ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2475/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 26 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ
LỆ 1/5000 (QUY HOẠCH PHÂN KHU) - MỘT PHẦN KHU CHỨC NĂNG SỐ 15 - KHU ĐÔ THỊ MỚI
NAM THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành
Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố
Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6692/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) Khu đô thị mới Nam
Thành phố, diện tích 2.975 ha;
Căn cứ Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch
phân khu) - một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố;
Căn cứ ý kiến kết luận của Ủy ban
nhân dân Thành phố về giải quyết việc trùng lắp vị trí dự án Trường Đại học
Kinh tế và Dự án Cửa hàng xăng dầu Hiệp Quế tại Khu số 15 Khu đô thị mới Nam
Thành phố (tại Thông báo số 1083/TB-VP ngày 23 tháng 12 năm 2014 của Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố);
Xét đề nghị của Ban Quản lý Đầu tư
và Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố tại Tờ trình số 34/TTr-BQLKN ngày 24
tháng 3 năm 2015 và Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ hình số 1430/TTr-SQHKT ngày
04 tháng 5 năm 2015 về trình duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15
- Khu đô thị mới Nam Thanh phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15
- Khu đô thị mới Nam Thành phố, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy
mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
1.1. Vị trí Khu số 15 trong tổng thể Khu đô thị mới Nam Thành phố:
Khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh cục
bộ thuộc khu số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố xã Phong Phú, huyện Bình
Chánh. Tổng diện tích quy hoạch là 250,8 ha, trong đó khu dân cư khoảng 40,38
ha với quy mô dân số dự kiến 18.000 người, giới hạn:
- Phía Bắc : giáp rạch Bà Tàng, khu
dân cư Phường 7, Quận 8.
- Phía Nam : giáp rạch nhánh.
- Phía Đông : giáp rạch nhánh, đường
dự phóng (giáp khu số 14).
- Phía Tây : giáp sông cần Giuộc.
1.2. Vị trí khu đất điều chỉnh
trong tổng thể Khu số 15:
Quy mô diện tích khoảng 10,34ha, giới
hạn:
- Phía Bắc : giáp đường Nguyễn Văn
Linh, lộ giới 120m.
- Phía Nam : giáp đường N13-15, lộ giới 40m.
- Phía Đông : giáp rạch Mã Voi.
- Phía Tây : giáp đường D14-15, lộ giới
30m.
Khu vực nghiên cứu điều chỉnh thuộc
chức năng khu dân cư (quy mô diện tích khoảng 40,38 ha) nằm trong tổng thể Khu
số 15 (quy mô diện tích 250,80 ha). Điều chỉnh một phần khu chức năng dân cư và
cây xanh công viên sang chức năng đất giáo dục đào tạo - đất công trình công cộng
(quy mô diện tích điều chỉnh khoang 10,3 ha).
2. Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch: Ban Quản
lý Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố.
3. Đơn vị tư vấn: Trung tâm Dịch vụ Tư vấn Xây dựng SECOSA.
4. Hồ sơ bản vẽ
điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Thuyết minh điều chỉnh quy hoạch
phân khu một phần khu chức năng số 15 - Đô thị mới Nam thành phố.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt theo Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 12
tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố (bản sao);
- Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất tỷ
lệ 1/20.000.
- Bản đồ cơ cấu sử dụng đất khu số 15
tỷ lệ 1/5.000.
5. Giải pháp, hiệu
quả kinh tế của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Xây dựng một khu trường đại học hiện
đại tại Khu đô thị mới Nam Thành phố, phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây
dựng.
- Đáp ứng yêu cầu đào tạo, giảng dạy,
cung ứng nguồn nhân lực có trình độ cao, phục vụ yêu cầu phát triển cho nền
kinh tế.
6. Nội dung điều
chỉnh cục bộ quy hoạch:
6.1. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc khu số 15:
Tổng diện tích đất tự nhiên: 250,80
ha, trong đó bao gồm đất khu dân cư (nhà ở công nhân) và đất công nghiệp.
- Khu trường đại học
|
: 10,30 ha
|
- Khu dân cư
|
: 30,08 ha
|
+ Dân số dự kiến
|
: 7.660 người
|
+ Mật độ cư trú
|
: khoảng 255 người/ha
|
+ Mật độ xây dựng chung
|
: 25 - 30%
|
+ Tầng cao thấp nhất
|
: 1 tầng
|
+ Tầng cao cao nhất
|
: không khống chế.
|
- Chỉ tiêu đất xây dựng nhà ở: 6,6 m2/người,
đất công trình công cộng: 5,35 m2/người, đất cây xanh: 3,0 m2/người
(các chỉ tiêu áp dụng đối với nhà ở công nhân cần theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
tại Thông tư số 14/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 về áp dụng thiết kế điển
hình, thiết kế mẫu nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân và nhà ở cho người thu nhập
thấp).
- Khu công nghiệp: không đổi so với nội
dung phê duyệt tại Quyết định số 6692/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về việc duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) Khu đô thị mới Nam Thành phố, diện tích 2.975
ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất khu số 15:
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Theo
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 được duyệt (QĐ 6692/QĐ-UBND)
|
Sau
khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch
|
1
|
Diện tích tự nhiên
|
ha
|
250,80
|
250,80
|
2
|
Diện tích kênh rạch
|
ha
|
9,22
|
9,22
|
3
|
Diện tích đất
|
ha
|
241,58
|
241,58
|
4
|
Diện tích đất xây dựng nhà ở
|
ha
|
12,00
|
5,06
|
5
|
Dân số
|
người
|
18.000
|
7.660
|
6
|
Công trình công cộng cấp Thành phố
|
ha
|
0,00
|
10,30
|
7
|
Công trình công cộng đơn vị ở
|
ha
|
4,10
|
4,10
|
8
|
Công viên cây xanh tập trung
|
ha
|
40,00
|
40,00
|
9
|
Cây xanh trong đơn vị ở
|
ha
|
5,40
|
2,29
|
10
|
Giao thông đối ngoại
|
ha
|
9,60
|
9,60
|
11
|
Giao thông đối nội
|
ha
|
18,88
|
18,63
|
12
|
Đất công nghiệp sạch, chuyển giao
hàng hóa, tổ chức sự kiện
|
ha
|
151,60
|
151,60
|
6.3. Về
chức năng sử dụng đất, dân số/ số sinh viên, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị của khu đất điều chỉnh cục bộ:
Danh
mục
|
Theo
đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 được duyệt
|
Các
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Chức năng sử dụng đất
|
Đất
nhóm nhà ở, công viên cây xanh và đường giao thông
|
Đất
công trình công cộng cấp Thành phố (trường đại học)
|
Diện tích (ha)
|
10,30
|
10,30
|
Chỉ tiêu sử dụng đất phần nhóm ở
|
|
|
Đất ở (m2/người)
|
6,6
|
|
Đất cây xanh trong đơn vị ở (m2/người)
|
3,0
|
|
Đất công trình công cộng đơn vị ở
(m2/người)
|
2,28
|
|
Chỉ tiêu sử dụng đất phần trường đại
học
|
|
|
Đất xây dựng khu học tập (m2/sinh
viên)
|
|
20 -
25
|
Đất xây dựng ký túc xá (m2/sinh
viên)
|
|
7 -
10
|
Đất thể dục thể thao (m2/sinh
viên)
|
|
8 -
10
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
|
20 -
30
|
Tầng cao tối thiểu - tối đa (tầng)
|
|
1-10
(các lớp học bố trí từ tầng 5 trở xuống)
|
7. Về hệ thống hạ
tầng kỹ thuật:
Hệ thống hạ tàng kỹ thuật căn cứ theo
Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) Khu
đô thị mới Nam Thành phố đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách
nhiệm của các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản
lý Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện
trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ
điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch
phân khu) một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ban Quản
lý Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố có trách nhiệm cập nhật và
thể hiện trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy
hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố những
nội dung điều chỉnh nêu trên. Sau khi rà soát, đánh giá quá trình thực hiện đồ
án này theo định kỳ thời hạn đã được quy định, cần tổng hợp các nội dung điều
chỉnh để đưa vào nội dung nghiên cứu điều chỉnh tổng thể đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu chức năng số 15
- Khu đô thị mới Nam Thành phố (trong đó có hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội).
Trong quá trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt
cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để có giải pháp khắc phục những phát sinh (nếu
có) do điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô
thị phù hợp với nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/5000 và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê
duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
được phê duyệt, cơ quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị cần
phải công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch phân khu) một phần Khu
chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo nội dung
điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)
tỷ lệ 1/5.000 này cần được tổ chức thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD
ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày
12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc
giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân Quận
9 cân đối quỹ đất trước đây dự kiến bố trí cho Trường Đại học Kinh tế thành phố
tại Khu số 1, trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu giáo dục
đào tạo đại học tại phường Long Phước, Quận 9 (đã được Ủy ban nhân dân thành phố
phê duyệt tại Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011) để phân bổ
cho các trường có đủ năng lực và nguồn vốn để đầu tư xây dựng ngay theo quy hoạch
được duyệt và thực hiện điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/2000 Khu giáo dục đào tạo đại học tại phường Long Phước, Quận 9 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này là một phần không tách rời của
Quyết định số 6692/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch
phân khu) Khu đô thị mới Nam Thành phố, diện tích 2.975 ha (Các nội dung khác
trong Quyết định số 6692/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
Thành phố và các bản vẽ, thuyết minh liên quan đến các nội dung không điều chỉnh
vẫn giữ nguyên giá trị).
Quyết định này thay thế Quyết định số
2276/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt điều
chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/5000 (quy hoạch
phân khu) - một phần Khu chức năng số 15 - Khu đô thị mới Nam Thành phố.
Điều 4. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Thủ trưởng
các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Quận 9; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Hưng, Ban Quản lý Đầu tư
và Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố, Trường Đại học Kinh tế Thành phố và
các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-MTu) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|