|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2092/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính thuộc Sở Tài chính Hà Nam
Số hiệu:
|
2092/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đông
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2092/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 14
tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Hà Nam về Quy chế phối
hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam (có danh mục thủ tục hành
chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI CHÍNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Quản lý Ngân
sách
|
1
|
Thủ tục thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công
|
12 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
|
2
|
Thủ tục tạm ứng kinh phí đào tạo nguồn nhân lực
|
06 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 14/7/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
3
|
Thủ tục thanh toán kinh phí đào tạo nguồn nhân lực
|
06 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
4
|
Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường
|
06 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
5
|
Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường
|
06 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
II. Lĩnh vực Tài chính
Hành chính sự nghiệp
|
1
|
Thủ tục cấp tạm ứng kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa
phương
|
04 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Quyết định 42/2012/QĐ-TTg
ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử
dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn.
- Quyết định 64/2015/QĐ-TTg
ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ
chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú tại khu vực
miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
- Thông tư 58/2017/TT-BTC của
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho các tổ chức,
đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng
đặc biệt khó khăn.
|
2
|
Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ
|
06 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 27/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
|
3
|
Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ
|
06 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
4
|
Thủ tục quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy
sản
|
Không quy định
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích;
- Quyết định 326/QĐ-TTg ngày 10/3/2015
bổ sung Danh mục sản phẩm, dịch vụ công ích kèm theo Nghị định 130/2013/NĐ-CP
do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
- Thông tư số 116/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán,
thanh toán, quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
|
5
|
Thủ tục cấp phát kinh phí đối với các tổ chức, đơn vị trực thuộc địa
phương
|
04 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Thông tư số 58/2017/TT-BTC
ngày 13/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử
dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn
|
III. Lĩnh vực Tài chính
đầu tư
|
1
|
Thủ tục tạm ứng kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản
|
06 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn
|
2
|
Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản
|
06 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
IV. Lĩnh vực Tin học Thống
kê
|
1
|
Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
|
02 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
- Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 185/2015/TT-BTC
ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn
vị có quan hệ với ngân sách.
|
V. Lĩnh vực Tài chính
Doanh nghiệp
|
1
|
Thủ tục Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân Tỉnh.
|
Thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa đảm bảo cách thời
điểm xác định giá trị doanh nghiệp phải đảm bảo không quá 12 tháng; đối với
các doanh nghiệp phải thực hiện kiểm toán nhà nước theo quy định thì thời
gian không quá 15 tháng.
|
Ban chỉ đạo cổ phần hóa thuộc UBND cấp tỉnh.
|
Không
|
- Nghị định số 126/2017/NĐ-CP
ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do DNNN đầu tư 100% vốn điều lệ thành công
ty cổ phần;
- Thông tư số 41/2018/TT-BTC
ngày 04/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính
và xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ
thành công ty cổ phần.
|
2
|
Thủ tục phê duyệt phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyền quyết định của
UBND cấp tỉnh.
|
Không quy định
|
Ban chỉ đạo cổ phần hóa.
|
Không
|
- Nghị định số 126/2017/NĐ-CP
ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do DNNN đầu tư 100% vốn điều lệ thành công
ty cổ phần;
- Thông tư số 41/2018/TT-BTC
ngày 04/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính
và xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ
thành công ty cổ phần.
|
3
|
Thủ tục cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí dịch vụ công ích thủy
lợi thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
|
08 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Thủy lợi năm 2017;
- Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 306/2018 quy định chi tiết giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền
sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
- Nghị định số 62/2018/NĐ-CP
ngày 02/5/2018 của Chính Phủ quy định về hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi;
- Thông tư số 178/2014/TT-BTC
ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi
thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ
khai thác công trình thủy lợi.
- Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT
ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Luật Thủy
lợi,
- Quyết định số 1050a/QĐ-BTC
ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy
lợi giai đoạn 2018-2020; - Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 09/9/2011 của
UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số
14/2017/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành giá dịch
vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
VI. Lĩnh vực Quản lý công
sản
|
1
|
Thủ tục hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự
án xã hội.
|
10 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
|
2
|
Quyết định điều chuyển tài sản công
|
05 ngày
|
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài chính;
- Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài chính - Kế hoạch.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
- Thông tư Số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Nghị Quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
3
|
Quyết định Bán tài sản công
|
10 ngày
|
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài chính;
- Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài chính - Kế hoạch;
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
- Thông tư Số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Nghị Quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
4
|
Quyết định Thanh lý tài sản công
|
10 ngày
|
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài chính;
- Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài chính - Kế hoạch;
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
- Thông tư Số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Nghị Quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
5
|
Quyết định tiêu hủy tài sản công
|
10 ngày
|
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài chính;
- Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài chính - Kế hoạch;
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
- Thông tư Số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Nghị Quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
6
|
Quyết định xử lý tài sản công trường hợp bị mất, bị hủy hoại
|
10 ngày
|
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài chính;
- Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài chính - Kế hoạch;
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
- Thông tư Số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Nghị Quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
7
|
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc
|
Mỗi bước không quá 10 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
- Thông tư Số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Nghị Quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
8
|
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn
nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án.
|
Mỗi bước không quá 10 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị Quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
9
|
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công.
|
05 ngày
|
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài chính;
- Đối với trường hợp Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương
đương có thẩm quyền quyết định: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài chính - Kế hoạch;
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
- Thông tư Số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Nghị Quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
10
|
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản
2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ- CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
|
05 ngày
|
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài chính;
- Đối với trường hợp Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương
đương có thẩm quyền quyết định: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài chính - Kế hoạch;
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Thông tư Số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị Quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý,
sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
11
|
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được
giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước.
|
10 ngày
|
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài chính;
- Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài chính - Kế hoạch;
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
- Thông tư Số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Nghị Quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
12
|
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công
theo quy định tại các điểm a,b,c,d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
|
Mỗi bước không quá 10 ngày
|
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài chính;
- Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài chính - Kế hoạch;
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
- Thông tư Số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Nghị Quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
13
|
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp
không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công.
|
10 ngày
|
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài chính;
- Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài chính - Kế hoạch;
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Nghị Quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
14
|
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
10 ngày
|
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài chính;
- Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài chính - Kế hoạch;
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
- Thông tư Số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
- Nghị Quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản
lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam; - Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
15
|
Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức,
đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư.
|
10 ngày
|
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài chính;
- Đối với trường hợp Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền quyết định: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Đối với trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài chính - Kế hoạch;
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Thông tư Số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị Quyết số 07/2018/NQ-HĐND
ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Về phân cấp quản lý, sử dụng tài
sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số
18/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về
phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
16
|
Thủ tục mua quyển hóa đơn
|
02 ngày
|
Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
|
17
|
Thủ tục mua hóa đơn lẻ
|
02 ngày
|
Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện.
|
Không
|
- Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công.
|
18
|
Thủ tục Xác lập sở hữu nhà nước đối với công trình cấp nước sạch nông
thôn tập trung.
|
10 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Thông tư số 54/2013/TT-BTC
ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
- Thông tư số 76/2017/TT-BTC
ngày 26/7/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT-BTC
ngày 04/5/2013 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
|
19
|
Thủ tục miễn giảm tiền thuê đất
|
05 ngày
|
ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan được ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền
quyết định cho miễn, giảm tiền thuê đất, Sở Tài chính khi được ủy quyền
|
Không
|
- Quyết định số
42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ
chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi,
vùng đặc biệt khó khăn;
- Căn cứ Quyết định số
64/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc
thiểu số cư trú tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
- Thông tư số 58/2017/TT-BTC
ngày 13/6/2017 hướng dẫn một số chính sách hỗ trợ tài chính cho các tổ chức,
đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, cùng
đặc biệt khó khăn.
|
VII. Lĩnh vực Quản lý giá
|
1
|
Thủ tục Đăng ký giá của các doanh nghiệp.
|
05 ngày
|
Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Y tế.
|
Không
|
- Luật Giá số 11/2012/QH13;
- Nghị định 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
- Nghị định 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; - Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
- Quyết định số
08/2018/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định một số nội
dung thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
2
|
Thủ tục Quyết định giá thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh
|
10 ngày
|
Trung tâm hành chính công tỉnh.
|
Không
|
- Luật Giá số 11/2012/QH13
(có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013);
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
- Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá.
- Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá.
|
3
|
Thủ tục lập phương án giá tiêu thụ, mức trợ giá
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá tiêu thụ cụ thể, mức trợ giá cụ
thể sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản cho các cơ sở hoạt động
công ích trước ngày 31 tháng 07 năm trước.
|
Trung tâm hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Luật Giá số 11/2012/QH13
(có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013);
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá.
- Thông tư số 116/2016/TT-BTC
ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán,
quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
|
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2092/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
1.286
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|