dựng
nâng cấp thay đổi công nghệ hộp thư điện tử của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Dùng chung toàn tỉnh
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
25
|
Hệ thống
quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tỉnh Cà Mau
|
Sở Nội vụ
|
Dùng chung cả tỉnh
|
200
|
4.780
|
10.821
|
12.672
|
12.672
|
41.145
|
|
41.145
|
Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020
|
26
|
Hệ thống
Cơ sở dữ liệu ngành dùng chung cho ngành Giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục là công
cụ tập trung dữ liệu giữa các hệ thống quản lý nhà trường có chức năng xác thực
thông tin và kết nối với mọi hệ thống trong và ngoài Sở GD&ĐT. Đây là nền
tảng triển khai các ứng dụng CNTT trong thời gian sắp tới theo định hướng của
Bộ Giáo dục và Đào tạo như: Học bạ điện tử, hệ thống học tập và thi trực tuyến,
hệ thống quản lý tài chính online….
|
|
|
|
|
3.840
|
3.840
|
|
3.840
|
Căn cứ Công văn 375/CNTT ngày 18/09/2019 Hướng dẫn kết
nối chia sẻ dữ liệu với hệ thống CSDL Moet và Nghị định 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020
về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
|
27
|
Phần mềm
Bảo hiểm thất nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Áp dụng
trên địa bàn tỉnh Cà Mau; bảo đảm công tác lưu trữ khoa học, các dữ liệu hồ
sơ bảo hiểm thất nghiệp không bị thất thoát, tất cả đều đưa vào số hóa và việc
tổng hợp báo cáo các số liệu có liên quan một cách nhanh chóng, chính xác,
phát triển thêm một số tính năng chưa thực hiện như: thu hồi trợ cấp thất
nghiệp, tổng hợp báo cáo, kết nối với kho dữ liệu việc làm trống,..
|
|
760
|
|
|
|
760
|
|
760
|
Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020; Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015
|
28
|
Xây dựng
phần mềm theo dõi đơn thư công dân
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
500
|
|
|
|
|
500
|
|
500
|
|