|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2479/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính nông nghiệp Sở Nông nghiệp Nghệ An
Số hiệu:
|
2479/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2479/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 19 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2395/TTr-SNN, ngày 11/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục 31 thủ tục hành chính Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ
tục hành chính tại số thứ tự: các số 1, 2, 4, 5 mục 1; các số 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10, 12 mục III; các số 1, 14, 15, 17, 18 mục V; các số 1, 2, 3, 4 mục VI; các số 1, 8, 13 mục VII; các số 1, 2, 3 mục VIII
phần A; các số 6, 14 mục IX (Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp và PTNT) và số 1,2 mục III; số 1 mục IV;
các số 1, 2, 3 mục V phần B (thủ tục hành chính cấp huyện) thuộc Danh mục thủ tục
hành chính kèm theo Quyết định số 2143/QĐ-UBND ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh (đ/c Thiền);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (B).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2479/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh Nghệ An)
STT
|
Tên Thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
A.
|
TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
I. LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
|
1
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
- 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- 73 ngày
làm việc khi nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở có điều kiện không đạt
hoặc kết quả kiểm tra lại không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
800.000
đồng/lần (quy định tại mục I, Biểu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật, kèm
theo Thông tư số 33/2021/TT-BTC)
|
- Luật Bảo
vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25/11 /2013;
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và
kiểm dịch thực vật, giống cây trồng, nuôi động vật rừng thông thường, chăn
nuôi, thủy sản, thực phẩm;
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Thông tư
số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư
số 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ
thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Thay đổi
phần phí, lệ phí và căn cứ pháp lý do thay đổi Thông tư số 33/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật
thuộc lĩnh vực nông nghiệp thay thế Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016.
|
2
|
Thủ tục Cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
- 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp phải thành
lập đoàn đánh giá;
- 73 ngày
làm việc khi nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở
có điều kiện không đạt hoặc kết quả kiểm tra lại không kể thời gian bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
800.000
đồng/lần (quy định tại mục I, Biểu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật, kèm
theo Thông tư số 33/2021/TT-BTC)
|
- Luật Bảo
vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25/11/2013;
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực
vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản;
thực phẩm;
- Thông tư
số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Thay đổi
phần phí, lệ phí và căn cứ pháp lý do thay đổi Thông tư số 33/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật
thuộc lĩnh vực nông nghiệp thay thế Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016.
|
3
|
Thủ tục Cấp
giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
|
07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
600.000
đồng/lần (quy định tại mục I, Biểu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật, kèm
theo Thông tư số 33/2021/TT-BTC)
|
- Luật Bảo
vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25/11/2013;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư
số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư
số 33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Thay đổi
phần phí, lệ phí và căn cứ pháp lý do thay đổi Thông tư số 33/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật
thuộc lĩnh vực nông nghiệp thay thế Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016.
|
4
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với các lô vật thể vận chuyển từ vùng
nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật
|
Trong vòng
24 giờ làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Quy định
chi tiết tại mục III Biểu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật, Thông tư số
33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021
|
- Luật Bảo
vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25/11/2013;
-Thông tư
số 35/2015/TT-BNNPTNT ngày 14/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về kiểm dịch thực vật nội địa;
- Thông tư
số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định trình tự thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất
khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
- Thông tư
số 33/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm
dịch và bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Thay đổi
phần phí, lệ phí và căn cứ pháp lý do thay đổi Thông tư số 33/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật
thuộc lĩnh vực nông nghiệp thay thế Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016.
|
II. LĨNH
VỰC THỦY SẢN
|
1
|
Thủ tục Cấp
giấy phép khai thác thủy sản
|
5,5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
40.000
đồng/lần (Quy định tại Điều 4 kèm theo Thông tư số 94/2021/TT-BTC ngày
02/11/2021)
|
- Luật Thủy
sản ngày 21/11/2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy
sản;
- Thông tư
số 94/2021/TT-BTC ngày 02/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá,
kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu
thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản; lệ
phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản
|
Nội dung
điều chỉnh:
- Thay đổi
phần phí, lệ phí do thay đổi Thông tư số 94/2021/TT-BTC ngày 02/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính thay thế Thông tư số 118/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Thay đổi
thời gian giải quyết: Cắt giảm thời gian giải quyết từ 06
ngày làm việc xuống còn 5,5 ngày làm việc so với quy định.
|
2
|
Thủ tục Cấp
lại giấy phép khai thác thủy sản
|
03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ
An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
20.000
đồng/lần (Quy định tại Điều 4 kèm theo Thông tư số 94/2021/TT-BTC ngày
02/11/2021)
|
- Luật Thủy
sản ngày 21/11/2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy
sản;
- Thông tư
số 94/2021/TT-BTC ngày 02/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu
cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên
liệu thủy sản; phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản;
lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản
|
Nội dung
điều chỉnh:
Thay đổi
phần phí, lệ phí và căn cứ pháp lý do thay đổi Thông tư số 94/2021/TT-BTC
ngày 02/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thay thế Thông tư số
118/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác
|
02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Thủy
sản ngày 21/11/2017;
- Thông tư
21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng
cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy
sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc
thủy sản khai thác;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản
|
Nội dung
điều chỉnh:
Thay đổi phần
căn cứ pháp lý do thay đổi Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thay thế Thông tư số
13/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2020 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018.
|
4
|
Thủ tục Cấp
lại giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác
|
02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Thủy
sản ngày 21/11/2017;
- Thông tư
21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng
cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai
thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy
sản khai thác.
- Thông tư
số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản
|
Nội dung
điều chỉnh:
Thay đổi
phần căn cứ pháp lý do thay đổi Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày
18/01/2022 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thay thế
Thông tư số 13/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2020 của Bộ
NN&PTNT sửa đổi", bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018.
|
5
|
Thủ tục Xóa
đăng ký tàu cá
|
03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Thủy
sản ngày 21/11/2017;
- Thông tư
số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng
kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá,
tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
- Thông tư
số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT sửa đổi,
bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản
|
Nội dung
điều chỉnh:
Bổ sung
phần căn cứ pháp lý do bổ sung Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022
của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực
thủy sản.
|
6
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
|
03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Thủy
sản ngày 21/11/2017;
- Thông tư
số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu
cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công
vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
- Thông tư
số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT sửa đổi,
bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản
|
Nội dung
điều chỉnh:
Bổ sung
phần căn cứ pháp lý do bổ sung Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ NN&PTNT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy
sản.
|
7
|
Thủ tục Cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
|
03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp Hồ sơ theo
một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Thủy
sản ngày 21/11/2017;
- Thông tư
số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu
cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu
kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh
dấu tàu cá.
- Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày
18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
trong lĩnh vực thủy sản.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Bổ sung
phần căn cứ pháp lý do bổ sung Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022
của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT sửa đổi; bổ sung một số Thông tư
trong lĩnh vực thủy sản.
|
8
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá
|
03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Thủy
sản ngày 21/11/2017;
- Thông tư
số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm
tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu
công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá.
Thông tư số
01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Bổ sung
phần căn cứ pháp lý do bổ sung Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022
của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực
thủy sản.
|
9
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu cá
|
- 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với hồ sơ thiết kế đóng mới, lần
đầu;
- 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với hồ sơ thiết kế cải
hoán, sửa chữa phục hồi.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ
An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
- Nộp trực
tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
5% giá
thiết kế (Quy định tại Biểu phí, lệ phí kèm theo Thông tư số 94/2021/TT-BTC
ngày 02/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
- Luật Thủy
sản ngày 21/11/2017;
- Thông tư
số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm
tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu
công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
- Thông tư
số 94/2021 /TT-BTC ngày 02/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu
cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên
liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT sửa đổi,
bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Bổ sung
phần căn cứ pháp lý:
+ Thông tư
số 94/2021/TT-BTC ngày 02/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu
cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên
liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
+ Thông tư
số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ
NN&PTNT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
+ Thay đổi
phần phí, lệ phí do thay đổi Thông tư số 94/2021/TT-BTC ngày 02/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính thay thế Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
|
10
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
|
03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ
An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An.
|
1. Giám sát
kỹ thuật đóng mới (kể cả các phương tiện chưa được cơ quan đăng
kiểm kiểm tra - kiểm tra lần đầu), C là giá trị đóng mới:
a) Giá đóng
mới trên 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng: 910.000 + (C-100.000.000)
x 0,007 (đồng)
b) Giá đóng
mới trên 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng: 2.310.000 + (C-300.000.000)
x 0,006 đồng
c) Giá đóng
mới trên 1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 6.510.000 +
(C-1.000.000.000) x 0,005 (đồng)
d) Giá đóng
mới trên 2.000.000.000 đồng: 11.510.000 + (C- 2.000.000.000) x 0,004
(đồng)
2. Giám sát
kỹ thuật cải hoán, sửa chữa phục hồi, C là giá trị hoán cải, sửa chữa phục hồi:
a) Giá sửa
chữa, hoán cải đến 15.000.000 đồng: 300.000 đồng
b) Giá sửa
chữa, hoán cải trên 15.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng: 300.000 + (C-
15.000.000) x 0,016 (đồng)
c) Giá sửa
chữa, hoán cải trên 50.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng: 860.000 + (C-
50.000.000) x 0,012 (đồng)
d) Giá sửa
chữa, hoán cải trên 150.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng: 2.060.000 +
(C-150.000.000) x 0,009(đồng)
đ) Giá sửa
chữa, hoán cải trên 350.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng: 3.860.000 +
(C-350.000.000) x 0,007 (đồng)
e) Giá sửa
chữa, hoán cải trên 700.000.000 đồng đến 1.200.000.000
đồng: 6.310.000 + (C-700.000.000) x 0.005 (đồng)
g) Giá sửa chữa,
hoán cải trên 1.200.000.000 đồng đến 2.500.000.000 đồng:
8.810.000 KC-1.200.000.000) x 0,003 (đồng)
h) Giá sửa
chữa, hoán cải trên 2.500.000.000 đồng: 12.710.000 + (C- 2.500.000.000) x 0,001
(đồng)
3. Kiểm tra
bất thường, tai nạn: Bằng mức thu phí kiểm tra hàng năm đồng/lần/tàu
4. Kiểm tra
an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá hàng năm
a) Kiểm tra
phần vỏ tàu tính theo dung tích (GT): 2.000 đồng/GT
b) Kiểm tra
phần máy tàu (Tổng công suất máy chính + máy phụ (KW)): 1.360 đồng/KW
c) Thiết bị
hàng hải: 75.000 đồng/lần/hệ thống
d) Thiết bị
vô tuyến điện: 75.000 đồng/lần/hệ thống
đ) Phương
tiện tín hiệu: 37.000 đồng/lần/hệ thống
e) Phương
tiện cứu sinh: 75.000 đồng/lần/hệ thống
f) Trang
thiết bị nghề cá: 130.000 đồng/lần/hệ thống
g) Các
trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn được trang bị trên tàu cá:
- Bình chịu
áp lực: + Dung tích một bình chịu áp lực, V ≤0,3 m3: 75.000 đồng/lần
+ Dung tích
bình chịu áp lực, V >0,3 đến 1m3: 150.000 đồng/lần
- Các thiết
bị lạnh: + Dưới 30.000 kcal/h: 1.050.000 đồng/hệ thống
+ Từ 30.000
kcal/h đến 50.000 kcal: 1.500.000 đồng/hệ thống
+ Trên
50.000 kcal/h đến 100.000 kcal: 2.250.000 đồng/hệ thống
5. Kiểm tra
an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá: Kiểm tra định kỳ
a) Kiểm tra
phần vỏ tàu tính theo dung tích (GT): 5.000 đồng/GT
b) Kiểm tra
phần hệ động lực và trang thiết bị buồng máy: 4.080 đồng/KW
c) Thiết bị
hàng hải: 135.000 đồng/lần/hệ thống
d) Thiết bị
vô tuyến điện: 187.000 đồng/lần/hệ thống
đ) Phương
tiện tín hiệu: 45.000 đồng/lần/hệ thống
e) Phương
tiện cứu sinh: 135.000 đồng/lần/hệ thống
f) Trang
thiết bị nghề cá: 150.000 đồng/lần/hệ thống
g) Trang
thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn:
- Bình chịu
áp lực: + Dung tích một bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3: 105.000 đồng/lần
+ Dung tích
bình chịu áp lực, V>0,3 đến 1m3: 225.000 đồng/lần
- Các thiết
bị lạnh: + Dưới 30.000 kcal/h: 1.500.000 đồng/hệ thống
+ Từ 30.000
kcal/h đến 50.000 kcal: 2.250.000 đồng/hệ thống
+ Trên
50.000 kcal/h đến 100.000 kcal: 3.000.000 đồng/hệ thống
6. Kiểm tra
an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá trung gian: Kiểm
tra trên đà
a) Kiểm tra
phần vỏ tàu tính theo dung tích (GT): 3.500 đồng/GT
b) Kiểm tra
phần máy tàu (Tổng công suất máy chính 4 máy phụ): 2.720 đồng/KW
c) Thiết bị
hàng hải: 105.000 đồng/lần/hệ thống
d) Thiết bị
vô tuyến điện: 131.000 đồng/lần/hệ thống
đ) Phương
tiện tín hiệu: 41.000 đồng/lần/hệ thống
e) Phương
tiện cứu sinh: 105.000 đồng/lần/hệ thống
f) Trang
thiết bị nghề cá: 140.000 đồng/lần/hệ thống
g) Trang
thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn:
- Bình chịu
áp lực: + Dung tích một bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3: 90.000 đồng/lần
+ Dung tích
bình chịu áp lực, V >0,3 đến 1m3: 187.500 đồng/lần
- Các thiết
bị lạnh: + Dưới 30.000 kcal/h: 1.275.000 đồng/hệ thống
+ Từ 30.000
kcal/h đến 50.000 kcal: 1.875.000 đồng/hệ thống
+ Trên
50.000 kcal/h đến 100.000 kcal: 2.625.000 đồng/hệ thống
(quy định
tại mục 2, 3, 4, 5, 6, 8 phần II, biểu phí, lệ phí kèm theo Thông tư
94/2021/TT-BTC ngày 02/11/2021; Mức thu phí kiểm định đối với thiết bị, phương
tiện của tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15 mét bằng 50% mức thu phí
tương ứng quy định tại tiết c, d, đ, e điểm 5, tiết c, d, đ, e điểm 6 và tiết
c, d, đ, e điểm 8 mục II Biểu phí, lệ phí nêu tại Thông tư 94/2021/TT-BTC
ngày 02/11/2021.)
|
- Luật Thủy
sản ngày 21/11/2017;
- Thông tư
số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm
tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu
công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
- Thông tư
số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT sửa đổi,
bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản;
- Thông tư
số 94/2021/TT-BTC ngày 02/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu
cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên
liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản
|
Nội dung
điều chỉnh:
Bổ sung
phần căn cứ pháp lý
+ Thông tư
số 94/2021/TT-BTC ngày 02/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu
cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn
gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản;
+ Thông tư
số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT
sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
+ Thay đổi
phần phí, lệ phí do thay đổi Thông tư số 94/2021/TT-BTC ngày 02/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính thay thế Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
|
11
|
Thủ tục
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài)
|
- 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với cấp mới giấy chứng
nhận;
- 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với cấp lại giấy chứng
nhận.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
5.700.000
đồng/lần (Quy định tại Thông tư số 112/2021/TT-BTC ngày 15/12/2021 của Bộ Tài
chính)
|
- Luật Thủy
sản ngày 21/11/2017;
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật thủy sản.
- Thông tư
số 26/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về quản lý giống, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản.
- Thông tư
112/2021/TT-BTC ngày 15/12/2021 của Bộ tài chính quy định Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi hồng thủy
sản.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Thay đổi
phần phí, lệ phí và căn cứ pháp lý do thay đổi Thông tư số 112/2021/TT-BTC
ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thay thế Thông tư số 284/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 09/2018/TT-BTC
ngày 25/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
III. LĨNH VỰC
THÚ Y
|
1
|
Thủ tục
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y
|
- 13 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp mới,
cấp lại do Giấy chứng nhận hết hạn;
- 3,5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp Giấy chứng
nhận bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên
Giấy chứng nhận.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
+ Cơ sở
chăn nuôi động vật tập trung; cơ sở sơ chế, chế biến, kinh doanh động vật,
sản phẩm động vật; kho lạnh bảo quản động vật, sản phẩm động vật tươi sống,
sơ chế, chế biến; cơ sở giết mổ động vật tập trung; cơ sở ấp trứng, sản xuất,
kinh doanh con giống; chợ chuyên kinh doanh động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn
đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm
động vật khác không sử dụng làm thực phẩm. 1.000.000 đồng/lần.
+ Cơ sở
cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; cơ sở giết mổ động
vật nhỏ lẻ; chợ kinh doanh động vật nhỏ lẻ; cơ sở thu gom động vật: 450.000
đồng/lần (Quy định tại mục V, Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y kèm theo
Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020))
|
- Luật Thú
y ngày 19/6/2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
- Thông tư
số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y;
- Thông tư
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong công tác thú y.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Bổ sung
phần phí, lệ phí đo bổ sung cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ theo
Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
3
|
Thủ tục
Cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ
quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm
phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến
lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán
thuốc thú y)
|
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
50.000
đồng/ lần (Quy định tại mục I, Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y kèm theo
Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020)
|
- Luật Thú
y ngày 19/6/2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
- Thông tư
số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y;
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong công tác thú y
|
Nội dung điều chỉnh:
Gộp 2 TTHC:
“Cấp chứng chỉ hành nghề thú y (bao gồm: tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật
động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán
bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y)” và “Gia hạn Chứng chỉ
hành nghề thú y bao gồm: tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật
động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán
bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y” thành 01 TTHC “Cấp, gia
hạn chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành
thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các
hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm
bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y)” để đồng nhất với tên trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia.
|
4
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
|
Trong thời
hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh,
Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
230.000
đồng/lần (Quy định tại mục V, Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y kèm theo
Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020)
|
- Luật Thú
y ngày 19/6/2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
- Thông tư
số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y;
- Thông tư
số 18/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông
tư số 13/2016/TT-BNNPTNT
- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018
của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều
kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh Vực nông nghiệp.
- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong công tác thú y.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Bổ sung căn
cứ pháp lý do bổ sung Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều của Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT .
|
IV. LĨNH
VỰC CHĂN NUÔI
|
1
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn
chăn nuôi theo đặt hàng
|
a) Đối với
cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định
hồ sơ và thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế.
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định
hồ sơ và thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế.
b) Đối với
cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống
nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định
hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định
hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
- Trường
hợp phải đánh giá điều kiện thực tế: 5.700.000 đ/ 01 cơ sở/lần
- Trường
hợp không đánh giá điều kiện thực tế: 1.600.000 đ/ 01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh
giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000 đồng/01
cơ sở/lần (Quy định tại Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/03/2021)
|
- Luật Chăn
nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020
của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
- Thông tư
số 24/2021/TT-BTC ngày 31/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi
|
Nội dung
điều chỉnh:
Bổ sung
phí, lệ phí và căn cứ pháp lý do bổ sung Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày
31/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
|
2
|
Thủ tục Cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức
ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định
hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định
hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
- Trường
hợp không đánh giá điều kiện thực tế: 250.000 đ/ 01 cơ sở/lần
- Thẩm định đánh
giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1.500.000
đồng/01 cơ sở/lần (Quy định tại Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/03/2021)
|
- Luật Chăn
nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020
của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Thông tư
số 24/2021/TT-BTC ngày 31/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi
|
Nội dung
điều chỉnh:
Bổ sung
phí, lệ phí và căn cứ pháp lý do bổ sung Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày
31/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
|
3
|
Thủ tục Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định
hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời
hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định
hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
|
Nộp Hồ sơ theo
một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp trực
tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
- Thẩm định
để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy
mô lớn: 2.300.000 đồng/01 cơ sở/lần
- Thẩm định
đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần (Quy định tại Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày
31/03/2021)
|
- Luật Chăn
nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020
của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Thông tư
số 24/2021/TT-BTC ngày 31/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Bổ sung
phí, lệ phí và căn cứ pháp lý do bổ sung Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày
31/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
|
4
|
Thủ tục Cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy
mô lớn
|
- Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định
hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi:
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định
hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
- Thẩm định
để cấp lại: 250.000 đồng/cơ sở/lần
- Thẩm định
đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn:
1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần
(Quy định
tại Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/03/2021)
|
- Luật Chăn
nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020
của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
- Thông tư
số 24/2021/TT-BTC ngày 31/03/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Bổ sung
phí, lệ phí và căn cứ pháp lý do bổ sung Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày
31/03/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong chăn nuôi.
|
V. LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP
|
1
|
Thủ tục
Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loại động vật, thực vật nguy cấp, quý,
hiếm nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp thuộc phụ lục II, III CITES
|
- 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và không thẩm định điều kiện
cơ sở nuôi
- 40 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và có thẩm định điều kiện cơ
sở nuôi.
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp trực
tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Luật Lâm
nghiệp ngày 15/11/2017;
- Luật Thủy sản 18/2017/QH14;
- Điều 14,
Điều 15, Điều 18, Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về
quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp quý hiếm, và thực thi công ước
về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
- Nghị định
84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản
lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về
buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
|
Nội dung
điều chỉnh:
- Điều
chỉnh thời gian giải quyết từ “5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định; Trong trường hợp cần kiểm tra thực tế thì thời hạn giải quyết không
quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định” thành “20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và không thẩm định điều kiện
cơ sở nuôi; 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và có
thẩm định điều kiện cơ sở nuôi”
- Giảm thời
gian giải quyết so với quy định từ 45 ngày xuống còn 40 ngày trong trường hợp
cần kiểm tra thực tế.
|
2
|
Thủ tục
Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
18 ngày làm
việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
- Phí bình
tuyển, công nhận cây mẹ: 450.000 đồng/cây/lần
- Phí bình,
tuyển công nhận vườn cây đầu dòng: 1.000.000 đồng/vườn/lần
- Phí bình
tuyển, công nhận rừng giống: 2.750.000 đồng/01 rừng giống/lần
(Quy định
tại Điều 2 kèm theo Nghị quyết số 15/2017/NQ- HĐND ngày 20/12/2017 của HĐND
tỉnh Nghệ An)
|
Nghị định số
27/2021/NĐ-CP ngày 25/3/2021 của Chính Phủ về quản lý giống cây trồng lâm
nghiệp;
- Thông tư
30/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống
và nguồn giống; quản lý vật liệu giống cây trồng lâm nghiệp chính;
- Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp;
- Thông tư
số 14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và
giống cây lâm nghiệp;
- Thông tư
số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính;
công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp;
- Nghị
quyết 15/2017/NQ-HĐND ngày 20/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về
việc Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển công nhận cây mẹ,
vườn cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
Nội dung
điều chỉnh:
- Thay đổi
tên TTHC từ “Thủ tục Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm công
nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn
cây đầu dòng)” thành “Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp” theo Quyết định số 362/QĐ-BNN- TCLN ngày 20/1/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
- Bổ sung
phần căn cứ pháp lý do bổ sung Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng
12 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp.
|
3
|
Thủ tục
Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
|
- Trường hợp không phải xác minh: 06 ngày làm
việc.
- Trường
hợp phải xác minh: 14 ngày làm việc
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020
của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam;
- Thông tư
số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
- Thông tư
số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
|
Nội dung
điều chỉnh:
- Thay đổi
thời hạn giải quyết và bổ sung căn cứ pháp lý do bổ sung Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản và Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
|
VI. LĨNH
VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
1
|
Thủ tục
Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình
|
20 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ quy định
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Theo dự
toán được chủ đầu tư phê duyệt.
|
- Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật xây dựng sửa đổi, bổ
sung số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư
10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 và Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
|
Nội dung
điều chỉnh:
- Thay đổi
tên TTHC “Thủ tục Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng” thành TTHC “Thủ tục Kiểm tra
công tác nghiệm thu hoàn thành công trình”;
- Sửa đổi,
bổ sung phần căn cứ pháp lý:
Thông tư 10/2021/TT-BXD
ngày 25/8/2021 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng
|
2
|
Thủ tục
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
|
Không quá
30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III; Không quá 20 ngày đối với công
trình còn lại
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Nghệ An, số 16 đường Trường Thi, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Chi phí
được trích từ phí, chi phí thẩm định dự toán xây dựng
|
- Luật Xây
dựng ngày 18/6/2014; Luật xây dựng sửa đổi, bổ sung số 62/2020/QH14
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 Nghị
định Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây
dựng
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
9/2/2021 của chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
|
Nội dung
điều chỉnh:
- Thay đổi
tên TTHC “Thủ tục Thẩm định, thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng về triển
khai sau thiết kế cơ sở” thành TTHC “Thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở”;
- Sửa đổi,
bổ sung phần căn cứ pháp lý: Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung số 62/2020/QH14;
Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 của Chính phủ; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
9/2/2021 của chính phủ.
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
I. LĨNH
VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
1
|
Thủ tục
Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình
|
20 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ quy định
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Một cửa UBND
cấp huyện;
- Hoặc nộp
trực tuyến tại địa chỉ:
http://dichvucong.nghean.gov.vn
|
Theo dự
toán được chủ đầu tư phê duyệt
|
- Luật Xây
dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung số
62/2020/QH14
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng;
- Thông tư
10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
- Căn cứ
Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 ban hành Quy định phân công,
phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh Nghệ An.
|
Nội dung
điều chỉnh:
- Thay đổi
tên TTHC “Thủ tục Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình
hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng” thành TTHC “Thủ tục Kiểm tra
công tác nghiệm thu hoàn thành công trình”;
- Sửa đổi,
bổ sung phần căn cứ pháp lý do bổ sung thông tư 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021
của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng.
|
II. LĨNH
VỰC THỦY LỢI
|
1
|
Thủ tục Phê
duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công
trình thủy lợi vừa do UBND cấp tỉnh phân cấp
|
Trong vòng
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Nộp qua
đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
- Luật Thủy
lợi ngày 19/6/2017;
- Nghị định
114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa
nước;
- Thông tư
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định chi tiết một số Điều của Luật thủy lợi.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Sửa đổi tên
TTHC “Thủ tục Thẩm định, phê duyệt quy trình vận hành đối với công trình thủy
lợi do UBND tỉnh phân cấp (Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt)” thành TTHC
“Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và
công trình thủy lợi vừa do UBND cấp tỉnh phân cấp” phù hợp với tên trên Dịch
vụ công quốc gia
|
III.
LĨNH VỰC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
1
|
Thủ tục Bố
trí ổn định dân cư trong huyện
|
30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Nộp qua
đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư
số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định quy trình bố trí, ổn định dân cư thực hiện
Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Thay đổi
tên TTHC từ thủ tục Bố trí ổn định dân cư trong huyện, thành, thị thành Bố trí
ổn định dân cư trong huyện phù hợp với tên TTHC trên dịch vụ công quốc gia
|
2
|
Thủ tục Bố
trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong tỉnh
|
60 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp Hồ sơ
theo một trong các cách thức sau:
- Nộp trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Nộp qua
đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
- Thông tư
số 03/2014/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt "Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc
biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn
2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Thông tư
số 19/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định quy trình bố trí ổn định dân cư thực hiện Chương
trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
Nội dung
điều chỉnh:
Thay đổi
tên TTHC từ thủ tục Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện (thành, thị xã) trong
tỉnh thành thủ tục Bố trí ổn định dân cư ngoài huyện, trong
tỉnh phù hợp với tên TTHC trên dịch vụ công quốc gia.
|
Quyết định 2479/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2479/QĐ-UBND ngày 19/08/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính Lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
2.318
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|