|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 972/QĐ-CT 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
972/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Chí Giang
|
Ngày ban hành:
|
23/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 972/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc,
ngày 23 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ CỦA SỞ NỘI VỤ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC
VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT
QUẢ TẠI SỞ NỘI VỤ VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/ 2015;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1065/QĐ-BNV ngày
10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định
tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-BNV ngày
10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định
tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ
tục hành chính quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính
phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
14/QĐ-BNV ngày 06/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định
về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính
phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-BNV ngày
10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định
tại Nghị định số 158/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại,
giải thể tổ chức hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày
21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính Quy định
tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội
vụ;
Căn cứ Quyết định số 53/QĐ-BNV ngày
15/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, thay thế lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số: 228/TTr-SNV ngày tháng 05 tháng 4năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục 30 thủ tục hành chính, trong đó: Danh mục 10 thủ tục hành
chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tiếp nhận và
trả kết quả tại Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương; Danh mục 20 thủ tục
hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung tiếp nhận và trả kết quả tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (có phụ lục 01 và phụ lục 02 kèm
theo).
Điều 2. Giao trách nhiệm công
khai danh mục, nội dung thủ tục hành chính và xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính:
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh công
khai đầy đủ Danh mục và nội dung 30
thủ tục hành chính nêu trên tại Trung tâm tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Cổng thông tin và giao tiếp điện tử của tỉnh; Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính được công bố
kèm theo Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Văn
phòng UBND tỉnh nhập, đăng tải công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia theo quy định.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 13 thủ
tục hành chính có số thứ tự 1, 2, 3 mục I; 12, 13, 14, 15,
16, 17, 18, 19, 20 mục II; 24 mục IV Phụ lục 01ban hành kèm theo Quyết định số
1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnhvề công bố Danh mục thủ tục hành chính của Sở Nội vụ tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; Danh
mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Sở Nội vụ (có
phụlục 03 kèm theo).
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phốvà các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI SỞ
NỘI VỤ VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số:
972/QĐ-CT ngày 23 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. LĨNH VỰC
CÔNG CHỨC
1. Thủ tục
thi tuyển công chức
Thời gian giải quyết
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30
ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể
từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông
báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu
tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức
thi vòng 1.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ
chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí sinh được
biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không thực
hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ
chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau:
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng
1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và
thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết
quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15
ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình
tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực
hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không
quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông
báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi
vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo
quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả
tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng
văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội
dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển
theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan
nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc
được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
|
Địa điểm thực hiện
|
Thủ tục này thí sinh phải nộp hồ
sơ tại cơ quan, đơn vị đăng ký dự tuyển, sau đó mới tổng hợp danh sách gửi Sở
Nội vụ (Địa chỉ: Số 38 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại
địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc
qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
|
Phí, Lệ phí
|
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số
05/2017/TT-BNVngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BCT
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại mục
I phần II Quyết định 1065/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
2. Thủ tục
xét tuyển công chức
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30
ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể
từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông
báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc
việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng
tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự
phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu
tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức phỏng vấn tại
vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn tại vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo
quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả
tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng
văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội
dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển
theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan
nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc
được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
|
Địa điểm thực hiện
|
Thủ tục này thí sinh phải nộp hồ
sơ tại cơ quan, đơn vị đăng ký dự tuyển, sau đó mới tổng hợp danh sách gửi Sở
Nội vụ (Địa chỉ: Số 38 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp
Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi
theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Phí, Lệ phí
|
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số
05/2017/TT-BNVngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BCT ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại mục II, phần II Quyết định
1065/QĐ-BNV ngày 10/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Nội vụ.
|
3. Thủ tục tiếp nhận vào làm công chức
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Thủ tục này thí sinh phải nộp hồ
sơ tại cơ quan, đơn vị đăng ký dự tuyển, sau đó mới tổng hợp danh sách gửi Sở
Nội vụ (Địa chỉ: Số 38 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ gửi
qua đường công văn đến cơ quan quản lý công chức
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số
05/2017/TT-BNVngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV
ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác
từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ
quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
-Thông tư số 13/2018/TT-BNV
ngày 19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi khoản 8 mục III Thông tư số79/2005/TT-BNV
ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công
việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và
công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp của Nhà nước.
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại mục
III, phần II Quyết định 1065/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc
công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
4. Thủ tục thi nâng ngạch công chức
Thời hạn giải quyết
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi; đồng
thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông báo bằng
văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng
ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo
kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong trường hợp
thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp vụ. Hội đồng
thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức
chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố
kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi
nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch công chức
có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng
văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
|
Địa điểm thực hiện
|
Thủ tục này thí sinh phải nộp hồ
sơ tại cơ quan, đơn vị sau đó mới tổng hợp danh sách gửi Sở Nội vụ (Địa chỉ:
Số 38 đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền tổ chức
thi nâng ngạch; qua đường công văn.
|
Phí, Lệ phí
|
a) Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính
và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số
05/2017/TT-BNVngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BCT
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại mục IV phần II Quyết định
1065/QĐ-BNV ngày 10/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Nội vụ.
|
II. LĨNH VỰC
VIÊN CHỨC
5. Thủ tục
thi tuyển viên chức
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30
ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể
từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo
bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu
tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức
thi vòng 1.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi
vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và
thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo
kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15
ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết;
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá
trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời
hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo
dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông
báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu
tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết
quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp
Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi
theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Phí, Lệ phí
|
a) Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên
chức.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại mục I, phần II Quyết định 1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
6. Thủ tục
xét tuyển viên chức
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30
ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể
từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông
báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá
trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời
hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo
dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu
tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết
quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp
Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi
theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại mục II, phần II Quyết định 1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
7. Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức
Thời hạn giải quyết
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày
kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể
từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông
báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá
trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời
hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo
dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu
tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức
sát hạch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo
và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị
do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và
kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp
đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp
Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi
theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại mục III, phần II Quyết định
1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
8. Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Thời hạn giải quyết
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất
15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự
thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và
địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc
xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí
các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị có phân quyền tổ
chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
|
Phí, Lệ phí
|
a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
hạng II, hạng III:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
b) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên
chức.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của TTHC được thực hiện tại mục IV phần II Quyết định 1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
III. LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP
9. Thủ tục hành chính về thẩm
định số lượng người làm việc
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 38 Đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số
thứ tự 1.1.1 điểm 1 mục II phần 2 Quyết định số
14/QĐ-BNV ngày 06/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính
phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
10. Thủ tục hành chính thẩm
định điều chỉnh số lượng người làm việc
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 38 Đường Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số
thứ tự 1.1.2 điểm 1 mục II phần 2 Quyết định số
14/QĐ-BNV ngày 06/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính
phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI,
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số: 972/QĐ-CT ngày 23 tháng 4
năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục thẩm định Đề án
vị trí việc làm
Thời hạn giải quyết
|
- Thẩm định trong thời hạn 32
(ba mươi hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời gian 25 ngày làm
việc, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình thẩm định
và gửi hồ sơ đến UBND tỉnh xem xét, ra văn bản thẩm định.
- Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nội vụ gửi, UBND tỉnh xem xét, ra văn
bản thẩm định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm và biên chế công chức.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành
chính được thực hiện
tại số thứ tự 1.1 điểm 2.1 mục II phần 2 Quyết định số 1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
2. Thủ tục thẩm định điều
chỉnh vị trí việc làm
Thời hạn giải quyết
|
- Thẩm định trong thời hạn 20
(Hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời gian 15 ngày làm
việc, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình thẩm định
và gửi hồ sơ đến UBND tỉnh xem xét, ra văn bản thẩm định.
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nội vụ gửi, UBND tỉnh xem xét, ra văn
bản thẩm định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế
công chức;
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành
chính được thực hiện
tại số thứ tự 1.2 điểm 2.1 mục II phần 2 Quyết định số 1121/QĐ-BNV ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công chức
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
3. Thủ tục thẩm định thành
lập tổ chức hành chính
Thời hạn giải quyết
|
10 (mười) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể tổ chức hành chính.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành
chính được thực hiện
tại số thứ tự 1.1 điểm 1 mục II phần 2 Quyết định số 1068/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 158/2018/NĐ-CP của
Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
4. Thủ tục thẩm định tổ chức
lại tổ chức hành chính
Thời hạn giải quyết
|
10 (mười) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ
chức hành chính.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành
chính được thực hiện
tại số thứ tự 1.2 điểm 1 mục II phần 2 Quyết định số 1068/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc
công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 158/2018/NĐ-CP của Chính
phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
5. Thủ tục hành chính thẩm
định giải thể tổ chức hành chính
Thời hạn giải quyết
|
10 (mười) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ
chức hành chính.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành
chính được thực hiện
tại số thứ tự 1.3 điểm 1 mục II phần 2 Quyết định số 1068/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc
công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 158/2018/NĐ-CP của Chính
phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính thuộc chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
II. LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP
6. Thủ tục về thẩm định đề
án vị trí việc làm
Thời hạn giải quyết
|
- Thẩm định trong thời hạn 32
(Ba mươi hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời gian 25 ngày làm
việc, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình thẩm định
và gửi hồ sơ đến UBND tỉnh xem xét, ra văn bản thẩm định.
- Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nội vụ gửi, UBND tỉnh xem xét, ra văn
bản thẩm định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành
chính được thực hiện
tại số thứ tự 1.1 điểm 1 mục I phần 2 Quyết định số 14/QĐ-BNV ngày 06/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
7. Thủ tục hành chính về
thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm
Thời hạn giải quyết
|
- Thẩm định trong thời hạn 20
(Hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó;
- Trong thời gian 15 ngày làm
việc, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình thẩm định
và gửi hồ sơ đến UBND tỉnh xem xét, ra văn bản thẩm định.
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nội vụ gửi, UBND tỉnh xem xét, ra văn
bản thẩm định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính
được thực hiện tại số thứ tự 1.2 điểm 1 mục I phần 2 Quyết định số 14/QĐ-BNV ngày 06/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về
việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
III. LĨNH
VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
8. Thủ tục thẩm định thành
lập đơn vị sự nghiệp công lập
Thời hạn giải quyết
|
10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số
thứ tự 1.1 điểm 1 mục II phần 2 Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ.
|
9. Thủ tục
thẩm tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
Thời hạn giải quyết
|
10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn Trãi,
phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số
thứ tự 1.2 điểm 1 mục II phần 2 Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ.
|
10. Thủ
tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
Thời hạn giải quyết
|
10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại số
thứ tự 1.3 điểm 1 mục II phần 2 Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ.
|
IV. LĨNH VỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUỸ
11. Thủ tục
cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
Thời hạn giải quyết
|
Thẩm định trong thời hạn 32 (ba
hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời gian 25 ngày, Sở Nội
vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan
có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có) và gửi
hồ sơ đến UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong
thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nội vụ gửi,
UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
04/2020/TT-BNV ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của thủ tục hành chính được thực tại số thứ tự I mục 2 phần II Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về việc công bố thủ tục hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
12. Thủ tục
công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý
quỹ
Thời hạn giải quyết
|
Thẩm định trong thời hạn 24 (hai
bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời gian 19 ngày, Sở Nội
vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan
có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có) và gửi
hồ sơ đến UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong
thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nội vụ gửi,
UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã
hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
04/2020/TT-BNV ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của thủ tục hành chính được thực tại số thứ tự II, mục 2 phần II Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về việc công bố thủ tục hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
13. Thủ tục
công nhận thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ
Thời hạn giải quyết
|
Thẩm định trong thời hạn 12 (mười
hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời gian 07 ngày, Sở Nội
vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan
có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có) và gửi
hồ sơ đến UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong
thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nội vụ gửi,
UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã
hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
04/2020/TT-BNV ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của thủ tục hành chính được thực tại số thứ tự III mục 2 phần II Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
về việc công bố thủ tục hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
14. Thủ tục
thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
Thời hạn giải quyết
|
Thẩm định trong thời hạn 24 (hai
bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời gian 19 ngày, Sở Nội
vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan
có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có) và gửi
hồ sơ đến UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong
thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nội vụ gửi,
UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã
hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
04/2020/TT-BNV ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực tại số thứ tự IV mục 2 phần II Quyết định số
1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
15. Thủ tục
cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
Thời hạn giải quyết
|
Thẩm định trong thời hạn 12 (mười
hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời gian 08 ngày, Sở Nội
vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan
có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có) và gửi
hồ sơ đến UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong
thời gian 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nội vụ gửi,
UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã
hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
04/2020/TT-BNV ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định
số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ
xã hội, quỹ từ thiện.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực tại số thứ tự V mục 2 phần II Quyết định số 1109/QĐ-BNV
ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
16. Thủ tục
cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn hoạt động
Thời hạn giải quyết
|
Thẩm định trong thời hạn 12 (mười
hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong thời gian 08 ngày, Sở Nội
vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan
có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có) và gửi
hồ sơ đến UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong
thời gian 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nội vụ gửi,
UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện;
- Thông tư số
04/2020/TT-BNV ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực tại số thứ tự VI mục 2 phần II Quyết định số
1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
17. Thủ
tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng phạm vi hoạt động quỹ
Thời hạn giải quyết
|
Thẩm định trong thời hạn 24 (hai
bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong
thời gian 19 ngày, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy
trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị
bổ sung hồ sơ (nếu có) và gửi hồ sơ đến UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nội vụ gửi, UBND tỉnh xem xét, quyết
định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã
hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV
ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã
hội, quỹ từ thiện.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
thủ tục hành chính được thực tại số thứ tự VII mục 2 phần II Quyết định số
1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
18. Thủ tục
đổi tên quỹ
Thời hạn giải quyết
|
Thẩm định trong thời hạn 12 (mười
hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong
thời gian 08 ngày, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy
trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị
bổ sung hồ sơ (nếu có) và gửi hồ sơ đến UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời gian 04 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nội vụ gửi, UBND tỉnh xem xét, quyết
định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện;
- Thông tư số
04/2020/TT-BNV ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực tại số thứ tự VIII mục 2 phần II Quyết định số
1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
19. Thủ tục
tự giải thể quỹ
Thời hạn giải quyết
|
Thẩm định trong thời hạn 12 (mười
hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Trong
thời gian 08 ngày, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy
trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị
bổ sung hồ sơ (nếu có) và gửi hồ sơ đến UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời gian 04 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nội vụ gửi, UBND tỉnh xem xét, quyết
định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số
93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã
hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số
04/2020/TT-BNV ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị
định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của
quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của thủ
tục hành chính được thực tại số thứ tự IX mục 2 phần II Quyết định số
1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
V. LĨNH VỰC
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
20. Thủ tục
thẩm định thành lập thôn mới, thôn tổ dân phố mới
Thời hạn giải quyết
|
- Thẩm định trong thời hạn 12
(mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đúng thủ tục).
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: Số 5 đường Nguyễn
Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố.
- Thông tư 14/2018/TT-BNV
ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi một số điều của Thông tư số
04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và
hoạt động của thôn, tổ dân phố.
|
Ghi chú
|
Những nội
dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện tại
phần II Quyết định số 53/QĐ-BNV ngày 15/01/2020 của Bộ Nội vụ về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
(Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
thể hiện những nội dung sửa đổi, bổ sung của Danh mục thủ tục hành chính)
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số: 972/QĐ-CT ngay 23 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Số thứ tự
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn văn
bản quy định việc bãi bỏ danh mục TTHC
|
Cơ quan thực
hiện
|
I
|
LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP
|
1
|
STT 01mục I Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019
|
Thủ tục thẩm định
thành lập đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
2
|
STT 02 mục I Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019
|
Thủ tục thẩm định
tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
3
|
STT 03 mục I Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019
|
Thủ tục thẩm định
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Nội.
|
Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
II
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘI, QUỸ XÃ HỘI,
QUỸ TỪ THIỆN
|
4
|
STT 12 mục II
Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019
|
Thủ tục cấp giấy
phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
|
Quyết định
số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
5
|
STT 13 mục II
Phụ lục 01 ban hành kèm theoQuyết định 1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019
|
Thủ tục công nhận
quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Quyết định
số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
6
|
STT 14 mục II Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019
|
Thủ tục công nhận
thay đổi, bổ sung thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Quyết định
số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
7
|
STT 15 mục II
Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019
|
Thủ tục thay đổi
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
|
Quyết định
số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
8
|
STT 16 mục II
Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019
|
Thủ tục cấp lại
giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ
|
Quyết định
số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
9
|
STT 17 mục II
Phụ lục 01 ban hành kèm theoQuyết định 1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019
|
Thủ tục cho
phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ hoạt động
|
Quyết định
số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
10
|
STT 18 mục II
Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019
|
Thủ tục hợp nhất,
sáp nhập, chia, tách quỹ
|
Quyết định
số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
11
|
STT 19 mục II
Phụ lục 01 ban hành kèm theoQuyết định 1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019
|
Thủ tục đổi tên
quỹ
|
Quyết định
số 1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục
hành chính Quy định tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính
phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
|
Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
12
|
STT 20 mục II
Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019
|
Thủ tục quỹ tự
giải thể
|
Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
III
|
LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
|
13
|
STT 24 mục IV
Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định 1615/QĐ-UBND ngày 02/7/2019
|
Thủ tục thành lập
thôn mới, tổ dân phố mới
|
Quyết định số 53/QĐ-BNV ngày 15/01/2020 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế
lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ tỉnh
Vĩnh Phúc
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 972/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ của Sở Nội vụ tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 972/QĐ-CT ngày 23/04/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ của Sở Nội vụ tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
573
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|