BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/VBHN-BXD
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO
TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm
2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01 tháng 7
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ;
sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều các Thông tư liên quan đến chế độ báo
cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 8 năm 2019;
2. Thông tư số 04/2019/TT-BXD ngày 16 tháng 8
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.
Căn cứ Luật Xây
dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết là Nghị định 46/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng (sau đây viết là Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định
số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp
đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định
số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức
đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định
số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây
dựng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng.[1][2]
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng áp dụng với tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước có liên quan trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Trách
nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư
1. Lựa chọn các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện
năng lực để thực hiện các hoạt động xây dựng; chấp thuận các nhà thầu phụ tham
gia hoạt động xây dựng do nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng đề xuất theo
quy định của hợp đồng xây dựng.
2. Thỏa thuận về ngôn ngữ thể hiện tại các văn bản,
tài liệu, hồ sơ có liên quan trong quá trình thi công xây dựng. Trường hợp có yếu
tố nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng trong các văn bản, tài liệu, hồ sơ là tiếng
Việt và tiếng nước ngoài do các bên thỏa thuận lựa chọn; trường hợp không thỏa thuận
được thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và tiếng Anh.
3. Đối với khảo sát xây dựng:
a) Tổ chức lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
b) Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng; điều chỉnh,
bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng (nếu có);
c) Phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
điều chỉnh, bổ sung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng (nếu có);
d) Kiểm tra việc thực hiện của nhà thầu khảo sát
xây dựng so với các quy định trong hợp đồng;
đ) Tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có
chuyên môn phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát công tác khảo sát xây dựng;
e) Nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo
sát xây dựng theo quy định;
g) Thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để
thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát và báo cáo kết quả khảo sát khi cần thiết.
4. Đối với thiết kế xây dựng công trình:
a) Xác định nhiệm vụ thiết kế theo quy định tại Điều
18 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ; hình thức văn bản xác định nhiệm vụ thiết kế
tham khảo theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư
này;
b) Kiểm tra việc thực hiện của nhà thầu thiết kế,
nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có) so với các quy định trong hợp đồng;
c) Thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực
thẩm tra hồ sơ thiết kế xây dựng công trình khi cần thiết;
d) Kiểm tra và trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP để thẩm định thiết kế;
đ) Phê duyệt hoặc trình người quyết định đầu tư
phê duyệt hồ sơ thiết kế xây dựng theo thẩm quyền quy định tại Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ;
e) Tổ chức thực hiện điều chỉnh thiết kế (nếu
có) theo quy định tại Điều 84 Luật Xây dựng năm 2014;
g) Tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng
theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
5. Đối với công tác thi công xây dựng công
trình:
a) Tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng
công trình theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và các nội dung
khác theo quy định của hợp đồng;
b) Tổ chức thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm
định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá
trình thi công xây dựng theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ;
c) Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải
quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình
và xử lý, khắc phục sự cố theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và các
quy định khác có liên quan;
d) Tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm
thu giai đoạn hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có);
đ) Tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng;
e) Việc giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu của
chủ đầu tư hoặc nhà thầu giám sát thi công xây dựng không thay thế và không làm
giảm trách nhiệm của nhà thầu thi công về chất lượng thi công xây dựng công
trình do nhà thầu thực hiện.
6. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện bảo hành
công trình xây dựng theo quy định tại Điều 35, Điều 36 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP .
7. Tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì
công trình xây dựng theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 126 Luật Xây dựng năm
2014; tổ chức bảo trì hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại
Khoản 4 Điều 15 Thông tư này.
8. Tổ chức bàn giao đưa công trình vào khai thác
sử dụng theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ; bàn giao các tài
liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử
dụng công trình.
9. Lưu trữ hồ sơ theo quy định tại Điều
12 Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
10. Thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật trong quá trình đầu tư xây dựng công
trình.
Điều 3. Phân định
trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng giữa chủ đầu tư với tổng thầu
EPC
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm:
a) Thực hiện các quy định tại Khoản
1, Khoản 2, Điểm a Khoản 4, Điểm đ Khoản 5, Khoản 6, Khoản 8, Khoản 9, Khoản 10
Điều 2 Thông tư này;
b) Thỏa thuận trong hợp đồng với tổng thầu EPC để
phân định trách nhiệm thực hiện các nội dung còn lại quy định tại Điều
2 Thông tư này.
2. Tổng thầu EPC có trách nhiệm tổ chức quản lý
chất lượng các công việc do mình thực hiện và các công việc do nhà thầu phụ thực
hiện, bao gồm:
a) Lựa chọn nhà thầu phụ đáp ứng điều kiện năng
lực theo quy định;
b) Thực hiện các quy định nêu tại Điều
2 Thông tư này trừ các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 4. Phân định
trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trong trường hợp áp dụng đầu
tư theo hình thức đối tác công tư
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực
hiện hợp đồng dự án (cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án) có trách nhiệm:
a) Thực hiện các nội dung quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 2 Thông tư này;
b) Kiểm tra yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của
các nhà thầu trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu
đối với các gói thầu của dự án (nếu có) trước khi doanh nghiệp dự án phê duyệt
theo quy định trong hợp đồng dự án;
c) Tham gia nghiệm thu giai đoạn (nếu có), nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
d) Giám sát, đánh giá việc tuân thủ các nghĩa vụ
của doanh nghiệp dự án trong việc thực hiện các yêu cầu về quy hoạch, mục tiêu,
quy mô, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, chất lượng công trình, tiến độ
huy động vốn, thực hiện dự án, bảo vệ môi trường và các vấn đề khác theo quy định
trong hợp đồng dự án;
đ) Đối với hợp đồng BOT, BLT khi kết thúc thời
gian kinh doanh hoặc thuê dịch vụ, cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án tổ
chức kiểm định chất lượng công trình làm cơ sở chuyển giao theo quy định trong
hợp đồng dự án;
e) Xác định giá trị, tình trạng công trình, lập
danh mục tài sản chuyển giao, xác định các hư hại và yêu cầu doanh nghiệp dự án
tổ chức thực hiện việc sửa chữa các hư hỏng (nếu có). Nhận chuyển giao khi công
trình và các thiết bị, tài sản liên quan đến việc vận hành đã được bảo dưỡng, sửa
chữa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và các nội dung khác quy định trong hợp đồng dự
án;
g) Phối hợp với doanh nghiệp dự án lập hồ sơ bàn
giao công trình;
h) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện bảo trì công
trình xây dựng theo quy định của pháp luật và quy định trong hợp đồng dự án.
2. Doanh nghiệp dự án có trách nhiệm:
a) Thực hiện các nội dung quy định tại Điều 2 Thông tư này trừ các nội dung quy định tại Điểm
a Khoản 4 Điều 2 Thông tư này;
b) Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng
dự án để tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trong quá trình thực hiện
dự án;
c) Tổ chức thực hiện chuyển giao công nghệ, đào
tạo, bảo hành, bảo trì và quản lý sử dụng công trình phù hợp với các yêu cầu của
hợp đồng dự án;
d) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định
của hợp đồng dự án và pháp luật có liên quan.
3. Việc phân định trách nhiệm về quản lý chất lượng
công trình xây dựng của doanh nghiệp dự án và cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng
dự án phải được quy định rõ trong hợp đồng dự án.
Điều 5. Nghiệm
thu thiết kế xây dựng công trình
Sau khi hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được
thẩm định, phê duyệt theo quy định, chủ đầu tư kiểm tra khối lượng công việc đã
thực hiện, sự phù hợp về quy cách, số lượng hồ sơ thiết kế so với quy định của
hợp đồng xây dựng và thông báo chấp thuận nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng bằng
văn bản đến nhà thầu thiết kế nếu đạt yêu cầu.
Điều 6. Chế độ
và trách nhiệm giám sát thi công xây dựng công trình
1. Chủ đầu tư, tổng thầu EPC tự thực hiện hoặc
thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện giám sát một,
một số hoặc toàn bộ các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
2. Trường hợp chủ đầu tư, tổng thầu EPC tự thực
hiện đồng thời việc giám sát và thi công xây dựng công trình thì chủ đầu tư, tổng
thầu EPC phải thành lập bộ phận giám sát thi công xây dựng độc lập với bộ phận
trực tiếp thi công xây dựng công trình.
3. Việc giám sát thi công xây dựng có thể do một
cá nhân có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng thực hiện đối với các
công trình có quy mô như sau:
a) Công trình xây dựng cấp IV;
b) Công trình thuộc dự án cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp hoặc công trình thuộc dự án có sự tham gia của cộng đồng có tổng mức đầu
tư dưới 5 tỷ đồng;
c) Công trình thuộc dự án có tổng mức đầu tư dưới
2 tỷ đồng do Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư.
4.[3] Tổ chức, cá
nhân thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình phải lập báo cáo về công
tác giám sát thi công xây dựng công trình gửi chủ đầu tư và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực, khách quan đối với những nội dung trong báo cáo
này. Báo cáo được lập trong các trường hợp sau:
a) Báo cáo định kỳ hoặc báo cáo theo giai đoạn
thi công xây dựng. Chủ đầu tư quy định việc lập báo cáo định kỳ hoặc báo cáo
theo giai đoạn thi công xây dựng và thời điểm lập báo cáo. Nội dung chính của
báo cáo được quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục V Thông
tư này;
b) Báo cáo khi tổ chức nghiệm thu giai đoạn,
nghiệm thu hoàn thành gói thầu, hạng mục công trình, công trình xây dựng. Nội
dung của báo cáo được quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục
V Thông tư này.
5.[4] Trách nhiệm
và quyền hạn của giám sát trưởng
a) Tổ chức quản lý, điều hành toàn
diện công tác giám sát thi công xây dựng theo các nội dung quy định
tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP , phù hợp với các nội dung
của hợp đồng, phạm vi công việc được chủ đầu tư giao, hệ thống quản
lý chất lượng và các quy định của pháp luật có liên
quan;
b) Phân công công việc, quy định trách nhiệm cụ
thể và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện giám sát thi công xây dựng
của các giám sát viên;
c) Thực hiện giám sát và ký biên bản
nghiệm thu đối với các công việc phù hợp với nội dung chứng
chỉ hành nghề được cấp trong trường hợp trực tiếp giám sát công
việc xây dựng. Kiểm tra, rà soát và ký bản vẽ hoàn công do
nhà thầu thi công xây dựng lập so với thực tế thi công theo quy định;
d) Tham gia nghiệm thu và ký biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng
(nếu có), gói thầu, hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Từ chối nghiệm thu khi chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng
không đáp ứng yêu cầu thiết kế, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công
trình; thông báo cho chủ đầu tư lý do từ chối nghiệm thu bằng văn bản;
đ) Chịu trách nhiệm trước tổ chức
giám sát thi công xây dựng công trình và trước pháp luật về các công việc do
mình thực hiện. Từ chối việc thực hiện giám sát bằng văn bản
khi công việc xây dựng không tuân thủ quy hoạch xây dựng, giấy phép xây dựng đối
với công trình phải cấp phép xây dựng, thiết kế xây dựng, hợp đồng
xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu và quy định của pháp luật;
e) Phối hợp với
các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi
công xây dựng công trình;
g) Không chấp thuận các ý kiến, kết
quả giám sát của các giám sát viên khi không tuân thủ giấy phép xây dựng đối
với công trình phải cấp phép xây dựng, thiết kế xây dựng, quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công và biện pháp
đảm bảo an toàn được phê duyệt, hợp đồng xây dựng giữa chủ
đầu tư với các nhà thầu và quy định của pháp luật;
h) Đề xuất với chủ đầu tư bằng văn
bản về việc tạm dừng thi công khi phát hiện bộ phận công trình, hạng mục công
trình, công trình xây dựng có dấu hiệu không đảm bảo an toàn, có khả năng gây sập
đổ một phần hoặc toàn bộ công trình;
i) Kiến nghị với
chủ đầu tư về việc tổ chức quan trắc, thí nghiệm, kiểm
định hạng mục công trình, công trình xây dựng trong trường hợp cần thiết và các
nội dung liên quan đến thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công
trình (nếu có).
6[5]. Trách nhiệm và quyền hạn của giám sát viên
a) Thực hiện giám sát công
việc xây dựng theo phân công của giám sát trưởng phù hợp với nội dung chứng chỉ
hành nghề được cấp. Chịu trách nhiệm trước giám sát trưởng và
pháp luật về các công việc do mình thực hiện;
b) Giám sát công việc xây dựng
theo giấy phép xây dựng đối với công trình phải cấp phép xây dựng, thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, chỉ dẫn kỹ
thuật, biện pháp thi công và biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt;
c) Trực tiếp tham gia và ký biên bản
nghiệm thu công việc xây dựng; kiểm tra, rà soát bản vẽ hoàn công do nhà thầu thi công xây dựng lập so với thực tế
thi công đối với các công việc xây dựng do mình trực tiếp
giám sát;
d) Từ chối thực hiện các yêu cầu
trái với hợp đồng xây dựng đã được ký giữa chủ đầu tư với các nhà thầu và quy định
của pháp luật;
đ) Báo cáo kịp thời cho giám sát
trưởng về những sai khác, vi phạm so với giấy phép xây dựng đối với công
trình phải cấp phép xây dựng, thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn áp dụng, biện pháp thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp đảm
bảo an toàn được phê duyệt, hợp đồng xây dựng
giữa chủ đầu tư với các nhà thầu và quy định của pháp luật. Kiến nghị, đề
xuất từ chối nghiệm thu công việc xây dựng với giám sát trưởng bằng
văn bản;
e) Đề xuất với giám sát trưởng bằng
văn bản về việc tạm dừng thi công đối với trường hợp phát hiện bộ phận công
trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng có dấu hiệu không đảm bảo an
toàn, có khả năng gây sập đổ một phần hoặc toàn bộ công trình và thông báo kịp
thời cho chủ đầu tư xử lý;
g) Đề xuất, kiến nghị với giám sát trưởng về việc tổ chức quan trắc, thí nghiệm, kiểm định hạng mục công
trình, công trình xây dựng trong trường hợp cần thiết và các nội dung liên quan
đến thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có).
Điều 7. Nội dung giám sát thi công xây dựng
1. Giám sát chất lượng thi công xây dựng:
Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng
theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
2. Giám sát thực hiện tiến độ thi công xây dựng:
a) Kiểm tra, xác nhận tiến độ thi công tổng thể
và chi tiết các hạng mục công trình do nhà thầu lập đảm bảo phù hợp tiến độ thi
công đã được duyệt;
b) Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thi công của các
nhà thầu thi công xây dựng trên công trường. Khi cần thiết, kiến nghị với chủ đầu
tư để yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng có biện pháp đảm bảo tiến độ thi công
của công trình;
c) Đánh giá, xác định các nguyên nhân, báo cáo bằng
văn bản để chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều chỉnh
tiến độ của dự án đối với trường hợp tổng tiến độ của dự án bị kéo dài;
d) Kiểm tra năng lực thực tế thi công của nhà thầu
thi công xây dựng về nhân lực, thiết bị thi công so với hợp đồng xây dựng; báo
cáo, đề xuất với chủ đầu tư các giải pháp cần thiết để đảm bảo tiến độ.
3. Giám sát khối lượng thi công xây dựng công
trình:
a) Kiểm tra, xác nhận khối lượng đã được nghiệm
thu theo quy định;
b) Báo cáo chủ đầu tư về khối lượng phát sinh so
với hợp đồng xây dựng.
4. Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động và bảo
vệ môi trường:
Giám sát việc tuân thủ các quy định về quản lý
an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng theo
quy định tại Điều 34, Điều 35 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và quy định của pháp
luật về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
Điều 8. Nghiệm
thu công việc xây dựng
1. Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được lập
cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một
hạng mục công trình theo trình tự thi công, bao gồm các nội dung:
a) Tên công việc được nghiệm thu;
b) Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
c) Thành phần ký biên bản nghiệm thu;
d) Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp
nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu cầu sửa chữa,
hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác, nếu có);
đ) Chữ ký, họ và tên, chức vụ của người ký biên
bản nghiệm thu;
e) Phụ lục kèm theo (nếu có).
2. Thành phần ký biên bản nghiệm thu:
a) Người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu
tư;
b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của
nhà thầu thi công xây dựng hoặc của tổng thầu, nhà thầu chính;
c) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của
nhà thầu phụ đối với trường hợp có tổng thầu, nhà thầu chính.
3. Thành phần ký biên bản nghiệm thu trong trường
hợp áp dụng hợp đồng EPC:
a) Người giám sát thi công xây dựng của tổng thầu
EPC hoặc người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư đối với phần việc do
mình giám sát theo quy định của hợp đồng;
b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của
tổng thầu EPC.
Trường hợp tổng thầu EPC thuê nhà thầu phụ thì
người phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC và người phụ trách kỹ thuật
thi công trực tiếp của nhà thầu phụ ký biên bản nghiệm thu;
c) Đại diện chủ đầu tư theo thỏa thuận với tổng
thầu (nếu có).
4. Trường hợp nhà thầu là liên danh thì người phụ
trách trực tiếp thi công của từng thành viên trong liên danh ký biên bản nghiệm
thu công việc xây dựng do mình thực hiện.
Điều 9. Nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
1. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng bao gồm các nội dung:
a) Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng
được nghiệm thu;
b) Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
c) Thành phần ký biên bản nghiệm thu;
d) Đánh giá về chất lượng của hạng mục công
trình, công trình xây dựng hoàn thành so với nhiệm vụ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật
và các yêu cầu khác của hợp đồng xây dựng;
đ) Đánh giá về việc thực hiện các yêu cầu của cơ
quan phòng cháy chữa cháy, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, cơ quan
chuyên môn về xây dựng và các yêu cầu khác của pháp luật có liên quan;
e) Kết luận nghiệm thu (chấp thuận hay không chấp
thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng; yêu cầu sửa
chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có);
g) Chữ ký, họ và tên, chức vụ và đóng dấu pháp
nhân của người ký biên bản nghiệm thu;
h) Phụ lục kèm theo (nếu có).
2. Thành phần ký biên bản nghiệm thu:
a) Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư
hoặc người được ủy quyền;
b)[6] Người đại diện
theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng, giám sát trưởng;
c)[7] Người đại diện
theo pháp luật, chỉ huy trưởng của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng
thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên
danh phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật, chỉ huy trưởng của từng
thành viên trong liên danh;
d) Người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm
thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư;
đ) Người đại diện theo pháp luật của cơ quan có
thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người được ủy quyền trong trường hợp thực hiện
đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
3.[8] Trường hợp hạng
mục công trình, công trình xây dựng có nhiều nhà thầu chính tham gia thi công
xây dựng công trình, Chủ đầu tư có thể tổ chức nghiệm thu và lập biên bản nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng với từng nhà thầu chính
thi công xây dựng.
Điều 10. Nhật
ký thi công xây dựng công trình
1. Nhật ký thi công xây dựng công trình do nhà
thầu thi công xây dựng lập cho từng gói thầu xây dựng hoặc toàn bộ công trình
xây dựng. Trường hợp có nhà thầu phụ tham gia thi công xây dựng thì tổng thầu
hoặc nhà thầu chính thỏa thuận với nhà thầu phụ về trách nhiệm lập nhật ký thi
công xây dựng đối với các phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
2. Chủ đầu tư thỏa thuận với nhà thầu thi công
xây dựng về hình thức và nội dung của nhật ký thi công xây dựng làm cơ sở thực
hiện trước khi thi công xây dựng công trình.
3. Nội dung nhật ký thi công xây dựng bao gồm
các thông tin chủ yếu sau:
a) Diễn biến điều kiện thi công (nhiệt độ, thời
tiết và các thông tin liên quan); số lượng nhân công, thiết bị do nhà thầu thi
công xây dựng huy động để thực hiện thi công tại hiện trường; các công việc xây
dựng được nghiệm thu hàng ngày trên công trường;
b) Mô tả chi tiết các sự cố, hư hỏng, tai nạn
lao động, các vấn đề phát sinh khác và biện pháp khắc phục, xử lý trong quá
trình thi công xây dựng công trình (nếu có);
c) Các kiến nghị của nhà thầu thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng (nếu có);
d) Những ý kiến về việc giải quyết các vấn đề
phát sinh trong quá trình thi công xây dựng của các bên có liên quan.
4. Trường hợp chủ đầu tư và các nhà thầu tham
gia hoạt động xây dựng công trình phát hành văn bản để giải quyết các vấn đề kỹ
thuật trên công trường thì các văn bản này được lưu giữ cùng với nhật ký thi
công xây dựng công trình.
Điều 11. Bản
vẽ hoàn công
1. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập
bản vẽ hoàn công hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành do mình
thi công. Riêng các bộ phận công trình bị che khuất phải được lập bản vẽ hoàn
công hoặc được đo đạc xác định kích thước, thông số thực tế trước khi tiến hành
công việc tiếp theo.
2. Đối với trường hợp nhà thầu liên danh thì từng
thành viên trong liên danh có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công phần việc do
mình thực hiện, không được ủy quyền cho thành viên khác trong liên danh thực hiện.
3. Việc lập và xác nhận bản vẽ hoàn công được thực
hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư này.
Điều 12. Quy
định về lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình và hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành,
bảo trì công trình
1. Chủ đầu tư tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ hoàn
thành công trình xây dựng trước khi tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng đưa vào khai thác, sử dụng theo danh mục quy định tại
Phụ lục III Thông tư này. Các nhà thầu tham gia hoạt
động xây dựng công trình lập và lưu trữ hồ sơ đối với phần việc do mình thực hiện.
Trường hợp không có bản gốc thì được thay thế bằng bản chính hoặc bản sao hợp
pháp.
2. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm đối
với công trình thuộc dự án nhóm A, 7 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm B
và 5 năm đối với công trình thuộc dự án nhóm C kể từ khi đưa hạng mục công
trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
3. Chủ đầu tư tổ chức lập một bộ hồ sơ phục vụ
quản lý, vận hành và bảo trì công trình theo quy định tại Phụ
lục IV Thông tư này, bàn giao cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng
công trình. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm
lưu trữ hồ sơ này trong suốt quá trình khai thác, sử dụng công trình.
4. Trường hợp đưa hạng mục công trình, công
trình xây dựng vào sử dụng từng phần thì chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập
hồ sơ hoàn thành công trình và hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công
trình đối với phần công trình được đưa vào sử dụng.
5. Hồ sơ nộp vào Lưu trữ lịch sử của công trình
thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 13. Kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 32 Nghị định
46/2015/NĐ-CP
1. Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình
thi công xây dựng:
a) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày khởi công
công trình, chủ đầu tư phải báo cáo thông tin công trình bằng văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục V Thông tư này đến cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm
tra từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình không quá 03 lần đối với
công trình cấp đặc biệt và công trình cấp I, không quá 02 lần đối với các công
trình còn lại, trừ trường hợp công trình có sự cố về chất lượng trong quá trình
thi công xây dựng hoặc trong trường hợp chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy
định tại Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP. Căn cứ vào loại và cấp của
từng công trình, cơ quan chuyên môn về xây dựng quyết định thời điểm tổ chức kiểm
tra khi công trình kết thúc các giai đoạn thi công quan trọng.
Ví dụ: đối với công trình xây dựng dân dụng, các
giai đoạn thi công quan trọng gồm móng và phần ngầm - kết cấu phần thân - cơ điện
(thiết bị) và hoàn thiện; đối với công trình cầu, các giai đoạn gồm móng, mố trụ
- dầm cầu - hoàn thiện; đối với công trình đường, các giai đoạn gồm nền đường
(các lớp nền) - móng đường - áo đường;...
c) Kết thúc đợt kiểm tra, cơ quan chuyên môn về
xây dựng thông báo kết quả kiểm tra bằng văn bản gửi chủ đầu tư;
d)[9] Cơ quan
chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tra theo các nội dung quy định tại điểm a, điểm
b và điểm c khoản 3a Điều này.
2. Kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành
thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng:
a) Chủ đầu tư gửi văn bản theo Mẫu số 02 Phụ lục V Thông tư này đến cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP ;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm
tra theo các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP và
thông báo kết quả kiểm tra bằng văn bản gửi chủ đầu tư;
c) Sau khi nhận được thông báo của cơ quan
chuyên môn về xây dựng, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, rà soát và
tổ chức khắc phục các tồn tại (nếu có), tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục
công trình, công trình xây dựng theo quy định; gửi biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng và báo cáo về việc khắc phục các
tồn tại (nếu có) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng;
d) Căn cứ vào biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình, công trình xây dựng và báo cáo về việc khắc phục các tồn tại (nếu
có) của chủ đầu tư nêu tại Điểm c Khoản này, cơ quan chuyên môn về xây dựng ra
văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư theo Mẫu số 03 Phụ lục V Thông tư này.
3.[10] Chủ đầu tư
tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào
sử dụng có điều kiện khi còn một số công việc hoàn thiện cần được thực hiện sau
theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 31 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thi
công và nghiệm thu đối với các công việc còn lại theo thiết kế được duyệt; quá
trình thi công phải đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến việc khai thác, vận
hành bình thường của hạng mục công trình, công trình xây dựng đã được chấp thuận
kết quả nghiệm thu.
3a.[11] Cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP tổ chức kiểm tra các nội dung như sau:
a) Kiểm tra thực tế thi công xây dựng công trình
so với giấy phép xây dựng đối với công trình phải cấp phép
xây dựng, thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng,
biện pháp thi công, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp đảm bảo an toàn được phê duyệt;
b) Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về quản lý
an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
c) Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về quản lý
chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan
trong khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng công trình;
d) Kiểm tra các điều kiện để nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng không thực hiện
kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với các công trình đã được Hội
đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng tổ chức kiểm tra công tác nghiệm
thu.
5. Việc kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng
không thay thế, không làm giảm trách nhiệm của chủ đầu tư về công tác quản lý
chất lượng công trình xây dựng và trách nhiệm của các nhà thầu tham gia hoạt động
xây dựng về chất lượng công trình xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Chi
phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
1. Chi phí thực hiện kiểm tra công tác nghiệm
thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng theo quy định
tại Khoản 5 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP bao gồm:
a) Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về
xây dựng bao gồm công tác phí theo quy định và chi phí khác phục vụ cho công
tác kiểm tra;
b) Chi phí thuê cá nhân (chuyên gia) do cơ quan
chuyên môn về xây dựng mời bao gồm chi phí đi lại, chi phí thuê phòng nghỉ tại
nơi đến công tác và tiền công chuyên gia;
c) Chi phí thuê tổ chức tham gia thực hiện kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng.
2.[12] Chi phí kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng là một thành phần chi phí thuộc khoản
mục chi phí khác và được dự tính trong tổng mực đầu tư xây dựng công trình.
Dự toán chi phí quy định tại Khoản 1 Điều này được
lập căn cứ vào đặc điểm, tính chất của công trình; địa điểm nơi xây dựng công
trình; thời gian, số lượng cán bộ, chuyên gia (nếu có) tham gia kiểm tra công
tác nghiệm thu và khối lượng công việc phải thực hiện. Đối với công trình sử dụng
vốn nhà nước, chi phí quy định tại điểm c khoản 1 Điều này không vượt quá 20%
chi phí tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình. Việc lập, thẩm định, phê
duyệt dự toán chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thực hiện
theo quy định tại khoản 5 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán các chi
phí quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này khi kết thúc đợt kiểm tra. Trường hợp
cơ quan chuyên môn về xây dựng mời tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham
gia thực hiện việc kiểm tra, chủ đầu tư thực hiện ký và thanh toán hợp đồng
theo quy định đối với các chi phí tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều này.
Điều 15.
Trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng
1. Công trình có một chủ sở hữu:
a) Công trình thuộc sở hữu nhà nước thì tổ chức,
cá nhân được nhà nước giao quản lý, khai thác công trình có trách nhiệm bảo trì
công trình;
b) Công trình thuộc sở hữu khác, chủ sở hữu công
trình có trách nhiệm bảo trì công trình.
Riêng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, chủ đầu
tư công trình có trách nhiệm bảo trì công trình cho đến khi bàn giao cho nhà nước
quản lý;
c) Công trình đầu tư theo hình thức BOT, người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp dự án chịu trách nhiệm bảo trì công trình
trong thời gian khai thác kinh doanh quy định trong hợp đồng dự án.
2. Công trình có nhiều chủ sở hữu:
a) Đối với nhà ở, các chủ sở hữu có trách nhiệm
bảo trì phần sở hữu riêng và thỏa thuận đóng góp kinh phí để bảo trì phần sở hữu
chung theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Đối với công trình còn lại thì chủ sở hữu phần
riêng của công trình có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu riêng của mình và đồng
thời phải có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu chung của công trình. Việc phân định
trách nhiệm bảo trì phần sở hữu chung của công trình phải được các chủ sở hữu
hoặc người được ủy quyền thỏa thuận cụ thể bằng văn bản hoặc trong hợp đồng mua
bán, thuê mua tài sản.
3. Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công
trình khi giao cho tổ chức, cá nhân khác khai thác, sử dụng công trình phải thỏa
thuận với tổ chức, cá nhân này về trách nhiệm bảo trì công trình.
4. Trường hợp công trình đã được đưa vào sử dụng
nhưng chưa bàn giao cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thì
chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức bảo trì công trình.
5. Đối với công trình chưa xác định chủ sở hữu
thì người đang khai thác, sử dụng công trình có trách nhiệm bảo trì công trình.
Điều 15a.
Quản lý công tác thí nghiệm hiện trường trong quá trình thi công xây dựng công
trình [13]
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra điều kiện
năng lực, chấp thuận phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm hiện trường do nhà thầu
đề xuất đảm bảo đúng quy định của pháp luật và đủ các phép thử thực hiện các
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phục vụ quản lý chất lượng công trình trước
khi tổ chức thi công xây dựng.
2. Nhà thầu có trách nhiệm lập kế hoạch thí nghiệm
theo quy định tại khoản 3 Điều này trình Chủ đầu tư chấp thuận trước khi tổ chức
thi công xây dựng công trình.
3. Nội dung của kế hoạch thí nghiệm
gồm:
a) Các thí nghiệm cần thực hiện;
tần suất, số lượng các phép thử đối với từng loại thí nghiệm theo
quy định của thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, chỉ dẫn
kỹ thuật và khối lượng công việc xây dựng;
b) Quy định cụ thể về việc lấy mẫu, bảo dưỡng, thực hiện thí nghiệm, lưu mẫu và xử lý kết quả thí
nghiệm;
c) Quy định về trách nhiệm
thực hiện của các nhà thầu, bộ phận
giám sát của chủ đầu tư.
4. Trong quá trình thi công xây dựng, bộ phận
giám sát của chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiểm tra định kỳ các hoạt động của
phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm hiện trường, cụ thể như sau:
a) Kiểm tra phòng thí nghiệm bao gồm:
kiểm tra hồ sơ năng lực của thí nghiệm viên trực tiếp thực hiện
thí nghiệm, kiểm tra quy trình thực hiện thí nghiệm và kiểm tra việc thực hiện
hiệu chỉnh thiết bị thí nghiệm theo quy định;
b) Kiểm tra trạm thí nghiệm hiện trường được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
06/2017/TT-BXD ngày 25/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
5. Nhà thầu thí nghiệm có
trách nhiệm thực hiện công tác thí nghiệm theo đúng kế hoạch thí
nghiệm đã được chủ đầu tư chấp thuận. Trường hợp có
thay đổi, điều chỉnh, nhà thầu lập kế hoạch thí nghiệm điều chỉnh trình chủ đầu
tư chấp thuận trước khi tổ chức thực hiện.
Điều 15b.
Quan trắc công trình, bộ phận công trình trong quá trình thi công xây dựng[14]
1. Việc quan trắc xây dựng công trình trong quá
trình thi công xây dựng được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Thực hiện theo quy định của thiết kế xây dựng,
chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công đã được phê duyệt;
b) Thực hiện khi công trình có biểu hiện bất thường
(ví dụ: công trình xuất hiện sụt, trượt, lún, nghiêng, nứt,...) cần phải được
quan trắc phục vụ việc đánh giá, xác định nguyên nhân để có biện pháp xử lý hoặc
ngăn ngừa sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng.
2. Nhà thầu thi công xây dựng công trình có
trách nhiệm thực hiện công tác quan trắc theo quy định tại khoản 1 Điều này và
quy định của hợp đồng xây dựng. Chủ đầu tư có thể lựa chọn nhà thầu độc lập với
nhà thầu thi công xây dựng để thực hiện một số công tác quan trắc trong quá
trình thi công xây dựng công trình.
3. Đối với công trình sử dụng vốn nhà nước, trường
hợp chủ đầu tư đã lựa chọn nhà thầu quan trắc độc lập với nhà thầu thi công xây
dựng để thực hiện một số công tác quan trắc trong quá trình thi công xây dựng
công trình thì nhà thầu thi công xây dựng không thực hiện các công việc này và
sử dụng kết quả quan trắc độc lập theo thỏa thuận với Chủ đầu tư.
4. Nội dung chủ yếu của đề cương quan trắc bao gồm:
nội dung, tần suất, thời điểm quan trắc; nhân lực, máy móc, thiết bị quan trắc;
mốc chuẩn được sử dụng để quan trắc; quy trình thực hiện quan trắc; quy định về
nội dung báo cáo và đánh giá kết quả quan trắc.
5. Trách nhiệm của Nhà thầu thi công xây dựng,
nhà thầu độc lập thực hiện quan trắc công trình (sau đây gọi là nhà thầu quan
trắc):
a) Lập đề cương quan trắc trình chủ đầu tư chấp
thuận;
b) Tổ chức thực hiện quan trắc theo đề cương được
chấp thuận; lập báo cáo và đánh giá kết quả quan trắc.
6. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
a) Chấp thuận đề cương quan trắc do nhà thầu
quan trắc lập làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện. Chủ đầu tư có thể yêu cầu
nhà thầu tư vấn giám sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình kiểm tra đề
cương quan trắc hoặc thuê đơn vị tư vấn kiểm tra đề cương quan trắc của nhà thầu
trong trường hợp cần thiết trước khi chấp thuận;
b) Tổ chức giám sát, đánh giá kết quả quan trắc
của nhà thầu. Quy định các trường hợp và yêu cầu nhà thầu thiết kế đánh giá, có
ý kiến về kết quả quan trắc trong quá trình thi công xây dựng công trình;
c) Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng sử dụng kết
quả quan trắc trong quá trình thi công xây dựng theo quy định của thiết kế xây
dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công đã được phê duyệt.
7. Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế:
a) Xem xét, kiểm tra đề cương quan trắc do nhà
thầu lập khi được chủ đầu tư yêu cầu, đảm bảo phù hợp với những nội dung quan
trắc theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công;
b) Đánh giá kết quả quan trắc đối với những nội
dung quan trắc theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các nội
dung quan trắc khác trong quá trình thi công xây dựng công trình khi được chủ đầu
tư yêu cầu.
8. Trong quá trình thực hiện quan trắc và đánh
giá kết quả quan trắc, nếu phát hiện số liệu quan trắc cho thấy công trình có
nguy cơ sự cố hoặc có yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công xây dựng công
trình thì nhà thầu thực hiện quan trắc, đánh giá kết quả quan trắc phải báo cáo
ngay với chủ đầu tư bằng văn bản để có biện pháp xử lý kịp thời.”
Điều 16. Quan
trắc công trình, bộ phận công trình trong quá trình khai thác, sử dụng
1. Trong quá trình khai thác, sử dụng, các công
trình quy định tại Phụ lục VI Thông tư này và các
công trình có dấu hiệu lún, nứt, nghiêng và các dấu hiệu bất thường khác có khả
năng gây sập đổ công trình bắt buộc phải được quan trắc. Các bộ phận công trình
cần được quan trắc là hệ kết cấu chịu lực chính của công trình mà khi bị hư hỏng
có thể dẫn đến sập đổ công trình (ví dụ: dàn mái không gian, hệ khung chịu lực
chính của công trình, khán đài sân vận động, ống khói, si lô,...).
2. Nội dung quan trắc đối với các công trình tại
Phụ lục VI Thông tư này được quy định trong quy
trình bảo trì bao gồm: các vị trí quan trắc, thông số quan trắc và giá trị giới
hạn của các thông số này (ví dụ: biến dạng nghiêng, lún, nứt, võng,...), thời
gian quan trắc, số lượng chu kỳ đo và các nội dung cần thiết khác.
3. Yêu cầu chung đối với công tác quan trắc công
trình trong quá trình khai thác, sử dụng:
a) Nhà thầu quan trắc lập phương án quan trắc
phù hợp với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này; trong đó quy định về
phương pháp đo, thiết bị đo, sơ đồ bố trí và cấu tạo các mốc quan trắc, tổ chức
thực hiện, phương pháp xử lý số liệu đo và các nội dung cần thiết khác trình
người có trách nhiệm bảo trì công trình phê duyệt;
b) Nhà thầu quan trắc phải thực hiện quan trắc
theo phương án quan trắc được phê duyệt và báo cáo người có trách nhiệm bảo trì
về kết quả quan trắc, các số liệu quan trắc phải được so sánh, đánh giá với giá
trị giới hạn do nhà thầu thiết kế xây dựng công trình quy định hoặc quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn áp dụng có liên quan.
Trường hợp số liệu quan trắc quy định tại Khoản
2 Điều này vượt giá trị giới hạn cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường khác thì
người có trách nhiệm bảo trì phải tổ chức đánh giá an toàn chịu lực, an toàn vận
hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng và có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 17. Đánh
giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác,
sử dụng
1. Danh mục các công trình thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP phải đánh giá an toàn chịu lực, an toàn vận hành trong quá
trình khai thác, sử dụng được quy định tại Phụ lục VII
Thông tư này. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an quy định về đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình
trong quá trình khai thác, sử dụng đối với các công trình thuộc thẩm quyền quản
lý.
2. Nội dung, tần suất đánh giá được quy định
trong quy chuẩn kỹ thuật (nếu có) hoặc trong quy trình bảo trì công trình xây dựng.
3. Việc đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận
hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng được thực hiện bởi tổ chức
kiểm định xây dựng có đủ điều kiện năng lực theo quy định.
Điều 18. Kiểm
định xây dựng
1. Lĩnh vực kiểm định xây dựng:
a) Kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư
hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng và kiểm định
để xác định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng;
b) Kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, cấu
kiện xây dựng, sản phẩm xây dựng.
2. Lựa chọn tổ chức kiểm định xây dựng:
a) Tổ chức thực hiện kiểm định phải có đủ điều
kiện năng lực theo quy định, phù hợp với lĩnh vực kiểm định và được đăng tải
thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử theo quy định.
Cá nhân chủ trì kiểm định phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định, phù hợp
với lĩnh vực kiểm định;
b)[15] Trường hợp
kiểm định theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng và cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 29, Điểm đ Khoản 5 Điều
40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP (gọi chung là cơ quan yêu cầu), chủ đầu tư, chủ sở
hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình lựa chọn tổ chức kiểm định theo quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều này và có ý kiến chấp thuận của cơ quan yêu cầu.
3. Trình tự thực hiện kiểm định theo yêu cầu của
cơ quan nêu tại Điểm b Khoản 2 Điều này như sau:
a) Tổ chức kiểm định lập đề cương kiểm định
trình cơ quan yêu cầu xem xét, chấp thuận;
b) Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử
dụng công trình tổ chức phê duyệt đề cương, dự toán chi phí kiểm định do tổ chức
kiểm định lập và ký hợp đồng với tổ chức này theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức kiểm định thực hiện theo đề cương kiểm
định được phê duyệt và lập báo cáo kết quả kiểm định trình cơ quan yêu cầu và
chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình;
d) Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử
dụng công trình và tổ chức kiểm định tiến hành nghiệm thu báo cáo kết quả kiểm
định và thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động
xây dựng.
4. Đề cương kiểm định bao gồm các nội dung chính
sau:
a) Mục đích, yêu cầu, đối tượng và nội dung kiểm
định;
b) Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
được áp dụng;
c) Thông tin về năng lực của chủ trì và cá nhân
thực hiện kiểm định; phòng thí nghiệm và thiết bị được sử dụng để thực hiện kiểm
định (nếu có);
d) Quy trình và phương pháp thực hiện kiểm định;
đ) Tiến độ thực hiện kiểm định;
e) Các điều kiện khác để thực hiện kiểm định.
5. Báo cáo kết quả kiểm định bao gồm các nội
dung chính sau:
a) Căn cứ thực hiện kiểm định;
b) Thông tin chung về công trình và đối tượng kiểm
định;
c) Nội dung, trình tự thực hiện kiểm định;
d) Các kết quả thí nghiệm, tính toán, phân tích,
quan trắc và đánh giá;
đ) Kết luận về những nội dung theo yêu cầu của đề
cương kiểm định được phê duyệt và các kiến nghị (nếu có).
Điều 19. Chi
phí kiểm định xây dựng
1. Chi phí kiểm định được xác định bằng cách lập
dự toán theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định
khác có liên quan phù hợp với khối lượng công việc của đề cương kiểm định, bao
gồm một số hoặc toàn bộ các khoản chi phí sau:
a) Khảo sát hiện trạng đối tượng kiểm định;
b) Lập đề cương, thẩm tra đề cương và dự toán kiểm
định;
c) Thu thập và nghiên cứu hồ sơ tài liệu liên
quan đến việc kiểm định;
d) Thí nghiệm, tính toán, phân tích, quan trắc
và đánh giá;
đ) Chi phí vận chuyển phục vụ việc kiểm định;
e) Lập báo cáo kết quả kiểm định;
g) Các chi phí cần thiết khác phục vụ việc kiểm
định.
2. Trách nhiệm chi trả chi phí kiểm định:
a) Trong quá trình thi công xây dựng, trách nhiệm
chi trả chi phí kiểm định theo quy định tại Khoản 4 Điều 29 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ;
b) Trong quá trình khai thác, sử dụng, chủ sở hữu
hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm chi trả chi phí kiểm định.
Trường hợp kết quả kiểm định chứng minh được lỗi thuộc trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân nào có liên quan thì các tổ chức, cá nhân này phải chịu chi phí
kiểm định tương ứng với lỗi do mình gây ra.
Điều 20. Giám
định xây dựng
1. Lĩnh vực giám định xây dựng:
a) Giám định sự tuân thủ các quy định của pháp
luật trong hoạt động đầu tư xây dựng;
b) Giám định chất lượng khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng;
c) Giám định chất lượng, nguyên nhân hư hỏng, thời
hạn sử dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng và giám định nguyên
nhân sự cố công trình xây dựng;
d) Giám định chất lượng vật liệu xây dựng, cấu
kiện xây dựng, sản phẩm xây dựng.
2. Cơ quan có thẩm quyền chủ trì tổ chức giám định
xây dựng quy định tại Điều 52, Điều 53 và Điều 54 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP hoặc
cơ quan chuyên môn về xây dựng được ủy quyền tổ chức giám định xây dựng (gọi
chung là cơ quan giám định).
3. Trình tự thực hiện giám định xây dựng:
a) Cơ quan giám định thông báo bằng văn bản cho
chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình về việc tổ chức
giám định với các nội dung chính: căn cứ thực hiện, đối tượng, thời gian, nội
dung giám định;
b) Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử
dụng công trình có trách nhiệm tập hợp hồ sơ, tài liệu và các số liệu kỹ thuật
có liên quan tới đối tượng giám định theo yêu cầu của cơ quan giám định;
c) Cơ quan giám định tổ chức thực hiện giám định
xây dựng trên cơ sở hồ sơ, tài liệu và số liệu kỹ thuật có liên quan. Trường hợp
cần thiết, cơ quan giám định chỉ định tổ chức kiểm định xây dựng đáp ứng điều
kiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 18 Thông tư này
để thực hiện kiểm định theo trình tự quy định tại Khoản 3 Điều
18 Thông tư này hoặc xem xét sử dụng kết quả kiểm định đã có để phục vụ
công tác giám định;
d) Cơ quan giám định thông báo kết luận giám định
theo nội dung quy định tại Khoản 4 Điều này cho các bên có liên quan. Trường hợp
cần thiết, cơ quan giám định tổ chức lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân có
liên quan về nội dung kết luận giám định.
4. Thông báo kết luận giám định bao gồm các nội
dung chính sau:
a) Căn cứ thực hiện giám định;
b) Thông tin chung về đối tượng giám định;
c) Nội dung giám định;
d) Trình tự tổ chức thực hiện giám định;
đ) Kết quả giám định;
e) Phân định trách nhiệm của các tổ chức, cá
nhân có liên quan và biện pháp xử lý, khắc phục (nếu có).
Điều 21. Chi
phí giám định xây dựng
1. Chi phí giám định xây dựng bao gồm một số hoặc
toàn bộ các chi phí sau:
a) Chi phí thực hiện giám định xây dựng của cơ
quan giám định bao gồm công tác phí và các chi phí khác phục vụ cho công tác
giám định;
b) Chi phí thuê cá nhân (chuyên gia) tham gia thực
hiện giám định xây dựng bao gồm chi phí đi lại, chi phí thuê phòng nghỉ tại nơi
đến công tác và tiền công chuyên gia;
c) Chi phí thuê tổ chức thực hiện kiểm định phục
vụ giám định xây dựng được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều
19 Thông tư này;
d) Chi phí cần thiết khác phục vụ cho việc giám
định.
2. Trách nhiệm chi trả chi phí giám định xây dựng
theo quy định tại Khoản 4 Điều 49 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
Điều 22. Hướng
dẫn giải quyết tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng
1. Tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng
xảy ra khi có ý kiến đánh giá khác nhau về chất lượng sản phẩm, bộ phận công
trình và công trình xây dựng, biện pháp khắc phục khiếm khuyết về chất lượng
công trình.
Tranh chấp về chất lượng có thể xảy ra giữa các
chủ thể tham gia xây dựng công trình hoặc giữa các chủ thể này với chủ sở hữu
hoặc người quản lý, sử dụng các công trình xây dựng lân cận và các bên có liên
quan khác.
2. Việc giải quyết tranh chấp về chất lượng công
trình được tiến hành theo trình tự như sau:
a) Tự thương lượng giữa các bên có tranh chấp;
b) Lựa chọn, thỏa thuận và thuê tổ chức, cá nhân
có đủ năng lực theo quy định tiến hành kiểm định đánh giá chất lượng bộ phận, hạng
mục công trình, công trình xây dựng và đề xuất giải pháp khắc phục.
Các bên có tranh chấp có thể đề nghị cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp hướng dẫn giải quyết tranh chấp;
c) Khởi kiện và giải quyết tranh chấp thông qua
tòa án, thủ tục tiến hành theo quy định của pháp luật có liên quan.
3. Trường hợp có tranh chấp về kết quả kiểm định
giữa các chủ thể có liên quan đối với các trường hợp kiểm định quy định tại Điểm
a, Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều 29 và Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 5 Điều
40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP , việc giải quyết được tiến hành theo trình tự quy
định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 23. Báo
cáo nhanh sự cố công trình xây dựng
Khi công trình xảy ra sự cố, chủ đầu tư, chủ sở
hữu hoặc người quản lý, sử dụng báo cáo nhanh sự cố theo quy định tại Điều 47
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP bao gồm các nội dung chủ yếu
sau:
1. Tên công trình, vị trí xây dựng.
2. Tên các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng
công trình.
3. Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình
xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố.
4. Thiệt hại sơ bộ về người và vật chất.
Điều 24. Báo
cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
1. Bộ Xây dựng chủ trì tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình
trong phạm vi cả nước.
2. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành,
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo về công tác thẩm định
dự án, thiết kế, dự toán xây dựng công trình thuộc thẩm quyền quản lý theo Mẫu số 01 Phụ lục II Thông tư số
18/2016/TT-BXD .[16]
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổng
hợp, báo cáo về công tác thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng công trình
thuộc thẩm quyền quản lý theo Mẫu số 02
Phụ lục II Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định
chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế,
dự toán xây dựng công trình.[17]
Điều 25. Xử
lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý chất lượng công trình xây dựng
1. Khi phát hiện vi phạm của các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp
có trách nhiệm:
a) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan khắc phục
các vi phạm;
b) Trường hợp cần thiết, lập biên bản gửi Thanh
tra xây dựng để xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
trong hoạt động xây dựng. Thanh tra xây dựng xử lý vi phạm theo quy định của
pháp luật và thông báo kết quả xử lý tới cơ quan chuyên môn về xây dựng;
c) Công bố tên và hành vi vi phạm của các tổ chức,
cá nhân trên trang thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
d) Tạm dừng thi công xây dựng công trình nếu
phát hiện nguy cơ mất an toàn, nguy cơ xảy ra sự cố công trình ảnh hưởng đến an
toàn tính mạng, công trình lân cận và cộng đồng. Thẩm quyền tạm dừng thi công
xây dựng công trình được quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Thẩm quyền tạm dừng thi công xây dựng công
trình:
a) Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có quyền tạm dừng thi
công xây dựng công trình.
Trong vòng 24 giờ kể từ khi quyết định tạm dừng
thi công xây dựng công trình, Thủ trưởng cơ quan nêu trên có trách nhiệm báo
cáo Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành về quyết
định tạm dừng thi công xây dựng công trình của mình;
b) Giám đốc Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành, có quyền tạm dừng thi công xây dựng công trình trên địa
bàn.
Trong vòng 24 giờ kể từ khi quyết định tạm dừng
thi công xây dựng công trình, Thủ trưởng cơ quan nêu trên có trách nhiệm báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về quyết định tạm dừng thi công xây dựng
công trình của mình;
d) Thủ trưởng cơ quan quyết định tạm dừng thi
công xây dựng công trình quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này có trách nhiệm tổ
chức kiểm tra việc khắc phục của chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia hoạt động
xây dựng; quyết định cho phép tiếp tục thi công bằng văn bản sau khi chủ đầu tư
và các nhà thầu có báo cáo về việc khắc phục các tồn tại, đảm bảo các yêu cầu về
an toàn của công trình.
Điều 26. Hiệu lực thi hành[18]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 12 năm 2016 và thay thế Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06 tháng 4 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng
công trình xây dựng; Thông tư số 02/2012/TT-BXD ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về bảo trì công trình dân dụng,
công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ
chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
Phụ lục I
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Nội dung chính của nhiệm vụ thiết
kế xây dựng công trình bao gồm:
1. Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết
kế xây dựng công trình;
2. Mục tiêu xây dựng công trình;
3. Địa điểm xây dựng công trình;
4. Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh
quan và kiến trúc của công trình;
5. Các yêu cầu về quy mô và thời hạn
sử dụng công trình, công năng sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công
trình.
Người lập(1)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Người đại diện của tổ chức được thuê lập nhiệm vụ thiết kế (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Người chủ trì
bộ phận được giao lập nhiệm vụ thiết kế ký tên trong trường hợp chủ đầu tư tự
thực hiện lập nhiệm vụ thiết kế;
Cá nhân được thuê
lập nhiệm vụ thiết kế ký tên trong trường hợp chủ đầu tư thuê cá nhân lập nhiệm
vụ thiết kế;
Người chủ trì bộ phận được giao lập
nhiệm vụ thiết kế ký tên trong trường hợp chủ đầu tư thuê tổ chức lập nhiệm vụ
thiết kế.
Phụ lục II
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
1. Lập bản vẽ hoàn công:
a) Trường hợp các kích thước,
thông số thực tế của hạng mục công trình, công trình xây dựng không vượt quá
sai số cho phép so với kích thước, thông số thiết kế thì bản vẽ thi công được
chụp (photocopy) lại và được các bên liên quan đóng dấu, ký xác nhận lên bản vẽ
để làm bản vẽ hoàn công. Nếu các kích thước, thông số thực tế thi công có thay
đổi so với kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì
cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại các trị số kích thước, thông số thực
tế trong ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số kích thước, thông số cũ
trong tờ bản vẽ này;
b) Trong trường hợp cần thiết, nhà
thầu thi công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công mới, có khung tên bản vẽ
hoàn công tương tự như mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định tại Phụ lục này.
2. Mẫu dấu bản vẽ hoàn công:
Mẫu số 1:
TÊN NHÀ THẦU
THI CÔNG XÂY DỰNG
|
BẢN VẼ HOÀN
CÔNG
Ngày.....
tháng..... năm.....
|
Người
lập
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Chỉ
huy trưởng công trình
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
Tư
vấn giám sát trưởng
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký )
|
Ghi chú: không áp dụng hình
thức hợp đồng tổng thầu xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc
kích cỡ chữ.
Mẫu số 2:
TÊN NHÀ THẦU
THI CÔNG XÂY DỰNG
|
BẢN VẼ HOÀN
CÔNG
Ngày.....
tháng..... năm.....
|
Người
lập
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
|
Chỉ
huy trưởng của nhà thầu phụ
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
Chỉ
huy trưởng của tổng thầu
(Ghi rõ họ tên, chữ ký)
|
Tư
vấn giám sát trưởng
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký )
|
Ghi chú: áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu
xây dựng thi công xây dựng. Kích thước dấu tùy thuộc kích cỡ chữ.
Phụ lục III
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
I.
|
HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ HỢP ĐỒNG
|
1.
|
Quyết định chủ trương đầu tư
xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
|
2.
|
Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
|
3.
|
Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản
thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định
dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
|
4.
|
Phương án đền bù giải phóng mặt
bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).
|
5.
|
Văn bản của các tổ chức, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc
chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào;
đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn
cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
|
6.
|
Quyết định cấp đất, cho thuê đất
của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được
cấp đất.
|
7.
|
Giấy phép xây dựng, trừ những
trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
|
8.
|
Quyết định chỉ định thầu, phê
duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư
với các nhà thầu.
|
9.
|
Các tài liệu chứng minh điều
kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
|
10.
|
Các hồ sơ, tài liệu khác có
liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
|
II.
|
HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT
KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
1.
|
Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ
thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
|
2.
|
Văn bản thông báo chấp thuận
nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
|
3.
|
Kết quả thẩm tra, thẩm định
thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm
theo: hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ
kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật.
|
4.
|
Văn bản thông báo chấp thuận
nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.
|
5.
|
Các văn bản, tài liệu, hồ sơ
khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
|
III.
|
HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
1.
|
Danh mục các thay đổi thiết kế
trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê
duyệt của cấp có thẩm quyền
|
2.
|
Bản vẽ hoàn công (có danh mục
bản vẽ kèm theo).
|
3.
|
Các kế hoạch, biện pháp kiểm
tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
|
4.
|
Các chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản
phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ
sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có)
theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.
|
5.
|
Các kết quả quan
trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong
quá trình vận hành.
|
6.
|
Các biên bản nghiệm thu công
việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong
quá trình thi công xây dựng.
|
7.
|
Các kết quả thí nghiệm đối chứng,
kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng
(nếu có).
|
8.
|
Lý lịch thiết bị lắp đặt trong
công trình.
|
9.
|
Quy trình vận hành, khai thác
công trình; quy trình bảo trì công trình.
|
10.
|
Văn bản thỏa thuận, chấp thuận,
xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
|
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo
sát các di tích lịch sử, văn hóa;
|
b) An toàn phòng cháy, chữa
cháy;
|
c) An toàn môi trường;
|
d) An toàn lao động, an toàn vận
hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
|
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng
(đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
|
e) Cho phép đấu nối với công
trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
|
g) Các văn bản khác theo quy định
của pháp luật có liên quan.
|
11.
|
Hồ sơ giải quyết sự cố công
trình (nếu có).
|
12.
|
Biên bản nghiệm thu hoàn thành
hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng.
|
13.
|
Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa,
khắc phục (nếu có) sau khi đưa công trình vào sử dụng.
|
14.
|
Các hồ sơ/văn bản/tài liệu
khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình
xây dựng.
|
15.
|
Thông báo kết quả kiểm tra
công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và thông báo chấp thuận
kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ
quan chuyên môn về xây dựng.
|
Phụ lục IV
(Kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
DANH MỤC HỒ SƠ PHỤC VỤ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
1.
|
Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
|
2.
|
Nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng công trình.
|
3.
|
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo) và các thay đổi thiết
kế trong quá trình thi công.
|
4.
|
Bản vẽ hoàn công (có danh mục
bản vẽ kèm theo).
|
5.
|
Các kết quả quan
trắc, đo đạc, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu
lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá trình thi công, danh mục các thiết
bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu khác có liên quan.
|
6.
|
Lý lịch thiết bị lắp đặt trong
công trình.
|
7.
|
Quy trình vận hành, khai thác
công trình; quy trình bảo trì công trình.
|
8.
|
Hồ sơ giải quyết sự cố công
trình (nếu có).
|
9.
|
Biên bản nghiệm thu hoàn thành
hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư.
|
10.
|
Thông báo chấp thuận kết quả
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan
chuyên môn về xây dựng.
|
Phụ lục V[19]
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
Mẫu số 01
|
Báo cáo về thông tin của hạng mục
công trình, công trình xây dựng
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo hoàn thành thi công
xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
|
Mẫu số 03
|
Thông báo kết quả kiểm tra của
cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục
công trình, công trình xây dựng
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo định kỳ về công tác
giám sát thi công xây dựng công trình.
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo hoàn
thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng mục
công trình, công trình xây dựng.
|
Mẫu số 01. Báo cáo về thông tin của hạng mục
công trình, công trình xây dựng
……… (1) ………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
..........,
ngày......... tháng......... năm..........
|
BÁO CÁO VỀ............. (3)...........
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi:....... (2).........
..... (1)..... báo
cáo về thông tin/giai đoạn thi công của hạng mục công
trình, công trình xây dựng như sau:
1. Tên hạng mục
công trình, công trình xây dựng:...............................................
2. Địa điểm xây dựng............................................................................................
3. Tên và địa chỉ
của chủ đầu tư...........................................................................
4. Tên và số
điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp:..........................
5. Quy mô hạng mục
công trình, công trình xây dựng (nêu chi tiết quy mô, các thông số kỹ
thuật chủ yếu và công năng sử dụng của các hạng mục công trình, công trình xây
dựng).
6. Danh sách các
nhà thầu chính và nhà thầu phụ (nếu có): (tổng thầu, các nhà
thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát
thi công xây dựng, quản lý dự án).
7. Ngày khởi công
và ngày hoàn thành (dự kiến).
8. Tiến độ thi
công tổng thể của hạng mục công trình, công trình xây dựng đến thời điểm
hiện tại.
Đề nghị.......(2).........
tổ chức kiểm tra hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên của chủ đầu tư.
(2) Tên cơ quan chuyên môn về
xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Khoản
2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
(3) - Báo cáo về thông tin xây dựng
công trình được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Điểm a
Điều 13 Thông tư số 26/2016/TT-BXD.
- Báo cáo giai đoạn thi công xây
dựng công trình được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng tại các giai đoạn
thi công quan trọng theo quy định tại Điểm b Điều 13 Thông tư số
26/2016/TT-BXD .
Mẫu số 02. Báo cáo hoàn thành thi công xây
dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
……… (1) ………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
..........,
ngày......... tháng......... năm..........
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi:................... (2)...............................
.....(1)...... báo cáo kết quả
nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
với các nội dung sau:
1. Tên hạng mục công trình, công
trình xây dựng:...............................................
2. Địa điểm xây dựng...........................................................................................
3. Tên và số
điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp:..........................
4. Quy mô hạng mục công trình,
công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công
trình).
5. Danh sách các nhà thầu (tổng
thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình,
thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
6. Ngày khởi công và ngày hoàn
thành (dự kiến).
7. Khối lượng của các loại công
việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
8. Đánh giá về chất lượng hạng mục
công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
9. Báo cáo về các điều kiện để
đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.
10. Kèm theo báo cáo là danh mục
hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức
thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy
phép xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ
sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị....(2).... tổ chức kiểm
tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên của Chủ đầu tư.
(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản
2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
Mẫu số 03. Thông báo kết quả kiểm tra của
cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với việc nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng
……… (1) ………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
..........,
ngày......... tháng......... năm..........
|
THÔNG
BÁO
KẾT
QUẢ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU HOÀN THÀNH
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi:..........(2)...............
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
Căn cứ giấy phép xây dựng (4);
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế được
thẩm định tại văn bản số.....;
Căn cứ báo cáo hoàn thành thi
công xây dựng của Chủ đầu tư số... ngày...;
Căn cứ báo cáo khắc phục tồn tại
của Chủ đầu tư số.... ngày... (nếu có);
Căn cứ văn bản chấp thuận nghiệm
thu về PCCC số..... (nếu có);
Căn cứ văn bản xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường số..... (nếu có);
Căn cứ kết quả kiểm tra đối với
công trình ngày................,
...........(1)...... chấp thuận
kết quả nghiệm thu của........(2).......... để đưa vào sử dụng đối với công
trình/hạng mục công trình như sau:
1. Thông tin về công trình
a) Tên công trình/hạng mục công
trình:....(3)....
b) Địa điểm xây dựng:....................................
c) Loại và cấp công trình.
d) Mô tả các thông số chính của
công trình
2. Yêu cầu đối với Chủ đầu tư
- Lữu trữ hồ sơ công trình theo
quy định.
- Quản lý, khai thác, vận hành
công trình theo đúng công năng, thiết kế được duyệt.
- Các yêu cầu khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ/NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chuyên môn về
xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại
Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
(2) Tên của chủ đầu tư.
(3) Ghi rõ tên công trình/hạng mục
công trình và phạm vi nghiệm thu.
(4) Trường hợp miễn giấy phép
xây dựng: ghi căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật
Mẫu số 04. Báo cáo định kỳ về công tác giám
sát thi công xây dựng công trình.
……… (1) ………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../.........
|
..........,
ngày......... tháng......... năm..........
|
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi:....... (2).........
......(1).... báo cáo về tình hình giám sát thi công xây dựng công
trình/hạng mục công trình....(3).... từ ngày..... đến ngày...... như sau:
1. Đánh giá sự phù hợp về quy
mô, công năng của công trình so với giấy phép xây dựng (đối
với công trình phải cấp phép xây dựng), thiết kế xây dựng, chỉ
dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an
toàn được phê duyệt và các quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình.
2. Đánh giá sự phù hợp về năng lực
của các nhà thầu thi công xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng:
a) Tên đơn vị thi công;
b) Đánh giá sự phù hợp về năng của
chỉ huy trưởng công trình, cán bộ phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp so với
quy định hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật;
c) Thống kê năng lực về máy móc,
thiết bị trong kỳ báo cáo. Đánh giá sự phù hợp của các máy móc, thiết bị so với
hợp đồng xây dựng.
3. Đánh giá về khối lượng, tiến
độ công việc đã hoàn thành trong kỳ báo cáo, công tác tổ chức thi công và đảm bảo
an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình:
a) Khối lượng công việc đã hoàn
thành trong kỳ báo cáo. Khối lượng công việc đã được nghiệm thu. So sánh với tiến
độ thi công tổng thể và nguyên nhân gây chậm tiến độ (nếu có);
b) Đánh giá công tác tổ chức thi
công so với biện pháp thi công được phê duyệt. Các thay đổi về biện pháp thi
công (nếu có);
c) Công tác an toàn lao động:
Công tác kiểm định các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động. Thống
kê các khóa huấn luyện, các đợt kiểm tra an toàn, các vi phạm an toàn lao động
và việc xử phạt, các tai nạn lao động (nếu có) trong kỳ báo cáo.
4. Thống kê các công tác thí
nghiệm được thực hiện trong kỳ báo cáo. Số lượng các kết quả thí nghiệm đối với
từng loại thí nghiệm. Đánh giá việc kiểm soát chất lượng công tác thí nghiệm,
kiểm tra vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình
theo kế hoạch thí nghiệm đã được chấp thuận.
5. Thống kê các công việc xây dựng
được nghiệm thu trong kỳ báo cáo, công tác nghiệm thu giai đoạn (nếu có).
6. Thống kê các thay đổi thiết kế
trên công trường trong kỳ báo cáo. Phân loại và đánh giá việc thẩm định, phê
duyệt các thay đổi thiết kế này.
7. Thống kê những tồn tại, khiếm
khuyết về chất lượng, sự cố công trình (4) trong kỳ báo cáo (nếu có). Thống kê
các tồn tại, khiếm khuyết về chất lượng đã được khắc phục trong kỳ báo cáo.
Đánh giá về nguyên nhân, biện pháp, kết quả khắc phục theo quy định.
8. Đề xuất, kiến nghị của tư vấn
giám sát về tiến độ, nhân sự, thiết kế và các vấn đề kỹ thuật khác./.
|
GIÁM SÁT TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên của tổ chức thực hiện
giám sát thi công xây dựng.
(2) Tên của Chủ đầu tư.
(3) Tên hạng mục công trình/công
trình xây dựng.
(4) Trường hợp trong kỳ báo cáo
có sự cố công trình thì gửi kèm báo cáo là hồ sơ giải quyết sự cố công trình
theo quy định
Mẫu số 05. Báo cáo hoàn thành công tác
giám sát thi công xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình
xây dựng
……… (1) ………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../.........
|
..........,
ngày......... tháng......... năm..........
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG
XÂY DỰNG GÓI THẦU/GIAI ĐOẠN/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH/
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi:....... (2).........
......(1).... báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng....(3)....
như sau:
1. Quy mô công trình:
a) Mô tả quy mô và công năng của
công trình: các thông số kỹ thuật chính, công năng chủ yếu của các phần hoặc hạng
mục công trình;
b) Đánh giá sự phù hợp về quy
mô, công năng của công trình so với giấy phép xây dựng (đối
với công trình phải cấp phép xây dựng), thiết kế xây dựng, chỉ
dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công, biện pháp đảm bảo an
toàn được phê duyệt và các quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình;
2. Đánh giá sự phù hợp về năng lực
của nhà thầu thi công xây dựng so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng;
3. Đánh giá về khối lượng, tiến
độ công việc đã hoàn thành, công tác tổ chức thi công và đảm bảo an toàn lao động
trong thi công xây dựng công trình;
4. Đánh giá công tác thí nghiệm,
kiểm tra vật liệu, sản phẩm xây dựng, cấu kiện, thiết bị lắp đặt vào công trình
theo kế hoạch thí nghiệm đã được chấp thuận;
5. Đánh giá về công tác tổ chức
và kết quả kiểm định, quan trắc, thí nghiệm đối chứng (nếu có);
6. Đánh giá về công tác tổ chức
nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có);
7. Các thay đổi thiết kế và việc
thẩm định, phê duyệt thiết kế điều chỉnh trong quá trình thi công xây dựng (nếu
có);
8. Những tồn tại, khiếm khuyết về
chất lượng, sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu
có) và đánh giá nguyên nhân, biện pháp và kết quả khắc phục theo quy định;
9. Đánh giá về sự phù hợp của hồ
sơ quản lý chất lượng theo quy định;
10. Đánh giá về sự tuân thủ các
quy định của pháp luật về môi trường, pháp luật về phòng cháy chữa cháy và các
quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
11. Đánh giá về sự phù hợp của
quy trình vận hành, quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định;
12. Đánh giá về các điều kiện
nghiệm thu hoàn thành gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây
dựng.
GIÁM
SÁT TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH
PHÁP LUẬT CỦA.....(1).....
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên của tổ chức thực hiện
giám sát thi công xây dựng.
(2) Tên cơ quan chuyên môn về
xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Khoản
2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
(3) Tên gói thầu/giai đoạn/hạng mục
công trình/công trình xây dựng.
Phụ lục VI
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VẬT
LIỆU XÂY DỰNG, CÔNG NGHIỆP NHẸ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRONG
ĐÔ THỊ BẮT BUỘC PHẢI THỰC HIỆN QUAN TRẮC TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC SỬ DỤNG
Mã số
|
Loại công trình
|
Cấp công trình (1)
|
1
|
Nhà ở
|
Nhà chung cư, ký
túc xá.
|
Cấp I trở lên
|
2
|
Công
trình giáo dục
|
|
Cấp I trở lên
|
3
|
Công
trình y tế
|
|
Cấp I trở lên
|
4
|
Công trình thể thao
|
Sân vận động,
nhà thi đấu.
|
Cấp I trở lên
|
5
|
Công
trình văn hóa
|
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà
văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; bảo tàng, thư viện,
triển lãm; công trình vui chơi, giải trí và các công trình văn hóa tập trung
đông người khác.
|
Cấp I trở lên
|
6
|
Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc của các tổ chức xã
hội, sự nghiệp và doanh nghiệp
|
Công trình đa
năng, khách sạn; trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh
nghiệp.
|
Cấp I trở lên
|
Trung tâm thương
mại, siêu thị.
|
Cấp I trở lên
|
7
|
Cáp treo vận chuyển người
|
|
Mọi cấp
|
8
|
Nhà
ga
|
Nhà ga hàng không.
|
Mọi cấp
|
Nhà ga đường thủy, nhà ga đường
sắt, bến xe ô tô.
|
Cấp I trở lên
|
9
|
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng
|
Silô, bồn chứa.
|
Cấp II trở lên
|
Ống khói, nhà máy,
tháp trao đổi nhiệt.
|
Cấp I trở lên
|
10
|
Công trình công
nghiệp nhẹ
|
Kết cấu dạng
nhà, kết cấu nhịp lớn dạng khung
|
Cấp I trở lên
|
11
|
Cấp
nước
|
Đài nước.
|
Cấp II trở lên
|
12
|
Công trình thông tin, truyền thông
|
Tháp thu, phát
sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS.
|
Cấp II trở lên
|
13
|
Bãi đỗ xe ô tô, xe máy
|
Bãi đỗ xe ngầm.
|
Cấp II trở lên
|
Bãi đỗ xe nổi.
|
Cấp II trở lên
|
14
|
Công trình giao
thông trong đô thị
|
Cầu đường bộ.
|
Cấp I trở lên
|
Hầm đường bộ.
|
Cấp I trở lên
|
___________________
Ghi chú:
(1) Cấp công trình xác định theo
loại và quy mô kết cấu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Phụ lục VII
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP VẬT
LIỆU XÂY DỰNG, CÔNG NGHIỆP NHẸ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRONG
ĐÔ THỊ PHẢI ĐÁNH GIÁ AN TOÀN CHỊU LỰC VÀ VẬN HÀNH TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC, SỬ
DỤNG
Mã số
|
Loại công trình
|
Cấp công trình (1)
|
1
|
Nhà ở
|
Nhà chung cư, nhà
ở tập thể, ký túc xá.
|
Cấp II trở lên
|
2
|
Công
trình giáo dục
|
|
Cấp II trở lên
|
3
|
Công
trình y tế
|
|
Cấp II trở lên
|
4
|
Công trình thể thao
|
Sân vận động,
nhà thi đấu.
|
Cấp II trở lên
|
5
|
Công
trình văn hóa
|
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà
văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; bảo tàng, thư viện,
triển lãm; công trình vui chơi, giải trí và các công trình văn hóa tập trung
đông người khác.
|
Cấp II trở lên
|
6
|
Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc của các tổ chức xã
hội, sự nghiệp và doanh nghiệp
|
Công trình đa
năng, khách sạn; trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh
nghiệp.
|
Cấp II trở lên
|
Trung tâm thương
mại, siêu thị.
|
Cấp II trở lên
|
7
|
Cáp treo vận chuyển người.
|
|
Mọi cấp
|
8
|
Nhà
ga
|
Nhà ga hàng không.
|
Mọi cấp
|
Nhà ga đường thủy, nhà ga đường
sắt, bến xe ô tô.
|
Cấp I trở lên
|
9
|
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng
|
|
Cấp I trở lên
|
10
|
Công trình công
nghiệp nhẹ
|
Kết cấu dạng
nhà, kết cấu nhịp lớn dạng khung
|
Cấp I trở lên
|
11
|
Cấp
nước
|
|
Cấp I trở lên
|
12
|
Công trình thông tin, truyền thông
|
Tháp thu, phát
sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS.
|
Cấp II trở lên
|
13
|
Bãi đỗ xe ô tô, xe máy
|
Bãi đỗ xe ngầm.
|
Cấp II trở lên
|
Bãi đỗ xe nổi.
|
Cấp II trở lên
|
14
|
Công trình giao thông
trong đô thị
|
Đường trong đô thị.
|
Cấp I trở lên
|
Cầu đường bộ.
|
Cấp I trở lên
|
Hầm đường bộ.
|
Cấp I trở lên
|
___________________
Ghi chú:
(1) Cấp công trình xác định theo
loại và quy mô kết cấu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Phụ lục VIII
(Kèm
theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
Mẫu số 01
|
Báo cáo về
tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng do
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quản lý.[20]
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo về
tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng trên
địa bàn tỉnh/thành phố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.[21]
|
Mẫu số 01. Báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm
thu và sự cố công trình xây dựng do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
quản lý
TÊN CƠ QUAN
(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./.......
|
.............,
ngày...... tháng....... năm......
|
BÁO CÁO
về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng
do...... (1)........ quản lý
Năm.......(2).........
Kính gửi: Bộ Xây dựng
I. Số
lượng công trình xây dựng
Thống kê số lượng các công trình
xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý thông qua công tác kiểm tra nghiệm thu:
Loại công trình
|
Đang
tổ chức kiểm tra
|
Đã
chấp thuận nghiệm thu
|
Không
chấp thuận nghiệm thu (3)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
công trình
|
Cấp
công trình
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
1. Số công trình xây dựng sử dụng
vốn ngân sách Trung ương:....... công trình.
2. Số công trình xây dựng sử dụng
các nguồn vốn khác:..... công trình.
II. Sự cố công trình xây dựng
Thống kê số lượng
sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng và khai thác sử dụng:
Loại công trình
|
Công trình đang thi công xây dựng
|
Công trình đang khai thác, sử dụng
|
Cấp sự cố
|
Cấp sự cố
|
I
|
II
|
III
|
I
|
II
|
III
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
III. Các nội dung báo cáo
khác và kiến nghị
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu pháp nhân)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại Khoản
2 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP .
(2) Năm báo
cáo.
(3) Thống kê số
lượng những công trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng chưa đủ điều kiện
để chấp thuận nghiệm thu.
Mẫu số 02. Báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm
thu và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh/thành phố của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........../...........
|
..................,
ngày...... tháng....... năm......
|
BÁO CÁO
về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh/thành phố..... (1)......
Năm..... (2).....
Kính gửi: Bộ Xây dựng
I. Số lượng
công trình xây dựng
1. Thống kê số
lượng công trình thông qua công tác kiểm tra nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng
theo thẩm quyền.
Loại công trình
|
Đang
tổ chức kiểm tra
|
Đã
chấp thuận nghiệm thu
|
Không
chấp thuận nghiệm thu (3)
|
Cấp
công trình
|
Cấp
công trình
|
Cấp
công trình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
a) Số công trình xây dựng sử dụng
vốn ngân sách Trung ương:....... công trình;
b) Số công trình xây dựng sử dụng
vốn ngân sách địa phương:........ công trình;
c) Số công trình xây dựng sử dụng
các nguồn vốn khác:.................. công trình.
2. Thống kê số lượng công trình
xây dựng được cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý (trừ các công
trình đã được thống kê tại Khoản 1).
II. Sự cố công trình xây dựng
Thống kê số lượng
sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng và khai thác sử dụng:
Loại công trình
|
Công trình đang thi công xây dựng
|
Công trình đang khai thác, sử dụng
|
Cấp sự cố
|
Cấp sự cố
|
I
|
II
|
III
|
I
|
II
|
III
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
III. Các nội dung báo cáo
khác và kiến nghị
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:......
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ban hành quyết định.
(2) Năm báo cáo.
(3) Thống kê số lượng những công
trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng chưa đủ điều kiện để chấp thuận
nghiệm thu.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
[1] Thông tư số
02/2019/TT-BXD hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung,
thay thế một số điều các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn
chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của
các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng.”
[2] Thông tư số 04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông
tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng (sau đây viết là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám
định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày
26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.”
[3] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của
Thông tư số 04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019
[4] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 1 của Thông tư số 04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019
[5] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 1 của Thông tư số 04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019
[6] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019
[7] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019
[8] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản
2 Điều 1 của Thông tư số 04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019
[9] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Thông
tư số 04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 10 năm 2019
[10] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1
của Thông tư số 04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019
[11] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 1 của
Thông tư số 04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019
[12] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 10 năm 2019
[13] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 10 năm 2019
[14] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 10 năm 2019
[15] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số nội dung
của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019
[16] Đoạn : “báo cáo về tình hình kiểm tra công tác
nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng do Bộ quản lý gửi về Bộ Xây dựng theo Mẫu
số 01 Phụ lục VIII Thông tư này.” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều
12 của Thông tư số 02/2019/TT-BXD hướng dẫn chi tiết về chế
độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều các Thông tư liên
quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019
[17] Đoạn :
“báo cáo về tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng
trên địa bàn gửi về Bộ Xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục VIII Thông tư này.” được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Thông tư số 02/2019/TT-BXD hướng dẫn
chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều các
Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019
[18] Điều 2 của Thông tư số 04/2019/TT-BXD sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm
2019 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.”
[19] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại
khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 04/2019/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019
[20] Mẫu này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Thông tư số 02/2019/TT-BXD hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo
định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều các Thông tư liên quan đến chế
độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019
[21] Mẫu này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Thông tư số 02/2019/TT-BXD hướng
dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều
các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019