CHUẨN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2021
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực thừa phát lại (13
TTHC)
|
01
|
Đăng ký tập sự hành nghề Thừa
phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
02
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề
Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Giấy đề nghị thay đổi
nơi tập sự
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
03
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
04
|
Cấp lại Thẻ Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
05
|
Thành lập Văn phòng Thừa phát
lại
|
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa
phát lại;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư
pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn
phòng Thừa phát lại.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
1.000.000đ/hồ sơ
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số
223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa
phát lại.
|
06
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
07
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng Thừa phát lại
|
- Đối với trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng thì thời hạn cấp Giấy
đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại là 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các trường hợp thay đổi khác thì thời hạn cấp Giấy đăng ký hoạt
động cho Văn phòng Thừa phát lại là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
08
|
Chuyển đổi loại hình hoạt động
Văn phòng Thừa phát lại
|
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư
pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại
hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của Thừa phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
09
|
Đăng ký hoạt động sau khi
chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
10
|
Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng
Thừa phát lại
|
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập
Văn phòng Thừa phát lại;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư
pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập
Văn phòng Thừa phát lại.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
Thừa phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày
08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
11
|
Đăng ký hoạt động, thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP
ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
12
|
Chuyển nhượng Văn phòng Thừa
phát lại
|
-Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn
phòng Thừa phát lại;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Tư
pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
13
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Nghị định số
08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa
phát lại;
- Thông tư số
05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.
|
II
|
Lĩnh vực Hòa giải thương mại
(09 TTHC)
|
01
|
Đăng ký làm hòa giải viên
thương mại vụ việc
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường
hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua đường bưu chính
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
02
|
Đăng ký hoạt động Trung tâm
hòa giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký
hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung
tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ
chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương
mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng
dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
03
|
Thay đổi tên gọi trong Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung
tâm
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương
mại.
|
04
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương
mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng
dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
05
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
Trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Giấy
đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương
mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng
dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải
thương mại.
|
06
|
Chấm dứt hoạt động Trung tâm
hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm dứt
hoạt động
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định thu hồi Giấy
phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại có hiệu lực.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương
mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng
dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
07
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư
pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam khi thay đổi địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương
mại.
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại
|
08
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi
nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
Chi nhánh.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
|
09
|
Chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo
quyết định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam chấm
dứt hoạt động ở nước ngoài
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận báo cáo của chi nhánh.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua đường bưu chính
|
Không quy định
|
- Nghị định số
22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải thương mại.
- Thông tư số
02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn
sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại.
|
III
|
Lĩnh vực trọng tài thương
mại (06 TTHC)
|
01
|
Đăng ký hoạt động của Trung
tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động
Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Phí thẩm định: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số
124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương
mại;
- Thông tư số
12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu
mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số
222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
02
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng
tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Phí thẩm định: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng).
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Nghị định số
124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng
tài thương mại;
- Thông tư số
12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số
222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
03
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động
của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Phí thẩm định: - 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng) đối với thay
đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài;
- 3.000.00 0 đồng (Ba triệu đồng) đối với thay đổi nội dung Giấy đăng ký
hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại.
- Nghị định số
124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài
thương mại;
- Thông tư số
12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
- Thông tư số
222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
04
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng chi nhánh,
địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Lệ phí: 500.000 đồng (năm trăm nghìn đồng
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại.
- Thông tư số
12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
- Thông tư số
222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh
vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
05
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy
phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Phí thẩm định: 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng)
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số
124/2018/NĐ-CP ngày 19/09/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại;
- Thông tư số
12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại;
- Thông tư số
222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh
vực hoạt động trọng tài thương mại
|
06
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp
lại
|
Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum; (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Phí thẩm định: - Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài: 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm nghìn đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.000.000
(một triệu đồng).
- Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam: 5.000.000 (năm triệu đồng).
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010 số 54/2010/QH12 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại.
- Thông tư số
12/2012/TT-BTP ngày 7/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu
về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.
- Thông tư số
222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại.
|
IV
|
Lĩnh vực công chứng (38
TTHC)
|
01
|
Thành lập Hội công chứng viên
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Đề án thành lập Hội công
chứng viên, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình
UBND tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh ra
Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên; trường hợp từ chối thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ
|
02
|
Chuyển nhượng Văn phòng công
chứng
|
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy
ý kiến của Hội công chứng viên (nếu đã thành lập), trình UBND tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở
Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công
chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
Không
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp
|
03
|
Thủ tục thay đổi nơi tập sự
hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành
nghề công chứng khác trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết
định về việc thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng.
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc thay đổi nơi tập sự
hành nghề công chứng. Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi quyết định cho tổ chức
hành nghề công chứng mà người tập sự đã tập sự, tổ chức hành nghề công chứng
mà người tập sự xin chuyển đến.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
Không
|
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp.
|
04
|
Thủ tục thay đổi nơi tập sự
hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành
nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Tư pháp nơi người
tập sự chuyển đến ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng
và ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng
của Sở Tư pháp
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc đăng ký tập sự
hành nghề công chứng, Sở Tư pháp gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng
nhận tập sự, đăng tải Danh sách người tập sự trên Cổng thông tin điện tử của
Sở Tư pháp, đồng thời gửi Danh sách đó cho Bộ Tư pháp để lập Danh sách người
tập sự trong toàn quốc.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
Không
|
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp
|
05
|
Tạm ngừng tập sự hành nghề
công chứng
|
Không quy định
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê Hồng
Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không quy định
|
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp
|
06
|
Công chứng văn bản từ chối nhận
di sản
|
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức
tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
Tổ chức hành nghề công chứng
|
20.000 đồng
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
07
|
Công chứng hợp đồng ủy quyền
|
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức
tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
Tổ chức hành nghề công chứng
|
50.000 đồng
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
08
|
Công chứng hợp đồng thế chấp
bất động sản
|
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức
tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
Tổ chức hành nghề công chứng
|
Theo quy định tại Thông tư số 257/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
09
|
Nhận lưu giữ di chúc
|
Không
|
Tổ chức hành nghề công chứng
|
100.000 đồng
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
10
|
Công chứng văn bản khai nhận
di sản
|
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức
tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
Tổ chức hành nghề công chứng
|
Theo quy định tại Thông tư số 257/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
11
|
Công chứng văn bản thỏa thuận
phân chia di sản
|
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức
tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
Tổ chức hành nghề công chứng
|
Theo quy định tại Thông tư số 257/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
12
|
Công chứng di chúc
|
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức
tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
Tổ chức hành nghề công chứng
|
50.000 đồng
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
13
|
Cấp bản sao văn bản công chứng
|
Không quy định
|
Tổ chức hành nghề công chứng
|
05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03
nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
14
|
Công chứng việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức
tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
Tổ chức hành nghề công chứng
|
Theo quy định tại Thông tư số 257/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
15
|
Công chứng hợp đồng, giao dịch
soạn thảo sẵn
|
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức
tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
Tổ chức hành nghề công chứng
|
Theo quy định tại Thông tư số 257/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
Tài chính
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
16
|
Thủ tục chấm dứt tập sự hành
nghề công chứng
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề
công chứng, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên người
tập sự khỏi Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
Không
|
Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp
|
17
|
Thủ tục đăng ký tập sự lại
hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết
định về việc đăng ký lại tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký
tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc đăng ký tập sự
hành nghề công chứng, Sở Tư pháp gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng
nhận tập sự, đăng tải Danh sách người tập sự trên cổng thông tin điện tử của
Sở Tư pháp, đồng thời gửi Danh sách đó cho Bộ Tư pháp để lập Danh sách người
tập sự trong toàn quốc.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
Không
|
|
18
|
Thay đổi công chứng viên hướng
dẫn tập sự
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ
chức hành nghề công chứng
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
Không
|
Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp
|
19
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề công chứng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê Hồng
Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3.500.000 đồng
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
20
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ
công chứng viên
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
100.000 đồng
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
21
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
100.000 đồng
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
22
|
Đăng ký hoạt động của Văn
phòng công chứng
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
1.000.000 đồng
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
23
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
500.000 đồng
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
24
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng hợp nhất
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
1.000.000 đồng
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
25
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
1.000.000 đồng
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
26
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động Văn phòng công chứng được chuyển nhượng
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
500.000 đồng
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
27
|
Thủ tục đăng ký tập sự hành
nghề công chứng
|
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Tư pháp ra quyết
định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc đăng ký tập sự
hành nghề công chứng. Sở Tư pháp gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng
nhận tập sự, đăng tải danh sách người tập sự trên cổng thông tin điện tử của
Sở Tư pháp, đồng thời gửi Danh sách đó cho Bộ Tư pháp để lập Danh sách người
tập sự trong toàn quốc.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
Không
|
Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp
|
28
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn
phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
Không
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp
|
29
|
Thu hồi Quyết định cho phép
thành lập Văn phòng công chứng
|
Không quy định
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp
|
30
|
Sáp nhập Văn phòng công chứng
|
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp lấy
ý kiến của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp,
UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
Không
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp
|
31
|
Bổ nhiệm công chứng viên
|
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ trưởng
Bộ Tư pháp bổ nhiệm.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị
bổ nhiệm công chứng viên của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết
định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm phải thông báo bằng
văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề nghị bổ nhiệm
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê Hồng
Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp.
|
32
|
Bổ nhiệm lại công chứng viên
|
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ trưởng
Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị
bổ nhiệm lại công chứng viên của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét,
quyết định bổ nhiệm lại công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm lại phải
thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề
nghị bổ nhiệm lại.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
500.000 đồng
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp.
- Thông tư số
257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
|
33
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng
công chứng
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày UBND tỉnh có quyết định
thu hồi quyết định cho phép thành lập, Sở Tư pháp có trách nhiệm thu hồi giấy
đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị thu hồi quyết định cho phép
thành lập, Văn phòng công chứng có nghĩa vụ nộp đủ số thuế còn nợ, thanh toán
xong các khoản nợ khác, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với công
chứng viên, nhân viên của tổ chức mình; đối với yêu cầu công chứng đã tiếp nhận
mà chưa công chứng thì phải trả lại hồ sơ yêu cầu công chứng cho người yêu cầu
công chứng.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
Không
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp.
|
34
|
Miễn nhiệm công chứng viên
|
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm theo đơn của công chứng viên gửi Bộ trưởng
Bộ Tư pháp;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Tư
pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc miễn nhiệm công chứng
viên. Trường hợp từ chối, thì thông báo bằng văn bản, có nêu rõ lý do.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp.
|
35
|
Chuyển đổi Văn phòng công chứng
do một công chứng viên thành lập
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Tư pháp trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở
Tư pháp, UBND tỉnh ra quyết định cho phép chuyển đổi hoặc có văn bản thông
báo việc từ chối cho phép chuyển đổi.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
Không
|
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp.
|
36
|
Xóa đăng ký hành nghề công chứng
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ
chức hành nghề công chứng
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật công chứng số
53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp.
|
37
|
Từ chối hướng dẫn tập sự (trường
hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện
hướng dẫn tập sự)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của tổ
chức hành nghề công chứng
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/4/2015 của Bộ Tư pháp.
|
38
|
Hợp nhất Văn phòng công chứng
|
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
tại khoản 1 Điều này, Sở Tư pháp lấy ý kiến của Hội công chứng viên (nếu đã
thành lập), trình UBND cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp,
UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến.
|
Không
|
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số
29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ
- Thông tư số
06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp.
|
V
|
Lĩnh vực Giám định tư pháp
(11 TTHC)
|
01
|
Bổ nhiệm giám định viên tư
pháp
|
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Chủ tịch UBND
cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải
thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020.
|
02
|
Miễn nhiệm giám định viên tư
pháp
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh
danh sách giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, đồng
thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020.
|
03
|
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực
giám định của Văn phòng giám định tư pháp
|
45 ngày
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
04
|
Chuyển đổi loại hình Văn
phòng giám định tư pháp
|
17 ngày
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
05
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư
hỏng hoặc bị mất
|
05 ngày làm việc.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
06
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ
sở, người đại diện theo pháp luật của Văn phòng
|
05 ngày làm việc.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
07
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám
định tư pháp trường hợp Văn phòng giám định tư pháp chấm dứt hoạt động do bị
thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
|
07 ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
08
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp
|
05 ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê Hồng
Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
09
|
Cấp phép thành lập văn phòng
giám định tư pháp
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
10
|
Đăng ký hoạt động văn phòng
giám định tư pháp
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
11
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng
giám định tư pháp trường hợp Văn phòng giám định tư pháp tự chấm dứt hoạt động
|
07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp
năm 2012;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020;
- Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 27/9/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ.
|
VI
|
Lĩnh vực Luật sư (14 TTHC)
|
01
|
Đăng ký hoạt động của tổ chức
hành nghề luật sư
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
50.000
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính;
|
02
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của tổ chức hành nghề luật sư
|
Không quy định
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
50.000
|
|
03
|
Thay đổi người đại diện theo
pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành
viên
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
50.000
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29/6/2006;
- Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp.
|
04
|
Thay đổi người đại diện theo
pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty
luật hợp danh
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
50.000
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính;
|
05
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
|
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê Hồng
Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực tuyến
|
50.000
|
|
06
|
Đăng ký hành nghề luật sư với
tư cách cá nhân
|
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Luật luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006
- Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp.
|
07
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê Hồng
Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực tuyến
|
2.000.000
|
- Luật luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Thông tư số
220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính
|
08
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
1.000.000
|
- Luật luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ.
- Nghị định số
137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
- Thông tư số
220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính
|
09
|
Hợp nhất công ty luật
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê Hồng
Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực tuyến
|
Không quy định
|
- Luật luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
|
10
|
Sáp nhập công ty luật
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Luật luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ.
|
11
|
Chuyển đổi công ty luật trách
nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành
công ty luật
|
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không quy định
|
|
12
|
Đăng ký hoạt động của công ty
luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài
|
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
50.000
|
- Luật luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính.
|
13
|
Đăng ký hoạt động của chi
nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
|
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
600.000
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ;
- Nghị định số
137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
|
14
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
2.000.000
|
- Luật luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Thông tư số
17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011;
- Thông tư số
220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016.
|
VII
|
Lĩnh vực tư vấn pháp luật
(06 TTHC)
|
01
|
Đăng ký hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp.
|
02
|
Đăng ký hoạt động cho chi
nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không quy định
|
|
03
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh
|
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không quy định
|
|
04
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
|
05
|
Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp
luật
|
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không quy định
|
- Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ;
- Nghị định số
05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp.
|
06
|
Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp
luật
|
7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP
ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp.
|
VIII
|
Lĩnh vực đấu giá tài sản
(09 TTHC)
|
01
|
Cấp Thẻ đấu giá viên
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê Hồng
Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực tuyến
|
Không quy định
|
- Luật đấu giá tài sản
2016;
- Nghị định số
62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2017/TT-BTP ngày 16/05/2017 của Bộ Tư pháp.
|
02
|
Cấp lại Thẻ đấu giá viên
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Luật đấu giá tài sản
2016;
- Nghị định số
62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chínhphủ;
- Thông tư số
06/2017/TT-BTP ngày 16/05/2017 của Bộ Tư pháp.
|
03
|
Đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp đấu giá tài sản
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
1.000.000
|
- Luật Đấu giá tài sản
2016;
- Nghị định số
62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
04
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
05 ngày làm việc, kể từ lúc nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
500.000
|
- Luật Đấu giá tài sản
2016;
- Nghị định số
62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
05
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
500.000
|
- Luật Đấu giá tài sản
2016;
- Nghị định số
62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
06
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Luật Đấu giá tài sản
2016;
- Nghị định số
62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP
ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp;
|
07
|
Phê duyệt đủ điều kiện thực
hiện hình thức đấu giá trực tuyến
|
90 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận được Đề án thực hiện hình thức đấu
giá trực tuyến của tổ chức đấu giá tài sản.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Luật Đấu giá tài sản
2016;
- Nghị định số
62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ.
|
08
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề đấu giá
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực tuyến
|
2.700.000
|
- Luật Đấu giá tài sản
2016;
- Nghị định số
62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
06/2017/TT-BTP ngày 16/05/2017 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính.
|
09
|
Đăng ký danh sách đấu giá
viên, thay đổi, bổ sung danh sách đấu giá viên
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật đấu giá tài sản năm
2016.
- Nghị định số
62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành luật đấu giá tài sản
|
IX
|
Lĩnh vực Quản tài viên và
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản (05 TTHC)
|
01
|
Đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê Hồng
Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
|
500.000
|
- Luật Phá sản ngày
19/6/2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản.
- Thông tư số
224/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề,
hoạt động quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài
viên.
|
02
|
Thay đổi thành viên hợp danh
của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Luật Phá sản ngày
19/6/2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản.
|
03
|
Đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến
|
500.000
|
- Luật Phá sản ngày
19/6/2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản.
- Thông tư số
224/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề,
hoạt động quản lý, thanh lý tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành
nghề quản tài viên
|
04
|
Thay đổi thông tin đăng ký
hành nghề của Quản tài viên
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài
viên
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Luật Phá sản ngày
19/6/2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản.
|
05
|
Thay đổi thông tin đăng ký
hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không quy định
|
- Luật Phá sản ngày
19/6/2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản.
|
X
|
Lĩnh vực Trợ giúp pháp lý
(10 TTHC)
|
01
|
Thủ tục Đăng ký tham gia trợ
giúp pháp lý
|
05 ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý
năm 2017;
- Nghị định số
144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp.
|
02
|
Thủ tục Cấp thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý
năm 2017;
- Nghị định số
144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp
|
03
|
Thủ tục Thay đổi nội dung Giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý
|
04 ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý
năm 2017;
- Nghị định số
144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp
|
04
|
Thủ tục Chấm dứt tham gia trợ
giúp pháp lý:
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý
năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP
ngày 15/12/2017 của Chính phủ
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp
|
05
|
Thủ tục Lựa chọn, ký hợp đồng
với tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật.
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá tổ
chức phải hoàn thành việc đánh giá. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời
gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo kết quả lựa chọn đến các tổ chức
đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức
được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Sở Tư pháp.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý
năm 2017;
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp
|
06
|
Thủ tục cấp lại thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý
năm 2017;
- Nghị định số
144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ;
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
07
|
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức đăng ký
tham gia trợ giúp pháp lý
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý
năm 2017;
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp
|
08
|
Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng
với luật sư
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ. Trường hợp cần thiết,
có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 05 ngày làm việc
|
Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kon Tum (số 211
Trần Hưng Đạo - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu
chính.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý
năm 2017;
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
09
|
Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kon Tum (số 211
Trần Hưng Đạo - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu
chính.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý
năm 2017;
- Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
10
|
Thủ tục thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị
|
Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kon Tum (số 211 Trần
Hưng Đạo - Thành phố Kon Tum - Tỉnh Kon Tum) hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý
năm 2017;
- Thông tư số
12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
XI
|
Lĩnh vực Quốc tịch (05
TTHC)
|
01
|
Cấp Giấy xác nhận là người gốc
Việt Nam
|
05 ngày
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến
|
100.000 đồng/trường hợp
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam
năm 2008.
- Nghị định số
16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành,
hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong
cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
02
|
Nhập Quốc tịch Việt Nam
|
115 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm
quyền)
|
Trực tiếp tại Sở Tư pháp (số 211 Trần Hưng Đạo - Thành phố Kon Tum - Tỉnh
Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
|
- Lệ phí xin nhập Quốc tịch Việt Nam: 3.000.000 đồng/trường hợp.
Miễn lệ phí đối với những trường hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương,
danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách
mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về
công lao đặc biệt đó).
+ Người không quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của
UBND cấp xã nơi cư trú.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam
năm 2008.
- Nghị định số
16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở
dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
3
|
Trở lại quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
|
85 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
|
Trực tiếp tại Sở Tư pháp (số 211 Trần Hưng Đạo - Thành phố Kon Tum - Tỉnh
Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
|
2.500.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với những trường hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương,
danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách
mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về
công lao đặc biệt đó).
+ Người mất quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của
UBND cấp xã nơi cư trú.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam
năm 2008.
- Nghị định số
16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
4
|
Thôi quốc tịch Việt Nam ở
trong nước
|
75 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
|
Trực tiếp tại Sở Tư pháp (số 211 Trần Hưng Đạo - Thành phố Kon Tum - Tỉnh
Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến.
|
Lệ phí xin thôi quốc tịch Việt Nam. Mức thu: 2.500000 đồng/trường hợp
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam
năm 2008.
- Nghị định số
16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở
dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người
gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
5
|
Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch
Việt Nam ở trong nước
|
Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền
- 20 ngày làm việc đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch
Việt Nam;
- 55 ngày làm việc đối với trường hợp không không có giấy tờ chứng minh
quốc tịch Việt Nam.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua hệ thống bưu chính hoặc trực
tuyến
|
100.000 đồng;
Miễn phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận có
quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng
có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam, có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn, có xác nhận của UBND cấp xã.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam
năm 2008.
- Nghị định số
16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số
02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng
dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
XII
|
Lĩnh vực lý lịch tư pháp
(03 TTHC)
|
1
|
Yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp
cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư
trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường
hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn
không quá 15 ngày
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp 200.000 đồng/lần/người.
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với
cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ,
con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu LLTP đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một
lần yêu cầu, thì kể từ phiếu số 3 trở đi cơ quan cấp phiếu LLTP thu thêm
5.000 đồng/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu LLTP.
|
- Luật Lý lịch tư pháp năm
2009;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngà 23/11/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngà 27/06/2011 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC , ngà 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT BTP-TANDTC-BCA-VKSNDTC-BQP ngày 10/05/2012 của Bộ Tư pháp-Tòa án
nhân dân tối cao-Viện kiểm sát nhân dân tối cao-Bộ Công an-Bộ Quốc Phòng;
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;
- Quyết định số 925/QĐ-BTP
ngày 25/09/2014 của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
|
Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư
trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường
hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn
không quá 15 ngày.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
Luật Lý lịch tư pháp năm
2009;
Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ;
Thông tư số 13/2011/TT-BTP
ngày 27/06/2011 của Bộ Tư pháp;
Thông tư số
244/2016/TT-BTC , ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-BCA-VKSNDTC-BQP ngày 10/05/2012 của Bộ Tư pháp-Tòa án
nhân dân tối cao-Viện kiểm sát nhân dân tối cao-Bộ Công an-Bộ Quốc Phòng;
Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;
Quyết định số 925/QĐ-BTP
ngày 25/09/2014 của Bộ Tư pháp.
|
3
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho
cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài
đang cư trú tại Việt Nam)
|
Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư
trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường
hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn
không quá 15 ngày.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum); qua đường bưu chính hoặc trực
tuyến
|
Không
|
- Luật Lý lịch tư pháp năm
2009;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ,
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-BCA-VKSNDTC-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp Tòa án
nhân dân tối cao-Viện kiểm sát nhân dân tối cao-Bộ Công an-Bộ Quốc Phòng;
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;
- Quyết định số 925/QĐ-BTP
ngày 25/09/2014 của Bộ Tư pháp.
|
XIII
|
Lĩnh vực Bồi thường Nhà nước
(03 TTHC)
|
1
|
Xác định cơ quan giải quyết bồi
thường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua đường bưu chính
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ.
|
2
|
Phục hồi danh dự
|
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt
hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi
hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi
hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật Trách nhiệm bồi thường của
nhà nước năm 2017 ở cấp tỉnh
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số
04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp.
|
3
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường
tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan
giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác
nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi
qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận
hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu
người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường
phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại
khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định
tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017, cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải
quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường
theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường của
nhà nước năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi
thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng
kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ,
người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy
định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh
phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành
chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn
thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp
không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường có văn
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành
công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành
án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước
năm 2017 ở cấp tỉnh.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP
ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
|
|
bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả
cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí
cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp
kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi
thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới
50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Trách nhiệm bồi
thường của nhà nước năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi
thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết
yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa
điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời
hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu
bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày
hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn
thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác
minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng việc
bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc
thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi
thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15
ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người
yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể
từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ
quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho
người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi
thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi
thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của
đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp
lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm
đ khoản 1 Điều 51 của Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017. Cơ quan
giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
|
|
|
XIV
|
Lĩnh vực nuôi con nuôi (05
TTHC)
|
1
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
- Thời gian cơ quan chủ quản
cho ý kiến gửi Sở Tư pháp: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người
liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể
từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan
công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh
đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên
hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng
của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ
rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả
xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ
đẻ trẻ em).
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới
thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận
con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em
thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm
tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ
khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Cục Con nuôi
thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng
ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi,
xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm
con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi: Cơ sở nuôi dưỡng lập, chuyển Cơ quan chủ quản cho ý kiến, Cơ
quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng gửi Sở Tư pháp kèm theo văn bản cho ý kiến.
- Hồ sơ của người nhận con nuôi:
Nộp trực tiếp tại Cục Con
nuôi hoặc gửi hồ sơ người nhận con nuôi cho Cục Con nuôi qua bưu điện thông
qua hình thức bảo đảm.
Trường hợp nhận con nuôi
không đích danh, thì người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của
điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ cho Cục Con
nuôi thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt
Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt
Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ quan đại
diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam.
|
+) Lệ phí : 9.000.000 đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em trở
lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm
50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+) Chi phí: 50.000.000 đồng/trường
hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị
khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn nộp chi phí.
|
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi.
- Thông tư liên tịch số
146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 7 tháng 9 năm 2012 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng
ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi
nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTP
ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
2
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ
hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan, xác nhận trẻ em đủ
điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Đối với trường hợp trẻ em
được nhận làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi
quốc tế với Việt Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của
người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư
pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo
quy định.
- Đối với trường hợp trẻ em
được nhận làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc
tế với Việt Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993:
+ Thời gian Cục Con nuôi kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và
thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo
quy định.
+ Thời gian Cục Con nuôi
thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận trẻ em được
nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
|
- Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi: nộp tại Sở Tư pháp.
- Hồ sơ của người nhận con
nuôi: nộp tại Cục Con nuôi thông qua các hình thức: nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục
Con nuôi; ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường
trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc nộp qua đường bưu điện theo
hình thức bảo đảm cho Cục Con nuôi.
|
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ phí
đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài: 4.500.000đ/trường hợp nhận 01 trẻ em làm
con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận
hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức
giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa
giảm: 9.000.000 đồng/trường hợp).
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
3
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê
Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum) hoặc qua đường bưu chính
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc
ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
4
|
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ
và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư
pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
4.500.000 đồng/trường hợp
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
5
|
Cấp giấy xác nhận công dân Việt
Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng
cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
|
Không quy định
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Kon Tum (số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum) hoặc qua đường bưu chính
|
Không quy định
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Bồi thường Nhà nước
(01 TTHC)
|
1
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường
tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ
quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy
xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi
qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận
hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu
người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường
phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại
khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định
tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017, cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải
quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường
theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường của
nhà nước năm 2017,cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi
thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng
kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ,
người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy
định tại khoản 1 Điều 44 của Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh
phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành
chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn
thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp
không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng
kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách
nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền
có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ
quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường
nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 của
Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi
thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết
yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa
điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời
hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu
bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày
hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn
thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác
minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng việc
bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc
thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi
thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15
ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người
yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể
từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ
quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho
người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi
thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi
thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của
đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp
lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm
đ khoản 1 Điều 51 của Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017. Cơ
quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi
hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi
hành án quy định tại Điều 33 của Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm
2017 ở cấp xã.
|
Không
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/
NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP
ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
II
|
Lĩnh vực chứng thực (05
TTHC)
|
1
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng
thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
2
|
Thủ tục chứng thực di chúc
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng
thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
50.000 đồng/di chúc
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
3
|
Thủ tục chứng thực văn bản từ
chối nhận di sản
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng
thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
50.000 đồng/văn bản
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
4
|
Thủ tục chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng
thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
50.000 đồng/văn bản
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
5
|
Thủ tục chứng thực văn bản
khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng
thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
50.000 đồng/văn bản
|
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
|
III
|
Lĩnh vực Hộ tịch (22 TTHC)
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
- Đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn: 7.000 đồng/đăng
ký.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
2
|
Đăng ký kết hôn
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.Trường
hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết
không quá 05 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Miễn lệ phí
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND
ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và lệ phí trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 08 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
12.000 đồng/đăng ký
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND
ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và lệ phí trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
|
4
|
Đăng ký khai sinh kết hợp
đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 08 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Đăng ký khai sinh không đúng hạn: 7.000 đồng/đăng ký; đăng ký nhận cha,
mẹ, con: 12.000 đồng/đăng ký
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
5
|
Đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
đăng ký khai tử không đúng hạn: 7.000 đồng/đăng ký.
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
6
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
- Đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn: 7.000 đồng/đăng
ký.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
7
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Không quy định
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
8
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
đăng ký khai tử không đúng hạn: 7.000 đồng/đăng ký.
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết
tật.
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND
ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và lệ phí trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
|
9
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài tại khu vực biên giới
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Đăng ký khai sinh không đúng hạn: 7.000 đồng/đăng ký.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND
ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và lệ phí trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
|
10
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài tại khu vực biên giới
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 08 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Miễn lệ phí
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
11
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có
yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
|
07 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 12 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
12.000 đồng/đăng ký
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
12
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài tại khu vực biên giới
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Đăng ký khai tử không đúng hạn: 7.000 đồng/đăng ký
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
13
|
Đăng ký giám hộ
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Miễn lệ phí
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
14
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
02 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Miễn lệ phí
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
15
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường
hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
12.000 đồng/thay đổi, cải chính
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
16
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 23 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
12.000 đồng/lần cấp
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
17
|
Đăng ký lại khai sinh
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
7.000 đồng/đăng ký
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
18
|
Đăng ký khai sinh cho người
đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
7.000 đồng/đăng ký
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
19
|
Đăng ký lại kết hôn
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
24.000 đồng/đăng ký
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
20
|
Đăng ký lại khai tử
|
05 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 10 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
7.000 đồng/đăng ký.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 13/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về phí và
lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
|
21
|
Liên thông thủ tục hành chính
về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
6 tuổi
|
- UBND cấp xã (cấp giấy khai sinh): ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ
- Cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội: kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy
đủ, hợp lệ thì thực hiện đăng ký thường trú (trong thời hạn 15 ngày), cấp Thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em (trong thời hạn 10 ngày).
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính; Công
an, Bảo hiểm xã hội
|
Không
|
- Luật số 81/2006/QH11;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp
- Thông tư số
36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an
- Quyết định số
1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế;
|
22
|
Liên thông các thủ tục hành
chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
- Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai
sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung
thông tin theo yêu cầu của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được
kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
- Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50
km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn
trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Căn cứ vào tình hình thực tế, các địa phương có thể quy định cụ thể
thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính ngắn hơn thời hạn tối đa
nêu trên
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính, Bảo
hiểm xã hội cấp huyện
|
Không
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Luật số 46/2014/QH13;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số
105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính;
- Nghị quyết số
77/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
- Quyết định số 1018/QĐ-BHXH
ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT- BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế;
|
IV
|
Lĩnh vực Nuôi con nuôi (04
TTHC)
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong
đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và
lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức
giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
- Mức thu lệ phí:
400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của
vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con
nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc
mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn;
người có công với cách mạng nhận con nuôi.
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Không
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
3
|
Giải quyết việc người nước
ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong
đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ,
lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay
đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được lấy
ý kiến;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
và giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở
Tư pháp
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
4.500.000 đồng/trường hợp
|
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP
ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn
việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi,
lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức
con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
V
|
Lĩnh vực Phổ biến, giáo dục
pháp luật (02 TTHC)
|
01
|
Thủ tục Công nhận tuyên truyền
viên pháp luật
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Không
|
- Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
02
|
Thủ tục Cho thôi làm tuyên
truyền viên pháp luật
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Không
|
- Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP
ngày 04/4/2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP
ngày 22/7/2016 quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
VI
|
Lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở
(04 TTHC)
|
01
|
Thủ tục Công nhận hòa giải
viên
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Không
|
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm
2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn phối hợp thực hiện một số
quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
|
02
|
Thủ tục Công nhận tổ trưởng tổ
hòa giải
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Không
|
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm
2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
ngày 18/11/2014 hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về
hòa giải ở cơ sở.
|
03
|
Thủ tục Thôi làm hòa giải
viên
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Không
|
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm
2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 hướng dẫn phối hợp thực hiện một số
quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
|
04
|
Thủ tục Thanh toán thù lao
cho hòa giải viên
|
05 ngày làm việc
|
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc qua đường bưu chính
|
Không
|
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm
2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP
ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hòa giải ở cơ sở.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết chung (Xã, huyện, tỉnh): 08 TTHC;
- Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã: 37 TTHC.