Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 893/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 26/07/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Ngày 26/7/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 893/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Theo đó, mục tiêu cụ thể của Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm:

- Về bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia:

+ Cung cấp đủ nhu cầu năng lượng trong nước, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội với mức tăng trưởng GDP bình quân khoảng 7%/năm trong giai đoạn 2021 - 2030, khoảng 6,5 - 7,5%/năm trong giai đoạn 2031 - 2050:

Tổng nhu cầu năng lượng cuối cùng 107 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2030 và đạt 165 - 184 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2050.

Tổng cung cấp năng lượng sơ cấp 155 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2030 và 294 - 311 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2050.

+ Nâng tổng mức dự trữ xăng dầu cả nước (bao gồm cả dầu thô và sản phẩm) lên 75 - 80 ngày nhập ròng vào năm 2030. Định hướng sau năm 2030, xem xét tăng dần mức dự trữ lên 90 ngày nhập ròng.

- Về chuyển đổi năng lượng công bằng:

+ Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tổng năng lượng sơ cấp 15 - 20% năm 2030 và khoảng 80 - 85% năm 2050.

+ Tiết kiệm năng lượng khoảng 8 - 10% vào năm 2030 và khoảng 15 - 20% vào năm 2050 so với kịch bản phát triển bình thường.

+ Mức thải khí nhà kính khoảng 399 - 449 triệu tấn năm 2030 và khoảng 101 triệu tấn vào năm 2050. Mục tiêu cắt giảm khí nhà kính 17 - 26% vào năm 2030 khoảng 90% vào năm 2050 so với kịch bản phát triển bình thường. Hướng tới đạt mức phát thải đỉnh vào năm 2030 với điều kiện các cam kết theo JETP được các đối tác quốc tế thực hiện đầy đủ, thực chất.

- Về phát triển ngành công nghiệp năng lượng:

+ Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước.

Sản lượng khai thác dầu thô giai đoạn 2021 - 2030 đạt 6,0 - 9,5 triệu tấn/năm. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050 đạt 7,0 - 9,0 triệu tấn/năm.

Sản lượng khai thác khí tự nhiên giai đoạn 2021 - 2030 đạt 5,5 - 15 tỷ m3/năm. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050 đạt 10 -15 tỷ m3/năm.

Sản lượng khai thác than giai đoạn 2021 - 2030 khoảng 41 - 47 triệu tấn than thương phẩm/năm. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050, khoảng 39 triệu tấn than thương phẩm vào năm 2045, khoảng 33 triệu tấn than thương phẩm vào năm 2050. Phấn đấu trước năm 2040 đưa vào vận hành thử nghiệm khai thác tại Bể than sông Hồng và tiến tới khai thác quy mô công nghiệp trước năm 2050 (nếu thử nghiệm thành công).

+ Tập trung phát triển ngành công nghiệp năng lượng hướng tới trở thành trung tâm công nghiệp năng lượng sạch và xuất khẩu năng lượng tái tạo của khu vực, hình thành và phát triển các trung tâm năng lượng tái tạo tại các vùng và các địa phương có lợi thế:

Phấn đấu đến 2030, hình thành và phát triển một số trung tâm năng lượng sạch bao gồm sản xuất và sử dụng năng lượng, công nghiệp chế tạo thiết bị năng lượng tái tạo, chế biến dầu khí, xây dựng, lắp đặt, dịch vụ liên quan tại Bắc Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ khi có các điều kiện thuận lợi.

Phát triển sản xuất năng lượng mới phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Phấn đấu đến năm 2030, quy mô công suất sản xuất hydro xanh khoảng 100 - 200 nghìn tấn/năm. Định hướng đến năm 2050 quy mô công suất sản xuất hydro xanh khoảng 10-20 triệu tấn/năm.

Xem chi tiết Quyết định 893/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 26/7/2023.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 893/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ VỀ NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Theo Tờ trình số 4225/TTr-BCT ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; ý kiến của các bộ, ngành, địa phương về Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch năng lượng quốc gia) với những nội dung chủ yếu sau đây:

I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH

Quy hoạch năng lượng quốc gia bao gồm các phân ngành: dầu khí, than, điện, năng lượng mới tái tạo với các nhiệm vụ từ điều tra cơ bản, tìm kiếm thăm dò, khai thác, sản xuất, tồn trữ, phân phối đến sử dụng các hoạt động khác có liên quan.

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Quan điểm phát triển

a) Năng lượng đóng vai trò quan trọng và thiết yếu để phát triển kinh tế - xã hội. Phát triển năng lượng phải đi trước một bước để bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia và thúc đẩy phát triển nhanh, bền vững đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, nâng cao đời sống Nhân dân và bảo đảm quốc phòng, an ninh. Quy hoạch năng lượng quốc gia phải có tầm nhìn dài hạn, hiệu quả, bền vững và đặt lợi ích quốc gia, dân tộc lên trên hết, trước hết.

b) Quy hoạch năng lượng quốc gia phải đảm bảo tính kế thừa, khách quan, khoa học và tối ưu tổng thể các yếu tố khai thác, sản xuất, phân phối, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với không gian và lợi thế so sánh của các vùng, địa phương.

c) Quy hoạch năng lượng quốc gia phải mang tính động và mở, thích ứng với bối cảnh, tình hình chuyển dịch năng lượng trên thế giới. Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước, kết hợp với xuất, nhập khẩu hợp lý. Phát triển năng lượng đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường, sinh thái. Coi phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng mới là cơ hội để phát triển tổng thể hệ sinh thái công nghiệp năng lượng.

d) Nhà nước tập trung đầu tư và khuyến khích các thành phần kinh tế để phát triển năng lượng bền vững trên nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh và thực hiện cơ chế thị trường đối với các loại năng lượng, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia đầu tư, sử dụng năng lượng và đáp ứng yêu cầu phát triển của các vùng, địa phương.

đ) Phát triển năng lượng bám sát xu thế phát triển của khoa học - công nghệ trên thế giới, nhất là năng lượng tái tạo, năng lượng mới, sản phẩm phi năng lượng, gắn với chuyển đổi mô hình kinh tế đất nước theo hướng tăng trưởng xanh, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế các-bon thấp. Phát triển đồng bộ, hợp lý và đa dạng các loại hình năng lượng theo lộ trình và các cam kết của Việt Nam trong chuyển đổi năng lượng bền vững, công bằng, công lý.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát

- Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của nhân dân, bảo vệ môi trường sinh thái.

- Thực hiện thành công chuyển đổi năng lượng góp phần quan trọng đáp ứng mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050, Ngành năng lượng phát triển hài hoà giữa các phân ngành với hạ tầng đồng bộ và thông minh, đạt trình độ tiên tiến của khu vực, phù hợp với xu thế phát triển khoa học công nghệ của thế giới.

- Phát triển ngành công nghiệp năng lượng độc lập tự chủ; hình thành hệ sinh thái công nghiệp năng lượng tổng thể dựa trên năng lượng tái tạo, năng lượng mới, hướng tới trở thành một trung tâm công nghiệp năng lượng sạch và xuất khẩu năng lượng tái tạo của khu vực.

b) Mục tiêu cụ thể

- Về bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia

+ Cung cấp đủ nhu cầu năng lượng trong nước, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội với mức tăng trưởng GDP bình quân khoảng 7%/năm trong giai đoạn 2021 - 2030, khoảng 6,5 - 7,5%/năm trong giai đoạn 2031 - 2050:

. Tổng nhu cầu năng lượng cuối cùng 107 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2030 và đạt 165 - 184 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2050.

. Tổng cung cấp năng lượng sơ cấp 155 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2030 và 294 - 311 triệu tn dầu quy đổi vào năm 2050.

+ Nâng tổng mức dự trữ xăng dầu cả nước (bao gồm cả dầu thô và sản phẩm) lên 75 - 80 ngày nhập ròng vào năm 2030. Định hướng sau năm 2030, xem xét tăng dần mức dự trữ lên 90 ngày nhập ròng.

- Về chuyển đổi năng lượng công bằng

+ Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tổng năng lượng sơ cấp 15 - 20% năm 2030 và khoảng 80 - 85% năm 2050.

+ Tiết kiệm năng lượng khoảng 8 - 10% vào năm 2030 và khoảng 15 - 20% vào năm 2050 so với kịch bản phát triển bình thường.

+ Mức thải khí nhà kính khoảng 399 - 449 triệu tấn năm 2030 và khoảng 101 triệu tấn vào năm 2050. Mục tiêu cắt giảm khí nhà kính 17 - 26% vào năm 2030 khoảng 90% vào năm 2050 so với kịch bản phát triển bình thường. Hướng tới đạt mức phát thải đỉnh vào năm 2030 với điều kiện các cam kết theo JETP được các đối tác quốc tế thực hiện đầy đủ, thực chất.

- Về phát triển ngành công nghiệp năng lượng

+ Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong nước.

. Sản lượng khai thác dầu thô giai đoạn 2021 - 2030 đạt 6,0 - 9,5 triệu tấn/năm. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050 đạt 7,0 - 9,0 triệu tấn/năm.

. Sản lượng khai thác khí tự nhiên giai đoạn 2021 - 2030 đạt 5,5 - 15 tỷ m3/năm. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050 đạt 10 -15 tỷ m3/năm.

. Sản lượng khai thác than giai đoạn 2021 - 2030 khoảng 41 - 47 triệu tấn than thương phẩm/năm. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050, khoảng 39 triệu tấn than thương phẩm vào năm 2045, khoảng 33 triệu tấn than thương phẩm vào năm 2050. Phấn đấu trước năm 2040 đưa vào vận hành thử nghiệm khai thác tại Bể than sông Hồng và tiến tới khai thác quy mô công nghiệp trước năm 2050 (nếu thử nghiệm thành công).

+ Tập trung phát triển ngành công nghiệp năng lượng hướng tới trở thành trung tâm công nghiệp năng lượng sạch và xuất khẩu năng lượng tái tạo của khu vực, hình thành và phát triển các trung tâm năng lượng tái tạo tại các vùng và các địa phương có lợi thế:

. Phấn đấu đến 2030, hình thành và phát triển một số trung tâm năng lượng sạch bao gồm sản xuất và sử dụng năng lượng, công nghiệp chế tạo thiết bị năng lượng tái tạo, chế biến dầu khí, xây dựng, lắp đặt, dịch vụ liên quan tại Bắc Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ khi có các điều kiện thuận lợi.

. Phát triển sản xuất năng lượng mới phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Phấn đấu đến năm 2030, quy mô công suất sản xuất hydro xanh khoảng 100 - 200 nghìn tấn/năm. Định hướng đến năm 2050 quy mô công suất sản xuất hydro xanh khoảng 10-20 triệu tấn/năm.

III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH PHÂN NGÀNH NĂNG LƯỢNG

1. Phân ngành dầu khí

a) Lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí

- Tìm kiếm, thăm dò dầu khí

+ Định hướng:

. Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản và tìm kiếm thăm dò dầu khí ở trong nước nhằm gia tăng trữ lượng dầu khí; chính sách cụ thể khuyến khích các công ty dầu khí lớn từ những nước có vị thế trên thế giới tham gia tại những vùng nước sâu, xa bờ, vùng nhạy cảm, gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo quốc gia.

. Tích cực thăm dò tại các khu vực nước nông, truyền thống, nghiên cứu thăm dò các đối tượng tìm kiếm thăm dò mới, các bể trầm tích mới và các dạng hydrocarbon phi truyền thống (tầng chứa chặt sít, khí than, khí nông, khí đá phiến sét, khí hydrate,...) để bổ sung trữ lượng phục vụ khai thác lâu dài.

. Đối với dầu khí đá phiến, khí hydrate (băng cháy), tích cực nghiên cứu, đánh giá sâu hơn về địa chất và áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật để mở rộng phạm vi khảo sát; sớm triển khai đánh giá tổng thể, đẩy nhanh khai thác thử nghiệm khi điều kiện cho phép.

. Tập trung đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thăm các Bể Cửu Long, Nam Côn Sơn, Mã Lai - Thổ Chu, Sông Hồng; song song với công tác tận thăm dò, thăm dò mở rộng đối tượng truyền thống nhằm bổ sung trữ lượng và đưa vào phát triển khai thác sử dụng hệ thống hạ tầng cơ sở sẵn; dần chuyển hướng thăm dò, đánh giá khả năng khai thác dầu khí từ các đối tượng phi truyền thống. Tiếp tục mở rộng thăm dò tại khu vực nước sâu, xa bờ như khu vực các Bể Phú Khánh, Tư Chính - Vũng Mây,...

. Điều tra cơ bản, bổ sung tài liệu tìm kiếm, thăm dò những vùng có mức độ nghiên cứu còn thưa, khu vực nước nông chuyển tiếp bên cạnh tiếp tục khảo sát đan dày địa chấn 2D với mạng lưới tuyến dày hơn; nghiên cứu, đánh giá triển vọng các cấu tạo đã phát hiện, khoan thăm dò những cấu tạo triển vọng nhất tại những vùng nước sâu hơn 200 m và xa bờ.

. Tiến hành thu nổ xử lý lại/thu nổ bổ sung tài liệu địa chấn 2D/3D theo công nghệ mới, tiên tiến nhằm đồng bộ hóa tài liệu địa chấn chất lượng cao ở phạm vi toàn bể/khu vực; từng bước triển khai công tác điều tra cơ bản, nghiên cứu các vùng có triển vọng khí hydrate khu vực Nam Côn Sơn và Tư Chính - Vũng Mây và nghiên cứu tiềm năng dầu khí phi truyền thống (tầng chứa chặt khít, khí than, khí nông, khí đá phiến sét, khí hydrate,...) khu vực các Bể Sông Hồng, Cửu Long và Nam Côn Sơn.

. Tiếp tục đo đạc khảo sát, thu thập các số liệu địa chấn - địa vật lý trong và ngoài nước để nghiên cứu đặc điểm cấu trúc địa chất và đánh giá tiềm năng dầu khí cũng như khí hydrate khu vực Bể Trường Sa - Hoàng Sa khi điều kiện thuận lợi.

. Tập trung các hoạt động thăm dò trong 3 khu vực: Nam Bể Sông Hồng, Trung tâm bể Nam Côn Sơn và Bể Cửu Long.

. Tăng thu nổ và xử lý lại địa chấn 2D/3D, đặc biệt các khu vực trọng tâm để gia tăng tài nguyên.

+ Mục tiêu cụ thể:

. Trong mỗi chu kỳ 5-10 năm đánh giá tổng thể tiềm năng trữ lượng dầu khí trên đất liền và thềm lục địa Việt Nam.

. Gia tăng trữ lượng: giai đoạn 2021 - 2030: 16-22 triệu tấn quy dầu/năm, hệ số bù 0,9 -1,1. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050: 16 - 27 triệu tấn quy dầu/năm, hệ số 0,6 - 1,0.

- Khai thác dầu khí

+ Định hướng:

. Thực hiện tốt công tác quản lý mỏ, tối ưu và duy trì khai thác có hiệu quả các mỏ dầu và khí đã đưa vào khai thác.

. Phát triển và đưa các mỏ đã có phát hiện dầu khí vào khai thác hợp lý và có hiệu quả để sử dụng tài nguyên dầu khí trong nước lâu dài, tập trung tại các khu vực tiềm năng như nước sâu xa bờ, đối tượng dầu khí phi truyền thông. Xây dựng phương án hợp tác, cơ chế khai thác chung tại những vùng chồng lấn.

. Tiếp tục đẩy mạnh nghiên cứu áp dụng các giải pháp nâng cao thu hồi dầu tại các mỏ.

. Thúc đẩy khai thác mỏ nhỏ/cận biên bằng cách áp dụng công nghệ mới, kết nối để sử dụng tối đa cơ sở hạ tầng đã đầu tư và chính sách khuyến khích của Nhà nước.

. Tập trung nguồn lực đẩy nhanh tiến độ hai dự án khí lớn: dự án khí Lô B&48/95 và 52/97 dự án khí Cá Voi Xanh.

+ Mục tiêu cụ thể:

. Dầu thô trong nước: sản lượng khai thác dầu thô giai đoạn 2021 - 2030 đạt 6,0 - 9,5 triệu tấn/năm. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050 đạt 7,0 - 9,0 triệu tấn/năm.

. Khí thiên nhiên về bờ: sản lượng khai thác khí giai đoạn 2021-2030 đạt 5,5 - 15,0 tỷ m3/năm. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050 đạt 10,0 - 15,0 tỷ m3/năm.

b) Lĩnh vực công nghiệp khí

- Định hướng:

+ Phát triển lĩnh vực công nghiệp khí hoàn chỉnh, đồng bộ tất cả các khâu: khai thác - thu gom - vận chuyển - chế biến - dự trữ - phân phối khí và xuất nhập khẩu sản phẩm khí.

+ Phát triển thị trường tiêu thụ khí theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước và từng bước hội nhập với thị trường khí khu vực và thế giới.

+ Vận hành an toàn và hiệu quả các hệ thống đường ống thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến khí hiện hữu. Tiếp tục khai thác tối ưu, thu gom tối đa khối lượng khí từ các mỏ khí có trữ lượng lớn, đồng thời, tăng cường thu gom các mỏ khí có trữ lượng nhỏ, các mỏ biên nhằm đảm bảo thu gom tối đa các nguồn khí thông qua các đường ống sẵn có tại các Bể Sông Hồng, Cửu Long, Nam Côn Sơn và Mã Lai - Thổ Chu.

+ Đẩy mạnh triển khai các dự án phát triển mỏ, khai thác, thu gom khí bằng hệ thống đường ống, bằng tàu nén khí (Floating CNG) tại các mỏ chưa có hệ thống thu gom, mở rộng phạm vi thu gom khí (CNG, LNG,...) từ các mỏ không có khả năng thu gom khí bằng đường ống (mỏ nhỏ, giá trị cận biên, khí có hàm lượng CO2 cao,... đặc biệt là các mỏ khí đồng hành).

+ Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý khí, đường ống vận chuyển khí đến nhà máy xử lý khí để cung cấp khí cho các trung tâm nhiệt điện, các nhà máy chế biến khí các hộ tiêu thụ công nghiệp.

+ Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh và khuyến khích các nhà thầu đầu tư xây dựng hệ thống thu gom khí ngoài khơi để kết nối với các hệ thống đường ống hiện có. Triển khai xây dựng đường ống nhập khẩu khí từ các mỏ của các nước lân cận vào hệ thống đường ống hiện có và đường ống sẽ xây dựng mới trong tương lai. Tiến hành hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước cùng đầu tư nghiên cứu, áp dụng các giải pháp công nghệ hợp lý nhằm tận thu khí đang bị đốt bỏ tại các giàn khai thác, tách các sản phẩm có giá trị cao như ethane, propane/butane (LPG), condensate tại các nhà máy xử lý khí nhằm nâng cao giá trị nguồn tài nguyên dầu khí. Xây dựng hạ tầng để thu gom và vận chuyển nguồn khí từ các mỏ đang khai thác.

+ Triển khai xây dựng kho cảng LNG và nhập khẩu khí thiên nhiên (LNG, CNG) để phục vụ nhu cầu sản xuất điện, công nghiệp và dân dụng. Tìm kiếm các nguồn khí nhập khẩu từ Malaysia, Indonesia, Brunei,... thông qua việc sử dụng các cơ sở hạ tầng sẵn có, đồng thời, thúc đẩy quan hệ quốc tế để có được các nguồn nhập khẩu khí (LNG, CNG) từ các nước có nguồn cung và thuận lợi về thương mại, vận tải, sẵn sàng nhập khẩu LNG từ năm 2023.

+ Hoàn thiện hệ thống đồng bộ cung cấp khí thiên nhiên, LNG, CNG, LPG, DME trên phạm vi toàn quốc đáp ứng nhu cầu nhiên liệu cho năng lượng, phân bón, công nghiệp, giao thông vận tải và sinh hoạt dân dụng. Tiếp tục phát triển hệ thống vận chuyển đường ống khí thiên nhiên thấp áp cho nhu cầu sử dụng của các hộ tiêu thụ công nghiệp dọc tuyến ống dẫn khí, khu dân cư   các thành phố lớn.

+ Tập trung nguồn lực đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án công nghiệp khí, gồm: dự án kho cảng nhập LNG Thị Vải (giai đoạn 1 công suất 1 triệu tấn/năm, dự kiến hoàn thành năm 2023; giai đoạn 2 nâng công suất lên 3 triệu tấn/năm, dự kiến hoàn thành sau năm 2025); dự án kho cảng nhập LNG Sơn Mỹ (công suất 3,6 triệu tấn/năm, dự kiến hoàn thành giai đoạn 1 năm 2026 - 2027); dự án khí Lô B (công suất 6,4 tỷ m3/năm, dự kiến hoàn thành năm 2027); chuỗi dự án khí Voi Xanh (công suất 7 - 9 tỷ m3/năm, dự kiến hoàn thành trước năm 2030).

- Mục tiêu cụ thể:

+ Thu gom tối đa khí đồng hành của các lô/mỏ mà PVN các nhà thầu dầu khí khai thác tại Việt Nam.

+ Xây dựng cơ sở hạ tầng đảm bảo đủ năng lực cung cấp 100% nhu cầu khí nguyên liệu cho điện và cho các hộ tiêu thụ khác trong đó năng lực nhập khẩu khí tự nhiên hóa lỏng đạt khoảng 15,7-18,2 tỷ m3 vào năm 2030 và định hướng khoảng 10,6 - 12,2 tỷ m3 vào năm 2050.

+ Phát triển thị trường khí đạt khoảng 30,7 - 33,2 tỷ m3/năm vào năm 2030. Định hướng khoảng 20 - 22 tỷ m3 vào năm 2050.

c) Lĩnh vực chế biến dầu khí

- Định hướng:

+ Phát triển lĩnh vực chế biến dầu khí để đáp ứng nhu cầu trong nước, hướng tới mục tiêu xuất khẩu. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nguồn vốn đầu tư từ xã hội để phát triển lĩnh vực chế biến dầu khí theo nguyên tắc bảo đảm hài hòa lợi ích quốc gia và nhà đầu tư.

+ Tập trung phát triển tích hợp lọc dầu với hóa dầu, hóa chất để nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm dầu khí, tạo ra các nguyên, nhiên, vật liệu để phục vụ phát triển sản xuất công nghiệp trong nước, hướng tới xuất khẩu, giảm tỷ trọng nhập siêu.

+ Nghiên cứu thực hiện việc đầu tư cải tiến/nâng cấp để phù hợp với xu hướng thay đổi thị trường sản phẩm cũng như các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường ngày càng khắt khe (như các nhà máy lọc dầu,...). Nghiên cứu đầu tư phát triển các sản phẩm mới hóa dầu/hóa chất chuyên dụng có giá trị gia tăng cao.

+ Duy trì vận hành an toàn, ổn định, hiệu quả các nhà máy lọc hóa dầu hiện hữu, các nhà máy chế biến condensate; đa dạng hóa sản phẩm của các nhà máy.

+ Tận dụng vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng đã được đầu tư để phát triển các nhà máy theo chuỗi chế biến sâu, các nhà máy và cơ sở cung cấp dịch vụ. Nghiên cứu, đầu tư xây dựng các chuỗi vận chuyển - tồn chứa - sản xuất và kinh doanh dầu thô/xăng dầu tại khu vực Nhà máy lọc dầu hiện hữu. Triển khai hoàn thành Dự án nâng cấp mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất, hình thành Trung tâm năng lượng và lọc hóa dầu quốc gia tại Khu kinh tế Dung Quất.

+ Nghiên cứu đầu tư các dự án hóa dầu/hóa chất mới gắn với các trung tâm chế biến dầu khí.

+ Nghiên cứu sản xuất hydro, sản xuất năng lượng tái tạo: tích hợp với nhà máy lọc hóa dầu, hóa chất, phân bón, sử dụng làm nhiên liệu cho pin nhiên liệu, định hướng hoàn thiện chuỗi giá trị hydro khâu sau.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Sản lượng sản phẩm xăng dầu sản xuất đáp ứng tối thiểu 70% nhu cầu trong nước.

+ Vận hành các nhà máy an toàn, ổn định với công suất thiết kế, đồng thời tiếp tục cải tiến, tối ưu hóa, đa dạng hóa sản phẩm và thực hiện tiết giảm chi phí.

d) Lĩnh vực vận chuyển, tồn trữ và phân phối sản phẩm dầu khí

- Định hướng:

+ Phát triển hợp lý hệ thống phân phối xăng dầu nhằm bảo đảm lưu thông và bình ổn thị trường tiêu thụ, đáp ứng toàn bộ nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trong nước.

+ Tăng cường các giải pháp gia tăng dự trữ về dầu thô và xăng dầu.

+ Khuyến khích sử dụng rộng rãi nhiên liệu sinh học, nhiên liệu mới nhằm giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và bảo vệ môi trường.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Đến năm 2030 nâng tổng mức dự trữ xăng dầu cả nước (bao gồm cả dầu thô và sản phẩm) lên 75 - 80 ngày nhập ròng, trong đó: Dự trữ sản xuất: 20 - 25 ngày sản xuất; Dự trữ quốc gia: 15-20 ngày nhập ròng; Dự trữ thương mại: 30 - 35 ngày nhập ròng.

+ Sau năm 2030, xem xét tăng dần mức dự trữ lên 90 ngày nhập ròng.

2. Phân ngành than

a) Công tác thăm dò than

- Định hướng:

+ Tập trung thăm dò nâng cấp tài nguyên than hiện đảm bảo độ tin cậy phục vụ thiết kế khai thác và đẩy mạnh việc thăm dò các mỏ mới, đảm bảo công tác thăm dò luôn đi trước một bước.

+ Đổi mới và áp dụng công nghệ thăm dò tiên tiến, đặc biệt đối với những khu vực nằm ở độ sâu lớn, điều kiện địa chất phức tạp; tiếp tục tìm kiếm đối tác nghiên cứu đầu tư lựa chọn công nghệ, phương pháp thăm dò thích hợp để thăm dò Bể than sông Hồng.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Giai đoạn 2021 - 2030: hoàn thành các đề án thăm dò giai đoạn trước và thực hiện các đề án thăm dò mới với khối lượng khoảng 1.071÷1.328 nghìn mét khoan tại Bể than Đông Bắc, khoảng 102÷131 nghìn mét khoan tại các mỏ than nội địa và mỏ than địa phương. Thực hiện công tác thăm dò trong ranh giới dự kiến khai thác thử nghiệm tại Bể than sông Hồng.

+ Định hướng giai đoạn 2031 - 2050: hoàn thành các đề án thăm dò giai đoạn trước và thực hiện các đề án thăm dò mới với khối lượng khoảng 773÷943 nghìn mét khoan tại Bể than Đông Bắc, khoảng 7÷10 nghìn mét khoan tại các mỏ than nội địa và mỏ than địa phương; thực hiện các đề án thăm dò tại Bể than sông Hồng.

b) Công tác khai thác than

- Định hướng:

+ Tập trung phát triển, duy trì các mỏ hầm lò sản lượng lớn theo tiêu chí “Mỏ xanh, Mỏ hiện đại, Mỏ sản lượng cao, Mỏ an toàn”. Phát triển các mỏ khai thác lộ thiên theo hướng nâng cao hệ số bóc giới hạn, phù hợp với điều kiện kỹ thuật + kinh tế và quy hoạch liên quan; thực hiện công tác đổ thải đất đá theo hướng sử dụng tối đa bãi thải trong.

+ Liên thông các mỏ sản lượng nhỏ có điều kiện địa chất, địa lý, hạ tầng phù hợp thành các mỏ có sản lượng lớn.

+ Phát triển sản lượng khai thác theo hướng bền vững, hiệu quả; khai thác an toàn, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên than, bao gồm cả phần tài nguyên than tại các khu vực trụ bảo vệ các công trình và phần tài nguyên than tổn thất còn lại sau khi đã kết thúc khai thác hầm lò.

+ Đầu tư một số đề tài/đề án/dự án nghiên cứu khai thác thử nghiệm tại Bể than sông Hồng để lựa chọn công nghệ khai thác hợp lý.

+ Khuyến khích các địa phương có các điểm than trữ lượng nhỏ đầu tư khai thác để phục vụ nhu cầu tại chỗ; chú trọng công tác khai thác than bùn làm nhiên liệu và phân bón phục vụ nhu cầu của ngành nông, lâm nghiệp.

+ Nghiên cứu khai thác và sử dụng đất đá thải mỏ phục vụ san lấp mặt bằng nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tuần hoàn, cải tạo phục hồi môi trường khai thác; nghiên cứu chế biến đất đá thải mỏ để làm vật liệu xây dựng nhằm tăng hiệu quả của công tác khai thác, sử dụng đất đá thải mỏ.

+ Tăng cường nghiên cứu và áp dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác than, nhất là các mỏ than lớn, mỏ than gần khu dân cư, thành thị, ven biển,...

+ Đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm cơ hội đầu tư nước ngoài để thăm dò, khai thác than (loại than Việt Nam phải nhập khẩu) bảo đảm hiệu quả và phù hợp quy định của pháp luật.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Giai đoạn 2021 - 2030: Phấn đấu sản lượng than nguyên khai toàn ngành (không bao gồm than bùn) khoảng 46 - 53 triệu tấn/năm, tương ứng khoảng 41 - 47 triệu tấn than thương phẩm/năm.

+ Định hướng giai đoạn 2031 - 2050: sản lượng than nguyên khai toàn ngành giảm dần từ 53 triệu tấn vào năm 2030 (tương ứng khoảng 47 triệu tấn than thương phẩm) xuống khoảng 44 triệu tấn vào năm 2045 (tương ứng khoảng 39 triệu tấn than thương phẩm) và khoảng 36 triệu tấn vào năm 2050 (tương ứng khoảng 33 triệu tấn than thương phẩm). Phấn đấu trước năm 2040 đưa vào vận hành thử nghiệm khai thác tại Bể than sông Hồng và tiến tới khai thác quy mô công nghiệp trước năm 2050 (nếu thử nghiệm thành công).

c) Công tác sàng tuyển, chế biến than

- Định hướng:

+ Duy trì, cải tạo các nhà máy sàng tuyển, trung tâm chế biến than hiện có kết hợp việc duy trì hợp lý các cụm sàng mỏ; tiếp tục đầu tư xây dựng mới nhà máy sàng tuyển tập trung theo từng khu vực để đảm bảo yêu cầu chế biến than và nhu cầu thị trường.

+ Chế biến than trong nước kết hợp với pha trộn than nhập khẩu theo hướng tối đa chủng loại than cho sản xuất điện; đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước phù hợp theo thị trường.

+ Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác chế biến than (dùng cho luyện kim, khí hóa than để sản xuất các loại sản phẩm khí phù hợp phục vụ các ngành năng lượng và công nghiệp,...) nhằm đa dạng hóa sản phẩm không dùng cho mục đích năng lượng chế biến từ than đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và giảm phát thải khí nhà kính.

+ Thực hiện công tác sàng tuyển, chế biến than tại các mỏ địa phương quản lý phù hợp với nhu cầu tiêu thụ, công suất các dự án mỏ, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Xây dựng các cơ sở chế biến than bùn tập trung với công nghệ tiên tiến theo hướng ưu tiên chế biến ra các sản phẩm có chất lượng để sử dụng trong ngành nông, lâm nghiệp đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Giai đoạn 2021 - 2030:

. Xây dựng mới các nhà máy, trung tâm sàng tuyển, chế biến than tập trung nhằm nâng cao năng lực sàng tuyển, chế biến than khu vực Uông Bí thêm khoảng 4,0 - 5,0 triệu tấn/năm so với hiện nay; xây dựng mới xưởng sàng có công suất khoảng 1,5 triệu tấn/năm tại khu vực Uông Bí.

. Mở rộng nâng công suất sàng tuyển tập trung khu vực Hòn Gai lên khoảng 5,0 triệu tấn/năm.

. Phấn đấu tỷ lệ sản lượng than khai thác đưa vào sàng tuyển - chế biến tập trung đạt khoảng 60 - 65% tổng sản lượng than sản xuất.

+ Định hướng giai đoạn 2031 - 2050:

. Tiếp tục duy trì các nhà máy, trung tâm sàng tuyển, chế biến than tập trung đã đầu tư xây dựng; đẩy mạnh cải tạo, đổi mới công nghệ, nâng cao tỷ lệ thu hồi than chất lượng cao để phục vụ xuất khẩu khi nhu cầu sử dụng than sản xuất trong nước giảm dần.

. Phấn đấu tỷ lệ sản lượng than khai thác đưa vào sàng tuyển - chế biến tập trung đạt trên 65% tổng sản lượng than sản xuất.

d) Thị trường than và công tác xuất, nhập khẩu than

- Định hướng:

Xuất khẩu, nhập khẩu than phù hợp nhu cầu thị trường và thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ đảm bảo đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng than trong nước, đặc biệt là than cho sản xuất điện. Tích cực, chủ động tìm kiếm nguồn than nhập khẩu ổn định dài hạn để phục vụ nhu cầu sử dụng trong nước, trong đó xem xét đến việc dự trữ than.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Về thị trường than: từng bước hình thành thị trường than với nhiều người bán và nhiều người mua, đa dạng đầu mối cung cấp than cho các hộ tiêu thụ; hoàn thành việc nghiên cứu chỉ số giá than quốc tế phù hợp cho tham chiếu giá than nhập khẩu về Việt Nam để thí điểm áp dụng và tiếp tục hoàn thiện để triển khai chỉ số giá than trong giao dịch than nhập khẩu phù hợp điều kiện cụ thể của Việt Nam, vận hành thị trường than theo lộ trình phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

+ Về nhập khẩu than:

. Giai đoạn 2021 - 2030: dự kiến Việt Nam nhập khẩu than với khối lượng tăng dần và đạt khoảng 73 triệu tấn vào năm 2030, trong đó nhu cầu loại than nhập khẩu của các nhà máy nhiệt điện được thiết kế/quy hoạch sử dụng than nhập khẩu khoảng 44 triệu tấn.

. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050: khối lượng than nhập khẩu dự kiến tiếp tục tăng và đạt đỉnh khoảng 85 triệu tấn vào năm 2035 sau đó giảm dần và còn khoảng 50 triệu tấn vào năm 2045, trong đó nhu cầu loại than nhập khẩu của các nhà máy nhiệt điện được thiết kế/quy hoạch sử dụng than nhập khẩu năm 2035 khoảng 64 triệu tấn và giảm dần còn khoảng 34 triệu tấn vào năm 2045. Đến năm 2050, dự kiến Việt Nam không nhập khẩu than.

+ Về xuất khẩu than:

. Giai đoạn 2021 - 2030: xuất khẩu loại than chất lượng cao mà trong nước không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không hết theo chỉ đạo hàng năm của Thủ tướng Chính phủ, khối lượng than xuất khẩu hằng năm khoảng 2,0 - 3,0 triệu tấn.

. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050: tiếp tc xuất khẩu loại than chất lượng cao mà trong nước không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không hết theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ đến năm 2035; sau năm 2035, tăng cường công tác chế biến các loại than chất lượng cao từ than sản xuất trong nước phù hợp nhu cầu thị trường thế giới để xuất khẩu.

đ) Công tác quy hoạch tổng mặt bằng, vận tải ngoài

- Định hướng:

+ Xây dựng mới, hoàn thiện các công trình trên mặt bằng (các khu vực khai thác, đổ thải; công trình hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường...) phù hợp nhu cầu sử dụng của từng dự án khai thác, sàng tuyển, chế biến than; bảo đảm các yêu cầu về cảnh quan, môi trường, phòng chống thiên tai, hiệu quả sản xuất than và đáp ứng linh hoạt nhu cầu phát triển quỹ đất trong tương lai.

+ Tổ chức hệ thống vận tải (đường bộ, đường sắt, băng tải) phù hợp năng lực sản xuất than từng khu vực với công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường, hiệu quả kinh tế; gắn các mỏ than với các hộ tiêu thụ lớn trong khu vực phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế + hội, quy hoạch phát triển đô thị và cơ sở hạ tầng các khu vực có hoạt động khai thác than; tăng cường sử dụng băng tải, đường sắt, đường thủy để vận tải than và hạn chế tối đa hình thức vận tải bằng ô tô để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.

+ Duy trì, cải tạo nâng cấp một số tuyến đường ô tô phù hợp với quy hoạch mở rộng khai thác của các mỏ và quy hoạch phát triển đô thị tại các khu vực.

+ Đầu tư duy trì, xây dựng mới các tuyến băng tải kết hợp đồng bộ với hệ thống vận tải đường sắt chuyên dùng hiện có để vận tải than nguyên khai từ các mỏ đến các cơ sở sàng tuyển; vận tải than thành phẩm từ các cơ sở sàng tuyển đến kho than tập trung, các nhà máy nhiệt điện và các cảng xuất than trong khu vực phù hợp từng giai đoạn sản xuất than.

+ Tiếp tục duy trì các tuyến đường sắt quốc gia để vận tải than (từ các mỏ Mạo Khê, Tràng Bạch, Hồng Thái cấp cho Nhà máy nhiệt điện Phả Lại 1, 2 và một phần cho nội địa; từ mỏ Núi Hồng về trạm pha trộn phía Bắc mỏ Khánh Hòa) và vận chuyển nguyên vật liệu (tuyến đường sắt Mai Pha + Na Dương).

- Mục tiêu cụ thể:

+ Giai đoạn 2021 - 2030:

. Đường ô tô: đầu tư duy trì phục vụ sản xuất khoảng 125 km; cải tạo nâng cấp khoảng 112 km.

. Đường sắt: đầu tư duy trì, cải tạo nâng cấp hệ thống đường sắt Vàng Danh, Khe Thần - Uông Bí - Điền Công hiện có để vận chuyển than, vật tư, vật liệu... cho cụm mỏ Vàng Danh, Nam Mẫu, Đồng Vông; duy trì hệ thống đường sắt hiện có tại khu vực Cẩm Phả để vận tải than từ các mỏ về Nhà máy tuyển than Cửa Ông.

. Băng tải: đầu tư duy trì các tuyến băng tải với tổng chiều dài khoảng 46 km; xây dựng mới một số tuyến băng tải với tổng chiều dài khoảng 45 km tại các khu vực Uông Bí, Đông Triều, Hòn Gai, Cẩm Phả.

+ Định hướng giai đoạn 2031 - 2050:

. Bể than Đông Bắc: đầu tư duy trì các tuyến đường ô tô, đường sắt, băng tải đã xây dựng giai đoạn trước.

. Bể than sông Hồng: xây dựng mới các tuyến băng tải với tổng chiều dài khoảng 4,5 km.

e) Công tác quy hoạch cảng xuất, nhập than

- Định hướng:

+ Cải tạo, mở rộng, xây dựng mới các cảng nội địa tại các vùng sản xuất than phục vụ xuất, nhập và pha trộn than với công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường.

+ Nghiên cứu cải tạo, mở rộng cảng chuyên dùng hiện có của các hộ tiêu thụ để có thể trực tiếp nhập khẩu, trung chuyển than cho các tàu có trọng tải phù hợp khi chưa hình thành cảng tập trung tại các khu vực.

+ Cải tạo, mở rộng, xây dựng mới cảng tập trung tại các vùng sản xuất than và theo khu vực (phía Bắc, phía Nam) phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quy hoạch khác liên quan với loại hình cảng hợp lý, hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ logistics đồng bộ, công nghệ tiên tiến, hiện đại và thân thiện với môi trường để phục vụ xuất, nhập, pha trộn than, có tính đến khả năng dự trữ than phù hợp đáp ứng yêu cầu sản xuất, đặc biệt là cho sản xuất điện; xóa bỏ dần các bến nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Cảng xuất, nhập than nội địa:

. Giai đoạn 2021 - 2030: tiếp tục đầu tư duy trì và cải tạo nâng cấp hiện đại hóa các cảng, cụm cảng hiện có (Bến Cân, Hồng Thái Tây, Điền Công, Làng Khánh, Km 6, Cẩm Phả, Khe Dây, Hóa chất Mông Dương) đáp ứng yêu cầu nhập khẩu khoảng 16 - 20 triệu tấn than/năm và xuất khoảng 45 - 50 triệu tấn than/năm.

. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050:

Bể than Đông Bắc: đầu tư xây dựng mới cảng Đông Triều - Phả Lại với công suất 1,0 - 2,0 triệu tấn/năm để phục vụ tiêu thụ than cho các mỏ Đông Triều, Chí Linh I và Chí Linh II.

Bể than sông Hồng: đầu tư các cảng mới chuyên dùng để xuất than tại các vị trí phù hợp với công suất mỗi cảng khoảng 1,0 - 2,0 triệu tấn/năm và đáp ứng cho tàu có trọng tải đến 2.000 tấn.

+ Cảng nhập khẩu, trung chuyển than:

. Giai đoạn 2021 - 2030:

Khu vực phía Bắc (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ): đầu tư xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than khu vực phía Bắc, kết hợp với các cảng biển nước sâu theo Quy hoạch phát triển cảng biển Việt Nam phục vụ cho các trung tâm điện lực (Cẩm Phả, Qung Ninh; Nghi Sơn, Thanh Hóa; Sơn Dương, Hà Tĩnh; Quảng Trạch, Quảng Bình). Công suất cảng đầu mối dự kiến khoảng 20 - 30 triệu tấn/năm; địa điểm tiềm năng để nghiên cứu xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than gồm Hòn Nét (thuộc tỉnh Quảng Ninh), Quảng Trạch (thuộc tỉnh Quảng Bình),...

Khu vực phía Nam (Nam Trung Bộ và Nam Bộ): đầu tư xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than cho khu vực phía Nam, kết hợp với các cảng biển nước sâu theo Quy hoạch phát triển cảng biển Việt Nam để phục vụ cho các trung tâm điện lực (Vân Phong, Khánh Hòa; Vĩnh Tân, Bình Thuận; Duyên Hải, Trà Vinh...). Công suất cảng đầu mối dự kiến khoảng 25 - 35 triệu tấn/năm; địa điểm tiềm năng để nghiên cứu xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than khu vực phía Nam gồm Gò Gia (thuộc Thành phố Hồ Chí Minh), Duyên Hải (thuộc tỉnh Trà Vinh), Vân Phong (thuộc tỉnh Khánh Hòa),...

. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050: tiếp tục duy trì các cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than đã đầu tư giai đoạn trước, kết hợp với các cảng biển nước sâu được đầu tư theo Quy hoạch phát triển cảng biển Việt Nam.

g) Công tác đóng cửa mỏ

- Định hướng:

Thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành; xem xét lựa chọn thời điểm, hình thức đóng cửa mỏ phù hợp để đảm bảo khai thác triệt để, tiết kiệm tài nguyên và phát huy tối đa hiệu quả các công trình đã đầu tư.

- Mục tiêu cụ thể:

Thực hiện các đề án đóng cửa mỏ đồng bộ, phù hợp với thời gian kết thúc khai thác của các dự án đầu tư khai thác than theo từng giai đoạn cụ thể được thể hiện chi tiết trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch theo từng thời kỳ.

3. Phân ngành năng lượng mới và tái tạo

Đối với phân ngành năng lượng mới và tái tạo, các loại hình năng lượng tái tạo được đưa vào quy hoạch gồm : (i) năng lượng gió; (ii) năng lượng mặt trời; (iii) năng lượng sinh khối; (iv) năng lượng chất thải rắn; (v) thủy điện nhỏ; (vi) năng lượng tái tạo khác (thủy triều, địa nhiệt và khí sinh học); năng lượng mới (hydro, amoniac và các nhiên liệu có nguồn gốc từ hydro). Mục tiêu chung của Quy hoạch năng lượng quốc gia nhằm thúc đẩy sản xuất và sử dụng năng lượng tái tạo, tăng cường ứng dụng công nghệ năng lượng tái tạo, góp phần quan trọng trong việc thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26 về phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.

Định hướng phát triển mạnh điện gió ngoài khơi kết hợp với các loại hình năng lượng tái tạo khác (điện mặt trời, điện gió trên bờ,...) để sản xuất năng lượng mới (hyro, amoniac xanh,...) phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Các nguồn điện năng lượng tái tạo sản xuất năng lượng mới phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu được ưu tiên/cho phép phát triển không giới hạn trên cơ sở bảo đảm an ninh quốc phòng, an ninh năng lượng và mang lại hiệu quả kinh tế cao, trở thành một ngành kinh tế mới của đất nước.

a) Năng lượng tái tạo cho phát điện

- Định hướng:

Tiếp tục đẩy mạnh phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (thủy điện, điện gió trên bờ và ngoài khơi, mặt trời, sinh khối,...), năng lượng mới, năng lượng sạch (hydro, amoniac xanh,...) phù hợp với khả năng bảo đảm an toàn hệ thống với giá thành điện năng hợp lý, đặc biệt là các nguồn điện tự sản xuất, tự tiêu thụ, điện mặt trời mái nhà.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo phục vụ sản xuất điện, đạt tỷ lệ khoảng 30,9 - 39,2% vào năm 2030, hướng tới mục tiêu tỷ lệ năng lượng tái tạo 47% nếu nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ về tài chính, công nghệ, quản trị của quốc tế theo JETP. Định hướng đến năm 2050 tỷ lệ năng lượng tái tạo lên đến 67,5 - 71,5%.

+ Về phát triển hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ năng lượng tái tạo:

. Dự kiến đến 2030, hình thành 02 trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng bao gồm sản xuất, truyền tải và tiêu thụ điện; công nghiệp chế tạo thiết bị năng lượng tái tạo, xây dựng, lắp đặt, dịch vụ liên quan, xây dựng hệ sinh thái công nghiệp năng lượng tái tạo tại các khu vực có nhiều tiềm năng như Bắc Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ khi có các điều kiện thuận lợi.

. Phát triển các nguồn điện từ năng lượng tái tạo và sản xuất năng lượng mới phục vụ xuất khẩu. Phấn đấu đến năm 2030, quy mô công suất xuất khẩu điện đạt khoảng 5.000 - 10.000 MW.

b) Năng lượng tái tạo cho sản xuất nhiệt

- Định hướng:

Thúc đẩy sự phát triển của công nghệ năng lượng tái tạo sử dụng năng lượng sinh khối, khí sinh học, năng lượng mặt trời trong sản xuất nhiệt ở các khu vực công nghiệp, thương mại và dân dụng.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Tổng nguồn năng lượng tái tạo cho sản xuất nhiệt và đồng phát nhiệt điện vào năm 2030 khoảng 8,0 - 9,0 triệu tấn dầu quy đổi, đến năm 2050 khoảng 17,0 -19,0 triệu tấn dầu quy đổi.

+ Phát triển năng lượng mặt trời: tăng diện tích hấp thụ của các giàn nước nóng năng lượng mặt trời trong thương mại dịch vụ, dân dụng và sản xuất công nghiệp cung cấp khoảng 3,1 triệu tấn dầu quy đổi năm 2030 và định hướng khoảng 6 triệu tấn dầu quy đổi năm 2050.

+ Phát triển nhiên liệu sinh học khí sinh học:

. Sử dụng nhiên liệu sinh học đạt khoảng 0,28 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2030 định hướng 13,0 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2050.

. Sử dụng khí sinh học với thể tích xây dựng dự kiến khoảng 60 triệu m3 vào năm 2030 và định hướng khoảng 100 triệu m3 vào năm 2050.

c) Năng lượng tái tạo cho các ngành khác

- Định hướng:

Phát triển của các dạng năng lượng tái tạo bao gồm nhiên liệu sinh học, hydro, amoniac và các nhiên liệu tổng hợp có nguồn gốc từ hydro sử dụng trong sản xuất điện, giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không), công nghiệp (thép, hóa chất, lọc dầu, công nghiệp khác...), tòa nhà dân dụng và thương mại nhằm góp phần đẩy mạnh chuyển dịch năng lượng và từng bước phi các-bon hóa nền kinh tế. Xây dựng lộ trình công nghệ cho sản xuất và sử dụng nhiên liệu hydro và các nhiên liệu có nguồn gốc từ hydro.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Nâng cao sản lượng hydro sản xuất thông qua các quá trình điện phân và quá trình khác có thu giữ các-bon đạt 100 - 200 nghìn tấn vào năm 2030 và định hướng khoảng 10,0 - 20,0 triệu tấn vào năm 2050.

+ Nâng cao sản lượng nhiên liệu tổng hợp định hướng khoảng 2,0 - 3,0 triệu tấn vào năm 2050.

+ Đẩy mạnh ứng dụng các giải pháp thu hồi, sử dụng và tồn trữ các-bon trong các cơ sở sản xuất công nghiệp và nhà máy điện đạt khả năng thu giữ khoảng 1 triệu tấn vào năm 2040 và định hướng khoảng 3-6 triệu tấn vào năm 2050.

4. Phân ngành điện

Phân ngành điện thực hiện theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023.

5. Nhu cầu vốn đầu tư

Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư của ngành năng lượng toàn giai đoạn 2021 - 2050 khoảng: 15.304 - 19.398 nghìn tỷ đồng. Phân kỳ đầu tư các giai đoạn như sau:

- Giai đoạn 2021 - 2030: khoảng 4.133 - 4.808 nghìn tỷ đồng.

- Định hướng giai đoạn 2031 - 2050: khoảng 11.170 - 14.590 nghìn tỷ đồng, sẽ được chuẩn xác trong các quy hoạch/kế hoạch tiếp theo.

IV. ĐỊNH HƯỚNG BỐ TRÍ SỬ DỤNG ĐẤT CHO PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ BẢO TỒN SINH THÁI, CẢNH QUAN, DI TÍCH

1. Bố trí sử dụng đất cho phát triển năng lượng

Nhu cầu đất cho phát triển cơ sở và kết cấu hạ tầng ngành năng lượng khoảng 93,54 - 97,24 nghìn ha trong giai đoạn 2021 - 2030 và định hướng khoảng 171,41 - 196,76 nghìn ha giai đoạn 2031 - 2050.

Diện tích mặt biển cho các công trình ngoài khơi, đến năm 2030 ước tính khoảng 334.800 - 334.800 ha, đến năm 2050 khoảng 1.302.000 - 1.701.900 ha.

2. Các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo tồn sinh thái, di tích và cảnh quan thiên nhiên

Thực hiện chuyển dịch năng lượng mạnh mẽ từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo và năng lượng mới để giảm phát thải khí ô nhiễm và khí gây hiệu ứng nhà kính, đáp ứng mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.

Áp dụng công nghệ mới, hiện đại theo hướng chuyển dịch sang nền kinh tế các-bon thấp, kinh tế tuần hoàn, giảm tiêu thụ năng lượng, giảm phát thải, hướng đến đáp ứng các quy định về phát thải các-bon trên đơn vị sản phẩm hàng hóa xuất khẩu và thị trường các-bon.

Tránh hạn chế tối đa phát triển các công trình năng lượng và cơ sở hạ tầng năng lượng ở những vị trí có nguy cơ ảnh đến rừng, khu bảo tồn tự nhiên và đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, cảnh quan, di tích và di sản văn hóa đã được xếp hạng phù hợp với phân vùng môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.

Thực hiện các giải pháp thích hợp trong quá trình triển khai thực hiện dự án để đảm bảo tăng cường khả năng chống chịu của các công trình năng lượng, vận hành an toàn, ổn định, giảm tối đa những rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu đối với các công trình và cơ sở hạ tầng năng lượng.

V. DANH MỤC DỰ ÁN QUAN TRỌNG, ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN

1. Tiêu chí, luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực năng lượng

Các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực năng lượng được xây dựng dựa trên các tiêu chí sau đây:

a) Dự án quan trọng quốc gia được Quốc hội quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư côngĐiều 30 Luật Đầu tư.

b) Dự án đáp ứng được một trong các tiêu chí sau:

- Có vai trò quan trọng trong cân đối cung - cầu năng lượng quốc gia và các vùng, miền, trung tâm năng lượng quan trọng nhằm đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

- Đảm bảo quốc phòng an ninh, bảo vệ chủ quyền quốc gia và địa bàn đặc biệt khó khăn, miền núi, hải đảo.

- Tìm kiếm, thăm dò các nguồn năng lượng sơ cấp, phát triển năng lượng mới.

- Đầu tư hạ tầng nhập khẩu năng lượng sơ cấp, đầu tư khai thác năng lượng ở nước ngoài để góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

- Có tính chất kết nối liên vùng, liên kết chuỗi cung cấp, sản xuất, sử dụng năng lượng, hình thành các cụm, trung tâm năng lượng.

- Góp phần thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường (sinh khối, điện sản xuất từ rác, chất thải rắn, đồng phát, sử dụng khí dư...), thực hiện các cam kết về khí hậu.

- Góp phần tạo ra hệ sinh thái tổng thể về công nghiệp và dịch vụ năng lượng tái tạo.

- Xuất khẩu điện, xuất khẩu năng lượng mới sản xuất từ năng lượng tái tạo.

- Sử dụng đất hiệu quả.

- Ứng dụng công nghệ hiện đại.

- Hiệu quả kinh tế - xã hội cao.

Các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư được chia thành 02 nhóm:

- Các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư: là các dự án có cơ sở pháp lý rõ ràng để thực hiện, đã được quy hoạch trong giai đoạn trước hoặc đang trong quá trình chuẩn bị đầu tư.

- Các dự án quan trọng có tiềm năng: là các dự án được hình thành dựa trên các luận chứng sau đây:

+ Đáp ứng tiêu chí của dự án quan trọng ưu tiên đầu tư.

+ Có tính khả thi trong triển khai: phụ thuộc vào tình hình phát triển trong giai đoạn tới (nhu cầu thị trường, các dự án kết nối, cơ sở hạ tầng liên quan,...).

+ Ứng dụng công nghệ mới, thân thiện với môi trường.

2. Danh mục các dự án đầu tư chủ yếu trong lĩnh vực năng lượng

Danh mục các dự án đầu tư chủ yếu trong lĩnh vực năng lượng gồm:

a) Các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư tại Phụ lục IA kèm theo Quyết định này.

b) Các dự án quan trọng tiềm năng tại Phụ lục IB kèm theo Quyết định này.

c) Các dự án khác tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

VI. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư

- Đa dạng hóa các nguồn vốn, các hình thức huy động vốn, thu hút có hiệu quả các nguồn vốn trong và ngoài nước vào phát triển năng lượng, đảm bảo quốc phòng, an ninh và cạnh tranh trong thị trường năng lượng. Tăng cường kêu gọi, sử dụng có hiệu quả các cam kết hỗ trợ của quốc tế (ví dụ JETP, AZEC,...), các nguồn tín dụng xanh, tín dụng khí hậu, trái phiếu xanh,...

- Đa dạng hóa hình thức đầu tư (nhà nước, tư nhân, đối tác hợp tác công - tư,...) đối với các dự án năng lượng. Phát huy vai trò của doanh nghiệp nhà nước, thu hút mạnh khu vực tư nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển năng lượng. Tiếp tục đàm phán, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ, hỗ trợ thu xếp vốn của các đối tác quốc tế trong quá trình thực hiện chuyển dịch năng lượng và hướng tới phát thải ròng bằng 0” của Việt Nam.

- chính sách ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng năng lượng bền vững; chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng xuất, nhập khẩu năng lượng, kết nối khu vực.

- Từng bước tăng khả năng huy động tài chính nội bộ trong các Tập đoàn, Tổng công ty, doanh nghiệp năng lượng thông qua các giải pháp: nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của các doanh nghiệp năng lượng, bảo đảm có tích lũy, đảm bảo tỷ lệ vốn tự có cho đầu tư phát triển theo yêu cầu của các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế; tiến tới nguồn huy động vốn chính cho các dự án đầutừ vốn tự tích lũy của các doanh nghiệp.

2. Giải pháp về cơ chế, chính sách

a) Thị trường năng lượng, giá năng lượng

- Phát triển thị trường năng lượng đồng bộ, liên thông giữa các phân ngành điện, than, dầu khí và năng lượng tái tạo, kết nối với thị trường khu vực và thế giới.

- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, các công cụ có tính thị trường để đẩy mạnh sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

- Nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà nước đối với ngành năng lượng nhằm giải quyết kịp thời những vướng mắc và rào cản về mặt pháp lý.

- Hoàn thiện khung pháp lý đối với ngành năng lượng phù hợp với các giai đoạn phát triển của thị trường năng lượng (khí, than, điện) và chính sách thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo; đồng thời đảm bảo tính thống nhất, tránh những sự chồng chéo hoặc mâu thuẫn giữa các quy định.

- Thực hiện tái cơ cấu ngành năng lượng với lộ trình cụ thể, phù hợp các giai đoạn phát triển của thị trường năng lượng, đảm bảo tách bạch rõ giữa các lĩnh vực, các khâu mang tính độc quyền tự nhiên với các lĩnh vực, các khâu có tiềm năng cạnh tranh trong ngành năng lượng nhằm nâng cao tính minh bạch, hiệu quả, không phân biệt đối xử giữa các thành viên tham gia thị trường năng lượng.

- Phát triển thị trường khí, thị trường than gắn liền với chính sách ưu tiên, ổn định nguồn cung cấp khí, than cho sản xuất điện nhằm đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.

- Từng bước đưa giá năng lượng vận hành theo cơ chế thị trường cạnh tranh, đảm bảo phản ánh đúng các chi phí hợp lý hợp lệ, minh bạch, công khai. Nhà nước chỉ điều tiết mức giá, phí đối với các khâu mang tính độc quyền tự nhiên trong ngành năng lượng, hoặc tại các lĩnh vực, khu vực chưa cạnh tranh.

b) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, các công cụ thị trường để đẩy mạnh sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Ban hành cơ chế chính sách, quy định pháp luật đối với mô hình kinh doanh công ty dịch vụ tiết kiệm năng lượng (ESCO).

- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực năng lượng phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn quốc tế, có xét đến các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia liên quan đến việc tái chế, sử dụng chất thải từ quá trình sản xuất năng lượng. Từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị trong ngành năng lượng cũng như những ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều năng lượng.

- Cơ cấu lại các ngành tiêu thụ năng lượng, đặc biệt là khu vực đầu tư nước ngoài để giảm thiểu cường độ năng lượng, chính sách khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp tiêu thụ ít năng lượng và hiệu quả về kinh tế - xã hội.

- Rà soát, điều chỉnh phân bố các nguồn tiêu thụ năng lượng linh hoạt theo hướng phân tán, hạn chế việc tập trung quá mức vào một số địa phương, kết hợp chặt chẽ với phân bố lại không gian phát triển công nghiệp và đô thị trên phạm vi cả nước, từng vùng và địa phương.

- Rà soát, hoàn thiện Chương trình quc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020 - 2030. Triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng hiệu quả năng lượng đối với những lĩnh vực, ngành và sản phẩm có mức tiêu thụ năng lượng cao. Có chính sách khuyến khích các hộ tiêu thụ sử dụng năng lượng sạch, tái tạo, nhất là trong công nghiệp và giao thông; thúc đẩy phát triển các phương tiện giao thông sử dụng điện năng phù hợp với xu thế chung trên thế giới.

3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ

a) Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu

- Nghiên cứu, xây dựng chính sách thuế các-bon thích hợp đối với việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch. Có cơ chế, chính sách triển khai việc thu hồi, sử dụng khí CO2. Thực hiện đánh giá hiệu quả việc sử dụng, tái chế tro, xỉ phát sinh trên cơ sở cân đối nhu cầu và khả năng tiêu thụ làm vật liệu xây dựng.

- Hoàn thiện khung chính sách, xây dựng và bổ sung hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về khí thải và chất thải trong ngành năng lượng theo hướng tiệm cận với những tiêu chuẩn của các nước phát triển.

- Xây dựng và triển khai Đề án tích hợphình kinh tế tuần hoàn vào chiến lược phát triển các doanh nghiệp năng lượng. Phát triển hệ thống quản lý và xử lý chất thải trong sản xuất năng lượng với công nghệ tiên tiến, phù hợp với điều kiện nước ta; bảo đảm năng lực tự xử lý các nguồn thải trong các doanh nghiệp năng lượng. Có cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp môi trường gắn với ngành năng lượng.

- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật Việt Nam về đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường, thực hiện đầy đủ các cam kết tại báo cáo đánh giá tác động môi trường của tất cả các dự án; không ngừng cải thiện điều kiện, môi trường lao động và bảo đảm sức khỏe cho người lao động.

- Tăng cường, củng cố tổ chức quản lý môi trường của các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực năng lượng.

- Thực hiện đầy đủ công tác theo dõi, quan trắc, đo đạc và quản lý các chỉ tiêu môi trường; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của doanh nghiệp năng lượng.

b) Khoa học và công nghệ

- Hình thành cơ chế liên kết giữa lực lượng nghiên cứu và phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo với các doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực năng lượng thông qua các chương trình khoa học và công nghệ; lồng ghép hoạt động nghiên cứu và phát triển trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển năng lượng.

- Tạo cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp năng lượng tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và phát triển; thành lập các trung tâm đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực năng lượng.

- Tiếp tục triển khai chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm quốc gia về nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ năng lượng giai đoạn 2021 - 2030, trọng tâm là nghiên cứu chế tạo thiết bị năng lượng và ứng dụng các dạng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh, tiết kiệm năng lượng.

- Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ; xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ đầu ngành, có trình độ cao; tăng cường các biện pháp nhằm gắn kết chặt chẽ hơn nữa giữa nghiên cứu khoa học với đào tạo và ứng dụng.

- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu để từng bước đưa vào áp dụng các công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả, tiết kiệm chi phí bảo vệ môi trường.

- Đẩy mạnh nghiên cứu các dạng năng lượng mới, như năng lượng hạt nhân, sóng biển, địa nhiệt, hydro xanh, amoniac xanh...; xây dựng các chiến lược về các dạng năng lượng mới khác.

4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

- Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực tổng thể và các chương trình đào tạo cho những khâu then chốt của ngành năng lượng. Tăng cường đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu sử dụng trong nước, hướng tới xuất khẩu. Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực đã được đào tạo về năng lượng hạt nhân đi đôi với đào tạo nâng cao.

- Xây dựng quy hoạch phát triển và kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực cho các lĩnh vực công nghệ then chốt, tạo đột phá của ngành năng lượng.

- Xây dựng cơ chế đãi ngộ thích đáng để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực năng lượng.

- Ban hành chính sách đãi ngộ phù hợp để thu hút các chuyên gia, nhà khoa học, nguồn nhân lực trình độ cao trong và ngoài nước về làm việc trong lĩnh vực năng lượng; hình thành các nhóm khoa học và công nghệ mạnh đủ giải quyết các nhiệm vụ quan trọng trong lĩnh vực năng lượng.

- Tăng cường hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo uy tín trong nước và quốc tế để phát triển nguồn nhân lực.

- Thông qua các dự án đầu tư để đào tạo, tiếp nhận các công nghệ mới, hiện đại.

- Chú trọng đào tạo nghề để có đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ lành nghề đủ khả năng nắm bắt và sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật và công nghệ hiện đại.

5. Giải pháp về hợp tác quốc tế

- Thực hiện chính sách đối ngoại năng lượng linh hoạt, hiệu quả, bình đẳng, cùng có lợi. Tăng cường quan hệ quốc tế về năng lượng trong tất cả các phân ngành, lĩnh vực phù hợp với xu thế hội nhập, tận dụng cơ hội từ các hiệp định thương mại, các quan hệ chính trị - ngoại giao thuận lợi để phát triển năng lượng.

- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế; tích cực, chủ động xây dựng các đối tác chiến lược để thực hiện mục tiêu nhập khẩu năng lượng trong dài hạn và đầu tư tài nguyên năng lượng ở nước ngoài.

- Tích cực tham gia hợp tác năng lượng tại tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS) và khu vực Đông Nam Á (ASEAN); liên kết lưới điện, hoàn thiện cơ chế mua bán điện với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia. Tiếp tục nghiên cứu kết nối hệ thống khí trong khu vực, triển khai thực hiện khi điều kiện cho phép.

- Triển khai tích cực, hiệu quả các nội dung của JETP, tận dụng tối đa hỗ trợ của các đối tác quốc tế trong chuyển giao công nghệ, quản trị, đào tạo nhân lực, cung cấp tài chính, coi JETP là giải pháp quan trọng cho quá trình chuyển dịch năng lượng ở Việt Nam.

- Đẩy mạnh hợp tác, hội nhập quốc tế, khuyến khích và thu hút các đối tác thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước và nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào các lĩnh vực năng lượng.

- Mở rộng hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đa dạng hoá các phương thức hợp tác để tận dụng chuyển giao công nghệ và nguồn kinh phí từ các đối tác nước ngoài và xây dựng chuỗi cung ứng trong nước đối với thiết bị năng lượng.

6. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch

- Xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch ngay sau khi Quy hoạch năng lượng quốc gia được phê duyệt và cập nhật kế hoạch theo tình hình thực tế hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia theo quy định của pháp luật.

- Trình tự thực hiện đầu tư các đề án/dự án phát triển phải tuân thủ quy định của pháp luật liên quan (pháp luật về đầu tư, xây dựng, dầu khí, khoáng sản, bảo vệ môi trường,...), có thể được thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các đề án/dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ xác định trong Quy hoạch.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu năng lượng, bao gồm dữ liệu về quy hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch để làm cơ sở giám sát tình hình thực hiện quy hoạch. Thường xuyên rà soát tình hình phát triển cung cầu năng lượng toàn quốc và các địa phương, tiến độ thực hiện các dự án năng lượng để đề xuất các giải pháp điều chỉnh cung ứng năng lượng, tiến độ nếu cần thiết, đảm bảo cung cầu năng lượng của nền kinh tế.

- Thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia về phát triển năng lượng để theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh.

- Xây dựng và áp dụng thiết chế về tính kỷ luật và tuân thủ trong việc tổ chức triển khai Quy hoạch năng lượng quốc gia đối với các chủ đầu tư, các bộ, ngành, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các địa phương. Xây dựng chế tài xử lý, thu hồi các dự án chậm, không triển khai theo tiến độ được giao.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong Hồ sơ quy hoạch, bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết định này.

- Tổ chức công bố quy hoạch theo quy định và triển khai thực hiện Quyết định này gắn với thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật; xây dựng Kế hoạch thực hiện quy hoạch dựa trên tiêu chí, luận chứng quy định tại Quyết định này để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong quy hoạch; tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch. Hoàn thành trình Thủ tướng Chính phủ Kế hoạch thực hiện quy hoạch trong năm 2023.

- Đẩy mạnh việc nghiên cứu các dạng năng lượng mới, như năng lượng hạt nhân, sóng biển, địa nhiệt, hydro xanh, amoniac xanh...; xây dựng các chiến lược về các dạng năng lượng mới.

- Đẩy mạnh xây dựng và hoàn thiện các điều kiện cần thiết cho việc phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh hiệu quả.

- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế ủy quyền, phân cấp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định để tạo điều kiện bảo đảm tiến độ cho các dự án năng lượng.

2. Các bộ, ngành, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để triển khai đúng tiến độ các dự án trong Quy hoạch năng lượng quốc gia; đề xuất cơ chế, chính sách, các giải pháp tháo gỡ vướng mắc để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Tổ chức thực hiện việc lựa chọn chủ đầu tư các dự án năng lượng, bố trí quỹ đất cho phát triển các công trình năng lượng theo quy định của pháp luật, trong đó ưu tiên bố trí quỹ đất để thực hiện các dự án năng lượng theo Quy hoạch; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án năng lượng theo quy định.

4. Tập đoàn Điện lực Việt Nam

- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện đầu tư các dự án nguồn điện và lưới điện đồng bộ theo nhiệm vụ được giao.

- Thường xuyên rà soát, đánh giá cân đối cung - cầu điện, tình trạng vận hành hệ thống điện toàn quốc và khu vực, báo cáo các cấp có thẩm quyền.

- Thực hiện triệt để các giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành.

5. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

- Chủ động xây dựng, điều chỉnh các Chiến lược, kế hoạch phát triển của Tập đoàn phù hợp Quy hoạch năng lượng quốc gia đã được phê duyệt; tăng cường huy động nguồn vốn từ các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án trọng điểm dầu khí.

- Phối hợp với liên danh nhà thầu để có các phương án khai thác tối ưu các nguồn dầu khí từ các mỏ Lô B, Cá Voi Xanh,... cũng như các dự án cơ sở hạ tầng thuộc lĩnh vực dầu khí đã được quy hoạch, bao gồm dự án kho cảng nhập khẩu LNG.

- Tăng cường công tác tìm kiếm, thăm dò và khai thác các nguồn dầu và khí trong nước để cung cấp cho các ngành công nghiệp.

- Thúc đẩy đầu tư các dự án năng lượng theo nhiệm vụ được giao.

6. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc

- Chủ động xây dựng, điều chỉnh các chiến lược, kế hoạch phát triển của Tập đoàn, Tổng công ty phù hợp với Quy hoạch này.

- Tiếp tục chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện nội dung quy hoạch phân ngành than và phát triển bền vững phân ngành than; thực hiện tốt vai trò là những đầu mối chủ đạo trong việc cung cấp than sản xuất trong nước cho các hộ sử dụng; chủ động lựa chọn và xác định thời điểm triển khai thực hiện công tác chuẩn bị và công tác đầu tư thích hợp theo quy định để đảm bảo các đề án thăm dò, dự án mỏ than, dự án hạ tầng được giao quản lý vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo Quy hoạch.

- Khai thác, chế biến, cung ứng than theo định hướng phát triển phân ngành than được duyệt; đảm bảo cung cấp đủ than cho các hộ tiêu thụ theo đúng hợp đồng mua bán/cung cấp than đã ký, đặc biệt là đảm bảo cung cấp đủ than cho sản xuất điện theo các hợp đồng mua bán/cung cấp than dài hạn, trung hạn, ngắn hạn ký với chủ đầu tư các nhà máy nhiệt điện than.

- Bám sát diễn biến của thị trường than trong nước và thị trường than thế giới; tích cực và chủ động tìm kiếm các nhà cung cấp than có uy tín trên thế giới, có nguồn than ổn định dài hạn để đa dạng hóa nguồn than nhập khẩu.

- Phối hợp với nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài đủ năng lực để nghiên cứu đầu tư xây dựng các cảng trung chuyển than.

- Tích cực, chủ động tìm kiếm và phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có đủ năng lực, có công nghệ phù hợp nghiên cứu đầu tư lựa chọn công nghệ, lựa chọn phương pháp thăm dò thích hợp để triển khai các đề tài/đề án/dự án khai thác thử nghiệm, tiến tới phương án khai thác công nghiệp có hiệu quả Bể than sông Hồng. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước nghiên cứu việc sử dụng than cho nhu cầu phi năng lượng, khí hóa than,...

- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác chế biến than thành các dạng năng lượng sạch, sản phẩm khác (dùng cho luyện kim, khí hóa than để sản xuất các loại sản phẩm khí phù hợp phục vụ các ngành năng lượng và công nghiệp,...) nhằm đa dạng hóa sản phẩm chế biến từ than.

- Thúc đẩy đầu tư các dự án năng lượng theo nhiệm vụ được giao.

7. Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam và các doanh nghiệp lĩnh vực năng lượng khác

- Chủ động xây dựng, điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển phù hợp với sự phát triển chung của toàn ngành năng lượng; có phương án tăng cường huy động nguồn vốn từ các tổ chức tài chính trong và ngoài nước.

- Theo thẩm quyền, chức năng được quy định tại điều lệ doanh nghiệp và các quy định của pháp luật tổ chức triển khai cụ thể các nhiệm vụ và giải pháp trong Quy hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Xăng dầu Việt Nam, Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện
kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát
triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam,
Dầu khí Việt Nam, Xăng dầu Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
-
Tổng công ty Đông Bắc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

PHỤ LỤC IA

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG, ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG
(Kèm theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. ĐỐI VỚI NGÀNH DẦU KHÍ

Bảng 1: Danh mục dự án khai thác dầu thô

TT

Tên dự án

Bể

Giai đoạn

Ghi chú

1

Lô 09-1

Cu Long

2021 -2030

Các khu vực đã tận thăm dò

2

Lô 09-2/09 (Kình Ngư Trắng - Kình Ngư Trắng Nam)

Cửu Long

2021 -2030

3

Lô 15-1/05 (Lạc Đà Vàng)

Cu Long

2021 - 2030

4

Lô 05-1a (Đại Hùng Pha 3)

Nam Côn Sơn

2021 - 2030

Bng 2: Lĩnh vực khai thác khí và condensate

TT

Tên dự án

Bể

Giai đoạn

Ghi chú

1

Lô B (48/95&52/97)

Mã Lai - Th Chu

2021 - 2030

2

Lô 118 (Cá Voi Xanh)

Sông Hồng

2021 - 2030

Bảng 3: Danh mục dự án đường ống dẫn khí ngoài khơi

TT

Tên dự án

Công suất dự kiến (tỷ m3/năm)

Chiều dài dự kiến (km)

Giai đoạn

Ghi chú

1

Đường ống dẫn khí Lô B - Ô Môn

6,4

329

2021 - 2030

2

Đường ống dn khí từ Lô 118 (mỏ Cá Voi Xanh) về bờ

7 - 11

90 - 110

2021 - 2030

Ghi chú: Công suất, chiều dài và địa điểm dự án (hoặc điểm tiếp bờ) cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 4: Danh mục dự án kho LNG không đi kèm theo các nhà máy điện sử dụng LNG trong Quy hoạch điện VIII

TT

Tên dự án

Công suất (triệu tn/năm)

Giai đoạn

Địa điểm

Ghi chú

1

Mở rộng, nâng công suất kho LNG Thị Vải

2

2021 -2030

Bà Rịa - Vũng Tàu

Cấp khí cho Nhà máy điện Long An I, II và các hộ tiêu thụ khí khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu

Bảng 5: Danh mục dự án kho LNG kèm theo nhà máy điện sử dụng LNG làm nhiên liệu trong Quy hoạch điện VIII

TT

Tên dự án

Tên dự án nhà máy điện - Công suất (dự kiến)

Giai đoạn

Ghi chú

1

Kho LNG NMĐ Quảng Ninh

LNG Quảng Ninh - 1.500 MW

2021 -2030

2

Kho LNG NMĐ Thái Bình

LNG Thái Bình - 1.500 MW

2021 -2030

3

Kho LNG NMĐ Nghi Sơn

LNG Nghi Sơn - 1.500 MW

2021 -2030

4

Kho LNG NMĐ Quảng Trạch II

LNG Quảng Trạch 11 - 1.500 MW

2021 - 2030

5

Kho LNG NMĐ Quỳnh Lập/Nghi Sơn

LNG Quỳnh Lập/Nghi Sơn - 1.500MW

2021 - 2030

6

Kho LNG NMĐ Hải Lăng giai đoạn l

LNG Hải Lăng giai đon 1 - 1.500 MW

2021 -2030

7

Kho LNG NMĐ Cà Ná

LNG Cà Ná - 1.500 MW

2021 -2030

8

Kho LNG Sơn Mỹ

NMNĐ Sơn Mỹ II - 2.250 MW

2021 -2030

NMNĐ BOT Sơn Mỹ I - 2.250 MW

2021 -2030

9

Kho LNG Thị Vải 1 triệu tấn/năm

NMNĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4

2021 -2030

10

Kho LNG Hải Linh - Vũng Tàu

LNG Hiệp Phước giai đoạn I - 1.200 MW

2021 -2030

11

Kho LNG NMĐ Bạc Liêu (Giai đoạn 1)

TBKHH LNG Bạc Liêu (Giai đoạn I) - 3.200 MW

2021 -2030

12

Kho LNG Đông Nam Bộ

LNG Long Sơn - 1.500 MW

2031 - 2050

Ghi chú:

- Ưu tiên đu tư mô hình kho LNG trung tâm để cung cấp LNG cho các nhà máy điện khí trong khu vực. Trong trường hợp không th tích hợp được mô hình kho LNG trung tâm có thể xem xét đầu tư kho LNG riêng l tùy từng trường hợp cụ thể.

- Các dự án kho LNG này có thể được sử dụng chung cho mục đích công nghiệp, thương mại khác.

Bảng 6: Danh mục dự án xử lý/hóa lỏng khí trên bờ

TT

Dự án

Công suất dự kiến (tỷ m3/năm)

Giai đoạn

Ghi chú

1

Nhà máy tách ethane và các sản phẩm khí khác tại Dinh C

2-4

2021 - 2030

2

Nhà máy xử lý khí tại Dinh Cố (GPP2)

2-4

2021 - 2030

3

Nhà máy xử lý khí Cá Voi Xanh

9-11

2021 - 2030

Ghi chú: Công suất và địa điểm dự án cụ th sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 7: Danh mục dự án đường ống dẫn khí trên b

TT

Tên dự án

Công suất dự kiến (*)
(tỷ m3/năm)

Chiều dài dự kiến
(*) (km)

Giai đoạn

Ghi chú

1

Đường ống từ kho chứa LNG Thị Vi - GDC Phú Mỹ

6,5

10

2021-2030

2

Mở rộng hệ thống đường ống phân phi khí tự nhiên/LNG tái hóa đến các hộ tiêu thụ, khu vực Đông Nam Bộ

0,5 - 3

130 - 150

2021 -2030

3

Hệ thống tuyến ống/trạm khí mở rộng cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ tại Khu công nghiệp Hiệp Phước giai đoạn 1 (Thành phố Hồ Chí Minh)

0,2

30

2021 -2030

4

Hệ thống tuyến ống/trạm khí mở rộng cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ tại các khu công nghiệp Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.

0,7

30

2021-2030

5

Đường ống dẫn khí Lô B - Ô Môn

6,4

102

2021 -2030

6

Hệ thống đường ng Đông Nam Bộ

2021 -2030

6.1

Đường ống vận chuyển ethane từ Nhà máy tách ethane tới Tổ hợp Hóa du Miền Nam

300.000 (tấn)

23

2021 -2030

6.2

Đường ng vận chuyển LPG từ GPP2 đến Thị Vi

(*)

28

2021 -2030

6.3

Đường ống vận chuyển Condensate từ GPP2 đến Thị Vải

(*)

28

2021-2030

6.4

Đường ống Condensate/LPG từ kho cảng Thị Vải cung cấp cho các hộ tiêu thụ tại Bà Rịa - Vũng Tàu

0,5 -1 triệu tấn

18

2021 -2030

6.5

Đường ống kết nối hạ tầng khí tại khu vực ĐNB cung cấp cho các hộ tiêu thụ tại Bà Rịa - Vũng Tàu

1 - 2

18

2021 -2030

6.6

Mở rộng hệ thống đường ống phân phối khí tự nhiên/LNG tái hóa đến các hộ tiêu thụ, khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, Tiền Giang,...

0,5 - 3

70

2021 - 2030

6.7

Hệ thống tuyến ống cấp khí từ trạm LGDS Hiệp Phước đến khu công nghiệp Long Hậu

0,02

3

2021 - 2030

6.8

Đường ống dẫn khí từ khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 đến khu công nghiệp AMATA Long Thành, khu công nghiệp huyện Long Thành

0,7

25 - 30

2021 - 2030

7

Hệ thống đường ống từ Nhà máy xử lý khí Cá Voi Xanh

2021 -2030

7.1

Đường ng cao áp đến nhà máy điện và các hộ tiêu thụ khác tại Quảng Nam, Quảng Ngãi

8

25

2021 - 2030

7.2

Đưng ống từ trung tâm phân phối khí (GDC) tại Tam Quang đến các khu công nghiệp (KCN) tại Quảng Nam

0,6 - 0,9

10 - 15

2021 - 2030

7.3

Đường ống từ trạm phân phối khí (GDS) tại Dung Quất đến KCN Dung Quất

0,7

10 - 15

2021 - 2030

Ghi chú: Chiều dài và công suất hệ thống đường ng đến các hộ tiêu thụ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 8: Danh mục dự án chế biến dầu khí

TT

Tên dự án

Công suất

Nguyên liệu và sản phẩm

Giai đoạn

Ghi chú

1

Nâng cp, mở rộng Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Tăng thêm 1,1 triệu tấn/năm

- Nguyên liệu: dầu thô trong nước/nhập khẩu;

- Sản phẩm chính: nhiên liệu, sản phẩm hóa dầu.

2021 - 2030

2

Mở rộng/Xây mới Tổ hợp lọc hóa dầu và kho dự trữ quốc gia dầu thô, sản phẩm xăng dầu (1 - 3 dự án)

Tng công suất khoảng 15 - 20 triệu tn/năm

- Nguyên liệu: dầu thô/khí hóa lỏng nhập khẩu;

- Sản phẩm chính: nhiên liệu, sn phẩm hóa du, hydrogen, amoniac xanh.

2021 - 2030

Khu vực Nam Trung Bộ/Đông Nam Bộ (Phú Yên, Bà Rịa - Vũng Tàu,...)

3

Xây mới Nhà máy chế biến condensate Nam Sông Hậu tại Tiền Giang

500.000 tấn/năm

- Nguyên liệu: condensate;

- Sn phẩm chính: xăng, dầu, dung môi.

2021 - 2030

Đã có trong Quyết định số 1623/QĐ-TTg ngày 25/10/2017

Ghi chú: Công suất, địa điểm chính xác của dự án được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

II. ĐỐI VỚI NGÀNH THAN

Bảng 1: Các đề án thăm dò tài nguyên than

TT

Tên đ án

Khối lượng thăm dò dự kiến, 1.000 m

Giai đoạn

Ghi chú

1

Đề án thăm dò khu Cánh Gà - mỏ Vàng Danh

40 - 60

2021 - 2030

2

Đề án thăm dò khu Trung tâm - mỏ Vàng Danh

80 - 100

2021 - 2030

3

Đề án thăm dò mỏ than Đồng Vông - Uông Thượng

47 - 56

2021 - 2030

4

Đề án thăm dò mỏ Nam Mu

50 - 80

2021 - 2030

5

Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch

58 - 70

2021 - 2030

6

Đề án thăm dò mỏ Đông Triều

60 - 80

2021 - 2030

7

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II

80 - 98

2021 - 2030

8

Đề án thăm dò mỏ than Suối Lại

100 - 125

2021 - 2030

9

Đề án thăm dò mỏ than Hà Ráng

76 - 90

2021 - 2030

10

Đề án thăm dò mỏ Khe Tam

71 - 85

2021 - 2030

11

Đề án thăm dò mỏ Khe Chàm III

25 - 30

2021 - 2030

12

Đề án thăm dò mỏ Đông Ngã Hai

80 - 96

2021 - 2030

Ghi chú:

- Khối lượng thăm dò nêu trên là dự kiến và được xác định cụ th khi lập đề án thăm dò, có th điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo tng thời kỳ.

- Việc điều chỉnh đề án, bổ sung đề án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

- Tọa độ ranh giới khép góc đề án thăm dò tài nguyên than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Bảng 2: Các dự án đầu tư mỏ than, nhà máy sàng tuyn than, cảng xuất - nhập than

TT

Tên dự án

Công suất dự kiến, 1.000 tấn/năm

Giai đoạn

Ghi chú

A

DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỎ THAN

1

Khai thác hm lò xuống sâu dưới mức -175 mỏ than Vàng Danh

1.600 - 2.400

2021 - 2030

2

Khai thác hầm lò dưới mức -150 - mỏ Mạo Khê

2.000 (*)

2021 - 2030

3

Khai thác dưới mức - 150 mỏ Tràng Bạch

1.000 - 1.500

2021 - 2030

4

Khai thác hầm lò mở rộng, xung sâu mỏ than Đồng Rì

1.000 - 1.500

2021 - 2030

5

Khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch

800 - 1.200

2021 - 2030

6

Khai thác hầm lò m Bảo Đài I

1.600 - 2.400

2021 - 2030

7

Khai thác lthiên khu Bắc Bàng Danh

3300 (*)

2021 - 2030

8

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò mò than Núi Béo điều chnh

2.000 (*)

2021 - 2030

9

Dự án cải tạo mở rộng nâng công suất mỏ than Cao Sơn

4.000 - 5.000

2021 - 2030

10

Khai thác lộ thiên mỏ Đông Lộ Trí

1.600 - 2.400

2021 - 2030

11

Dự án khai thác cụm m Cọc Sáu - Đèo Nai

2.200 - 3.200

2021 - 2030

12

Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí - Công ty than Thng Nhất - TKV

2.000 (*)

2021 - 2030

13

Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm II-IV

3.500 (*)

2021 - 2030

14

Khai thác hầm lò phần lò giếng mức - 50÷-175 khu Cánh Gà m than Vàng Danh

800 - 1.200

2031 - 2050

15

Khai thác hầm lò phía Nam mỏ than Hà Lầm

400 - 600

2031 - 2050

16

Khai thác xuống sâu mỏ Hà Ráng - Suối Lại - Bình Minh

1.600 - 2.400

2031 - 2050

17

Khai thác hầm lò dưới các công trình cần bảo vệ mỏ Bình Minh

400 - 600

2031 - 2050

18

Ci tạo, m rộng khai thác giai đoạn II m than Mông Dương - Công ty than Mông Dương

1.300 - 1.800

2031 - 2050

19

Khai thác hầm lò xuống sâu m Khe Chàm III – Khe Tam

2.000 - 3000

2031 - 2050

20

Khai thác hầm lò dưới mức -300 mỏ Ngã Hai

1.200 - 1.800

2031 - 2050

21

Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Tràng Bạch

1.200 - 1.700

2031 - 2050

22

Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài II

800 - 1.200

2031 - 2050

B

DỰ ÁN NHÀ MÁY SÀNG TUYỂN THAN

1

Dự án cải tạo nâng cấp khâu tuyển sâu cho Nhà máy sàng tuyển than Lép Mỹ

4.000 (*)

2021 - 2030

2

Dự án Trung tâm chế biến và Kho than tập trung vùng Hòn Gai

5.000 (*)

2021 - 2030

3

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sàng tuyn than Nam Mu

2.000 - 2.500

2021 - 2030

4

Dự án cải tạo nâng cao năng lực sàng tuyển và tự động hóa Nhà máy tuyển than Vàng Danh 1

2.500 (*)

2021 - 2030

5

Đầu tư xây dựng Nhà máy sàng tuyn than Mạo Khê

2.000 - 2.500

2021 - 2030

6

Đu tư xây dựng hệ thống sàng tuyển mỏ Đồng Vông

1.500 - 2.000

2021 - 2030

7

Cải tạo nâng cấp khâu tuyển sâu cho nhà máy sàng - tuyn than Khe Chàm

7.000 (*)

2021 - 2030

C

DỰ ÁN CẢNG XUẤT - NHẬP THAN

1

Đầu tư xây dựng công trình phục vụ nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Bến Cân

3.500 - 5.000

2021 - 2030

2

Cải tạo, nâng cấp Cảng Hóa Chất Mông Dương thuộc cụm cng Mông Dương - Khe Dây

5.000 - 6.000

2021 - 2030

3

Đầu tư xây dựng công trình phục vụ nhập chế biến pha trộn than tại cảng Cm Phả

12.000 - 15.000

2021 - 2030

4

Đầu tư xây dựng công trình phục vụ nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Hồng Thái Tây

4.500 - 5.000

2021 - 2030

5

Đầu tư xây dựng công trình phục vụ nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Km6

4.500 - 5.500

2021 - 2030

6

Đầu tư xây dựng công trình phục vụ nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Khe Dây

3.000 - 5.000

2021 - 2030

7

Đầu tư xây dựng công trình phục vụ chế biến, pha trộn than tại cảng Điền Công - Giai đoạn 1

7.000 - 8.500

2021 - 2030

8

Đầu tư xây dựng công trình phục vụ nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Làng Khánh

5.000 - 7.000

2021 - 2030

9

Cải tạo, nâng cao năng lực dỡ ti và bốc rót tiêu thụ than Cụm bến 3 - Cụm cảng Làng Khánh

5.000

2021 - 2030

10

Đầu tư cải tạo nâng cấp cảng Đin Công

10.000 - 12.000

2031 - 2050

11

Cải tạo, nâng cấp Cảng Hóa Chất Mông Dương thuộc cụm cảng Mông Dương - Khe Dây - Giai đoạn II

6.000 - 9.000

2031 - 2050

Ghi chú:

- (*): Công suất dự án đã được cấp có thm quyền phê duyệt và/hoặc đã có quy hoạch chi tiết, có thể thay đổi khi dự án được điều chỉnh theo quy định.

- Công suất các dự án nêu trên là dự kiến và được xác định cụ th ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được th hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

- Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án mới phải th hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo tng thời k.

- Công tác chuẩn bị dự án có thể thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch đ đảm bảo các dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.

- Tọa độ ranh giới khép góc các dự án đầu tư mỏ than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Bảng 3: Các d án hạ tầng khác

TT

Tên dự án

Công suất d kiến, 1.000 tấn/năm; chiều dài dự kiến, km

Giai đoạn

Ghi chú

1

Hệ thống băng tải vn chuyển than từ mặt bng sân công nghiệp mỏ Tràng Bạch đến mặt bng +56 Mạo Khê

1.700 - 2.500

2021 - 2030

2

Hệ thống băng tải cấp than từ kho Khe Ngát vào NMNĐ Uông Bí

1.500 - 2.000

2021 - 2030

3

Hệ thống vận chuyển than từ kho than Khe Ngát ra cảng Điền Công - Giai đoạn 2

1.500 - 3.000

2021 - 2030

4

Hệ thống vận chuyển than từ mỏ Đông Tràng Bạch đến MB+24 Tràng Bạch

500 - 1.000

2021 - 2030

5

Hệ thống băng tải vận chuyển than Núi Béo - Hà Tu - Trung tâm chế biến - Làng Khánh

1.800 - 5.000

2021 - 2030

6

Hệ thống băng tải vận chuyn than Hà Ráng - cảng Làng Khánh

1.000 - 1.500

2021 - 2030

7

Hệ thống băng tải từ kho than G9 đi cảng Hóa Chất - Mông Dương (thuộc cụm cảng Mông Dương - Khe Dây)

3.000 (*)

2021 - 2030

8

H thống băng tải than nhà máy tuyển Khe Chàm - Kho than G9 (giai đoạn 2)

3.000 - 4.000

2021 - 2030

9

Hệ thống băng tải vận tải than mỏ Đồng Vông - Vàng Danh

1.000 - 1.500

2021 - 2030

10

Hệ thống băng tải đất đá từ khai trường mỏ Cao Sơn - Khe Chàm II

20 triệu m3/năm

2021 - 2030

11

Cầu vượt chuyên dụng ra cảng Hồng Thái Tây

01 cái

2021 - 2030

12

Cầu vượt qua tuyến đường bao bin Hạ Long - Cẩm Phả và tuyến đường dẫn ra cụm cảng Km6

01 cái

2021 - 2030

Ghi chú:

- (*): Công suất dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và/hoc đã có quy hoạch chi tiết, có thể thay đi khi dự án được điều chỉnh theo quy định.

- Công suất của cng, băng tải: đơn vị tính là “1.000 tấn/năm; chiều dài của đường ô tô, đường st: đơn vị tính là “km”.

- Công suất, chiều dài các dự án nêu trên là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo tng thời kỳ.

- Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

III. ĐỐI VỚI NGÀNH ĐIỆN

Danh mục các dự án quan trọng, ưu tiên đầu chắc chắn được xác định trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tm nhìn tới năm 2050.

IV. ĐỐI VỚI NĂNG LƯỢNG MỚI

Bảng 1: Danh mục dự án sản xuất hydro xanh

TT

Tên dự án

Công sut dự kiến (1.000 tấn/năm)

Giai đoạn

Ghi chú

1

Nhà máy sản xuất hydro miền Bắc

100 - 200

2021 - 2030

2

Nhà máy sản xuất hydro miền Trung

200 - 400

2021 - 2030

3

Nhà máy sản xuất hydro miền Nam

200 - 400

2021 - 2030

Ghi chú: Công suất và địa điểm dự án cụ thể phụ thuộc vào nhu cầu thị trường tiêu thụ, sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 2: Danh mục dự án sản xuất nhiên liệu sinh học

TT

Tên dự án

Công suất dự kiến (1.000 tấn/năm)

Giai đoạn

Ghi chú

1

Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Bc

100 - 200

2021 - 2030

2

Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Trung

100 - 200

2021 - 2030

3

Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh hc miền Nam

100 - 200

2021 - 2030

Ghi chú: Công suất và địa điểm dự án cụ thể phụ thuộc vào nhu cầu thị trường tiêu thụ, s được xác định giai đoạn chun bị đầu tư dự án theo quy định.

PHỤ LỤC IB

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG CÓ TIỀM NĂNG TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG
(Kèm theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. ĐỐI VỚI NGÀNH DẦU KHÍ

Bảng 1: Danh mục d án tìm kiếm thăm dò dầu khí

TT

Tên dự án

Bể

Giai đoạn

Ghi chú

1

Các Lô mở và diện tích đã được hoàn trả ca các Lô: 09-2, 15-1, 15-2, 17,...

Cửu Long

2021 - 2030

2

Các Lô mở và diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 05-1, 05-2, 05-3, 04-1, 04-2, 10/11, 10&11-1,...

Nam Côn Sơn

2021 - 2030

3

Các Lô mở hoặc diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 102-106; 102/10&106/10, 103&107/04, 112-111-113, 114, 115/09, 116, 117-118-119

Sông Hồng

2021 - 2030

4

Các Lô mở và diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 51, 52

Mã Lai - Thổ Chu

2021 - 2030

5

Các Lô mở hoặc diện tích đã được hoàn tr của các Lô: 108/13, 121,...

Sông Hồng

2021 - 2030

6

Các Lô mở hoặc diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 09-3, 37,...

Cửu Long

2021 - 2030

7

Các Lô mở và diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 48/16, 50,...

Mã Lai - Thổ Chu

2021 - 2030

8

Các Lô m và diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 06/94, 07/16,…

Nam Côn Sơn

2021 - 2030

9

Các Lô mở và diện tích đã được hoàn trả của các Lô: 123, 127, 150-155,...

Phú Khánh

2021 - 2030

10

Các Lô dầu khí mở và các Lô đã có Hợp đồng (khi đủ điều kiện)

Tư Chính - Vũng Mây, Hoàng Sa, Trường Sa

2021 - 2030

11

Điều tra cơ bản (từ trọng lực, địa chấn, địa chất bề mặt,...) dầu khí truyền thống

Bể Sông Hồng, Phú Khánh; Nam Côn Sơn, Mã Lai - Th Chu;

2021 - 2030

Khoảng 10.000- 40.000 km tuyến 2D. Xem xét khả năng khảo sát địa chn không độc quyền 2D/3D cho khu vực rộng

12

Điều tra cơ bản (từ trọng lực, địa chấn, địa chất bề mặt,...) dầu khí phi truyền thống (tầng chứa chặt sít, khí than, khí đá phiến sét, khí hydrate, …)

Đất liền, thềm lục địa Việt Nam

2021 - 2030

13

Điều tra cơ bản (từ trọng lực, địa chấn, địa chất bề mặt,...) cho CCS, điện gió ngoài khơi

Bể Sông Hồng, Phú Khánh; Nam Côn Sơn, Mã Lai - Thổ Chu;

2021 - 2030

14

Các Lô dầu khí mở và diện tích đã được hoàn tr của các giai đoạn trước 2031

Cửu Long, Mã Lai - Thổ Chu, Nam Côn Sơn, Sông Hồng, Phú Khánh, Tư Chính - Vũng Mây, Hoàng Sa, Trường Sa

2031 - 2050

15

Điều tra cơ bn (từ trọng lực, địa chấn, địa chất bề mặt,...) dầu khí truyền thống

B Sông Hồng, Phú Khánh, Nam Côn Sơn, Mã Lai - Th Chu; Tư Chính - Vũng Mây, Hoàng Sa, Trường Sa (khi đủ điều kiện)

2031 - 2050

Khoảng 10.000- 40.000 km tuyến 2D

16

Tư Chính - Vũng Mây, Hoàng Sa, Trường Sa (khi đủ điều kiện)

Đất liền, thềm lục địa Việt Nam

2031 - 2050

17

Điều tra cơ bản (từ trọng lực, địa chấn, địa chất bề mặt,...) dầu khí phi truyền thống (tầng chứa chặt sít, khí than, khí đá phiến sét, khí hydrate,...)

Bể Sông Hồng, Phú Khánh; Nam Côn Sơn, Mã Lai - Th Chu;

Tư Chính - Vũng Mây (khi đủ điều kiện)

2031 - 2050

Bảng 2: Danh mục dự án khai thác dầu thô

TT

Tên dự án

B

Giai đoạn

Ghi chú

1

Phát triển khai thác m rộng các lô đã khai thác giai đoạn trước

2021 - 2030

2

Các lô dầu khí có kết quả thăm dò, thẩm lượng

Bể Cửu Long và các bể khác

2021 - 2030

3

Lô 106 và 106/10 (Hàm Rồng, Hàm Rồng Đông, Hàm Rồng Nam,...)

B Sông Hồng

2021 - 2030

Sau khi ký được Hợp đồng dầu khí

4

Các lô dầu khí có kết quả thăm dò, thẩm lượng của giai đoạn trước 2031

2031 - 2050

Bảng 3: Lĩnh vực khai thác khí và condensate

TT

Tên d án

Bể

Giai đoạn

Ghi chú

1

Lô 12/11 (Thiên Nga - Hi Âu)

Nam Côn Sơn

2021 - 2030

Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ khí

2

Lô 46/7-51 (Nam Du - U Minh)

Mã Lai - Th Chu

2021 - 2030

Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ khí

3

Lô 15-1 (Sư T Trắng....)

Cửu Long

2021 - 2030

Phụ thuộc gia hạn hoặc ký kết PSC mới

4

Lô 06.1 (PLDCC)

Nam Côn Sơn

2021 - 2030

Phụ thuộc vào kết quả thẩm lượng

5

Lô 112-111-113 (Báo Vàng)

Sông Hồng

2021 - 2030

Phụ thuộc vào kết qu thẩm lượng

6

Lô 114-115-116 (Kèn Bầu,...)

Sông Hồng

2021 - 2030

Phụ thuộc vào kết quả thẩm lượng

7

Lô 103-107/04 (cụm mò Kỳ Lân,...)

Sông Hồng

2021 - 2030

Phụ thuộc vào kết quả thẩm lượng

8

Lô 46/13 (Đầm Dơi, Khánh Mỹ)

Mã Lai - Thổ Chu

2021 - 2030

Phụ thuộc vào phương án phát triển và thị trường tiêu thụ khí

9

Lô 05-2, 05-3 (cấu tạo mới)

Nam Côn Sơn

2021 - 2030

Phụ thuộc vào kết quả thẩm lượng

10

Các Lô dầu khí có kết quả thăm dò, thẩm lượng

Nam Côn Sơn và các b khác

2021 - 2030

11

Các Lô khi đủ điều kiện

Tư Chính - Vũng Mây

2021 - 2030

12

Các mỏ khí được phát hiện và có kết quả thẩm lượng giai đoạn trước 2031

2031 - 2050

Bảng 4: Danh mục d án đường ống dẫn khí ngoài khơi

TT

Tên dự án

Công suất dự kiến (tỷ m3/năm)

Chiều dài dự kiến (km)

Giai đoạn

Ghi chú

1

Hệ thống đường ống từ mỏ Thiên Nga - Hi Âu (Lô 12/11) về mỏ Rồng đôi - Rồng Đôi Tây (Lô 11-2) hoặc về Đường ống Nam Côn Sơn 1

1 - 1,5

30 - 90

2021 - 2030

Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ khí

2

Đường ống từ mỏ Nam Du, U Minh về đường ống PM3 - Cà Mau

0,5

30 - 40

2021 - 2030

Phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ khí

3

Đường ống cấp bù khí PM3 - Cà Mau (từ KP209 của đường ống Lô B)

2,4

37

2021 - 2030

4

Đường ống dẫn khí từ Lô 113 (mỏ Báo Vàng,...) về bờ

1 - 3

150 - 300

2021 - 2030

5

Đường ống dẫn khí từ Lô 114-115-116 (mỏ Kèn Bầu,...) về bờ

4 - 10

150 - 300

2021 - 2030

6

Đường ống dn khí Hàm Rồng/Hàm Rồng Đông/Hàm Rồng Nam - Thái Bình (Lô 102/10& 106/10, 106)

0,5

50 - 60

2021 - 2030

Thu gom khí đồng hành từ Hàm Rồng, Hàm Rồng Đông, Hàm Rồng Nam

7

Đường ống thu gom khí các mỏ tiềm năng (Phong Lan Dại, Lan Tây,...) thuộc Lô 06.1 về Nam Côn Sơn 1

1.5

20 - 25

2021 - 2030

8

Mở rộng hệ thống đường ng Nam Côn Sơn 2 ngoài khơi

2021 - 2030

8.1

Đường ống kết ni từ giàn nén trung tâm tại Bạch H - Nam Côn Sơn 2

1 - 7

14

2021 - 2030

8.2

Đường ống thu gom khí mỏ Sư Tử Trắng về Nam Côn Sơn 2

2 - 4

75 - 125

2021 - 2030

8.3

Đường ống thu gom khí các m tiềm năng (Kình Ngư Trắng, Kình Ngư Trắng Nam,...) thuộc Lô 09-2/09 về Bạch Hổ

-

46

2021 - 2030

8.4

Đường ống thu gom khí các m tiềm năng thuộc Lô 04-1, 04-2, kết nối với hệ thống đường ống Nam Côn Sơn 2

1,4

50

2021 - 2030

9

Đường ống dẫn khí từ mỏ Tuna kết nối với đường ống Nam Côn Sơn 1

1 - 4

80 - 250

2021 - 2030

10

Đường ống thu gom khi các mỏ tim năng thuộc Lô 103& 107/04 về Thái Bình

2 - 4

80 - 100

2021 - 2030

11

Đường ống thu gom khí từ các m tiềm năng (Đầm Dơi, Khánh Mỹ,...) thuộc Lô 46/13 kết nối với đường ống Nam Du, U Minh về PM3 - Cà Mau

2,2

40 - 60

2021 - 2030

12

Mở rộng hệ thống đường ống Nam Côn Sơn 1/Nam Côn Sơn 2 ngoài khơi

2031 - 2050

12.1

Hệ thống đường ống từ bể Tư Chính - Vũng Mây về Nam Côn Sơn 1/Nam Côn Sơn 2

2

150

2031 - 2050

13

Hệ thống đường ống thu gom các mỏ tiềm năng từ Lô 117-118/15-119 kết nối với đường ng dẫn khí từ Lô 118 (mỏ Cá Voi Xanh) về bờ

-

150 - 200

2031 - 2050

14

Hệ thống đường ống thu gom các mỏ từ Lô 105-110 và Lô 111-113 kết nối với đường ống dẫn khí từ Lô 113 (mỏ Bảo Vàng,...) về bờ

-

60 - 80

2031 - 2050

Ghi chú: Công suất, chiều dài và địa điểm dự án (hoặc điểm tiếp bờ) cụ th sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 5: Danh mục dự án xử lý/hóa lỏng khí trên b

TT

Dự án

Công suất d kiến (tỷ m3/năm)

Giai đoạn

Ghi chú

1

Nhà máy xử lý khí/condensate tại miền Bắc

1

2021 -2030

Ghi chú: Công suất và địa điểm dự án cụ th sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 6: Danh mục dự án đường ống dẫn khí trên b

TT

Tên dự án

Công suất dự kiến (*)
(t m3/năm)

Chiều dài dự kiến (*) (km)

Giai đoạn

Ghi chú

1

Đường ống dẫn khí thấp áp Hải Phòng - Thái Bình

1-3

60

2021 -2030

2

Hệ thống đường ống từ nhà máy xử lý khí Cà Mau tới các hộ tiêu thụ lân cận

0,5 - 1

-

2021 - 2030

3

Hệ thống đường ống cao áp vận chuyn khí các mỏ tiềm năng của các Lô/mỏ của khu vực b Sông Hồng từ LFS Tiền Hải đến khu vực Thái Bình

1,5 - 2

6

2031 - 2050

Ghi chú: Chiều dài và công suất hệ thống đường ống đến các hộ tiêu thụ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 7: Danh mục dự án kho LNG (ngoài kho chứa LNG của các nhà máy điện sử dụng LNG trong Quy hoạch điện VIII)

TT

Tên dự án

Công suất (triệu tấn/năm)

Giai đoạn

Địa điểm tiềm năng

Ghi chú

1

Kho LNG Tây Nam Bộ (FSRU/trên bờ)

1 - 3

2021 - 2030

Tây Nam Bộ (Cà Mau, Kiên Giang,...)

Bao gồm đường ống từ kho LNG về bờ. Cấp khí cho các hộ tiêu thụ khí khu vực Cà Mau

2

Kho LNG Đông Nam Bộ

1 - 3

2031 - 2050

Đông Nam Bộ (Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An,...)

Cung cấp cho các hộ tiêu thụ khí khu vực Đông Nam Bộ: điện, năng lượng và phi năng lượng

3

Kho LNG Bắc Bộ/Bắc Trung Bộ

1 - 4

2031 - 2050

Bắc Bộ/Bc Trung Bộ (Qung Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế,...)

Dự án tiềm năng cung cấp cho các hộ tiêu thụ khí năng lượng (ngoài điện) và phi năng lượng khu vực Bc Bộ/Bắc Trung Bộ

4

Kho LNG Nam Trung Bộ

6 - 10

2031 - 2050

Nam Trung Bộ (Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận,...)

Dự án tiềm năng cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ khu vực Nam Trung Bộ và cung cấp khí quốc tế đ tận dụng vị trí địa lý thuận lợi

Ghi chú: Quy mô, địa điểm chính xác của dự án sẽ được xác định cụ thể giai đoạn chun bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 8: Danh mục dự án kho LNG kèm theo nhà máy điện sử dụng LNG làm nhiên liệu trong Quy hoạch điện VIII

TT

Tên dự án

Giai đoạn

Ghi chú

1

Kho LNG tiềm năng cho các vị trí nhà máy điện tiềm năng, dự phòng cho các dự án nhà máy điện chậm tiến độ hoặc không thể triển khai

Phù hợp với Quy hoạch điện VIII

Thái Bình, Nam Định, Vũng Áng, Chân Mây, Mũi Kê Gà, Hiệp Phước 2, Tân Phước, Bến Tre, Cà Mau,...

Ghi chú:

- Ưu tiên đầu tư mô hình kho LNG trung tâm để cung cp LNG cho các nhà máy điện khí trong khu vực. Trong trường hợp không thể tích hp được mô hình kho LNG trung tâm có thể xem xét đầu tư kho LNG riêng lẻ tùy từng trường hợp cụ thể.

- Các dự án kho LNG này có th được sử dụng cho mục đích công nghiệp, thương mại khác.

Bảng 9: Danh mục d án chế biến dầu khí

TT

Tên dự án

Công suất

Nguyên liệu và sản phẩm

Giai đoạn

Ghi chú

1

Nâng cấp, mở rộng Nhà máy chế biến condensate hiện hữu

500.000 tấn/năm

- Nguyên liệu: condensate;

- Sản phẩm chính: xăng, dầu, dung môi

2021 - 2030

Miền Nam (Cn Thơ,...)

2

Xây mới Nhà máy chế biến condensate miền Bc

500.000 tấn/năm

- Nguyên liệu: condensate;

- Sản phẩm chính: xăng, dầu, dung môi

2021 - 2030

Miền Bắc (Thái Bình,...)

3

Xây mới Nhà máy chế biến condensate

0,5 - 1,0 triệu tấn/năm

- Nguyên liệu: condensate;

- Sản phẩm chính: xăng, dung môi

2021 - 2030

Miền Nam (Hậu Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh,...)

Ghi chú: Công suất, địa điểm chính xác của dự án được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị đu tư dự án theo quy định.

II. ĐỐI VỚI NGÀNH THAN

Bảng 1: Các đề án thăm dò tài nguyên than

TT

Tên đề án

Khối lượng thăm dò dự kiến (1.000 m)

Giai đoạn

Ghi chú

1

Đề án thăm dò mỏ Nam Thịnh (diện tích khai thác thử nghiệm)

Xác định trong Đề án thăm dò phục vụ Dự án khai thác thử nghiệm

2021 - 2030

2

Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II (diện tích khai thác thử nghiệm)

2031 - 2050

3

Đề án thăm dò mò Nam Thịnh

Xác định sau khi nghiên cứu, lựa chọn được công nghệ khai thác phù hợp

2031 - 2050

4

Đề án thăm dò mỏ Nam Thịnh 2

5

Đề án thăm dò m Nam Phú I

6

Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II

7

Đề án thăm dò mỏ An Chính

8

Đề án thăm dò mỏ Tây Giang

9

Đề án thăm dò mỏ Đông Hoàng

Ghi chú:

- Việc điều chỉnh đề án, bổ sung đề án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

- Tọa độ ranh giới khép góc đề án thăm dò tài nguyên than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Bảng 2: Các dự án đầu tư mỏ than, nhà máy sàng tuyển than, cảng xuất - nhập than

TT

Tên dự án

Công suất dự kiến (1.000 tấn/năm)

Giai đoạn

Ghi chú

I

DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỎ THAN

1

Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

80 - 120

2031 – 2050

2

Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hi, tỉnh Thái Bình

80 - 120

2031 - 2050

3

Khai thác hầm lò mỏ Nam Thịnh

800 - 1.200

2031 - 2050

4

Khai thác hầm lò mỏ Nam Phú I

800 - 1.200

2031 - 2050

5

Khai thác hầm lò mỏ Nam Phú II

800 - 1.200

2031 - 2050

6

Các dự án khai thác quy mô công nghiệp (nếu thử nghiệm thành công)

2031 - 2050

II

CẢNG XUẤT - NHẬP THAN

1

Đầu tư xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than khu vực phía Bc

20.000 - 30.000

2021 - 2030

2

Đầu tư xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than khu vực phía Nam

25.000 - 35.000

2021 - 2030

Ghi chú:

- Công suất các dự án nêu trên là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được th hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

- Công suất, địa điểm nghiên cứu đầu tư xây dựng cảng xuất - nhập than được cụ thể giai đoạn chuẩn bị dự án, phù hợp Quy hoạch phát triển cảng biển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

- Công tác chuẩn bị dự án có thể thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.

- Tọa độ ranh giới khép góc các dự án đầu tư mỏ than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Bảng 3: Các dự án hạ tầng khác

TT

Tên dự án

Công suất, 1.000 tấn/năm; chiều dài, km

Giai đoạn

Ghi chú

I

CẢNG XUẤT - NHẬP THAN

1

Cảng Nam Phú - Thái Bình

1.000 - 2.000

2031 - 2050

2

Cng Nam Thịnh - Thái Bình

2.000 - 3.000

2031 - 2050

II

HỆ THỐNG VẬN TẢI NGOÀI

1

Hệ thống băng ti than từ SCN mỏ Nam Thịnh đến cảng Nam Thịnh - Thái Bình

1.000 - 2.000

2031 - 2050

2

Hệ thống băng tải than từ SCN mỏ Nam Phú I đến cảng Nam Phú - Thái Bình

1.000 - 2.000

2031 - 2050

3

Hệ thống băng tải than từ SCN mỏ Nam Phú II đến cảng Nam Phú - Thái Bình

1.000 - 2.000

2031 - 2050

Ghi chú:

- Công suất của cảng, băng tải: đơn vị tính là “1.000 tấn/năm”; chiều dài của đường ô tô, đường sắt: đơn vị tính là “km”.

- Công suất, chiu dài các dự án nêu trên là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

- Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

III. ĐỐI VỚI NGÀNH ĐIỆN

Danh mục các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư tiềm năng được xác định trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tm nhìn tới năm 2050.

IV. ĐỐI VỚI NĂNG LƯỢNG MỚI

Bảng 1: Danh mục d án sản xuất hydro xanh

TT

Tên dự án

Công suất dự kiến (1.000 tn/năm)

Giai đoạn

Ghi chú

1

Nhà máy sản xuất hydro miền Bắc

1.000 - 6.000

2031 - 2050

2

Nhà máy sản xuất hydro miền Trung

3.000 - 12.000

2031 - 2050

3

Nhà máy sản xuất hydro miền Nam

3.000 - 12.000

2031 - 2050

Ghi chú: Công suất và địa điểm dự án cụ th phụ thuộc vào nhu cầu thị trường tiêu thụ, sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

Bảng 2: Danh mục dự án sản xuất nhiên liệu sinh học

TT

Tên dự án

Công suất dự kiến (1.000 tn/năm)

Giai đoạn

Ghi chú

1

Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Bắc

2.000 - 6.000

2031 - 2050

2

Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Trung

1.000 - 4.000

2031 - 2050

3

Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Nam

2.000 - 8.000

2031 - 2050

Ghi chú: Công suất và địa điểm dự án cụ thể phụ thuộc vào nhu cầu thị trường tiêu thụ, s được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHÁC TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG (NGOÀI CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG, ƯU TIÊN ĐẦU TƯ)
(Kèm theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

I. ĐỐI VỚI NGÀNH DẦU KHÍ

1. Hạ tầng thu gom và vận chuyển khí ngoài khơi

TT

Tên đường ống/dự án

Công suất dự kiến (tỷ m3/năm) (*)

Chiều dài dự kiến (km) (*)

Ghi chú

Giai đoạn 2021 - 2030

1

Đường ống thu gom từ mỏ Hoa Mai tới Đầm Dơi

0,4

14

2

Đường ống thu gom khí Hà Mã Xám - Rồng/Đồi Mồi

0,3

18

3

Đường ống thu gom khí Dơi Nâu - Hà Mã Xám

0,15

25

4

Đường ống thu gom khí mỏ Rồng Vĩ Đại (Lô 11-2) - Rồng Đôi

0,26

15

5

Đường ng thu gom khí mỏ 12C (Lô 12E) - Rồng Đôi

0,47

20

6

Đường ống thu gom khí mỏ Thiên Nga (Lô 12W) - Chim Sáo/Dừa

0,26

10

7

Đường ống thu gom khí mỏ Cá Rồng Đỏ - Nam Côn Sơn 1

2,4

83 - 157

8

Đường ống thu gom khí m Cobia kết nối vào đường ống Cá Rng Đỏ - Lan Tây

1

5

9

Đường ống thu gom khí mỏ Cá Kiếm Đen kết nối vào đường ống Cá Rồng Đỏ - Lan Tây

1

10 - 15

10

Đường ống thu gom khí mỏ Cá Kiếm Nâu kết nối vào đường ống Cá Rồng Đỏ - Lan Tây

1,5

30 - 35

Giai đoạn 2031 - 2050 (định hướng)

1

Đường ống thu gom khí các mỏ tiềm năng Hồng Long, Hắc Long, Bạch Long, Địa Long,... thuộc các Lô 102/106&103/107

0,2 - 0,5

70 - 80

2

Đường ống thu gom các mỏ tiềm năng của các Lô 102/106 & 103/107 kết nối với Đường ống thu gom khí Hàm Rồng, Thái Bình

0,2 - 0,5

40 - 50

3

Đường ống kết nối TRANS - ASEAN (phụ thuộc vào nguồn khí nhập khẩu)

5 - 10

4

Hệ thống đường ống cao áp từ Nhà máy xử lý khí Kèn Bầu và khu vực lân cận đến các hộ tiêu thụ

1,5

10

Ghi chú: (*) Công suất và chiều dài đường ống được xác định trong quá trình chuẩn bị đầu tư dự án.

2. Dự án kho LNG quy mô nhỏ

STT

Khu vực

Địa điểm

Công suất dự kiến (1.000 tấn/năm) (*)

Ghi chú

Giai đoạn 2021 - 2030

1

Bắc Bộ

Hải Phòng và các tỉnh miền Bắc (*)

700 - 1.000

Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nhỏ tại các khu vực ở xa kho đầu mối, không th kết nối bng đường ống

2

Trung Bộ

(*)

30 - 500

Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nhỏ tại các khu vực xa kho đầu mối, không thể kết nối bằng đường ống

3

Đông Nam Bộ

(*)

30 - 500

Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nhỏ tại các khu vực ở xa kho đầu mối, không thể kết ni bằng đường ống

Giai đoạn 2031 - 2050 (định hướng)

1

Bắc Bộ

(*)

30 - 500

Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nh tại các khu vực ở xa kho dầu mối, không thể kết nối bng đường ống

2

Trung Bộ

(*)

30 - 500

Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nhỏ tại các khu vực xa kho đầu mối, không thể kết nối bng đường ng

3

Đông Nam Bộ

(*)

30 - 500

Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nh tại các khu vực ở xa kho đầu mối, không thể kết nối bằng đường ống

4

Tây Nam Bộ

(*)

30 - 500

Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nh tại các khu vực ở xa kho đầu mối, không th kết nối bng đường ống

Ghi chú: (*) Địa điểm, công suất được xác định trong quá trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch và quá trình chuẩn bị đầu tư dự án.

3. Dự án xử lý/hóa lỏng khí trên bờ

TT

Tên đường ống/dự án

Công suất dự kiến (tỷ m3/năm) (*)

Chiều dài dự kiến (km) (*)

Ghi chú

Giai đoạn 2021 - 2030

1

Nhà máy LNG và hệ thống cấp khí cho phương tiện giao thông vn ti

0,2 - 0,4

18

2

Nhà máy xử lý khí tại Tây Nam Bộ

2 - 4

Giai đoạn 2031 - 2050

1

Nhà máy xử lý khí Kèn Bầu và khu vực lân cận

4 - 10

2

Nhà máy sản xuất LNG Kèn Bầu và khu vực lân cận

1-6

Ghi chú: (*) Công suất và chiều dài đường ống được xác định trong quá trình chuẩn bị đu tư dự án.

4. Dự án đường ống dẫn khí trên bờ

TT

Tên đường ống/dự án

Công suất dự kiến (t m3/năm) (*)

Chiều dài dự kiến (km) (*)

Ghi chú

I

Giai đoạn 2021 - 2030

1

Nâng cấp/cải hoán kho cảng Thị Vải

2

Nâng cấp/cải hoán GDC Phú Mỹ

24

3

Cải hoán trạm GDS Nhơn Trạch, Hiệp Phước

24

4

Hệ thống cấp khí cho KCN Hiệp Phước giai đoạn 2,3 - Long Hậu

0,3

20

5

Hệ thống cấp khí cho KCN Nhơn Trạch giai đoạn 2 - Ông Kèo

0,3

-

6

Hệ thống cấp khí cho các KCN Huyện Long Thành (Long Thành, Long Đức 1-2, Tam Phước, Lộc An, Amata Long Thành, An Phước, Giang Điền, Cụm công nghiệp Phú Thạnh - Vĩnh Thanh)

0,7

30

7

Đường ống dẫn khí từ KCN Nhơn Trạch 1 đến KCN Huyện Long Thành

0,7

25 30

8

Hệ thống cấp khí cho các KCN Nhơn Trạch GĐ2 - Phước An

0,2

15

9

Hệ thống cấp khí thấp áp cho KCN Mỹ Xuân B1 (Conac, Conac m rộng, Tiến Hùng, Đại Dương)

-

-

10

Các trạm cấp khí trung tâm CNG/LNG trong các khu công nghiệp tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Long An và Thành phố Hồ Chí Minh

0,01 - 0,1

11

Hệ thống đường ống phân phối khí thp áp các tỉnh thuộc khu vực miền Bắc

0,3

15 - 20

12

Hệ thống đường ống phân phối khí thấp áp khu vực Tiền Hải - Thái Bình (giai đoạn 2)

0,1

5 - 10

13

Hệ thống sản xuất CNG tại Tiền Hải, Thái Bình (giai đoạn 2)

0,25

14

Hệ thống đường ống t kho chứa LNG miền Bắc/Bc Trung Bộ đến các nhà máy điện miền Bắc/Bắc Trung Bộ

6 - 8

100 - 300

15

Hệ thống đường ống để cung cấp LNG kho LNG Trung tâm Bc Trung Bộ/miền Bắc cho các hộ tiêu thụ khác ngoài điện

0,5 - 1

30 - 50

16

Hệ thống đường ống phân phối khí thp áp các tỉnh khu vực miền Trung

0,3

17

Đường ống kết nối từ kho FSRU/kho LNG đến nhà máy điện Miền Trung

3

20

18

Đường ống LNG Sơn Mỹ (tỉnh Bình Thuận) - Đông Nam Bộ

9

85 - 100

Phụ thuộc vào việc mở rộng công suất Kho LNG Sơn Mỹ và nhu cầu thị trường

19

Hệ thống đường ống từ kho LNG Sơn Mỹ đến các hộ tiêu thụ lân cận

0,5 - 1

30 - 50

Cung cấp cho các hộ tiêu thụ ngoài các nhà máy điện theo Quy hoạch điện VIII

20

Hệ thống cung cấp khí cho sân bay Long Thành

0,2

21

Hệ thống cấp khí cho các khu đô thị Nhơn Đức - Phước Kiển - Phú Mỹ Hưng - Thủ Thiêm (Thành phố Hồ Chí Minh)

0,3

22

Hệ thống cấp khí cho các khu đô thị Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

0,1

23

Hệ thống cung cấp khí thấp áp tại các KCN tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang

0,2

20

24

Hệ thống cấp khí thấp áp tại các KCN xã Phước Bình, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai

0,1

15

25

Hệ thống cấp khí thấp áp tại KCN công nghiệp Long Hương, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

0,1 - 0,2

5 - 10

26

Hệ thống đường ống khí thấp áp cung cấp cho các hộ tiêu thụ công nghiệp Dầu khí Long Sơn, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

0,2 - 0,3

10 - 15

Phục vụ dự án Long Sơn

27

Hạ tầng đường ống cấp sản phẩm lng từ khu vực cảng Cái Mép đến các khách hàng trong Khu công nghiệp lân cận

0,3 - 1 triệu tấn

10

28

Hạ tng cấp khí Propane từ Thị Vải cho các hộ tiêu thụ tại khu công nghiệp lân cận

0,3 - 1 triệu tấn

10

29

Đường ống kết nối Đông - Tây Nam Bộ

2 - 5

200

30

Hệ thống cấp khí thấp áp tại thành phố Cần Thơ

0,1 - 0,3

20 - 30

31

Hệ thống cấp khí thấp áp tại Kiên Giang

0,1 - 0,3

20 - 30

32

Hệ thống cấp khí thp áp tại Cà Mau

0,1 - 0,2

15 - 25

33

Hệ thống sản xuất CNG tại Tây Nam Bộ

0,25

34

Đường ống từ kho LNG Tây Nam Bộ đến các hộ tiêu thụ

1 - 3

-

II

Giai đoạn 2031 - 2050 (định hướng)

1

Hệ thống đường ống phân phối khí thấp áp cho khu vực Tiền Hải - Thái Bình (giai đoạn 3)

0,25

30 - 50

2

Hệ thống sản xuất CNG tại miền Bắc (giai đoạn 3)

0,25

3

Hệ thống sản xuất CNG tại bắc miền Trung

0,25 - 0,5

Nén khí Báo Vàng, Kèn Bầu

Ghi chú: (*) Công suất và chiều dài đường ng được xác định trong quá trình chuẩn bị đầu tư dự án.

5. Dự án khác

TT

Dự án

Công suất dự kiến

Ghi chú

Giai đoạn 2021 - 2030

1

Trạm xuất LNG bng xe bồn Thị Vải giai đoạn 2

(*)

Phục vụ nhu cầu LNG bng xe bồn tại khu vực

2

Tận dụng nhiệt lạnh LNG tại các Kho LNG phục vụ công nghiệp

(*)

Tận dụng nhiệt lạnh LNG tại các Kho LNG phục vụ công nghiệp

Ghi chú: (*) Công suất, quy mô dự án và chiều đài đường ống được xác định trong quá trình chun bị đầu tư dự án.

II. ĐỐI VỚI NGÀNH THAN

1. Các đề án thăm dò tài nguyên than

TT

Tên đề án thăm dò

Khối lượng thăm dò, 1.000m

Ghi chú

GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

I

B than Đông Bắc

I.1

Vùng Uông Bí - Đông Triều - Chí Linh

1

Mỏ Đồng Rì

28

1.1

Đề án thăm dò mỏ than Đồng Rì

28

2

Mỏ Bảo Đài I

29

2.1

Đề án thăm dò m than Bo Đài I

29

3

Mỏ Thanh Sơn

5-8

3.1

Đề án thăm dò m Thanh Sơn

5-8

4

Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

20-25

4.1

Đề án thăm dò mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

20-25

5

Mỏ Nam Tràng Bạch

15-25

5.1

Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch

15-25

6

Mỏ Mạo Khê

97

6.1

Đề án thăm dò than mỏ Mạo Khê

97

7

Mỏ Cổ Kênh

10-12

7.1

Đề án thăm dò mỏ Cổ Kênh

10- 12

I.2

Vùng Hòn Gai

1

Mỏ Hà Lầm

65-79

1.1

Đề án thăm dò m than Hà Lầm

45-54

1.2

Đề án thăm dò phía Nam - mỏ Hà Lầm

20-25

I.3

Vùng Cẩm Phả

1

Mỏ Khe Sim

2-5

1.1

Đề án thăm dò mỏ Khe Sim

2-5

2

Mỏ Đông Lộ Trí

10-15

2.1

Đề án thăm dò mỏ Đông Lộ Trí

10-15

3

Mỏ Bắc Cọc Sáu

3-5

3.1

Đề án thăm dò mỏ than Bắc Cọc Sáu

3-5

4

Mỏ Bắc Quảng Li

20 - 30

4.1

Đề án thăm dò m Bắc Qung Lợi

20-30

II

Vùng nội địa, địa phương

1

Mỏ Núi Hồng

1-3

1.1

Đề án thăm dò than khu mỏ Núi Hồng

1-3

2

Mỏ Khánh Hòa

75-90

2.1

Đề án thăm dò mỏ Khánh Hòa

75-90

3

Mỏ Khe Bố

4-5

3.1

Đề án thăm dò mỏ Khe Bố

4-5

4

Mỏ Bố Hạ

10-14

4.1

Đề án thăm dò m Bố Hạ

6-8

4.2

Đề án thăm dò mỏ Đèo Vàng

4-6

5

Mỏ Làng Cẩm - Phấn Mễ

12-19

5.1

Đề án thăm dò than mỡ khu Cánh Chìm mỏ than Phấn Mễ

3-5

5.2

Đề án thăm dò than m khu Bc Làng Cẩm (khu Âm Hồn)

3-5

5.3

Đề án thăm dò than m khu Nam Làng Cm

6-9

GIAI ĐOẠN 2031 - 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)

I

B than Đông Bắc

I.1

Vùng Uông Bí - Đông Triều - Chí Linh

1

Mỏ Đồng Rì

30-35

1.1

Đề án thăm dò m Đồng Rì

30-35

2

Mỏ Vàng Danh

25-40

2.1

Đề án thăm dò khu Bắc - m Vàng Danh

25 - 40

3

Mỏ Bảo Đài I

30 - 35

3.1

Đ án thăm dò mỏ Bảo Đài I

30-35

4

Mỏ Bảo Đài II

50-60

4.1

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II

50-60

5

Mỏ Bảo Đài III

65-78

5.1

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III

65-78

6

Mỏ Đông Tràng Bạch

23-28

6.1

Đề án thăm dò mỏ Đông Tràng Bạch

23-28

7

Mỏ Nam Tràng Bạch

50-60

7.1

Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch

50-60

8

Mỏ Mạo Khê

210-250

8.1

Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê

210-250

9

Mỏ Chí Linh I

78-93

9.1

Đề án thăm dò mỏ Chí Linh I

78-93

10

Mỏ Chí Linh II

48-58

10.1

Đề án thăm dò mỏ Chí Linh II

48-58

11

M Cổ Kênh

12-14

11.1

Đề án thăm dò m Cổ Kênh

12-14

I.2

Vùng Hòn Gai

1

Mỏ Bình Minh

62-74

1.1

Đề án thăm dò mỏ Bình Minh

62 - 74

2

Mỏ Hà Ráng

50-70

2.1

Đề án thăm dò mỏ Hà Ráng

50-70

I.3

Vùng Cẩm Phả

40-48

1

Nam Khe Tam

10-12

1.1

Đề án thăm dò m Nam Khe Tam

10-12

2

Mỏ Bắc Quảng Li

30 - 36

2.1

Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi

30-36

II

Vùng nội địa, địa phương

1

Mỏ Nông Sơn

7-10

1.1

Đề án thăm dò mỏ Nông Sơn

7-10

Ghi chú:

- Khối lượng thăm dò nêu trên là dự kiến và được xác định cụ thể khi lập đề án thăm dò, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

- Việc điều chỉnh đề án, bổ sung đề án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

- Công tác chuẩn bị lập đề án có thể thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các dự án vào sn xut/vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.

- Tọa độ ranh giới khép góc đề án thăm dò tài nguyên than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

2. Danh mục các dự án đầu tư mỏ than

a) Duy trì sản xuất

TT

Tên dự án

Công suất, 1.000 tấn/năm

Hình thức đầu tư

Ghi chú

GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

I

BỂ THAN ĐÔNG BẮC

I.1

VÙNG UÔNG

1

Mỏ Vàng Danh

1.1

Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa Công ty Cổ phần Than Vàng Danh - Vinacomin

200

Duy trì sản xuất (DTSX)

1.2

Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+122 khu trung tâm Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh

180

DTSX

1.3

Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò giếng từ +105÷+00 khu trung tâm Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh (Điều chỉnh)

1.500

DTSX

1.4

Đầu tư khai thác phần giếng mức +00÷-175 khu Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh (điều chỉnh)

1.500

DTSX

1.5

Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+115 khu Cánh Gà Vàng Danh - mỏ than Vàng Danh

220

DTSX

1.6

Đầu tư khai thác phần lò giếng khu Cánh Gà, Mỏ than Vàng Danh - Công ty than Vàng Danh (điều chỉnh)

1.200

DTSX

2

Mỏ Nam Mẫu

2.1

Đầu tư cải tạo mở rộng sản xuất mỏ than Nam Mẫu công suất 900.000 tấn/năm - Công ty than Uông Bí

900

DTSX

2.2

Khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu

2.500

DTSX

3

Mỏ Mạo Khê

3.1

Khai thác lộ thiên vỉa 9, 9a cánh Nam mở rộng, xuống sâu đến mức -40 - Công ty than Mạo Khê - TKV

250

DTSX

3.2

Đầu tư mở rộng sản xuất Công ty than Mạo Khê công suất 1.600.000 tấn/năm

1.600

DTSX

4

Mỏ Hồng Thái

4.1

Nâng công suất lên 600.000 tấn/năm khu Tràng Khê II, III - Công ty than Hồng Thái

600

DTSX

4.2

Đầu tư mở rộng nâng công suất mỏ than Hồng Thái - Công ty than Uông Bí

500

DTSX

5

Mỏ Tràng Bạch

5.1

Mở rộng nâng công suất khu Tràng Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) - Công ty than Uông

1.200

DTSX

6

Mỏ Đông Tràng Bạch

6.1

Duy trì sản xuất khai thác hầm lò khu Đông Tràng Bạch

200

DTSX

7

Mỏ Đồng Vông

7.1

Mở rộng nâng công suất tầng lò bằng mỏ than Đồng Vông - Công ty than Đng Vông

500

DTSX

7.2

Đầu tư mở rộng nâng công suất khai trường Bắc Đồng Vông (Tân Dân) công suất 500.000 tấn/năm Xí nghiệp than Hoành Bồ - Công ty Than Uông - TKV

500

DTSX

7.3

Đầu tư xây dựng công trình Lò ngầm +60 Đông Vàng Danh - Công ty Than Đồng Vông

100

DTSX

8

Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

8.1

Cải tạo và mở rộng nâng công suất khu mỏ than Khe Chuối lên 500.000 tấn/năm mỏ Khe chuối - Hồ Thiên

500

DTSX

8.2

Khai thác hầm lò khu m Hồ Thiên - m Khe Chuối - Hồ Thiên

200

DTSX

9

Mỏ Đồng Rì

9.1

Khai thác lộ thiên mỏ than Đồng Rì - Tổng công ty Đông Bắc

200

DTSX

9.2

Đầu tư nâng công suất mỏ than Đồng Rì- Công ty Đông Bắc

800

DTSX

10

Mỏ Quảng La

10.1

Đầu tư khai thác hầm lò khu mỏ Quảng La

150

DTSX

10.2

Khai thác hầm lò khu Dân Chủ - Đông Quảng La

100

DTSX

11

Mỏ Nam Tràng Bạch

11.1

Khai thác lộ thiên kết hợp với cải tạo các hồ mỏ Nam Tràng Bạch (điều chỉnh)

1.000

DTSX

I.2

VÙNG HÒN GAI

1

Mỏ Núi Béo

1.1

Mở rộng khai thác lộ thiên mỏ than Núi Béo - Công ty Cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin

4.100

DTSX

2

Mỏ Hà Lầm

2.1

Khai thác phần dưới mức -50 Mỏ than Hà Lầm - Công ty than Hà Lầm

2.400

DTSX

3

Mỏ Suối Lại

3.1

Mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại

1.000

DTSX

3.2

Duy trì, cải tạo và mở rộng nâng công suất khai thác hầm lò khu mỏ Cái Đá - Khoáng sàng Suối Lại - Xí nghiệp than Cao Thắng (điều chỉnh)

300

DTSX

3.3

Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I)

700

DTSX

4

Mỏ Hà Ráng

4.1

Đầu tư xây dựng công trình khai thác lò giếng mỏ than Hà Ráng

600

DTSX

5

Mỏ Bình Minh

5.1

Khai thác xuống sâu dưới mức -75 mỏ Bình Minh (Thành Công) - Công ty than Hòn Gai - TKV

1.000

DTSX

6

Mỏ Tân Lập

6.1

Khai thác lộ thiên khu Khe Hùm, Bù Lù- Mỏ Tân Lập

500

DTSX

I.3

VÙNG CẨM PHẢ

1

Mỏ Cao Sơn

1.1

Cải tạo mở rộng mỏ than Cao Sơn - Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV

3.500

DTSX

2

Mỏ Khe Chàm II

2.1

Đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ Khe Chàm II (điều chỉnh)

2.500

DTSX

3

Mỏ Cọc Sáu

3.1

Đầu tư Xây dựng công trình mỏ than Cọc Sáu - Công ty Cổ phần than Cọc Sáu - TKV

3.500

DTSX

4

Mỏ Đèo Nai

4.1

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo mở rộng mỏ than Đèo Nai - Công ty CP Than Đèo Nai - TKV (điều chỉnh)

1.750

DTSX

5

Mỏ Mông Dương

5.1

Khai thác các lộ vỉa mỏ than Mông Dương - Công ty cổ phần than Mông Dương - TKV

150

DTSX

5.2

Khai thác giai đoạn II - Mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương (điều chỉnh)

1.500

DTSX

6

Mỏ Khe Chàm III

6.1

Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III

2.500

DTSX

7

Mỏ Khe Tam

7.1

Khai thác lộ thiên các đoạn vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - Mỏ Khe Tam

300

DTSX

7.2

Khai thác phần lò giếng Mỏ than Khe Tam - Công ty than Dương Huy -TKV

2.500

DTSX

8

Mỏ Ngã Hai

8.1

Khai thác xuống sâu dưới mức -50 Mỏ than Ngã Hai - Công ty than Quang Hanh - TKV

1.500

DTSX

9

Mỏ Bắc Quảng Lợi

9.1

Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc Quảng Lợi

500

DTSX

10

Mỏ Đông Đá Mài

10.1

Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài

1.500

DTSX

11

Mỏ Nam Khe Tam

11.1

Khai thác hầm lò dưới mức -50 mỏ than Tây Nam Khe Tam Công ty TNHH MTV35 - Tổng công ty Đông Bắc

200

DTSX

11.2

Mở rộng nâng công suất mỏ Nam Khe Tam (điều chỉnh)

600

DTSX

12

Mỏ Khe Sim

12.1

Cải tạo và mở rộng khai thác lộ thiên khu Tây Khe Sim

500

DTSX

13

Mỏ Tây Bắc Ngã Hai

13.1

Đầu tư khai thác mỏ than Tây Bắc Ngã Hai - Công ty Đông Bắc

300

DTSX

14

Mỏ Lộ Trí

14.1

Khai thác lộ thiên cải tạo nâng công suất mỏ Tây Lộ Trí

300

DTSX

II

VÙNG NỘI ĐỊA

1

Mỏ Núi Hồng

1.1

Khai thác lộ thiên mỏ Núi Hồng (Cải tạo mở rộng)

400

DTSX

2

Mỏ Khánh Hòa

2.1

Khai thác lộ thiên mỏ Khánh Hòa

800

DTSX

2.2

Đầu tư khai thác hầm lò phần rìa moong lộ thiên - Công ty TNHH một thành viên Than Khánh Hòa -VVMI

200

DTSX

3

Mỏ Na Dương

3.1

Khai thác lộ thiên mỏ Na Dương

600

DTSX

4

Mỏ Nông Sơn

4.1

Cải tạo, mở rộng mỏ than Nông Sơn

125

DTSX

III

CÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG

1

Mỏ Khe Bố

1.1

Khai thác hầm mỏ Khe Bố

20

DTSX

2

Mỏ Làng Cẩm - Phấn Mễ

2.1

Đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò Cánh Chìm Mỏ than Phấn Mễ - Công ty CP Gang Thép Thái Nguyên

50

DTSX

3

Mỏ Đông Tràng Bạch

3.1

Khai thác khối Nam Mỏ Đông Tràng Bạch

70

DTSX

3.2

Khai thác hầm 16 khối Bắc - mỏ Đông Tràng Bạch

250

DTSX

4

Mỏ Chí Linh I

4.1

Đầu tư khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Cổ Kênh

150

DTSX

5

Các mỏ than địa phương

5.1

Than mỡ

100

DTSX

5.2

Than Antraxit, nâu lửa dài

300

DTSX

6

Các mỏ than bùn

2.000 - 3.000

DTSX

GIAI ĐOẠN 2031 - 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)

I

BỂ THAN ĐÔNG BẮC

I.1

VÙNG UÔNG BÍ

1

Mỏ Vàng Danh

1.1

Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò giếng từ +105÷+00 khu trung tâm Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh (Điều chỉnh)

1.500

DTSX

1.2

Đầu tư khai thác phần lò giếng mức +00÷-175 khu Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh (điều chỉnh)

1.500

DTSX

1.3

Đầu tư khai thác phần lò giếng khu Cánh, Mỏ than Vàng Danh - Công ty than Vàng Danh (điều chỉnh)

1.200

DTSX

1.4

Khai thác hầm lò xuống sầu dưới mức -175 mỏ than Vàng Danh

1.600 - 2.400

DTSX

2

Mỏ Nam Mẫu

2.1

Khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu

2.500

DTSX

3

Mỏ Mạo Khê

3.1

Khai thác lộ thiên các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê

160 - 240

DTSX

3.2

Khai thác hầm lò dưới mức -150 - Mỏ Mạo Khê

2.000

DTSX

4

Mỏ Hồng Thái

4.1

Khai thác hầm lò từ mức +30÷LV khu Tràng Lương - mỏ Hồng Thái

120 - 180

DTSX

5

Mỏ Tràng Bạch

5.1

Mở rộng nâng công suất khu Tràng Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) - Công ty than Uông

1.200

DTSX

5.2

Khai thác dưới mức -150 mỏ Tràng Bạch

1.000 - 1.500

DTSX

6

Mỏ Đông Tràng Bạch

6.1

Khai thác hầm lò khu Tân Yên - mỏ Đông Tràng Bạch

350 - 550

DTSX

6.2

Khai thác hầm lò phía Bắc khu Tân Yên

250 - 350

DTSX

7

Mỏ Đồng Vông

7.1

Mở rộng nâng công suất tầng lò bằng mỏ than Đồng Vông - Công ty than Đng Vông

500

DTSX

7.2

Khai thác hầm lò mỏ Đồng Vông

500 - 700

DTSX

8

Mỏ Đồng Vông - Uông Thượng

8.1

Mở rộng khai thác lộ thiên khu Uông Thượng mở rộng + Đồng Vông

500 - 800

DTSX

9

Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

9.1

Khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên - mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

200

DTSX

9.2

Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Hồ Thiên, mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

150 - 250

DTSX

9.3

Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Khe Chuối, mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

400 - 600

DTSX

10

Mỏ Đồng Rì

10.1

Khai thác hầm mở rộng, xuống sâu mỏ than Đồng Rì

1.000 - 1.500

DTSX

11

Mỏ Quảng La

11.1

Khai thác hầm lò xuống sâu khu Đông Quảng La

150 - 250

DTSX

11.2

Khai thác hầm lò xuống sâu khu Tây Quảng La

120 - 180

DTSX

12

Mỏ Nam Tràng Bạch

12.1

Khai thác lộ thiên mỏ Nam Tràng Bạch

800 - 1.200

DTSX

12.2

Khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch

800 - 1.200

DTSX

13

Mỏ Bảo Đài I

13.1

Khai thác hầm mỏ Bảo Đài I

1.600 - 2.400

DTSX

I.2

VÙNG HÒN GAI

1

Mỏ Hà Tu

1.1

Khai thác lộ thiên tối đa kết hợp cải tạo phục hồi môi trường khu Bắc Bàng Danh

800 - 1.200

DTSX

2.2

Khai thác hầm lò rìa moong mỏ Hà Tu

250 - 350

DTSX

2

Mỏ Núi Béo

2.1

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò mỏ than Núi Béo điều chỉnh

2.000

DTSX

3

Mỏ Hà Lầm

3.1

Khai thác phần dưới mức -50 Mỏ than Hà Lầm - Công ty than Hà Lầm

2.400

DTSX

4

Mỏ Suối Lại

4.1

Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I)

700

DTSX

5

Mỏ Hà Ráng

5.1

Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Ráng

700 - 1.100

DTSX

6

M Bình Minh

6.1

Khai thác xuống sâu dưới mức -220 mỏ Bình Minh

400 - 600

DTSX

I.3

VÙNG CẨM PHẢ

1

Mỏ Cao Sơn

1.1

Dự án cải tạo mở rộng nâng công suất mỏ than Cao Sơn

4.000 - 5.000

DTSX

2

Mỏ Đông Lộ Trí

2.1

Khai thác lộ thiên mỏ Đông Lộ Trí

1.600 - 2.400

DTSX

3

Mỏ Cọc Sáu - Đèo Nai

3.1

Dự án khai thác cụm mỏ Cọc Sáu - Đèo Nai

2.200 - 3.200

DTSX

4

Mỏ Lộ Trí

4.1

Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV

2.000

DTSX

5

Mỏ Mông Dương

5.1

Khai thác giai đoạn II - Mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương (điều chỉnh)

1.500

DTSX

6

Mỏ Bắc Cọc Sáu

6.1

Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Bắc Cọc Sáu

700

DTSX

7

Mỏ Khe Chàm II - IV

7.1

Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm II - IV

3.500

DTSX

8

Mỏ Khe Chàm III

8.1

Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III

2.500

DTSX

9

Mỏ Khe Tam

9.1

Khai thác phần lò giếng Mỏ than Khe Tam - Công ty than Dương Huy - TKV

2.500

DTSX

10

Mỏ Ngã Hai

10.1

Khai thác xuống sâu dưới mức -50 Mỏ than Ngã Hai - Công ty than Quang Hanh - TKV

1.500

DTSX

11

M Bắc Quảng Lợi

11.1

Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc Quảng Lợi

500

DTSX

12

Mỏ Tây Bắc Khe Chàm

12.1

Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Tây Bắc Khe Chàm

80 - 120

DTSX

13

Mỏ Đông Đá Mài

13.1

Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài (điều chỉnh)

650 - 1.000

DTSX

14

Mỏ Nam Khe Tam

14.1

Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Khe Tam

500

DTSX

15

Mỏ Khe Sim

15.1

Khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây Khe Sim

400 - 600

DTSX

15.2

Khai thác hầm lò mỏ Khe Sim

200 - 400

DTSX

II

VÙNG NỘI ĐỊA

1

Mỏ Núi Hồng

1.1

Mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng

400 - 600

DTSX

2

Mỏ Khánh Hòa

2.1

Dự án khai thác lộ thiên mỏ Khánh Hòa

300 - 500

DTSX

2.2

Khai thác hầm lò rìa moong lộ thiên cánh Bắc mỏ than Khánh Hòa

200 - 300

DTSX

3

Mỏ Na Dương

3.1

Mở rộng nâng công suất mỏ than Na Dương

1.200

DTSX

4

Mỏ Nông Sơn

4.1

Cải tạo, mở rộng mỏ than Nông Sơn

125

DTSX

III

CÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG

1

Mỏ Khe B

1.1

Khai thác hầm lò mỏ Khe Bố

20

DTSX

2

Mỏ Làng Cẩm - Phấn Mễ

2.1

Đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm Cánh Chìm Mỏ than Phấn Mễ - Công ty CP Gang Thép Thái Nguyên

50

DTSX

2.2

Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)

80 - 120

DTSX

2.3

Khai thác than mở Hầm lò Nam Làng Cẩm

20 - 50

DTSX

3

Mỏ Bố Hạ

3.1

Khai thác hầm lò mỏ than Bố Hạ

130 - 180

DTSX

3.2

Khai thác lộ thiên khu Đèo Vàng

150 - 250

DTSX

4

Mỏ Đông Tràng Bạch

4.1

Khai thác khối Nam Mỏ Đông Tràng Bạch

70

DTSX

5

Mỏ Chí Linh I

5.1

Đầu tư khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Cổ Kênh

150

DTSX

6

Mỏ Thanh Sơn

6.1

Khai thác hầm lò mỏ than Thanh Sơn

400 - 600

DTSX

7

Mỏ Ngọc Kinh và Sườn Giữa

7.1

Khai thác hầm lò mỏ than Ngọc Kinh

80 - 120

DTSX

7.2

Khai thác hầm lò mỏ than Sườn Giữa

80 - 120

DTSX

8

Các mỏ than địa phương

8.1

Than mỡ

100

DTSX

8.2

Than Antraxit, nâu lửa dài

300

DTSX

9

Các mỏ than bùn

2.000 - 3.000

DTSX

b) Cải tạo, mở rộng, xây dựng mới

TT

Tên dự án

Công suất, 1.000 tấn/năm

Hình thức đầu tư

Ghi chú

GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

I

BỂ THAN ĐÔNG BẮC

I.1

VÙNG UÔNG BÍ

1

Mỏ Vàng Danh

1.1

Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên V4÷V8a mỏ than Vàng Danh

80 -120

Cải tạo mở rộng (CTMR)

2

Mỏ Mạo Khê

2.1

Đầu tư mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa mỏ Mạo Khê

250 (*)

Xây dựng mới (XDM)

2.2

Khai thác lộ thiên các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê

160 - 240

XDM

3

Mỏ Hồng Thái

3.1

Khai thác hầm lò từ mức +30÷LV khu Tràng Lương - mỏ Hồng Thái

120 - 180

XDM

4

Mỏ Đông Tràng Bạch

4.1

Khai thác hầm lò khu Tân Yên - mỏ Đông Tràng Bạch

350 - 550

XDM

4.2

Khai thác hầm lò phía Bắc khu Tân Yên

250 - 350

XDM

5

Mỏ Đồng Vông

5.1

Khai thác hầm lò mỏ Đồng Vông

500 - 700

XDM

6

Mỏ Đồng Vông - Uông Thượng

6.1

Mở rộng khai thác lộ thiên khu Uông Thượng mở rộng + Đồng Vông

500 - 800

XDM

7

Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

7.1

Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Hồ Thiên, mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

150 - 250

CTMR

7.2

Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Khe Chuối, mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

400 - 600

CTMR

8

Mỏ Quảng La

8.1

Khai thác hầm lò xuống sâu khu Đông Quảng La

150 - 250

CTMR

8.2

Khai thác hầm lò xuống sâu khu Tây Quảng La

120 - 180

CTMR

9

Mỏ Nam Tràng Bạch

9.1

Khai thác lộ thiên mỏ Nam Tràng Bạch

800 - 1.200

CTMR

I.2

VŨNG HÒN GAI

1

Mỏ Hà Tu

1.1

Khai thác lộ thiên tối đa kết hợp cải tạo phục hồi môi trường khu Bắc Bàng Danh

800 - 1.200

XDM

1.2

Khai thác hầm lò rìa moong mỏ Hà Tu

250 - 350

XDM

2

Mỏ Hà Lầm

2.1

Khai thác lộ thiên dưới mức +30 khu II mỏ Hà Lầm

60-100

XDM

3

Mỏ Hà Ráng

3.1

Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên vỉa 13, 16 - mỏ than Hà Ráng

80 - 120

CTMR

3.2

Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Hà Ráng

700 - 1.100

XDM

4

Mỏ Bình Minh

4.1

Khai thác xuống sâu dưới mức -220 mỏ Bình Minh

400 - 600

XDM

5

Mỏ Tân Lập

5.1

Khai thác lộ thiên cải tạo mở rộng khu Khe Hùm- mỏ Tân Lập

160 - 240

CTMR

I.3

VÙNG CẨM PHẢ

1

Mỏ Mông Dương

1.1

Khai thác lộ thiên mỏ Mông Dương

80 - 120

XDM

2

Mỏ Bắc Cọc Sáu

2.1

Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Bắc Cọc Sáu

700 (*)

XDM

3

Mỏ Tây Khe Sim

3.1

Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Tây Khe Sim

80 - 120

XDM

4

Mỏ Tây Bắc Khe Chàm

4.1

Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Tây Bắc Khe Chàm

80 - 120

CTMR

5

Mỏ Đông Đá Mài

5.1

Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài (điều chỉnh)

650 - 1.000

CTMR

6

Mỏ Nam Khe Tam

6.1

Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Khe Tam

500 (*)

CTMR

7

Mỏ Khe Sim

7.1

Khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây Khe Sim

400 - 600

CTMR

7.2

Khai thác hầm lò mỏ Khe Sim

200 - 400

XDM

II

VÙNG NỘI ĐỊA

1

Mỏ Núi Hồng

1.1

Mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng

400 - 600

CTMR

2

Mỏ Khánh Hòa

2.1

Dự án khai thác lộ thiên mỏ Khánh Hòa

300 - 500

CTMR

2.2

Khai thác hầm lò rìa moong dưới mức -183 mỏ Khánh Hòa

60 - 100

XDM

2.3

Khai thác hầm lò rìa moong lộ thiên cánh Bắc mỏ than Khánh Hòa

200 - 300

XDM

3

Mỏ Na Dương

3.1

Mở rộng nâng công suất mỏ than Na Dương

1.200 (*)

CTMR

III

CÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG

1

Mỏ Làng Cẩm - Phấn Mễ

1.1

Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)

80 - 120

XDM

1.2

Khai thác than mỡ Hầm lò Nam Làng Cẩm

20 - 50

CTMR

2

Mỏ Bố Hạ

2.1

Khai thác hầm lò mỏ than Bố Hạ

130 - 180

XDM

2.2

Khai thác lộ thiên mỏ than Bố Hạ

250 - 350

XDM

2.3

Khai thác lộ thiên khu Đèo Vàng

150-250

XDM

3

Mỏ Thanh Sơn

3.1

Khai thác hầm lò mỏ than Thanh Sơn

400 - 600

XDM

4

Mỏ Ngọc Kinh và Sườn Giữa

4.1

Khai thác hầm lò mỏ than Ngọc Kinh

80 - 120

XDM

4.2

Khai thác hầm lò mỏ than Sườn Giữa

80 - 120

XDM

GIAI ĐOẠN 2031 - 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)

I

BỂ THAN ĐÔNG BẮC

I.1

VÙNG UÔNG

1

Mỏ Nam Mẫu

1.1

Khai thác hầm lò mỏ Nam Mẫu

400 - 600

XDM

2

Mỏ Mạo Khê

2.1

Khai thác than hầm các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê

400 - 600

XDM

3

Mỏ Đồng Vông

3.1

Khai thác hầm dưới mức +00 mỏ Đồng Vông

500 - 700

XDM

4

Mỏ Bảo Đài III

4.1

Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài III

400 - 600

XDM

5

Mỏ Đông Triều

5.1

Khai thác hầm lò mỏ Đông Triều

500 - 700

XDM

6

Mỏ Chí Linh I

6.1

Khai thác hầmmỏ Chí Linh I

500 - 700

XDM

7

Mỏ Chí Linh lI

7.1

Khai thác hầm m Chí Linh II

500 - 700

XDM

I.2

VÙNG HÒN GAI

1

Mỏ Hà Ráng

1.1

Khai thác hầm lò phần phía Bắc mỏ Hà Ráng

400 - 600

XDM

I.3

VÙNG CẨM PHẢ

1

Mỏ Khe Tam

1.1

Đầu tư khai thác hầm lò các trụ bảo vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ Khe Tam

80 - 120

XDM

2

Mỏ Bắc Quảng Lợi

2.1

Khai thác hầm lò dưới mức -250 mỏ Bắc Quảng Lợi

250 - 350

CTMR

3

Mỏ Nam Khe Tam

3.1

Khai thác hầm lò dưới mức -350 mỏ Nam Khe Tam

400 - 600

CTMR

II

VÙNG NỘI ĐỊA

1

Mỏ Khánh Hòa

1.1

Khai thác hầm lò mỏ Khánh Hòa

650 - 1.000

XDM

2

Mỏ Nông Sơn

2.1

Khai thác lộ thiên mỏ than Nông Sơn

100 - 150

XDM

III

CÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG

1

Mỏ Làng Cẩm - Phấn Mễ

1.1

Khai thác than mỡ Hầm lò khu Giếng IX - Nam Làng Cẩm

20 - 50

XDM

1.2

Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn) - Phần bổ sung

20 - 50

XDM

2

Mỏ Chí Linh I

2.1

Khai thác hầm lò dưới mức -300 mỏ Cổ Kênh

120 - 180

XDM

Ghi chú:

- (*): Công suất dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và/hoặc đã có quy hoạch chi tiết, có thể thay đổi khi dự án được điều chỉnh theo quy định.

- Công suất các dự án CTMR, XDM là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

- Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

- Công tác chuẩn bị dự án có thể thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.

- Tọa độ ranh giới khép góc các dự án đầu tư mỏ than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

3. Các đề án đóng cửa mỏ

TT

Tên mỏ, đề án

Ghi chú

GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

I

BỂ THAN ĐÔNG BẮC

I.1

VÙNG UÔNG BÍ

1

Mỏ Vàng Danh

1.1

Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa Công ty Cphần Than Vàng Danh - Vinacomin

1.2

Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên V4÷V8a mỏ than Vàng Danh

1.3

Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+122 khu trung tâm Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh

1.4

Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+115 khu Cánh Gà Vàng Danh - mỏ than Vàng Danh

2

Mỏ Nam Mẫu

2.1

Đầu tư cải tạo mở rộng sản xuất mỏ than Nam Mẫu công suất 900.000 tấn/năm - Công ty than Uông

3

Mỏ Mạo Khê

3.1

Khai thác lộ thiên vỉa 9, 9a cánh Nam mở rộng, xuống sâu đến mức - 40 - Công ty than Mạo Khê - TKV

4

Mỏ Hồng Thái

4.1

Nâng công suất lên 600.000 tấn/năm khu Tràng Khê II, III - Công ty than Hồng Thái

4.2

Đầu tư mở rộng nâng công suất mỏ than Hồng Thái - Công ty than Uông

5

Mỏ Đông Tràng Bạch

5.1

Duy trì sản xuất khai thác hầm lò khu Đông Tràng Bạch

6

Mỏ Đồng Vông

6.1

Đầu tư mở rộng nâng công suất khai trưng Bắc Đồng Vông (Tân Dân) công suất 500.000 tấn/năm Xí nghiệp than Hoành Bồ - Công ty Than Uông - TKV

6.2

Đầu tư xây dựng công Lò ngầm +60 Đông Vàng Danh - Công ty Than Đồng Vông

7

Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

7.1

Cải tạo và mở rộng nâng công suất khu mỏ than Khe Chuối lên 500.000 tấn/năm mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

8

Mỏ Đồng Rì

8.1

Khai thác lộ thiên mỏ than Đồng - Tổng công ty Đông Bắc

8.2

Đầu tư nâng công suất mỏ than Đồng - Công ty Đông Bắc

9

Mỏ Quảng La

9.1

Đầu tư khai thác hầm lò khu mỏ Quảng La

9.2

Khai thác hầm lò khu Dân Chủ - Đông Quảng La

10

Mỏ Nam Tràng Bạch

10.1

Khai thác lộ thiên kết hợp với cải tạo các hồ mỏ Nam Tràng Bạch (điều chỉnh)

11

Mỏ Hồ Thiên

11.1

Khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên - mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

I.2

VÙNG HÒN GAI

1

Mỏ Núi Béo

1.1

Mở rộng khai thác lộ thiên mỏ than Núi Béo - Công ty Cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin

2

Mỏ Hà Lầm

2.1

Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên khu II vỉa 11 - Công ty cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin

3

Mỏ Suối Lại

3.1

Khai thác hầm lò dưới mức +20 Xí nghiệp than Giáp Khẩu

3.2

Mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại

3.3

Duy trì, cải tạo và mở rộng nâng công suất khai thác hầm lò khu mỏ Cải Đá - Khoáng sàng Suối Lại - Xí nghiệp than Cao Thắng (điều chỉnh)

4

Mỏ Hà Ráng

4.1

Khai thác lộ thiên vỉa 13, 16 - mỏ than Hà Ráng - Công ty than Hạ Long - TKV

4.1

Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên vỉa 13, 16 - mỏ than Hà Ráng

5

Mỏ Bình Minh

5.1

Khai thác xuống sâu dưới mức -75 m Bình Minh (Thành Công) - Công ty than Hòn Gai - TKV

6

Mỏ Tân Lập

6.1

Khai thác lộ thiên khu Khe Hùm, Bù Lù - Mỏ Tân Lập

6.2

Khai thác lộ thiên cải tạo mở rộng khu Khe Hùm - mỏ Tân Lập

I.3

VÙNG CẨM PHẢ

1

Mỏ Cao Sơn

1.1

Cải tạo mở rộng mỏ than Cao Sơn - Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV

2

Mỏ Khe Chàm II

2.1

Đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ Khe Chàm II (điều chỉnh)

3

Mỏ Cọc Sáu

3.1

Đầu tư Xây dựng công trình mỏ than Cọc Sáu - Công ty Cổ phần than Cọc Sáu - TKV

4

Mỏ Đèo Nai

4.1

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo mỏ rộng mỏ than Đèo Nai - Công ty CP Than Đèo Nai - TKV (điều chỉnh)

5

Mỏ Lộ Trí

5.1

Đầu tư nâng công suất khai thác hầm lò xuống sâu khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất lên 1,5 triệu tấn/năm

5.2

Khai thác lộ thiên vỉa dày và phân vỉa II-16 mỏ Tây Lộ Trí

5.3

Khai thác lộ thiên cải tạo nâng công suất mỏ Tây Lộ Trí

6

Mỏ Mông Dương

6.1

Đầu tư nâng công suất mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương

6.2

Khai thác các lộ vỉa mỏ than Mông Dương - Công ty Cổ phần than Mông Dương - TKV

6.3

Khai thác lộ thiên mỏ Mông Dương

7

Mỏ Khe Tam

7.2

Đầu tư thiết kế khai thác lộ thiên các đoạn vỉa 6 ÷ 16 - mỏ than Khe Tam

7.2

Khai thác lộ thiên các đoạn vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - Mỏ Khe Tam

7.3

Khai thác lộ thiên xuống sâu nâng công suất mỏ Tây Bắc Khe Tam

8

Mỏ Ngã Hai

8.1

Duy trì mở rộng khai thác lộ thiên mỏ than Ngã Hai

9

Mỏ Tây Bắc Khe Chàm

9.1

Đầu tư khai thác hầm lò khu I mỏ Tây Bắc Khe Chàm - Duy trì sản xuất

10

Mỏ Đông Đá Mài

10.1

Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài

11

Mỏ Nam Khe Tam

11.1

Đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên vỉa 8, 9, 11, 12, 13 mỏ Nam Khe Tam - Công ty TNHH MTV 86 - Tổng công ty Đông Bắc

11.2

Khai thác hầm lò dưới mức -50 mỏ than Tây Nam Khe Tam Công ty TNHH MTV35 - Tổng công ty Đông Bắc

11.3

Mở rộng nâng công suất mỏ Nam Khe Tam (điều chỉnh)

12

Mỏ Khe Sim

12.1

Mở rộng nâng công suất khai thác lộ thiên khu Tây Khe Sim

12.2

Cải tạo và mở rộng khai thác lộ thiên khu Tây Khe Sim

13

Mỏ Tây Bắc Ngã Hai

13.1

Đầu tư khai thác mỏ than Tây Bắc Ngã Hai - Công ty Đông Bắc

14

Mỏ Khe Chàm I (cả Đông Bắc Khe Chàm)

14.1

Đầu tư khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -100 mỏ than Khe Chàm, Công ty than Khe Chàm nâng công suất từ 600.000 tấn/năm lên 1.000.000 tấn/năm

15

Mỏ Đông Khe Sim

15.1

Đầu tư mở rộng, nâng công suất khai thác lộ thiên vỉa dày 2 - mỏ Đông Khe Sim

16

Mỏ Đông Bắc Cọc Sáu

16.1

Khai thác hầm lò vỉa 6 khu Đông Bắc Cọc Sáu và đồng bộ hóa dây truyền vận tải tập trung vỉa 6, vỉa 9

II

VÙNG NỘI ĐỊA

1

Mỏ Khánh Hòa

1.1

Khai thác hầm lò phần rìa moong lộ thiên - Công ty TNHH một thành viên Than Khánh Hòa - VVMI

III

CÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG

1

Mỏ Bố Hạ

1.1

Khai thác lộ thiên mỏ than Bố Hạ

2

Mỏ Đông Tràng Bạch

2.1

Khai thác hầm lò khối Bắc - mỏ Đông Tràng Bạch

GIAI ĐOẠN 2031 - 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)

I

BỂ THAN ĐÔNG BẮC

I.1

VÙNG UÔNG BÍ

1

Mỏ Vàng Danh

1.1

Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò giếng từ +105÷+00 khu trung tâm Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh (điều chỉnh)

1.2

Đầu tư khai thác phần lò giếng khu Cánh Gà, Mỏ than Vàng Danh - Công ty than Vàng Danh (điều chỉnh)

2

Mỏ Nam Mẫu

2.1

Khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu

3

Mỏ Mạo Khê

3.1

Đầu tư mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa mỏ Mạo Khê

3.2

Khai thác lộ thiên các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê

3.3

Đầu tư mở rộng sản xuất Công ty than Mạo Khê công suất 1.600.000 tấn/năm

4

M Hồng Thái

4.1

Khai thác hầm lò từ mức +30÷LV khu Tràng Lương - mỏ Hồng Thái

5

Mỏ Tràng Bạch

5.1

Mở rộng nâng công suất khu Tràng Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) - Công ty than Uông Bí

6

Mỏ Đông Tràng Bạch

6.1

Khai thác hầm lò khu Tân Yên - mỏ Đông Tràng Bạch

6.2

Khai thác hầm là phía Bắc khu Tân Yên

7

Mỏ Đồng Vông

7.1

Mở rộng nâng công suất tầng lò bằng mỏ than Đồng Vông - Công ty than Đồng Vông

8

Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

8.1

Khai thác hầm khu mỏ Hồ Thiên - mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

9

Mỏ Nam Tràng Bạch

9.1

Khai thác lộ thiên mỏ Nam Tràng Bạch

9.2

Khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch

I.2

VÙNG HÒN GAI

1

Mỏ Hà Tu

1.1

Khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh

1.2

Khai thác lộ thiên tối đa kết hợp cải tạo phục hồi môi trường khu Bắc Bàng Danh

1.3

Khai thác hầm lò rìa moong mỏ Hà Tu

2

Mỏ Núi Béo

2.1

Đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò mỏ than Núi Béo điều chỉnh

3

Mỏ Hà Lầm

3.1

Khai thác lộ thiên dưới mức +30 khu II mỏ Hà Lầm

4

Mỏ Suối Lại

4.1

Khai thác hầm phần mà rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I)

5

Mỏ Hà Ráng

5.1

Đầu tư xây dựng công trình khai thác lò giếng mỏ than Hà Ráng

5.2

Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Hà Ráng

6

Mỏ Bình Minh

6.1

Khai thác xuống sâu dưới mức -220 mỏ Bình Minh

I.3

VÙNG CẨM PHẢ

1

Mỏ Cao Sơn

1.1

Cải tạo mở rộng nâng công suất mỏ than Cao Sơn

2

Mỏ Cọc Sáu Đèo Nai

2.1

Khai thác cụm mỏ Cọc Sáu - Đèo Nai

3

Mỏ Lộ Trí

3.1

Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV

4

Mỏ Mông Dương

4.1

Khai thác giai đoạn II - M than Mông Dương - Công ty than Mông Dương (điều chỉnh)

5

Mỏ Bắc Cọc Sáu

5.1

Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Bắc Cọc Sáu

6

Mỏ Khe Chàm III

6.1

Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III

7

Mỏ Khe Tam

7.1

Đu tư khai thác hầm lò các trụ bảo vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ Khe Tam

7.2

Khai thác phần lò giếng Mỏ than Khe Tam - Công ty than Dương Huy - TKV

8

Mỏ Tây Khe Sim

8.1

Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Tây Khe Sim

9

Mỏ Ngã Hai

9.1

Khai thác xuống sâu dưới mức -50 Mỏ than Ngã Hai - Công ty than Quang Hanh - TKV

10

Mỏ Bắc Quảng Lợi

10.1

Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc Quảng Lợi

11

Mỏ Tây Bắc Khe Chàm

11.1

Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Tây Bắc Khe Chàm

12

Mỏ Đông Đá Mài

12.1

Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài (điều chỉnh)

13

Mỏ Nam Khe Tam

13.1

Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Khe Tam

14

Mỏ Khe Sim

14.1

Khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây Khe Sim

14.2

Khai thác hầm lò mỏ Khe Sim

II

VÙNG NỘI ĐỊA

1

Mỏ Núi Hồng

1.1

Mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng

2

Mỏ Khánh Hòa

2.1

Khai thác lộ thiên mỏ Khánh Hòa

2.2

Khai thác hầm lò rìa moong dưới mức -183 mỏ Khánh Hòa

2.3

Khai thác hầm rìa moong lộ thiên cánh Bắc mỏ than Khánh Hòa

3

Mỏ Na Dương

3.1

Khai thác lộ thiên mỏ Na Dương

4

Mỏ Nông Sơn

4.1

Cải tạo, mở rộng mỏ than Nông Sơn

III

CÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG

1

Mỏ Khe Bố

1.1

Khai thác hầm lò mỏ Khe Bố

2

Mỏ Làng Cẩm - Phấn Mễ

2.1

Đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò Cánh Chìm Mỏ than Phần Mễ - Công ty CP Gang Thép Thái Nguyên

2.2

Khai thác than mỏ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)

2.3

Khai thác than mỡ Hầm lò Nam Làng Cẩm

2.4

Khai thác than mỡ Hầm khu Giếng IX - Nam Làng Cẩm

2.5

Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn) - Phần bổ sung

3

Mỏ Bố Hạ

3.1

Khai thác hầm lò mỏ than Bố Hạ

3.2

Khai thác lộ thiên khu Đèo Vàng

4

Mỏ Đông Tràng Bạch

4.1

Khai thác khối Nam Mỏ Đông Tràng Bạch

5

Mỏ Chí Linh I

5.1

Đầu tư khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Cổ Kênh

6

Mỏ Thanh Sơn

6.1

Khai thác hầm lò mỏ than Thanh Sơn

7

Mỏ Ngọc Kinh và Sườn Giữa

7.1

Khai thác hầm lò mỏ than Ngọc Kinh

7.2

Khai thác hầm lò mỏ than Sườn Giữa

8

Các mỏ than địa phương

8.1

Than mỡ

8.2

Than Antraxit, nâu lửa dài

9

Các mỏ than bùn

IV

BỂ THAN SÔNG HỒNG

1

M Nam Thịnh - Tiền Hải - Thái Bình

1.1

Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

2

Mỏ Nam Phú II - Tiền Hải - Thái Bình

2.1

Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

Ghi chú: Giai đoạn đóng cửa mỏ nêu trên là dự kiến, có thể điều chỉnh phù hợp thực tế nhm khai thác tối đa, hiệu quả nguồn tài nguyên than của đất nước và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

4. Các dự án nhà máy sàng - tuyển than

TT

Tên dự án

Công suất (1.000 tấn/năm)

Hình thức đầu tư

Ghi chú

GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

1

Nhà máy tuyển than Cửa Ông

1.1

Dự án cải tạo nâng cao năng lực nhà máy sàng tuyển than Cửa Ông 1

3.500

Duy trì sản xuất (DTSX)

1.2

Dự án cải tạo nâng cao năng lực nhà máy sàng tuyển than Cửa Ông 2

6.000

DTSX

1.3

Dự án hoàn thiện công nghệ chế biến than Nhà máy Tuyển than 3

2.500

DTSX

2

Nhà máy sàng - tuyển than Khe Chàm

2.1

Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy sàng - tuyển than Khe Chàm (dự án điều chỉnh lần 2)

7.000

DTSX

3

Nhà máy sàng - tuyển than Lép Mỹ

3.1

Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà máy sàng - tuyển than Lép Mỹ

4.000

DTSX

4

Nhà máy tuyển than Vàng Danh 1

4.1

Dự án cải tạo nhà máy tuyển than Vàng Danh 1

2.500

DTSX

5

Nhà máy sàng - tuyển than Vàng Danh 2

5.1

Dự án đầu tư XDCT Nhà máy sàng tuyển than Vàng Danh 2 - Công ty Cổ phần than Vàng Danh - TKV (dự án điều chỉnh)

2.000

DTSX

6

Xưởng sàng

6.1

Đầu tư kho bãi chứa, hệ thống sàng tuyển để chế biến kinh doanh than tại khu vực Bắc Khe Chàm, phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả

1.600

DTSX

GIAI ĐOẠN 2031 - 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)

1

Nhà máy tuyển than Cửa Ông

1.1

Dự án cải tạo nâng cao năng lực nhà máy sàng tuyển than Cửa Ông 1

3.500

DTSX

1.2

Dự án cải tạo nâng cao năng lực nhà máy sàng tuyển than Cửa Ông 2

6.000

DTSX

1.3

Dự án hoàn thiện công nghệ chế biến than Nhà máy Tuyển than 3

2.500

DTSX

2

Nhà máy sàng - tuyển than Khe Chàm

2.1

Cải tạo nâng cấp khâu tuyển sâu cho nhà máy sàng - tuyển than Khe Chàm

7.000

DTSX

3

Nhà máy sàng - tuyển than Lép Mỹ

3.1

Dự án cải tạo nâng cấp khâu tuyển sâu cho Nhà máy sàng tuyển than Lép Mỹ

4.000

DTSX

4

Trung tâm chế biến và Kho than tập trung vùng Hòn Gai

4.1

Dự án Trung tâm chế biến Kho than tập trung vùng Hòn Gai

5.000

DTSX

5

Nhà máy tuyển than Vàng Danh 1

5.1

Dự án cải tạo nâng cao năng lực sàng tuyển và tự động hóa Nhà máy tuyển than Vàng Danh 1

2.500

DTSX

6

Nhà máy sàng - tuyển than Vàng Danh 2

6.1

Dự án đầu tư XDCT Nhà máy sàng tuyển than Vàng Danh 2 - Công ty Cổ phần than Vàng Danh - TKV (dự án điều chỉnh)

2.000

DTSX

7

Nhà máy sàng - tuyển than Nam Mẫu

7.1

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sàng tuyển than Nam Mẫu

2.000 - 2.500

DTSX

8

Nhà máy sàng tuyển than Mạo Khê

8.1

Đầu tư xây dựng Nhà máy sàng tuyển than Mạo Khê

2.000 - 2.500

DTSX

9

Xưởng sàng

9.1

Đầu tư kho bãi cha, hệ thống sàng tuyển để chế biến kinh doanh than tại khu vực Bắc Khe Chàm, phường Mông Dương, thị xã Cẩm Phả

1.600

DTSX

9.2

Đầu tư xây dựng hệ thống sàng tuyển mỏ Đồng Vông

1.500 - 2.000

DTSX

5. Các dự án hạ tầng phục vụ phát triển ngành than

a) Duy trì sản xuất

TT

Tên dự án

Công suất, 1.000 tấn/năm; chiều dài, km

Hình thức đầu tư

Ghi chú

GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 VÀ 2031 - 2050

I

CẢNG THAN

1

Cảng Bến Cân

-

Mở rộng, nâng công suất cảng Bến Cân giai đoạn II

3.000

DTSX

2

Cảng Điền Công

-

Mở rộng hiện đại hóa cảng Điền Công (giai đoạn 1) Công ty Kho vận Đá Bạc - Vinacomin

7.000

DTSX

3

Cụm cảng Làng Khánh

-

Đầu tư xây dựng cụm cảng Làng Khánh (Xuất than 4,30 triệu tấn/năm).

5.000

DTSX

4

Cảng Km6

-

Đầu tư xây dựng công trình cải tạo Cụm cảng km6, Cẩm Phả

6.000

DTSX

5

Cảng Cẩm Phả

10.000

DTSX

6

Cảng Hồng Thái Tây

-

Đầu tư xây dựng Kho chế biến than, cảng, tuyến băng tải từ kho chế biến than xuống cảng tại xã Hồng Thái Tây, huyện Đông Triều và phường Phương Nam, TP Uông Bí.

3.500

DTSX

7

Cảng Km6

-

Đầu tư xây dựng cải tạo cảng km6 - TCT Đông Bắc.

3.000

DTSX

8

Cảng Khe Dây

-

Đầu tư cải tạo nâng cấp cảng Khe Dây, xây dựng kho than tập trung và hệ thống băng tải than đến cảng - TCT Đông Bắc.

3.000

DTSX

9

Cảng Bắc Vân Phong

-

Hệ thống kho bãi tiêu thụ than tại cảng Bắc Vân Phong, thôn Đầm Môn, Vạn Thành, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa

2.000

DTSX

II

HỆ THỐNG VẬN TẢI NGOÀI

II.1

Hệ thống băng tải

*

Vùng Uông Bí

1

Tuyến băng tải than từ mặt bằng 56 đến Nhà máy nhiệt điện Đông Triều.

2.100

DTSX

2

Đu tư tuyến băng tải than từ xưởng sàng 56 đến cảng Bến Cân - Mạo Khê.

2.500

DTSX

3

Đầu tư tuyến băng tải than từ mỏ than Nam Mẫu đến kho than Khe Thần.

4.000

DTSX

4

Hệ thống vận chuyển than từ kho than Khe Ngát ra cảng Điền Công - Giai đoạn 1.

6.000

DTSX

5

Hệ thống băng tải từ kho chế biến than đến cảng Hồng Thái Tây.

3.000

DTSX

*

Vùng Hòn Gai

6

Hệ thng băng tải cấp than cho nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh.

3.500

DTSX

*

Vùng Cẩm Phả

7

Hệ thống băng ti than từ Dương Huy - Lép Mỹ

2.500

DTSX

8

Hệ thống vận tải than Lép Mỹ - Cảng Km6

2.700

DTSX

9

Hệ thống vận tải than từ Nhà máy tuyển Khe Chàm - Kho G9 - Trung tâm nhiệt điện Mông Dương (giai đoạn 1)

4.800 - 7.800

DTSX

10

Hệ thống băng tải cấp than cho NMT Khe Chàm. Công suất 4,5 Tr.tấn/năm

4.500

DTSX

11

Hệ thống băng tải đất đá từ khai trường mỏ Cao Sơn - bãi thải Bàng Nâu

20 triệu m3/năm

DTSX

*

Vùng Nội Địa

12

Hệ thống băng tải cấp than cho nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn

2.000

DTSX

13

Tuyến băng tải cảng Bắc Vân Phong

2.000

DTSX

II.2

Hệ thống đường sắt

1

Tuyến Ga Mạo Khê - MB+24 Tràng Khê

3,7

DTSX

2

Tuyến Ga Mạo Khê - MB56 Mạo Khê

1,7

DTSX

3

Tuyến Vàng Danh - Lán Tháp

4,6

DTSX

4

Tuyến Lán Tháp - Uông (Đường đôi)

7,0

DTSX

5

Tuyến Khe Thần - Lán Tháp

1,6

DTSX

6

Tuyến Uông Bí - Điền Công

6,7

DTSX

7

Tuyến Cao Sơn - Mông Dương - Cửa Ông

12,5

DTSX

8

Tuyến Ga cọc 4 - Ga Cửa Ông (Đường đôi)

4,0

DTSX

9

Tuyến Cọc 4 - Ga Cọc 6B

1,5

DTSX

10

Tuyến Cọc 4 - Ga Cọc 6A

1,5

DTSX

11

Tuyến Ga Thống Nhất - Ga Cọc 4

4,3

DTSX

II.3

Hệ thống đường bộ

* Khu vực Uông

1

Tuyến đường ô tô từ QL18a ra cảng Điền Công

5,0

DTSX

2

Tuyến đường ô tô Uông Bí - Vàng Danh

13,0

DTSX

3

Tuyến đường từ cầu Chui đường sắt Vàng Danh ÷ Kho than Khe Thần

1,6

DTSX

4

Tuyến đường từ cầu Chui đường sắt Vàng Danh ÷ cầu Trắng ÷ Miếu Thán

1,9

DTSX

5

Tuyến đường từ cầu Trắng ÷ Lán Tháp

2,0

DTSX

6

Tuyến đường ô tô từ QL18 vào MBSCN mỏ Tràng Bạch

3,0

DTSX

7

Tuyến đường ô tô vào kho thuốc nổ Khe Ươn

2,6

DTSX

8

Tuyến đường ô tô từ QL18B vào mỏ Nam Mẫu

5,6

DTSX

9

Đường ô tô Đồng Vông - Tân Dân

10,4

DTSX

10

Đường ô tô từ QL18B đến trạm chuyển tải Khe Thần

1,20

DTSX

11

Tuyến đường ô tô từ QL279 đến NMNĐ Sơn Động

11,0

DTSX

12

Tuyến đường ô từ QL18B vào mỏ Hồ Thiên

9,0

DTSX

13

Tuyến đường ô tô từ kho chế biến than xuống cảng Hồng Thái Tây

4,5

DTSX

* Khu vực Hòn Gai

1

Tuyến đường ô tô từ QL18 đến máng ga Lộ Phong

3,0

DTSX

2

Đường Hà Tu đến cụm cảng Làng Khánh

4,0

DTSX

3

Đường TL337 đến cụm cảng Làng Khánh

-

Đoạn từ nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh đến cụm cảng Làng Khánh

3,6

DTSX

4

Tuyến đường ô tô vào mỏ Núi Béo

1,5

DTSX

5

Tuyến đường ô tô từ QL18 vào mỏ Hà Tu

2,3

DTSX

6

Tuyến đường ô tô từ SCN Núi Béo đến Kho chế biến than +234

4,1

DTSX

7

Tuyến đường ô tô từ mỏ Hà Lầm - Ga Lộ Phong

3,5

DTSX

8

Tuyến đường ô vào mỏ Tân Lập

5,0

DTSX

* Khu vực Cẩm Phả

1

Tuyến đường ô tô từ MBSCN mỏ Khe Chàm III - đến cầu Trung Quốc

1,6

DTSX

2

Tuyến đường từ QL18 đến Khe Tam - Đoạn tránh bãi thải Nam Khe Tam

4,5

DTSX

3

Tuyến đường Bàng Nâu - Khe Dây, đoạn tránh bãi thải Đông Cao Sơn

5,8

DTSX

4

Tuyến đường ô tô từ QL18 lên mỏ Đèo Nai

3,0

DTSX

5

Tuyến đường ô tô từ QL18 vào mỏ Cọc 6

2,5

DTSX

6

Tuyến đường ô tô từ QL18 vào mỏ Cao Sơn

4,0

DTSX

7

Tuyến đường ô tô Bàng Nâu - Khe Dây. Đoạn từ kho than G9 ra cảng Khe Dây

2,0

DTSX

8

Tuyến đường ô tô Khe Tam - Cảng Km6:

-

Đoạn từ Nam Khe Tam ra cảng Km6

3,5

DTSX

9

Cầu vượt qua QL 18A để vận tải than ra cụm cảng Khe Dây

01 cái

DTSX

10

Cầu vượt qua QL 18A để vận tải than ra cụm cảng Km6

01 cái

DTSX

b) Cải tạo, mở rộng, xây dựng mới

TT

Tên dự án

Công suất, 1.000 tấn/năm; chiều dài, km

Hình thức đầu tư

Ghi chú

GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

I

HỆ THỐNG VẬN TẢI NGOÀI

I.1

Hệ thống đường ô tô

*

Khu vực Uông

1

Tuyến đường ô tô Lán Tháp - Uông Thượng

6,6

CTMR

2

Tuyến đường ô tô nối từ mặt bằng sân công nghiệp mỏ Tràng Bạch đến mặt bằng 56 Mạo Khê

4,5

CTMR

3

Tuyến đường ô tô từ mặt bằng sân công nghiệp +30 Tràng Bạch đến mặt bằng sân công nghiệp +15 Tân Yên

4,6

CTMR

4

Tuyến đường ô tô Lán Tháp - Khe Thần

3,8

CTMR

5

Tuyến đường ô tô từ mặt bằng sân công nghiệp +30 Tràng Bạch đến mặt bằng sân công nghiệp Khe Chuối

14,3

CTMR

*

Khu vực Hòn Gai

1

Tuyến đường trục từ ngã ba Hà Lầm qua mặt bằng sân công nghiệp lò giếng Hà Lầm đến đường tỉnh lộ 337

CTMR

-

Đoạn từ tỉnh lộ 336 đến mặt bằng sân công nghiệp Hà Lầm

2,8

CTMR

-

Đoạn từ mặt bằng sân công nghiệp Hà Lầm - Tỉnh lộ 337

0,7

CTMR

2

Đường Hà Tu - Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh

6,0

CTMR

3

Đoạn từ tỉnh lộ 337 đến Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh.

2,1

CTMR

4

Đường từ mặt bằng sân công nghiệp Bình Minh - Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh

2,8

CTMR

5

Đường từ mặt bằng sân công nghiệp Núi Béo đến Ga Lộ Phong

2,6

CTMR

6

Tuyến đường ô tô vận tải than từ mỏ Quảng La đến cụm cảng Làng Khánh

12,0

CTMR

*

Khu vực Cẩm Phả

1

Tuyến đường nội bộ nối vùng than Hòn Gai với vùng than Cẩm Phả

10,0

CTMR

2

Tuyến đường ô tô từ trung tâm mỏ Ngã Hai, Quang Hanh đến đường 86

3,6

CTMR

3

Tuyến đường ô tô từ Khe Tam đến mặt bằng sân công nghiệp mỏ Khe Chàm III

6,8

CTMR

4

Tuyến đường ô tô từ Quốc lộ 18 vào cảng Hóa Chất Mông Dương

2,0

CTMR

5

Đầucải tạo nâng cấp tuyến đường từ Quốc lộ 18A vào mỏ Ngã Hai

6,3

CTMR

6

Tuyến đường Cao Sơn - Cọc Sáu

6,2

CTMR

7

Tuyến đường ô tô Đèo Nai - Cọc Sáu

5,0

CTMR

8

Tuyến đường ô tô từ QL 18 đến Khe Tam - Đoạn qua bãi thải Nam Khe Tam

3,8

CTMR

9

Tuyến đường ô tô Khe Sim - Lộ Trí

5,3

CTMR

II.2

Hệ thống đường sắt

1

Đầu tư xây dựng hệ thống cầu vượt đường sắt trên tuyến đường ô tô Lán Tháp - Uông

02 cu

XDM

2

Cải tạo nâng cấp Ga Vàng Danh

01 ga

CTMR

GIAI ĐOẠN 2031 - 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)

l

CẢNG THAN

I.1

Cảng xuất - nhập than

*

Vùng than Quảng Ninh

1

Đầu tư xây dựng cảng Đông Triều Phả Lại

1.000 - 2.000

XDM

Ghi chú:

- Công suất của cảng, băng tải: đơn vị tính là “1.000 tấn/năm”; chiều dài của đường ô tô, đường sắt: đơn vị tính là “km”.

- Công suất, chiều dài các dự án CTMR, XDM là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

- Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

- Công tác chuẩn bị dự án có thể thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.

PHỤ LỤC III

TỌA ĐỘ RANH GIỚI KHÉP GÓC
(Kèm theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Các đề án thăm dò tài nguyên than

TT

Tên mỏ, đề án

Tên mốc

Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°

Diện tích (km2)

X (m)

Y (m)

A

GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

I

BỂ THAN ĐÔNG BẮC

I.1

Vùng Uông Bí - Đông Triều - Chí Linh

1

Mỏ Đồng Vông - Uông Thượng

1.1

Đề án thăm dò mỏ than Đồng Vông - Uông Thượng

ĐV.4-1

2341668

691952

19,00

ĐV.5

2341673

692509

ĐV.6

2341353

692882

ĐV.7

2341063

693347

ĐV.8

2336949

693193

ĐV.9

2336985

688633

ĐV.10

2337692

688431

ĐV.11

2338331

688711

ĐV.12

2338686

688705

ĐV.13

2338691

688865

ĐV.14

2339898

689102

ĐV.15

2340491

689129

ĐV.15-1

2340600

689142

ĐV.16-2

2340891

689749

H.4

2341101

690190

2

Mỏ Đồng Rì

2.1

Đề án thăm dò mỏ than Đồng Rì

ĐR.1

2343708

681325

12,41

ĐR.2

2343549

682707

ĐR.3

2343278

684160

ĐR.4

2343302

684652

ĐR.5

2343252

685058

ĐR.6

2342783

686869

ĐR.7

2342621

687444

ĐR.8

2342417

687865

ĐR.9

2342249

688072

ĐR.10

2342211

688186

ĐR.10-1

2341979

688200

ĐR.11

2341759

688247

ĐR.12

2341581

688470

ĐR.13

2341393

688642

ĐR.14

2340918

688867

ĐR.15

2340744

688939

ĐR.16

2340596

689001

ĐR.16-1

2340551

689040

ĐR.17

2340733

688381

ĐR.18

2342100

681355

3

Mỏ Vàng Danh

3.1

Đề án thăm dò khu Cánh Gà - mỏ Vàng Danh

CG.1

2340075

682665

4,53

A1

2340578

683020

A2

2340544

683295

A3

2340174

683500

A4

2340107

683979

A5

2340110

684446

A6

2340013

684883

22

2340073

685243

CG.4A

2339991

685436

CG.5

2338481

684864

CG.6

2337659

685006

CG.7

2337781

684852

CG.8

2337884

683945

CG.9

2338232

683701

CG.10

2338981

683509

CG.11

2339086

682962

CG.12

2338901

682725

3.2

Đề án thăm dò khu Trung tâm - mỏ Vàng Danh

A7

2339832

685812

11,27

A8

2339857

686129

A9

2340311

687040

VD5

2340208

687566

VD6

2340326

688029

VD7

2340024

688719

VD8

2339898

689102

VD9

2338691

688864

VD10

2338686

688705

VD11

2338331

688711

VD12

2337692

688431

VD13

2337313

687065

VD14

2336304

686840

VD15

2336295

686390

VD16

2337198

685198

VD17

2337562

685131

CG.6

2337659

685006

CG.5

2338481

684864

CG.4A

2339991

685436

4

Mỏ Nam Mẫu

4.1

Đề án thăm dò mỏ Nam Mẫu

NM2a

2340611

680743

4,43

NM3a

2340641

681052

NM4a

2340610

681883

NM5a

2340578

683020

NM5

2340074

682665

NM6

2338901

682725

NM7

2338320

682426

NM8

2338151

681915

NM9.1

2338671

680740

NM9.2

2340000

680742

5

Mỏ Bảo Đài I

5.1

Đề án thăm dò mỏ than Bảo Đài I

BĐ.I-1

2341536

684250

3,62

BĐ.I-2

2340733

688380

BĐ.I-3

2340491

689129

BĐ.I-4

2339898

689102

.I-5

2340024

688719

BĐ.I-6

2340325

688028

BĐ.I-7

2340206

687566

BĐ.I-8

2340380

686682

BĐ.I-9

2340440

685081

BĐ.I-10

2340818

683987

6

Mỏ Bảo Đài II

6.1

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II

BĐ.II-1

2341245

680743

2,52

BĐ.II-2

2340956

682210

BĐ.II-3

2341901

682378

BĐ.II-4

2341537

684251

BĐ.II-5

2340818

683987

BĐ.II-6

2341039

683345

BĐ.II-7

2340578

683020

BĐ.II-8

2340610

681883

BĐ.II-9

2340641

681052

BĐ.II-10

2340611

680743

7

Mỏ Thanh Sơn

7.1

Đề án thăm dò mỏ Thanh Sơn

TS-1

2343025

678892

3,97

TS-2

2343328

681298

TS-3

2342023

681300

TS-4

2341813

682362

TS-5

2340956

682210

TS-6

2341413

679890

TS-7

2342760

679890

TS-8

2342760

678892

8

Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

8.1

Đề án thăm dò mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

Khu I

1,04

KC-HT.1.1

2341814

666208

KC-HT.1.2

2341827

666893

KC-HT.9.1

2340161

666926

KC-HT.9.2

2340579

666174

Khu II

18,00

KC-HT.2.1

2341865

668940

KC-HT.2

2342020

677132

KC-HT.3

2341456

677145

KC-HT.3A

2341450

677083

KC-HT.4

2339620

677102

KC-HT.5

2339687

676401

KC-HT.6

2338841

675057

KC-HT.7

2340980

672377

KC-HT.8

2339841

672398

KC-HT.8.1

2339776

668940

9

Mỏ Tràng Bạch

9.1

Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch

TB1

2334271

669734

17,39

TB2

2334465

670200

TB3

2334552

670828

TB4

2334378

672476

TB5

2334452

674981

TB5A

2330659

675052

TB5B

2330641

674651

TB5C

2330900

673877

TB5D

2331207

673231

TB5E

2331369

672248

TB5F

2331041

672144

TB5G

2331095

672033

TB5H

2331235

672040

TB5I

2331442

671857

TB5J

2331467

670546

TB5K

2331147

670552

TB5L

2330855

670428

TB5M

2331027

670005

TB5N

2330961

669795

TB10

2331663

669783

10

Mỏ Nam Tràng Bạch

10.1

Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch

TB.5A4

2329391

675540

10,08

TB.5A5

2329681

675871

TB.5A6

2330051

676011

TB.5A7

2329976

675230

TB.5A8

2330251

675150

TB.5A9

2330671

675330

TB.5a

2330659

675052

TB.5b

2330641

674651

TB.5c

2330900

673877

TB.5d

2331207

673231

TB.5e

2331369

672248

TB.5f

2331041

672144

TB.5g

2331095

672033

TB.5h

2331235

672040

TB.5i

2331442

671857

TB.5j

2331467

670546

TB.5k

2331147

670552

TB.5l

2330855

670428

TB.5m

2331027

670005

TB.5n

2330961

669795

TB.5n1

2330899

669597

TB.5o

2330993

669265

TB.5p

2330561

668674

32

2330392

669197

31

2330419

669566

MK.I.8

2330439

669806

TB.9

2329804

669818

TB.8

2329359

670448

TB.7

2329530

672563

TB.6

2329206

675080

TB.6.1

2329127

675697

11

Mỏ Mạo Khê

11.1

Đề án thăm dò than mỏ Mạo Khê

MK.1

2332464

663161

20,37

MK.2

2333662

666066

MK.3

2334418

667701

MK.4

2334271

669734

MK.5

2331663

669783

TB.5n

2330961

669795

TB.5n1

2330899

669597

TB.5o

2330993

669265

TB.5p

2330561

668674

32

2330392

669197

31

2330419

669566

MK.I.8

2330439

669806

MK.6

2329804

669818

MK.7

2330259

667490

MK.8

2331085

664584

MK.9

2331658

662721

12

Mỏ Đông Triều

12.1

Đề án thăm dò mỏ Đông Triều

ĐT.1

2331118

662426

85,66

ĐT.2

2331658

662721

ĐT.3

2332464

663161

ĐT.4

2333662

666066

ĐT.5

2334418

667701

ĐT.6

2334271

669734

ĐT.7

2336037

669701

ĐT.8

2336451

664390

ĐT.9

2337308

662373

ĐT.10

2335503

661056

ĐT.11

2334197

659460

ĐT.12

2334200

659094

ĐT.13

2335184

658407

ĐT.14

2338169

658345

ĐT.15

2339929

653806

ĐT.16

2337276

654199

ĐT.17

2335743

652461

ĐT.18

2335743

650500

ĐT.19

2330888

650645

ĐT.20

2330912

651684

ĐT.21

2332794

652491

ĐT.22

2332583

655240

ĐT.23

2330974

654817

13

Mỏ Cổ Kênh

13.1

Đề án thăm dò mỏ Cổ Kênh

CK1

2333722

646138

10,61

CK2

2333783

649779

CK3

2330870

649828

CK4

2330810

646188

I.2

Vùng Hòn Gai

1

Mỏ Suối Lại

1.1

Đề án thăm dò mỏ than Suối Lại

SL.1

2324818

719535

13,88

SL.2-1

2324918

719822

SL.2-2

2324812

720144

SL.2-3

2324955

720471

SL.2-4

2324667

721026

SL.2-5

2324685

721350

SL.2-6

2325120

721528

SL.2-7

2325726

722102

SL.3

2325927

722666

SL.4

2325806

723062

SL.5

2325218

723381

SL.6

2324405

724220

SL.7

2324236

725004

SL.8

2323856

724342

SL.9

2323759

723821

SL.10

2322868

722243

SL.11

2321858

721742

SL.12

2321931

721360

SL.13

2321913

720310

SL.14

2322165

719815

SL.15

2321907

719820

SL.16

2321897

719540

SL.17

2321883

718992

SL.18

2322299

718954

SL.19

2322284

717783

SL.20

2323140

718067

SL.21

2323133

719067

SL.22

2323511

719210

SL.23

2323518

719560

2

Mỏ Hà Lầm

2.1

Đề án thăm dò mỏ than Hà Lầm

HL.1

2321897

719540

7,99

HL.2

2321907

719820

HL.3

2322165

719815

HL.4

2321913

720310

HL.5

2321919

720740

HL.6

2321679

721245

HL.7

2320491

721917

HL.8

2318533

722064

HL.9

2318506

721704

HL.10

2318432

720395

HL.11

2319131

719272

HL.12

2320411

719261

HL.13

2320415

719468

HL.14

2320815

719461

HL.15

2320816

719511

HL.16

2320916

719509

HL.17

2321537

719532

2.2

Đề án thăm dò phía Nam - mỏ Hà Lầm

HL.8

2318533

722064

3,25

HL.9

2318506

721704

HL.10

2318432

720395

HL.11

2319131

719272

HL.12

2320411

719261

HL.13

2320415

719468

HL.13A

2320738

720190

HL.13B

2319140

720832

HL.13C

2319162

722017

3

Mỏ Hà Ráng

3.1

Đề án thăm dò mỏ than Hà Ráng

HRM.1

2327660

724908

9,57

HRM.2

2327677

725295

HRM.3

2327359

725759

HRM.4

2326854

726223

HRM.5

2327159

726777

5

2326335

727084

6

2327219

728643

HR.9-1

2327506

728733

HR.10

2327496

728931

HR.11

2327062

728946

HR.12

2326705

728493

HR.13

2326319

728469

HR.14

2325811

727970

HR.15

2325701

727671

HR.16

2325523

727080

HR.17

2324731

726036

HR.18

2324236

725004

HR.19

2324405

724220

HR.20

2325218

723381

HR.21

2325806

723062

HR.22

2326492

724831

HR.23

2327004

724633

HR.24

2327552

724905

I.3

Vùng Cẩm Phả

1

Mỏ Ngã Hai

1.1

Đề án thăm dò mỏ Đông Ngã Hai

7

2328497

729044

16,46

8

2328920

729441

9

2329045

730529

NH.2-1

2329459

729816

NH.3

2329569

730494

NH.4

2329648

731556

NH.5

2329743

732797

NH.6

2329884

733075

NH.7

2328728

733356

NH.8

2328239

733661

NH.9

2328110

733164

NH.10

2327662

733306

NH.11

2327533

733593

NH.12

2327390

733239

NH.13

2327509

732595

NH.14

2327259

732752

NH.15

2326915

733228

NH.16

2326623

733488

NH.17

2326570

732906

NH.18

2326521

732365

NH.19

2326243

731680

NH.20

2326274

730392

NH.20.1

2325732

731103

NH.20.2

2325441

730072

NH.20.3

2325081

728823

NH.20.4

2325010

728038

NH.20.5

2325701

727671

NH.20.6

2325811

727970

NH.21

2326319

728469

NH.22

2326705

728493

NH.23

2327062

728946

NH.24

2327496

728931

NH.24-1

2327506

728733

2

Mỏ Khe Tam

2.1

Đề án thăm dò mỏ Khe Tam

KT.1

2329884

733075

8,32

KT.2

2330479

733443

KT.3

2330532

734583

KT.4

2330957

735349

KT.5

2330944

736277

KT.6

2330440

736285

KT.7

2328779

736317

KT.8

2327209

736346

KT.9

2327205

736146

KT.10

2327701

735776

KT.11

2327816

735495

KT.12

2327822

734980

KT.13

2327973

734707

KT.14

2328350

734546

KT.15

2328239

733661

KT.16

2328728

733356

3

Mỏ Khe Sim

3.1

Đề án thăm dò mỏ Khe Sim

KS1

2326570

732903

4,49

KS2

2326623

733488

KS3

2327122

735815

KS4

2326497

736642

KS5

2326418

736985

KS6

2326263

737096

KS7

2325811

737259

KS8

2325991

736259

KS9

2325837

735052

KS10

2325839

734473

KS11

2325639

733762

KS12

2325344

733077

KS13

2325811

732649

KS14

2325811

732402

KS15

2326105

732385

KS16

2326548

732827

4

Mỏ Khe Chàm

4.1

Đề án thăm dò mỏ Khe Chàm III

KCIII.1

2330944

736277

3,77

KCIII.2

2330845

736689

KCIII.3

2330479

737320

KCIII.4

2330236

738229

KCIII.5

2329784

738527

KCIII.6

2329722

738805

KCIII.7

2329353

738970

KCIII.8

2329276

738625

KCIII.9

2329006

738453

KCIII.10

2328936

738031

KCIII.11

2328575

738022

KCIII.12

2328771

737554

KCIII.13

2328988

737270

KCIII.14

2329006

737010

KCIII.15

2328779

736317

KCIII.16

2330440

736285

KCIII.16

2330440

736285

5

Mỏ Đông Lộ Trí

5.1

Đề án thăm dò mỏ Đông Lộ Trí

ĐLT-01

2325337

739032

4,86

ĐLT-02

2325596

739385

ĐLT-03

2325503

739999

ĐLT-04

2325640

740389

ĐLT-05

2325900

740602

ĐLT-06

2326314

740680

ĐLT-07

2326812

740551

ĐLT-08

2327193

740142

ĐLT-09

2327228

739477

ĐLT-10

2327127

738673

ĐLT-11

2327139

737767

ĐLT-12

2326932

737486

ĐLT-13

2326524

737269

ĐLT-14

2326129

737508

ĐLT-15

2325989

737886

ĐLT-16

2325398

738375

ĐLT-17

2325332

738751

ĐLT-17

2325332

738751

6

Mỏ Bắc Cọc Sáu

6.1

Đề án thăm dò mỏ than Bắc Cọc Sáu

BCS.1

2328898

740273

3,23

BCS.2

2329413

739987

BCS.3

2329979

740266

BCS.4

2329757

740750

BCS.5

2329469

740897

BCS.6

2329730

741404

BCS.7

2329381

741478

BCS.8

2329339

741861

BCS.9

2329171

742196

BCS.10

2328807

742180

BCS.11

2328577

742057

BCS.12

2328441

741812

BCS.13

2328300

742128

BCS.14

2328224

742446

BCS.15

2328027

742889

BCS.16

2327977

742140

BCS.17

2327694

741189

BCS.18

2327532

740775

BCS.19

2328007

740807

BCS.20

2328261

740612

BCS.21

2328583

740491

BCS.22

2328847

740454

7

Mỏ Bắc Quảng Lợi

7.1

Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi

BQL.1

2329171

742196

3,84

BQL.2

2329539

742406

BQL.3

2329868

742722

BQL.4

2329264

743210

BQL.5

2329532

743860

BQL.6

2329777

744117

BQL.7

2330122

744222

BQL.8

2330251

744326

BQL.9

2329976

744573

BQL.10

2329523

744660

BQL.11

2329204

744867

BQL.12

2328716

744987

BQL.13

2328231

744160

BQL.14

2328027

742889

BQL.15

2328224

742446

BQL.16

2328300

742128

BQL.17

2328441

741812

BQL.18

2328577

742057

BQL.19

2328807

742180

II

VÙNG NỘI ĐỊA, ĐỊA PHƯƠNG

1

Mỏ Núi Hồng

1.1

Đề án thăm dò than khu mỏ Núi Hồng

NH1

2401503

552166

8,71

NH2

2401156

554515

NH3

2401104

554750

NH4

2400648

555748

NH5

2399114

555825

NH6

2397760

554577

NH7

2398540

553869

NH8

2399024

553871

NH9

2399025

553429

NH10

2399345

553138

NH11

2399418

552233

2

Mỏ Khánh Hòa

2.1

Đề án thăm dò mỏ Khánh Hòa

KH1

2392037

577255

5,20

KH2

2392692

577800

KH3

2392216

578475

KH4

2391791

579063

KH5

2390995

580040

KH6

2391033

580581

KH7

2390639

581387

KH8

2390032

581655

KH9

2389473

581574

KH10

2389320

580413

KH11

2389452

580025

KH12

2389730

579850

KH13

2390054

579754

KH14

2390185

579587

KH17

2390492

579192

KH18

2390605

579046

KH19

2391199

578482

KH20

2391337

578056

3

Mỏ Khe B

3.1

Đề án thăm dò mỏ Khe Bố

1

1722200

455701

1,82

2

1722200

456999

3

1720800

457000

4

1720800

455701

4

Mỏ Bố Hạ

4.1

Đề án thăm dò mỏ Bố Hạ

BH.1

2374595

626287

1,00

BH.2

2375783

625096

BH.3

2376124

625331

BH.4

2375567

626226

BH.5

2375070

626740

4.2

Đề án thăm dò mỏ Đèo Vàng

BH.1

2374595

626287

1,21

BH.5

2375070

626740

BH.6

2373810

628045

BH.7

2373320

627567

5

Mỏ Làng Cẩm - Phấn Mế

5.1

Đề án thăm dò than mỡ khu Cánh Chìm mỏ than Phấn Mễ

CC1

2397486

575000

0,48

CC2

2398363

575369

CC3

2398360

575743

CC4

2398183

575807

CC5

2397486

575650

5.2

Đề án thăm dò than mỡ khu Nam Làng Cẩm

NLC1

2395250

573670

1,50

NLC2

2395000

574100

NLC3

2394000

573400

NLC4

2393200

573200

NLC5

2393200

572800

NLC6

2393600

572400

NLC7

2395200

573400

5.3

Đề án thăm dò than mỡ khu Bắc Làng Cẩm (khu Âm Hồn)

BLC1

2396200

573600

0,79

BLC2

2396000

574200

BLC3

2395400

574200

BLC4

2395000

574100

BLC5

2395250

573670

BLC6

2395200

573400

BLC7

2395400

573200

III

BỂ THAN SÔNG HỒNG

1

Mỏ Nam Thịnh

1.1

Đề án tm dò mỏ Nam Thịnh (diện tích khai thác thử nghiệm)

A

2251397

664828

5,29

B

2250608

664765

C

2250185

664759

D

2249271

664654

E

2248388

664524

F

2248069

664494

G

2247691

664341

H

2247129

665238

I

2246893

665756

K

2247200

666073

L

2250201

666064

B

GIAI ĐOẠN 2031 - 2050

I

BỂ THAN ĐÔNG BẮC

I.1

Vùng Uông Bí - Đông Triều - Phả Lại

1

Mỏ Đồng Rì

1.1

Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì

ĐR.1

2343708

681325

13,42

ĐR.2

2343549

682707

ĐR.3

2343278

684160

ĐR.4

2343302

684652

ĐR.5

2343252

685058

ĐR.6

2342783

686869

ĐR.7

2342621

687444

ĐR.8

2342417

687865

ĐR.9

2342249

688072

ĐR.10

2342138

688402

ĐR.11

2341884

689072

ĐR.12

2341827

689437

ĐR.12-1

2341789

689419

ĐR.12-2

2341503

689421

ĐR.12-3

2341329

689505

ĐR.15

2340959

689183

ĐR.16

2340491

689129

ĐR.17

2340733

688381

ĐR.18

2342100

681355

2

Mỏ Vàng Danh

2.1

Đề án thăm dò khu Bắc - mỏ Vàng Danh

VD2

2341039

683345

1,94

A1

2340578

683020

A2

2340544

683295

A3

2340174

683500

A4

2340107

683979

A5

2340110

684446

A6

2340013

684883

22

2340073

685243

A7

2339832

685812

A8

2339857

686129

A9

2340311

687040

VD4

2340381

686688

VD3

2340441

685081

3

Mỏ Bảo Đài I

3.1

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài I

.I-1

2341536

684250

3,62

BĐ.I-2

2340733

688380

BĐ.I-3

2340491

689129

BĐ.I-4

2339898

689102

BĐ.I-5

2340024

688719

BĐ.I-6

2340325

688028

BĐ.I-7

2340206

687566

BĐ.I-8

2340380

686682

BĐ.I-9

2340440

685081

BĐ.I-10

2340818

683987

4

Mỏ Bảo Đài II

4.1

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II

BĐ.II-1

2341245

680743

2,52

BĐ.II-2

2340956

682210

BĐ.II-3

2341901

682378

BĐ.II-4

2341537

684251

BĐ.II-5

2340818

683987

BĐ.II-6

2341039

683345

BĐ.II-7

2340578

683020

.II-8

2340610

681883

.II-9

2340641

681052

BĐ.II-10

2340611

680743

5

Mỏ Bảo Đài III

5.1

Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III

BĐ.III-1

2344978

670378

14,20

BĐ.III-2

2344441

675000

BĐ.III-3

2342500

675000

BĐ.III-4

2342500

676750

BĐ.III-5

2342425

677133

BĐ.III-6

2342020

677132

BĐ.III-7

2341980

675000

.III-8

2341888

670163

6

Mỏ Đông Tràng Bạch

6.1

Đề án thăm dò mỏ Đông Tràng Bạch

ĐTB.1

2334452

674981

61,73

ĐTB.2

2334527

677438

ĐTB2-1

2334426

678353

8

2330451

677040

7

2331111

678292

ĐTB2-2

2334311

679389

ĐTB.3

2333604

685795

ĐTB.4

2333566

687063

ĐTB.5

2332265

686579

ĐTB.6

2331077

686706

ĐTB.7

2329971

686845

ĐTB.8

2328839

686440

ĐTB.9

2327660

685696

ĐTB.10

2327769

684975

ĐTB.11

2328889

677544

ĐTB.12

2329127

675697

ĐTB.13

2329391

675540

ĐTB.14

2329681

675871

ĐTB.15

2330051

676011

ĐTB.16

2329976

675230

ĐTB.17

2330251

675150

ĐTB.18

2330671

675330

ĐTB.19

2330659

675052

7

Mỏ Nam Tràng Bạch

7.1

Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch

TB.5A4

2329391

675540

10,08

TB.5A5

2329681

675871

TB.5A6

2330051

676011

TB.5A7

2329976

675230

TB.5A8

2330251

675150

TB.5A9

2330671

675330

TB.5a

2330659

675052

TB.5b

2330641

674651

TB.5c

2330900

673877

TB.5d

2331207

673231

TB.5e

2331369

672248

TB.5f

2331041

672144

TB.5g

2331095

672033

TB.5h

2331235

672040

TB.5i

2331442

671857

TB.5j

2331467

670546

TB.5k

2331147

670552

TB.5l

2330855

670428

TB.5m

2331027

670005

TB.5n

2330961

669795

TB.5n1

2330899

669597

TB.5o

2330993

669265

TB.5p

2330561

668674

32

2330392

669197

31

2330419

669566

MK.I.8

2330439

669806

TB.9

2329804

669818

TB.8

2329359

670448

TB.7

2329530

672563

TB.6

2329206

675080

TB.6.1

2329127

675697

8

Mỏ Mạo Khê

8.1

Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê

MK.1

2332464

663161

20,36

MK.2

2333662

666066

MK.3

2334418

667701

MK.4

2334271

669734

MK.5

2331663

669783

TB.5n

2330961

669795

TB.5n1

2330899

669597

TB.5o

2330993

669265

TB.5p

2330561

668674

32

2330392

669197

31

2330419

669566

MKI.8

2330439

669806

MK.6

2329804

669818

MK.7

2330259

667490

MK.8

2331085

664584

MK.9

2331658

662721

9

Mỏ Chí Linh I

9.1

Đề án thăm dò mỏ Chí Linh I

CLI.1

2339929

653806

71,26

CLI.2

2339703

643217

CLI.3

2333971

643316

CLI.4

2331268

641062

CLI.5

2330777

644321

CLI.6

2330810

646188

CLI.6.1

2333722

646138

CLI.6.2

2333783

649779

CLI.7

2330870

649828

CLI.8

2330888

650645

CLI.9

2335743

650500

CLI.10

2335743

652461

CLI.11

2337276

654199

10

Mỏ Chí Linh II

10.1

Đề án thăm dò mỏ Chí Linh II

CLI.1

2339703

643217

62,97

CLI.2

2339587

637092

CLI.3

2334672

633931

CLI.4

2332274

634390

CLI.5

2331268

641062

CLI.6

2333971

643316

11

Mỏ Cổ Kênh

11.1

Đề án thăm dò mỏ Cổ Kênh

CK1

2333722

646138

10,61

CK2

2333783

649779

CK3

2330870

649828

CK4

2330810

646188

I.2

Vùng Hòn Gai

1

Mỏ Bình Minh

1.1

Đề án thăm dò mỏ Bình Minh

BM.1

2321719

714536

12,04

BM.2

2321775

716242

BM.3

2321802

717692

BM.4

2322284

717783

BM.5

2322299

718954

BM.6

2321883

718992

BM.7

2321897

719540

BM.8

2321537

719532

BM.9

2320916

719509

BM.10

2320816

719511

BM.11

2320815

719461

BM.12

2320415

719468

BM.13

2320411

719261

BM.14

2319131

719272

BM.15

2319011

719244

BM.16

2318993

718337

BM.17

2319568

717490

BM.18

2319748

714442

2

Mỏ Hà Ráng

2.1

Đề án thăm dò mỏ Hà Ráng

HR.1

2329274

724612

16,33

HR.2

2329498

725586

HR.3

2329525

726524

HR.3-1

2329581

726707

HR.3-2

2329501

726791

HR.4-1

2329720

727414

HR.5

2329483

727928

HR.6

2329023

728450

2

2328938

728411

3

2328405

728121

4

2327212

726758

5

2326335

727084

6

2327219

728643

HR.9-1

2327506

728733

HR.10

2327496

728931

HR.11

2327062

728946

HR.12

2326705

728493

HR.13

2326319

728469

HR.14

2325811

727970

HR.15

2325701

727671

HR.16

2325523

727080

HR.17

2324731

726036

HR.18

2324236

725004

HR.19

2324405

724220

HR.20

2325218

723381

HR.21

2325806

723062

HR.22

2326492

724831

HR.23

2327004

724633

HR.24

2327552

724905

HR.25

2328230

724922

I.3

Vùng Cẩm Phả

1

Mỏ Nam Khe Tam

1.1

Đề án thăm dò mỏ Nam Khe Tam

NKT.1

2328110

733164

3,32

NKT.2

2328239

733661

NKT.3

2328350

734546

NKT.4

2327973

734707

NKT.5

2327822

734980

NKT.6

2327816

735495

NKT.7

2327701

735776

NKT.8

2327205

736146

NKT.9

2327122

735815

NKT.10

2326623

733488

NKT.11

2326915

733228

NKT.12

2327259

732752

NKT.13

2327509

732595

NKT.14

2327390

733239

NKT.15

2327533

733593

NKT.16

2327662

733306

2

Mỏ Bắc Quảng Lợi

2.1

Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi

BQL.1

2329171

742196

3,84

BQL.2

2329539

742406

BQL.3

2329868

742722

BQL.4

2329264

743210

BQL.5

2329532

743860

BQL.6

2329777

744117

BQL.7

2330122

744222

BQL.8

2330251

744326

BQL.9

2329976

744573

BQL.10

2329523

744660

BQL.11

2329204

744867

BQL.12

2328716

744987

BQL.13

2328231

744160

BQL.14

2328027

742889

BQL.15

2328224

742446

BQL.16

2328300

742128

BQL.17

2328441

741812

BQL.18

2328577

742057

BQL.19

2328807

742180

II

VÙNG NỘI ĐỊA, ĐỊA PHƯƠNG

1

Mỏ Nông Sơn

1.1

Đề án thăm dò mỏ Nông Sơn

1

1740604

822376

2,48

2

1740627

824162

3

1739122

824182

4

1739106

823492

5

1739354

822815

6

1739418

822520

7

1739449

822391

III

BỂ THAN SÔNG HỒNG

1

Mỏ Nam Thịnh

1.1

Đề án thăm dò mỏ Nam Thịnh

NT.1

2251397

664828

16,27

NT.2

2250608

664765

NT.3

2250185

664759

NT.4

2249271

664654

NT.5

2248388

664524

NT.6

2248069

664494

NT.7

2247691

664341

NT.8

2247129

665238

NT.9

2246893

665756

NT.10

2246758

666880

NT.11

2254486

666880

NT.12

2254465

664730

2

Mỏ Nam Thịnh 2

2.1

Đề án thăm dò mỏ Nam Thịnh 2

NT2.1

2240768

660705

3,62

NT2.2

2239064

662605

NT2.3

2238010

661820

NT2.4

2239510

659800

3

Mỏ Nam Phú I

3.1

Đề án thăm dò mỏ Nam Phú I

NPI.1

2247691

664341

5,14

NPI.2

2245855

663553

NPI.3

2244181

664726

NPI.4

2243432

665269

NPI.5

2244973

665487

NPI.6

2246893

665756

NPI.7

2247129

665238

4

Mỏ Nam Phú II

4.1

Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II (diện tích khai thác thử nghiệm)

NPII.1

2241849

662762

5,23

NPII.2

2244181

664726

NPII.3

2243432

665269

NPII.4

2242586

665867

NPII.5

2240657

664080

4.2

Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II

NPII.1

2242091

662966

13,2

NPII.2

2244181

664726

NPII.3

2243432

665269

NPII.3.1

2244973

665487

NPII.3.2

2243690

666890

NPII.4

2242586

665867

NPII.5

2240657

664080

NPII.6

2239064

662605

NPII.7

2240768

660705

NPII.8

2242687

662278

5

Mỏ An Chính

5.1

Đề án thăm dò mỏ An Chính

AC.1

2252520

658850

5,76

AC.2

2254970

661550

AC.3

2253900

662640

AC.4

2251400

660100

6

Mỏ Tây Giang

6.1

Đề án thăm dò mỏ Tây Giang

TG.1

2253900

657400

5,41

TG.2

2258000

658200

TG.3

2257000

659400

TG.4

2253400

658720

7

Mỏ Đông Hoàng

7.1

Đề án thăm dò mỏ Đông Hoàng

ĐH.1

2267000

643100

9,38

ĐH.2

2271000

644500

ĐH.3

2270000

646500

ĐH.4

2266100

645200

2. Các dự án đầu tư mỏ than

TT

Tên mỏ, dự án

Tên mốc

Hệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 105° MC

Diện tích (km2)

X (m)

Y (m)

I

BỂ THAN ĐÔNG BẮC

I.1

VÙNG UÔNG BÍ

1

Mỏ Vàng Danh

1.1

Dự án đầu tư cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa Công ty Cổ phần Than Vàng Danh - Vinacomin

Lộ vỉa 7 khu +315

LV24

2339035

684235

0,77

LV25

2338884

684325

LV26

2338711

684429

LV27

2338563

684222

LV28

2338597

684019

LV29

2338743

684004

LV30

2338890

683990

LV31

2339011

684043

Lộ vỉa 4, 5, 6 khu Cánh Gà

LV15

2337933

684197

LV16

2337944

684471

LV17

2338027

684647

LV18

2338119

684678

LV19

2338260

684474

LV20

2338249

684173

LV21

2338135

684139

LV22

2338042

683926

LV23

2337878

684016

Lộ vỉa 5 khu +270

LV1

2337957

685717

LV2

2337708

686099

LV3

2337655

686257

LV4

2337706

686343

LV5

2337907

686322

LV6

2338057

686142

LV7

2338248

686031

LV8

2338374

686007

LV9

2338452

685797

LV10

2338563

685553

LV11

2338449

685348

LV12

2338151

685380

LV13

2338042

685512

LV14

2338047

685667

1.2

Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên V4÷V8a mỏ than Vàng Danh

LV10A

2338855

685912

2,92

LV10B

2338768

686185

LV10C

2338467

686180

LV10D

2338108

686579

LV10E

2338109

686723

LV10F

2337943

686735

LV10G

2337694

686542

LV3

2337655

686257

LV23

2337878

684016

LV23A

2338178

683836

LV22A

2338370

683836

LV30

2338890

683990

LV31

2339011

684043

LV24

2339035

684235

1.3

Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng bằng từ LV÷+122 khu trung tâm Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh

LBVD1

2339069,248

684742,304

6,41

LBVD2

2339009,359

685383,441

LBVD3

2339445,893

685623,197

LBVD4

2339370,490

685813,624

LBVD5

2338846,928

686472,524

LBVD6

2338543,438

687082,269

LBVD7

2338676,706

687625,766

LBVD8

2338365,491

687773,647

VD11

2338331,197

688711,325

VD12

2337691,889

688431,385

VD13

2337313,094

687065,497

VD14

2336303,808

686839,539

VD15

2336295,320

686389,691

VD16

2337197,834

685197,644

VD17

2337561,575

685130,777

VD18

2337781,306

684851,627

1.4

- Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò giếng từ +105÷+00 khu trung tâm Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh (điều chỉnh);

5.1

2340419

685598

12,37

5.2

2340381

686688

5.3

2340208

687566

5.4

2340326

688029

5.5

2340024

688719

5.6

2339898

689102

5.7

2338691

688864

5.8

2338686

688705

1.5

- Đầu tư khai thác phần lò giếng mức +00÷-175 khu Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh (điều chỉnh)

5.9

2338331

688711

5.10

2337692

688431

5.11

2337518

687764

5.12

2337313

687065

5.13

2336304

686840

5.14

2336295

686390

5.15

2337198

685198

5.16

2337562

685131

5.17

2337659

685006

5.18

2338481

684864

VD3

2340441

685081

1.6

Dự án đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ L+115 khu Cánh Gà Vàng Danh - mỏ than Vàng Danh

LBCG1

2339756,412

683004,324

3,41

LBCG2

2340090,325

683529,012

LBCG3

2339971,918

683666,249

LBCG4

2339857,566

683753,409

LBCG5

2339793,444

683958,621

LBCG6

2339427,28

684267,539

LBCG7

2339217,893

684670,496

LBCG8

2339069,248

684742,304

LBCG9

2339009,359

685383,441

VD17

2337561,575

685130,777

VD18

2337781,306

684851,627

VD19

2337884,183

683944,682

VD20

2338234,525

683698,068

VD21

2338980,951

683508,971

VD22

2339085,618

682961,998

VD23

2338901,152

682725,484

VD1

2340075,002

682665,307

1.7

- Đầu tư khai thác phần lò giếng khu Cánh Gà, Mỏ than Vàng Danh - Công ty than Vàng Danh (điều chỉnh);

CG.1

2340075

682665

5,87

CG.2

2341039

683345

CG.3

2340441

685081

CG.4

2340419

685597

CG.5

2338481

684864

CG.6

2337659

685006

CG.7

2337781

684852

1.8

- Khai thác hầm lò phần lò giếng mức -50÷-175 khu Cánh Gà mỏ than Vàng Danh

CG.8

2337884

683945

CG.9

2338232

683701

CG.10

2338981

683509

CG.11

2339086

682962

CG.12

2338901

682725

1.9

Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -175 mỏ than Vàng Danh

5.1

2340419

685598

12,37

5.2

2340381

686688

5.3

2340208

687566

5.4

2340326

688029

5.5

2340024

688719

5.6

2339898

689102

5.7

2338691

688864

5.8

2338686

688705

5.9

2338331

688711

5.10

2337692

688431

5.11

2337518

687764

5.12

2337313

687065

5.13

2336304

686840

5.14

2336295

686390

5.15

2337198

685198

5.16

2337562

685131

5.17

2337659

685006

5.18

2338481

684864

VD3

2340441

685081

2

Mỏ Nam Mẫu

2.1

Đầu tư cải tạo mở rộng sản xuất mỏ than Nam Mẫu công suất 900.000 tấn/năm - Công ty than Uông Bí

NM.3

2339678

681228

2,87

NM.4

2339649

681279

NM.5

2340075

682665

NM.6

2338901

682725

NM.7

2338320

682426

NM.8

2338151

681915

NM.9.1

2338671

680740

NM.9.2

2340000

680742

2.2

Khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu

NM.3A

2340641

681052

4,13

NM.4A

2340610

681883

NM.5

2340074

682665

NM.6

2338901

682725

NM.7

2338320

682426

NM.8

2338151

681915

NM.9.1

2338671

680740

NM.9.2

2340000

680742

NM.9.3

2340611

680743

2.3

Khai thác hầm lò mỏ Nam Mẫu

NM9.3

2340611

680743

4,43

NM3a

2340641

681052

NM4a

2340610

681883

NM5a

2340578

683020

NM5

2340074

682665

NM6

2338901

682725

NM7

2338320

682426

NM8

2338151

681915

NM9.1

2338671

680740

NM9.2

2340000

680742

3

Mỏ Mạo Khê

3.1

Khai thác lộ thiên vỉa 9, 9a cánh Narn mở rộng, xuống sâu đến mức -40 - Công ty than Mạo Khê - TKV

MKLT.I.1

2331446

666133

0,34

MKLT.I.2

2331465

666201

MKLT.I.3

2331422

666426

MKLT.I.4

2331218

666412

MKLT.I.5

2331200

666364

MKLT.I.6

2331226

666251

MKLT.I.7

2331316

666133

MKLT.I.8

2331361

666109

MKLT.I.9

2331422

666114

MKLT.II.1

2331238

666647

MKLT.II.2

2331232

666711

MKLT.II.3

2331285

666755

MKLT.II.4

2331243

666904

MKLT.II.5

2331151

667171

MKLT.II.6

2331099

667286

MKLT.II.7

2330854

667233

MKLT.II.8

2330987

666903

MKLT.II.9

2331096

666699

MKLT.II.10

2331107

666616

MKLT.III.1

2331074

667376

MKLT.III.2

2331063

667673

MKLT.III.3

2331046

667774

MKLT.III.4

2330880

667773

MKLT.III.5

2330774

667744

MKLT.III.6

2330787

667475

MKLT.III.7

2330807

667318

MKLT.III.8

2330861

667285

MKLT.III.9

2330952

667314

3.2

Đầu tư mở rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa mỏ Mạo Khê

0,4275

Khu I Tây

MKLT.I.1

2331446

666133

0,0905

MKLT.I.2

2331465

666201

MKLT.I.3

2331422

666426

MKLT.I.10

2331398

666460

MKLT.I.11

2331310

666442

MKLT.I.12

2331298

666466

MKLT.I.13

2331223

666453

MKLT.I.14

2331172

666335

MKLT.I.15

2331226

666150

MKLT.I.16

2331280

666101

MKLT.I.17

2331308

666036

MKLT.I.18

2331359

666024

Khu II

MKLT.III.1

2331074

667376

0,3370

MKLT.III.2

2331063

667673

MKLT.III.3

2331046

667774

MKLT.III.10

2330993

667936

MKLT.III.11

2330970

668311

MKLT.III.12

2330947

668347

MKLT.III.13

2330824

668324

MKLT.III.14

2330784

668604

MKLT.III.15

2330621

668582

MKLT.III.16

2330691

668194

MKLT.III.17

2330741

667705

MKLT.III.6

2330787

667475

MKLT.III.7

2330807

667318

MKLT.III.8

2330861

667285

MKLT.III.9

2330952

667314

3.3

Khai thác lộ thiên các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê

0,352

Khu vực vỉa 9B cánh Bắc tuyến III÷IIIA

15

2332370

666650

0,026

16

2332490

666790

17

2332380

666890

18

2332270

666720

Khu vực vỉa 6, 7 cánh Bắc tuyến Ih÷I

NDA.TB.1

2332048

664530

0,269

NDA.TB.2

2331737

664543

NDA.TB.3

2331674

665064

MKLT.IV.1

2331677

665421

MKLT.IV.2

2331955

665403

Khu vực vỉa 9a, 9b phía Tây khu Đồi Sắn

NDA.TD.1

2331644

664083

0,057

NDA.TD.2

2331786

664080

NDA.TD.3

2331737

664423

8

2331536

664411

3.4

Đầu tư mở rộng sản xuất Công ty than Mạo Khê công suất 1.600.000 tấn/năm

MK.I.1

2332421

664553

13,28

MK.I.2

2332419

665123

MK.I.3

2332754

666053

MK.I.4

2333159

666221

MK.I.5

2333585

666766

MK.I.6

2333641

669746

MK.I.7

2330961

669796

29

2330899

669597

30

2330993

669265

31

2330561

668674

32

2330392

669197

33

2330419

669566

MK.I.8

2330440

669806

MK.I.9

2330126

669812

MK.I.10

2330120

669476

MK.I.11

2330593

667205

MK.I.12

2331236

664575

3.5

Khai thác hầm lò dưới mức -150 - Mỏ Mạo Khê

MK.1

2332464

663161

16,08

MK.2

2333662

666066

MK.3

2334418

667701

MK.4

2334271

669734

MK.5

2331663

669783

TB.5n

2330961

669795

TB.5n1

2330899

669597

TB.5o

2330993

669265

BVND.1

2330967

667237

BVND.2

2331155

666525

BVND.3

2331424

666158

BVND.4

2331771

666268

BVND.5

2331903

666171

BVND.6

2331739

665675

BVND.7

2331730

665457

BVND.8

2331941

665439

BVND.9

2332037

664528

MK.8

2331085

664584

MK.9

2331658

662721

3.6

Khai thác than hầm các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê

8,35

Khu I

BVND1

2330967

667237

5,70

BVND2

2331155

666525

BVND3

2331424

666158

BVND4

2331771

666268

BVND5

2331903

666171

BVND6

2331739

665675

BVND7

2331730

665457

BVND8

2331941

665439

BVND9

2332037

664528

MK.8

2331085

664584

MK.7

2330259

667490

MK.6

2329804

669818

MK.I.8

2330439

669806

32

2330392

669197

31

2330561

668674

TB.5o

2330993

669265

TB.5n1

2330899

669597

MK.I.7

2330961

669796

MK.5

2331663

669783

BV.1

2331664

668197

Khu II

BV.6

2333607

667917

1,92

BV.7

2332504

668293

BV.8

2332407

669769

MK.I.6

2333641

669746

Khu III

BV.2

2331460

667335

0,73

BV.3

2331525

666959

BV.4

2333283

666659

MK.I.5

2333585

666766

BV.5

2333589

666967

4

Mỏ Hồng Thái

4.1

Nâng công suất lên 600.000 tấn/năm khu Tràng Khê II, III- Công ty than Hồng Thái

UB-1

2334271

669734

7,93

UB-2

2334465

670200

UB-3

2334552

670828

UB-4

2334438

671940

UB-5

2334378

672476

UB-6

2331341

672534

UB-6A

2331381

672272

UB-6B

2331453

671882

UB-7

2331497

670721

UB-8

2331596

670933

UB-9

2331834

670949

UB-10

2331797

670580

UB-11

2331748

670153

UB-12

2331663

669782

4.2

Đầu tư mở rộng nâng công suất mỏ than Hồng Thái - Công ty than Uông Bí

1

2331333

672559

5,31

2

2331218

673256

3

2331054

673600

4

2330982

675046

5

2333188

675004

6

2333304

673572

7

2333184

672524

4.3

Khai thác hầm lò từ mức +3LV khu Tràng Lương - mỏ Hồng Thái

TL.1

2334378

672476

2,92

TL.2

2334452

674981

TL.3

2333188

675004

TL.4

2333221

674523

TL.5

2333303

673571

TL.6

2333183

672524

5

Mỏ Tràng Bạch

5.1

5.2

- Mở rộng nâng công suất khu Tràng Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) - Công ty than Uông Bí;

- Khai thác dưới mức -150 mỏ Tràng Bạch

TB.1

2334271

669734

17,38

TB.2

2334465

670200

TB.3

2334552

670828

TB.4

2334378

672476

TB.5

2334452

674981

TB.5a

2330659

675052

TB.5b

2330641

674651

TB.5c

2330900

673877

TB.5d

2331207

673231

TB.5e

2331369

672248

TB.5f

2331041

672144

TB.5g

2331095

672033

TB.5h

2331235

672039

TB.5i

2331441

671856

TB.5j

2331467

670546

TB.5k

2331146

670552

TB.5l

2330854

670427

TB.5m

2331025

670004

TB.5n

2330959

669795

TB.10

2331663

669782

6

Mỏ Đông Tràng Bạch

6.1

Duy trì sản xuất khai thác hm lò khu Đông Tràng Bạch

1

2332370

676019

1,94

2

2331000

676040

3

2331023

677234

4

2332381

677679

6.2

Khai thác hầm lò khu Tân Yên - mỏ Đông Tràng Bạch

4

2329104

677483

3,52

3

2329230

676832

2

2329293

676074

1

2329294

675598

TY.02

2329392

675539

TY.03

2329682

675870

TY.04

2330051

676010

TY.05

2329977

675230

TY.06

2330251

675150

TY.07

2330671

675330

TY.08

2330659

675052

TY.09

2330982

675046

TY.10

2331023

677228

TY.11

2330450

677038

TY.12

2330702

677522

TY.13

2329696

677533

TY.14

2329695

677474

6.3

Khai thác hầm lò phía Bắc khu Tân Yên

BTY.1

2334452

674981

7,76

BTY.2

2334526

677438

BTY.3

2334426

678351

BTY.4

2332381

677675

BTY.5

2332370

676019

BTY.6

2331000

676044

BTY.7

2331000

675046

7

M Đồng Vông

7.1

Mở rộng nâng công suất tầng lò bng mỏ than Đồng Vông - Công ty than Đồng Vông

6.1

2340847

689626

8,66

6.2

2340528

690536

6.3

2340408

691320

6.4

2340126

691725

6.5

2340061

693294

6.6

2336949

693193

VM13A

2336972

691360

VM13

2337205

691298

VM12

2337416

691354

VM11

2337468

691453

VM10

2337579

691516

VM9

2338038

692017

VM8

2338283

692008

VM7

2338278

691487

VM6

2339418

690926

VM5

2339237

690339

VM4

2338717

690349

VM3A

2338698

689357

7.2

Đầu tư m rộng nâng công suất khai trường Bắc Đồng Vông (Tân Dân) công suất 500.000 tấn/năm

Xí nghiệp than Hoành Bồ - Công ty Than Uông Bí - TKV

8.1A

2341112

690215

3,53

8.1B

2341435

691184

8.2

2341328

693361

8.3

2340062

693295

8.4

2340127

691725

8.5

2340408

691321

8.6

2340528

690536

8.7

2340847

689626

7.3

7.4

- Khai thác hầm lò mỏ Đồng Vông;

- Khai thác hầm lò dưới mức +00 m Đồng Vông

ĐV.4-1

2341668

691952

19,21

ĐV.5

2341673

692509

ĐV.6

2341353

692882

ĐV.7

2341063

693347

ĐV.8

2336949

693193

ĐV.9

2336985

688633

ĐV.10

2337692

688431

ĐV.11

2338331

688711

ĐV.12

2338686

688705

ĐV.13

2338691

688865

ĐV.14

2339898

689102

ĐV.15

2340491

689129

ĐV.16

2340959

689183

ĐV.16-1

2341329

689505

ĐV.16-2

2340891

689749

H.4

2341101

690190

7.5

Đầu tư XDCT Lò ngầm +60 Đông Vàng Danh - Công ty Than Đồng Vông

UB-6-1

2337737

688588

0,31

UB-6-2

2337883

688614

UB-6-3

2337885

688720

UB-6-4

2338686

688705

UB-6-5

2338693

688924

UB-6-6

2338697

689119

UB-6-7

2338347

689126

UB-6-8

2337853

688891

8

Mỏ Đồng Vông - Uông Thượng

8.1

Mở rộng khai thác lộ thiên khu Uông Thượng mở rộng + Đồng Vông

VM.1

2337692

688431

5,64

VM.2

2338331

688711

VM.3

2338686

688705

ĐV.13

2338691

688865

VM.13-1

2339417

689007

VM.5

2339417

690628

VM.14

2336667

690605

VM.15

2336653

689638

VM.16

2336015

689200

VM.17

2336009

688850

VM.18

2336988

688831

VM.19

2336985

688633

9

Mỏ Bảo Đài II

9.1

Khai thác hàm lò mỏ Bo Đài II

BĐ.II-1

2341245

680743

2,52

BĐ.II-2

2340956

682210

BĐ.II-3

2341901

682378

BĐ.II-4

2341537

684251

BĐ.II-5

2340818

683987

BĐ.II-6

2341039

683345

BĐ.II-7

2340578

683020

BĐ.II-8

2340610

681883

BĐ.II-9

2340641

681052

BĐ.II-10

2340611

680743

10

M Bo Đài III

10.1

Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài III

BĐ.III-1

2344978

670378

14,2

BĐ.III-2

2344441

675000

BĐ.III-3

2342500

675000

BĐ.III-4

2342500

676750

BĐ.III-5

2342425

677133

BĐ.III-6

2342020

677132

BĐ.III-7

2341980

675000

BĐ.III-8

2341888

670163

11

M Đông Triều

11.1

Khai thác hầm lò mỏ Đông Triều

ĐT.1

2331118

662426

85,66

ĐT.2

2331658

662721

ĐT.3

2332464

663161

ĐT.4

2333662

666066

ĐT.5

2334418

667701

ĐT.6

2334271

669734

ĐT.7

2336037

669701

ĐT.8

2336451

664390

ĐT.9

2337308

662373

ĐT.10

2335503

661056

ĐT.11

2334197

659460

ĐT.12

2334200

659094

ĐT.13

2335184

658407

ĐT.14

2338169

658345

ĐT.15

2339929

653806

ĐT.16

2337276

654199

ĐT.17

2335743

652461

ĐT.18

2335743

650500

ĐT.19

2330888

650645

ĐT.20

2330912

651684

ĐT.21

2332794

652491

ĐT.22

2332583

655240

ĐT.23

2330974

654817

12

Mỏ Chí Linh I

12.1

Khai thác hầm lò m Chí Linh I

CLI.1

2339929

653806

71,26

CLI.2

2339703

643217

CLI.3

2333971

643316

CLI.4

2331268

641062

CLI.5

2330777

644321

CLI.6

2330810

646188

CLI.6.1

2333722

646138

CLI.6.2

2333783

649779

CLI.7

2330870

649828

CLI.8

2330888

650645

CLI.9

2335743

650500

CLI.10

2335743

652461

CLI.11

2337276

654199

13

Mỏ Chí Linh II

13.1

Khai thác hầm lò mỏ Chí Linh II

CLII.1

2.339.703

643.217

62,97

CLII.2

2.339.587

637.092

CLII.3

2.334.672

633.931

CLII.4

2.332.274

634.390

CLII.5

2.331.268

641.062

CLII.6

2.333.971

643.316

14

Mỏ Khe Chui - Hồ Thiên

14.1

Cải tạo và mở rộng nâng công suất khu mỏ than Khe Chuối lên 500.000 tn/năm mỏ Khe Chuối - H Thiên

KC1

2340851

674515

1,5

KC2

2341072

676570

KC3

2340193

676580

KC4

2340196

676473

KC5

2340272

676145

KC6

2340258

675410

KC7

2340098

674898

KC8

2340242

674565

14.2

Khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên - mỏ Khe Chui - Hồ Thiên

Khu Đông

1

2340366

668989

2,3

2

2339997

670595

3

2340616

671584

4

2341208

671173

5

2341392

670369

6

2340766

668981

Khu Tây

KC-HT.1.1

2341814

666208

1,04

2

2341827

666894

3

2340161

666926

KC-HT.9.2

2340579

666174

14.3

Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Hồ Thiên, m Khe Chuối - H Thiên

1-2

2341930

672377

7,19

KC-HT.7

2340980

672377

KC-HT.8

2339840

672397

KC-HT.8.1

2339776

668940

KC-HT.1

2341865

668940

14.4

Khai thác hầm lò xung sâu khu mỏ Khe Chuối, mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên

1-2

2341930

672377

10,8

KC-HT.2

2342020

677132

KC-HT.3

2341456

677145

KC-HT.3A

2341450

677083

KC-HT.4

2339620

677102

KC-HT.5

2339687

676401

KC-HT.6

2338841

675057

KC-HT.7

2340980

672377

15

Mỏ Đồng Rì

15.1

Khai thác lộ thiên mỏ than Đồng Rì - Tổng công ty Đông Bắc

ĐRLT.1

2342645

684469

0,39

ĐRLT.2

2342625

685180

ĐRLT.3

2342278

685612

ĐRLT.4

2342089

685231

ĐRLT.5

2342264

684946

ĐRLT.6

2342351

684428

15.2

Đầu tư nâng công suất mỏ than Đồng Rì - Công ty Đông Bắc

ĐR1

2343340

681332

12,05

ĐR2

2343383

683599

ĐR3

2343278

684160

ĐR4

2343302

684652

ĐR5

2343252

685058

ĐR6

2342933

686289

ĐR7

2342425

687855

ĐR8

2342249

688072

ĐR9

2342138

688402

ĐR10

2341943

688917

ĐR11

2341747

688803

ĐR12

2341597

688722

ĐR13

2341393

688642

ĐR14

2340918

688867

ĐR15

2340744

688939

ĐR16

2340733

688381

ĐR17

2342125

681360

ĐR18

2342617

681356

15.3

Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ than Đồng Rì

ĐR.1

2343708

681325

13,42

ĐR.2

2343549

682707

ĐR.3

2343278

684160

ĐR.4

2343302

684652

ĐR.5

2343252

685058

ĐR.6

2342783

686869

ĐR.7

2342621

687444

ĐR.8

2342417

687865

ĐR.9

2342249

688072

ĐR.10

2342138

688402

ĐR.11

2341884

689072

ĐR.12

2341827

689437

ĐR.12-1

2341789

689419

ĐR.12-2

2341503

689421

ĐR.12-3

2341329

689505

ĐR.15

2340959

689183

ĐR.16

2340491

689129

ĐR.17

2340733

688381

ĐR.18

2342100

681355

16

Mỏ Quảng La

16.1

Đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò khu mỏ Quảng La

1

2331858

695049

1,05

2

2331868

695549

3

2331668

695552

4

2331472

695756

5

2331679

696152

6

2331883

696348

7

2332183

696343

8

2332575

695935

9

2332568

695535

10

2332666

695434

11

2332558

695036

16.2

Khai thác hầm lò khu Dân Chủ - Đông Quảng La

1

2330634

699072

0,63

2

2330836

699168

3

2331138

699263

4

2331536

699155

5

2331532

698955

6

2331430

698857

7

2331426

698657

8

2331422

698457

9

2331322

698459

10

2331319

698259

11

2331019

698265

12

2330630

698872

16.3

Khai thác hầm lò xuống sâu khu Đông Quảng La

Đ1

2330399

699001

1,66

Đ2

2330408

699734

Đ3

2331498

700230

Đ4

2331574

699328

Đ5

2331531

698955

Đ6

2331422

698458

Đ7

2331324

698459

Đ8

2331320

698258

Đ9

2331017

698263

16.4

Khai thác hầm lò xuống sâu khu Tây Quảng La

T1

2331779

694595

1,81

T2

2331381

695803

T3

2331593

696204

T4

2331846

696451

T5

2332339

696525

T6

2332576

695935

T7

2332665

695433

T8

2332696

694860

17

Mỏ Nam Tràng Bạch

17.1

Khai thác lộ thiên kết hợp với cải tạo các hồ mỏ Nam Tràng Bạch (điều chỉnh)

NTB1

2330984

670796

1,87

NTB2

2331296

670942

NTB3

2331261

671727

NTB4

2330985

672096

NTB5

2330996

672173

NTB6

2331069

672244

NTB7

2331347

672381

NTB8

2331207

673231

NTB9

2330900

673877

1

2330761

673905

2

2330711

673902

3

2330655

673951

4

2330615

674042

NTB11

2330361

673926

NTB12

2330343

673776

NTB13

2330646

673377

NTB14

2330663

673120

NTB15

2330502

672749

NTB16

2330394

672360

NTB17

2330560

672240

NTB18

2330422

672012

NTB19

2330358

672006

NTB20

2330346

671870

NTB21

2330383

671743

NTB22

2330540

671712

NTB23

2330614

671743

NTB24

2330740

671421

NTB25

2330814

671450

NTB26

2330898

671281

NTB27

2330840

671163

17.2

Khai thác lộ thiên mỏ Nam Tràng Bạch

0,88

Hồ Nội Hoàng Đông

M1

2330547

670577

0,17

M2

2330802

670682

M3

2330606

671225

M4

2330354

670946

M5

2330364

670738

Hồ Nội Hoàng Tây

M6

2330546

670562

0,43

M7

2330745

670602

M8

2330887

669992

M9

2330843

669806

M10

2330440

669804

M11

2330300

669807

M12

2330276

670750

Bắc Hồ Rộc Chày

M13

2330336

674673

0,28

M14

2330502

674735

M15

2330551

674766

M16

2330313

674998

M17

2329868

674937

M18

2330017

674184

M19

2330124

674304

M20

2330261

674309

M21

2330266

674503

M22

2330229

674620

17.3

17.4

- Khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch;

- Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Tràng Bạch

TB.5A4

2329391

675540

10,08

TB.5A5

2329681

675871

TB.5A6

2330051

676011

TB.5A7

2329976

675230

TB.5A8

2330251

675150

TB.5A9

2330671

675330

TB.5A

2330659

675052

TB.5b

2330641

674651

TB.5c

2330900

673877

TB.5d

2331207

673231

TB.5e

2331369

672248

TB.5f

2331041

672144

TB.5g

2331095

672033

TB.5h

2331235

672039

TB.5i

2331441

671856

TB.5j

2331467

670546

TB.5k

2331146

670552

TB.5l

2330854

670427

TB.5m

2331025

670004

TB.5n

2330961

669795

TB.5n1

2330899

669597

TB.5o

2330993

669265

TB.5p

2330561

668674

32

2330392

669197

31

2330419

669566

MK.1.8

2330439

669806

TB.9

2329804

669818

TB.8

2329359

670448

TB.7

2329530

672563

TB.6

2329206

675080

TB.6.1

2329127

675697

18

Mỏ Bảo Đài I

18.1

Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài I

BĐ.I-1

2340491

689129

3,62

BĐ.I-2

2339898

689102

BĐ.I-3

2340024

688719

BĐ.I-4

2340326

688029

BĐ.I-5

2340208

687566

BĐ.I-6

2340381

686687

BĐ.I-7

2340419

685598

BĐ.I-8

2340440

685081

BĐ.I-9

2340818

683986

BĐ.I-10

2341537

684251

BĐ.1-11

2340733

688380

I.2

VÙNG HÒN GAI

1

Mỏ Hà Tu

1.1

Khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh

HTLT.1’

2324170

722077

3,81

HTLT.2'

2324848

723763

HTLT.3’

2324601

724551

HTLT.4’

2324236

725004

HTLT.5’

2323757

724663

HTLT.6’

2323146

724017

HTLT.15

2322868

722243

1.2

Khai thác lộ thiên tối đa kết hợp cải tạo phục hồi môi trường khu Bắc Bàng Danh

HTLT.1’

2324170

722077

3,81

HTLT.2’

2324848

723763

HTLT.3’

2324601

724551

HTLT.4’

2324236

725004

HTLT.5’

2323757

724663

HTLT.6’

2323146

724017

HTLT.15

2322868

722243

1.3

Khai thác hầm lò rìa moong mỏ Hà Tu

HTLT.1’

2324170

722077

3,81

HTLT.2’

2324848

723763

HTLT.3’

2324601

724551

HTLT.4’

2324236

725004

HTLT.5’

2323757

724663

HTLT.6’

2323146

724017

HTLT.15

2322868

722243

2

Mỏ Núi Béo

2.1

Dự án mở rộng khai thác l thiên mỏ than Núi Béo - Công ty Cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin

MR 1

2320131

723554

4,056

MR 2

2319701

723548

MR 3

2319383

723133

MR 4

2319358

721788

MR 5

2318902

721237

MR 6

2319095

720727

MR 7

2319508

720642

MR 8

2319891

720474

MR 9

2320487

720939

MR 10

2320465

721508

MR 11

2321006

721628

MR 12

2321021

722457

2.2

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò mỏ than Núi Béo điều chỉnh

NL1

2321339

721797

4,09

NL2

2320595

722332

NL3

2320601

723060

NL4

2320132

723554

NL5

2320446

723769

NL6

2320276

724072

NL7

2319469

724535

NL8

2318670

723700

NL9

2318814

723095

NL10

2318780

722047

NL11

2320491

721921

NL12

2321116

721563

3

Mỏ Hà Lầm

3.1

Khai thác lộ thiên dưi mức +30 khu II mỏ Hà Lầm

A.10

2321165

720659

0,41

A.11

2321081

720485

A.12

2320876

720630

A.13

2320634

720512

A.14

2320667

720358

A.15

2320826

720246

A.16

2320763

720087

A.17’

2320309

720235

A.18’

2320318

720772

A.19’

2320914

720978

3.2

Khai thác phần dưới mức -50 Mỏ than Hà Lầm - Công ty than Hà Lầm

1

2321897

719540

6,03

2

2321907

719820

3

2322165

719815

4

2321913

720310

5

2321919

720740

6

2321679

721245

7

2320491

721917

8

2319162

722017

9

2319 140

720832

10

2319 735

720521

11

2319 131

719272

12

2320 411

719 261

13

2320 415

719 468

14

2320 815

719 461

15

2320 816

719 511

16

2320 916

719 509

17

2321 537

719 532

3.3

Khai thác hầm lò phía Nam mỏ than Hà Lầm

HL.8

2319162

722017

3,25

HL.9

2319140

720832

HL.10

2319734

720521

HL.13A

2320738

720190

HL.13

2320415

719468

HL.12

2320411

719261

HL.11

2319131

719272

HL.11A

2318432

720395

HL.8A

2318533

722064

4

Mỏ Suối Lại

4.1

Dự án mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại

SL.1

2324817

719535

2,72

SL.2

2325217

720664

SL.2’

2323867

721634

SL.22’

2323385

721138

SL.23

2323518

719560

4.2

Duy trì, cải tạo và mở rộng nâng công suất khai thác hầm lò khu mỏ Cái Đá - Khoáng sàng Suối Lai - Xí nghiệp than Cao Thng (điều chỉnh)

CĐ01

2323310

719175

1,36

CĐ02

2323325

719989

CĐ03

2322925

720521

CĐ04

2322497

720529

CĐ05

2321950

720238

CĐ06

2322165

719815

CĐ07

2322117

719629

CĐ08

2322256

719533

CĐ09

2322234

719411

CĐ10

2322261

719301

CĐ11

2322223

719239

CĐ12

2322158

719154

CĐ13

2322155

718960

CĐ14

2322421

718956

CĐ15

2322424

719148

CĐ16

2322450

719077

CĐ17

2322523

719086

CĐ18

2322679

719545

CĐ19

2322785

719559

4.3

Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I)

SL10

2322867

722244

3,98

SL11

2321867

721737

SL12

2321931

721360

SL13

2321915

720310

SLGK01

2322500

720544

SLGK02

2322926

720536

SLGK03

2323653

719693

SLGK04

2323897

720021

SLGK05

2323885

720847

SLGK06

2324157

722220

SLGK07

2323379

722454

4.4

Khai thác xuống sâu mỏ Hà Ráng - Suối Lại - Bình Minh

HRM.6

2326340

727080

23,03

HRM.7

2327150

728521

HR.14

2326319

728469

HR.15

2325811

727970

HR.16

2325523

727080

HR.17

2324730

726036

HR.18

2324236

725004

HR.19

2324405

724220

SL.7

2324386

723194

SL.8

2323369

722323

SL.9

2323168

722291

SL.10

2322868

722243

SL.11

2321858

721742

SL.12

2321931

721360

SL.13

2321913

720310

SL.14

2322169

719815

SL.15

2321907

719820

SL.16

2321897

719540

BM.7

2321537

719532

BM.8

2320916

719509

BM.9

2320816

719511

TC18

2320928

719276

TC19

2320907

718751

TC20

2321149

718511

TC21

2321421

718498

TC22

2321416

718214

TC1

2321869

718206

BM.3A

2321873

718463

BM.4A

2322043

718455

BM.5A

2322127

718969

SL.18

2322299

718954

SL.19

2322286

717783

SL.20

2323139

718067

SL.21

2323133

719067

SL.22

2323511

719210

SL.23

2323518

719560

SL.1

2324817

719535

SL.2

2325217

720664

SL.3

2325927

722665

SL.4

2325806

723062

HR.22

2326493

724830

HR.23

2327004

724633

HR.24

2327552

724905

5

Mỏ Hà Ráng

5.1

Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên vỉa 13, 16 - mỏ than Hà Ráng

HR.15’

2326721

726821

2,44

HR.16

2325523

727080

HR.16’

2325761

725108

HR.22

2326493

724830

HR.23

2327004

724633

5.2

Đầu tư xây dựng công trình khai thác lò giếng mỏ than Hà Ráng

1

2324405

724219

3,94

2

2325218

723381

3

2326492

724830

4

2326508

725656

5

2324731

726036

6

2324236

725004

5.3

Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Hà Ráng

RGKT.1

2325634

723154

5,15

RGKT.2

2326492

724831

RGKT.3

2326720

725183

RGKT.4

2326982

725178

RGKT.5

2327064

725526

RGKT.6

2326623

726467

RGKT.7

2325444

726405

RGKT.8

2325272

726091

RGKT.9

2325194

725653

RGKT.10

2324593

725152

RGKT.11

2324380

724788

RGKT.12

2324405

724219

RGKT.13

2325217

723380

5.4

Khai thác hầm lò phần phía Bắc mỏ Hà Ráng

HR.1

2329274

724612

6,8

HR.2

2329498

725587

HR.3

2329525

726524

HR.4

2329765

727315

HR.5

2329483

727929

HR.6

2329020

728439

3

2328405

728121

4

2327212

726758

HRM.5

2327161

726780

HRM.4

2326854

726223

HRM.3

2327359

725759

HRM.2

2327677

725295

HRM.1

2327660

724908

HR.25

2328230

724922

6

Mỏ Bình Minh

6.1

Khai thác xuống sâu dưới mức -75 mỏ Bình Minh (Thành Công) - Công ty than Hòn Gai - TKV

TC1

2322869

718206

1,23

TC2

2321876

718618

TC3

2321855

718716

TC4

2321691

718899

TC5

2321863

719050

TC6

2322013

719209

TC7

2322123

719155

TC8

2322222

719153

TC9

2322223

719239

TC10

2322261

719301

TC11

2322234

719411

TC12

2322256

719533

TC13

2322117

719629

TC14

2322094

719693

TC15

2321973

719634

TC16

2321897

719540

TC17

2320816

719510

TC18

2320928

719275

TC19

2320907

718751

TC20

2321149

718511

TC21

2321421

718499

TC22

2321416

718215

6.2

Khai thác xuống sâu dưới mức - 220 mỏ Bình Minh

TC1

2321869

718206

1,43

BM.3A

2321873

718463

BM.4A

2322043

718455

BM.5A

2322127

718969

TC8

2322221

719153

TC9

2322224

719239

TC10

2322261

719300

TC11

2322234

719411

TC12

2322256

719532

TC13

2322117

719629

TC14

2322093

719693

TC15

2321972

719633

TC16

2321896

719540

TC17

2320816

719511

TC18

2320928

719276

TC19

2320907

718751

TC20

2321149

718511

TC21

2321421

718498

TC22

2321416

718214

6.3

Khai thác hầm lò dưới các công trình cần bảo vệ mỏ Bình Minh

BM.1

2321719

714536

10,81

BM.2

2321802

717692

BM.3

2322286

717783

BM.4

2322299

718954

BM.5A

2322127

718969

BM.4A

2322043

718455

BM.3A

2321873

718463

TC.1

2321869

718206

TC.22

2321416

718214

TC.21

2321421

718498

TC.20

2321149

718511

TC.19

2320907

718751

TC.18

2320928

719276

BM.9

2320816

719511

BM.10

2320815

719460

BM.11

2320415

719468

BM.12

2320411

719261

BM.13

2319131

719272

BM.14

2319010

719244

BM 15

2318993

718337

BM.16

2319568

717490

BM.17

2319748

714442

7

Mỏ Tân Lập

7.1

Khai thác lộ thiên khu Khe Hùm, Bù Lù - Mỏ Tân Lập

TL.1’

2324028

724640

2,40

TL.3

2324427

725404

TL.4

2324433

725694

TL.5

2323433

725713

TL.6

2323420

724998

TL.7

2321410

724501

TL.8

2321416

724841

TL.9

2320882

724641

TL.10

2320868

724411

TL.11

2321621

724047

TL.12

2321892

724148

TL.13

2322317

724076

TL.14

2323190

724298

7.2

Khai thác lộ thiên cải tạo mở rộng khu Khe Hùm - mỏ Tân Lập

TL.1

2323551

724445

3,66

TL.2

2324236

725004

TL.4

2324433

725694

TL.4-1

2324433

725713

TL.4-2

2323252

725950

TL.4-3

2322967

725438

TL.4-4

2322134

725277

TL.8

2321416

724841

TL.9

2320882

724641

TL.10

2320868

724411

TL.11

2321621

724047

TL.12

2321892

724148

TL.13

2322317

724076

TL.14

2323190

724298

1.3

VÙNG CẨM PHẢ

1

Mỏ Cao Sơn

1.1

- Cải tạo mở rộng mỏ than Cao Sơn - Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV;

KTCAS-1

2329650

739000

7,37

K.TCAS-2

2329487

739881

RTCAS-3

2329241

740609

KTCAS-4

2328661

740948

KTCAS-5

2327994

741021

KTCAS-6

2327687

741021

KTCAS-7

2327368

740540

KTCAS-8

2326890

739716

1.2

- Dự án cải tạo mở rộng nâng công suất mỏ than Cao Sơn

KTCAS-9

2326655

738897

KTCAS-10

2326699

738563

KTCAS-11

2327535

738684

KTCAS-12

2328658

737407

KTCAS-13

2329421

737496

KTCAS-14

2329590

737853

2

Mỏ Khe Chàm II

2.1

Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ Khe Chàm II (điều chỉnh)

KCII-LT.1

2328840

737766

3,54

KCII-LT.2

2327374

737783

KCII-LT.3

2327090

738035

KCII-LT.4

2326766

738252

KCII-LT.5

2327209

736346

KCII-LT.6

2328413

736226

KCII-LT.7

2328779

736317

KCII-LT.8

2329549

736578

KCII-LT.9

2329385

737650

KCII-LT.10

2328909

737590

3

Mỏ Cọc Sáu

3.1

Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Cọc Sáu - Công ty Cổ phần than Coc Sáu - TKV

KTC6-1

2326003

742845

5,35

KTC6-2

2326369

742343

KTC6-3

2326356

741992

KTC6-4

2326409

741775

KTC6-5

2326748

741368

KTC6-6

2327884

740730

KTC6-7

2328168

740957

KTC6-8

2328244

741568

KTC6-9

2328207

741929

KTC6-10

2328470

742299

KTC6-11

2328461

742610

KTC6-12

2328377

743143

KTC6-13

2328228

743430

KTC6-14

2327889

743691

KTC6-15

2327386

743825

KTC6-16

2326931

743864

KTC6-17

2326615

743783

KTC6-18

2326297

743568

KTC6-19

2326113

743157

4

Mỏ Đèo Nai

4.1

Đầu tư xây dựng công trình ci tạo mở rộng mỏ than Đèo Nai - Công ty CP Than Đèo Nai - TKV (điều chnh)

KTDN-1

2327428

739582

6,33

KTDN-2

2327603

739908

KTDN-3

2327884

740730

KTDN-4

2328168

740957

KTDN-5

2328244

741568

KTDN-6

2328207

741929

KTDN-7

2327629

741920

KTDN-8

2327208

742103

KTDN-9

2326903

742052

KTDN-10

2326409

741774

KTDN-11

2326260

741564

KTDN-12

2325962

740839

KTDN-13

2325507

740652

KTDN-14

2325386

740441

KTDN-15

2325290

740134

KTDN-16

2325338

739085

KTDN-17

2325588

738988

KTDN-18

2325757

738936

KTDN-19

2326059

739167

KTDN-20

2326243

738509

KTDN-21

2326636

738865

KTDN-22

2327121

739304

5

Mỏ Đông Lộ Trí

5.1

Khai thác lộ thiên mỏ Đông Lộ Trí

ĐLT-01

2325337

739032

4,86

ĐLT-02

2325596

739385

ĐLT-03

2325503

739999

ĐLT-04

2325640

740389

ĐLT-05

2325900

740602

ĐLT-06

2326314

740680

ĐLT-07

2326812

740551

ĐLT-08

2327193

740142

ĐLT-09

2327228

739477

ĐLT-10

2327127

738673

ĐLT-11

2327139

737767

ĐLT-12

2326932

737486

ĐLT-13

2326524

737269

ĐLT-14

2326129

737508

ĐLT-15

2325989

737886

ĐLT-16

2325398

738375

ĐLT-17

2325332

738751

6

Mỏ Cọc Sáu - Đèo Nai

6.1

Dự án khai thác cụm mỏ Cọc Sáu - Đèo Nai

CS-ĐN.1

2327884

740730

11,37

CS-ĐN.2

2328168

740957

CS-ĐN.3

2328617

741289

CS-ĐN.4

2328704

742028

CS-ĐN.5

2328594

742974

CS-ĐN.6

2328194

743696

CS-ĐN.7

2326759

743983

CS-ĐN.8

2325863

743155

CS-ĐN.9

2326302

741721

CS-ĐN.10

2325220

740266

CS-ĐN.11

2325622

739213

CS-ĐN.12

2326243

738509

CS-ĐN.13

2327591

739723

7

Mỏ Lộ Trí

7.1

Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất -TKV

LT.1

2327122

735815

5,05

LT.2

2327205

736146

LT.3

2327209

736346

LT.4

2327375

737168

LT.5

2327373

738394

LT.6

2327176

738648

LT.7

2326932

738563

LT.8

2326973

739482

TN5

2326472

739822

TN6

2325971

739831

LT.9

2325492

739509

LT.10

2325422

738496

LT.11

2325354

738496

LT.12

2325490

738178

LT.13

2325644

737453

LT.14

2325811

737259

LT.15

2326263

737096

LT.16

2326418

736985

LT.17

2326497

736642

8

Mỏ Mông Dương

8.1

Khai thác các lộ vỉa mỏ than Mông Dương - Công ty cổ phần than Mông Dương - TKV

Khu Vũ Môn

VM01

2330209

740805

0,0772

VM02

2330403

741050

VM03

2330167

741250

VM04

2330086

741050

VM05

2330087

740927

Khu Cánh Tây

CT01

2330259

741515

0,3654

CT02

2330516

741552

CT03

2330582

741647

CT04

2330557

741799

CT05

2330362

742039

CT06

2329987

742271

CT07

2329758

741791

CT08

2329969

741675

CT09

2329896

741592

CT10

2330000

741566

CT11

2330200

741648

Khu Cánh Đông

CD09

2330814

743269

0,0141

CD05

2330950

743305

CD10

2330818

743478

Khu Bắc Mông Dương (Khu I)

BMD01

2331518

744697

0,2038

BMD02

2331632

744766

BMD03

2331595

744788

BMD04

2331353

744822

BMD05

2331354

744873

BMD06

2331544

745002

BMD07

2331583

745205

BMD08

2331222

745392

BMD09

2331139

745372

BMD10

2331248

744731

Khu Bắc Mông Dương (Khu II)

BMD11

2330240

744916

0,1238

BMD12

2330395

744961

BMD13

2330559

745150

BMD14

2330557

745318

BMD15

2330201

745241

BMD16

2330087

745090

BMD17

2330119

744991

8.2

Khai thác lộ thiên mỏ Mông Dương

M1

2330779

743370

0,27

M2

2330724

743183

M3

2330427

742915

M4

2330294

743054

M5

2330347

743244

M6

2330552

743480

M7

2330259

743569

M8

2330257

743833

M9

2330452

743888

M10

2330627

743644

8.3

Khai thác giai đoạn II - Mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương (điều chỉnh)

MD.01

2330836

740868

10,93

MD.02

2330738

741287

MD.03

2330763

742149

MD.04

2331165

742703

MD.05

2331046

743249

MD.06

2331046

743481

MD.07

2331283

743516

MD.08

2331382

743070

MD.09

2331852

742561

MD.10

2332252

742553

MD.11

2332311

745654

MD.12

2329374

745609

MD.13

2328716

744986

MD.14

2329204

744867

MD.15

2329523

744660

MD.16

2329975

744572

MD.17

2330251

744326

MD.18

2330122

744221

MD.19

2329777

744117

MD.20

2329532

743859

MD.21

2329263

743210

MD.22

2329868

742721

MD.23

2329538

742405

MD.24

2329170

742195

MD.25

2329339

741861

MD.26

2329381

741478

MD.27

2329730

741404

MD.28

2329469

740896

MD.29

2329756

740750

MD.30

2329979

740265

MD.31

2330204

740260

MD.32

2330416

740481

MD.33

2330715

740607

MD.34

2330718

740826

8.4

Cải tạo, mở rộng khai thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương

MD.1

2330836

740868

20,83

MD.2

2330738

741287

MD.3

2330763

742149

MD.4

2331165

742703

MD.5

2331046

743249

MD.6

2331046

743481

MD.7

2331283

743516

MD.8

2331382

743070

MD.9

2331852

742561

MD.10

2332252

742553

MD.11

2332311

745654

MD.12

2329374

745609

MD 13

2328716

744986

MD.14

2329204

744867

MD.15

2329523

744660

MD.16

2329975

744572

MD.17

2330251

744326

MD.18

2330122

744221

MD.19

2329777

744117

MD.20

2329532

743859

MD.21

2329263

743210

MD.22

2329868

742721

MD.23

2329538

742405

MD.24

2329170

742195

BCS.10

2328807

742179

BCS.11

2328576

742056

BCS.12

2328441

741812

BCS.13

2328300

742128

BCS.14

2328224

742445

BCS.15

2328028

742.888

CSHL.4

2328231

744160

CSHL.5

2327651

744140

CSHL.6

2326712

743546

CSHL.7

2325755

742972

CSHL.8

2325750

742623

CSHL.9

2325998

742174

CSHL.10

2325987

741871

CSHL.11

2324992

741881

CSHL.12

2324780

741612

CSHL.13

2324706

740702

CSHL.14

2325921

740992

CSHL.15

2326386

741537

CSHL.16

2326447

741012

CSHL.17

2326518

740886

CSHL.18

2326808

740809

BCS.17

2327694

741189

BCS.18

2327532

740774

BCS.19

2328007

740807

BCS.20

2328260

740612

BCS.21

2328583

740491

BCS.22

2328846

740454

BCS.1

2328897

740273

BCS.2

2329413

739987

MD.30

2329979

740266

MD.31

2330204

740260

MD.32

2330416

740481

MD.33

2330716

740607

MD.34

2330718

740826

9

Mỏ Bắc Cọc Sáu

9.1

Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Bắc Cọc Sáu

BCS.1

2328897

740273

3,22

BCS.2

2329413

739987

BCS.3

2329978

740265

BCS.4

2329756

740750

BCS.5

2329469

740897

BCS.6

2329730

741403

BCS.7

2329381

741478

BCS.8

2329338

741861

BCS.9

2329170

742195

BCS.10

2328807

742179

BCS.11

2328576

742056

BCS.12

2328441

741812

BCS.13

2328300

742128

BCS.14

2328224

742445

BCS.15

2328027

742888

BCS.16

2327977

742140

BCS.17

2327694

741189

BCS.18

2327532

740774

BCS.19

2328007

740807

BCS.20

2328260

740612

BCS.21

2328583

740491

BCS.22

2328846

740454

10

Mỏ Khe Chàm II - IV

10.1

Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm II-IV

KCI.1

2330845

736689

12,56

KCI.2

2331244

738099

KCI.3

2331696

739562

KCI.4

2331678

740492

KCI.5

2331013

740740

KCI.6

2330836

740869

KCI.7

2330718

740826

KCI.8

2330715

740608

KCI.9

2330416

740482

KCI.10

2330204

740260

KCI.11

2329977

740266

KCI.12

2329412

739987

KCIV.6

2328897

740273

KCIV.7

2328846

740454

KCIV.8

2328583

740491

KCIV.9

2328260

740612

KCIV.10

2328007

740807

KCIV.11

2327532

740774

KCIV.12

2327432

738833

KCII.6

2327373

738394

KCII.7

2327374

737168

KCII.8

2327209

736346

KCII.1

2328779

736317

KCII.2

2329006

737010

KCII.3

2328988

737270

KCII.4

2328771

737554

KCII.5

2328575

738021

KCIV.1

2328686

738019

KCIV.2

2328936

738031

KCIV.3

2329006

738453

KCIV.4

2329276

738625

KCIV.5

2329353

738970

KCI.18

2329722

738805

KCI.19

2329784

738527

KCI.20

2330236

738229

KCI.21

2330479

737320

11

Mỏ Khe Chàm III

11.1

Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III

KCIII.1

2330944

736277

3,77

KCIII.2

2330845

736689

KCIII.3

2330479

737320

KCIII.4

2330236

738229

KCIII.5

2329784

738527

KCIII.6

2329722

738805

KCIII.7

2329353

738970

KCIII.8

2329276

738625

KCIII.9

2329006

738453

KCIII.10

2328936

738031

KCIII.11

2328575

738022

KCIII.12

2328771

737554

KCIII.13

2328988

737270

KCIII.14

2329006

737010

KCIII.15

2328779

736317

KCIII.16

2330440

736285

12

Mỏ Khe Tam

12.1

Khai thác lộ thiên các đoạn vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - Mỏ Khe Tam

Khu trung tâm: Vỉa 10,11,12,13,14,15

TT1’

2329952

734853

1,69

TT2

2329913

735244

TT3’

2329701

735329

TT4’

2328959

735857

TT5

2328947

734833

TT6

2328388

734887

TT7

2328412

734296

TT8

2328412

734144

TT9

2328879

734095

TT10

2329063

734165

TT11’

2329979

734311

Khu Bắc Khe Tam: Vỉa 11, 12,13

BKT1'

2330624

734763

0,17

BKT2'

2330751

735015

BKT3'

2330769

735261

BKT4'

2330381

735266

BKT5'

2330369

734890

BKT6'

2330371

734763

Khu Nam Khe Tam: Vỉa 9, 10, 11

NKT1

2328752

735336

0,29

NKT2

2328763

735729

NKT3

2328745

736015

NKT4

2328287

735846

NKT5

2328271

735498

NKT6

2328213

735344

Khu Tây Bắc: Vỉa 12, 13

TBKT1’

2329477

733828

0,24

TBKT2’

2329605

733915

TBKT3

2329636

734203

TBKT4

2329486

734229

TBKT5’

2329063

734165

TBKT6'

2328879

734095

TBKT7'

2328985

733816

TBKT8'

2329185

733821

12.2

Đầu tư khai thác hầm lò các trụ bảo vệ và huy động bổ sung các va từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ Khe Tam

1

2329061

733480

1,69

2

2329061

734680

3

2328461

734680

4

2328461

735880

5

2327761

735880

KT.10

2327701

735775

KT.11

2327816

735495

KT.12

2327821

734980

KT.13

2327972

734707

KT.14

2328349

734545

KT.15

2328239

733661

6

2328529

733480

12.3

Khai thác phần lò giếng Mỏ than Khe Tam - Công ty than Dương Huy -TKV

KT.1

2329902

733089

8,3

KT.2

2330478

733442

KT.3

2330532

734583

KT.4

2330956

735349

KT.5

2330944

736276

KT.6

2330440

736285

KT.7

2328779

736316

KT.8

2327208

736346

KT.9

2327205

736146

KT.10

2327701

735775

KT.11

2327816

735495

KT.12

2327821

734980

KT.13

2327972

734707

KT.14

2328349

734545

KT.15

2328241

733661

KT.16

2328728

733357

13

Mỏ Khe Chàm - Khe Tam

13.1

Khai thác hầm lò xuống sâu mỏ Khe Chàm III - Khe Tam

KCIII.1

2330944

736277

12,08

KCIII.2

2330845

736689

KCIII.3

2330479

737320

KCIII.4

2330236

738229

KCIII.5

2329784

738527

KCIII.6

2329722

738805

KCIII.7

2329353

738970

KCIII.8

2329276

738625

KCIII.9

2329006

738453

KCIII.10

2328936

738031

KCIII.11

2328575

738022

KCIII.12

2328771

737554

KCIII.13

2328988

737270

KCIII.14

2329006

737010

KCIII.15

2328779

736317

KT.8

2327208

736346

KT.9

2327205

736146

KT.10

2327701

735775

KT.11

2327816

735495

KT.12

2327821

734980

KT.13

2327972

734707

KT.14

2328349

734545

KT.15

2328241

733661

KT.16

2328728

733357

KT.1

2329902

733089

KT.2

2330478

733442

KT.3

2330532

734583

KT.4

2330956

735349

14

Mỏ Tây Khe Sim

14.1

Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Tây Khe Sim

TKS.1

2326573

732910

2,24

TKS.2

2326310

732920

TKS.3

2326240

733163

TKS.4

2326275

733360

TKS.5

2326135

733361

TKS.6

2326085

733104

TKS.7

2325884

733058

TKS.8

2325344

733077

TKS.9

2325210

732765

TKS.10

2325103

732344

TKS.11

2325365

731946

TKS.12

2325733

731103

TKS.13

2326274

730392

TKS.14

2326244

731679

TKS.15

2326521

732364

15

Mỏ Ngã Hai

15.1

15.2

- Khai thác xuống sâu dưới mức -50 Mỏ than Ngã Hai - Công ty than Quang Hanh - TKV;

- Khai thác hầm lò dưới mức -300 mỏ Ngã Hai

NH.3-1

2329459

729816

16,68

NH.3

2329569

730494

NH.4

2329648

731556

NH.5

2329743

732797

NH.6

2329902

733089

NH.7

2328728

733357

NH.8

2328239

733661

NH.9

2328110

733164

NH.10

2327662

733306

NH.11

2327533

733593

NH.12

2327390

733239

NH.13

2327509

732595

NH.14

2327259

732752

NH.15

2326915

733228

NH.16

2326623

733488

NH.17

2326570

732906

NH.18

2326521

732364

NH.19

2326244

731679

NH.20

2326274

730392

NH.20.1

2325733

732103

NH.20.2

2325441

730072

NH.20.3

2325081

728823

NH.20.4

2325010

728038

NH.20.5

2325700

727671

NH.20.6

2325811

727970

NH.21

2326319

728469

NH.22

2326705

728493

NH.23

2327150

728521

NH.24

2327219

728643

NH.24-1

2327506

728733

7

2328497

729044

8

2328920

729441

9

2329045

730529

16

Mỏ Bắc Quảng Li

16.1

16.2

- Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc Quảng Lợi;

- Khai thác hầm lò dưới mức -250 mỏ Bắc Quảng Lợi

BQL.1

2329171

742196

3,84

BQL.2

2329539

742406

BQL.3

2329868

742722

BQL.4

2329264

743210

BQL.5

2329532

743859

BQL.6

2329777

744117

BQL.7

2330122

744222

BQL.8

2330251

744326

BQL.9

2329976

744573

BQL.10

2329523

744660

BQL.11

2329204

744867

BQL.12

2328716

744986

BQL.13

2328231

744160

BQL.14

2328028

742888

BQL.15

2328224

742445

BQL.16

2328300

742128

BQL.17

2328441

741812

BQL.18

2328576

742057

BQL.19

2328807

742179

17

Mỏ Tây Bắc Khe Chàm

17.1

Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Tây Bắc Khe Chàm

TBKC2

2331591

739265

0,52

1

2331356

738526

2

2331159

738529

3

2331135

738742

4

2330951

738744

5

2330947

738720

6

2330777

738714

7

2330610

738869

TBKC3

2330641

739283

18

Mỏ Đông Đá Mài

18.1

18.2

- Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài;

- Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài (điều chỉnh)

ĐĐM.1

2328840

737766

2,31

ĐĐM.2

2328576

738561

ĐĐM.3

2327489

739403

ĐĐM.4

2326810

739031

ĐĐM.5

2326693

738636

ĐĐM.6

2326766

738252

ĐĐM.7

2327090

738035

ĐĐM.8

2327374

737783

19

Mỏ Nam Khe Tam

19.1

Dự án khai thác hầm lò dưới mức -50 mỏ than Tây Nam Khe Tam Công ty TNHH MTV35 - Tổng công ty Đông Bắc

A1

2328168

732804

1,71

A2

2328191

734027

A3

2328191

734500

A4

2327391

734300

A5

2327391

734042

A6

2327355

732142

A7

2328005

732130

A8

2328018

732805

19.2

19.3

- Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Khe Tam;

- Khai thác hầm lò dưới mức -350 mỏ Nam Khe Tam

NKT.1

2328110

733164

3,32

NKT.2

2328239

733661

NKT.3

2328350

734546

NKT.4

2327973

734707

NKT.5

2327822

734980

NKT.6

2327816

735495

NKT.7

2327701

735776

NKT.8

2327205

736146

NKT.9

2327122

735815

NKT.10

2326623

733488

NKT.11

2326915

733229

NKT.12

2327259

732752

NKT.13

2327509

732595

NKT.14

2327390

733239

NKT.15

2327533

733593

NKT.16

2327662

733307

19.4

Mở rộng nâng công suất mỏ Nam Khe Tam (điều chỉnh)

DA1

2328285

734025

1,97

DA2

2328351

734546

DA3

2327973

734707

DA4

2327822

734980

DA5

2327816

735495

DA6

2327701

735776

DA7

2327205

736146

DA8

2327122

735815

DA9

2326745

734054

20

Mỏ Khe Sim

20.1

Dự án cải tạo và mở rộng khai thác lộ thiên khu Tây Khe Sim

1

2325344

733076

2,62

2

2325819

732657

3

2325819

732410

4

2326117

732399

5

2326375

732666

KST.8

2326547

732639

NH.16

2326623

733488

NH.15

2326915

733228

NH.14

2327259

732752

KST.10

2327370

732684

KST.2

2327407

734047

6

2326770

734174

KS.10

2325839

734473

KS.11

2325639

733764

20.2

Khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây Khe Sim

KS2

2326623

733488

1,44

KS2.1

2326942

734975

KS.9

2325837

735052

KS.10

2325839

734473

KS.11

2325639

733762

20.3

Khai thác hầm lò mỏ Khe Sim

KS.1

2326570

732906

3,99

KS.2

2326623

733488

KS.3

2327122

735815

KS.4

2326497

736642

KS.5

2326418

736985

KS.6

2326263

737096

KS.7

2325811

737259

KS.8

2325991

736259

KS.9

2325837

735052

KS.10

2325839

734473

KS.11

2325639

733762

KS.12

2325344

733077

KS.13

2325884

733058

KS.14

2326085

733104

KS.15

2326108

733193

KS.16

2326135

733361

KS.17

2326202

733361

KS.18

2326275

733360

KS.19

2326240

733163

KS.20

2326309

732920

KS.21

2326362

732914

21

Mỏ Tây Bắc Ngã Hai

21.1

Đầu tư khai thác mỏ than Tây Bắc Ngã Hai - Công ty Đông Bắc

TBNH3

2328972

730361

2,06

TBNH4

2328852

730363

TBNH5

2328050

730288

TBNH6

2326675

728953

B

2328036

728900

7

2328497

729044

8

2328920

729441

9

2329023

730330

22

Mỏ Lộ Trí

22.1

Khai thác lộ thiên cải tạo nâng công suất mỏ Tây Lộ Trí

1

2326058

737582

0,49

2

2326049

737168

3

2326263

737096

4

2326433

737157

5

2326619

737128

6

2326720

737179

7

2326845

736953

8

2326856

737553

8.1

2326581

737657

8.2

2326438

737650

8.3

2326368

737691

8.4

2326237

737810

8.5

2326178

737912

8.6

2326092

737858

8.7

2325949

737960

11

2325960

737770

8.8

2325897

737709

8.9

2326058

737582

II

VÙNG NỘI ĐỊA

1

Mỏ Núi Hồng

1.1

Dự án khai thác lộ thiên mỏ Núi Hồng (Cải tạo mở rộng)

Khai trường thấu kính I

TKI.1

2400620

553043

2,00

TKI.2

2400739

552758

TKI.3

2401075

552701

TKI.4

2401245

552831

TKI.5

2401362

553055

TKI.6

2401270

553288

TKI.7

2400799

553184

Khai trường thấu kính II

TKII.1

2399547

554032

TKII.2

2399832

554140

TKII.3

2399796

554554

TKII.4

2398786

555320

TKII.5

2398340

554902

TKII.6

2398523

554485

Khai trường thấu kính III

TKIII.1

2400446

553428

TKIII.2

2400469

554107

TKIII.3

2401156

554515

TKIII.4

2401104

554749

TKIII.5

2400752

554691

TKIII.6

2400445

554535

TKIII.7

2400092

554206

TKIII.8

2399914

553705

TKIII.9

2400270

553321

1.2

Mở rộng nâng công sut mỏ Núi Hồng

NH.1

2400155

552848

2,79

NH.2

2400739

552758

NH.3

2400825

553172

NH.4

2400442

553881

NH.5

2400239

554249

NH.6

2399586

554885

NH.7

2399332

554961

NH.8

2399083

554965

NH.9

2398934

554832

NH.10

2398802

554518

NH.11

2399045

553509

NH.12

2399491

552891

2

Mỏ Khánh Hòa

2.1

Dự án khai thác lộ thiên mỏ Khánh Hòa

KH-1

2389385

581163

1,60

KH-2

2389690

581413

KH-3

2390095

581553

KH-4

2390312

581342

KH-5

2390549

581217

KH-6

2390632

581042

KH-7

2390722

580719

KH-8

2390723

580548

KH-9

2390664

580407

KH-10

2390507

580266

KH-11

2390374

580016

KH-12

2390179

579867

KH-13

2389789

580085

KH-14

2389378

580539

KH-15

2389348

580829

KH-16

2389351

581023

2.2

Đẩu tư khai thác hm lò phần rìa moong lộ thiên - Công ty TNHH một thành viên Than Khánh Hòa - VVMI

HL-1

2389973

580819

0,13

HL-2

2389955

580758

HL-3

2390391

579715

HL-4

2390293

579664

HL-5

2390009

580212

HL-6

2390053

580265

HL-7

2389896

580754

HL-8

2389932

580829

2.3

Khai thác hầm lò rìa moong dưới mức -183 mỏ Khánh Hòa

HL-1

2390000

580909

0,141

HL-2

2390085

580488

HL-3

2390339

579949

HL-4

2390186

579872

HL-5

2390009

580212

HL-6

2390053

580265

HL-7

2389896

580754

HL-8

2389950

580891

2.4

Khai thác hầm lò rìa moong lộ thiên cánh Bắc mỏ than Khánh Hòa

HL-1

2392065

579072

1,984

HL-2

2392247

579212

HL-3

2392396

578937

HL-4

2392180

578781

HL-5

2392483

578455

HL-6

2392038

578029

HL-7

2390447

580041

HL-8

2390233

579861

HL-9

2390184

579968

HL-10

2390875

580727

HL-11

2391303

580282

HL-12

2391217

580178

2.5

Khai thác hầm lò mỏ Khánh Hoà

KH1

2392686

577801

6,23

KH2

2392037

577260

KH3

2391340

578053

KH4

2390184

579589

KH5

2390055

579755

KH6

2389731

579849

KH7

2389454

580022

KH8

2389322

580413

KH9

2389476

581571

KH10

2390033

581655

KH11

2390641

581386

KH12

2391036

580580

KH13

2391302

580281

KH14

2391241

580207

KH15

2391402

579960

KH16

2391624

580145

KH17

2392247

579210

KH18

2392393

578937

KH19

2392183

578780

KH20

2392480

578453

KH21

2392337

578304

3

Mỏ Na Dương

3.1

Dự án khai thác lộ thiên mỏ Na Dương

A1

2400819

704655

4,90

A2

2401631

703104

A3

2402386

702786

A4

2402644

703122

A5

2401900

704923

A6

2404006

706783

A7

2403603

707283

A8

2401173

705648

3.2

Mở rộng nâng công suất mỏ than Na Dương

A1

2400819

704655

8,053

A2

2401631

703104

A3

2402178

702720

A4

2403062

703045

A5

2403109

705431

A6

2403978

706095

A7

2403994

706493

A8

2404128

706893

A9

2403533

707378

A10

2402606

706611

A11

2401568

706149

A12

2401047

705512

4

Mỏ Nông Sơn

4.1

Cải tạo, mở rộng mỏ than Nông Sơn

106-1

1740604

822376

1,93

106-2

1740605

823977

106-3

1739406

823978

106-4

1739405

822377

4.2

Khai thác lộ thiên mỏ than Nông Sơn

1

1740604

822376

2,48

2

1740627

824162

3

1739122

824182

4

1739106

823492

5

1739354

822815

6

1739418

822520

7

1739449

822391

III

BỂ THAN SÔNG HỒNG

1

Mỏ Nam Thịnh - Tiền Hải - Thái Bình

1.1

Khai thác thử nghim mỏ Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

A

2251397

664828

5,29

B

2250608

664765

C

2250185

664759

D

2249271

664654

E

2248388

664524

F

2248069

664494

G

2247691

664341

H

2247129

665238

I

2246893

665756

K

2247200

666073

L

2250201

666064

1.2

Khai thác hầm lò mỏ Nam Thịnh

NT.1

2251397

664828

16,27

NT.2

2250608

664765

NT.3

2250185

664759

NT.4

2249271

664654

NT.5

2248388

664524

NT.6

2248069

664494

NT.7

2247691

664341

NT.8

2247129

665238

NT.9

2246893

665756

NT.10

2246758

666880

NT.11

2254486

666880

NT.12

2254465

664730

2

Mỏ Nam Phú I - Tiền Hải - Thái Bình

2.1

Khai thác hầm lò mỏ Nam Phú I

NPI.1

2247691

664341

5,14

NPI.2

2245855

663553

NPI.3

2244181

664726

NPI.4

2243432

665269

NPI.5

2244973

665487

NPI.6

2246893

665756

NPI.7

2247129

665238

3

Mỏ Nam Phú II - Tiền Hải - Thái Bình

3.1

Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

NPII.1

2241849

662762

5,23

NPII.2

2244181

664726

NPII.3

2243432

665269

NPII.4

2242586

665867

NPII.5

2240657

664080

3.2

Khai thác hầm lò mỏ Nam Phú II

NPII.1

2242091

662966

13,2

NPII.2

2244181

664726

NPII.3

2243432

665269

NPII.3.1

2244973

665487

NPII.3.2

2243690

666890

NPII.4

2242586

665867

NPII.5

2240657

664080

NPII.6

2239064

662605

NPII.7

2240768

660705

NPII.8

2242687

662278

IV

CÁC MỎ KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG

1

Mỏ Khe Bố

1.1

Dự án khai thác hầm lò mỏ Khe Bố

105-1

2121073

465249

0,653

105-2

2121343

465512

105-3

2121343

465819

105-4

2120781

466348

105-5

2120498

466348

105-6

2120233

466073

2

Mỏ Làng Cẩm - Phấn Mễ

2.1

Đầu tư xây dựng công trình khai thác hầm lò Cánh Chìm Mỏ than Phn Mễ - Công ty CP Gang Thép Thái Nguyên

CC.1

2397486

575000

0,43

CC.2

2398363

575369

CC.3

2398360

575743

CC.4

2398183

575807

CC.5

2397486

575650

2.2

Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)

BLC1

2396200

573600

0,786

BLC2

2396000

574200

BLC3

2395400

574200

BLC4

2395000

574100

BLC5

2395250

573670

BLC6

2395200

573400

BLC7

2395400

573200

2.3

Khai thác than mỡ Hầm lò Nam Làng Cẩm

NLC1

2395250

573670

1,004

NLC2

2395000

574100

NLC3

2394000

573400

NLC4

2393671

573318

NLC5

2394080

572699

NLC6

2395200

573400

2.4

Khai thác than mỡ Hm lò khu Giếng IX - Nam Làng Cẩm

GIX-1

2393671

573318

0,502

GIX-2

2393200

573200

GIX-3

2393200

572800

GIX-4

2393600

572400

GIX-5

2394080

572699

2.5

Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn) - Phần bổ sung

BLC1

2396200

573600

0,786

BLC2

2396000

574200

BLC3

2395400

574200

BLC4

2395000

574100

BLC5

2395250

573670

BLC6

2395200

573400

BLC7

2395400

573200

3

Mỏ Bố Hạ

3.1

Khai thác hầm lò mỏ than Bố Hạ

1

2375783

625096

1,15

2

2376124

625331

3

2375567

626226

4

2374911

626904

7

2374415

626468

3.2

Khai thác lộ thiên mỏ than Bố Hạ

1

2375783

625096

1,15

2

2376124

625331

3

2375567

626226

4

2374911

626904

7

2374415

626468

3.3

Khai thác lộ thiên khu Đèo Vàng

1

2375783

625096

2,20

2

2376124

625331

3

2375567

626226

4

2374911

626904

5

2373810

628045

6

2373320

627567

7

2374415

626468

4

Mỏ Đông Tràng Bạch

4.1

Dự án khai thác khối Nam Mỏ Đông Tràng Bạch

RG1

2328909

680151

0,411

RG2

2328927

680846

RG3

2328884

681250

RG4

2328582

681240

RG5

2328430

680965

RG6

2328452

680811

RG7

2328552

680707

RG8

2328496

680346

4.2

Dự án khai thác hầm lò khối Bắc - mỏ Đông Tràng Bạch

P

2332400

679072

2,31

12.1-2

2332400

681540

12.1-3

2331550

681540

12.1-4

2331550

680532

12.1-5

2331300

680040

Q

2331527

679038

5

Mỏ Chí Linh I

5.1

Dự án đầu tư khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Cổ Kênh

M.1

2331763

647431

0,66

M.2

2331803

648233

M.3

2332042

648603

M.4

2332315

649425

M.5

2331662

649341

M.6

2331638

648312

M.7

2331555

647819

M.8

2331611

647423

5.2

Khai thác hầm lò dưới mức -300 mỏ Cổ Kênh

CK.1

2333722

646130

10,6

CK.2

2333791

649770

CK.3

2330878

649825

CK.4

2330811

646186

6

Mỏ Thanh Sơn

6.1

Khai thác hầm lò mỏ than Thanh Sơn

TS-1

2343025

678892

3,97

TS-2

2343328

681298

TS-3

2342023

681300

TS-4

2341813

682362

TS-5

2340956

682210

TS-6

2341413

679890

TS-7

2342760

679890

TS-8

2342760

678892

7

Mỏ Ngọc Kinh và Sườn Giữa

7.1

Khai thác hầm lò mỏ than Ngọc Kinh

1

1752144

526159

2,34

2

1752144

527535

3

1751329

527200

4

1750238

525702

5

1750800

525218

7.2

Khai thác hầm lò mỏ than Sườn Giữa

1

1754680

513570

41,80

2

1752370

517520

3

1750850

517030

4

1749810

515200

5

1751120

513275

6

1750800

504700

7

1755190

507480

Ghi chú: Tọa độ ranh giới khép góc các đề án, dự án nêu trên là dự kiến, có thể điều chỉnh để phù hợp thực tế nhằm khai thác tối đa, hiệu quả nguồn tài nguyên than của đất nước và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 893/QĐ-TTg ngày 26/07/2023 phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


16.507

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.29.192
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!