THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
1
|
Công bố sử dụng dấu định lượng
|
05 ngày làm việc sau khi hồ sơ hợp
lệ, đầy đủ
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất
lượng, số 157 Nguyễn Nghiêm, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
|
Không
|
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
17/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật đo lường;
- Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT- BKHCN
ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
|
2
|
Điều chỉnh nội dung bản công bố sử
dụng dấu định lượng
|
05 ngày làm việc sau khi hồ sơ hợp
lệ, đầy đủ
|
Không
|
3
|
Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo
lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
Hoàn thành việc kiểm tra và ra
thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về đo lường: 10 ngày làm việc.
|
Không
|
Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ;
- Thông tư số
28/2013/TT- BKHCN ngày 17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định kiểm tra nhà nước về đo lường.
|
4
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên
kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
03 ngày làm việc
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn: 150.000 đồng/giấy
|
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29/6/2006;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày
03/8/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN
ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật;
- Thông tư số 183/2016/TT- BTC ngày
08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
5
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên
kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
03 ngày làm việc
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn: 150.000 đồng/giấy
|
6
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá
trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành
|
04 ngày làm việc
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố
hợp chuẩn: 150.000 đồng/giấy
|
7
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các
sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
05 ngày làm việc
|
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp
chuẩn: 150.000 đồng/giấy
|
8
|
Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
01 ngày làm việc
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP .
|
9
|
Đăng ký tham dự sơ tuyển xét tặng
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
|
Hàng
năm (cụ thể trong nội dung chi tiết của thủ tục)
|
Theo Công văn thông báo tham dự
GTCLQG hằng năm của Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
|
10
|
Cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ôxit hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ
|
Không
|
Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường
thủy nội địa;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày
12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đường sắt;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 09/2016/TT- BKHCN
ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ
tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất
ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 09/2016/TT -BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
11
|
Cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ
|
|
Không
|
12
|
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ôxit hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
02 ngày làm việc
|
|
Không
|
13
|
Chứng nhận đủ
điều kiện sử dụng dấu định lượng
|
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
Chi cục ra quyết định thành lập đoàn đánh giá tại cơ sở và tiến hành đánh giá
theo quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đánh giá hợp lệ, Chi cục
cấp giấy chứng nhận
|
|
Không
|
Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN .
|
II
|
Lĩnh vực sở hữu trí tuệ
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều
kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
22
ngày
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, số 202A
Trường Chinh, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
|
- Phí thẩm định hồ sơ yêu cầu ghi
nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 300.000 đồng.
- Lệ phí công bố quyết định ghi
nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng.
- Lệ phí đăng bạ tổ chức giám định
sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng.
|
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ;
- Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN
ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ
giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp;
- Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày
13/02/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 hướng dẫn việc cấp, thu
hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều
kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông
tư số 04/2009/TT- BKHCN ngày 27/3/2009 và Thông tư số 18/2011/TT- BKHCN ngày
22/7/2011;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
|
15
|
Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ
điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
15 ngày
|
- Lệ phí công bố quyết định ghi
nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng.
- Lệ phí đăng bạ tổ chức giám định
sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng.
|
16
|
Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
chủ trì dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập tổ chức họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
chủ trì thực hiện dự án: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày lập biên
bản mở hồ sơ;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh thành
lập và tổ chức họp Tổ thẩm định dự toán kinh phí dự án:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hiệu chỉnh;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án địa phương
quản lý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được
hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định;
- Công bố kết quả tuyển chọn, giao
trực tiếp dự án: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp
tỉnh phê duyệt.
|
Không
|
- Luật Khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa
học và công nghệ;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày
26/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
17
|
Đề nghị thay đổi, điều chỉnh trong
quá trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai
đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thay đổi thời gian thực hiện dự
án: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức
chủ trì dự án;
- Các thay đổi, điều chỉnh khác:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Luật Khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày
11/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT- BKHCN.
|
18
|
Chấm dứt hợp đồng trong quá trình
thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thông báo tạm dừng thực hiện
nhiệm vụ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp
lệ.
- Xem xét, ban hành Quyết định chấm
dứt hợp đồng thực hiện dự án: Sau khi tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ và
hiện trường.
|
Không
|
- Luật Khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2015/TT- BKHCN;
- Thông tư số 17/2017/TT- BKHCN.
|
19
|
Đánh giá, nghiệm thu và công nhận
kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thông báo cho tổ chức chủ trì
tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Tổ chức chủ trì dự án bổ sung hồ
sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Thành lập hội đồng: Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện dự án hợp lệ;
- Tổ chức họp hội đồng: Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập hội đồng;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu công nhận kết
quả thực hiện dự án.
|
Không
|
- Luật Khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Thông tư số 17/2017/TT- BKHCN;
- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định
việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư liên tịch số
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch
quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước.
- Thông tư số 17/2017/TT- BKHCN.
|
III
|
Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
20
|
Cấp Giấy phép tiến hành công việc
bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ, số 202A Trường Chinh, thành phố Quảng Ngãi,
tỉnh Quảng Ngãi
|
1. Mức thu phí thẩm định:
- Thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Thiết bị X-quang chụp vú:
2.000.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Thiết bị X-quang di động:
2.000.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Thiết bị X-quang chẩn đoán thông
thường: 3.000.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Thiết bị đo mật độ xương:
3.000.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Thiết bị X-quang tăng sáng truyền
hình: 5.000.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi
tính (CT Scanner): 8.000.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000
VNĐ/1 hệ thiết bị.
2. Lệ phí cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ: Không.
|
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/7/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy
phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
21
|
Cấp lại giấy phép tiến hành công
việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
10 ngày làm việc
|
Không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày
03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT- BKHCN;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC .
|
22
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế)
|
10 ngày làm việc
|
Không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT- BKHCN;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
|
23
|
Gia hạn giấy phép tiến hành công
việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
15
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
1. Mức thu phí thẩm định:
- Thiết bị X-quang chụp răng: 1.500.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Thiết bị X-quang chụp vú:
1.500.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Thiết bị X-quang di động:
1.500.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Thiết bị X-quang chẩn đoán thông
thường: 2.250.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Thiết bị đo mật độ xương:
2.250.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Thiết bị X-quang tăng sáng truyền
hình: 3.750.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi
tính (CT Scanner): 6.000.000 VNĐ/1 thiết bị.
- Hệ thiết bị PET/CT: 12.000.000
VNĐ/1 hệ thiết bị.
- Phí thẩm định thu bằng 75% mức
thu phí thẩm định an toàn bức xạ cấp giấy phép mới.
2. Lệ phí cấp giấy gia hạn giấy
phép: Không.
|
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày
03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT- BKHCN;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC .
|
24
|
Cấp giấy xác nhận khai báo thiết bị
X-quang chẩn đoán trong y tế
|
05 ngày làm việc
|
Không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03/6/2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN.
|
25
|
Cấp và cấp lại chứng chỉ nhân viên
bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X- quang chẩn đoán trong y tế)
|
07 ngày làm việc
|
Lệ phí: 200.000 đồng.
|
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày
03/6/2008;
- Thông tư số 08/2010/TT- BKHCN;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC .
|
26
|
Phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố
bức xạ cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong
y tế)
|
07 ngày làm việc
|
Phí thẩm định:
- Thẩm định để phê duyệt đối với Kế
hoạch thuộc nhóm nguy cơ I, II và III và Cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử
dụng nguồn phóng xạ trong chụp ảnh phóng xạ công nghiệp:
5.000.000 đồng/01 bản kế hoạch.
- Thẩm định để phê duyệt đối với Kế
hoạch nhóm nguy cơ IV - Cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng nguồn phóng
xạ thuộc nhóm 2 (trừ nguồn phóng xạ trong chụp ảnh phóng xạ công nghiệp), nhóm 3, nhóm 4: 2.000.000 đồng/01 bản kế hoạch.
- Thẩm định để phê duyệt đối với Kế
hoạch nhóm nguy cơ IV - Cơ sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng nguồn phóng
xạ thuộc nhóm 5: 500.000đồng/01 bản kế hoạch.
|
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày
03/6/2008;
- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày
08/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng
phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân;
- Thông tư số 08/2010/TT- BKHCN;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC .
|
IV
|
Lĩnh vực công nghệ
|
27
|
Công nhận kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Công nhận kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu: 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ, số 202A
Trường Chinh, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Chuyển giao
công nghệ.
|
28
|
Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ để xem xét hỗ trợ kinh phí, mua: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP .
|
29
|
Mua sáng chế, sáng kiến
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt sáng chế, sáng kiến để xem xét mua: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết
quả đánh giá hồ sơ của hội đồng
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP .
|
30
|
Hỗ trợ phát triển tổ chức trung
gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi
có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ.
|
Không
|
- Luật Khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2014/TT- BKHCN;
- Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày
03/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
31
|
Hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc
ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ
từ tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
hỗ trợ.
|
Không
|
- Luật Khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2014/TT- BKHCN;
- Thông tư số 03/2017/TT- BKHCN.
|
32
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân thực hiện giải mã công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được hỗ trợ.
|
Không
|
- Luật Khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
- Thông tư số 03/2017/TT- BKHCN.
|
33
|
Hỗ trợ tổ chức khoa học và công
nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được hỗ trợ.
|
Không
|
- Luật Khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2014/TT- BKHCN;
- Thông tư số 03/2017/TT- BKHCN.
|
34
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
|
05 ngày làm việc
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao
công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng
chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối
thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
35
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia
hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ
(trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
05 ngày làm việc
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ
bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng
tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu
đồng.
|
36
|
Thẩm định công nghệ của dự án đầu tư
|
15 ngày đối với dự án thuộc diện
quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư hoặc 10
ngày đối với dự án thuộc diện cấp giấy chứng nhận đầu tư
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
- Luật Khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày
19/6/2017;
- Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày
30/3/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hồ sơ, nội dung và quy
trình, thủ tục thực hiện thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển
kinh tế - xã hội, thẩm định công
nghệ của dự án đầu tư.
|
V
|
Lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ
|
37
|
Giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, số 202A Trường Chinh, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng
Ngãi
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày
13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BKHCN-BTC ngày 17/12/2014 quy định việc định giá kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ sử dụng ngân sách nhà
nước.
|
38
|
Xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp
cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và
công nghệ
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh xem
xét hồ sơ và thông báo cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không hợp lệ, cần bổ
sung hoặc sửa đổi;
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ
tham mưu UBND tỉnh có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân trong đó xác định rõ
danh mục hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ,
ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; trường hợp từ chối xác nhận phải
có văn bản nêu rõ lý do;
Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu
UBND tỉnh văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân về việc gia hạn thời gian
trả lời trong trường hợp phải thẩm tra hồ sơ.
- Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học
và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh tổ chức hội đồng để thẩm tra hồ sơ trước khi
có văn bản trả lời. Thời gian thẩm tra và trả lời không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối
xác nhận phải có văn bản nêu rõ lý do.
|
Không
|
- Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập
khẩu ngày 06/4/2016;
- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
- Thông tư số 14/2017/TT-BKHCN ngày
01/12/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định tiêu chí xác định
phương tiện vận tải; máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh
mục tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị
định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu,
Thuế nhập khẩu;
- Quyết định số 30/2018/QĐ-TTg ngày
31/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác nhận hàng
hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ; phương tiện vận tải
chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất của dự án đầu tư.
|
39
|
Bổ nhiệm giám định viên tư pháp
|
20
ngày
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp số ngày
20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám
định tư pháp;
- Thông tư số 35/2014/TT- BKHCN
ngày 11/12/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư pháp
trong hoạt động khoa học và công nghệ.
|
40
|
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp
|
10
ngày
|
Không
|
41
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
15
ngày làm việc
|
Phí thẩm định để cấp lần đầu về
điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ: 3.000.000 đồng.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
|
42
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10
ngày làm việc
|
Phí thẩm định đối với các thay đổi
khác: 1.000.000 đồng.
|
- Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày
24/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục các lĩnh vực cá
nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định Điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng
ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ.
|
43
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc
|
- Trường hợp đăng ký thay đổi tên
của tổ chức KH&CN: 1.000.000 đồng.
- Trường hợp đăng ký thay đổi tên
cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN:
1.000.000 đồng.
- Trường hợp đăng ký thay đổi địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức KH&CN: 1.500.000 đồng.
- Trường hợp đăng ký thay đổi vốn
của tổ chức KH&CN: 1.500.000 đồng.
- Trường hợp đăng ký thay đổi người
đứng đầu của tổ chức KH&CN: 1.000.000 đồng.
- Trường hợp đăng ký thay đổi, bổ
sung lĩnh vực hoạt động KH&CN của tổ chức KH&CN:
2.000.000 đồng.
|
44
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần
đầu cho Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
15
ngày
|
Phí thẩm định để cấp lần đầu:
3.000.000 đồng/lần.
|
45
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động
cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học
và công nghệ
|
10
ngày
|
Phí thẩm định đối với các thay đổi:
1.000.000 đồng/lần.
|
46
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy
chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học
và công nghệ
|
10
ngày làm việc
|
- Trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng.
- Trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ
trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.500.000 đồng.
- Trường hợp đăng ký thay đổi người
đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng.
- Trường hợp đăng ký thay đổi thông
tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận hoạt động văn
phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng.
- Trường hợp đăng ký thay đổi, bổ
sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại diện, chi
nhánh: 2.000.000 đồng.
|
47
|
Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày
14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công
nghệ công lập;
- Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài
chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và công
nghệ;
- Thông tư liên tịch
17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Tài chính và Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên
tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công
nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về Doanh nghiệp Khoa học và công
nghệ.
|
48
|
Cấp lại Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
49
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
50
|
Đặt và tặng giải thưởng về khoa học
và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
|
25 ngày làm việc
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày
30/7/2014 của Chính phủ về giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng nhà nước và
các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 31/2014/TT-BKHCN ngày
06/11/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định một số điều của Nghị định số
78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về giải thưởng Hồ
Chí Minh, giải thưởng nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công
nghệ.
|
51
|
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
- Đối với trường hợp đặc cách cấp
Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với trường hợp không phải là
đặc cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ: 45 ngày làm việc làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Lệ phí: Không.
(Lưu ý: Kinh phí đánh giá đồng thời thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm và chi trả)
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày
06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà
nước.
|
52
|
Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu
tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính
mạng, sức khỏe con người
|
45 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Lệ phí: Không.
(Lưu ý: Kinh phí đánh giá
đồng thời thẩm định kết quả thực
hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm
và chi trả)
|
|
53
|
Đánh giá đồng thời thẩm định kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi
trường, tính mạng, sức khỏe con người
|
45 ngày làm việc làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Lệ phí: Không.
(Lưu ý: Kinh phí đánh giá đồng thời thẩm định kết quả thực hiện nhiệm
vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm và chi trả)
|
|
54
|
Đăng ký tham gia tuyển chọn, giao
trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Tổng thời gian giải quyết 215 ngày
làm việc (cụ thể trong nội dung chi tiết của thủ tục)
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Thông tư số 08/2017/TT- BKHCN;
- Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND
ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
55
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm
vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
04 ngày làm việc
|
Không
|
- Luật Khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học công nghệ.
|
56
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
10 ngày làm việc
|
Không
|
- Luật Khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký,
lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
|
57
|
Đăng ký thông tin kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
05 ngày làm việc
|
Không
|
58
|
Xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt, công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt
hàng trên cổng thông tin điện tử của tỉnh để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, thông báo công
khai kết quả xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với những đề xuất đặt hàng không được phê duyệt trên cổng thông tin
điện tử của tỉnh để các tổ chức và cá nhân biết.
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2014/TT- BKHCN;
- Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN.
|
VI
|
Lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
59
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, số 202A Trường Chinh, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
|
Không
|
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật
Khiếu nại;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
60
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Không
|
61
|
Tiếp công dân
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công
dân.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013;
Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo ngày 11/11/2011;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp
công dân;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
tiếp công dân.
|
62
|
Xử lý đơn thư
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013;
- Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
- Luật Tố cáo ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP .
|