|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 230/2016/TT-BTC phí đăng kiểm tàu cá kiểm định thiết bị xác nhận nguồn gốc giấy phép hoạt động
Số hiệu:
|
230/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 230/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
- Theo đó, Thông tư số 230/2016 quy định mức phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá đã bỏ một số mức thu lệ phí và chỉ còn quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác thủy sản, cấp giấy phép hoạt động thủy sản đối với tàu cá nước ngoài.
- Bên cạnh đó, một số mức thu phí kiểm định có sự thay đổi và kèm theo đó bổ sung thêm một số mức phí mới tại Thông tư 230/TT-BTC như sau:
+ Phí giám sát kỹ thuật giá đóng mới đến 30.000.000 đồng là 350.000 đồng (quy định cũ được tách ra theo mức giá đóng mới từ 10.000.000 đến 30.000.000);
+ Phí Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá hàng năm đối với phần vỏ tàu tính theo dung tích (TĐK): 2.000 đồng/TĐK ( mức phí cũ là 1.500 đồng/TĐK);
+ Phí kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá hàng năm đối với thiết bị hàng hải: 135.000 đồng/lần/hệ thống;
+ Phí kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá hàng năm đối với thiết bị vô tuyến điện: 135.000 đồng/lần/hệ thống;
+ Phí kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và các trang thiết bị trên tàu cá hàng năm đối với phương tiện tín hiệu: 45.000 đồng/lần/hệ thống;
+ Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản: 700.000 đồng/lần;
- Thông tư số 230/2016 quy định tổ chức thu phí, lệ phí là Trung tâm Đăng kiểm tàu cá và Chi Cục thủy sản. Tổ chức thu phí, lệ phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng.
- Ngoài ra, Thông tư 230/2016/BTC hướng dẫn tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 của Thông tư số 156/2013/TT-BTC và Nghị định 83/2013/NĐ-CP.
Thông tư 230/2016/TT-BTC quy định mức thu phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản có hiệu lực ngày 01/01/2017 và thay thế Quyết định 31/2007/QĐ-BTC.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
230/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG KIỂM AN
TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ, KIỂM ĐỊNH TRANG THIẾT BỊ NGHỀ CÁ; PHÍ THẨM ĐỊNH XÁC NHẬN
NGUỒN GỐC NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, HOẠT ĐỘNG THỦY
SẢN
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí đăng
kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết
bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên
liệu thủy sản; lệ phí
cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định
trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản;
lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với người
nộp, tổ chức thu phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị
nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy
phép khai thác, hoạt động thủy sản và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật
tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 2. Người nộp
phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thực hiện đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang
thiết bị nghề cá thì phải nộp phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật
tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; khi được thẩm định
xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản phải nộp phí thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản.
2. Tổ chức, cá nhân khi được cấp giấy
phép khai thác, hoạt động thủy sản phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư
này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí, lệ phí
1. Trung tâm Đăng kiểm tàu cá (Tổng cục
Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thu phí
đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá.
2. Chi cục Thủy sản (Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) thu phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định
trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản;
lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Điều 4. Mức thu
phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí thực hiện theo
quy định tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 5. Kê khai,
nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 20 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng
dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ.
Điều 6. Quản lý phí, lệ phí
1. Trung tâm Đăng kiểm tàu cá trích
90% số tiền phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề
cá thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; nộp 10% số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục
ngân sách hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Chi cục
Thủy sản:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2
Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ
chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán
chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều
4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được
trích lại 90% số tiền phí thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ; nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu
mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% tiền lệ
phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục
ngân sách hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và
thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế
độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày
15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ
phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Lệ phí
|
|
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác thủy sản:
|
|
|
a
|
Cấp mới
|
Đồng/lần
|
40.000
|
b
|
Gia hạn hoặc cấp lại
|
Đồng/lần
|
20.000
|
c
|
Đổi giấy phép do đổi nội dung trong
giấy phép
|
Đồng/lần
|
40.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy
sản đối với tàu cá nước
ngoài:
|
|
|
a
|
Cấp mới
|
USD/lần
|
200
|
b
|
Gia hạn hoặc cấp lại
|
USD/lần
|
100
|
c
|
Đổi giấy phép do đổi nội dung trong
giấy phép
|
USD/lần
|
200
|
II
|
Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá
|
|
|
1
|
Thẩm định thiết
kế đóng mới, cải hoán,
sửa chữa tàu cá
|
Đồng
|
5%
giá thiết kế
|
2
|
Giám sát kỹ thuật đóng mới (kể cả
các phương tiện chưa được cơ quan đăng kiểm kiểm
tra - kiểm tra lần đầu)
|
Đồng
|
C là
giá trị đóng mới
|
a
|
Giá đóng mới đến 30.000.000 đồng
|
Đồng
|
350.000
|
b
|
Giá đóng mới trên 30.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
Đồng
|
350.000
+
(C-30.000.000) x 0,008
|
c
|
Giá đóng mới trên 100.000.000 đồng
đến 300.000.000 đồng
|
Đồng
|
910.000
+
(C-100.000.000) x 0,007
|
d
|
Giá đóng mới trên 300.000.000 đồng
đến 1.000.000.000 đồng
|
Đồng
|
2.310.000
+
(C-300.000.000) x 0,006
|
đ
|
Giá đóng mới trên 1.000.000.000 đồng
đến 2.000.000.000 đồng
|
Đồng
|
6.510.000
+
(C-1.000.000.000) x 0,005
|
e
|
Giá đóng mới trên 2.000.000.000 đồng
|
Đồng
|
11.510.000
+
(C-2.000.000.000) x
0,004
|
3
|
Giám sát kỹ thuật cải hoán, sửa chữa
|
|
C là
giá trị hoán cải, sửa chữa
|
a
|
Giá sửa chữa, hoán cải đến 15.000.000 đồng
|
Đồng
|
300.000
|
b
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 15.000.000 đồng đến 50.000.000
đồng
|
Đồng
|
300.000
+
(C-15.000.000) x 0,016
|
c
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 50.000.000 đồng đến 150.000.000
đồng
|
Đồng
|
860.000
+
(C-50.000.000) x 0,012
|
d
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 150.000.000 đồng đến
350.000.000 đồng
|
Đồng
|
2.060.000
+
(C-150.000.000) x 0,009
|
đ
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 350.000.000 đồng đến 700.000.000
đồng
|
Đồng
|
3.860.000
+
(C-350.000.000) x 0,007
|
e
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 700.000.000 đồng đến
1.200.000.000 đồng
|
Đồng
|
6.310.000
+
(C-700.000.000) x 0.005
|
g
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 1.200.000.000 đồng đến
2.500.000.000 đồng
|
Đồng
|
8.810.000
+
(C-1.200.000.000) x 0,003
|
h
|
Giá sửa chữa, hoán cải trên 2.500.000.000 đồng
|
Đồng
|
12.710.000
+
(C-2.500.000.000) x 0,001
|
4
|
Kiểm tra bất thường, tai nạn
|
Đồng/lần/tàu
|
80%
mức thu phí kiểm tra hàng năm
|
5
|
Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và
các trang thiết bị trên tàu cá hàng năm
|
|
|
5.1
|
Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung
tích (TĐK)
|
Đồng/TĐK
|
2.000
|
5.2
|
Kiểm tra phần máy tàu (Tổng công suất
máy chính + máy phụ (CV))
|
Đồng/cv
|
1.000
|
5.3
|
Thiết bị hàng hải
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
135.000
|
5.4
|
Thiết bị vô tuyến điện
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
187.000
|
5.5
|
Phương tiện tín hiệu
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
45.000
|
5.6
|
Phương tiện cứu sinh
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
135.000
|
5.7
|
Trang thiết bị khai thác thủy sản
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
130.000
|
5.8
|
Các trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt
về an toàn được trang bị trên tàu cá
|
|
|
a
|
Bình chịu áp lực:
|
|
|
|
- Dung tích một bình chịu áp lực, V
≤ 0,3 m3
|
Đồng/lần
|
75.000
|
|
- Dung tích bình chịu áp lực, V
>0,3 đến 1m3
|
Đồng/lần
|
150.000
|
b
|
Các thiết bị lạnh:
|
|
|
|
Dưới 30.000 kcal/h
|
Đồng/Hệ
thống
|
1.050.000
|
|
Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcal
|
Đồng/Hệ
thống
|
1.500.000
|
|
Trên 50.000 kcal/h đến 100.000 kcal
|
Đồng/Hệ
thống
|
2.250.000
|
6
|
Kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá và
các trang thiết bị trên tàu cá: Kiểm tra định kỳ
|
|
|
6.1
|
Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung
tích (TĐK)
|
Đồng/TĐK
|
5.000
|
6.2
|
Kiểm tra phần hệ động lực và trang
thiết bị buồng máy
|
Đồng/CV
|
3.000
|
6.3
|
Thiết bị hàng hải
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
75.000
|
6.4
|
Thiết bị vô tuyến điện
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
75.000
|
6.5
|
Phương tiện tín hiệu
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
37.000
|
6.6
|
Phương tiện cứu sinh
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
75.000
|
6.7
|
Trang thiết bị khai thác hải sản
|
Đồng/lần/hệ
thống
|
150.000
|
6.8
|
Trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt
về an toàn
|
|
|
a
|
Bình chịu áp lực:
|
|
|
|
- Dung tích một bình chịu áp lực, V
≤ 0,3 m3
|
Đồng/lần
|
105.000
|
|
- Dung tích bình chịu áp lực, V>0,3 đến 1m3
|
Đồng/lần
|
225.000
|
b
|
Các thiết bị lạnh:
|
|
|
|
- Dưới 30.000 kcal/h
|
Đồng/Hệ
thống
|
1.500.000
|
|
- Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 kcal
|
Đồng/Hệ
thống
|
2.250.000
|
|
- Trên 50.000 kcal/h đến 100.000
kcal
|
Đồng/Hệ
thống
|
3.000.000
|
7
|
Kiểm tra phao cứu sinh (áp dụng cho
cơ sở sản xuất phao - tính theo mẫu kiểm tra)
|
|
|
a
|
Dụng cụ nổi cứu sinh
|
Đồng/lần/mẫu
|
3.000.000
|
b
|
Phao tròn
|
Đồng/lần/mẫu
|
1.500.000
|
c
|
Phao áo
|
Đồng/lần/mẫu
|
1.500.000
|
III
|
Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản
|
Đồng/lần
|
700.000
|
Thông tư 230/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
12.405
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|