ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2018/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 05 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số
nội dung về thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 4
năm 2018; thay thế Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định một số nội dung thực hiện
đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính (để b/cáo);
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Hà Nam;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 4 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định một số nội dung
về thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh.
Các nội dung khác không quy định
trong Quy định này thì thực hiện theo Luật giá số 11/2012/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá; Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam căn cứ Quy định này để thực hiện đăng ký giá, kê
khai giá hàng hóa dịch vụ và các biện pháp quản lý giá theo quy định của pháp
luật.
b) Cơ quan quản lý nhà nước theo thẩm quyền, căn cứ Quy định này để tiếp nhận, giám sát, kiểm tra việc thực
hiện đăng ký giá, kê khai giá, chấp
hành pháp luật nhà nước về giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Danh mục
hàng hóa, dịch vụ thực hiện đăng ký giá, kê khai giá
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện
đăng ký giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này (Áp dụng
trong thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá).
2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện
kê khai giá theo quy định tại phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, kê khai giá
1. Cơ quan tiếp nhận, rà soát biểu mẫu
đăng ký giá;
a) Sở Công thương tiếp nhận, rà soát
biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định điểm h phụ lục I kèm theo Quyết định này của tổ chức thuộc đối tượng đăng
ký giá trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá
của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.
b) Sở Tài chính tiếp nhận, rà soát biểu
mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định điểm a, b, c, d, đ, e, g, i, k
phụ lục I kèm theo Quyết định này của tổ chức thuộc đối tượng đăng ký giá trên
địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá của Bộ Tài
chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.
c) Sở Y tế tiếp nhận, rà soát biểu mẫu
đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại điểm 1 phụ lục I kèm theo Quyết
định này của tổ chức thuộc đối tượng đăng ký giá trên địa bàn tỉnh mà không có
tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên
ngành theo thẩm quyền.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại Phụ
lục I kèm theo quy định này của cá nhân (bao gồm cả các đại lý có quyền quyết
định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn huyện, thành phố mà không có tên trong
danh sách thực hiện đăng ký giá của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo
thẩm quyền.
2. Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai
giá:
a) Sở Công thương tiếp nhận văn bản
kê khai giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại điểm h Phụ lục I kèm theo quyết
định này trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn
giá và hàng hóa dịch vụ theo quy định tại điểm n Phụ lục II kèm theo quyết định
này của tổ chức, cá nhân (bao gồm cả các đại lý
có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) trên địa bàn
tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá của Bộ Tài chính, Bộ
quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận
văn bản kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm g, k, m phụ lục
II kèm theo Quyết định này của cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng kê khai giá
trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá của Bộ
Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.
c) Sở y tế tiếp nhận văn bản kê khai
giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm 1 phụ lục I kèm theo Quyết định
trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và
hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm 1 phụ lục II kèm theo Quyết định này của cá
nhân, tổ chức thuộc đối tượng kê khai giá trên địa bàn tỉnh mà không có tên
trong danh sách thực hiện kê khai giá của Bộ Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành
theo thẩm quyền.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố tiếp nhận văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại a, b, c, d, đ,
e, g, i, k Phụ lục 1 kèm theo quy định này trong thời gian Nhà nước không áp dụng
biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và các hàng hóa dịch vụ quy định tại điểm
b, c, d, đ, e, h, i, o tại phụ lục II kèm theo quy định này của tổ chức, cá
nhân (bao gồm cả các đại lý có quyền quyết
định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn
huyện, thành phố mà không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá của Bộ
Tài chính, Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.
Điều 4: Cách thức
thực hiện, quy trình tiếp nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai
giá
1. Cách thức thực hiện, quy trình tiếp
nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá: Thực hiện theo quy định tại Thông tư
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá.
2. Cách thức thực hiện, quy trình tiếp
nhận, rà soát biểu mẫu kê khai giá: Thực hiện theo quy định tại Thông tư
233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
3. Cách thức thực hiện, quy trình tiếp
nhận, rà soát biểu mẫu đăng ký giá, kê khai giá mặt hàng sữa dành trẻ em dưới 6
tuổi và thực phẩm chức năng cho em dưới 6 tuổi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Công thương.
4. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận biểu mẫu
đăng ký giá, văn bản kê khai giá có trách nhiệm công bố kết quả đăng ký giá, kê
khai giá trên cổng thông tin điện tử của đơn vị và UBND các huyện, thành phố đồng
thời tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài chính theo dõi, kiểm soát.
Điều 5. Quyền hạn
và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký giá, kê khai giá
1. Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực hiện đăng ký giá, kê khai giá: Thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 7 Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính và khoản 7 Điều
I Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá.
2. Tổ chức, cá nhân là chi nhánh, đại
lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (ký hợp đồng phân phối trực tiếp với nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa dịch vụ
theo giá do nhà cung cấp quyết định) không phải đăng ký giá nhưng
có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản gửi Sở Tài chính, Sở
Giao thông vận tải Sở Công thương, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi chi nhánh, đại lý
đặt trụ sở chính về việc chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều
chỉnh giá; cung cấp thông tin về mức giá của nhà cung cấp cho Sở Tài chính, Sở
Giao thông vận tải, Sở công thương, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo điều chỉnh giá của nhà cung cấp
và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của việc cung cấp thông
tin.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
lập và gửi danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng kê khai giá trên địa
bàn tỉnh về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông
báo đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm g, k, m phụ lục II kèm theo Quyết
định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm lập và gửi danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành thông báo như sau:
- Danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc
đối tượng đăng ký giá trong thời gian nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để
bình ổn giá đối với các mặt hàng, dịch vụ quy định tại điểm d, đ, e, phụ lục I
kèm theo Quyết định này.
- Danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc
đối tượng kê khai giá đối với các mặt hàng quy định tại điểm a và d phụ lục II
kèm theo Quyết định này.
3. Sở Y tế có trách nhiệm lập và gửi
danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá trên địa
bàn tỉnh về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông
báo như sau:
- Danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc
đối tượng đăng ký giá trong thời gian nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để
bình ổn giá đối với các mặt hàng quy định tại điểm 1 phụ lục I kèm theo Quyết định
này.
- Danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc
đối tượng kê khai giá đối với các mặt hàng quy định tại điểm a, 1 phụ lục II
kèm theo Quyết định này.
4. Sở Công thương:
- Có trách nhiệm lập và gửi danh sách
các các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn
tỉnh đối với mặt hàng sữa dành cho trẻ em và thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới
6 tuổi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Có trách nhiệm lập và gửi danh sách
các các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn
tỉnh đối với các mặt hàng quy định tại điểm a, b, c phụ lục I kèm theo Quyết định
này và mặt hàng quy định tại điểm a phụ lục II kèm theo Quyết định này về Sở
Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông báo.
5. Sở Xây dựng: Có trách nhiệm lập và
gửi danh sách các các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng kê khai giá trên địa bàn
tỉnh về Sở Tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thông báo
đối với mặt hàng quy định tại điểm b phụ lục II kèm theo Quyết định này.
6. Các sở: Giao thông vận tải, Công
thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế có trách nhiệm hướng
dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng đăng ký
giá, kê khai giá thực hiện đúng quy định tại Quyết định này và theo quy định của
Bộ quản lý chuyên ngành.
7. Sở Tài chính:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
thông báo danh sách các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
đăng ký giá và kê khai giá trên địa bàn tỉnh,
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành,
cơ quan chức năng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện đăng
ký giá, kê khai giá trên địa bàn tỉnh.
- Trên cơ sở báo cáo của Sở, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình
thực hiện đăng ký giá, kê khai giá trên địa bàn.
- Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hàng
năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế và các cơ quan chuyên môn của tỉnh tham mưu cho
Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký
giá, kê khai giá tại địa phương.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố thực hiện tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá của các cá nhân, Văn bản
kê khai giá của các tổ chức, cá nhân có trụ sở chính trên địa bàn thuộc phạm vi
quản lý.
9. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục đăng ký giá, kê khai giá có trách nhiệm
thực hiện việc đăng ký giá, kê khai giá. Công bố công khai thông tin về giá và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn đối với các mức giá đã đăng
ký, kê khai.
10. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc; các ngành, các cấp, các doanh nghiệp, cá nhân phản ánh về Sở Tài
chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Phụ
lục số 1
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ
(Thực hiện trong thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp đăng ký giá để
bình ổn giá)
a) Xăng, dầu thành
phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm
xăng máy bay), dầu hỏa, dầu điêzen, dầu mazut;
b) Điện bán lẻ;
c) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
d) Phân đạm urê; phân NPK;
đ) Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm:
thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
e) Vac-xin phòng bệnh cho gia súc,
gia cầm;
g) Muối ăn;
h) Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi;
i) Đường ăn, bao gồm đường trắng và
đường tinh luyện;
k) Thóc, gạo tẻ thường;
l) Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho
người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
Phụ lục số 2
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN
KÊ KHAI GIÁ
(Theo Quy định tại Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ)
Việc kê khai giá được thực hiện trước
khi các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh bán sản phẩm lần đầu sản xuất,
kinh doanh ra thị trường; trước khi điều chỉnh giá các sản phẩm đã sản xuất,
kinh doanh và đang bán bình thường thuộc danh mục phải kê khai giá hoặc khi có
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục
hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá quy định tại phụ lục I kèm theo Quyết định
này trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá;
b) Xi măng, thép xây dựng;
c) Than;
d) Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia
cầm và thủy sản; thuốc thú y để tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho
gia súc, gia cầm và thủy sản theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
đ) Giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in
báo sản xuất trong nước;
e) Dịch vụ tại cảng biển;
g) Dịch vụ chuyên ngành hàng không
thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;
h) Cước vận chuyển hành khách bằng đường
sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm;
i) Sách giáo khoa
k) Dịch vụ vận chuyển hành khách hàng
không nội địa thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;
l) Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho
người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;
m) Cước vận tải hành khách tuyến cố định
bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi;
n) Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới
06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế;
o) Etanol nhiên liệu không biến tính;
khí tự nhiên hóa lỏng (LNG); khí thiên nhiên nén (CNG);
p) Dịch vụ điều hành giao thông vận tải
đường sắt;
q) Hàng hóa, dịch vụ khác theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
Phụ lục số 3
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
(Theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị đăng
ký giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
V/v: đăng ký giá
|
….,
ngày … tháng … năm …..
|
Kính gửi:
(Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu mẫu
đăng ký giá …… gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá
(trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng
theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền
ban hành)
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày
.../.../……
... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã đăng
ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ..............................................................................................
- Số điện thoại
liên lạc: ........................................................................................................
- Số fax: .............................................................................................................................
Ghi
nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng
ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá
và đóng dấu công văn đến).
2 Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải
giải trình về các nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá
đăng ký.
Tên đơn vị thực
hiện
đăng ký giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày … tháng … năm ….
|
BẢNG
ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm
theo công văn số ……ngày….. tháng…..năm… của Công ty……..)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay
dịch vụ) ……………..
Đăng ký giá (nhập khẩu, bán buôn, bán
lẻ):…... cụ thể như sau:
STT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Quy
cách, chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá đăng ký hiện hành
|
Mức
giá đăng ký mới
|
Mức
tăng/ giảm
|
Tỷ
lệ % tăng / giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày
…/…/…
Tên đơn vị thực
hiện
đăng ký giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày … tháng … năm ….
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo công văn số…….ngày…..tháng…….năm…..của……)
(Đối
với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán
hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng
khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác theo
quy định (nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn vị
sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi
nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác
(nếu có) theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC
CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá
CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo
quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác
(nếu có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
Tên đơn vị thực
hiện
đăng ký giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày … tháng … năm ….
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo công văn số…….ngày…..tháng…….năm…..của……)
(Đối
với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán
hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng
khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ
BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
STT
|
Khoản
mục chi phí
|
ĐVT
|
Lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi
nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH
CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG
HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
Phụ lục số 4
MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
(Theo quy định tại Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị thực
hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc xuất khẩu
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
Kính gửi:....(tên
cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá....)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật giá và Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
56/2014/TT-BTC.
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi
Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu (đính
kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ
ngày..../.... /......
... (tên đơn vị kê khai giá)
xin chịu trách nhiệm trước pháp Luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi
đã kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ..............................................................................................
- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai: ........................................................................................
- Số điện thoại liên lạc:.........................................................................................................
- Email:................................................................................................................................
- Số fax:..............................................................................................................................
Ghi
nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá của cơ quan tiếp nhận
(Cơ
quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng,
năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến)
Tên đơn vị thực
hiện kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …. năm ….
|
BẢNG
KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm
theo công văn số.... ngày….tháng…năm….của…..)
1. Mức giá kê khai bán trong nước hoặc
xuất khẩu (bán buôn, bán lẻ): Các mức giá tại cửa kho/nhà máy, tại các địa bàn,
khu vực khác (nếu có).
STT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Quy
cách, chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá kê khai hiện hành
|
Mức
giá kê khai mới
|
Mức
tăng/giảm
|
Tỷ
lệ tăng/giảm
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến
động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá.
3. Ghi rõ các chính sách và mức khuyến
mại, giảm giá hoặc chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng, các Điều kiện vận
chuyển, giao hàng, bán hàng kèm theo mức giá kê khai (nếu có).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày
…/…/……
Ghi chú:
Mức giá kê khai là mức giá bán dự kiến
đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01
đơn vị sản phẩm. Trường hợp lần đầu thực hiện kê khai giá
với cơ quan quản lý nhà nước về giá đối với sản phẩm mới
thì gửi kèm theo Bảng xây dựng hình thành mức giá bán hàng hóa, dịch vụ.
- Mức giá kê khai xuất khẩu ghi cụ thể
áp dụng cho thị trường nước xuất khẩu nào và tính theo tỷ giá mua vào VNĐ/USD tại
Ngân hàng thương mại ……… ngày...tháng...năm...
Phụ
lục số 5
MẪU THÔNG BÁO MỨC GIÁ
(Theo quy định tại Thông tư 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính)
Tên đơn vị thực
hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..
V/v thông báo mức giá Điều chỉnh tăng giảm giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước
hoặc xuất khẩu trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó
|
…., ngày …. tháng … năm …
|
Kính gửi:....(tên
cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật giá và Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC.
... (tên đơn vị kê khai giá)
thông báo mức giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu trong phạm vi
5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó (Bảng thông báo mức giá đính
kèm).
Mức giá này thực hiện từ
ngày..../.... /
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp Luật về tính
chính xác của mức giá mà chúng tôi đã thông báo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ..............................................................................................
- Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai
giá:....................................................................................
- Số điện thoại liên lạc:.........................................................................................................
- Email: ...............................................................................................................................
- Số fax:..............................................................................................................................
Ghi
nhận ngày nộp Thông báo mức giá của cơ quan tiếp nhận
(Cơ
quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng,
năm nhận được Thông báo mức giá và đóng dấu công văn đến)
Tên
đơn vị thực hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …. tháng …. năm ….
|
BẢNG
THÔNG BÁO GIÁ BÁN TRONG NƯỚC HOẶC XUẤT KHẨU
(Kèm
theo công văn số.... ngày….tháng…..năm….của……)
1. Thông báo giá bán trong nước hoặc
xuất khẩu (bán buôn, bán lẻ): Các mức giá tại cửa kho/nhà máy, tại địa bàn, khu
vực khác (nếu có).
STT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Quy
cách, chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá kê khai liền kề trước
|
Mức
giá thông báo
|
Mức
tăng/giảm
|
Tỷ
lệ tăng/giảm
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức giá thông báo này thực hiện từ
ngày…/…/…
Ghi chú:
- Mức giá thông báo là mức giá bán dự
kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có), đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho
01 đơn vị sản phẩm.
- Mức giá thông báo xuất khẩu ghi cụ
thể áp dụng cho thị trường nước xuất khẩu nào và tính theo tỷ giá mua
vào.....VNĐ/USD tại Ngân hàng thương mại ngày...
tháng...năm...