Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 6111/QĐ-BYT 2017 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Trạm y tế xã phường

Số hiệu: 6111/QĐ-BYT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
Ngày ban hành: 29/12/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6111/QĐ-BYT

Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính ph Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phPhê duyệt đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới;

Căn cứ Thông tư số 06/2014/TT-BYT ngày 14/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục h thng chỉ số thống kê cơ bản ngành y tế;

Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BYT ngày 14/8/2014 của Bộ Y tế Quy định hệ thống biểu mẫu thống kê y tế áp dụng đối với các cơ sở y tế tuyến tnh, huyện và xã;

Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14/8/2014 của Bộ Y tế Quy định nội dung hệ thống ch tiêu thng kê ngành y tế;

Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 của Bộ Y tế Hưng dn chức năng, nhiệm vụ, của trạm y tế xã, phưng, thị trấn;

Căn cứ Quyết định số 831/QĐ-BYT ngày 11/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đu;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục Công nghệ thông tin và Vụ trưng Vụ Kế hoạch Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Đề án triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Trạm y tế xã, phường giai đoạn 2018 - 2020” kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 3. Các Ông/bà; Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Chánh Thanh tra Bộ, các Thủ trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ, các Giám đốc Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thtướng, các PTTg;
- Các Bộ, ngành trung ương;
- Văn phòng trung trưng Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- y ban vcác vấn đ xã hội của QH;
- UBND các tnh/TP trực thuộc TW;
- SY tế các tnh/TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, CNTT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Kim Tiến

 

ĐỀ ÁN

TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6111/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của B trưng BY tế Phê duyệt đề án triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Trạm y tế xã, phường giai đoạn 2018 - 2020)

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung

ng dụng công nghệ thông tin để quản lý hoạt động của trạm y tế xã/phường/thị trấn (hoạt động chuyên môn, tài chính, nhân lực, ...) nhm tiết kiệm thời gian, nhân lực, sổ sách bảo đảm sự chính xác của sliệu, khả năng kết nối liên thông giữa trạm y tế xã với bo hiểm xã hội và các tuyến y tế cao hơn, góp phần đy mạnh công tác quản lý hiu quả hơn.

2. Mục tiêu cụ th

a) Xây dựng và triển khai phần mềm tin học quản lý hoạt động Trạm y tế xã, kết nối liên thông và chia sẻ thông tin với các hệ thống thông tin bệnh viện, hệ thống hsơ sức khỏe điện tử (EHR), hệ thống giám định và thanh toán bảo hiểm y tế, hệ thống thống kê y tế điện tử trong toàn quốc.

b) Xây dựng và triển khai phần mềm hồ sơ sức khỏe điện tử có mã sđịnh danh (ID) duy nhất cho mỗi người dân.

c) Triển khai phần mềm thống kê y tế điện tử 04 tuyến: Tuyến xã, tuyến huyện, tuyến tỉnh và tuyến trung ương theo lộ trình.

II. Nội dung giải pháp

1. Hạ tầng công nghệ thông tin

a) Bổ sung, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Sở Y tế

- Trang bị máy chủ ứng dụng, máy chủ cơ sở dliệu

- Đường truyền Internet.

b) Bổ sung, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Trm Y tế xã bao gồm nội dung cụ thể:

- Trang bị đủ máy tính để bàn cho các cán bộ sử dụng phục vụ các hoạt động chuyên môn và công tác quản lý điều hành tại Trạm Y tế xã, phường.

- Đường truyền Internet.

c) Bổ sung, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại tuyến huyện

- Đối với Trung tâm y tế huyện; Bổ sung máy chủ và đường truyền Internet (nếu cần thiết).

- Đi với bệnh viện huyện: Rà soát hạ tầng công nghệ thông tin, bổ sung máy ch và đường truyền Internet (nếu cần thiết).

2. Nhân lực

a) Xây dựng chương trình và nội dung tập huấn, đào tạo về triển khai, vận hành và sử dụng phần mềm tin học quản lý hoạt động Trạm y tế xã, phần mềm hồ sơ sức khỏe điện t, phần mềm thống kê y tế điện tử.

b) Triển khai đào tạo, tập huấn tập trung cho các cán bộ CNTT của Sở Y tế để quản lý, vận hành các phần mm (Tổ chức tại khu vực miền Bắc, miền Trung và miền Nam).

c) Sở Y tế tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cho các cán bộ tuyến huyện, xã trên địa bàn, bảo đm các trạm y tế xã phải có người được tập huấn về Đ án này.

(Có Kế hoạch tập huấn cụ thể riêng).

3. Yêu cầu chuyên môn kỹ thuật

a) Phần mềm tin học quản lý hoạt động trạm y tế xã, phường

Phần mềm tin học quản lý hoạt động trạm Y tế xã, phường bao gồm các phân hệ chức năng cụ th như sau:

- Qun lý công tác dân số kế hoạch hóa gia đình;

- Qun lý khám bệnh, chữa bệnh;

- Qun lý bệnh truyền nhiễm;

- Quản lý bệnh không lây nhiễm;

- Quản lý chăm sóc sc khỏe sinh sản;

- Quản lý phòng, chng HIV/AIDS;

- Qun lý tiêm chng;

- Qun lý ung vitamin A;

- Quản lý phòng, chng suy dinh dưỡng;

- Qun lý phòng, chống tai nạn thương tích;

- Qun lý thông tin tử vong;

- Quản lý thuốc thiết yếu và vật tư y tế;

- Quản lý tài sản, trang thiết bị y tế;

- Quản lý truyền thông, giáo dc sức khỏe;

- Quản lý vệ sinh môi trường;

- Quản lý an toàn thực phẩm;

- Quản lý sức khỏe cá nhân;

- Quản lý tài chính - kế toán;

- Báo cáo thống kê;

- Quản lý danh mục dùng chung;

- Quản trị hệ thống.

Phần mm tin học quản lý hoạt động trạm y tế xã, phường phi có khả năng kết xuất dữ liệu ra các tập tin XML theo định dạng, cu trúc do Bộ Y tế quy định nhm bảo đảm kết nối liên thông và chia s thông tin vi các hệ thống thông tin bệnh viện, hệ thống hồ sơ sức khỏe điện t(EHR), hệ thống giám định và thanh toán bo hiểm y tế, hệ thống thống kê y tế điện tử trong toàn quốc.

b) Phần mm hồ sơ sức khỏe điện tử (EHR)

- Tạo lập ID và hồ sơ gốc cho mi cá nhân dựa vào cơ sở dữ liệu hộ gia đình của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

- Các chức năng của phần mềm hồ sơ sức khỏe điện tử (EHR) đáp ứng Mô hình chức năng hệ thống EHR của tiêu chuẩn HL7 (ANSI/HL7 EHR, R2 - 2014, ngày 21/04/2014).

- Phần mềm hồ sơ sức khỏe điện tử phi qun lý đầy đủ các thông tin theo quy định tại Quyết định số 831/QĐ-BYT ngày 11/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành mẫu hồ sơ quản lý sức khe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu.

- Phần mềm hồ sơ sức khỏe điện tử cho phép qun lý hồ sơ ghi chép tình trạng chăm sóc và lịch sử sức khỏe của một người từ lúc sinh ra cho đến lúc mất đi, trong đó chú trọng bảo đảm tính bo mật và riêng tư của hồ sơ theo quy định.

- Hồ sơ sức khỏe điện tử sut đời cung cấp các giao diện tương tác với Bộ Y tế, bệnh viện, cơ scấp cứu, trung tâm y tế, trạm y tế, phòng khám, bác sỹ gia đình, chuyên gia y tế và người dân.

c) Phần mềm thống kê y tế điện tử

- Phần mềm thống kê y tế điện tử quản lý được tt cả các chtiêu thống kê, hin thị biểu mẫu báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư s27/2014/TT-BYT ngày 14/8/2014 của Bộ Y tế Quy định hệ thống biểu mẫu thống kê y tế áp dụng đối với các cơ sở y tế tuyến tnh, huyện và xã; Thông tư s 28/2014/TT-BYT ngày 14/8/2014 của Bộ Y tế Quy định nội dung hệ thống chtiêu thống kê ngành y tế và Quyết định số 2360/1997/QĐ-BYT ngày 14/11/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành biu mẫu báo cáo thống kê bệnh viện.

- Phần mềm có khả năng tạo lập các tài khoản cho người dùng phân cấp theo tuyến tỉnh, huyện, xã.

- Ưu tiên sử dụng phần mềm mã nguồn m đtiết kim kinh phí xây dựng phần mm.

4. Xây dựng chính sách

a) Xây dựng văn bn quy định tiêu chí kthuật về các phần mềm.

b) Xây dựng định dạng, cấu trúc của tập tin XML phục vụ việc kết ni liên thông giữa các phần mềm.

c) Xây dựng cơ chế tài chính cho việc đầu tư hoặc thuê dịch vụ CNTT tại trạm y tế xã.

5. Tài chính

a) Nguồn tài chính hỗ trợ thuê dịch vụ CNTT (hạ tầng và phần mềm).

b) Kết cấu chi phí CNTT vào giá dịch vụ y tế,

c) Nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác.

III. Lộ trình thực hiện

1. Triển khai mô hình điểm từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 6 năm 2019

- Từ tháng 01/2018 - 12/2018: Xây dựng và triển khai phần mềm tin học quản lý hoạt động trạm y tế xã, phần mềm thống kê y tế điện tử tại 26 Trạm y tế xã, phường 08 tnh/thành phố (Hà Nội, Tp. H Chí Minh, Lào Cai, Yên Bái, Hà Tĩnh, Khánh Hòa, Lâm Đồng và Long An) phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe ban đu, quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia,... tiến tới giảm ssách (giai đoạn này vẫn dùng song song phần mm và sổ sách).

- Từ tháng 01/2018 - 03/2018: Chuẩn bị hạ tầng và btrí nhân lực cần thiết h trvận hành các phần mềm.

- Tháng 03/2018 - 5/2018: Xây dựng nội dung và chương trình đào tạo, tập huấn cho các cán bộ ở các tuyến tỉnh, tuyến huyện và tuyến xã.

-Từ tháng 01/2018 - 6/2018:

+ Xây dựng và triển khai mô hình điểm phần mềm hsơ sức khe điện tử;

+ Xây dựng cơ chế tài chính, nguồn tài chính, phương thức thanh toán cho dịch vụ CNTT tại 26 Trạm y tế xã, phường.

- Từ tháng 01/2019 - 6/2019: Hoàn thiện toàn bộ các hạng mục trong giai đoạn triển khai mô hình điểm, tổng kết giai đoạn mô hình điểm, làm cơ sđể nhân rộng.

2. Triển khai nhân rộng toàn quốc từ tháng 7 năm 2019 đến năm 2020

T tháng 07/2019: Tổ chức Hội nghị triển khai nhân rộng ứng dụng công nghệ thông tin tại trạm y tế xã, phường trên toàn quốc.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Y tế

a) Chtrì chỉ đạo triển khai và kiểm tra việc ứng dụng công nghệ thông tin tại Trạm y tế xã, phường trên toàn quốc.

b) Giao các V, Cục, Tổng cục và các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ của Đề án này theo chức năng nhiệm vụ được Bộ trưởng giao, Một số nội dung chính phân công cụ th như sau:

- Cục Công nghệ thông tin m đầu mối, phối hợp với các Vụ, Cục liên quan giúp Bộ trưởng chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Đề án này trên phạm vi toàn quốc; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng quy định tiêu chí kthuật về các phần mềm, định dạng, cấu trúc của tập tin XML phục vụ việc kết nối liên thông giữa các phần mềm.

- Vụ Kế hoạch Tài chính chtrì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát các tiêu chí, chỉ tiêu thống kê, quy định biểu mẫu báo cáo thống kê của trạm y tế xã; xây dựng cơ chế i chính cho việc tin học hóa y tế cơ s; tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng để bố trí kinh phí thực hiện Đ án.

- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chtrì rà soát và hoàn chnh các quy định về sổ sách ghi chép khám bệnh, chữa bệnh tại Trạm y tế xã, mẫu hồ sơ sức khỏe cá nhân và Quyết định số 2360/1997/QĐ-BYT ngày 14/11/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành biểu mẫu báo cáo thống kê bệnh viện; quy định nội dung thông tin cn thiết về tình trạng sức khỏe của người bệnh phục vụ trao đổi giữa các phần mềm (biểu mẫu để kết xuất dữ liệu phục vụ trao đổi thông tin giữa các phần mềm).

2. Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

a) Chủ trì, chỉ đạo triển khai và kim tra việc ứng dụng công nghệ thông tin tại Trạm y tế xã, phường trên địa bàn quản lý.

b) Chỉ đạo Sở Y tế: xây dựng Kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT tại trạm y tế xã, phường giai đoạn 2018 - 2020 của địa phương, trình Chtịch UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch sau khi được phê duyệt; chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn cho các huyện, xã bao gm c các đơn vị y tế công lập và tư nhân trên địa bàn.

c) Chỉ đạo SY tế phối hợp với các S, Ban, Ngành liên quan huy động mọi nguồn lực của địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch tại địa phương đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

3. Bo him xã hội Việt Nam

a) Phối hợp với Bộ Y tế để chia sthông tin từ dữ liệu khám, chữa bệnh bo hiểm y tế giữa các cơ sở khám bệnh, cha bệnh kết ni liên thông với Bảo hiểm xã hội Việt Nam để thực hiện các nội dung về quản lý y tế cơ sở, quản lý hồ sơ sức khe điện tử và thống kê y tế điện tử.

b) Thống nhất về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội của người dân làm mã thkhám bệnh, chữa bệnh.

V. Hiệu quả kinh tế xã hội

Tổ chức Y tế Thế giới định nghĩa Y tế điện tử là việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong y tế, như điều trị bệnh nhân, tiến hành nghiên cứu, đào tạo nhân lực y tế, theo dõi dịch bệnh và giám sát y tế công cộng. Đó là một cách đ đm bảo rằng các thông tin y tế đúng phải được cung cấp đến đúng người ở đúng nơi và đúng lúc dưới một hình thức điện tử an toàn, tối ưu hóa chất lượng và hiệu quả của việc cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Y tế điện tử không chỉ hỗ trợ chăm sóc bệnh nhân trực tiếp, y tế điện tử đặc biệt hỗ trợ cho việc theo dõi bệnh nhân từ xa, giúp việc phổ biến thông tin tt hơn cho bệnh nhân, hỗ trợ cải thiện việc tiếp cận tư vn sức khỏe, giúp thực hiện tiếp cận tư vấn từ xa và y học từ xa và cũng như tiếp cập với các dịch vụ cp cứu nhanh hơn.

ng dụng công nghệ thông tin để quản lý hoạt động của trạm y tế xã/phường/thị trấn góp phần tăng cường công tác quản lý hoạt động của trạm y tế dựa trên cơ squản lý khoa học và hiệu qucủa hệ thống quản lý áp dụng tin học; giúp cho người quản lý nắm được các thông tin nhanh, chính xác, bất cứ lúc nào, tránh được quan liêu, hiệu chnh ngay được các sai sót và điều chỉnh hoạt động kịp thời. Thông qua các dữ liệu và thông tin, người qun lý có thể đưa ra được nhng kế hoạch phù hợp và giúp cho việc điều hành thực hiện kế hoạch một cách nhanh chóng. Đồng thời ứng dụng CNTT giúp đơn giản hóa các thủ tục hành chính, loại bỏ bớt các hoạt động trung gian, tạo điều kiện cho các dịch vụ khám chữa bệnh nhanh chóng, thuận tiện và kịp thời. Đặc biệt là ứng dụng CNTT giúp tăng cường chất lượng thông tin của tuyến y tế cơ sở, giảm thiểu sổ sách bảo đảm sự chính xác của sliệu, tăng cường khnăng kết ni liên thông giữa trạm y tế xã với bảo hiểm xã hội và các tuyến y tế cao hơn, góp phần thống nhất dữ liệu cho hoạt động qun lý ngành.

Thực hiện Đề án này sẽ góp phần nâng cao năng lực cung cp dịch vụ y tế, cng cố lòng tin của người dân với y tế cơ sở, tăng tỷ lệ người bệnh tới chăm sóc sức khỏe tại trạm y tế xã góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 6111/QĐ-BYT ngày 29/12/2017 về phê duyệt Đề án triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Trạm y tế xã, phường giai đoạn 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.324

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.76.159
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!