THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
810/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 6 năm
2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH CÀ MAU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh về sửa đổi, bổ
sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch năm
2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày
13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau tại Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2020 về việc phê duyệt
nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Báo cáo thẩm định số 2927/BC-HĐTĐ ngày 06 tháng 5
năm 2020 của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
tỉnh và Báo cáo số 159/BC-SKHĐT ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Cà Mau về việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với
một số nội dung chủ yếu như sau:
I. TÊN, PHẠM VI,
THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Tên Quy hoạch: Quy hoạch tỉnh Cà
Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi quy hoạch: Phần lãnh thổ tỉnh
Cà Mau với tổng diện tích tự nhiên là
5.221,87 km2, gồm 09 đơn vị hành chính cấp huyện: thành phố Cà Mau và các huyện: Thới Bình, U Minh, Cái Nước,
Trần Văn Thời, Phú Tân, Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển.
- Phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Kiên
Giang;
- Phía Đông
Bắc tiếp giáp với tỉnh Bạc Liêu;
- Phía Đông và Đông Nam tiếp giáp với biển
Đông;
- Phía Tây tiếp giáp với vịnh Thái
Lan.
Phần lãnh thổ không gian biển: xác định
trên cơ sở Công ước Liên hợp quốc về biển; Luật Biển Việt
Nam năm 2012; Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ về giao các khu vực biển cho tổ chức, cá
nhân khai thác sử dụng tài nguyên biển; Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật tài
nguyên, môi trường và hải đảo; Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt dự án “Hoàn thiện,
hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng
cơ sở dữ liệu và địa giới hành chính” và các văn bản có liên
quan.
Có tọa độ địa lý: từ 8º34’ đến 9º33’
vĩ độ Bắc và 104º43’ đến 105º25’ kinh độ Đông.
3. Thời kỳ Quy hoạch
- Thời kỳ Quy hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
II. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH
1. Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải phù hợp, thống nhất với mục tiêu, định hướng, nội dung của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm
thời kỳ 2021 - 2030, Kế hoạch 5 năm 2021 - 2025 và tầm nhìn Việt Nam, các chiến
lược phát triển ngành, lĩnh vực quan trọng của cả nước; các điều ước quốc tế mà
Việt Nam là nước thành viên.
2. Đảm bảo tính
nhân dân, tuân thủ, liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc, tương thích trong hệ
thống quy hoạch quốc gia; tính tổng thể, đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực, các
địa phương trong tỉnh vừa đáp ứng các nhu cầu trong hiện tại,
vừa tạo nền tảng phát triển cho
các thời kỳ tiếp theo, hài hòa lợi ích
của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của người dân; tính khả thi,
khoa học, khách quan, linh hoạt, công khai, minh bạch; ứng
dụng công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm, hiệu
quả.
3. Đánh giá đầy
đủ các điều kiện, yếu tố và dự báo xu
hướng, bối cảnh, tình hình quốc tế, khu vực, trong nước tác động đến phát triển của Tỉnh và khả năng
cân đối, huy động
các nguồn lực trong thời kỳ quy hoạch;
đánh giá khả năng khai thác liên kết vùng, hợp tác các địa
phương trong cả nước, trước hết là kết nối giữa tỉnh Cà Mau với các tỉnh trong
vùng Đồng bằng sông Cửu Long và vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam, nhất là
kết nối hạ tầng liên vùng, cùng quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và các cân đối thị trường hàng
hóa, dịch vụ thiết yếu.
4. Xây dựng quan
điểm, thiết lập tầm nhìn và xác định mục tiêu, định hướng
không gian phát triển mới để phát huy hiệu quả tiềm năng, lợi thế so sánh, lợi thế cạnh
tranh đặc thù, riêng biệt, độc đáo của
Cà Mau so với các địa phương khu vực bán đảo Cà Mau và các tỉnh lân cận, chú trọng
những mô hình phát triển mới, năng động, phù hợp với lợi thế sẵn có của vùng sông nước
Mau như phát triển kinh tế biển, mô hình kinh tế chia sẻ, tự động hóa trong nông nghiệp theo hướng thôn minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, hạn hán, xâm nhập mặn, mạnh
dạn thí điểm các “mô hình canh tác, nuôi trồng lý tưởng” cho sản phẩm có chất
lượng cao.
5. Đáp ứng cao nhất nhu cầu giao
thương, hợp tác, thu hút đầu tư phát triển kinh tế, giao
lưu văn hóa, hội nhập quốc tế; yêu cầu phát triển của các ngành, lĩnh vực quan
trọng; yêu cầu bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học,
thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dân, tình trạng hạn hán, xâm nhập mặn;
đảm bảo an sinh xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo bền vững, nâng cao mức sống
vật chất, thụ hưởng tinh thần của nhân dân; phát huy, duy trì và bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống, bản sắc
văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số; quan tâm đầu tư phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đảm bảo sinh kế bền
vững cho người dân; đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên.
6. Bảo đảm các nguyên tắc cơ bản
trong hoạt động quy hoạch quy định tại Điều 4 Luật Quy hoạch năm
2017.
III. MỤC TIÊU LẬP
QUY HOẠCH
1. Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là cơ sở để lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện, thống
nhất trong phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hội
nhập, đối ngoại trên địa bàn; là
căn cứ để hoạch định chính sách, xây dựng
kế hoạch đầu tư và kiến tạo động lực phát triển sản xuất, kinh doanh, an sinh xã hội, an ninh, an toàn, văn minh. Phấn đấu đến năm 2025, Cà Mau trở thành tỉnh phát triển khá của vùng đồng
bằng sông Cửu Long.
2. Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc
gia, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng Đồng bằng
sông Cửu Long ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường
trên cơ sở kết nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị,
quy hoạch nông thôn.
3. Loại bỏ các quy hoạch chồng chéo ảnh
hưởng đến đầu tư phát triển. Xây dựng kịch bản phát triển, ý tưởng và phương án
tổng thể, sắp xếp, bố trí hợp lý không gian nhằm giải quyết các vấn đề xung
đột về không gian, định hướng không gian đáp ứng các nhu cầu phát triển trong thời kỳ
quy hoạch.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng các chỉ tiêu chủ yếu theo chủ trương,
chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm tính khả thi
và tiến độ thực hiện.
IV. NỘI DUNG LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp
không gian và phân bố nguồn lực cho
các hoạt động kinh tế - xã hội hướng đến mục tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường; phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế.
b) Đảm bảo tính
liên kết, đồng bộ, khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ
tầng hiện có giữa các ngành và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn
tỉnh; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an
ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định
hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng và
cụ thể hóa các quan điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số hóa, thông tin,
cơ sở dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp
với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế và liên kết vùng.
2. Xác định nội dung Quy hoạch
Nội dung Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải thực hiện theo đúng các quy định tại Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017 và Điều 28 Nghị
định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các
yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa phương.
b) Đánh giá thực trạng phát triển
kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông
thôn.
c) Đánh giá về việc thực hiện Quy hoạch
thời kỳ trước.
d) Xây dựng quan điểm, xác định mục
tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng
phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh:
- Xây dựng quan điểm, mục tiêu và lựa
chọn phương án phát triển tỉnh.
- Xác định phương hướng phát triển
các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và lựa chọn các phương án:
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh tế
- xã hội;
+ Phương án quy hoạch và phát triển hệ
thống đô thị, nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức lãnh
thổ và phân bố dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017);
+ Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy định tại các điểm đ, e, g,
h, i, k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017);
+ Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
+ Phương án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, vùng huyện;
+ Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng hóa sinh học trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng
tài nguyên trên địa bàn tỉnh;
+ Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
+ Phương án phòng, chống thiên tai và
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh;
+ Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy
hoạch.
đ) Các nội dung đề xuất nghiên cứu:
Các nội dung đề xuất nghiên cứu đưa
vào Quy hoạch tỉnh phải bảo đảm cơ sở khoa học, phù hợp với thực tiễn, nhu cầu
phát triển, yêu cầu quản lý Nhà nước tại địa phương và quy định của pháp luật;
tập trung vào nghiên cứu cơ sở hình thành, phương hướng phát triển các vùng, địa
phương, ngành, lĩnh vực để phát huy tiềm năng, lợi thế của Tỉnh.
V. PHƯƠNG PHÁP LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy hoạch
Hệ thống các phương pháp lập Quy hoạch
phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp, khoa học, phù hợp với thực tiễn, đa chiều,
đa lĩnh vực và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch
- Tích hợp quy hoạch.
- Thống kê.
- So sánh đối chiếu, lồng ghép bản đồ
với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS).
- Dự báo phát triển và quy hoạch chiến
lược.
- Phân tích hệ thống, đánh giá tổng hợp,
so sánh, mô hình tối ưu.
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo.
- Tiếp cận từ thực địa.
- Nghiên cứu tại bàn.
- Các phương pháp khác phù hợp với
quy trình kỹ thuật lập Quy hoạch tỉnh.
VI. THÀNH PHẦN,
CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy
hoạch tỉnh.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch
tỉnh.
- Báo cáo Quy hoạch tỉnh gồm Báo cáo
tổng hợp, Báo cáo tóm tắt và các báo cáo liên quan; các phụ lục, sơ đồ, bản đồ,
cơ sở dữ liệu về Quy hoạch.
- Báo cáo Đánh giá môi trường chiến
lược (ĐMC) (thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan khác.
b) Hệ thống
bản đồ và sơ đồ:
Danh mục và tỷ lệ
bản đồ Quy hoạch tỉnh quy định tại mục IX Phụ lục
I Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, gồm:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 -
1:1.000.000: Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Cà
Mau.
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ
1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về
hiện trạng phát triển;
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai
theo các mục đích sử dụng;
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn;
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian
và phân vùng chức năng;
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng xã hội;
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng kỹ thuật;
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng
đất;
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên;
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi
khí hậu;
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện;
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự
ưu tiên thực hiện;
+ Hệ thống bản đồ chuyên đề khác (nếu
có).
- Bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 -
1:25.000: Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển khu vực trọng điểm của Tỉnh (nếu có).
c) Cơ sở dữ liệu quy hoạch.
2. Chi phí
lập quy hoạch: Thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Thời hạn lập quy hoạch: Trong 18
tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau căn cứ
nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy định của Luật Quy hoạch và
các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
pháp luật.
Trong quá trình
lập Quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau chủ động phối hợp, cập nhật
thông tin với quy hoạch cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại
Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch
năm 2017 và quy định pháp luật liên quan.
2. Giao Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các
bộ, ngành, cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được
giao và quy định hiện hành hướng dẫn,
phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau triển khai thực
hiện lập Quy hoạch bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau và các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh Cà Mau;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu VT, QHĐP (2b) S.Tùng.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|