THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1386/QĐ-TTg
|
Hà Nội ngày 17
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để
nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường
hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải
pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng
quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
810/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ
lập Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Báo cáo thẩm định
số 3317/BC-HĐTĐ ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 về Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của
Quy hoạch tỉnh;
Căn cứ Văn bản số
7193/CV-HĐTĐ ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh về
việc rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Theo đề nghị của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau tại Tờ trình số 149/TTr- UBND ngày 06 tháng 9 năm 2023,
Công văn số 8572/UBND-TH ngày 26 tháng 10 năm 2023, Công văn số 9106/UBND-TH
ngày 10 tháng 11 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những
nội dung chính sau:
I. PHẠM
VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi quy hoạch bao gồm
toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Cà Mau có tọa độ địa lý khoảng từ 8030’ đến
9034’ vĩ độ Bắc, 104032’ đến 105024’ kinh độ Đông và phần không gian biển được
xác định theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
II. QUAN
Đ IỂM, TẦM NHÌN, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
a) Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp với chủ trương, đường lối,
nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, phù hợp với mục tiêu, định hướng chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh và bền vững; phù hợp với Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch, kế hoạch
ngành quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long và các quy hoạch,
kế hoạch liên quan. Bảo đảm dân chủ, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định
và phát triển.
b) Phát huy hợp lý, hiệu quả
tiềm năng, lợi thế so sánh, cơ hội nổi trội, riêng biệt, lợi thế về biển, đảo
làm nền tảng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau nhanh, bền vững và toàn diện,
đưa Cà Mau sớm trở thành một trong những trung tâm kinh tế biển, trung tâm năng
lượng tái tạo của vùng đồng bằng sông Cửu Long, trung tâm xuất khẩu năng lượng
tái tạo của cả nước; ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi
số và chuyển đổi mô hình tăng trưởng hướng đến phát triển kinh tế xanh, kinh tế
tuần hoàn gắn với các động lực tăng trưởng, trọng tâm là phát triển kinh tế biển,
du lịch, các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế.
c) Cải cách hành chính, cải
thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh, thu hút có hiệu quả các dự án đầu tư vào khu kinh tế, khu, cụm
công nghiệp; sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn lực đầu tư, nhất là nguồn vốn đầu
tư khu vực kinh tế tư nhân, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
d) Phát triển toàn diện các
lĩnh vực văn hóa - xã hội, lấy giá trị văn hóa, con người Cà Mau làm nền tảng
phát triển bền vững; coi trọng đào tạo nguồn nhân lực, thu hút, sử dụng nguồn
nhân lực chất lượng cao. Triển khai có hiệu quả 3 chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn gắn với phát triển kinh tế - xã hội vùng khó khăn, giảm nghèo
bền vững; bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng chống
thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
đ) Phát huy sức mạnh tổng hợp
của cả hệ thống chính trị, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc; kết hợp chặt
chẽ giữa phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc
chủ quyền biển, đảo; bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội; mở rộng
quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế. Bảo tồn và phát huy giá trị di sản,
văn hóa, lịch sử; phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội, giảm nghèo và nâng cao chất lượng đời sống tinh thần, vật chất cho người
dân.
2. Mục tiêu phát triển đến
năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2030, Cà Mau trở
thành tỉnh phát triển khá của vùng đồng bằng sông Cửu Long; có hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại; có nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển;
hệ sinh thái được bảo tồn, thích ứng có hiệu quả với biến đổi khí hậu. Quốc
phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm, người dân có cuộc sống
phồn vinh, hạnh phúc.
b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế
(GRDP) bình quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt trên 7,5%/năm. Quy mô GRDP năm 2030
gấp 2 - 2,5 lần so với năm 2020.
+ Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng
khu vực ngư, nông, lâm nghiệp chiếm khoảng 23%; công nghiệp - xây dựng chiếm
khoảng 36,5%; dịch vụ chiếm khoảng 37%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm
khoảng 3,5%.
+ GRDP bình quân đầu người đạt
trên 146 triệu đồng.
+ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
giai đoạn 2021 - 2030 bình quân đạt khoảng 30 - 35% GRDP.
+ Tốc độ tăng năng suất lao
động xã hội giai đoạn 2021 - 2030 bình quân trên 7%/năm.
+ Thu ngân sách giai đoạn
2021 - 2030 bình quân tăng 12 - 15%/năm.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên
36%.
+ Kinh tế số chiếm khoảng
20% GRDP.
- Về xã hội:
+ Tỷ lệ trường học đạt chuẩn
quốc gia đạt trên 80%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo
đạt trên 65%, trong đó tỷ lệ lao động đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên
30%.
+ Số giường bệnh đạt 35 - 40
giường/vạn dân và 18 bác sỹ/vạn dân.
+ Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình
quân khoảng 0,5%/năm (theo chuẩn nghèo từng giai đoạn).
+ Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông
thôn mới 90%; tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao 50% (trong tổng số
xã đạt chuẩn nông thôn mới); tỷ lệ số huyện đạt chuẩn nông thôn mới 70%.
- Về tài nguyên và môi trường:
+ Tỷ lệ che phủ rừng và cây
phân tán đạt trên 27% (trong đó: Tỷ lệ che phủ rừng đạt khoảng 18,5%).
+ Tỷ lệ dân cư nông thôn sử
dụng nước sạch đạt 70%. Tỷ lệ dân cư đô thị sử dụng nước sạch đạt 100%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt đô thị được thu gom xử lý đạt 95%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn
được thu gom, xử lý theo quy định đạt 90%.
+ Có 70% tổng lượng nước thải
đô thị thành phố Cà Mau, 40% - 50% nước thải các đô thị Sông Đốc, Năm Căn và
khoảng 20% nước thải ở các đô thị còn lại được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật môi trường.
+ Tỷ lệ nước thải từ các khu
kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
môi trường đạt 100%. Trên 90% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường
được thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường.
- Về phát triển kết cấu hạ tầng:
+ Hiện đại hóa hệ thống hạ tầng
giao thông. Các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V đồng bằng, 100%
đường huyện được cứng hóa, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp VI đồng bằng.
Cơ bản hoàn thiện hệ thống kết
cấu hạ tầng đường thủy nội địa, hoàn chỉnh các tuyến vận tải đường thủy kết nối.
Phát triển hệ thống cảng biển đồng bộ, toàn diện, hiện đại. Nâng cấp cảng hàng
không Cà Mau phù hợp với định hướng phát triển của ngành giao thông vận tải.
+ Đầu tư hệ thống kết cấu hạ
tầng kỹ thuật - xã hội đồng bộ cho khu kinh tế, các khu, cụm công nghiệp, các
khu du lịch và các khu chức năng quan trọng khác.
+ Hạ tầng thông tin và truyền
thông cơ bản đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, phát triển ổn định và thịnh vượng;
đổi mới căn bản và toàn diện hoạt động quản lý, điều hành của chính quyền, bắt
kịp các xu hướng phát triển kinh tế số, xã hội số trong một môi trường số an
toàn, rộng khắp.
+ Phát triển kết cấu hạ tầng
mạng lưới cấp điện bảo đảm sự phát triển cân đối, hài hòa, tính đồng bộ giữa
phát triển nguồn và lưới điện. Phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo, thu
hút đầu tư phát triển hạ tầng phù hợp với phát triển lưới điện, nguồn điện phục
vụ xuất khẩu điện.
+ Chủ động kiểm soát nguồn
nước, bảo đảm cung cấp đủ nước cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
Kiểm soát mặn và các loại hình thiên tai khác (sạt lở, hạn hán, xâm nhập mặn).
Nâng cao khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng, công trình phòng chống thiên
tai, bảo đảm thích ứng với các tác động của thiên tai.
+ Xây dựng hệ thống quản lý
chất thải rắn hiện đại, chất thải rắn được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử
dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng công nghệ tiên tiến và phù hợp.
- Về quốc phòng, an ninh:
Bảo đảm vững chắc quốc phòng
- an ninh, chủ quyền biển, hải đảo; gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh; ổn định chính trị, trật
tự, an toàn xã hội.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
Cà Mau là tỉnh kinh tế phát
triển, xã hội văn minh, hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu; các giá trị
văn hóa mang bản sắc của con người Cà Mau được giữ gìn và phát huy. Môi trường
sinh thái, đa dạng sinh học được bảo vệ, bảo tồn. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội, hạ tầng số phát triển đồng bộ, hiện đại. Chính trị, quốc phòng, an ninh được
giữ vững, trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm.
4. Các nhiệm vụ trọng tâm, đột
phá phát triển
a) Chủ động đề xuất xây dựng
các cơ chế, chính sách phù hợp để huy động nguồn lực phát triển kinh tế biển, trọng
tâm là đầu tư Cảng biển tổng hợp Hòn Khoai, Khu kinh tế Năm Căn, Đề án xuất khẩu
điện tỉnh Cà Mau (sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt), năng lượng tái tạo;
phát triển hạ tầng giao thông, đô thị, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, du
lịch, hạ tầng phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Tập trung cải cách hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; ứng dụng khoa học công nghệ, đổi
mới sáng tạo; đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội; thực hiện chuyển đổi số toàn diện.
III.
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH QUAN TRỌNG; PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ -
XÃ HỘI
1. Phương hướng phát triển
các ngành quan trọng
a) Phát triển ngư, nông, lâm
nghiệp
Phát triển ngư, nông, lâm
nghiệp hiện đại, thông minh, ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, bền
vững, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển liên kết sản xuất theo chuỗi
giá trị nông nghiệp sinh thái hữu cơ. Thủy sản là ngành kinh tế mũi nhọn; xây dựng
và vận hành trung tâm đầu mối gắn với vùng nguyên liệu về thủy sản góp phần đẩy
mạnh sản xuất, chế biến, phát triển chuỗi giá trị về thủy sản.
Tổ chức, sắp xếp không gian
phát triển ngư, nông, lâm nghiệp theo 03 vùng: vùng Bắc Cà Mau, vùng Nam Cà
Mau, vùng ven biển và hải đảo. Trong đó, giữ gìn và bảo vệ hệ sinh thái ngọt ở
huyện Trần Văn Thời và huyện U Minh.
b) Phát triển kinh tế biển
Xây dựng và phát triển tỉnh
Cà Mau trở thành một trung tâm kinh tế biển của cả nước; đầu tư xây dựng Cảng
biển tổng hợp Hòn Khoai, Khu kinh tế Năm Căn, Cảng sông Ông Đốc gắn với phát
triển các khu công nghiệp, khu đô thị ven biển; phát triển nuôi biển công nghệ
cao, hiệu quả và bền vững; ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
trong bảo quản sau thu hoạch, chế biến sâu để nâng cao giá trị gia tăng của sản
phẩm biển.
Phát triển kinh tế biển gắn
với bảo vệ nguồn tài nguyên, môi trường sinh thái, bảo đảm vững chắc quốc
phòng, an ninh và chủ quyền biển, đảo; phát triển và quản lý bền vững kinh tế
biển theo phương thức tổng hợp, quản trị biển dựa vào không gian, liên ngành với
sự tham gia của các cộng đồng dân cư và doanh nghiệp.
c) Phát triển du lịch
Phát triển du lịch bền vững
theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại gắn với bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa,
lịch sử; đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng; liên kết và hợp tác
phát triển du lịch với các địa phương trong vùng, cả nước và quốc tế. Phát huy
lợi thế vị trí địa lý là tỉnh Địa đầu cực Nam của Tổ quốc; xây dựng, định vị và
nâng cao thương hiệu du lịch Cà Mau “Địa đầu cực Nam - Khám phá - Môi trường -
Kết nối”, trong đó Khu du lịch quốc gia Mũi Cà Mau trở thành một trong những
trung tâm du lịch sinh thái, trải nghiệm rừng ngập mặn đặc sắc, điểm đến quan
trọng trên các tuyến du lịch của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
d) Phát triển công nghiệp
Xây dựng Cà Mau trở thành
trung tâm chế biến thủy sản và trung tâm năng lượng tái tạo của vùng đồng bằng
sông Cửu Long, trung tâm xuất khẩu năng lượng tái tạo của cả nước.
Phát triển công nghiệp theo
mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với
môi trường, đặc biệt thu hút đầu tư phát triển ngành công nghiệp sản xuất khí
Hydrogen (H2), Amoniac (NH3) tạo bước đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng,
sức cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp.
Phát triển công nghiệp hóa chất
phù hợp với điều kiện của tỉnh như: phân bón, khí công nghiệp, hóa chất cơ bản.
đ) Phát triển dịch vụ
Phát triển các ngành dịch vụ,
sản phẩm dịch vụ có hàm lượng công nghệ cao tương xứng với tiềm năng, thế mạnh
của tỉnh; hình thành các dịch vụ của trung tâm đầu mối, trung tâm logistics,
các loại hình dịch vụ phục vụ cho sản xuất, khu kinh tế, các khu, cụm công nghiệp
tạo điều kiện phát triển sản xuất, lưu thông hàng hóa và xuất nhập khẩu.
Xây dựng ngành dịch vụ
thương mại kết hợp truyền thống và hiện đại; phát triển các mô hình tổ chức
thương mại theo từng thị trường, ngành hàng thích ứng với trình độ sản xuất,
phù hợp với đặc điểm và điều kiện của từng địa phương. Ứng dụng hiệu quả thành
tựu khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và thương mại điện tử; bảo đảm cung ứng
đầy đủ vật tư, thiết bị, các dịch vụ cho sản xuất và tiêu dùng, ổn định thị trường
hàng hóa trong tỉnh.
Mở rộng thị trư ờng xuất khẩu
các mặt hàng có tiềm năng, lợi thế phát triển, hướng tới xuất khẩu các mặt hàng
chế biến sâu, có giá trị gia tăng cao; đa dạng hóa thị trường và phương thức xuất,
nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu hàng hóa xuất, nhập khẩu của tỉnh.
2. Phương hướng phát triển
các ngành, lĩnh vực khác
a) Giáo dục và đào tạo
Phát triển giáo dục và đào tạo
gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, có trọng tâm, trọng điểm; giáo dục
phổ thông là nền tảng, đào tạo nhân lực chất lượng cao là khâu đột phá.
Thực hiện công bằng xã hội
trong giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng xã hội học tập, học tập
suốt đời; đa dạng hóa các loại hình giáo dục và đào tạo nhằm tăng nguồn lực, mở
rộng quy mô, tăng cơ hội giáo dục cho mọi người; khuyến khích phát triển các cơ
sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập.
Đẩy mạnh tự chủ và xã hội
hóa giáo dục; phân bố, phát triển mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo trên
cơ sở kế thừa, phát huy những thành quả của mạng lưới các cơ sở giáo dục và đào
tạo hiện có, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, phù hợp với phân bố dân cư và phát
triển kinh tế.
b) Y tế, chăm sóc sức khỏe
nhân dân
Thực hiện tốt công tác phòng
ngừa, bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân, nâng cao thể lực, tăng tuổi
thọ, chất lượng cuộc sống và nguồn nhân lực.
Xây dựng hệ thống y tế hoàn
chỉnh, đồng bộ, từng bước hiện đại từ cấp tỉnh đến cơ sở theo hướng công bằng,
chất lượng, hiệu quả; y tế dự phòng là then chốt, y tế cơ sở là nền tảng, y tế
chuyên sâu đồng bộ và cân đối với y tế cộng đồng; gắn kết y học cổ truyền với y
học hiện đại.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, thực hiện chuyển đổi số trong công tác phòng, chống dịch bệnh và
chăm sóc sức khỏe nhân dân.
c) Văn hóa, thể thao
Xây dựng và phát triển văn
hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong đa dạng của cộng đồng
các dân tộc trên địa bàn tỉnh; huy động mọi nguồn lực phát triển văn hóa thực sự
trở thành sức mạnh nội sinh, động lực, khát vọng phát triển Cà Mau thịnh vượng;
chủ động hợp tác, quảng bá hình ảnh và các giá trị văn hóa truyền thống, đặc sắc,
tiêu biểu của vùng đất Cà Mau, góp phần quan trọng vào phát triển du lịch và
kinh tế - xã hội của tỉnh trong tình hình mới.
Xây dựng môi trường văn hóa
lành mạnh, phù hợp với bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; không ngừng
nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân, thu hẹp khoảng cách về hưởng thụ văn
hóa giữa các khu vực, các đối tượng chính sách và yếu thế trong xã hội; chú trọng
phát triển văn hóa vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các giá trị văn hóa phi vật
thể độc đáo; đào tạo nguồn nhân lực đồng bộ, chất lượng, đáp ứng nhu cầu phát
triển sự nghiệp văn hóa; đầu tư cơ sở hạ tầng, thiết chế văn hóa có trọng tâm,
trọng điểm, đồng bộ, trang thiết bị phù hợp, hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt
động các thiết chế văn hóa.
Phát triển thể dục - thể
thao bảo đảm hài hòa giữa các đối tượng, phù hợp với từng địa phương trong tỉnh;
giữa phát triển thể dục - thể thao quần chúng với thể thao thành tích cao, thể
thao chuyên nghiệp, thể thao giải trí đáp ứng nhu cầu hoạt động nâng cao sức khỏe,
tinh thần của nhân dân, đóng góp cho sự phát triển của tỉnh; đẩy mạnh xã hội
hóa đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, thị trường kinh tế thể thao thông
qua các hoạt động du lịch - thể thao - giải trí tạo điều kiện thu hút đầu tư và
khách du lịch.
d) Khoa học - công nghệ và đổi
mới sáng tạo
Phát triển khoa học công nghệ
và đổi mới sáng tạo là động lực then chốt để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu
quả phát triển kinh tế - xã hội; đầu tư phát triển cơ sở vật chất, trang thiết
bị, nhân lực khoa học và công nghệ, trong đó ưu tiên phát triển các ngành, lĩnh
vực trọng tâm, đột phá và chuyển đổi số.
Mở rộng, đẩy nhanh tốc độ ứng
dụng những thành tựu của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; xây dựng
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và phát triển đô thị thông minh.
đ) Lao động, việc làm và an
sinh xã hội
Phát triển hệ thống giáo dục
nghề nghiệp có chất lượng cao, trong đó chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có kỹ
năng, năng lực sáng tạo, cạnh tranh và thích ứng với thị trường lao động.
Thực hiện hiệu quả các chính
sách, giải pháp giải quyết việc làm cho người lao động gắn với nâng cao chất lượng
việc làm, ưu tiên hỗ trợ việc làm, tạo sinh kế, đào tạo nghề cho thanh niên lập
nghiệp, lao động thuộc các xã vùng khó khăn, đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững.
Triển khai hiệu quả các chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, an toàn, vệ sinh lao động, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định
và tiến bộ trong doanh nghiệp theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
Nâng cao hiệu quả công tác
trợ giúp xã hội, bảo trợ xã hội, thực hiện tốt các chính sách trợ giúp thường
xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế; tạo môi trường sống an toàn,
thực hiện đầy đủ quyền trẻ em; thực hiện tốt các chính sách thúc đẩy bình đẳng
giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ ở tất cả các cấp, các lĩnh vực; đẩy mạnh công
tác phòng, chống tệ nạn xã hội.
e) Quốc phòng - an ninh
Xây dựng lực lượng vũ trang
tỉnh vững mạnh toàn diện, có sức mạnh tổng hợp, khả năng sẵn sàng chiến đấu
cao, xử lý kịp thời, hiệu quả các tình huống; xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh gắn
với thế trận an ninh nhân dân vững chắc; giữ vững chủ quyền an ninh biển đảo; bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; mở rộng quan hệ hợp tác và nâng
cao hiệu quả hội nhập quốc tế.
3. Phương án tổ chức hoạt động
kinh tế - xã hội
a) 03 vùng kinh tế và 05 cực
tăng trưởng
- Vùng phát triển dịch vụ -
đô thị - công nghiệp trung tâm (với cực tăng trưởng là thành phố Cà Mau): Là
vùng có đô thị trung tâm của tỉnh; trung tâm hành chính, kinh tế, khoa học -
công nghệ, giáo dục và đào tạo, y tế của tỉnh; đầu mối phân phối hàng hóa, cung
cấp dịch vụ cho toàn tỉnh.
- Vùng phát triển đô thị -
công nghiệp - kinh tế ngư, nông, lâm nghiệp ven biển Tây (với cực tăng trưởng
là đô thị Sông Đốc): Là vùng nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản, dịch vụ hậu
cần nghề cá; vùng nông nghiệp ngọt - lợ luân phiên; vùng lâm nghiệp phát triển
theo mô hình bền vững gắn với bảo tồn Vườn Quốc gia U Minh Hạ.
- Vùng phát triển công nghiệp
- đô thị - kinh tế ngư, nông, lâm nghiệp ven biển Đông (với các cực tăng trưởng
là đô thị Năm Căn - Khu kinh tế Năm Căn, đô thị Tân Thuận và đô thị Đất Mũi - Cảng
biển tổng hợp Hòn Khoai): Là đầu mối lưu thông hàng hóa đường biển, dịch vụ
logistics thông qua cảng biển tổng hợp Hòn Khoai, Khu kinh tế Năm Căn; vùng
nuôi trồng thủy sản, rừng sản xuất; vùng trọng điểm phát triển du lịch của tỉnh.
b) 02 hành lang kinh tế và
các trục liên kết phát triển
Hình thành và phát triển 02
hành lang kinh tế theo trục Bắc - Nam và hướng Đông - Tây dựa trên các tuyến
giao thông đường bộ cao tốc, đường bộ trục ngang, đường ven biển, kết nối cảng
biển, cảng hàng không, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp gắn với
các đô thị, các trục liên kết phát triển và các cực tăng trưởng; kết nối với
hành lang ven biển phía Nam của Tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hành lang kinh tế Hà
Tiên - Rạch Giá - Cà Mau) góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Cà Mau và cả vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Hành lang kinh tế Bắc -
Nam (thành phố Cà Mau - Cái Nước - Năm Căn - Đất Mũi): Là hành lang kinh tế động
lực, quan trọng đóng góp lớn cho phát triển kinh tế - xã hội, dựa trên liên kết
các khu vực phát triển của tỉnh gồm: Thành phố Cà Mau, huyện Cái Nước, Khu kinh
tế Năm Căn, Khu du lịch Quốc gia Mũi Cà Mau và kết nối cảng biển tổng hợp Hòn
Khoai; là cơ sở phát triển mạng lưới giao thông kết nối phát triển hệ thống đô
thị và các khu chức năng chính; là trục phát triển theo tuyến cao tốc Cần Thơ -
thành phố Cà Mau - Năm Căn - Đất Mũi.
- Hành lang kinh tế Đông -
Tây (Tân Thuận - Sông Đốc): Là hành lang kinh tế kết nối khu vực phía Đông và
phía Tây của tỉnh thông qua tuyến đường trục Đông - Tây từ Tân Thuận kết nối với
Sông Đốc, tạo động lực đầu tư kết cấu hạ tầng gắn kết thúc đẩy phát triển các
khu, cụm công nghiệp, các trung tâm du lịch, dịch vụ logistics, nông nghiệp,
công nghiệp chế biến, năng lượng tái tạo nhằm khai thác có hiệu quả các tiềm
năng, lợi thế từ biển; phát triển các khu đô thị, điểm dân cư ven biển, hình
thành chuỗi đô thị ven biển.
- Các trục liên kết phát triển,
bao gồm: Trục quốc lộ 1, trục kinh tế - đô thị quốc lộ 63, trục kinh tế - đô thị
biển, ven biển phía Nam kết nối thành phố Cà Mau với thành phố Rạch Giá (tỉnh
Kiên Giang) và các trục kinh tế biển, ven biển khác.
IV.
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG THÔN
1. Định hướng sắp xếp đơn vị
hành chính cấp huyện, cấp xã
Tiếp tục thực hiện các quy định
tại Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Bộ Chính trị về việc sắp
xếp đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã, Kết luận số 48-KL/TW ngày 30 tháng 01
năm 2023 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 595/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm
2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp đơn
vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Phạm vi, ranh giới, tên địa lý và triển khai
phương án sắp xếp cụ thể các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện theo
quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phương án phát triển hệ
thống đô thị
Phát triển và phân bố hợp lý
hệ thống đô thị bền vững, có kiến trúc đô thị hiện đại, xanh, thông minh; hình
thành chuỗi đô thị động lực, chuỗi đô thị ven biển kết nối với hệ thống đô thị
của vùng đồng bằng sông Cửu Long và quốc gia; đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
đô thị, nhất là hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại. Khi có đủ
điều kiện theo quy định, phấn đấu đến năm 2030, tỉnh Cà Mau có 29 đô thị, tỷ lệ
đô thị hóa đạt 36%.
Định hướng phát triển một số
đô thị trọng tâm như sau:
- Xây dựng thành phố Cà Mau
trở thành trung tâm tổng hợp, chuyên ngành phát triển tương xứng với chức năng
đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
- Thành lập thị xã Sông Đốc
(đô thị loại III) là đô thị kinh tế biển và là đô thị động lực của tiểu vùng
ven biển phía Tây, sinh thái và hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu, phát
triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ kinh tế biển.
- Thành lập thị xã Năm Căn
(đô thị loại III) là đô thị động lực của tiểu vùng ven biển phía Đông, mang bản
sắc đặc thù sông nước và hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu, gắn kết phát
triển với Khu kinh tế Năm Căn và là điểm dừng chân của trục thành phố Cà Mau -
Đất Mũi trong các hoạt động kinh tế và du lịch.
- Thành lập thị trấn Tân Thuận
(huyện Đầm Dơi) là đô thị loại IV, chuyên ngành về năng lượng, công nghiệp, thủy
sản và logistics.
- Phát triển thị trấn Rạch Gốc
(huyện Ngọc Hiển) là đô thị loại IV, trung tâm hành chính, kinh tế của huyện Ngọc
Hiển, phát triển thương mại dịch vụ, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
3. Phương án tổ chức lãnh thổ
nông thôn
Tổ chức lãnh thổ khu vực
nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa và đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa
phư ơng. Phát triển các điểm dân cư nông thôn gắn với vùng sản xuất, phù hợp với
phong tục, tập quán, đặc điểm tự nhiên của từng vùng trong tỉnh. Ưu tiên sắp xếp
các hộ dân ở khu vực có nguy cơ cao xảy ra thiên tai nguy hiểm, vùng đặc biệt
khó khăn.
V. PHƯƠNG
ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án phát triển khu
kinh tế
Phát triển Khu kinh tế Năm
Căn định hướng là khu kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực; đầu mối giao
thương hàng hải quốc tế của tỉnh và vùng đồng bằng sông Cửu Long và quốc tế; động
lực phát triển kinh tế của tiểu vùng phía Nam; trung tâm dịch vụ du lịch sinh
thái đặc trưng rừng ngập mặn; trung tâm công nghiệp, thương mại - dịch vụ và
nuôi trồng, chế biến thủy sản của vùng, khu kinh tế ven biển, có vị trí chiến
lược về quốc phòng - an ninh của vùng đồng bằng sông Cửu Long và quốc gia.
(Chi tiết tại Phụ lục II)
2. Phương án phát triển hệ
thống khu công nghiệp
Phát triển khu công nghiệp
theo mô hình “khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ” gắn với phát triển đô thị, có
kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; phát triển, mở rộng
các khu công nghiệp đã thành lập; thu hút đầu tư, xây dựng mới thêm một số khu
công nghiệp khi tỉnh được bổ sung chỉ tiêu quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.
Đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội các khu công nghiệp bảo đảm đủ điều kiện, đạt tiêu chuẩn
theo quy định, thu hút đầu tư, tăng tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp đã thành
lập.
(Chi tiết tại Phụ lục III)
3. Phương án phát triển hệ
thống cụm công nghiệp
Phát triển các cụm công nghiệp
xung quanh các hành lang kinh tế, các vị trí kết nối giao thông thuận lợi, bảo
đảm các điều kiện hạ tầng kỹ thuật, các dịch vụ phục vụ người lao động. Tập
trung thu hút đầu tư vào các cụm công nghiệp theo hướng chọn lọc, có công nghệ
tiên tiến, thân thiện môi trường, đồng thời kết hợp xây dựng đồng bộ các công
trình hạ tầng bên ngoài hàng rào cụm công nghiệp có liên quan.
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
4. Phương án phát triển khu
du lịch
Đầu tư xây dựng, phát triển
Khu du lịch Quốc gia Mũi Cà Mau gắn với bảo tồn đa dạng sinh học Vườn Quốc gia
Mũi Cà Mau, di sản văn hóa, tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, phòng chống
thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
Phát triển du lịch theo 03
không gian du lịch gồm: Không gian du lịch phía Bắc (gồm thành phố Cà Mau, huyện
Thới Bình và huyện U Minh); không gian du lịch theo trục Đông - Tây (gồm huyện
Trần Văn Thời, huyện Cái Nước và huyện Đầm Dơi); không gian du lịch phía Nam (gồm
huyện Phú Tân, huyện Năm Căn và huyện Ngọc Hiển).
5. Phương án phát triển các
khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh
Tiếp tục thực hiện công tác
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học các khu bảo tồn, Vườn Quốc gia Mũi Cà
Mau, Vườn Quốc gia U Minh Hạ và các khu vực cần được bảo quản, tu bổ.
Bảo quản, tu bổ, phục hồi và
giữ gìn tối đa các yếu tố gốc cấu thành di tích đã được xếp hạng quốc gia, cấp
tỉnh. Tiếp tục đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể;
tôn tạo, tu bổ và phát huy giá trị các di tích văn hóa, lịch sử, cách mạng,
danh lam thắng cảnh.
6. Phương án phát triển các
vùng sản xuất nông nghiệp tập trung
Tổ chức, sắp xếp không gian
phát triển ngư, nông, lâm nghiệp theo 3 vùng: vùng Bắc Cà Mau, vùng Nam Cà Mau
và vùng ven biển và hải đảo.
Phát huy lợi thế về đất đai,
nguồn nước, khí hậu, đẩy mạnh tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn
mới; ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm cây trồng, vật nuôi, hướng tới sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hình thành vùng nguyên liệu đầu vào
cho công nghiệp chế biến nông sản.
7. Phương án phát triển khu
vực khó khăn, đặc biệt khó khăn
Thực hiện có hiệu quả các
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững,
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các chính sách
khác có liên quan. Ưu tiên đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội kết nối khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn với các khu vực phát triển.
8. Phương án phát triển những
khu vực có vai trò động lực
Các khu vực có vai trò động
lực được xác định là các đô thị, Khu kinh tế Năm Căn, các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp. Tập trung phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng đô thị, dịch vụ
thương mại, du lịch, các khu chức năng, thu hút các nguồn lực phát triển kinh tế
tạo lan tỏa, tác động đến sản xuất của khu vực lân cận.
9. Phương án phát triển khu
quân sự, khu an ninh
Các khu quân sự, an ninh bảo
đảm tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất do Thủ tướng Chính phủ phân bổ. Việc bố trí
xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh trên địa bàn được thực hiện theo
các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Khu vực phòng cháy chữa cháy
và cứu hộ cứu nạn: Bố trí các công trình hạ tầng phòng cháy chữa cháy tại trung
tâm các huyện, thành phố, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và địa bàn trọng
điểm có nguy cơ về cháy nổ, đảm bảo thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông
tin liên lạc và đáp ứng các quy định hiện hành.
VI.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án phát triển mạng
lưới giao thông
a) Đường bộ
- Hệ thống đường quốc gia
trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Xây dựng tuyến đường cao tốc từ thành phố Cà Mau
đến Đất Mũi (khi được điều chỉnh, bổ sung vào Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050).
- Hệ thống đường tỉnh: Đầu
tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp 21 tuyến đường tỉnh quy mô tối thiểu đường cấp
V - IV (trong đó có tuyến đường ven biển), gồm: 06 tuyến đường tỉnh giữ nguyên
chiều dài tuyến, 09 tuyến đường tỉnh điều chỉnh chiều dài tuyến; nâng cấp 01
tuyến đường huyện lên đường tỉnh; quy hoạch mới 05 tuyến đường tỉnh.
- Hệ thống bến xe: Đầu tư
xây dựng mới; cải tạo, nâng cấp các bến xe hiện hữu đáp ứng nhu cầu vận chuyển
hàng hóa, hành khách.
(Chi tiết tại Phụ lục V, VI)
b) Đường thủy nội địa
- Hệ thống đường thủy quốc
gia trên địa bàn tỉnh: Thực hiện theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội
địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050: Các hành lang vận tải thủy quốc
gia đi qua địa bàn tỉnh gồm 04 tuyến trục hiện hữu.
- Hệ thống đường thủy do tỉnh
quản lý: Quy hoạch các luồng tuyến nhánh được hình thành trên cơ sở các tuyến
sông, kênh do trung ương quản lý và các tuyến sông, kênh do tỉnh quản lý. Hệ thống
đường thủy nội địa do tỉnh quản lý gồm 14 tuyến với quy mô cấp V trở lên.
- Đầu tư xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp hệ thống cảng, bến thủy nội địa phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế -
xã hội và nhu cầu đi lại của người dân.
(Chi tiết tại Phụ lục VI,
VII)
c) Cảng hàng không
Nâng cấp cảng hàng không Cà
Mau đạt cấp 4C.
d) Cảng biển
Thực hiện theo Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, Cảng biển Cà Mau là cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương; trong đó ưu tiên thu hút đầu tư bến cảng Hòn Khoai.
2. Phương án phát triển mạng
lưới cấp điện
Phát triển mạng lưới cấp điện
phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển nguồn điện,
lưới điện, tiêu chí, luận chứng tại Quyết định 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII).
a) Nguồn điện
- Ưu tiên phát triển hợp lý
nguồn điện tại các vị trí có tiềm năng khi được cấp thẩm quyền chấp thuận; thu
hút đầu tư các dự án năng lượng tái tạo, điện sản xuất từ rác, chất thải rắn,
điện sinh khối không gây phát thải khí nhà kính, điện khí và các nguồn năng lượng
mới, hướng tới xuất khẩu điện.
- Khuyến khích phát triển hệ
thống điện mặt trời với hình thức tự sản, tự tiêu.
b) Đường dây và Trạm biến áp
- Xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp các trạm, tuyến đường dây, công trình điện lực 500kV, 220kV, 110kV khi
được cấp thẩm quyền chấp thuận để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
giải phóng công suất cho các dự án năng lượng tái tạo, sản xuất hóa chất, xuất
khẩu điện và sinh hoạt.
- Đầu tư xây dựng các lộ ra
cho các trạm 110kV, tăng cường tiết diện và liên kết mạch vòng các tuyến trục
trung thế để khai thác hiệu quả các trạm biến áp 110 kV và bảo đảm yêu cầu cung
cấp điện ổn định, đáp ứng nhu cầu phát triển phụ tải trong tương lai, đặc biệt
là các khu vực phụ tải là khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các khu dân cư, đô
thị, các cơ sở kinh tế - xã hội khác. Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện và bảo
đảm chất lượng điện áp ở những khu vực bất lợi nhất. Những khu vực cải tạo lưới
điện phù hợp với quy định của ngành về tiến trình tiêu chuẩn hóa lưới điện.
- Tiếp tục thực hiện Chương
trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo; cải tạo, nâng cấp lưới điện nông
thôn. Thực hiện cung cấp điện từ lưới điện quốc gia, kết hợp với cung cấp điện
từ năng lượng tái tạo cho khu vực nông thôn, hải đảo.
c) Các dự án năng lượng
Đẩy mạnh mời gọi đầu tư các
dự án nguồn điện, đường dây truyền tải, trạm thu gom chuyển đổi từ năng lượng
tái tạo, năng lượng mới, năng lượng sạch, phù hợp với tiềm năng của tỉnh phục vụ
cho sản xuất hydro, amoniac xanh và xuất khẩu sang các nước có nhu cầu khi được
cấp thẩm quyền chấp thuận.
(Chi tiết tại Phụ lục VIII)
3. Phương án phát triển mạng
lưới viễn thông
Duy trì hoạt động hệ thống
điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng hiện tại; phát triển các điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng bảo đảm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Phát triển mạng viễn thông
băng rộng bảo đảm dung lượng lớn, tốc độ cao, công nghệ hiện đại, hạ tầng
Internet vạn vật (IoT) được tích hợp rộng rãi bảo đảm phát triển hài hòa, phục
vụ tốt chuyển đổi số và quốc phòng - an ninh.
Ưu tiên phát triển trạm thu,
phát sóng tại các khu đô thị, khu dân cư, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp và các điểm du lịch. Phát triển hạ tầng mạng cáp viễn thông, thực
hiện ngầm hóa mạng cáp viễn thông khu vực đô thị; xây dựng cột treo cáp viễn
thông phù hợp với điều kiện từng khu vực.
4. Phương án phát triển mạng
lưới thủy lợi
- Định hướng phân vùng sinh
thái gồm 03 tiểu vùng: (i) Vùng sinh thái ngọt; (ii) Vùng sinh thái ngọt - lợ
luân phiên; (iii) Vùng sinh thái mặn.
- Phân vùng thủy lợi thành
03 vùng với 33 tiểu vùng, bao gồm:
+ Vùng Bắc Cà Mau có 6 tiểu
vùng và đầu tư các hạng mục: Nâng cấp hệ thống đê bao khép kín, kết hợp phát
triển giao thông và bố trí dân cư; bổ sung hoàn chỉnh hệ thống cống khép kín
các ô bao; bổ sung hệ thống trạm bơm (cấp nước, tiêu úng); hoàn thiện dự án hệ
thống thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé giai đoạn 2.
+ Vùng Nam Cà Mau có 17 tiểu
vùng, bố trí hệ thống cống, đê bao khép kín để chủ động kiểm soát nguồn nước
theo các tiểu vùng.
+ Vùng Năm Căn - Ngọc Hiển
chia thành 10 tiểu vùng, để bảo đảm mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo
vệ sản xuất theo mô hình tôm rừng… xây dựng đê bao bảo vệ theo 10 tiểu vùng,
xây dựng công trình kiểm soát nước phù hợp đối với khu dân cư và sản xuất thực
tế.
(Chi tiết tại Phụ lục IX)
5. Phương án phát triển mạng
lưới cấp nước
- Hệ thống cấp nước phục vụ
sản xuất nông nghiệp:
Cấp nước ngọt: Tiểu vùng I,
IV, V - Bắc Cà Mau được hưởng lợi của dự án hệ thống thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé
giai đoạn 1. Tiểu vùng II, III - Bắc Cà Mau nguồn nước được lấy từ nước mưa và
cấp bổ sung qua trạm bơm Tắc Thủ (thuộc dự án Cụm công trình Tắc Thủ và các cống
ven biển Tây). Tiểu vùng VI
- Bắc Cà Mau nguồn nước ngọt
cho vùng được bổ sung từ kênh Chắc Băng. Các tiểu vùng Nam Cà Mau và Năm Căn -
Ngọc Hiển, nước ngọt sẽ dùng chủ yếu qua nguồn nước mưa trữ được trong các tiểu
vùng và bổ sung thêm một phần nước ngọt từ Hệ thống điều tiết, bổ sung nguồn nước
cho các tiểu vùng I, II, III, IV - Nam Cà Mau sau khi được đầu tư.
Cấp nước mặn: Nạo vét, mở rộng
các trục kênh cấp nước mặn, đầu tư thí điểm mô hình cấp nước mặn cách bờ biển
khoảng 3 - 5 km, phục vụ mô hình nuôi tôm siêu thâm canh chất lượng cao.
- Mạng lưới cấp nước sinh hoạt:
Nâng công suất các nhà máy nước hiện hữu, tăng cường hệ thống đường ống kết nối,
đầu tư hồ chứa nước ngọt U Minh. Nghiên cứu xây dựng các tuyến ống truyền tải
liên tỉnh cấp nước từ nhà máy nước vùng liên tỉnh.
6. Phương án phát triển hệ
thống thoát nước, xử lý nước thải
Toàn tỉnh chia làm 03 lưu vực
thoát nước chính gồm:
- Lưu vực 1: Thành phố Cà
Mau và huyện Thới Bình. Lưu vực này kết hợp thoát nước ra sông Trẹm (đô thị huyện
Thới Bình); kênh xáng Quản Lộ - Phụng Hiệp, kênh xáng Cà Mau - Bạc Liêu (đô thị
thành phố Cà Mau) cùng thoát chung ra sông Gành Hào đổ ra biển Đông qua cửa
Gành Hào (giáp tỉnh Bạc Liêu) và thoát chung ra sông Ông Đốc đổ ra biển Tây qua
cửa sông Ông Đốc, huyện Trần Văn Thời.
- Lưu vực 2: Gồm các huyện U
Minh, Trần Văn Thời, Phú Tân, Cái Nước. Lưu vực này nước thoát ra hệ thống các
sông: Sông Trẹm, sông Cái Tàu, sông Ông Đốc và thoát ra biển Tây.
- Lưu vực 3: Các huyện Đầm
Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển. Lưu vực này nước thoát ra hệ thống các sông Đầm Dơi,
sông Cửa Lớn, sông Bảy Háp, sông Rạch Gốc ra biển Đông và một phần ra biển Tây.
Từng bước xây dựng hoàn chỉnh
hệ thống nước thải riêng cho khu vực nội thị đối với các đô thị từ loại IV trở
lên; xây dựng 2 - 3 trạm xử lý nước thải theo hình thức tập trung hoặc phi tập
trung với công suất hợp lý tùy vào điều kiện của từng đô thị để xử lý nước thải
trước khi xả ra môi trường, đặc biệt là các lưu vực sông, ven biển. Ưu tiên thực
hiện xử lý nước thải đối với các khu vực, lưu vực thuộc thành phố Cà Mau, đô thị
Năm Căn, đô thị Sông Đốc.
- Việc xây dựng hệ thống xử
lý nước thải cần hình thành cả hai hình thức xử lý nước thải tập trung và xử lý
nước thải phân tán tùy theo tính chất nước thải và điều kiện tự nhiên khu vực,
có xem xét đến điều kiện quản lý.
7. Phương án phát triển các
khu xử lý chất thải, nghĩa trang
a) Phương án phát triển các
khu xử lý chất thải
Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp,
mở rộng, nâng cao năng lực tiếp nhận, xử lý các khu xử lý chất thải cấp tỉnh,
khu xử lý, bãi rác tại các huyện, thành phố. Đầu tư công nghệ xử lý chất thải
phù hợp, hiện đại.
(Chi tiết tại Phụ lục X)
b) Phương án phát triển
nghĩa trang
Định hướng xây dựng nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng tập trung đô thị theo quy hoạch đô thị; xây dựng nhà tang
lễ tại các đô thị phù hợp với phân loại đô thị. Cải tạo, mở rộng nghĩa trang
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất; di dời các nghĩa trang không bảo đảm yêu cầu
bảo vệ môi trường.
(Chi tiết tại Phụ lục XI)
8. Phương án phát triển hệ
thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng
cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá: Nâng cấp khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá tại cửa Rạch Gốc (cấp vùng), cửa Khánh Hội và cửa Bồ Đề;
các bến cá Hòn Chuối, Cái Đôi Vàm, Rạch Tàu, Tân Thuận, Hố Gùi, Đá Bạc, Sông Đốc,
Khánh Hội, Rạch Gốc, Cái Đôi Vàm.
Phát triển các bến phao, khu
neo đậu chuyển tải, tránh, trú bão tại khu vực Năm Căn, Hòn Khoai, Sông Đốc và
các khu vực khác đủ điều kiện. Các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền được
quy hoạch chung với một số cảng cá, hậu cần nghề cá của tỉnh.
9. Phương án phát triển hạ tầng
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
Ưu tiên bố trí các công
trình hạ tầng phòng cháy chữa cháy tại trung tâm các huyện, thành phố, khu kinh
tế, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư, sân bay, cảng biển, trạm
dừng chân trên đường cao tốc và địa bàn trọng điểm nguy hiểm về cháy nổ, bảo đảm
thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc và đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn hiện hành.
VII.
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án phát triển mạng
lưới cơ sở y tế
Đầu tư xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp các cơ sở y tế tuyến tỉnh và tuyến huyện bảo đảm đáp ứng yêu cầu chăm
sóc sức khỏe của nhân dân. Khuyến khích phát triển hệ thống y tế ngoài công lập
góp phần đa dạng hóa dịch vụ y tế.
Đầu tư bệnh viện tuyến cuối
của trung ương tại tỉnh Cà Mau (thực hiện theo Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050).
(Chi tiết tại Phụ lục XII)
2. Phương án phát triển mạng
lưới cơ sở giáo dục
Rà soát, sắp xếp, phát triển
mạng lưới trường, lớp phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của địa phương, chuẩn
hóa về cơ sở vật chất theo hướng hiện đại và hội nhập quốc tế.
Khuyến khích, thu hút đầu tư
các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập.
(Chi tiết tại Phụ lục XIII)
3. Phương án phát triển mạng
lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học
Mở rộng, nâng cấp các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập, phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài
công lập; thành lập trường đại học, các trường nghề phù hợp với điều kiện của tỉnh.
Thu hút đầu tư hình thành hệ
thống giáo dục chuyên biệt.
(Chi tiết tại Phụ lục XIV)
4. Phương án phát triển thiết
chế văn hóa, thể thao
Đầu tư xây dựng khu trung
tâm văn hóa và liên hợp thể dục - thể thao hiện đại, đa chức năng đáp ứng các
hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, vui chơi giải trí của nhân dân.
Đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở
rộng các công trình thiết chế văn hóa, thể thao; trùng tu, tôn tạo các hạng mục
công trình di tích đã được công nhận cấp quốc gia, cấp tỉnh; đẩy mạnh xã hội
hóa trong đầu tư xây dựng các thiết chế và tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao.
(Chi tiết tại Phụ lục XV)
5. Phương án phát triển hạ tầng
thương mại
- Phát triển mạng lưới chợ:
Phát triển chợ đầu mối nông sản tại các vùng sản xuất tập trung; xây dựng mới,
thu hút đầu tư phát triển 01 chợ đầu mối thủy sản tại Sông Đốc; duy trì, cải tạo
và nâng cấp, phát triển đối với 03 chợ hạng 1 hiện hữu.
- Thu hút đầu tư, xây dựng:
Hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị, trung tâm hội chợ triển lãm tại các
trung tâm đô thị của tỉnh.
- Hệ thống kho, bãi hàng
hóa, trung tâm logistics: Đầu tư xây dựng tại các khu vực cảng biển; phát triển
theo các tuyến hành lang kinh tế và các đường giao thông kết nối giữa các vùng
sản xuất tập trung với các tuyến giao thông huyết mạch chính của tỉnh đến các
trung tâm kinh tế lớn.
- Hệ thống dự trữ, cung ứng
xăng dầu, khí đốt:
+ Duy trì hệ thống: 05 kho dự
trữ, cung ứng xăng dầu hiện có và nâng tổng sức chứa lên khoảng 10.000 m3; 03
trạm nạp, chiết LPG, với quy mô sức chứa khoảng 8.000 tấn.
+ Phát triển mới hệ thống hạ
tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng đáp ứng nhu cầu của địa
phương.
- Phát triển hệ thống dịch vụ
sạc điện trên địa bàn tỉnh phù hợp với hệ thống giao thông đã được quy hoạch.
(Chi tiết tại Phụ lục XVI)
6. Phương án phát triển cơ sở
xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng; cơ sở trợ giúp xã hội
Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp,
sửa chữa và mở rộng quy mô cơ sở điều dưỡng người có công, các cơ sở an sinh xã
hội hiện có trên địa bàn tỉnh (bảo đảm đầy đủ điều kiện chăm sóc, trợ giúp cho
người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người
tâm thần, người nghiện ma túy và các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp), duy trì
các cơ sở ngoài công lập hiện có.
Huy động các nguồn lực để tu
bổ, sửa chữa, nâng cấp các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XVII)
7. Phương án phát triển hạ tầng
khoa học và công nghệ
Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị của các tổ chức khoa học và công nghệ, trung tâm thông tin và ứng
dụng khoa học công nghệ. Phát triển các cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ
phục vụ chuyển đổi số.
VIII.
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
1. Nguồn lực đất đai được điều
tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, lượng hóa, hạch toán đầy đủ trong nền kinh tế,
được quy hoạch sử dụng hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững với tầm nhìn dài hạn;
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ
môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Bảo đảm việc bố trí sử dụng đất hợp
lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với
chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 được Thủ tướng
Chính phủ phân bổ.
2. Các chỉ tiêu, diện tích
chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đất ở, đất phát triển hạ tầng
được tính toán, xác định trên cơ sở tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất Quốc gia, định
hướng phát triển các ngành, lĩnh vực và nhu cầu phát triển của địa phương để
triển khai các phương án phát triển theo không gian, lãnh thổ và các công
trình, dự án hạ tầng, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Việc triển khai các dự án
sau khi Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được
phê duyệt phải bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030
và kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 đã được phân bổ cho tỉnh Cà
Mau theo Quyết định số 326/QĐ- TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện phù hợp với phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo
khu chức năng và theo loại đất trong quy hoạch tỉnh để làm căn cứ thu hồi đất
vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng theo quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ lục XVIII)
IX.
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN
1. Vùng huyện Năm Căn
Là trung tâm kinh tế phía
Nam, thuộc tiểu vùng kinh tế ven biển và một trong các đô thị động lực của tỉnh;
định hướng đạt tiêu chí đô thị loại III khi có đủ điều kiện, tiêu chí theo quy
định, là thị xã thuộc tỉnh.
Là huyện có khu kinh tế tổng
hợp đa ngành, đa lĩnh vực gồm công nghiệp - thương mại - dịch vụ - nông nghiệp
kỹ thuật cao, du lịch sinh thái và các trung tâm logicstic của tỉnh và vùng đồng
bằng sông Cửu Long.
Là đầu mối giao thương, vận
tải hàng hải quốc gia và quốc tế của tỉnh, vùng đồng bằng sông Cửu Long thông
qua Cảng biển tổng hợp Hòn Khoai, cảng sông Cửa Lớn gắn với bảo đảm quốc phòng
- an ninh.
2. Vùng huyện Trần Văn Thời
Là trung tâm kinh tế ven biển
Tây, khu vực cửa ngõ giao thương và đầu mối giao thông thủy quốc gia thông với
biển Tây; trung tâm huyện là cực phát triển đa năng, tổng hợp phía Tây kết nối
vùng đô thị trung tâm thành phố Cà Mau; là vùng phát triển kinh tế biển và ven
biển; vùng sản xuất lúa chất lượng cao của tỉnh.
Là huyện có tiềm năng phát
triển về khai thác, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản; các dịch vụ hậu cần nghề cá;
bến thủy nội địa và các ngành nghề phụ trợ, ngành nghề truyền thống khác; phát
triển công nghiệp chế biến thủy sản, dịch vụ, logistics; công nghiệp năng lượng
tái tạo; nông nghiệp chất lượng cao; du lịch.
3. Vùng huyện Cái Nước
Thuộc vùng liên huyện, khu vực
trung tâm (nội địa) thuộc phân vùng phát triển dịch vụ - đô thị - công nghiệp của
tỉnh Cà Mau; là cực phát triển kinh tế công nghiệp, đô thị, dịch vụ kết nối các
đô thị động lực của tỉnh.
Là huyện phát triển sản xuất
nông nghiệp, trồng cây đặc sản của địa phương, nuôi trồng thủy sản tập trung;
phát triển du lịch miệt vườn, tham quan di tích lịch sử, phát triển các loại
hình dịch vụ phục vụ du lịch.
4. Vùng huyện Đầm Dơi:
Là huyện ven biển Đông, thuộc
vùng kinh tế biển và ven biển phía Đông của tỉnh, vùng trọng điểm về nuôi trồng
thủy sản của tỉnh. Là huyện có tiềm năng phát triển khai thác, đánh bắt thủy sản,
dịch vụ hậu cần nghề cá, bến thủy nội địa và các ngành nghề phụ trợ, ngành nghề
truyền thống khác; phát triển công nghiệp chế biến thủy sản, dịch vụ, trung tâm
logistics; phát triển năng lượng tái tạo; phát triển du lịch với các loại hình:
du lịch sinh thái, du lịch biển, du lịch gắn với sản xuất làng nghề truyền thống,
du lịch văn hóa - lịch sử.
5. Vùng huyện Phú Tân:
Là vùng phát triển kinh tế
biển phía Tây của tỉnh, khu vực cửa ngõ giao thương và đầu mối giao thông thủy
quốc gia với biển Tây. Là trung tâm đánh bắt, chế biến thủy sản, dịch vụ hậu cần
nghề cá.
Phát triển các ngành nghề
đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, các ngành công nghiệp phụ trợ (nước đá, lưới...),
các ngành nghề truyền thống; phát triển nguồn năng lượng tái tạo.
Phát triển chuỗi du lịch
sinh thái Đầm Thị Tường gắn liền với di tích Căn cứ Tỉnh ủy tại Xẻo Đước và Di
tích Hải Yến - Bình Hưng; du lịch cộng đồng theo rừng ngập mặn ven biển.
6. Vùng huyện Ngọc Hiển
Là huyện cực Nam của đất nước,
thuộc vùng kinh tế biển và ven biển của tỉnh Cà Mau, vùng trọng điểm về kinh tế
thủy sản. Là huyện phát triển dịch vụ du lịch sinh thái trong môi trường rừng
ngập mặn thuộc Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau và khai thác lâm sản thông qua đất rừng
trồng; phát triển năng lượng tái tạo.
Cụm đảo Hòn Khoai được đánh
giá là tiềm năng để xây dựng cảng trung chuyển thuộc nhóm cảng biển khu vực đồng
bằng sông Cửu Long, có vị trí chiến lược về kinh tế và quốc phòng.
7. Vùng huyện Thới Bình
Là khu vực cửa ngõ giao
thương và đầu mối giao thông quan trọng phía Bắc tỉnh Cà Mau với các tỉnh Kiên
Giang, Bạc Liêu. Là một trong những khu vực canh tác nông nghiệp của tỉnh.
Là huyện có vị trí tiếp giáp
với nhiều địa phương ngoài tỉnh, huyện Thới Bình đóng vai trò là địa phương cửa
ngõ kết nối tỉnh Cà Mau với các tỉnh khác trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Là một trong những khu vực trồng lúa, hoa màu và nuôi trồng thủy sản của tỉnh.
8. Vùng huyện U Minh
Là một trong những huyện thuộc
vùng kinh tế biển và ven biển phía Tây; vùng trọng điểm du lịch phía Bắc của tỉnh,
vùng sinh thái nông nghiệp, thủy sản, vùng bảo tồn, bảo vệ rừng, nguồn nước và
đa dạng sinh học; cửa ngõ giao thương và đầu mối giao thông quan trọng với tỉnh
Kiên Giang; khu vực phát triển công nghiệp trọng điểm của tỉnh gắn với khu công
nghiệp Khí - Điện - Đạm, Khu công nghiệp Khánh An.
X.
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, ĐA DẠNG
SINH HỌC, PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
a) Về phân vùng môi trường
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt
bao gồm: khu dân cư tập trung ở đô thị (nội thành, nội thị các đô thị loại I,
loại II, loại III trên địa bàn tỉnh); phân khu bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu
phục hồi sinh thái của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn
loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan, khu bảo tồn biển; vùng bảo hộ vệ sinh
khu vực lấy nước sinh hoạt; khu vực bảo vệ I của các di tích cấp quốc gia và cấp
tỉnh; các vùng bảo vệ nghiêm ngặt khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật
Bảo vệ môi trường.
- Vùng hạn chế phát thải bao
gồm: vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt (khu vực ngoại thành, ngoại thị của
các đô thị từ loại III trở lên, phân khu dịch vụ - hành chính và vùng đệm của
các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo
vệ cảnh quan, khu bảo tồn biển; khu vực bảo vệ II của các di tích cấp quốc gia
và cấp tỉnh; diện tích đất rừng phòng hộ ven biển); các vùng đất ngập nước quan
trọng đã được xác định; khu dân cư tập trung nội thị của các đô thị loại IV, loại
V; các hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
các vùng hạn chế phát thải khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Bảo vệ
môi trường.
- Vùng khác: Các khu vực còn
lại trên địa bàn tỉnh, nằm ngoài các vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế
phát thải.
b) Về bảo tồn đa dạng sinh học
- Quy hoạch, thành lập mới
các khu bảo tồn: Khu dự trữ thiên nhiên Đầm Thị Tường, Khu bảo tồn loài - sinh
cảnh Sân chim Đầm Dơi, Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau; chuyển tiếp các đối tượng
bảo tồn đã được thành lập: Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau, Vườn Quốc gia U Minh Hạ,
Khu Rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh cụm đảo Hòn
Khoai - Hòn Chuối, các vùng đất ngập nước quan trọng. Thực hiện tốt công tác quản
lý, bảo vệ, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái; bảo vệ các loài
hoang dã nguy cấp, bảo tồn đa dạng loài và nguồn gen; bảo vệ nguồn lợi thủy sản
trên địa bàn tỉnh. Kiểm soát có hiệu quả các loài ngoại lai xâm hại.
- Tạo sinh kế bền vững cho
người dân sinh sống trong vùng đệm các khu bảo tồn. Nâng cao năng lực các ban
quản lý khu bảo tồn, lực lượng kiểm lâm. Huy động và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực phục vụ công tác bảo tồn và sử dụng bền vững thiên nhiên và đa dạng
sinh học.
(Chi tiết tại Phụ lục XIX)
c) Về quan trắc chất lượng
môi trường
- Từng bước xây dựng, hoàn
thiện và hiện đại hóa mạng lưới quan trắc môi trường địa phương. Đầu tư nguồn lực
nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ và nhân lực nhằm nâng cao chất
lượng công tác quan trắc tài nguyên và môi trường bảo đảm cung cấp đầy đủ cơ sở
dữ liệu đáp ứng yêu cầu quản lý, khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và giám
sát chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Số lượng điểm quan trắc, vị
trí điểm quan trắc, thông số môi trường quan trắc do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định phù hợp với đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu bảo vệ môi trường
địa phương theo từng giai đoạn.
d) Về phát triển bền vững rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp
- Duy trì tỷ lệ che phủ rừng
và cây phân tán đạt trên 27% (trong đó: Tỷ lệ che phủ rừng đạt khoảng 18,5%) đến
năm 2030. Áp dụng đồng bộ các giải pháp kỹ thuật, công nghệ, chứng nhận quản lý
rừng bền vững, tổ chức sản xuất theo liên kết chuỗi các sản phẩm gỗ để nâng cao
hiệu quả, giá trị kinh tế lâm nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
dân.
- Bảo vệ nghiêm ngặt diện
tích rừng đặc dụng trong các khu bảo tồn; bảo tồn các hệ sinh thái rừng, đa dạng
sinh học, duy trì các diễn thế tự nhiên trên diện tích rừng đặc dụng. Bảo vệ, củng
cố chức năng bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu tác động
tiêu cực do thiên tai, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và sử
dụng bền vững diện tích rừng phòng hộ.
- Xây dựng công trình phá
sóng, tạo bãi khôi phục rừng phòng hộ ven sông, ven biển. Huy động, sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực thực hiện tốt công tác phòng cháy và chữa cháy rừng. Xúc
tiến thực hiện các dự án di dời, bố trí lại dân cư vùng sạt lở vào khu vực an
toàn.
- Đầu tư xây dựng, nâng cấp,
cải tạo các hạng mục cơ sở hạ tầng phục vụ bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học,
cơ sở hạ tầng phục vụ phòng, chống cháy rừng đáp ứng nhu cầu bảo vệ và phát triển
rừng.
- Kết hợp bảo vệ, phát triển
rừng với phát triển dịch vụ du lịch; thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng, cho thuê môi trường rừng; tích cực, chủ động
tham gia thị trường các-bon.
2. Phương án bảo vệ, khai
thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
Khoanh vùng quản lý, bảo vệ
tài nguyên khoáng sản chưa khai thác. Rà soát các khu vực khoáng sản trên địa
bàn các huyện, thành phố nếu đủ điều kiện cấp phép thăm dò, khai thác thì bổ
sung vào phương án thăm dò, khai thác khoáng sản khi có nhu cầu và phù hợp với
quy định pháp luật. Tiếp tục thăm dò các điểm khoáng sản có triển vọng thuộc
khu vực công bố khoáng sản của cấp có thẩm quyền.
3. Phương án khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
a) Phương án khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên nước
- Nghiên cứu bổ sung các
công trình tích trữ nước, điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên
nước. Các khu tích, trữ nước bảo đảm các tiêu chí có không gian phù hợp, có khả
năng dẫn nước đến các khu vực cần cấp nước, hiệu quả về kinh tế, không gây tù đọng,
ô nhiễm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường xung quanh, ưu tiên tích trữ nước tại
các khu vực khan hiếm nước ngọt.
- Đầu tư xây dựng hệ thống
giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước tập trung, hiệu quả phù hợp
với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn. Xây dựng và duy
trì mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước, thực hiện việc giám sát dòng chảy,
chất lượng nước ở các vị trí trên sông, tầng chứa nước, ưu tiên cho vùng sinh
thái lợ để giám sát sự dịch chuyển của ranh mặn.
- Tổ chức giám sát các đối
tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh; thực hiện các phương án điều
hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định; chủ động đóng mở kênh trữ bảo đảm việc
trữ nước, tránh ứ đọng gây ô nhiễm nguồn nước.
- Tổ chức đánh giá khả năng
tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước
thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Quản lý chặt chẽ các hoạt
động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông,
phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước theo quy định; lập, điều
chỉnh quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước, ban hành danh mục
các hồ, ao không được san lấp trên địa bàn thuộc thẩm quyền.
(Chi tiết tại Phụ lục XX)
b) Phương án phòng, chống khắc
phục hậu quả tác hại do nước gây ra
Xây dựng phương án khai
thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự
cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn; triển khai các biện
pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra, các giải
pháp phòng, chống úng, ngập đô thị, nông thôn theo quy định; thực hiện điều tra
cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ.
4. Phương án phòng, chống
thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
a) Phương án quản lý rủi ro
thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu
Nâng cao năng lực, khả năng
chống chịu thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu của hệ thống kết cấu hạ
tầng và của nền kinh tế; thực hiện các giải pháp thông minh để thích ứng biến đổi
khí hậu. Giảm thiểu rủi ro thiên tai do tác động của biến đổi khí hậu gây ra,
nhất là xâm nhập mặn, sụt lún, sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường đầu tư cho hệ thống
hạ tầng phòng chống thiên tai đi đôi với xây dựng các mô hình kinh tế mới thích
ứng với biến đổi khí hậu tại các khu vực chịu tác động mạnh của thiên tai, biến
đổi khí hậu vùng ven biển. Tiếp tục đầu tư xây dựng, củng cố, nâng cấp các tuyến
đê sông, đê biển, xây dựng kè chắn sóng để hạn chế xói lở bờ biển, bờ sông ở
các khu vực nguy hiểm, xung yếu.
b) Phương án phát triển hệ
thống đê điều
Đầu tư hoàn thiện hệ thống
đê biển Đông, nâng cấp hệ thống đê biển Tây và các đoạn đê sông xung yếu, xây dựng
các công trình bảo vệ bờ tại các vị trí sạt lở.
XI. DANH
MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN
Trên cơ sở định hướng phát
triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan
trọng, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư
và thu hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu
tư của từng thời kỳ.
(Chi tiết tại Phụ lục XXI)
XII. GIẢI
PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về huy động vốn
đầu tư
Tập trung huy động các nguồn
lực cho đầu tư phát triển. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng
tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, dự án tạo động lực lan tỏa,
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Mở rộng các hình thức đầu
tư, khuyến khích phương thức đầu tư đối tác công tư (PPP) và hình thức đầu tư
khác, đồng thời tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để huy động nguồn
vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án sản xuất, kinh doanh.
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ
chức đấu giá quỹ nhà, đất công để bổ sung nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội. Khai thác quỹ đất vùng phụ cận các hành lang kinh tế để tạo nguồn
vốn đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
Nghiên cứu ban hành quy định
cơ chế huy động nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp về phát triển
nguồn nhân lực
Đào tạo đội ngũ cán bộ quản
lý nhà nước có chất lượng, đủ mạnh ở mọi lĩnh vực. Nghiên cứu xây dựng cơ chế
chính sách đột phá để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và lao động có kỹ
năng gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động.
Chú trọng hơn nữa đào tạo
các ngành nghề mới, tiềm năng, đầu tư cho các nhóm nghiên cứu sâu về các lĩnh vực
kỹ thuật số, công nghệ thông tin, công nghệ phần mềm, số hóa, năng lượng mới, vật
liệu mới, công nghệ sinh học và sự tích hợp giữa chúng.
Tập trung nguồn lực xây dựng
mở rộng các cơ sở đào tạo, dạy nghề chất lượng cao, tăng cường kết nối giữa các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động và doanh nghiệp.
3. Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ
Nâng cao năng lực quản lý
nhà nước về bảo vệ môi trường, đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường,
nhất là đầu tư xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường. Phát triển, ứng dụng
các mô hình kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch, sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài
nguyên đối với các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh hợp tác liên tỉnh
với các địa phương lân cận trong công tác bảo vệ môi trường, nhất là liên quan
đến bảo vệ môi trường biển, bảo vệ rừng, bảo vệ đa dạng sinh học giữa các khu vực
giáp ranh; tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo
vệ môi trường, tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
Mở rộng và đẩy nhanh tốc độ ứng
dụng những thành tựu của khoa học công nghệ, nhất là ứng dụng khoa học và công
nghệ trong sản xuất, bảo quản, chế biến các nông sản, thủy sản chủ lực của tỉnh.
Xây dựng chương trình, kế hoạch
chuyển đổi số, trọng tâm là phát triển hạ tầng số, cơ sở dữ liệu số, tạo nền tảng
phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Huy động sự tham gia, đóng
góp của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính quyền; kết nối, chia sẻ cơ
sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý nhà nước.
4. Giải pháp về cơ chế,
chính sách liên kết phát triển
Nghiên cứu đề xuất ban hành
các cơ chế, chính sách trên các lĩnh vực đề xuất cấp thẩm quyền ban hành để thu
hút thêm các nguồn lực cho phát triển khu vực động lực và sự liên kết giữa khu
vực động lực với các khu vực phụ trợ.
Tiếp tục triển khai hiệu quả
các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết; tăng cường quan hệ hợp
tác với các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, các cơ quan hợp tác quốc tế và xúc tiến
thương mại nước ngoài, các đại sứ quán và cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ
chức phi chính phủ tại Việt Nam.
5. Giải pháp về quản lý, kiểm
soát phát triển đô thị và nông thôn
Nghiên cứu các mô hình và thực
tiễn quản lý phát triển đô thị và nông thôn để nâng cao năng lực quản lý và thực
thi của chính quyền.
Xây dựng và thực hiện đồng bộ
các cơ chế, chính sách để phát triển các đô thị trở thành các đô thị hiện đại,
thông minh, dẫn dắt và tạo hiệu ứng lan tỏa, liên kết vùng đô thị.
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các Đề án, Chương trình quốc gia về phát triển đô thị Việt Nam
thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; cải tạo, chỉnh
trang và nâng cấp đô thị; xây dựng và phát triển các đô thị thông minh.
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng,
cải thiện chất lượng dịch vụ xã hội ở khu vực nông thôn để nâng cao chất lượng
sống; chăm lo đời sống tại các vùng nông thôn, giảm di dân, góp phần ổn định xã
hội và giảm nghèo.
6. Giải pháp tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện quy hoạch
a) Tổ chức công bố công khai
quy hoạch bằng nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong
triển khai thực hiện.
b) Thực hiện rà soát, điều
chỉnh, bổ sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện,
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật
liên quan, bảo đảm đồng bộ.
c) Triển khai xây dựng kế hoạch
thực hiện quy hoạch, thường xuyên cập nhật, cụ thể hóa các nội dung quy hoạch
trong kế hoạch 5 năm và hàng năm. Các cấp, các ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển bảo đảm phù
hợp với quy hoạch được duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, định kỳ
đánh giá, giám sát việc thực hiện quy hoạch theo quy định.
XIII.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Hệ thống sơ đồ, bản đồ Quy
hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi tiết tại Phụ lục XXII)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện quy hoạch tỉnh
1. Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định này là căn cứ lập,
điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau có trách nhiệm:
a) Tổ chức công bố, công
khai Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy
định của pháp luật về quy hoạch.
b) Xây dựng, trình ban hành
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050; tổ chức thực hiện quy hoạch gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch, rà soát điều chỉnh
quy hoạch theo quy định của pháp luật.
c) Chịu trách nhiệm toàn diện
quản lý Quy hoạch tỉnh; hướng dẫn, kiểm soát, phân công, phân cấp, điều phối bảo
đảm thực hiện đầy đủ các nguyên tắc trong quá trình thực hiện quy hoạch; nghiên
cứu ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong thực
hiện và quản lý quy hoạch.
d) Nghiên cứu xây dựng và
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính
sách, giải pháp phù hợp với yêu cầu phát triển tỉnh Cà Mau và quy định pháp luật
để huy động các nguồn lực thực hiện quy hoạch.
đ) Tổ chức lập, điều chỉnh
quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của
pháp luật.
e) Tổ chức rà soát Quy hoạch
tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi các quy hoạch cấp
quốc gia, quy hoạch vùng được quyết định hoặc phê duyệt và thực hiện điều chỉnh
quy hoạch tỉnh trong trường hợp có mâu thuẫn theo quy định tại điểm c khoản 1
Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Việc chấp thuận hoặc quyết
định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án, bao gồm cả
các dự án chưa được xác định trong Danh mục dự án dự kiến ưu tiên đầu tư ban
hành kèm theo Quyết định này, phải bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát
triển của đất nước, vùng và địa phương, mục tiêu, định hướng, phương án phát
triển đã được xác định tại Quyết định này và quy hoạch có liên quan (nếu có). Đối
với các dự án, công trình đang được rà soát theo Kết luận của thanh tra, kiểm
tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) thì chỉ được triển khai, thực hiện đầy
đủ các nội dung theo Kết luận của thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản
án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện
hành.
Trong quá trình nghiên cứu,
triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định
chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về việc xác định vị trí, diện
tích, quy mô, công suất, phân kỳ đầu tư các công trình, dự án phù hợp với khả
năng huy động nguồn lực, thực tiễn phát triển tỉnh Cà Mau và tuân thủ quy định
của pháp luật có liên quan.
Đối với các dự án dự kiến đầu
tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
và huy động được nguồn lực, tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho
đầu tư sớm hơn theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định có liên
quan.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau chịu trách nhiệm toàn diện về tính chính xác của các nội dung,
thông tin, số liệu, cơ sở dữ liệu, các Phụ lục (kèm theo Quyết định này), các ý
kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến tham gia góp ý của các bộ,
ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan và hệ thống bản đồ trong hồ sơ
Quy hoạch tỉnh theo đúng quy định của Luật Quy hoạch năm 2017, các quy định của
pháp luật liên quan; bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch, kế
hoạch có liên quan. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ cam kết nêu tại công văn số 8572/UBND-TH
ngày 26 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau trong quá trình thực hiện
Quy hoạch; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau trong việc đề xuất các cơ
chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả các
mục tiêu, định hướng của quy hoạch bảo đảm thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực của đất nước và kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2). Huyền
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH CÀ MAU THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Tên đô thị
|
Phân loại đô thị
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Định hướng đến năm 2030
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
II
|
I
|
|
2
|
Huyện Năm Căn
|
Đô thị Năm Căn
|
IV
|
Đầu tư theo tiêu chí đô thị loại III, làm cơ sở nâng loại đô thị
|
Phấn đấu đầu tư theo đa số các tiêu chí đô thị loại III làm cơ sở nâng
loại đô thị cho toàn bộ địa giới hành chính huyện (trở thành thị xã)
|
3
|
Đô thị Hàm Rồng
|
V
|
V
|
4
|
Đô thị Hàng Vịnh
|
|
V
|
5
|
Huyện Trần Văn Thời
|
Đô thị Sông Đốc
|
IV
|
Đầu tư theo tiêu chí đô thị loại III, làm cơ sở nâng loại đô thị
|
Phấn đấu đầu tư theo đa số các tiêu chí đô thị loại III làm cơ sở nâng
loại đô thị cho toàn bộ địa giới hành chính huyện (trở thành thị xã)
|
6
|
Đô thị Trần Văn Thời
|
V
|
IV
|
7
|
Đô thị Khánh Bình Tây
|
V
|
V
|
8
|
Huyện Cái Nước
|
Đô thị Cái Nước
|
V
|
IV
|
|
9
|
Đô thị Tân Hưng
|
|
V
|
|
10
|
Đô thị Hưng Mỹ
|
|
V
|
|
11
|
Đô thị Thạnh Phú
|
|
V
|
|
12
|
Đô thị Phú Hưng
|
|
V
|
|
13
|
Đô thị Trần Thới
|
|
V
|
|
14
|
Huyện Phú Tân
|
Đô thị Cái Đôi Vàm
|
V
|
IV
|
|
15
|
Đô thị Phú Tân
|
|
V
|
|
16
|
Huyện Đầm Dơi
|
Đô thị Đầm Dơi
|
V
|
IV
|
|
17
|
Đô thị Thanh Tùng
|
|
V
|
|
18
|
Đô thị Nguyễn Huân
|
|
V
|
|
19
|
Đô thị Quách Phẩm
|
|
V
|
|
20
|
Đô thị Trần Phán
|
|
V
|
|
21
|
Đô thị Tân Thuận
|
|
V*
|
|
22
|
Huyện Thới Bình
|
Đô thị Trí Phải
|
V
|
V
|
|
23
|
Đô thị Hồ Thị Kỷ
|
|
V
|
|
24
|
Đô thị Thới Bình
|
V
|
V*
|
|
25
|
Huyện U Minh
|
Đô thị Khánh Hội
|
|
V
|
|
26
|
Đô thị Khánh An
|
|
V
|
|
27
|
Đô thị U Minh
|
V
|
V*
|
|
28
|
Huyện Ngọc Hiển
|
Đô thị Rạch Gốc
|
V
|
IV
|
|
29
|
Đô thị Đất Mũi
|
V
|
V*
|
|
Ghi chú:
- Định hướng phân loại đô thị đảm
bảo phù hợp với Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.
- Trong quá trình xây dựng phát
triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn
hơn định hướng sẽ cho phép thực hiện các thủ tục đánh giá, công nhận loại đô thị
tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp
luật.
V*: Đầu tư theo tiêu chí đô thị
loại IV.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC KHU KINH TẾ TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên khu kinh tế
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Ghi chú
|
1
|
Khu Kinh tế Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
10.801,95
|
Quyết định số 66/2010/QĐ-TTg
ngày 27/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế
hoạt động của Khu kinh tế Năm Căn, tỉnh Cà Mau
|
Ghi chú: Diện
tích và phạm vi ranh giới khu kinh tế được xác định trong quá trình lập quy hoạch
xây dựng.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên khu công nghiệp
|
Địa điểm dự kiến
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
A
|
Các khu công nghiệp thực
hiện theo chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày
09/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
1.208,31
|
|
I
|
Các khu công nghiệp đã
thành lập
|
|
707,31
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu công nghiệp Khánh An
|
Huyện U Minh
|
235,86
|
|
2
|
Khu công nghiệp Hòa Trung
|
Huyện Cái Nước
|
326
|
|
3
|
Khu công nghiệp Sông Đốc
|
Huyện Trần Văn Thời
|
145,45
|
|
-
|
Khu công nghiệp Sông Đốc phía
Nam
|
Huyện Trần Văn Thời
|
100
|
|
-
|
Khu công nghiệp Sông Đốc phía
Bắc
|
Huyện Trần Văn Thời
|
45,45
|
Điều chỉnh vị trí về phía Nam và thành lập mới
|
II
|
Các khu công nghiệp thành
lập mới khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công
nghiệp
|
|
501
|
|
1
|
Khu công nghiệp Khánh An mở rộng
(Khu công nghiệp Tắc Thủ)
|
Huyện U Minh
|
345
|
|
2
|
Khu công nghiệp trong Khu
Kinh tế Năm Căn
|
Trong Khu Kinh tế Năm Căn
|
156
|
|
B
|
Các khu công nghiệp tiềm
năng mở rộng, thành lập mới trong trường hợp tỉnh Cà Mau được bổ sung, điều
chỉnh chỉ tiêu quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện
theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp
|
607
|
|
1
|
Khu công nghiệp trong Khu
Kinh tế Năm Căn
|
Trong Khu Kinh tế Năm Căn
|
264
|
Mở rộng
|
2
|
Khu công nghiệp Tân Thuận
|
Huyện Đầm Dơi
|
343
|
Thành lập mới
|
Ghi chú: Tên, quy
mô diện tích và phạm vi ranh giới khu công nghiệp sẽ được xác định trong quá
trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên cụm công nghiệp
|
Địa điểm dự kiến
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
1.025,83
|
|
I
|
Các cụm công nghiệp đã đi
vào hoạt động
|
79,15
|
|
1
|
Cụm công nghiệp Phường 8 và
xã Lý Văn Lâm
|
Thành phố Cà Mau
|
50,00
|
|
2
|
Cụm công nghiệp Hòa Thành,
thành phố Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
29,15
|
|
II
|
Các cụm công nghiệp thành
lập mới
|
946,68
|
|
1
|
Cụm công nghiệp Tân Thuận
|
Huyện Đầm Dơi
|
50,00
|
|
2
|
Cụm công nghiệp Đầm Cùng
|
Huyện Cái Nước
|
50,00
|
|
3
|
Cụm công nghiệp Quản lộ Phụng
Hiệp
|
Thành phố Cà Mau
|
75,00
|
|
4
|
Cụm công nghiệp thị trấn Đầm
Dơi
|
Huyện Đầm Dơi
|
75,00
|
|
5
|
Cụm công nghiệp xã Hồ Thị Kỷ
|
Huyện Thới Bình
|
75,00
|
|
6
|
Cụm công nghiệp Phú Tân
|
Huyện Phú Tân
|
70,00
|
|
7
|
Cụm công nghiệp Làng nghề Phú
Tân
|
Huyện Phú Tân
|
20,00
|
|
8
|
Cụm công nghiệp Khánh Hội
|
Huyện U Minh
|
50,00
|
|
9
|
Cụm công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp thị trấn Rạch Gốc
|
Huyện Ngọc Hiển
|
75,00
|
|
10
|
Cụm công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp Ngọc Hiển
|
Huyện Ngọc Hiển
|
18,23
|
|
11
|
Cụm công nghiệp xã Thới Bình
|
Huyện Thới Bình
|
63,10
|
|
12
|
Cụm công nghiệp thành phố Cà
Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
75,00
|
|
13
|
Cụm công nghiệp Trí Phải
|
Huyện Thới Bình
|
25,35
|
|
14
|
Cụm công nghiệp Đất Biển
|
Huyện Trần Văn Thời
|
75,00
|
|
15
|
Cụm công nghiệp Vàm Xáng
|
Huyện Trần Văn Thời
|
50,00
|
|
16
|
Cụm công nghiệp làng nghề
Khánh Bình Tây
|
Huyện Trần Văn Thời
|
25,00
|
|
17
|
Cụm công nghiệp Nguyễn Phích
|
Huyện U Minh
|
75,00
|
|
Ghi chú: Tên dự án,
vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới các cụm công nghiệp sẽ được xác định chính
xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết và lập dự án đầu tư.
PHỤ LỤC V
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên tuyến
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Quy mô dự kiến
(cấp đường, số làn xe)
|
A
|
CAO TỐC, QUỐC LỘ
|
|
|
|
I
|
Thực hiện theo Quy hoạch mạng
lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số
1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
|
II
|
Xây dựng tuyến đường cao tốc
từ thành phố Cà Mau đến Đất Mũi (triển khai khi được điều chỉnh, bổ sung vào
Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050)
|
Thành phố Cà Mau
|
Huyện Ngọc Hiển
|
4 làn xe
|
B
|
ĐƯỜNG TỈNH
|
|
|
|
I
|
Đường tỉnh giữ nguyên chiều
dài tuyến
|
|
|
|
1
|
Đường ven biển
|
Cầu Gành Hào - Tân Thuận, huyện Đầm Dơi
|
Ranh U Minh, tỉnh Cà Mau - An Minh, tỉnh Kiên Giang
|
Cấp IV-ĐB
|
2
|
Đường tỉnh 983 (ĐT.983)
|
Quốc lộ 63 tại UBND xã Trí Phải
|
Đường 3/2 tại thị trấn Thới Bình
|
Cấp III-ĐB
|
3
|
Đường tỉnh 985B (ĐT.985B)
|
Giao với đường ĐT.984B Võ Văn Kiệt
|
Đường ven biển (cầu sông Ông Đốc)
|
Cấp III-ĐB
|
4
|
Đường tỉnh 985C (ĐT.985C)
|
ĐT.984B Võ Văn Kiệt
|
Đường ven biển (cống Đá Bạc)
|
Cấp IV-ĐB
|
5
|
Đường tỉnh 985D (ĐT.985D)
|
Quốc lộ 1 tại Km2267+800 (trước cầu Rau Dừa)
|
Đường ven biển (thị trấn Sông Đốc)
|
Cấp IV-ĐB
|
6
|
Đường tỉnh 986 (ĐT.986)
|
ĐT.988 (thị trấn Đầm Dơi)
|
Đường ven biển (thị trấn Cái Đôi Vàm)
|
Cấp IV-ĐB
|
II
|
Đường tỉnh điều chỉnh chiều
dài tuyến
|
|
|
|
1
|
Đường tỉnh 983B (ĐT.983B)
|
Ranh giới Bạc Liêu - Cà Mau
|
Đường ven biển (xã Khánh Hội, huyện U Minh)
|
Cấp III-ĐB
|
2
|
Đường tỉnh 984 (ĐT.984)
|
ĐT.985C (Cầu T13)
|
Đường ven biển (xã Khánh Hội, huyện U Minh)
|
Cấp IV-ĐB
|
3
|
Đường tỉnh 984B (ĐT.984B)
|
Quản Lộ - Phụng Hiệp
|
ĐT.984 (tại KCN Khí - điện - đạm)
|
Cấp III-ĐB
|
4
|
Đường tỉnh 984C (ĐT.984C)
|
Đường hành lang ven biển phía Nam
|
ĐT.984 (T13-U Minh - Khánh Hội)
|
Cấp V-ĐB
|
5
|
Đường tỉnh 984D (ĐT.984D)
|
Đường hành lang ven biển phía Nam
|
ĐT.984C
|
Cấp V-ĐB
|
6
|
Đường tỉnh 985 (ĐT.985)
|
ĐT.985B
|
ĐT.985D
|
Cấp IV-ĐB
|
7
|
Đường tỉnh 985F (ĐT.985F)
|
Giao với quốc lộ 1
|
Đường ven biển
|
Cấp IV-ĐB
|
8
|
Đường tỉnh 988 (ĐT.988)
|
Đường Hải Thượng Lãn Ông
|
ĐT.986 (Thị trấn Đầm Dơi)
|
Cấp IV-ĐB
|
9
|
Đường tỉnh 988B (ĐT.988B)
|
Giao với quốc lộ 1
|
UBND xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi
|
Cấp IV-ĐB
|
III
|
Nâng cấp từ đường huyện
lên đường tỉnh
|
|
|
|
1
|
Đường tỉnh 986B (ĐT.986B)
|
Quốc lộ 1 (huyện Năm Căn)
|
ĐT.986 (huyện Phú Tân)
|
Cấp IV-ĐB
|
IV
|
Đường tỉnh mở mới
|
|
|
|
1
|
Đường tỉnh 985E (ĐT.985E)
|
ĐT.985D
|
Đầm Thị Tường
|
Cấp III-ĐB
|
2
|
Đường tỉnh 983C (ĐT.983C)
|
Tuyến tránh quốc lộ 1
|
Sông Trèm Trẹm
|
Cấp III-ĐB
|
3
|
Đường tỉnh 990 (ĐT.990)
|
ĐT.988 (Thị trấn Đầm Dơi)
|
Thị trấn Năm Căn (huyện Năm Căn)
|
Cấp IV-ĐB
|
4
|
Đường tỉnh 987 (ĐT.987)
|
Tuyến tránh quốc lộ 1
|
Đường ven biển
|
Cấp IV-ĐB
|
5
|
Đường tỉnh 983D (ĐT.983D)
|
Quốc lộ 63 tại UBND xã Tân Phú
|
Ranh tỉnh Bạc Liêu
|
Cấp III-ĐB
|
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
- Quy mô theo quy hoạch là quy
mô được tính toán theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu
cầu vận tải và khả năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết
định việc phân kỳ đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án.
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC DỰ KIẾN HỆ THỐNG CẢNG BIỂN, CẢNG THỦY NỘI ĐỊA,
CẢNG CẠN, BẾN XE, TRẠM DỪNG NGHỈ TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. CẢNG BIỂN, CẢNG THỦY NỘI
ĐỊA TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Cảng biển thực hiện theo Quy
hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 tại Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ.
2. Cảng thủy nội địa thực hiện
theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 tại Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
B. CẢNG CẠN, CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
TT
|
Tên danh mục
|
Loại/cấp
|
Định hướng đến năm 2030
|
Địa điểm
|
Cỡ tàu (Ghế)
|
Công suất (nghìn lượt HK/năm
|
|
I
|
Cảng cạn
|
|
|
|
|
1
|
Cảng cạn
|
Tổng hợp
|
|
|
Tỉnh Cà Mau
|
II
|
Cảng hành khách
|
|
|
|
|
1
|
Cảng khách Năm Căn
|
Cấp II
|
100
|
2.000
|
Huyện Năm Căn
|
2
|
Cảng khách Đất Mũi
|
Cấp II
|
100
|
2.000
|
Huyện Ngọc Hiển
|
3
|
Cảng khách Hòn Khoai
|
Cấp II
|
100
|
2.000
|
Huyện Ngọc Hiển
|
4
|
Cảng khách Hòn Chuối
|
Cấp II
|
100
|
2.000
|
Huyện Trần Văn Thời
|
5
|
Cảng hành khách khác
|
|
100
|
2.000
|
Các huyện
|
C. CẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU
TRÁNH, TRÚ BÃO
TT
|
Tên danh mục
|
Loại/cấp
|
Địa điểm
|
1
|
Sông Ông Đốc (kết hợp khu neo
đậu tránh trú bão cấp vùng)
|
Cấp I
|
Huyện Trần Văn Thời
|
2
|
Cà Mau
|
Cấp II
|
Thành phố Cà Mau
|
3
|
Hòn Khoai (kết hợp khu neo đậu
tránh trú bão)
|
Cấp II
|
Huyện Ngọc Hiển
|
4
|
Rạch Gốc (kết hợp khu neo đậu
tránh trú bão cấp vùng)
|
Cấp II
|
Huyện Ngọc Hiển
|
5
|
Cái Đôi Vàm (kết hợp khu neo
đậu tránh trú bão cấp vùng)
|
Cấp II
|
Huyện Phú Tân
|
6
|
Hố Gùi (kết hợp khu neo đậu
tránh trú bão cấp vùng)
|
Cấp III
|
Huyện Đầm Dơi
|
7
|
Khánh Hội (kết hợp khu neo đậu
tránh trú bão cấp vùng)
|
Cấp II
|
Huyện U Minh
|
8
|
Rạch Tàu (kết hợp khu neo đậu
tránh trú bão cấp vùng)
|
Cấp III
|
Huyện Ngọc Hiển
|
9
|
Đá Bạc (kết hợp khu neo đậu
tránh trú bão cấp vùng)
|
Cấp III
|
Huyện Trần Văn Thời
|
10
|
Bồ Đề (kết hợp khu neo đậu
tránh trú bão cấp vùng)
|
Cấp III
|
Huyện Năm Căn
|
D. BẾN XE, TRẠM DỪNG NGHỈ
TT
|
Tên danh mục
|
Loại/cấp
|
Địa điểm
|
I
|
Bến xe
|
|
|
1
|
Bến xe khách Cà Mau - Kiên
Giang
|
Loại 4
|
Thành phố Cà Mau
|
2
|
Bến xe khách Quản Lộ - Phụng
Hiệp
|
Loại 1
|
Thành phố Cà Mau
|
3
|
Bến xe khách Cà Mau
|
Loại 2
|
Thành phố Cà Mau
|
4
|
Bến xe khách Thới Bình
|
Loại 4
|
Huyện Thới Bình
|
5
|
Bến xe khách Khánh Hội
|
Loại 4
|
Huyện U Minh
|
6
|
Bến xe khách Sông Đốc
|
Loại 2
|
Huyện Trần Văn Thời
|
7
|
Bến xe khách Cái Nước
|
Loại 3
|
Huyện Cái Nước
|
8
|
Bến xe khách Cái Đôi Vàm
|
Loại 4
|
Huyện Phú Tân
|
9
|
Bến xe khách Đầm Dơi
|
Loại 4
|
Huyện Đầm Dơi
|
10
|
Bến xe - tàu khách Năm Căn
|
Loại 2
|
Huyện Năm Căn
|
11
|
Bến xe khách Ngọc Hiển
|
Loại 3
|
Huyện Ngọc Hiển
|
12
|
Bến xe khách Đất Mũi
|
Loại 3
|
Huyện Ngọc Hiển
|
13
|
Các bến xe khách khác
|
|
Các huyện, thành phố
|
II
|
Trạm dừng nghỉ
|
|
|
1
|
Trạm dừng nghỉ phía Bắc thành
phố Cà Mau
|
|
Thành phố Cà Mau
|
2
|
Trạm dừng nghỉ Năm Căn
|
|
Huyện Năm Căn
|
3
|
Trạm dừng nghỉ Đất Mũi
|
|
Huyện Ngọc Hiển
|
4
|
Trạm dừng nghỉ Rạch Gốc
|
|
Huyện Ngọc Hiển
|
Ghi chú: Tên, vị
trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình
nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC DỰ KIẾN TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH CÀ MAU
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
CẤP QUỐC GIA
Thực hiện theo Quy hoạch kết cấu
hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết
định số 1829/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
B. TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
VÀ CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
TT
|
Tên danh mục
|
Loại/cấp
|
Điểm đầu - Điểm cuối
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Sông Cái Tàu - Biện Nhị
|
IV
|
Ngã ba Cái Tàu - Cửa Khánh Hội
|
Huyện U Minh
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2
|
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm
|
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2.1
|
Đoạn 1
|
IV
|
Ngã ba Phong Điền - Ngã ba
Vàm Đình
|
Huyện Trần Văn Thời, Phú Tân
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2.2
|
Đoạn 2
|
V
|
Ngã ba Vàm Đình - UBND xã Tân
Hải
|
Huyện Phú Tân
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2.3
|
Đoạn 3
|
IV
|
UBND xã Tân Hải - Cửa Cái Đôi
Vàm
|
Huyện Phú Tân
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3
|
Sông Bảy Háp
|
III
|
Ngã ba Đầm Cùng - Cửa Gò Công
|
Huyện Cái Nước, Năm Căn, Phú Tân
|
Cải tạo, nâng cấp
|
4
|
Sông Rạch Rập - Đầm Cùng
|
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp
|
4.1
|
Đoạn 1
|
V
|
Ngã ba kênh Lương Thế Trân -
thị trấn Cái Nước
|
Huyện Cái Nước
|
Cải tạo, nâng cấp
|
4.2
|
Đoạn 2
|
IV
|
Thị trấn Cái Nước - Ngã ba Đầm
Cùng
|
Huyện Cái Nước
|
Cải tạo, nâng cấp
|
5
|
Sông Năm Căn - Rạch Tàu
|
IV
|
Năm Căn - Rạch Tàu
|
Huyện Năm Căn, Ngọc Hiển
|
Cải tạo, nâng cấp
|
6
|
Sông Rạch Gốc
|
III
|
Vàm Ông Định - Cửa Rạch Gốc
|
Huyện Năm Căn, Ngọc Hiển
|
Cải tạo, nâng cấp
|
7
|
Sông Đầm Dơi
|
III
|
Ngã ba Mương Điều - Cửa Hố
Gùi
|
Huyện Đầm Dơi, Năm Căn
|
Cải tạo, nâng cấp
|
8
|
Sông Đầm Chim
|
|
|
|
Cải tạo, nâng cấp
|
8.1
|
Đoạn 1
|
IV
|
Ngã ba Tân Tiến - Ngã ba Trảng
Tràm
|
Huyện Đầm Dơi
|
Cải tạo, nâng cấp
|
8.2
|
Đoạn 2
|
IV
|
Ngã ba Vàm Đầm - Ngã ba Tam
Giang
|
Huyện Đầm Dơi, Năm Căn
|
Cải tạo, nâng cấp
|
9
|
Kênh Xáng Huyện Sử
|
IV
|
Cầu Trí Phải - Ngã ba Chủ Trí
|
Huyện Thới Bình
|
Cải tạo, nâng cấp
|
10
|
Sông Bến Dựa
|
III
|
Giáp sông Cửa Lớn - UBND xã
Thanh Tùng
|
Huyện Năm Căn, Đầm Dơi
|
Cải tạo, nâng cấp
|
11
|
Kênh 17
|
IV
|
Đầu sông Ông Đơn (giáp sông Bến
Dựa) - Ngã ba Tam Giang
|
Huyện Năm Căn, Đầm Dơi
|
Cải tạo, nâng cấp
|
12
|
Kênh Quản lộ - Phụng Hiệp
|
V
|
Cống Cà Mau - Ngã ba sông
Gành Hào
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
13
|
Kênh Bạc Liêu - Cà Mau
|
V
|
Hạ lưu Trạm quản lý đường thủy
nội địa Cà Mau 200 m - Ngã ba sông Gành Hào
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
14
|
Sông Gành Hào
|
V
|
Ngã ba kênh Lương Thế Trân -
Cảng xếp dỡ phường 1 về phía thượng lưu 200 m
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
Ghi chú: Tên, vị
trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình
nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC DỰ KIẾN DỰ ÁN NĂNG LƯỢNG TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A.
CÁC KHU VỰC CÓ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN ĐIỆN
TT
|
Hạng mục
|
Quy mô, công suất (MW)
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
1
|
Khu vực điện gió Ngọc Hiển
|
|
275
|
Huyện Ngọc Hiển
|
|
2
|
Khu vực điện gió Đầm Dơi
|
|
201
|
Huyện Đầm Dơi
|
|
3
|
Khu vực điện gió Năm Căn
|
|
174
|
Huyện Năm Căn
|
|
4
|
Khu vực điện gió Trần Văn Thời
|
|
50
|
Huyện Trần Văn Thời
|
|
5
|
Nhiệt điện
|
|
11.150
|
|
|
-
|
Khu vực điện khí Ngọc Hiển
|
|
450
|
Huyện Ngọc Hiển
|
|
-
|
Khu vực điện khí U Minh
|
|
4.500
|
Huyện U Minh
|
|
-
|
Khu vực điện khí Đầm Dơi
|
|
3.200
|
Huyện Đầm Dơi
|
|
-
|
Khu vực điện khí Trần Văn Thời
|
|
3.000
|
Huyện Trần Văn Thời
|
|
6
|
Điện mặt trời (tự sản, tự
tiêu)
|
|
|
|
|
-
|
Điện mặt trời mái nhà công
trình xây dựng
|
111,579
|
126,579
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
-
|
Điện mặt trời mái nhà công
trình xây dựng
|
|
|
Tỉnh Cà Mau
|
Không giới hạn công suất
|
-
|
Điện mặt trời không nối lưới
để xuất khẩu điện
|
|
1.500 - 4.000
|
Các huyện Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển
|
Đề án xuất khẩu điện, năng lượng mới tỉnh Cà Mau
|
-
|
Điện mặt trời kết hợp nuôi trồng
thủy sản để sản xuất Hydro xanh, Amoniac xanh
|
|
|
Các huyện Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển
|
Không giới hạn công suất
|
-
|
Điện mặt trời Ngọc Hiển
|
|
60
|
Huyện Ngọc Hiển
|
|
-
|
Điện mặt trời kết hợp kè giảm
sóng
|
|
700
|
Huyện Phú Tân, Trần Văn Thời
|
|
7
|
Điện rác
|
|
|
|
|
-
|
Điện rác U Minh
|
|
6
|
Huyện U Minh
|
|
-
|
Điện rác Năm Căn
|
|
6
|
Huyện Năm Căn
|
|
-
|
Điện rác thành phố Cà Mau
|
|
4
|
Thành phố Cà Mau
|
|
8
|
Điện sinh khối
|
|
|
|
|
-
|
Điện sinh khối Khánh An
(không đốt từ cây rừng)
|
|
24
|
Huyện U Minh
|
|
9
|
Điện gió
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực điện gió không nối lưới
để xuất khẩu điện
|
|
3.000 - 7.000
|
Các huyện Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển
|
Đề án xuất khẩu điện, năng lượng mới tỉnh Cà Mau
|
-
|
Khu vực điện gió không nối lưới
để sản xuất Hydro, Amoniac
|
|
|
Huyện Đầm Dơi, Huyện Ngọc Hiển
|
Không giới hạn công suất
|
-
|
Khu vực điện gió Đầm Dơi
|
|
1.050
|
Huyện Đầm Dơi
|
|
-
|
Khu vực điện gió Năm Căn
|
|
300
|
Huyện Năm Căn
|
|
-
|
Khu vực điện gió Ngọc Hiển
|
|
4.300
|
Huyện Ngọc Hiển
|
|
-
|
Khu vực điện gió Rạch Gốc -
Ngọc Hiển
|
|
100
|
Huyện Ngọc Hiển
|
|
-
|
Khu vực điện gió Trần Văn Thời
|
|
1089
|
Huyện Trần Văn Thời
|
|
-
|
Khu vực điện gió Phú Tân
|
|
423
|
Huyện Phú Tân
|
|
-
|
Khu vực điện gió U Minh
|
|
700
|
Huyện U Minh
|
|
B.
ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN
I. Đường dây đã được xác định
theo Quy hoạch
TT
|
Tên đường dây
|
Tiết diện (mm2)
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
Hiện tại
|
Xây dựng mới hoặc sau cải tạo
|
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
313,0
|
*
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
313,0
|
1
|
Đường dây 220kV từ TBA 220kV
Cà Mau 2 đến TBA 220kV Năm Căn
|
|
2*330
|
2
|
65,0
|
2
|
Đường dây 220kV từ TBA 220kV
Cà Mau 2 đến TBA 220kV NMĐG Cà Mau 1A
|
|
2*330
|
2
|
57,0
|
3
|
Đường dây 220kV từ TBA 220kV
Năm Căn đến TBA 220kV 220kV NMĐG Viên An
|
|
2*330
|
2
|
20,0
|
4
|
Đường dây 220kV nhánh rẽ đấu
nối trạm 220kV Cà Mau 3 trên đường dây 220kV từ trạm 220kV Cà Mau 2 đến trạm
220kV Năm Căn
|
|
2*330
|
2
|
26,0
|
|
Đường dây 110 kV (theo yêu
cầu phụ tải và đấu nối với các đường dây 220 kV)
|
|
|
|
|
*
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
1
|
Đường dây xuất tuyến TBA
220kV Năm Căn đấu nối vào tuyến đường dây 110kV từ TBA 110kV Ngọc Hiển -:-
TBA 110kV Rạch Gốc (hiện có)
|
|
400
|
02
|
10,0
|
2
|
Đường dây xuất tuyến TBA
220kV Năm Căn đấu nối vào tuyến đường dây 110kV từ TBA 110kV Ngọc Hiển -:-
TBA 110kV NMĐG Tân Ân 1 (hiện có)
|
|
400
|
02
|
10,0
|
3
|
Đường dây TBA 220kV Năm Căn
-:- TBA 110kV Rạch Gốc
|
|
400
|
02
|
18,0
|
4
|
Tuyến đường dây TBA 220kV Năm
Căn -:- TBA 110kV Tân Hưng Tây
|
|
400
|
02
|
35,0
|
5
|
Đường dây TBA 220kV Năm Căn
-:- TBA 110kV Nguyễn Huân
|
|
2*400
|
02
|
40,0
|
6
|
Đường dây TBA 110kV Rạch Gốc
-:- TBA 110kV Khai Long
|
|
400
|
01
|
35,0
|
7
|
Đường dây TBA 110kV Khai Long
-:- TBA 110kV Đảo Hòn Khoai (vượt biển)
|
|
240
|
02
|
20,0
|
8
|
Đường dây nhánh rẽ trên tuyến
đường dây 110kV từ TBA 110kV Đầm Dơi -:- TBA 110kV nhà máy điện gió Tân Thuận
đấu nối TBA 110kV Nguyễn Huân
|
|
400
|
02
|
25,0
|
9
|
Đường dây rẽ nhánh trên tuyến
đường dây TBA 110kV nhà máy điện gió Tân Thuận -:- TBA 110kV Đông Hải đấu nối
TBA 110kV Tân Thuận
|
|
240
|
02
|
5,0
|
10
|
Đường dây nhánh rẽ trên tuyến
đường dây 110kV từ TBA 220kV Cà Mau 2 - :- TBA 110kV Đầm Dơi đấu nối TBA
110kV KCN Hòa Trung
|
|
240
|
02
|
6,0
|
11
|
Đường dây nhánh rẽ trên tuyến
đường dây 110kV từ TBA 110kV Cà Mau -:- TBA 220kV Giá Rai 2 đấu nối TBA 110kV
Định Bình
|
|
240
|
02
|
2,0
|
12
|
Đường dây nhánh rẽ trên tuyến
đường dây 110kV từ TBA 110kV An Xuyên - :- TBA 110kV Hồng Dân (Bạc Liêu) đấu
nối TBA 110kV Đông Bắc (đổi tên từ Cà Mau 3)
|
|
240
|
02
|
1,0
|
13
|
Đường dây TBA 110kV An Xuyên
-:- TBA 110kV Thới Bình
|
|
400
|
01
|
17,0
|
14
|
Đường dây TBA 110kV Thới Bình
-:- TBA 110kV Vĩnh Thuận (Kiên Giang)
|
|
400
|
01
|
13,0
|
15
|
Đường dây TBA 220kV Cà Mau 2
-:- TBA 110kV U Minh
|
|
2*400
|
02
|
40,0
|
16
|
Đường dây nhánh rẽ trên tuyến
đường dây 110kV đấu nối TBA 110kV nhà máy điện gió Khánh Hội rẽ nhánh TBA
110kV Khánh Hội
|
|
400
|
02
|
2,0
|
17
|
Đường dây TBA 110kV Cà Mau 2
-:- TBA 110kV Trần Văn Thời (mạch 2)
|
|
400
|
01
|
25,0
|
18
|
Đường dây rẽ nhánh trên tuyến
đường dây 110kV từ TBA 220kV Cà Mau 2 - :- TBA 110kV Trần Văn Thời đấu nối
TBA 110kV Khánh Bình Tây
|
|
240
|
02
|
25,0
|
19
|
Đường dây nhánh rẽ trên tuyến
đường dây 110kV từ TBA 110kV Cái Nước - :- TBA 110kV Ngọc Hiển đấu nối TBA
110kV KCN Năm Căn
|
|
2*240
|
02
|
3,0
|
|
Cải tạo, nâng tiết diện
dây
|
|
|
|
|
1
|
Phân pha lộ 171 TBA 220kV Cà
Mau 2 - Lộ 172 TBA 110kV Khánh An
|
|
2*240
|
02
|
4,5
|
2
|
Phân pha Lộ 171 TBA 110kV
Khánh An - Lộ 172 TBA 220kV Cà Mau
|
|
2*240
|
02
|
4,5
|
3
|
Nâng tiết diện dây tuyến đường
dây lộ 173 TBA 110kV Đầm Dơi -:- Lộ 172 TBA 110kV NMĐG Tân Thuận
|
|
2*240
|
02
|
26,6
|
4
|
Nâng tiết diện dây tuyến đường
dây lộ 171 TBA 110kV NMĐG Tân Thuận -:- Lộ 174 TBA 110kV Đông Hải
|
|
2*240
|
02
|
12,1
|
5
|
Phân pha lộ 171 TBA 110kV Thới
Bình - Lộ 171 TBA 110kV An Xuyên
|
|
2*240
|
02
|
20,0
|
II. Đường dây dự kiến theo
tiềm năng phát triển nguồn điện
TT
|
Tên đường dây
|
Cấp điện áp (kV)
|
Chiều dài (km)
|
|
Đường dây 500 kV
|
|
|
1
|
Đường dây 500kV gom công suất
NLTT đến trạm chuyển đổi xuất khẩu điện (không nối lưới)
|
500
|
100,0
|
2
|
Đường dây truyền tải DC xuất
khẩu điện
|
Đến 500
|
Do nhà đầu tư đề xuất
|
3
|
Đường dây 500kV TBA 500kV Cà
Mau -:-TBA 500kV Bạc Liêu
|
500
|
70,0
|
4
|
Đường dây 500kV TBA 500kV Cà
Mau -:-TBA 500kV Ô Môn (giải phóng công suất TBKHH; NLTT
|
500
|
130,0
|
5
|
Đường dây 500kV TBA 500kV LNG
Cà Mau 3 -:-TBA 500kV Bạc Liêu (giải phóng công suất TBKHH)
|
500
|
80,0
|
6
|
Đường dây 500kV TBA 500kV LNG
Tân Thuận -:-TBA 500kV Bạc Liêu (giải phóng công suất TBKHH)
|
500
|
28,0
|
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
1
|
Đường dây 220kV gom công suất
NLTT đến trạm chuyển đổi xuất khẩu điện (không nối lưới)
|
220
|
Do nhà đầu tư đề xuất
|
2
|
Đường dây 220kV từ TBA 220kV Cà
Mau 3 đến TBA 500kV Hòa Bình (Bạc Liêu)
|
220
|
70,0
|
3
|
Đường dây 220kV nhánh rẽ trên
tuyến đường dây từ TBA 220kV Cà Mau 3 đến TBA 500kV Hòa Bình (Bạc Liêu) cấp
điện cho TBA 220kV Cà Mau 6
|
220
|
15,0
|
4
|
Đường dây 220kV nhánh rẽ trên
tuyến đường dây từ TBA 220kV Cà Mau 2 -:- TBA 220kV Năm Căn cấp điện cho TBA
220kV Cà Mau 4
|
220
|
30,0
|
5
|
Đường dây 220kV nhánh rẽ trên
tuyến đường dây từ TBA 220kV Cà Mau 2 -:- TBA 220kV Năm Căn cấp điện cho TBA
220kV Cà Mau 5
|
220
|
25,0
|
6
|
Đường dây 220kV từ TBA 500kV
Cà Mau đến đường dây 220kV TBA 220kV Cà Mau 2 -:- TBA 220kV Năm Căn
|
220
|
3,0
|
7
|
Đường dây 220kV từ TBA 220kV
Ngọc Hiển đến TBA 220kV Cà Mau 3
|
220
|
3,0
|
C.
CÁC TRẠM BIẾN ÁP
I. Các trạm biến áp
TT
|
Tên trạm
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
|
Trạm 220kV
|
|
|
|
|
*
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
1
|
Trạm 220kV Năm Căn
|
|
|
220/110
|
250
|
2
|
Trạm 220kV Cà Mau 3
|
|
|
220/110
|
250+200
|
3
|
Trạm 220kV Cụm nhà máy điện
gió Cà Mau 1
|
|
|
35/220
|
250
|
4
|
Trạm 220kV Nhà máy điện gió
Viên An
|
|
|
35/220
|
250
|
*
|
Mở rộng, nâng công suất
|
|
|
|
|
1
|
Trạm 220kV Năm Căn
|
220/110
|
250
|
220/110
|
2x250
|
|
Trạm 110kV (đảm bảo nhu
cầu phụ tải của tỉnh)
|
|
|
|
|
*
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
1
|
TBA 110kV Thới Bình
|
|
|
110/22
|
40
|
2
|
TBA 110kV Định Bình
|
|
|
110/22
|
40
|
3
|
TBA 110kV Nguyễn Huân
|
|
|
110/22
|
40
|
4
|
TBA 110kV U Minh
|
|
|
110/22
|
40
|
5
|
TBA 110kV KCN Hòa Trung
|
|
|
110/22
|
63
|
6
|
TBA 110kV Khai Long
|
|
|
110/22
|
3x40
|
7
|
TBA 110kV Đảo Hòn Khoai
|
|
|
110/22
|
40
|
8
|
TBA 110kV Đông Bắc (đổi tên từ
Cà Mau 3)
|
|
|
110/22
|
63
|
9
|
TBA 110kV KKT Năm Căn
|
|
|
110/22
|
2x40
|
10
|
TBA 110kV Khánh Bình Tây
|
|
|
110/22
|
40
|
11
|
TBA 110kV Khánh Hội
|
|
|
110/22
|
40+63
|
*
|
Cải tạo, nâng công suất
|
|
|
|
|
1
|
TBA 110kV Đầm Dơi
|
110/22
|
25
|
110/22
|
40
|
2
|
TBA 110kV Thới Bình
|
110/22
|
40
|
110/22
|
2x40
|
3
|
TBA 110kV Sông Đốc
|
110/22
|
40
|
110/22
|
2x40
|
4
|
TBA 110kV Định Bình
|
110/22
|
40
|
110/22
|
2x40
|
5
|
TBA 110kV Cái Nước
|
110/22
|
40
|
110/22
|
2x40
|
6
|
TBA 110kV Tân Hưng Tây
|
110/22
|
40
|
110/22
|
2x40
|
II. Các trạm biến áp theo tiềm
năng phát triển
TT
|
Tên trạm
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
|
Trạm 500kV
|
|
|
|
|
*
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
1
|
Trạm chuyển đổi AC/DC xuất khẩu
điện
|
|
|
110/220/500
|
Theo đề xuất NĐT
|
2
|
Trạm 500kV gom công suất năng
lượng tái tạo lên đường dây truyền tải về trạm chuyển đổi xuất khẩu điện
|
Số lượng trạm biến áp, dung lượng và vị trí cụ thể do nhà đầu tư đề xuất
|
3
|
Trạm 500kV Cà Mau
|
|
|
500/220
|
2x900
|
4
|
Trạm 500kV LNG Cà Mau 3
|
|
|
220/500
|
2x900
|
5
|
Trạm 500kV LNG Tân Thuận
|
|
|
220/500
|
900
|
|
Trạm 220kV
|
|
|
|
|
*
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
1
|
Trạm 220kV Ngọc Hiển (giải
phóng công suất các nhà máy điện gió ngoài khơi)
|
|
|
22/35/220
|
4x250
|
2
|
Trạm 220kV Cà Mau 4 (gom
|
|
|
35/110/220
|
2x250
|
3
|
năng lượng tái tạo) Trạm
220kV Cà Mau 5 (gom năng lượng tái tạo)
|
|
|
35/110/220
|
2x250
|
4
|
Trạm 220kV Cà Mau 6
|
|
|
35/110/220
|
2x250
|
*
|
Nâng công suất
|
|
|
|
|
1
|
Trạm 220kV Cà Mau 3
|
220/110
|
250+200
|
220/110
|
3x250+200
|
|
Trạm 110kV
|
|
|
|
|
1
|
TBA 110kV Năm Căn 1
|
|
|
110/22
|
2x40
|
2
|
TBA 110kV Cái Đôi Vàm
|
|
|
110/22
|
2x40
|
3
|
TBA 110kV Tân Thuận
|
|
|
110/22
|
63
|
4
|
TBA 110kV Cụm công nghiệp Hồ
Thị Kỷ
|
|
|
110/22
|
63
|
D.
CÁC DỰ ÁN NĂNG LƯỢNG KHÍ
TT
|
Hạng mục
|
Quy mô, công suất
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
I
|
Dự án năng lượng khí theo
Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
-
|
Kho LNG Tây Nam Bộ (FSRU/trên
bờ; bao gồm đường ống từ kho LNG về bờ cấp khí cho các hộ tiêu thụ khí khu vực
Cà Mau)
|
|
1 - 3 tỷ m3/năm
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
-
|
Đường ống từ mỏ Nam Du, U
Minh về đường ống PM3 - Cà Mau
|
|
0,5 tỷ m3/năm (30 - 40 km)
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
-
|
Đường ống cấp bù khí PM3 - Cà
Mau (từ KP209 của đường ống Lô B)
|
|
2,4 tỷ m3/năm (dài 37 km)
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
-
|
Hệ thống đường ống từ nhà máy
xử lý khí Cà Mau tới các hộ tiêu thụ lân cận
|
|
0,5 - 1 tỷ m3/năm
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
-
|
Kho LNG cho các vị trí nhà
máy điện tiềm năng, dự phòng cho các dự án nhà máy điện chậm tiến độ hoặc
không thể triển khai (trong đó có khu vực tại Cà Mau)
|
|
|
|
Được thực hiện đồng bộ với nhà máy điện phù hợp với Quy hoạch Điện VIII
|
II
|
Phát triển các dự án năng
lượng khí tiềm năng
|
-
|
Kho LNG nổi FSRU + cảng nhập
LNG
|
|
1,5 triệu/năm
|
Khu vực biển Tây tỉnh Cà Mau
|
|
-
|
Đường ống dẫn khí từ kho LNG
nổi FSRU đến nhà các máy điện Cà Mau
|
|
2 tỷ m3/năm
|
Do nhà đầu tư đề xuất theo vị trí các kho
|
|
-
|
Các nhà máy sản xuất
Hydrogen, Amoniac + cảng xuất
|
|
60.000 tấn/năm
|
Huyện Đầm Dơi
|
Cảng xuất cho tàu 5.000 tấn
|
-
|
Các nhà máy sản xuất
Hydrogen, Amoniac + cảng xuất
|
|
26.248 tấn/năm
|
Huyện Ngọc Hiển
|
Cảng xuất cho tàu 8.000 tấn
|
Ghi chú:
- Việc đầu tư các dự án phát
triển nguồn điện, trạm biến áp, các tuyến đường dây và các dự án khí trên địa
bàn tỉnh chỉ được thực hiện khi bảo đảm phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch điện VIII, Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 và được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư
theo quy định pháp luật có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, công suất
đầu tư của các dự án sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu
tư dự án.
- Đối với Danh mục các dự án
nguồn điện, trạm biến áp, đường dây và các dự án khí tiềm năng được phê duyệt
trong Quy hoạch tỉnh, trên cơ sở nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tỉnh có
văn bản trình cấp thẩm quyền xem xét cho ý kiến chấp thuận trước khi triển khai
thực hiện.
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC DỰ KIẾN CÔNG TRÌNH ĐÊ, KÈ, CỐNG, THỦY LỢI, CẤP
NƯỚC, HỒ CHỨA, ĐÊ BAO ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên công trình
|
Địa điểm dự kiến
|
Quy mô/Chiều dài
|
I
|
Đê
|
|
|
1
|
Tuyến đê biển Đông tỉnh Cà
Mau
|
Huyện Đầm Dơi, huyện Năm Căn, huyện Ngọc Hiển
|
Dài khoảng 138km
|
2
|
Tuyến đê biển Tây từ Sông Đốc
đến Cái Đôi Vàm
|
Huyện Trần Văn Thời, huyện Phú Tân
|
Chiều dài tuyến đê khoảng 23 km;
đầu tư 03 cầu bắc ngang đê
|
3
|
Dự án đê biển Tây từ Cái Đôi
Vàm đến Kênh 5 và kè phòng chống sạt lở biển các đoạn xung yếu từ cửa biển
sông Đốc đến cửa Bảy Háp
|
Huyện Phú Tân, Huyện Trần Văn Thời
|
Chiều dài kè khoảng 11 km;
chiều dài đê biển khoảng 19 km
|
4
|
Tuyến đê Sông Bảy Háp
|
Huyện Cái Nước, huyện Phú Tân
|
Chiều dài tuyến đê khoảng 25
km
|
5
|
Quản lý bảo vệ vùng ven biển
Cà Mau
|
Tỉnh Cà Mau
|
Hệ thống đê biển, kè chống sạt
lở tỉnh Cà Mau
|
6
|
Tiếp tục triển khai Chương
trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển
|
Địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Hệ thống đê biển Tây tỉnh Cà
Mau
|
7
|
Dự án “Kết hợp bảo vệ vùng
ven biển và phục hồi đai rừng ngập mặn tỉnh Cà Mau” thuộc Dự án “Kết hợp bảo
vệ vùng ven biển và phục hồi đai rừng ngập mặn tỉnh Kiên Giang và Cà Mau”
|
Huyện U Minh
|
Chiều dài kè khoảng 3,801 km;
Chiều dài đê biển khoảng 9,917 km; Trồng rừng sau kè khoảng 20,55 ha
|
II
|
Kè
|
|
|
1
|
Các kè phòng, chống sạt lở bờ
biển
|
Các huyện ven biển
|
|
1.1
|
Dự án đầu tư xây dựng kè chống
sạt lở đoạn từ cửa biển Kiến Vàng đến cửa biển Vàm Lũng
|
Huyện Ngọc Hiển
|
Chiều dài tuyến kè khoảng 5
km
|
1.2
|
Dự án đầu tư xây dựng kè tạo
bãi trồng rừng ngập mặn ven biển Tây (giai đoạn 2)
|
Huyện Phú Tân, huyện Trần Văn Thời và huyện U Minh
|
Chiều dài tuyến kè khoảng 22
km
|
1.3
|
Dự án đầu tư xây dựng kè chống
sạt lở bờ biển Đông
|
Huyện Đầm Dơi, huyện Năm Căn và huyện Ngọc Hiển
|
Chiều dài tuyến kè khoảng 43
km
|
1.4
|
Dự án xây dựng kè tạo bãi
khôi phục rừng phòng hộ bờ biển Đông
|
Huyện Đầm Dơi, huyện Năm Căn và huyện Ngọc Hiển
|
Chiều dài tuyến kè khoảng 15
km
|
1.5
|
Kè phòng, chống sạt lở bờ biển
Tây đoạn từ Khánh Hội đến Cái Cám (kè giảm sóng)
|
Tỉnh Cà Mau
|
Chiều dài tuyến kè khoảng
12,53 km
|
1.6
|
Đoạn sạt lở bờ biển Đông từ cửa
biển Kênh Năm Ô Rô đến cửa biển Vàm Xoáy
|
Huyện Ngọc Hiển
|
Chiều dài tuyến kè khoảng 6,5
km
|
1.7
|
Các đoạn kè xử lý sạt lở bờ
biển từ Hốc Năng đến Đất Mũi
|
Huyện Ngọc Hiển
|
Chiều dài tuyến kè khoảng
16,5 km
|
1.8
|
Các đoạn kè xử lý sạt lở bờ
biển khu vực cửa Vàm Xoáy, Hố Gùi và đoạn Hố Gùi hướng về Bồ Đề
|
Huyện Đầm Dơi, huyện Ngọc Hiển
|
Chiều dài tuyến kè khoảng
12,143 km
|
1.9
|
Các đoạn kè khu vực cửa biển
tại ấp Lưu Hoa Thanh; khu vực cửa sông, ven biển Vàm Xoáy
|
Huyện Đầm Dơi, huyện Ngọc Hiển
|
Chiều dài tuyến kè khoảng
1,55 km
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng bờ kè
chống sạt lở khu vực chợ Tân Tiến, xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau
|
Huyện Đầm Dơi
|
Đắp đập trên Sông Đầm Chim
dài khoảng 110m; nạo vét Rạch Xóm Tắc khoảng 2.000 m; xây dựng kè dài khoảng
1.752 m
|
3
|
Các kè chống sạt lở bờ biển
Tây
|
Các huyện ven biển
|
Bờ biển Tây
|
4
|
Các kè chống sạt lở bờ biển
Đông
|
Các huyện ven biển
|
Bờ biển Đông
|
5
|
Các kè khắc phục sạt lở bờ
sông
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
III
|
Cống
|
|
|
1
|
Xây dựng các cống trên tuyến
đê từ Kênh 5 - Cái Đôi Vàm (Cái Đôi Nhỏ, Rạch Dơi, Trời Đánh, Gò Công, Sáu Hậu,
Ngã Tư, Rạch Mới, Kênh 90, Rạch Chèo)
|
Huyện Phú Tân
|
B=10 ÷ 15 m
|
2
|
Xây dựng Cống Trưởng Đạo,
Khai Hoang
|
Huyện Đầm Dơi
|
B=20 ÷ 30 m
|
3
|
Xây dựng Cống Giáo Hổ
|
Huyện Cái Nước
|
B=10 ÷ 20 m
|
4
|
Xây dựng Cống Gành Hào
|
Huyện Đầm Dơi
|
B=400 m
|
5
|
Xây dựng Cống Sông Đốc
|
Huyện Trần Văn Thời
|
B=100 m
|
IV
|
Hệ thống thủy lợi, cấp nước,
hồ chứa, bờ bao
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống trạm bơm tiểu
vùng II, III - Bắc Cà Mau (Xây dựng 03 trạm bơm: TB Kênh T29, TB Kênh Đá Bạc,
TB Kênh Rạch Lùm) và 17 trạm bơm thuộc các xã Khánh Bình Đông, Trần Hợi,
Khánh Hưng, Khánh Hải)
|
Huyện Trần Văn Thời
|
Xây dựng 20 trạm bơm công suất
từ 2.500 ÷ 20.000 m3/h
|
2
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi Tiểu
vùng I, IV, V - Bắc Cà Mau
|
Huyện U Minh, Huyện Trần Văn Thời
|
+ Hệ thống đê bao;
+ Hệ thống cống, trạm bơm điều
tiết nước;
+ Nạo vét hệ thống kênh nội đồng
|
3
|
Cụm công trình Tắc Thủ và các
công trình thủy lợi ven biển Tây
|
Huyện Thới Bình, thành phố Cà Mau
|
Cống âu thuyền Tắc Thủ: mở rộng
cống, sửa chữa âu thuyền cũ và xây dựng thêm mới 01 âu thuyền.
- Cụm công trình từ cống âu
thuyền Tắc Thủ đến cống Cà Mau: (i) Sửa chữa 02 cống hiện có (gồm cống: Bạch
Ngưu, Đường Xuồng); xây dựng mới 04 cống (gồm cống: Bến Gỗ, Nổng Kè Nhỏ, Nổng
Kè Lớn, Cống Giồng Kè).
|
4
|
Xây dựng hồ chứa nước ngọt
|
Huyện U Minh
|
Dung tích hồ 3,7 triệu m3
|
5
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi Tiểu
vùng XIV - Nam Cà Mau
|
Huyện Cái Nước
|
Xây dựng 01 Đê bao dài khoảng
9.500 m, 28 cống
|
6
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi phục
vụ nuôi trồng thủy sản Tiểu vùng VII - Nam Cà Mau (giai đoạn 2)
|
Thành phố Cà Mau
|
13 cống
|
7
|
Xây dựng các hạng mục công
trình khép kín tiểu vùng II - Bắc Cà Mau
|
Huyện U Minh
|
Hệ thống đê bao; hệ thống cống
|
8
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi Tiểu
vùng XII - Nam Cà Mau
|
Huyện Cái Nước
|
Hệ thống đê: Tổng chiều dài
khoảng 52 km; xây dựng 22 cống hở và 9 bọng
|
9
|
Duy tu sửa chữa bờ bao và nạo
vét kênh mương (giai đoạn 1)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
Hệ thống kênh mương
|
10
|
Xây dựng hệ thống chuyển nước
ngọt cho bán đảo Cà Mau
|
Tỉnh Cà Mau
|
Hệ thống thủy lợi phục vụ cho
201.545 ha
|
11
|
Cụm các công trình chuyển nước
Bắc Cà Mau
|
Huyện Thới Bình và huyện U Minh
|
Trạm bơm Chắc Băng, Cống Sông
Trẹm, 28 cống ven sông Trẹm, 30 cống ven Chắc Băng, cống âu Tắc Thủ + Trạm
bơm
|
Ghi chú: Tên, vị
trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu
trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
PHỤ LỤC X
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI TỈNH CÀ MAU
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Khu xử lý chất thải
|
Địa điểm dự kiến
|
Diện tích dự kiến (ha)
|
I
|
Cải tạo nâng cấp
|
|
|
1
|
Khu xử lý chất thải tại thành
phố Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
23,21
|
II
|
Xây dựng mới
|
|
|
1
|
Khu liên hợp xử lý chất thải
rắn tỉnh Cà Mau
|
Huyện U Minh
|
50
|
2
|
Khu xử lý chất thải rắn tập
trung huyện Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
20 (quy hoạch mở rộng lên 40 ha)
|
Ghi chú: Tên, vị
trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình
nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án;
bảo đảm tuân thủ quy hoạch này và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
PHỤ LỤC XI
DANH MỤC DỰ KIẾN NGHĨA TRANG, CƠ SỞ HỎA TÁNG TỈNH CÀ
MAU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Khu nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
|
Địa điểm
|
A
|
Nghĩa trang vùng tỉnh xây
dựng mới
|
|
1
|
Nghĩa trang vùng tỉnh Cà Mau
|
Huyện U Minh
|
B
|
Cơ sở hỏa táng vùng tỉnh
|
|
I
|
Nâng cấp, cải tạo
|
|
1
|
Cơ sở hỏa táng trong Nghĩa
trang vùng tỉnh Cà Mau
|
Huyện U Minh
|
II
|
Xây dựng mới
|
|
1
|
Cơ sở hỏa táng gắn với Nghĩa
trang huyện Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
2
|
Cơ sở hỏa táng tại huyện Trần
Văn Thời
|
Huyện Trần Văn Thời
|
C
|
Nhà tang lễ
|
|
I
|
Nâng cấp, cải tạo
|
|
1
|
Nhà tang lễ thành phố Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
II
|
Xây dựng mới
|
|
1
|
Xây dựng nhà tang lễ vùng tỉnh
tại huyện Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
2
|
Xây dựng nhà tang lễ vùng tỉnh
tại huyện Trần Văn Thời
|
Huyện Trần Văn Thời
|
PHỤ LỤC XII
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ Y TẾ TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên cơ sở y tế
|
Địa điểm dự kiến
|
Quy mô tối thiểu đến năm 2030 (giường bệnh)
|
Ghi chú
|
I
|
Cơ sở y tế cấp tỉnh
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
1.200
|
Xây dựng mới
|
2
|
Bệnh viện Mắt và Da liễu
|
Thành phố Cà Mau
|
150
|
Xây dựng mới
|
3
|
Bệnh viện Y Dược cổ truyền -
Phục hồi chức năng
|
Thành phố Cà Mau
|
400
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
4
|
Bệnh viện Lao và bệnh phổi
|
Thành phố Cà Mau
|
150
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
5
|
Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
750
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
6
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Thành phố Cà Mau
|
|
Xây dựng mới
|
7
|
Trung tâm Giám định y khoa
|
Thành phố Cà Mau
|
|
Xây dựng mới
|
8
|
Trung tâm Pháp y
|
Thành phố Cà Mau
|
|
Xây dựng mới
|
9
|
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc,
mỹ phẩm, thực phẩm
|
Thành phố Cà Mau
|
|
Xây dựng mới
|
10
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
Thành phố Cà Mau
|
|
Xây dựng mới
|
II
|
Cơ sở y tế ngành
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Quân dân y
|
Thành phố Cà Mau
|
130
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
2
|
Bệnh viện Công an
|
Thành phố Cà Mau
|
150
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
3
|
Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
cán bộ
|
Thành phố Cà Mau
|
50
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
III
|
Cơ sở y tế cấp huyện/thành
phố
|
|
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa thành phố
Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
200
|
Xây dựng mới
|
2
|
Trung tâm y tế thành phố Cà
Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
|
Xây dựng mới
|
3
|
Bệnh viện Đa khoa Đầm Dơi
|
Huyện Đầm Dơi
|
300
|
Xây dựng mới
|
4
|
Trung tâm Y tế huyện Đầm Dơi
|
Huyện Đầm Dơi
|
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
5
|
Bệnh viện Đa khoa Trần Văn Thời
|
Huyện Trần Văn Thời
|
300
|
Xây dựng mới
|
6
|
Trung tâm Y tế huyện Trần Văn
Thời
|
Huyện Trần Văn Thời
|
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
7
|
Trung tâm y tế huyện Cái Nước
|
Huyện Cái Nước
|
|
Xây dựng mới
|
8
|
Bệnh viện Đa khoa Cái Nước
|
Huyện Cái Nước
|
500
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
9
|
Trung tâm y tế huyện Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
|
Xây dựng mới
|
10
|
Bệnh viện Đa khoa Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
300
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
11
|
Trung tâm Y tế huyện U Minh
|
Huyện U Minh
|
150
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
12
|
Trung tâm Y tế huyện Thới
Bình
|
Huyện Thới Bình
|
200
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
13
|
Trung tâm Y tế huyện Ngọc Hiển
|
Huyện Ngọc Hiển
|
150
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
14
|
Trung tâm Y tế huyện Phú Tân
|
Huyện Phú Tân
|
150
|
Xây dựng, mở rộng hạng mục công trình
|
Ghi chú: Tên,
vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công
trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự
án.
PHỤ LỤC XIII
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ
2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Danh mục
|
Số cơ sở
|
Địa điểm
|
I
|
Khối các Trường Cao đẳng
|
3
|
|
1
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà
Mau
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
2
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam
- Hàn Quốc
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
3
|
Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
II
|
Khối Trung học phổ thông
(THPT và liên cấp với THCS)
|
42
|
|
1
|
Trường Phổ thông Dân tộc Nội
trú tỉnh
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
2
|
Trường THPT Nguyễn Việt Khái
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
3
|
Trường THCS & THPT Lý Văn
Lâm
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
4
|
Trường THPT Chuyên Phan Ngọc
Hiển
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
5
|
Trường THPT Tắc Vân
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
6
|
Trường THPT Cà Mau
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
7
|
Trường THCS & THPT Hồ Thị
Kỷ
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
8
|
Trường THPT Phú Hưng
|
1
|
Huyện Cái Nước
|
9
|
Trường THPT Cái Nước
|
1
|
Huyện Cái Nước
|
10
|
Trường THPT Tân Đức
|
1
|
Huyện Đầm Dơi
|
11
|
Trường THPT Đầm Dơi
|
1
|
Huyện Đầm Dơi
|
12
|
Trường THPT Thái Thanh Hòa
|
1
|
Huyện Đầm Dơi
|
13
|
Trường THCS & THPT Nguyễn
Huân
|
1
|
Huyện Đầm Dơi
|
14
|
Trường THPT Quách Văn Phẩm
|
1
|
Huyện Đầm Dơi
|
15
|
Trường THPT Phan Ngọc Hiển
|
1
|
Huyện Năm Căn
|
16
|
Trường THCS & THPT Viên
An
|
1
|
Huyện Ngọc Hiển
|
17
|
Trường THPT Ngọc Hiển
|
1
|
Huyện Ngọc Hiển
|
18
|
Trường THPT Phú Tân
|
1
|
Huyện Phú Tân
|
19
|
Trường THPT Nguyễn Thị Minh
Khai
|
1
|
Huyện Phú Tân
|
20
|
Trường THCS & THPT Vàm
Đình
|
1
|
Huyện Phú Tân
|
21
|
Trường THCS & THPT Tân Lộc
|
1
|
Huyện Thới Bình
|
22
|
Trường THCS&THPT Tân Bằng
|
1
|
Huyện Thới Bình
|
23
|
Trường THPT Thới Bình
|
1
|
Huyện Thới Bình
|
24
|
Trường THPT Nguyễn Văn Nguyễn
|
1
|
Huyện Thới Bình
|
25
|
Trường THPT Khánh Hưng
|
1
|
Huyện Trần Văn Thời
|
26
|
Trường THPT Huỳnh Phi Hùng
|
1
|
Huyện Trần Văn Thời
|
27
|
Trường PT DTNT THCS Danh Thị
Tươi
|
1
|
Huyện Trần Văn Thời
|
28
|
Trường THPT Trần Văn Thời
|
1
|
Huyện Trần Văn Thời
|
29
|
Trường THPT Võ Thị Hồng
|
1
|
Huyện Trần Văn Thời
|
30
|
Trường THPT Sông Đốc
|
1
|
Huyện Trần Văn Thời
|
31
|
Trường THPT U Minh
|
1
|
Huyện U Minh
|
32
|
Trường THPT Khánh Lâm
|
1
|
Huyện U Minh
|
33
|
Trường THCS & THPT Khánh
An
|
1
|
Huyện U Minh
|
34
|
Trường THPT (THPT và liên cấp
với THCS)
|
9
|
Các huyện, thành phố
|
Ghi chú:
- Từ viết tắt: THCS: Trung học
cơ sở; THPT: Trung học phổ thông.
- Tên, vị trí, quy mô, diện
tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được
xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
PHỤ LỤC XIV
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, GIÁO
DỤC ĐẠI HỌC TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Danh mục
|
Số cơ sở
|
Địa điểm
|
1
|
Cơ sở duy trì hoạt động
|
6
|
|
-
|
Phân hiệu Trường Đại học Bình
Dương
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
-
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam
- Hàn Quốc
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
-
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
công lập
|
2
|
Huyện Năm Căn và huyện Trần Văn Thời
|
-
|
Trung tâm Giáo dục thường
xuyên
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
-
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
2
|
Xây dựng mới
|
4
|
|
-
|
Trường Đại học
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
-
|
Trường Cao đẳng nghề
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
-
|
Trường Trung cấp nghề
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
-
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
Thành phố Cà Mau
|
Ghi chú: Tên, vị
trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình
nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
PHỤ LỤC XV
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH
CÀ MAU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. CÁC THIẾT CHẾ VĂN HÓA
TT
|
Tên thiết chế văn hóa
|
Địa điểm dự kiến
|
Ghi chú
|
I
|
DI TÍCH
|
|
|
1
|
Di tích cấp quốc gia đặc
biệt
|
|
|
|
Di tích Bến Vàm Lũng - thuộc
tuyến đường Hồ Chí Minh trên biển
|
Huyện Ngọc Hiển
|
Xây dựng mới
|
2
|
Di tích cấp quốc gia
|
|
|
2.1
|
Đảo Hòn Khoai gồm: Khu vực Hải
Đăng, Bãi lớn, Bãi nhỏ
|
Huyện Ngọc Hiển
|
Xây dựng mới
|
2.2
|
Đình Tân Hưng
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2.3
|
Hồng Anh Thư Quán
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2.4
|
Chùa Phật Tổ (Quan Âm Cổ Tự)
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2.5
|
Địa điểm chứng tích tội ác Mỹ
- Ngụy ở Biệt khu Hải Yến - Bình Hưng
|
Huyện Phú Tân
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2.6
|
Hòn Đá Bạc - Trung tâm chỉ
huy Kế hoạch phản gián CM12(09/9/1981-09/9/1984)
|
Huyện Trần Văn Thời
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2.7
|
Các địa điểm thuộc Xứ ủy Nam Bộ
- Trung ương Cục miền Nam (giai đoạn từ cuối năm 1949 đến đầu năm 1955) tỉnh
Cà Mau
|
29 điểm tại các huyện Thới Bình, Cái Nước, Đầm Dơi, U Minh, Trần Văn Thời,
Phú Tân, Năm Căn
|
Xây dựng mới
|
2.8
|
Nhà Dây Thép
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2.9
|
Địa điểm chiến thắng Đầm Dơi
- Cái Nước - Chà Là
|
Huyện Đầm Dơi
|
Xây dựng mới
|
2.10
|
Chùa Cao Dân
|
Huyện Thới Bình
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2.11
|
Làng rừng Vồ Dơi
|
Huyện Trần Văn Thời
|
Xây dựng mới
|
3
|
Di tích cấp tỉnh
|
|
|
3.1
|
Đền thờ Chủ tịch Hồ Chí Minh
(Ngọc Hiển)
|
Huyện Ngọc Hiển
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.2
|
Đền thờ Chủ tịch Hồ Chí Minh
(Thới Bình)
|
Huyện Thới Bình
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.3
|
Đền thờ Chủ tịch Hồ Chí Minh
(Cái Nước)
|
Huyện Cái Nước
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.4
|
Căn cứ Tỉnh ủy tại Lung Lá
Nhà Thể
|
Huyện Cái Nước
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.5
|
Căn cứ Tỉnh ủy tại Xẻo Đước
|
Huyện Phú Tân
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.6
|
Đình Thần Thới Bình
|
Huyện Thới Bình
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.7
|
Tòa Thánh Ngọc Sắc
|
Huyện Thới Bình
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.8
|
Đình Thần Tân Thành
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.9
|
Đền Thờ Vua Hùng
|
Huyện Thới Bình
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.10
|
Địa điểm trận chiến thắng
Mương Điều
|
Huyện Đầm Dơi
|
Xây dựng mới
|
3.11
|
Đền thờ 10 Anh hùng liệt sỹ
khởi nghĩa Hòn Khoai
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.12
|
Khu lưu niệm Nghệ nhân dân
gian Nguyễn Long Phi (Bác Ba Phi)
|
Huyện Trần Văn Thời
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.13
|
Địa điểm trận chiến thắng Bến
Dựa
|
Huyện Năm Căn
|
Xây dựng mới
|
3.14
|
Địa điểm trận thảm sát của Mỹ
- Ngụy tại lung Máng Diệc
|
Huyện Thới Bình
|
Xây dựng mới
|
3.15
|
Khu Căn cứ Tỉnh đội Cà Mau ở
Xẻo Trê (1964-1973)
|
Huyện Cái Nước
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.16
|
Địa điểm Cây me Rạch Gốc
|
Huyện Ngọc Hiển
|
Xây dựng mới
|
3.17
|
Địa điểm trận đánh Ty cảnh
sát Quốc gia An Xuyên của hai nữ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Hồ Thị
Kỷ và Huỳnh Thị Kim Liên
|
Thành phố Cà Mau
|
Xây dựng mới
|
3.18
|
Khu tưởng niệm hai lãnh đạo
nghĩa quân Đỗ Thừa Luông và Đỗ Thừa Tự
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.19
|
Nơi ở và làm việc của đồng
chí Võ Văn Kiệt
|
Huyện U Minh
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.20
|
Địa điểm trận thảm sát của thực
dân Pháp tại kênh Cái Sắn
|
Huyện Thới Bình
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.21
|
Địa điểm trận đánh tàu trên
sông Tam Giang tại vàm rạch Chủ Mưu năm 1970
|
Huyện Năm Căn
|
Xây dựng mới
|
3.22
|
Đình Thần Phú Mỹ
|
Huyện Phú Tân
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.23
|
Địa điểm trận chiến thắng Bàu
Thúi
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.24
|
Miếu Thần Minh
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.25
|
Đình thần Tân Lộc
|
Huyện Thới Bình
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.26
|
Địa điểm trận chiến thắng Đòn
Dong - Tân Quảng
|
Huyện Phú Tân
|
Xây dựng mới
|
3.27
|
Lăng Ông Nam Hải - Sông Đốc
|
Huyện Trần Văn Thời
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.28
|
Địa điểm chiến thắng Đặc khu
Khai Hoang
|
Huyện U Minh
|
Xây dựng mới
|
3.29
|
Địa điểm trận thảm sát của Mỹ
- Nguỵ tại đồng Bàu Hang
|
Huyện Đầm Dơi
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.30
|
Chùa Tam Hiệp
|
Huyện Trần Văn Thời
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.31
|
Đình thần Phong Lạc
|
Huyện Trần Văn Thời
|
Xây dựng mới
|
3.32
|
Miếu bà Thủy Long (Thủy Long
Cung Thần Nữ)
|
Huyện Đầm Dơi
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.33
|
Đình thần Tân Xuyên
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.34
|
Đình thần Tân Nghĩa
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.35
|
Chùa Rạch Giồng
|
Huyện Thới Bình
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.36
|
Khu tưởng niệm Anh hùng lực
lượng vũ trang nhân dân Nguyễn Việt Khái
|
Huyện Ngọc Hiển
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.37
|
Đình Thần Tân Bằng
|
Huyện Thới Bình
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.38
|
Đình Thần Tân Trạch
|
Huyện Thới Bình
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3.39
|
Chùa Đầu Nai
|
Huyện Thới Bình
|
Cải tạo, nâng cấp
|
II
|
THIẾT CHẾ VĂN HÓA - THỂ
THAO CẤP TỈNH
|
|
|
1
|
Tượng đài kỷ niệm chuyến tàu
tập kết ra Bắc năm 1954
|
Huyện Trần Văn Thời
|
Xây dựng mới
|
2
|
Bảo tàng tỉnh Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
Xây dựng mới
|
3
|
Trung tâm Văn hóa - nghệ thuật
tỉnh (hoặc Nhà hát Hương Tràm)
|
Thành phố Cà Mau
|
Xây dựng mới
|
4
|
Thư viện tỉnh
|
Thành phố Cà Mau
|
Nâng cấp, cải tạo sửa chữa
|
B. CÁC CƠ SỞ THỂ DỤC THỂ
THAO
TT
|
Tên cơ sở thể dục thể thao
|
Địa điểm dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
Nhà thi đấu đa năng
|
Thành phố Cà Mau
|
Xây dựng mới
|
2
|
Khu huấn luyện và đào tạo
|
Thành phố Cà Mau
|
Xây dựng mới
|
3
|
Khu dịch vụ văn hóa, thể thao
|
Thành phố Cà Mau
|
Xây dựng mới
|
4
|
Khu thể thao dưới nước
|
Thành phố Cà Mau
|
Xây dựng mới
|
5
|
Sân bóng đá
|
Thành phố Cà Mau
|
Xây dựng mới
|
6
|
Khu huấn luyện võ thuật, quân
sự thể thao
|
Huyện Đầm Dơi
|
Xây dựng mới
|
7
|
Khu liên hợp thể thao cấp tỉnh
|
Huyện Năm Căn, huyện Phú Tân
|
Xây dựng mới
|
8
|
Trung tâm văn hóa và liên hợp
thể dục thể thao
|
Huyện U Minh
|
Xây dựng mới
|
Ghi chú: Tên, vị
trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình
nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
PHỤ LỤC XVI
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CHỢ ĐẦU MỐI (HẠNG I) TỈNH CÀ MAU
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên chợ
|
Địa điểm dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
Chợ Phường 7
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2
|
Chợ thị trấn Cái Nước
|
Huyện Cái Nước
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3
|
Chợ thị trấn Đầm Dơi
|
Huyện Đầm Dơi
|
Cải tạo, nâng cấp
|
4
|
Chợ đầu mối thủy sản
|
Huyện Trần Văn Thời
|
Xây dựng mới
|
Ghi chú: Tên, vị trí,
quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu
trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án theo
quy định.
PHỤ LỤC XVII
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, ĐIỀU DƯỠNG
NGƯỜI CÓ CÔNG TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên cơ sở bảo trợ xã hội
|
Địa điểm dự kiến
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực người có công
|
|
|
1
|
Trung tâm điều dưỡng người có
công tỉnh Cà Mau
|
Tỉnh Cà Mau
|
Xây dựng mới
|
II
|
Lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
|
|
1
|
Làng trẻ em SOS Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
2
|
Trung tâm Nuôi dưỡng người
tâm thần tỉnh Cà Mau
|
Huyện U Minh
|
Cải tạo, nâng cấp
|
3
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh
Cà Mau
|
Huyện U Minh
|
Cải tạo, nâng cấp
|
4
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh
Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
5
|
Trung tâm Hỗ trợ Phát triển
giáo dục hòa nhập tỉnh Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
Cải tạo, nâng cấp
|
6
|
Cụm Bảo trợ xã hội tỉnh Cà Mau
(Gồm Trung tâm Nuôi dưỡng người tâm thần, Trung tâm Bảo trợ xã hội, Cơ sở cai
nghiện ma túy)
|
Huyện U Minh
|
Xây dựng mới
|
Ghi chú: Tên, vị
trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình
nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập các thủ tục đầu tư dự án.
PHỤ LỤC XVIII
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ 2021 - 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn
vị tính: ha.
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Hiện trạng năm 2020
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Tăng (+); giảm (-)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
TỰ NHIÊN
|
|
527.451,13
|
100,00
|
527.451,13
|
100,00
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
464.105,15
|
87,99
|
458.543,13
|
86,94
|
-5.562,02
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
95.549,40
|
18,12
|
85.024,00
|
16,12
|
-10.525,40
|
|
Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
38.782,78
|
7,35
|
43.180,00
|
8,19
|
4.397,22
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
42.408,36
|
8,04
|
40.827,26
|
7,74
|
-1.581,10
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
31.907,10
|
6,05
|
30.753
|
5,83
|
-1.154,10
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
20.099,86
|
3,81
|
20.291
|
3,85
|
191,14
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
91.675,74
|
17,38
|
91.555
|
17,36
|
-120,74
|
1.6
|
Trong đó: Đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
51.474,19
|
9,76
|
65.346,00
|
12,39
|
13.871,81
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
2.164,04
|
0,41
|
6.527,00
|
1,24
|
4.362,96
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2.813,84
|
0,53
|
2.559,93
|
0,49
|
-253,91
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
424,50
|
0,08
|
1.208,31
|
0,23
|
783,81
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
1.025,83
|
0,19
|
1.025,83
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
421,66
|
0,08
|
1.035,10
|
0,20
|
613,44
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
226,07
|
0,04
|
389,27
|
0,07
|
163,20
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
12.513,12
|
2,37
|
17.597,00
|
3,34
|
5.083,88
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
8.060,36
|
1,53
|
11.050,00
|
2,09
|
2.989,64
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
3.150,14
|
0,60
|
4.119,28
|
0,78
|
969,14
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
122,93
|
0,02
|
235,12
|
0,04
|
112,19
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
78,09
|
0,01
|
130,00
|
0,02
|
51,91
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
DGD
|
487,50
|
0,09
|
729,85
|
0,14
|
242,35
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
|
DTT
|
45,54
|
0,01
|
129,00
|
0,02
|
83,46
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
512,28
|
0,10
|
1.065,00
|
0,20
|
552,72
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
|
DBV
|
17,48
|
0,00
|
22,00
|
0,00
|
4,52
|
2.9
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn hoá
|
DDT
|
43,65
|
0,01
|
90,00
|
0,02
|
46,35
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
61,92
|
0,01
|
154,00
|
0,03
|
92,08
|
2.12
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
101,37
|
0,02
|
139,54
|
0,03
|
38,17
|
2.13
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
198,47
|
0,04
|
345,65
|
0,07
|
147,18
|
2.14
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
5.247,57
|
0,99
|
6.515,10
|
1,24
|
1.267,53
|
2.16
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1.486,28
|
0,28
|
2.931,51
|
0,56
|
1.445,23
|
2.17
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
204,98
|
0,04
|
298,06
|
0,06
|
93,08
|
2.18
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
44,80
|
0,01
|
50,17
|
0,01
|
5,36
|
2.19
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DGN
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
11.871,79
|
2,25
|
3.562,00
|
0,68
|
-8.309,79
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG
|
KDT
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
10.801,95
|
|
10.801,95
|
|
|
2
|
Đất đô thị
|
KDT
|
29.304,15
|
|
37.715,00
|
|
8.410,85
|
3
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
KNN
|
38.782,78
|
|
43.180,00
|
|
4.397,22
|
4
|
Khu lâm nghiệp
|
KLN
|
143.682,70
|
|
142.599,00
|
|
-1.083,70
|
5
|
Khu du lịch
|
KDL
|
2.745,41
|
|
4.589,30
|
|
1.843,89
|
6
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học
|
KBT
|
25.210,09
|
|
25.220,09
|
|
10,00
|
7
|
Khu phát triển công nghiệp
|
KPC
|
424,50
|
|
2.234,14
|
|
1.809,64
|
8
|
Khu đô thị
|
DTC
|
5.521,74
|
|
7.526,73
|
|
2.004,99
|
9
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
1.647,88
|
|
3.945,90
|
|
2.298,02
|
10
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
21.730,06
|
|
21.822,40
|
|
92,35
|
(*) Khu chức năng không tổng hợp
khi tính tổng diện tích tự nhiên.
PHỤ LỤC XIX
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH
CÀ MAU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên khu bảo tồn
|
Phân loại
|
Địa điểm
|
Quy mô dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
1
|
Mũi Cà Mau
|
Vườn quốc gia
|
Các huyện: Ngọc Hiển, Năm Căn, Phú Tân
|
37.380
|
Đã thành lập, chuyển tiếp
|
2
|
U Minh Hạ
|
Vườn quốc gia
|
Các huyện: U Minh, Trần Văn Thời
|
8.527,8
|
Đã thành lập, chuyển tiếp
|
3
|
Đầm Thị Tường
|
Khu dự trữ thiên nhiên
|
Các huyện: Trần Văn Thời, Phú Tân, Cái Nước
|
700
|
Thành lập mới
|
4
|
Sân Chim Đầm Dơi
|
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh
|
Huyện Đầm Dơi
|
127
|
Thành lập mới
|
5
|
Khu Rừng bảo tồn di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh cụm đảo Hòn Khoai - Hòn Chuối (Rừng cảnh
quan trên cụm đảo Hòn Khoai)
|
Khu bảo vệ cảnh quan
|
Các huyện: Năm Căn, Trần Văn Thời
|
528,7
|
Đã thành lập, chuyển tiếp
|
6
|
Khu bảo tồn biển tỉnh Cà Mau
|
Khu bảo vệ cảnh quan
|
Các huyện: Năm Căn, Phú Tân, Trần Văn Thời
|
9.000
|
Thành lập mới
|
Ghi chú: Diện
tích các khu bảo tồn được xác định cụ thể trong quá trình thành lập.
PHỤ LỤC XX
ĐỊNH HƯỚNG PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG NGUỒN NƯỚC TỈNH CÀ MAU THỜI
KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên sông
|
Vị trí dự kiến
|
Chức năng nguồn nước
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
|
1
|
Sông Ông Đốc
|
|
|
|
1.1
|
Đoạn từ ranh giới tỉnh Kiên
Giang - Cà Mau đến trước khi sông Cái Tàu đổ vào
|
Ranh tỉnh Kiên Giang
|
Huyện U Minh
|
Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
1.2
|
Đoạn 3: từ sau khi sông Cái
Tàu đổ vào đến trước khi đổ ra Biển Đông
|
Huyện U Minh
|
Huyện Trần Văn Thời
|
1. Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
2. Sử dụng cho giao thông thủy
|
2
|
Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu
|
|
|
|
2.1
|
Đoạn 1: từ điểm phân lưu sông
Gành Hào đến ranh giới tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu
|
Thành phố Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
1. Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
2. Sử dụng cho giao thông thủy
|
2.2
|
Đoạn 2: từ ranh giới tỉnh Cà
Mau - Bạc Liêu đến Tắc Vân, TP Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
Ranh giới tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu
|
1. Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
2. Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
3. Sử dụng cho giao thông thủy
|
3
|
Sông Gành Hào
|
|
|
|
3.1
|
Đoạn 1: từ điểm phân nước
sông Ông Đốc đến ranh giới tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu
|
Huyện U Minh
|
Thành phố Cà Mau
|
1. Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
2. Sử dụng cho giao thông thủy
|
3.2
|
Đoạn 2: từ ranh giới tỉnh Cà Mau
- Bạc Liêu đến trước khi đổ ra biển
|
Thành phố Cà Mau
|
Huyện Đầm Dơi
|
1. Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
2. Cấp nước cho sản xuất công
nghiệp
3. Sử dụng cho giao thông thủy
|
4
|
Sông Cái Tàu
|
|
|
|
|
Toàn tuyến sông Cái Tàu
|
Huyện U Minh
|
Huyện U Minh
|
Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
5
|
Kênh Láng Trâm
|
|
|
|
|
Từ Thới Bình, Cà Mau đến ranh
giới với tỉnh Bạc Liêu
|
Huyện Thới Bình
|
Ranh giới với tỉnh Bạc Liêu
|
Cấp nước cho sản xuất nông
nghiệp
|
6
|
Kênh Chắc Băng
|
|
|
|
7
|
Kênh Biện Nhị
|
|
|
- Nguồn cấp cho thủy sản mặn
- Giao thông thủy
|
8
|
Kênh xáng Minh Hà
|
|
|
Nguồn cấp cho thủy sản mặn
|
9
|
Sông Thanh Tùng
|
|
|
Giao thông thủy
|
10
|
Sông Biện Nhạn
|
|
|
Nguồn cấp cho thủy sản mặn
|
11
|
Sông Ấp Hạt
|
|
|
Giao thông thủy
|
12
|
Sông Cây Trang
|
|
|
Nguồn cấp cho thủy sản mặn
|
13
|
Sông Trảng Tràm
|
|
|
Giao thông thủy
|
14
|
Sông Đầm Dơi
|
|
|
Nguồn cấp cho thủy sản mặn
|
15
|
Sông Mương Điều
|
|
|
Giao thông thủy
|
16
|
Sông Ngã Cái - Lung Lá
|
|
|
Nguồn cấp cho thủy sản mặn
|
17
|
Sông Cái Ngay - kênh Ông Đơn
|
|
|
Giao thông thủy
|
18
|
Sông Mỹ Bình
|
|
|
Nguồn cấp cho thủy sản mặn
|
PHỤ LỤC XXI
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN TỈNH CÀ MAU
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính
phủ)
TT
|
Tên công trình/Dự án
|
Địa điểm dự kiến
|
A
|
DỰ
ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
I
|
GIAO THÔNG
|
|
1
|
Các dự án giao thông đường
bộ
|
|
1.1
|
Quốc lộ 1
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.2
|
Đường Hồ Chí Minh
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.3
|
Quốc lộ 63
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.4
|
Đường tỉnh ĐT.984B (Võ Văn Kiệt,
Vành đai 2)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.5
|
Đường tỉnh ĐT.984 (T13 - U
Minh - Khánh Hội)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.6
|
Đường tỉnh ĐT.985B (Tắc Thủ -
Rạch Ráng - Sông Đốc)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.7
|
Đường tỉnh ĐT.986 (Đầm Dơi -
Cái Nước)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.8
|
Đường tỉnh ĐT.983 (Trí Phải -
Thới Bình)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.9
|
Đường ven biển đoạn đi qua tỉnh
Cà Mau
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.10
|
Đường tỉnh ĐT.983C (đường
Vành đai 3)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.11
|
Đường tỉnh ĐT.986B (ĐH. Rạch
Chèo)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.12
|
Đường tỉnh ĐT.987 (Đê Tây
sông Bảy Háp)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.13
|
Đường tỉnh ĐT.985
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.14
|
Đường tỉnh ĐT.983D
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.15
|
Đường tỉnh ĐT.984C (ĐT.984C)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.16
|
Đường tỉnh ĐT.983B (Cà Mau -
Thới Bình - U Minh)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.17
|
Đường tỉnh ĐT.985F (Công Đá -
Kênh Tư - Giáp Nước)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.18
|
Đường tỉnh ĐT.990 (Đầm Dơi -
Năm Căn)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
1.19
|
Tuyến đường cao tốc từ thành
phố Cà Mau đến Đất Mũi (triển khai khi được điều chỉnh, bổ sung vào Quy hoạch
mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
2
|
Các dự án giao thông đường
thủy
|
|
2.1
|
Nâng cấp tuyến đường thủy
Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau (đoạn Cần Thơ - Cà Mau đến Năm Căn)
|
Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (Quyết định số 816/QĐ-TTg ngày
07/7/2023)
|
2.2
|
Nâng cấp tuyến vận tải thủy
Hà Tiên - Rạch Giá - Cà Mau
|
Tỉnh Kiên Giang - Cà Mau (Quyết định số 816/QĐ-TTg ngày 07/7/2023)
|
2.3
|
Sông Ông Đốc
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
2.4
|
Sông Gành Hào
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
2.5
|
Kênh Bạc Liêu - Cà Mau
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
2.6
|
Kênh Lương Thế Trân
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
2.7
|
Kênh Tắc Năm Căn
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
2.8
|
Sông Bảy Háp
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
2.9
|
Sông Trèm Trẹm
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
2.10
|
Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
2.11
|
Sông Cái Tàu - Biện Nhị
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
2.12
|
Kênh Thị Kẹo - Cái Đôi Vàm
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
2.13
|
Sông Rạch Gốc
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
3
|
Các dự án giao thông khác
|
|
|
Cảng hàng không Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
II
|
THỦY LỢI, PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI
|
|
1
|
Tuyến đê biển Đông tỉnh Cà
Mau
|
Huyện Đầm Dơi, huyện Năm Căn, huyện Ngọc Hiển
|
2
|
Tuyến đê biển Tây từ Sông Đốc
đến Cái Đôi Vàm
|
Huyện Trần Văn Thời, huyện Phú Tân
|
3
|
Dự án đê biển Tây từ Cái Đôi
Vàm đến Kênh 5 và kè phòng chống sạt lở biển các đoạn xung yếu từ cửa biển
sông Đốc đến cửa Bảy Háp
|
Huyện Phú Tân, Huyện Trần Văn Thời
|
4
|
Tuyến đê Sông Bảy Háp
|
Huyện Cái Nước, huyện Phú Tân
|
5
|
Quản lý bảo vệ vùng ven biển
Cà Mau
|
Tỉnh Cà Mau
|
6
|
Tiếp tục triển khai Chương
trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển
|
Địa bàn tỉnh Cà Mau
|
7
|
Dự án “Kết hợp bảo vệ vùng ven
biển và phục hồi đai rừng ngập mặn tỉnh Cà Mau” thuộc dự án “Kết hợp bảo vệ
vùng ven biển và phục hồi đai rừng ngập mặn tỉnh Kiên Giang và Cà Mau”
|
Huyện U Minh
|
8
|
Các kè phòng, chống sạt lở bờ
biển
|
Các huyện ven biển
|
8.1
|
Dự án đầu tư xây dựng kè chống
sạt lở đoạn từ cửa biển Kiến Vàng đến cửa biển Vàm Lũng
|
Huyện Ngọc Hiển
|
8.2
|
Dự án đầu tư xây dựng kè tạo
bãi trồng rừng ngập mặn ven biển Tây (giai đoạn 2)
|
Huyện Phú Tân, huyện Trần Văn Thời và huyện U Minh
|
8.3
|
Dự án đầu tư xây dựng kè chống
sạt lở bờ biển Đông
|
Huyện Đầm Dơi, huyện Năm Căn và huyện Ngọc Hiển
|
8.4
|
Dự án đầu tư xây dựng kè chống
sạt lở bờ biển Tây
|
Tỉnh Cà Mau
|
8.5
|
Dự án xây dựng kè tạo bãi
khôi phục rừng phòng hộ bờ biển Đông
|
Huyện Đầm Dơi, huyện Năm Căn và huyện Ngọc Hiển
|
8.6
|
Kè phòng, chống sạt lở bờ biển
(kè giảm sóng) biển Tây đoạn từ Khánh Hội đến Cái Cám
|
Tỉnh Cà Mau
|
8.7
|
Đoạn sạt lở bờ biển Đông từ cửa
biển Kênh Năm Ô Rô đến cửa biển Vàm Xoáy
|
Huyện Ngọc Hiển
|
8.8
|
Các đoạn kè xử lý sạt lở bờ
biển từ Hốc Năng đến Đất Mũi
|
Huyện Ngọc Hiển
|
8.9
|
Các đoạn kè xử lý sạt lở bờ
biển khu vực cửa Vàm Xoáy, Hố Gùi và đoạn Hố Gùi hướng về Bồ Đề
|
Huyện Đầm Dơi, huyện Ngọc Hiển
|
8.10
|
Các đoạn kè khu vực cửa biển
tại ấp Lưu Hoa Thanh; khu vực cửa sông, ven biển Vàm Xoáy
|
Huyện Đầm Dơi, huyện Ngọc Hiển
|
9
|
Dự án đầu tư xây dựng bờ kè
chống sạt lở khu vực chợ Tân Tiến, xã Tân Tiến, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau
|
Huyện Đầm Dơi
|
10
|
Xây dựng các cống trên tuyến
đê từ Kênh 5 - Cái Đôi Vàm (Cái Đôi Nhỏ, Rạch Dơi, Trời Đánh, Gò Công, Sáu Hậu,
Ngã Tư, Rạch Mới, Kênh 90, Rạch Chèo)
|
Huyện Phú Tân
|
11
|
Xây dựng Cống Trưởng Đạo,
Khai Hoang
|
Huyện Đầm Dơi
|
12
|
Xây dựng Cống Giáo Hổ
|
Huyện Cái Nước
|
13
|
Xây dựng Cống Gành Hào
|
Huyện Đầm Dơi
|
14
|
Xây dựng Cống Sông Đốc
|
Huyện Trần Văn Thời
|
15
|
Xây dựng hệ thống trạm bơm tiểu
vùng II, III - Bắc Cà Mau (Xây dựng 03 trạm bơm: trạm bơm Kênh T29, trạm bơm
Kênh Đá Bạc, trạm bơm Kênh Rạch Lùm) và 17 trạm bơm thuộc các xã Khánh Bình
Đông, Trần Hợi, Khánh Hưng, Khánh Hải)
|
Huyện Trần Văn Thời
|
16
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi Tiểu
vùng I, IV, V - Bắc Cà Mau
|
Huyện U Minh, huyện Trần Văn Thời
|
17
|
Cụm công trình Tắc Thủ và các
công trình thủy lợi ven biển Tây
|
Huyện Thới Bình, thành phố Cà Mau
|
18
|
Xây dựng hồ chứa nước ngọt
|
Huyện U Minh
|
19
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi Tiểu
vùng XIV - Nam Cà Mau
|
Huyện Cái Nước
|
20
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi phục
vụ nuôi trồng thủy sản Tiểu vùng VII - Nam Cà Mau (giai đoạn 2)
|
Thành phố Cà Mau
|
21
|
Xây dựng các hạng mục công
trình khép kín tiểu vùng II - Bắc Cà Mau
|
Huyện U Minh
|
22
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi Tiểu
vùng XII - Nam Cà Mau
|
Huyện Cái Nước
|
23
|
Duy tu sửa chữa bờ bao và nạo
vét kênh mương (giai đoạn 1)
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
24
|
Xây dựng hệ thống chuyển nước
ngọt cho bán đảo Cà Mau
|
Tỉnh Cà Mau
|
25
|
Cụm các công trình chuyển nước
Bắc Cà Mau
|
Huyện Thới Bình và huyện U Minh
|
26
|
Dự án khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá Khánh Hội
|
Huyện U Minh
|
27
|
Dự án khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá cửa sông Ông Đốc
|
Huyện Trần Văn Thời
|
28
|
Dự án khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá Cái Đôi Vàm
|
Huyện Phú Tân
|
29
|
Dự án Khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá Rạch Gốc
|
Huyện Ngọc Hiển
|
30
|
Dự án Khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá Bồ Đề
|
Huyện Năm Căn
|
31
|
Dự án Khu neo đậu tránh trú
bão cho tàu cá Hòn Khoai
|
Huyện Ngọc Hiển
|
32
|
Dự án đầu tư xây dựng Cảng cá
Sông Đốc
|
Huyện Trần Văn Thời
|
33
|
Dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng
bến cá Hố Gùi, xã Nguyễn Huân
|
Huyện Đầm Dơi
|
III
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
|
Các dự án đầu tư hạ tầng khu
kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
Các huyện, thành phố Cà Mau
|
IV
|
VĂN HÓA, THỂ DỤC THỂ THAO
|
|
1
|
Bảo tàng tỉnh Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
2
|
Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật
tỉnh (hoặc Nhà hát Hương Tràm)
|
Thành phố Cà Mau
|
3
|
Nâng cấp Thư viện tỉnh
|
Thành phố Cà Mau
|
4
|
Nhà thi đấu đa năng
|
Thành phố Cà Mau
|
5
|
Khu huấn luyện và đào tạo
|
Thành phố Cà Mau
|
6
|
Đảo Hòn Khoai gồm: Khu vực Hải
Đăng, Bãi lớn, Bãi nhỏ.
|
Huyện Ngọc Hiển
|
V
|
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP VÀ AN SINH XÃ HỘI
|
|
1
|
Trường Trung cấp nghề
|
Thành phố Cà Mau
|
2
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
|
Huyện Năm Căn, huyện Trần Văn Thời
|
3
|
Trường Cao đẳng nghề
|
Thành phố Cà Mau
|
4
|
Trung tâm điều dưỡng người có
công tỉnh Cà Mau
|
Tỉnh Cà Mau
|
5
|
Cụm Bảo trợ xã hội tỉnh Cà
Mau
|
Huyện U Minh
|
6
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà
Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
7
|
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam
- Hàn Quốc
|
Thành phố Cà Mau
|
8
|
Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
9
|
THPT Nguyễn Văn Nguyễn
|
Huyện Thới Bình
|
10
|
THPT Thới Bình
|
Huyện Thới Bình
|
11
|
THPT Khánh Hưng
|
Huyện Trần Văn Thời
|
12
|
THCS&THPT Nguyễn Huân
|
Huyện Đầm Dơi
|
13
|
THPT Thái Thanh Hòa
|
Huyện Đầm Dơi
|
14
|
THPT Phú Hưng
|
Huyện Cái Nước
|
15
|
THPT Hồ Thị Kỷ
|
Thành phố Cà Mau
|
16
|
THPT Nguyễn Việt Khái
|
Thành phố Cà Mau
|
VI
|
Y TẾ
|
|
1
|
Bệnh viện Đa khoa Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
2
|
Bệnh viện Mắt và Da liễu
|
Thành phố Cà Mau
|
3
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Thành phố Cà Mau
|
4
|
Trung tâm Giám định y khoa
|
Thành phố Cà Mau
|
5
|
Trung tâm Pháp y
|
Thành phố Cà Mau
|
6
|
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc,
mỹ phẩm
|
Thành phố Cà Mau
|
7
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
Thành phố Cà Mau
|
8
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
Thành phố Cà Mau
|
9
|
Bệnh viện Lao và bệnh phổi
|
Thành phố Cà Mau
|
10
|
Bệnh viện Sản - Nhi Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
11
|
Bệnh viện Quân dân y
|
Thành phố Cà Mau
|
12
|
Bệnh viện Công an
|
Thành phố Cà Mau
|
13
|
Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
cán bộ
|
Thành phố Cà Mau
|
14
|
Bệnh viện Đa khoa thành phố
Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
15
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Đầm
Dơi
|
Huyện Đầm Dơi
|
16
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Trần
Văn Thời
|
Huyện Trần Văn Thời
|
17
|
Bênh viện Đa khoa huyện Cái
Nước
|
Huyện Cái Nước
|
18
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Năm
Căn
|
Huyện Năm Căn
|
VII
|
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
1
|
Nghĩa trang vùng tỉnh Cà Mau
|
Huyện U Minh
|
2
|
Đài hỏa táng cấp vùng tỉnh
|
Huyện Năm Căn
|
3
|
Điều tra, đánh giá, xác định vùng
bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Các huyện, thành phố Cà Mau
|
4
|
Xây dựng hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Cà Mau
|
Các huyện, thành phố Cà Mau
|
5
|
Điều tra, đánh giá đa dạng
sinh học và thành lập các khu bảo tồn, vùng đất ngập nước quan trọng đã được
quy hoạch trên địa bàn tỉnh trong thời kỳ 2021 - 2030
|
Khu vực dự kiến thành lập
|
6
|
Khu xử lý rác cấp tỉnh tại xã
Lâm Hải, huyện Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
7
|
Đài hỏa táng cấp vùng tỉnh tại
Lâm Hải, huyện Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
8
|
Đài hỏa táng cấp vùng huyện tại
huyện Trần Văn Thời
|
Huyện Trần Văn Thời
|
9
|
Nhà tang lễ tại huyện Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
10
|
Nhà tang lễ tại huyện Trần
Văn Thời
|
Huyện Trần Văn Thời
|
VIII
|
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
|
|
1
|
Trụ sở các đội cảnh sát phòng
cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khu vực
|
Huyện Năm Căn, Huyện Trần Văn Thời và thành phố Cà Mau
|
B
|
DỰ
ÁN SỬ DỤNG VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
I
|
GIAO THÔNG
|
|
1
|
Các công trình giao thông
cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh: Cảng biển, cảng hàng hóa thủy nội địa, cảng
hành khách, cảng hàng không, cảng cạn
|
|
|
Cảng biển
|
|
1.1
|
Bến cảng Hòn Khoai
|
Đảo Hòn Khoai
|
1.2
|
Khu bến Năm Căn (trong Khu
kinh tế Năm Căn)
|
Huyện Năm Căn
|
1.3
|
Khu bến Ông Đốc
|
Huyện Trần Văn Thời
|
1.4
|
Bến cảng ngoài khơi cửa sông
Đốc
|
Huyện Trần Văn Thời
|
1.5
|
Bến cảng LNG và kho nổi tại
khu vực biển Tây
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Cảng hàng hóa thủy nội địa
|
|
1.6
|
Cảng Cà Mau (Bến xếp dỡ Cà
Mau)
|
Thành phố Cà Mau
|
1.7
|
Cảng sông Gành Hào
|
Huyện Đầm Dơi
|
1.8
|
Cảng Tân Thành
|
Thành phố Cà Mau
|
1.9
|
Cảng sông Ông Đốc (gồm cảng Tấn
Phát)
|
Huyện Trần Văn Thời
|
1.10
|
Cảng Đất Mũi
|
Huyện Ngọc Hiển
|
1.11
|
Cảng Hòn Chuối
|
Huyện Trần Văn Thời
|
1.12
|
Cảng Dịch Vụ Khánh An (Khí -
điện - đạm Cà Mau)
|
Huyện U Minh
|
1.13
|
Cảng kho xăng dầu Tắc Vân
|
Thành phố Cà Mau
|
1.14
|
Các cảng khác
|
Các huyện và thành phố
|
|
Cụm cảng khách Cà Mau
|
|
1.15
|
Cảng khách Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
1.16
|
Cảng khách Ông Đốc
|
Huyện Trần Văn Thời
|
1.17
|
Các cảng khác
|
Các huyện và thành phố
|
|
Cảng cạn
|
|
1.18
|
Cảng cạn
|
Tỉnh Cà Mau
|
2
|
Công trình giao thông cấp
tỉnh: Cảng khách, bến xe, trạm dừng nghỉ
|
|
|
Cảng hành khách
|
|
2.1
|
Cảng khách Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
2.2
|
Cảng khách Đất Mũi
|
Huyện Ngọc Hiển
|
2.3
|
Cảng khách Hòn Khoai
|
Huyện Ngọc Hiển
|
2.4
|
Cảng khách Hòn Chuối
|
Huyện Trần Văn Thời
|
2.5
|
Cảng hành khách khác
|
Các huyện và thành phố
|
|
Bến xe
|
|
2.6
|
Bến xe khách Cà Mau - Kiên
Giang
|
Thành phố Cà Mau
|
2.7
|
Bến xe khách Quản Lộ - Phụng
Hiệp
|
Thành phố Cà Mau
|
2.8
|
Bến xe khách Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
2.9
|
Bến xe khách Thới Bình
|
Huyện Thới Bình
|
2.10
|
Bến xe khách Khánh Hội
|
Huyện U Minh
|
2.11
|
Bến xe khách Sông Đốc
|
Huyện Trần Văn Thời
|
2.12
|
Bến xe khách Cái Nước
|
Huyện Cái Nước
|
2.13
|
Bến xe khách Cái Đôi Vàm
|
Huyện Phú Tân
|
2.14
|
Bến xe khách Đầm Dơi
|
Huyện Đầm Dơi
|
2.15
|
Bến xe - tàu khách Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
2.16
|
Bến xe khách Ngọc Hiển
|
Huyện Ngọc Hiển
|
2.17
|
Bến xe khách Đất Mũi
|
Huyện Ngọc Hiển
|
2.18
|
Các bến xe khách khác
|
Các huyện, thành phố
|
|
Trạm dừng nghỉ
|
|
2.19
|
Trạm dừng nghỉ phía Bắc thành
phố Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
2.20
|
Trạm dừng nghỉ Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
2.21
|
Trạm dừng nghỉ Đất Mũi
|
Huyện Ngọc Hiển
|
2.22
|
Trạm dừng nghỉ Rạch Gốc
|
Huyện Ngọc Hiển
|
3
|
Các bến phao, khu neo đậu
chuyển tải, tránh, trú bão
|
Tỉnh Cà Mau
|
II
|
NĂNG LƯỢNG
|
|
1
|
Các Nhà máy điện đốt rác
|
Các huyện, thành phố
|
2
|
Các Nhà máy điện gió
|
Trên địa bàn các huyện ven biển
|
3
|
Các nhà máy điện sinh khối
|
Các huyện, thành phố
|
4
|
Các dự án sản xuất Hydro từ
năng lượng tái tạo + cảng xuất
|
Trên địa bàn các huyện ven biển
|
5
|
Các dự án năng lượng tái tạo
không nối lưới, để xuất khẩu trực tiếp ra nước ngoài
|
Các huyện: Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển
|
6
|
Trạm 500kV gom công suất năng
lượng tái tạo lên đường dây truyền tải về trạm chuyển đổi xuất khẩu điện
|
Các huyện: Đầm Dơi, Năm Căn
|
7
|
Đường dây 500kV gom công suất
năng lượng tái đến trạm chuyển đổi xuất khẩu điện (không nối lưới)
|
Các huyện: Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển
|
8
|
Đường dây 220kV gom công suất
năng lượng tái đến trạm chuyển đổi xuất khẩu điện (không nối lưới)
|
Các huyện: Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển
|
9
|
Trạm chuyển đổi AC/DC xuất khẩu
điện
|
Huyện Ngọc Hiển
|
10
|
Đường dây truyền tải DC/AC xuất
khẩu điện
|
Khu vực biển Đông, Tây tỉnh Cà Mau
|
III
|
THỦY LỢI, CẤP NƯỚC, PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI
|
|
1
|
Cảng cá Tân Thuận (kết hợp
khu neo đậu trú bão)
|
Khu cửa biển Gành Hào, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi
|
2
|
Xây dựng mới công trình cấp
nước nông thôn
|
Các huyện
|
3
|
Xây dựng mới công trình kè
phòng chống sạt lở bờ biển
|
Các huyện ven biển
|
IV
|
HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM
CÔNG NGHIỆP, ĐÔ THỊ
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
khu kinh tế, các khu công nghiệp
|
Các huyện: U Minh, Trần Văn Thời, Cái Nước, Năm Căn, Đầm Dơi
|
2
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
các cụm công nghiệp
|
Các huyện và thành phố Cà Mau
|
V
|
CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Các nhà máy chế biến thủy sản
công nghệ cao
|
Trên địa bàn các huyện và thành phố Cà Mau
|
2
|
Nhà máy đạm
|
-
|
VI
|
DỊCH VỤ, THƯƠNG MẠI
|
|
1
|
Kho xăng dầu
|
-
|
2
|
Kho khí đốt
|
-
|
3
|
Dự án khu thương mại, dịch vụ
(vị trí tại Khu đất thu hồi của Tổng Công ty phân bón và hóa chất dầu khí -
Công ty Cổ phần)
|
Thành phố Cà Mau
|
4
|
Dự án khu thương mại, dịch vụ
(vị trí tại trường trung cấp Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cũ)
|
Thành phố Cà Mau
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng chợ (vị
trí tại Khu đất quy hoạch Chợ nổi Phường 7)
|
Thành phố Cà Mau
|
VII
|
NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
|
|
1
|
Dự án nuôi tôm công nghệ cao
|
Thành phố Cà Mau
|
2
|
Dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi
heo, gia cầm tập trung, công nghiệp, ưu tiên ứng dụng công nghệ cao
|
Huyện U Minh, Trần Văn Thời, Đầm Dơi
|
3
|
Dự án đầu tư cơ sở giết mổ
gia súc, gia cầm tập trung, công nghiệp
|
Huyện U Minh, Trần Văn Thời, Đầm Dơi, Thới Bình, Cái Nước
|
4
|
Dự án nuôi tôm siêu thâm canh
ứng dụng công nghệ cao
|
Huyện Đầm Dơi
|
5
|
Dự án đầu tư nuôi trồng thủy
sản công nghệ cao
|
Huyện Đầm Dơi
|
6
|
Xây dựng vùng nguyên liệu
nuôi tôm càng xanh toàn đực theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Huyện Thới Bình
|
7
|
Dự án xây dựng vùng nuôi tôm
theo quy trình hữu cơ trên địa bàn huyện Thới Bình
|
Huyện Thới Bình
|
8
|
Dự án xây dựng vùng chuyên
canh sản xuất lúa thơm hữu cơ gắn với tiêu thụ sản phẩm
|
Huyện Thới Bình
|
9
|
Vùng ứng dụng nông nghiệp
công nghệ cao Khánh Lâm, U Minh
|
Huyện U Minh
|
10
|
Vùng sản xuất lúa hữu cơ
|
Huyện Thới Bình
|
11
|
Vùng nuôi tôm sinh thái xã Đất
Mũi
|
Huyện Ngọc Hiển
|
12
|
Vùng nuôi tôm sinh thái xã
Tam Giang Tây
|
Huyện Ngọc Hiển
|
13
|
Vùng nuôi tôm sinh thái xã
Tân Ân Tây
|
Huyện Ngọc Hiển
|
VIII
|
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
1
|
Nhà máy xử lý rác thải
|
Trên địa bàn các huyện và thành phố Cà Mau
|
2
|
Nhà máy xử lý nước mặn thành
nước ngọt
|
Trên địa bàn các huyện và thành phố Cà Mau
|
3
|
Khu xử lý, chế biến rác tập
trung
|
Huyện Trần Văn Thời
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy
nước sạch Khánh Hội
|
Huyện U Minh
|
5
|
Khu liên hợp xử lý chất thải
rắn
|
Huyện U Minh
|
IX
|
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
|
1
|
Sân golf
|
Thành phố Cà Mau
|
2
|
Sân golf (thuộc dự án trọng
điểm du lịch quốc gia)
|
Huyện Ngọc Hiển
|
3
|
Sân golf (khu vực Đầm Thị Tường)
|
Huyện Cái Nước, huyện Phú Tân, huyện Trần Văn Thời
|
4
|
Dự án dịch vụ, thể dục thể
thao tại lô A2 - Khu liên hợp Thể dục - Thể thao tỉnh Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
5
|
Khu thể thao dưới nước
|
Thành phố Cà Mau
|
6
|
Trung tâm văn hóa và liên hợp
thể dục thể thao
|
Huyện U Minh
|
7
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh
thái Đầm Thị Tường
|
Huyện Trần Văn Thời
|
8
|
Dự án đầu tư phát triển du lịch
sinh thái Vườn Quốc gia U Minh Hạ
|
Huyện U Minh và huyện Trần Văn Thời
|
9
|
Dự án phát triển du lịch kết
hợp khai thác hồ nước ngọt U Minh
|
Huyện U Minh
|
10
|
Đầu tư xây dựng Điểm du lịch
Khu di tích Bác Ba Phi
|
Huyện Trần Văn Thời
|
11
|
Khu du lịch sinh thái Sông Trẹm
|
Huyện U Minh
|
12
|
Điểm du lịch sinh thái cụm đảo
Hòn Khoai
|
Huyện Ngọc Hiển
|
X
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
1
|
Các trường cao đẳng nghề,
trung cấp nghề, trung học phổ thông (trung học phổ thông liên cấp trung học
cơ sở) tư thục
|
Trên địa bàn các huyện và thành phố Cà Mau
|
2
|
Trường cao đẳng
|
Thành phố Cà Mau
|
XI
|
Y TẾ
|
|
1
|
Khu an dưỡng
|
Thành phố Cà Mau
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng và cung
cấp trang thiết bị Bệnh viện đa khoa tư nhân thị trấn Sông Đốc
|
Huyện Trần Văn Thời
|
3
|
Bệnh viện đa khoa tư nhân kỹ
thuật cao
|
Thành phố Cà Mau
|
XII
|
KHU DÂN CƯ, ĐÔ THỊ
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội xã Khánh An, huyện U Minh
|
Huyện U Minh
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà
ở kết hợp thương mại, dịch vụ
|
Thành phố Cà Mau
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở mở
rộng Khu dân cư - Tái định cư Sông cũ (Khu A), phường Tân Xuyên
|
Thành phố Cà Mau
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Khu dân cư phía Đông Quốc lộ 1A - Khu B
|
Thành phố Cà Mau
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
thu nhập thấp Khóm 1, Tân Xuyên, thành phố Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu dịch
vụ, thương mại và dân cư xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước
|
Huyện Cái Nước
|
7
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Khu đô thị mới ấp Bào Sơn, xã Lý Văn Lâm
|
Thành phố Cà Mau
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
khu dân cư - dịch vụ thương mại thị trấn Thới Bình
|
Huyện Thới Bình
|
9
|
Dự án Khu đô thị mới Năm Căn,
huyện Năm Căn
|
Huyện Năm Căn
|
10
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
khu dân cư kênh xáng bờ Tây sông Cái Tàu
|
Huyện U Minh
|
11
|
Khu dân cư (khu B) Làng cá
Khánh Hội, huyện U Minh
|
Huyện U Minh
|
12
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
khu dân cư - dịch vụ thương mại Phường 1
|
Thành phố Cà Mau
|
13
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
Khu đô thị khóm 1, phường Tân Xuyên (giai đoạn 1)
|
Thành phố Cà Mau
|
14
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội Phường 4 và Phường 9, thành phố Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
15
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà
ở thu nhập thấp và Viện dưỡng lão
|
Thành phố Cà Mau
|
XIII
|
LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
|
|
1
|
Trung tâm phân tích, kiểm
nghiệm tỉnh Cà Mau
|
Thành phố Cà Mau
|
2
|
Trung tâm Kỹ thuật, Tiêu chuẩn,
Đo lường, Chất lượng
|
Thành phố Cà Mau
|
3
|
Khu nghiên cứu tiếp nhận, thực
nghiệm và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật thủy sản nước ngọt
|
Huyện U Minh
|
4
|
Khu nghiên cứu tiếp nhận, thực
nghiệm và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật thủy sản nước lợ và nước mặn
|
Huyện Ngọc Hiển
|
XIV
|
LĨNH VỰC KHÁC
|
Huyện Ngọc Hiển
|
1
|
Đầu tư xây dựng Nghĩa trang
nhân dân huyện Trần Văn Thời
|
Huyện Trần Văn Thời
|
XV
|
Đối với các dự án chưa có
trong danh mục ưu tiên mời gọi đầu tư hoặc các dự án ưu tiên mời gọi các năm
tiếp theo, trong trường hợp được các cơ quan trung ương quy hoạch hoặc các dự
án do nhà đầu tư đề xuất phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương sẽ được xem xét, bổ sung vào Kế hoạch triển khai thực hiện trong từng
giai đoạn cụ thể.
|
Ghi chú:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
cam kết không hợp thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm toàn diện trước
pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về quá trình lập, thẩm định, phê duyệt chủ
trương và quyết định đầu tư dự án tại Phụ lục này.
- Tên, vị trí, quy mô,
diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được
tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn đầu tư dự án..
- Các dự án, công trình khác
ngoài Danh mục trên căn cứ vào các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch ngành, quy
hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành của địa phương được cấp
có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
PHỤ LỤC XXII
DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH CÀ MAU
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1386/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên sơ đồ, bản đồ
|
TỶ LỆ
|
1
|
Sơ đồ phương án quy hoạch hệ
thống đô thị, nông thôn tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
1:100.000
|
2
|
Sơ đồ phương án tổ chức không
gian và phân vùng chức năng tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050
|
1:100.000
|
3
|
Sơ đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng xã hội tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
4
|
Sơ đồ phương án phát triển kết
cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
5
|
Sơ đồ, bản đồ phương án phân
bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
6
|
Sơ đồ, bản đồ phương án thăm
dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
7
|
Sơ đồ phương án bảo vệ môi
trường, bảo tồn đa dạng sinh học; phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi
khí hậu tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
8
|
Sơ đồ phương án xây dựng vùng
huyện tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
1:100.000
|
9
|
Sơ đồ vị trí các dự án dự kiến
ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch
|
1:100.000
|