ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1334/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 13 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO
LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 688/QĐ-BKHCN
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-BKHCN
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn
đo lường chất lượng và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN
ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 09/TTr-SKHCN ngày 09 tháng 5 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
mới ban hành, lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi quản lý của
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC
TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1334/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
|
2
|
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên
kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh
|
|
3
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi
trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành
|
|
4
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các
sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi
trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành
|
|
5
|
Đăng ký tham dự sơ tuyển xét tặng
Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
|
6
|
Cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
|
7
|
Cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
|
8
|
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
|
|
Tổng
số: 08 thủ tục
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH,
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng
nhận
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký
công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn
tương ứng, nộp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn tới Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2:
Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn đề nghị bổ
sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày
gửi văn bản mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo
quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối
với hồ sơ này.
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn
đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành Thông báo tiếp
nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận
hồ sơ.
* Bước 3:
Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công hoặc theo đường bưu điện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trưng tâm Phục vụ
hành chính công nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký
hộ kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản công bố hợp chuẩn.
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp
chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ
khác theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng
làm căn cứ để công bố.
+ Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận
hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần
thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng
thực.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ
nộp cho Trung tâm phục vụ hành chính công; 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo
bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
+ Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý
như sau:
. Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi Thông báo tiếp
nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
. Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận
hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công bố sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.
- Lệ phí:
150.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản công bố hợp chuẩn (theo biểu
mẫu 2.CBHC/HQ ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 cua Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
Mẫu
2. CBHC/HQ
28/2012/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số………………………..
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….Fax:
…………………………………………………….
E-mail:
……………………………………………………………………………………………………….
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………...
….(Tên tổ chức, cá nhân) ....
cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của ….. (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường) do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển,
sử dụng, khai thác.
|
……, ngày …. tháng …. năm ....
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
02. Thủ tục:
Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký
công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn
tương ứng, nộp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn tới Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2:
Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông báo bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn đề nghị bổ
sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày
gửi văn bản mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo
quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối
với hồ sơ này.
+ Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn
đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi Thông báo tiếp nhận
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận
hồ sơ.
* Bước 3:
Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công hoặc theo đường bưu điện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính vào ngày làm việc trong
tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm phục vụ
hành chính công nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký
hộ kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản công bố hợp chuẩn.
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp
chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập
hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng
làm căn cứ để công bố.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế
hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống
quản lý.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ đăng ký
công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực.
+ Báo cáo đánh giá hợp chuẩn kèm theo
bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng
ký.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần
thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng
thực.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp cho Trung tâm phục vụ hành chính công; 01 bộ do tổ chức,
cá nhân lưu).
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo
bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại Giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
+ Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý
như sau:
. Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi Thông báo tiếp
nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
. Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận
hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công bố sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.
- Lệ phí:
150.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản công bố hợp chuẩn theo biểu mẫu 2.CBHC/HQ ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012).
+ Kế hoạch kiểm soát chất lượng theo biểu mẫu 1.KHKSCL ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012).
+ Mẫu báo cáo đánh giá hợp chuẩn theo
biểu mẫu 5.BCĐG ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006.
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , ngày 15
tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN , ngày
31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 183/2016/TT-BTC , ngày
08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
Mẫu
2. CBHC/HQ
Bản
công bố hợp chuẩn/hợp quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số………………………..
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………Fax:
…………………………………………………….
E-mail:
……………………………………………………………………………………………………….
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...)
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
- Loại hình đánh giá:
+ Tổ chức chứng nhận đánh giá
(bên thứ ba): Tên tổ chức chứng nhận /tổ chức chứng nhận được chỉ định, số giấy
chứng nhận, ngày cấp giấy chứng nhận;
+ Tự đánh giá (bên thứ nhất):
Ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá.
…. (Tên tổ chức, cá nhân) .... cam
kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của .... (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường) do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển,
sử dụng, khai thác.
|
…….., ngày …. tháng … năm ....
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Mẫu
1. KHKSCL
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012)
KẾ
HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng
hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường:………………..
Các
quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế
hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các
chỉ tiêu giám sát/kiểm soát
|
Tiêu
chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
|
Tần
suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết
bị thử nghiệm/kiểm tra
|
Phương
pháp thử/kiểm tra
|
Biểu
ghi chép
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm…
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
5. BCĐG
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
BÁO
CÁO
ĐÁNH
GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh giá:
............................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá:
.......................................................................................................
3. Tên sản phẩm:
.............................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng: ...........................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:
..............................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm
theo tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện
quy trình sản xuất: .........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có):
.........................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn
kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật.
Người đánh giá
(ký và ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký tên, chức vụ,
đóng dấu)
|
03. Thủ tục: Đăng
ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ,
quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp
quy sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (Bao gồm: Trường hợp công bố hợp quy dựa
trên kết quả tự đánh giá; trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá
của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận; trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định) nộp hồ sơ tới
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng).
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
* Đối với trường hợp công bố hợp quy
dựa trên kết quả tự đánh giá:
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố
hợp quy theo quy định cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết
quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân;
+ Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp quy tại
cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
* Đối với trường hợp công bố hợp quy
dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận
(sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận):
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố
hợp quy theo quy định cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết
quả đánh giá của tổ chức chứng nhận;
+ Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận
hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu
thông hàng hóa.
* Đối với trường hợp công bố hợp quy
dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
+ Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp
quy theo quy định kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn
kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định cho cơ quan chuyên ngành để được
cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy;
+ Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp quy tại
cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi
văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo
quy định, cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi Thông báo tiếp
nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3:
Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công hoặc theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm phục vụ
hành chính công nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký
hộ kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản công bố hợp quy.
* Đối với trường hợp công bố hợp quy
dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân:
+ Báo cáo tự đánh giá gồm các thông
tin sau:
. Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện
thoại, fax;
. Tên sản phẩm, hàng hóa;
. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
. Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật;
. Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng
hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh
giá.
* Đối với trường hợp công bố hợp quy
dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng
nhận được chỉ định:
Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng
nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký
công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ
việc xử lý đối với hồ sơ này.
+ Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phải
tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như
sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi Thông báo tiếp
nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký công bố hợp
quy sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
- Lệ phí:
150.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp quy theo biểu
mẫu 2.CBHC/HQ ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006.
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP , ngày 15
tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
Mẫu
2. CBHC/HQ
Bản
công bố hợp chuẩn/hợp quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số………………….
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………..Fax:
………………………………………………...
E-mail:
……………………………………………………………………………………………………….
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
- Loại hình đánh giá:
+ Tổ chức chứng nhận đánh giá
(bên thứ ba): Tên tổ chức chứng nhận /tổ chức chứng nhận được chỉ định, số giấy
chứng nhận, ngày cấp giấy chứng nhận;
+ Tự đánh giá (bên thứ nhất):
Ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá.
… (Tên tổ chức, cá nhân) ....
cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của .... (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường)……… do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
|
……., ngày … tháng … năm ....
Đại diện Tổ chức,
cá nhân
(Ký tên,
chức vụ, đóng dấu)
|
|
04. Thủ tục:
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá
trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học
và Công nghệ ban hành
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp
quy sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (Bao gồm: Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết
quả tự đánh giá; trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức
chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận; trường hợp công bố hợp quy dựa trên
kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định) nộp hồ sơ tới Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3,
thành phố Sóc Trăng).
Cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức,
cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của
tổ chức, cá nhân.
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
* Đối với trường hợp công bố hợp quy
dựa trên kết quả tự đánh giá hoặc tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa
nhận (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận):
+ Trong thời gian 01 ngày làm việc,
cơ quan chuyên ngành xác nhận tổ chức, cá nhân đã đăng ký kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký của tổ chức, cá nhân.
+ Trong thời gian 15 ngày làm việc kể
từ ngày thông quan hàng hóa, tổ chức, cá nhân phải nộp kết quả tự đánh giá theo
quy định hoặc sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật cho cơ
quan chuyên ngành.
* Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa
trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
- Cơ quan chuyên ngành cấp Thông báo
kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu;
- Sau khi có Thông báo kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, tổ chức, cá nhân nộp bản sao y bản
chính Thông báo này cho cơ quan hải quan để thông quan hàng hóa.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi
văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo
quy định, cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi Thông báo tiếp
nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3:
Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở
Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm phục vụ
hành chính công nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký
hộ kinh doanh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản công bố hợp quy.
* Đối với trường hợp công bố hợp quy
dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân:
+ Báo cáo tự đánh giá gồm các thông
tin sau:
. Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện
thoại, fax;
. Tên sản phẩm, hàng hóa;
. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
. Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật;
. Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng
hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh
giá.
* Đối với trường hợp công bố hợp quy
dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng
nhận được chỉ định:
Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng
nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký
công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
+ Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phải
tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như
sau:
. Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi Thông báo tiếp
nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
. Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký công bố hợp
quy sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chỉ cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
- Lệ phí:
150.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp quy theo biểu
mẫu 2.CBHC/HQ ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006.
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
Mẫu
2. CBHC/HQ
Bản
công bố hợp chuẩn/hợp quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012)
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số………………………
Tên tổ chức, cá nhân:
......................................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………Fax:
........................................................
E-mail: ............................................................................................................................
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Loại hình đánh giá:
+ Tổ chức chứng nhận đánh giá
(bên thứ ba): Tên tổ chức chứng nhận /tổ chức chứng nhận được chỉ định, số giấy
chứng nhận, ngày cấp giấy chứng nhận;
+ Tự đánh giá (bên thứ nhất):
Ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá.
…. (Tên tổ chức, cá nhân)
.... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của .... (sản phẩm, hàng
hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản,
vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
…………., ngày … tháng … năm ....
Đại diện Tổ chức,
cá nhân
(Ký tên,
chức vụ, đóng dấu)
|
|
05. Thủ tục: Đăng
ký tham dự sơ tuyển, xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham dự
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia và nộp hồ sơ tham dự tại Hội đồng sơ tuyển cấp
địa phương nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng, số 19, đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng.
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
+ Hội đồng sơ tuyển phải đánh giá tổ
chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng quốc gia theo hai bước: đánh giá hồ sơ
và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp.
+ Căn cứ vào kết quả đánh giá, hội đồng
sơ tuyển lập và đề xuất với Hội đồng quốc gia danh sách các tổ chức, doanh nghiệp
đủ điều kiện trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ
trao tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ.
Bước 3:
Trả kết quả
Thông báo bằng văn bản kết quả đánh
giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả
đánh giá của hội đồng sơ tuyển.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện tới hội đồng sơ tuyển
thông qua Trung tâm phục vụ hành chính công.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ nộp tại Hội đồng sơ tuyển gồm:
+ Đơn đăng ký tham dự Giải thưởng chất
lượng quốc gia (Mẫu số 19 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP);
+ Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức,
doanh nghiệp;
+ Báo cáo tự đánh giá theo 07 tiêu
chí của Giải thưởng chất lượng quốc gia;
+ Tài liệu chứng minh về việc áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu
của tổ chức, doanh nghiệp), chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan;
+ Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của
sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (bản
sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc hằng
năm hoặc báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo quy định của pháp luật trong
03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh
nghiệp);
+ Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ
thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động hằng
năm trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức,
doanh nghiệp);
+ Bản sao y bản chính (có ký tên và
đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất (nếu
có).
* Số bộ hồ sơ: 01 bộ và 01 đĩa CD
- Thời hạn giải quyết: Hàng năm
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng Chất
lượng Quốc gia
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
+ Sở Khoa học và Công nghệ;
+ Bộ Khoa học và Công nghệ;
+ Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ, Thủ tướng Chính phủ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Thông báo bằng văn bản kết quả đánh
giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả
đánh giá của hội đồng sơ tuyển.
+ Văn bản đề nghị của hội đồng sơ tuyển
kèm theo danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất trao giải gửi hội đồng
quốc gia thông qua cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia.
+ Thông báo của Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng cho Sở Khoa học và Công nghệ, Hội đồng sơ tuyển bằng văn bản
kết quả thẩm định hồ sơ xét thưởng có đủ điều kiện để đề xuất với Hội đồng quốc
gia danh sách các tổ chức, doanh nghiệp trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét,
đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và tặng bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia (Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện
tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia là các tổ chức, doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt Nam và
không vi phạm các quy định của pháp luật trong thời gian ít nhất 36 tháng, tính
đến ngày 01 tháng 5 của năm tham dự.
+ Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đã
đạt Giải Vàng Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện trên đây thì sau 03
năm kể từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng Giải Vàng Chất lượng Quốc gia tiếp
tục được tham dự lại Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
+ Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đã
đạt Giải Thưởng Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện
nêu trên thì được tiếp tục tham dự lại Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21/11/2007.
+ Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Mẫu số
19
Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20….
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
Tên giao dịch:
Tên tiếng Anh:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: …………………………………………………Fax:………………………………………..
Email: ………………………………………………………Website:…………………………………..
Mã số thuế:
Số tài khoản:
Tại Ngân hàng:
3. Họ và tên Thủ trưởng tổ chức,
doanh nghiệp:
Điện thoại: ……………………………………………….; di động:…………………………………….
Fax: ………………………………………………………..Email:……………………………………....
4. Họ và tên người liên hệ:
Chức vụ: …………………………………………………Đơn vị:………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………...; di
động:……………………………………...
Fax: ………………………………………………………Email:
………………………………………..
5. Lĩnh vực hoạt động chính:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc
một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn vị
trực thuộc:
Địa chỉ:
Điện thoại: ………………………………………………..Fax:
………………………………………..
Email: ………………………………………………………Website:
…………………………………
7. Số lượng nhân viên chính thức
trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở
lên):
Năm 20……………………….Năm 20………………………….Năm
20 ……………………………
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng
Việt Nam/Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
.........................................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất, kể
cả năm tham dự:
Năm 20 ………………………...triệu
VNĐ Năm 20 …………………………….triệu VNĐ
Năm 20 ………………………...triệu VNĐ (ước
tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh doanh
chính:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng:
ISO 9001 □
ISO
14001 □
ISO
22000 □ GMP
□
HACCP □
ISO
17025 □
SA
8000 □ OHSAS
18001 □
Khác:
Chúng tôi cam đoan những thông tin
trên là hoàn toàn chính xác.
|
……, ngày …. tháng …. năm …..
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|
06. Thủ tục: Cấp
mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít
hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường
thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng), cụ thể:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công, các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ
bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu
điện, các tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực
từ bản chính.
* Bước 2:
Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hồ
sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có
thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản
giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị vận chuyển
hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng
khối lượng cần xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số
44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục
hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển
hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường
sắt và đường thủy nội địa, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cần tổ chức
thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc kho, bãi tập kết hàng của tổ chức, cá nhân.
. Việc thẩm định thực tế được sử dụng
chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm định do Chi cục trưởng
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định thành lập.
. Sau khi kết thúc thẩm định thực tế,
Tổ thẩm định phải lập Biên bản thẩm định thực tế, trong đó phải kết luận rõ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp hoặc không phù hợp với
quy định và kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ chức, cá nhân phải khắc
phục.
. Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả
hành động khắc phục. Việc thẩm định bổ sung do Tổ thẩm định thực hiện. Kết quả
thẩm định bổ sung phải được lập thành Biên bản và ghi rõ là “Biên bản thẩm định
bổ sung”. Nội dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu rõ kết luận đạt yêu cầu hoặc
không đạt yêu cầu và kiến nghị cấp hay không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả thẩm định bổ sung,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối phải nêu rõ lý do.
* Bước 3:
Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công hoặc theo đường bưu điện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua đường
bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm;
+ Giấy chứng nhận tổ chức, cá nhân được
phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép kinh doanh vận chuyển
hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành;
+ Bảng kê khai các thông tin về hàng
nguy hiểm;
+ Giấy phép điều khiển phương tiện vận
chuyển còn thời hạn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển phù hợp
với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển,
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện
vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển còn thời hạn
hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
+ Bản sao hợp đồng thương mại hoặc bản
sao văn bản thỏa thuận về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu
xác nhận (nếu có) của các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận trong trường
hợp tổ chức, cá nhân có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận
chuyển.
+ Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động
- vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia vận chuyển hàng
nguy hiểm;
+ Giấy chứng nhận đã tham gia, hoàn
thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn hiệu lực
do Sở Công Thương cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải
và người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Phiếu an toàn hóa chất của hàng
nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu
hàng nguy hiểm;
+ Phương án ứng cứu khẩn cấp sự cố
hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Phương án làm sạch thiết bị và thực
hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng
nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử
(email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có
thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản
giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
+Trường hợp phải thẩm định thực tế:
• Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
• Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ
ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thực
hiện việc vận chuyển và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa
trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
- Lệ phí:
Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm (Mẫu 1.ĐK ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016);
+ Danh mục tên, khối lượng hàng nguy
hiểm và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; danh sách phương tiện vận chuyển,
người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm (Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT ban hành
kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016).
+ Phương án làm sạch thiết bị và thực
hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng
nguy hiểm (Mẫu 3. PALSTB Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
2007;
+ Luật Hóa chất 2007;
+ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải
hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày
07/10/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08/4/2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường sắt;
+ Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục cấp
giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu
cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Mẫu
1. ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi:…………………………
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm: ............................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại ……………Fax ………………..Email:
...................................................................
Giấy đăng ký doanh nghiệp số
ngày....tháng … năm ……, tại .............................................
Họ tên người đại diện pháp luật
……………………………..Chức danh ..................................
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số:
...................................................................................
Đơn vị cấp: …………………………………………ngày cấp
....................................................
Hộ khẩu thường trú
...........................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau:
STT
|
Tên
hàng nguy hiểm
|
Số
UN
|
Loại
nhóm hàng
|
Số
hiệu nguy hiểm
|
Khối
lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
…..(tên tổ chức, cá nhân)………..
cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định
của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
…….., ngày … tháng … năm ….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: đề nghị cấp loại hình nào thì ghi loại đó (cấp mới/cấp bổ sung phương
tiện giao thông đường bộ/đường sắt/đường thủy nội địa).
Mẫu
2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT
09/2016/TT-BKHCN
DANH
MỤC TÊN, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM;
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ
NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
STT
|
Tên
hàng nguy hiểm
|
Khối
lượng vận chuyển
|
Chủ
phương tiện vận chuyển
|
Phương
tiện vận chuyển
|
Tải
trọng phương tiện
|
Thời
gian vận chuyển
(dự
kiến)
|
Lịch
trình vận chuyển
|
Người
điều khiển phương tiện
|
Người
áp tải hàng nguy hiểm
|
Điểm
nhận hàng
|
Điểm
trung chuyển
|
Điểm
giao hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm, loại,
nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Nghị định nêu trong
Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng hàng nguy
hiểm cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu phương
tiện (địa chỉ, nếu có);
(5, 6): Ghi rõ loại phương tiện,
biển kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy đăng ký phương tiện);
(7, 8, 9, 10): Ghi đầy đủ thông
tin về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức,
cá nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(11, 12): Ghi rõ họ tên và số Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người điều khiển, người áp
tải.
|
………, ngày …. tháng …. năm ….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
3. PALSTB
09/2018/TT-BKHCN
TÊN DOANH NGHIỆP:1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….2, ngày … tháng … năm 20…
|
PHƯƠNG
ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT
THÚC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy rửa,
làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá
trình vận chuyển:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá
trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng
trong quá trình vận chuyển:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được
sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử
dụng trong quá trình vận chuyển:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác có liên quan:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Doanh nghiệp ... (ghi tên doanh nghiệp
đề nghị cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm) cam kết tuân thủ các quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường khi vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Ghi
tên của chủ thể đứng đơn đăng ký cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
2 Ghi
địa danh nơi doanh nghiệp lập hồ sơ
07. Thủ tục: Cấp
bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thay đổi,
bổ sung nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (như bổ sung
danh mục hàng nguy hiểm cần vận chuyển, phương tiện tham gia vận chuyển, người
điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải hàng nguy hiểm, người tham gia
vận chuyển hàng nguy hiểm) chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký doanh nghiệp), cụ thể:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm, các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá
nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu
điện, các tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực
từ bản chính.
* Bước 2:
Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hồ
sơ đầy đủ nhưng nội dung chưa hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có
thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản
giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp bổ sung
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp hồ sơ đề nghị vận chuyển
hàng nguy hiểm có số lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Phụ lục 1 về ngưỡng
khối lượng cần xây dựng phương án ứng cứu khẩn cấp ban hành kèm theo Thông tư số
44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định Danh mục
hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển
hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường
sắt và đường thủy nội địa, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cần tổ chức
thẩm định thực tế tại trụ sở hoặc kho, bãi tập kết hàng của tổ chức, cá nhân.
. Việc thẩm định thực tế được sử dụng
chuyên gia và thành lập Tổ thẩm định để thực hiện. Tổ thẩm định do Chi cục trưởng
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định thành lập.
. Sau khi kết thúc thẩm định thực tế,
Tổ thẩm định phải lập Biên bản thẩm định thực tế, trong đó phải kết luận rõ hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm phù hợp hoặc không phù hợp với
quy định và kiến nghị cấp hoặc không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân hoặc nêu rõ các nội dung yêu cầu tổ chức, cá nhân phải khắc
phục.
. Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
. Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả
hành động khắc phục. Việc thẩm định bổ sung do Tổ thẩm định thực hiện. Kết quả
thẩm định bổ sung phải được lập thành Biên bản và ghi rõ là “Biên bản thẩm định
bổ sung”. Nội dung Biên bản thẩm định bổ sung nêu rõ kết luận đạt yêu cầu hoặc
không đạt yêu cầu và kiến nghị cấp hay không cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Sau khi có kết quả thẩm định bổ sung,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối
cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì văn bản từ chối phải nêu rõ
lý do.
* Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công hoặc theo đường bưu điện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua đường
bưu điện .
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm;
+ Giấy chứng nhận tổ chức, cá nhân được
phép hoạt động kinh doanh hàng nguy hiểm hoặc được phép kinh doanh vận chuyển
hàng hóa theo quy định của pháp luật hiện hành;
+ Bảng kê khai các thông tin về hàng
nguy hiểm;
+ Giấy phép điều khiển phương tiện vận
chuyển còn thời hạn hiệu lực của người điều khiển phương tiện vận chuyển phù hợp
với loại phương tiện dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Giấy đăng ký phương tiện vận chuyển,
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện
vận chuyển còn thời hạn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận
bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện vận chuyển còn thời hạn
hiệu lực do cơ quan Bảo hiểm cấp cho chủ phương tiện;
+ Bản sao hợp đồng thương mại hoặc bản
sao văn bản thỏa thuận về việc vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu
xác nhận (nếu có) của các bên ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận trong trường
hợp tổ chức, cá nhân có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận
chuyển.
+ Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động
- vệ sinh lao động còn thời hạn hiệu lực của những người tham gia vận chuyển
hàng nguy hiểm;
+ Giấy chứng nhận đã tham gia, hoàn
thành khóa đào tạo và huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất còn thời hạn hiệu lực
do Sở Công Thương cấp cho người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải
và người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm;
+ Phiếu an toàn hóa chất của hàng
nguy hiểm cần vận chuyển bằng tiếng Việt của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu
hàng nguy hiểm;
+ Phương án ứng cứu khẩn cấp sự cố
hóa chất trong vận chuyển hàng nguy hiểm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Phương án làm sạch thiết bị và thực
hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng
nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
* Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử
(email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định.
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có
thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản
giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
* Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức,
cá nhân.
• Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với
nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thực
hiện việc vận chuyển và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội
địa trên lãnh thổ Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
- Lệ phí:
Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm (Mẫu 1.ĐĐK ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016);
+ Danh mục tên, khối lượng hàng nguy
hiểm và lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm; danh sách phương tiện vận chuyển,
người điều khiển phương tiện vận chuyển và người áp tải hàng nguy hiểm (Mẫu 2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT ban hành
kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016);
+ Phương án làm sạch thiết bị và thực
hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng
nguy hiểm (Mẫu 3. PALSTB ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
2007;
+ Luật Hóa chất 2007;
+ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải
hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày
07/10/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP , ngày
08/4/2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường sắt;
+ Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục cấp
giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các Chất ô xy hóa, các hợp Chất ô xít hữu
cơ (thuộc loại 5) và các Chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Mẫu
1. ĐĐK
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP BỔ SUNG
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM (....)
Kính gửi:………………………….
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm: ............................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại ………………….Fax ………………….Email:
.........................................................
Giấy đăng ký doanh nghiệp số
………ngày....tháng .. năm , tại ...........................................
Họ tên người đại diện pháp luật
…………………..Chức danh ...............................................
Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số:
...................................................................................
Đơn vị cấp: …………………………………..ngày cấp
............................................................
Hộ khẩu thường trú ...........................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau:
STT
|
Tên
hàng nguy hiểm
|
Số
UN
|
Loại
nhóm hàng
|
Số
hiệu nguy hiểm
|
Khối
lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm bao gồm:
1.
2.
…..(tên tổ chức, cá nhân)
………….cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các
quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
……, ngày …. tháng …. năm ….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: đề nghị cấp loại hình nào thì ghi loại đó(cấp mới/cấp bổ sung phương
tiện giao thông đường bộ/đường sắt/đường thủy nội địa).
Mẫu
2. DMHNH-LT-PT-NĐKAT
09/2016/TT-BKHCN
DANH
MỤC TÊN, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM;
DANH SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ
NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
STT
|
Tên
hàng nguy hiểm
|
Khối
lượng vận chuyển
|
Chủ
phương tiện vận chuyển
|
Phương
tiện vận chuyển
|
Tải
trọng phương tiện
|
Thời
gian vận chuyển (dự kiến)
|
Lịch
trình vận chuyển
|
Người
điều khiển phương tiện
|
Người
áp tải hàng nguy hiểm
|
Điểm
nhận hàng
|
Điểm
trung chuyển
|
Điểm
giao hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tên hàng nguy hiểm, loại,
nhóm hàng, số UN và số hiệu nguy hiểm theo quy định tại Nghị định nêu trong
Thông tư này;
(3): Ghi rõ khối lượng hàng nguy
hiểm cần vận chuyển;
(4): Ghi rõ tên chủ sở hữu phương
tiện (địa chỉ, nếu có);
(5,6): Ghi rõ loại phương tiện, biển
kiểm soát, tải trọng của phương tiện (theo đúng Giấy đăng ký phương tiện);
(7, 8, 9,10): Ghi đầy đủ thông tin
về địa chỉ nơi đi, nơi đến bao gồm từ điểm nhận hàng đến kho của tổ chức, cá
nhân và từ kho đến các địa điểm khác (nếu có);
(11, 12): Ghi rõ họ tên và số Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người điều khiển, người áp
tải.
|
…. , ngày … tháng … năm ….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3. PALSTB
09/2018/TT-BKHCN
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, Ngày …. tháng …. năm 20..
|
PHƯƠNG
ÁN LÀM SẠCH THIẾT BỊ VÀ THỰC HIỆN CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy rửa,
làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá
trình vận chuyển:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá
trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng
trong quá trình vận chuyển:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được
sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử
dụng trong quá trình vận chuyển:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác có liên quan:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Doanh nghiệp ... (ghi tên doanh nghiệp
đề nghị cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm) cam kết tuân
thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường khi vận chuyển hàng nguy hiểm.
|
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Ghi
tên của chủ thể đứng đơn đăng ký cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
2 Ghi
địa danh nơi doanh nghiệp lập hồ sơ
08. Thủ tục: Cấp
lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít
hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng) nơi đã cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công, các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ
bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu
điện, các tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực
từ bản chính.
* Bước 2:
Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử
(email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có
thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản
giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm xét hồ sơ và cấp lại Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3:
Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công hoặc theo đường bưu điện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật và
ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua đường
bưu điện .
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm;
+ Bản chính Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm bị hư hỏng đối với trường hợp Giấy phép vận chuyển bị hư hỏng (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
* Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+* Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử
(email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có
thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản
giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho
tổ chức, cá nhân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân có Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
- Lệ phí:
Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu 5.ĐĐKL ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
2007;
+ Luật Hóa chất 2007;
+ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải
hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
+ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP , ngày
07/10/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP , ngày
08/4/2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường sắt;
+ Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định trình tự, thủ tục cấp
giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các Chất ô xy hóa, các hợp Chất ô xít hữu
cơ (thuộc loại 5) và các Chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định trình tự, thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Mẫu
5. ĐĐKL
09/2016/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Kính gửi:………………………….
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm: ............................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại ……………………Fax ……………………………Email: ...........................................
Giấy đăng ký doanh nghiệp số
ngày....tháng … năm, tại .....................................................
Họ tên người đại diện pháp luật …………………………..Chức danh .....................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số : ...................................................................................
Đơn vị cấp: ………………………………….ngày cấp .............................................................
Hộ khẩu thường trú ...........................................................................................................
Để vận chuyển
hàng nguy hiểm, tổ chức/cá nhân... (ghi tên tổ chức, cá nhân) đã được
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
số ... ngày... tháng... năm ... Hàng nguy hiểm đã được cấp Giấy phép vận chuyển,
cụ thể:
STT
|
Tên
hàng nguy hiểm
|
Số
UN
|
Loại
nhóm hàng
|
Số
hiệu nguy hiểm
|
Khối
lượng vận chuyển (dự kiến)
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Do .... (ghi rõ lý do, ví dụ như:
sơ suất đánh mất/bị thất lạc/bị hư hỏng...) Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm (bản gốc) đã được Quý Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp nêu trên,
.... (tên tổ chức, cá nhân)... đề nghị Quý Chi cục xem xét cấp lại Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu trên.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép vận
chuyển bao gồm:
1.
2.
Tổ chức, cá nhân cam kết bảo đảm an
toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về
vận chuyển hàng nguy hiểm, xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung nêu
trên./.
|
……., ngày … tháng … năm ……….
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|