THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 893/QĐ-TTg
|
Hà Nội,
ngày 26 tháng 7
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ VỀ NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện
chính sách, pháp luật về quy hoạch
và một số giải
pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và
nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09
tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch;
Theo Tờ trình số 4225/TTr-BCT ngày 03 tháng 7
năm 2023 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng
quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; ý kiến của các bộ, ngành,
địa phương về Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch năng lượng quốc gia) với
những nội dung chủ yếu sau đây:
I. PHẠM
VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Quy hoạch năng lượng quốc gia bao gồm
các phân ngành: dầu khí, than, điện, năng lượng mới và tái tạo với
các nhiệm vụ từ điều tra cơ bản, tìm kiếm thăm dò, khai thác,
sản xuất, tồn trữ, phân phối đến sử dụng và các hoạt động
khác có liên quan.
II. QUAN ĐIỂM,
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
a) Năng lượng đóng vai trò quan trọng
và thiết yếu để phát triển kinh tế - xã hội. Phát triển năng lượng phải đi trước
một bước để bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng quốc gia và thúc đẩy phát triển
nhanh, bền vững đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, nâng cao đời sống
Nhân dân và bảo đảm quốc phòng, an ninh. Quy hoạch năng lượng quốc gia phải có tầm nhìn dài hạn,
hiệu quả, bền vững và đặt lợi ích quốc gia, dân tộc lên trên hết, trước hết.
b) Quy hoạch năng lượng quốc gia phải
đảm bảo tính kế thừa, khách quan, khoa học và tối ưu tổng thể các yếu tố khai
thác, sản xuất, phân phối, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với
không gian và lợi thế so sánh của các vùng, địa phương.
c) Quy hoạch năng lượng quốc gia phải
mang tính động và mở, thích ứng với bối cảnh, tình hình chuyển dịch
năng lượng trên thế giới. Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên
năng lượng trong nước, kết hợp với xuất, nhập khẩu hợp lý. Phát triển năng lượng
đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường, sinh thái. Coi phát triển năng lượng
tái tạo, năng lượng mới là cơ hội để phát triển tổng thể hệ sinh thái công nghiệp
năng lượng.
d) Nhà nước tập trung đầu tư và khuyến
khích các thành phần kinh tế để phát triển năng lượng bền vững trên nguyên tắc
cạnh tranh lành mạnh và thực hiện cơ chế thị trường đối với các loại năng lượng,
bảo đảm hài hòa lợi
ích của các chủ thể tham gia đầu tư, sử dụng năng lượng và đáp ứng yêu cầu phát
triển của các vùng, địa phương.
đ) Phát triển năng lượng bám sát xu thế
phát triển của khoa học - công nghệ trên thế giới, nhất là năng lượng tái tạo,
năng lượng mới, sản
phẩm phi năng lượng, gắn với chuyển đổi mô hình kinh tế đất
nước theo hướng tăng trưởng xanh, kinh tế xanh, kinh tế tuần
hoàn, kinh tế các-bon thấp. Phát triển đồng bộ, hợp lý và đa dạng các loại hình
năng lượng theo lộ trình và các cam kết của Việt Nam trong chuyển đổi
năng lượng bền
vững,
công bằng, công lý.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
- Bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng
quốc gia, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của nhân dân,
bảo vệ môi trường sinh thái.
- Thực hiện thành công chuyển đổi năng lượng góp phần
quan trọng đáp ứng mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050, Ngành năng lượng phát
triển hài hoà giữa các phân ngành với hạ tầng đồng bộ và thông minh, đạt trình
độ tiên tiến của khu vực,
phù hợp với xu thế phát triển khoa học công nghệ của thế giới.
- Phát triển ngành công nghiệp năng lượng
độc lập tự chủ; hình
thành hệ sinh thái công nghiệp năng lượng tổng thể dựa trên năng lượng tái tạo,
năng lượng mới, hướng tới trở thành một
trung tâm công nghiệp năng lượng sạch và xuất khẩu năng lượng tái tạo của khu vực.
b) Mục tiêu cụ thể
- Về bảo đảm an ninh năng lượng quốc
gia
+ Cung cấp đủ nhu cầu năng lượng trong nước, đáp ứng
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội với mức tăng trưởng GDP bình quân khoảng 7%/năm
trong giai đoạn 2021 - 2030, khoảng 6,5 - 7,5%/năm trong giai đoạn 2031 - 2050:
. Tổng nhu cầu năng lượng cuối cùng
107 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2030 và đạt 165 - 184 triệu tấn dầu quy đổi
vào năm 2050.
. Tổng cung cấp năng lượng sơ cấp 155
triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2030 và 294 - 311 triệu tấn dầu quy đổi
vào năm 2050.
+ Nâng tổng mức dự trữ xăng dầu cả nước
(bao gồm cả dầu thô và sản phẩm) lên 75 - 80 ngày nhập ròng
vào năm 2030. Định hướng sau năm 2030, xem xét tăng dần mức dự trữ lên 90 ngày
nhập ròng.
- Về chuyển đổi năng lượng công bằng
+ Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tổng
năng lượng sơ cấp 15 - 20% năm 2030 và khoảng 80 - 85% năm 2050.
+ Tiết kiệm năng lượng khoảng 8 - 10%
vào năm 2030 và khoảng 15 - 20% vào năm 2050 so với kịch bản phát triển bình thường.
+ Mức thải khí nhà kính khoảng 399 -
449 triệu tấn năm 2030 và khoảng 101 triệu tấn vào năm 2050. Mục tiêu cắt giảm
khí nhà kính 17 - 26% vào năm 2030 khoảng 90% vào năm 2050 so với kịch bản phát
triển bình thường. Hướng tới đạt
mức phát thải
đỉnh
vào năm 2030 với điều kiện các cam kết theo JETP được các đối tác quốc tế thực hiện đầy
đủ, thực chất.
- Về phát triển ngành công nghiệp năng lượng
+ Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn
tài nguyên năng lượng trong nước.
. Sản lượng khai thác
dầu thô giai đoạn 2021 - 2030 đạt 6,0 - 9,5 triệu tấn/năm. Định hướng giai đoạn
2031 - 2050 đạt 7,0 - 9,0 triệu tấn/năm.
. Sản lượng khai thác khí tự nhiên
giai đoạn 2021 - 2030 đạt 5,5 - 15 tỷ m3/năm. Định
hướng giai đoạn 2031 - 2050 đạt 10 -15 tỷ m3/năm.
. Sản lượng khai thác than giai đoạn
2021 - 2030 khoảng 41 - 47 triệu tấn than thương phẩm/năm. Định hướng giai đoạn
2031 - 2050, khoảng 39 triệu tấn than thương phẩm vào năm 2045, khoảng 33 triệu
tấn than thương phẩm vào năm 2050. Phấn đấu trước năm 2040 đưa
vào vận hành thử nghiệm khai thác tại Bể than sông Hồng và tiến tới khai thác
quy mô công nghiệp trước năm 2050 (nếu thử nghiệm thành công).
+ Tập trung phát triển ngành
công nghiệp năng lượng hướng tới trở thành trung tâm công nghiệp năng lượng sạch
và xuất khẩu năng lượng tái tạo của khu vực, hình thành và phát triển các trung
tâm năng lượng tái tạo tại các vùng và các địa phương có lợi thế:
. Phấn đấu đến 2030, hình thành và
phát triển một số trung tâm năng lượng sạch bao gồm sản xuất và sử dụng năng lượng,
công nghiệp chế tạo thiết bị năng lượng tái tạo, chế biến dầu khí, xây dựng, lắp
đặt, dịch vụ liên quan tại Bắc Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ khi có các điều kiện
thuận lợi.
. Phát triển sản xuất năng lượng mới
phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Phấn đấu đến năm 2030, quy mô công suất
sản xuất hydro xanh khoảng 100 - 200 nghìn tấn/năm. Định hướng đến năm 2050 quy
mô công suất sản xuất hydro xanh khoảng 10-20 triệu tấn/năm.
III. ĐỊNH
HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH PHÂN NGÀNH NĂNG LƯỢNG
1. Phân ngành dầu khí
a) Lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai
thác dầu khí
- Tìm kiếm, thăm dò dầu khí
+ Định hướng:
. Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản và
tìm kiếm thăm dò dầu khí ở trong nước nhằm gia tăng trữ lượng dầu khí; có chính sách cụ
thể khuyến khích các công ty dầu khí lớn từ những nước có vị
thế trên thế giới tham gia tại
những vùng nước sâu, xa bờ, vùng nhạy cảm, gắn với bảo vệ
chủ quyền biển đảo quốc gia.
. Tích cực thăm dò tại các khu vực nước
nông, truyền thống, nghiên cứu thăm dò các đối tượng tìm kiếm thăm dò mới, các
bể trầm tích mới và các dạng hydrocarbon phi truyền thống (tầng chứa chặt sít,
khí than, khí nông, khí đá phiến sét, khí hydrate,...) để bổ sung trữ lượng phục
vụ khai thác lâu dài.
. Đối với dầu khí đá phiến, khí
hydrate (băng cháy), tích cực nghiên cứu, đánh giá sâu hơn về địa chất và áp dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật để mở rộng phạm vi khảo sát; sớm triển khai đánh
giá tổng thể, đẩy nhanh khai thác thử nghiệm khi điều kiện cho phép.
. Tập trung đẩy mạnh công tác tìm kiếm,
thăm dò các Bể Cửu
Long, Nam Côn Sơn, Mã Lai - Thổ Chu, Sông Hồng; song song với công tác tận thăm
dò, thăm dò mở rộng đối tượng truyền thống nhằm bổ sung trữ lượng và đưa vào
phát triển khai thác sử dụng hệ thống hạ tầng cơ sở có sẵn; dần
chuyển hướng thăm dò, đánh giá khả năng khai thác dầu khí từ các đối
tượng phi truyền thống. Tiếp tục mở rộng thăm dò
tại khu vực nước sâu, xa bờ như khu vực các Bể Phú Khánh, Tư Chính - Vũng
Mây,...
. Điều tra cơ bản,
bổ sung tài liệu tìm kiếm, thăm dò những vùng có mức độ nghiên cứu còn thưa,
khu vực nước nông chuyển tiếp bên cạnh tiếp tục khảo sát đan dày địa chấn 2D với
mạng lưới tuyến dày hơn; nghiên cứu, đánh giá triển vọng các cấu tạo đã phát hiện,
khoan thăm dò những cấu tạo triển vọng nhất tại những vùng
nước sâu hơn 200 m và xa
bờ.
. Tiến hành thu nổ xử
lý lại/thu nổ bổ sung tài liệu địa chấn 2D/3D theo công nghệ mới, tiên tiến nhằm
đồng bộ hóa tài liệu địa chấn chất lượng cao ở phạm vi toàn bể/khu vực; từng
bước triển khai công tác điều tra cơ bản, nghiên cứu các vùng có triển vọng
khí hydrate khu vực Nam Côn Sơn và Tư Chính - Vũng Mây và nghiên cứu tiềm năng
dầu khí phi truyền thống (tầng chứa chặt khít, khí than, khí nông, khí đá phiến
sét, khí hydrate,...) khu vực các Bể Sông Hồng, Cửu Long và Nam Côn Sơn.
. Tiếp tục đo đạc khảo sát, thu thập
các số liệu địa chấn - địa vật lý trong và ngoài nước để nghiên cứu đặc
điểm cấu trúc địa chất và đánh giá tiềm năng dầu khí cũng như
khí hydrate khu vực Bể Trường Sa - Hoàng Sa khi điều kiện thuận lợi.
. Tập trung các hoạt động thăm dò trong 3
khu vực: Nam Bể Sông Hồng, Trung tâm bể Nam Côn Sơn và Bể Cửu Long.
. Tăng thu nổ và xử lý lại địa chấn
2D/3D, đặc biệt ở các khu vực trọng tâm để gia tăng tài nguyên.
+ Mục tiêu cụ thể:
. Trong mỗi chu kỳ 5-10 năm
đánh giá tổng thể tiềm
năng và trữ lượng dầu
khí trên đất liền và thềm lục địa Việt Nam.
. Gia tăng trữ lượng: giai đoạn 2021 -
2030:
16-22
triệu tấn quy dầu/năm, hệ số bù 0,9 -1,1. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050: 16
- 27 triệu tấn quy dầu/năm, hệ số bù 0,6 - 1,0.
- Khai thác dầu khí
+ Định hướng:
. Thực hiện tốt công tác quản lý mỏ, tối
ưu và duy trì khai thác có hiệu quả các mỏ dầu và khí đã đưa vào khai
thác.
. Phát triển và đưa các mỏ đã có phát
hiện dầu khí vào khai thác hợp lý và có hiệu quả để sử dụng tài nguyên dầu khí
trong nước lâu dài, tập trung tại các khu vực tiềm năng như nước sâu xa bờ, đối
tượng dầu khí phi truyền
thông. Xây dựng phương án hợp tác, cơ chế khai thác chung tại những vùng chồng
lấn.
. Tiếp tục đẩy mạnh nghiên cứu áp dụng
các giải pháp nâng cao thu hồi dầu tại các mỏ.
. Thúc đẩy khai thác mỏ nhỏ/cận biên bằng
cách áp dụng công nghệ mới, kết
nối để sử dụng tối đa cơ sở hạ tầng đã đầu tư và chính sách khuyến
khích của Nhà nước.
. Tập trung nguồn lực đẩy nhanh tiến độ
hai dự án khí lớn: dự án khí Lô B&48/95 và 52/97 và dự án khí Cá
Voi Xanh.
+ Mục tiêu cụ thể:
. Dầu thô trong nước: sản lượng khai
thác dầu thô giai đoạn 2021 - 2030 đạt 6,0 - 9,5 triệu tấn/năm. Định hướng giai
đoạn 2031 - 2050 đạt 7,0 - 9,0 triệu tấn/năm.
. Khí thiên nhiên về bờ: sản lượng
khai thác khí giai đoạn 2021-2030 đạt 5,5 - 15,0 tỷ m3/năm. Định hướng
giai đoạn 2031 - 2050 đạt 10,0 - 15,0 tỷ m3/năm.
b) Lĩnh vực công nghiệp khí
- Định hướng:
+ Phát triển lĩnh vực công nghiệp khí
hoàn chỉnh, đồng bộ tất cả các khâu: khai thác - thu gom - vận chuyển - chế biến
- dự trữ - phân phối khí và xuất nhập khẩu sản phẩm khí.
+ Phát triển thị trường tiêu thụ khí
theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước và từng bước hội nhập với
thị trường khí khu vực và thế giới.
+ Vận hành an toàn và hiệu quả các hệ
thống đường ống thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến khí hiện hữu. Tiếp tục
khai thác tối ưu, thu gom tối đa khối lượng khí từ các mỏ khí có trữ lượng lớn,
đồng thời, tăng cường thu
gom các mỏ khí có trữ lượng nhỏ, các mỏ biên nhằm đảm bảo thu gom tối đa các
nguồn khí thông qua các đường ống sẵn có tại các Bể Sông Hồng, Cửu Long, Nam
Côn Sơn và Mã Lai - Thổ Chu.
+ Đẩy mạnh triển khai các dự án phát
triển mỏ, khai thác, thu gom khí bằng hệ thống đường ống, bằng tàu nén khí
(Floating CNG) tại các mỏ chưa có hệ thống thu gom, mở rộng phạm vi thu gom khí
(CNG, LNG,...) từ các mỏ không có khả năng thu gom khí bằng đường ống (mỏ nhỏ, có giá trị cận biên,
khí có hàm lượng CO2 cao,... đặc biệt là các mỏ khí đồng
hành).
+ Đầu tư xây dựng
nhà máy xử lý khí, đường ống vận chuyển
khí đến nhà máy xử lý khí để cung cấp khí cho các trung tâm nhiệt điện, các nhà
máy chế biến khí và các hộ tiêu thụ công nghiệp.
+ Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, đẩy
mạnh và khuyến khích các nhà thầu đầu tư xây dựng hệ thống thu gom khí ngoài
khơi để kết nối với
các hệ thống đường ống hiện có. Triển khai xây dựng đường ống nhập khẩu khí từ
các mỏ của các nước
lân cận vào hệ thống đường ống hiện có và đường ống sẽ xây dựng mới
trong tương lai. Tiến hành hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước cùng đầu
tư nghiên cứu, áp dụng các giải pháp công nghệ hợp lý nhằm tận thu khí đang bị
đốt bỏ tại các giàn
khai thác, tách các sản phẩm có giá trị cao như ethane, propane/butane (LPG),
condensate tại các nhà máy xử lý khí nhằm nâng cao giá trị nguồn tài nguyên dầu
khí. Xây dựng hạ tầng để thu gom và vận chuyển nguồn khí từ các mỏ đang khai
thác.
+ Triển khai xây dựng kho cảng LNG và
nhập khẩu khí thiên nhiên (LNG, CNG) để phục vụ nhu cầu sản xuất điện, công nghiệp và
dân dụng. Tìm kiếm các nguồn khí nhập khẩu từ Malaysia, Indonesia, Brunei,...
thông qua việc sử dụng các cơ sở hạ tầng sẵn có, đồng thời, thúc đẩy quan hệ quốc
tế để có được các nguồn nhập khẩu khí (LNG, CNG) từ các nước có nguồn cung và
thuận lợi về thương mại, vận tải, sẵn sàng nhập khẩu LNG từ năm
2023.
+ Hoàn thiện hệ thống đồng bộ cung cấp
khí thiên nhiên, LNG, CNG,
LPG, DME trên phạm vi toàn quốc đáp ứng nhu cầu nhiên liệu cho năng lượng, phân
bón, công nghiệp, giao thông vận tải và sinh hoạt dân dụng. Tiếp tục phát triển
hệ thống vận chuyển đường ống
khí thiên nhiên thấp áp cho nhu cầu sử dụng của các hộ tiêu thụ công nghiệp dọc
tuyến ống dẫn khí, khu dân
cư ở các thành phố
lớn.
+ Tập trung nguồn lực đẩy nhanh tiến độ
triển khai các dự án công nghiệp khí, gồm: dự án kho cảng nhập
LNG Thị Vải (giai đoạn 1 công suất 1 triệu tấn/năm, dự kiến hoàn thành năm 2023; giai
đoạn 2 nâng công suất lên 3 triệu tấn/năm, dự kiến hoàn
thành sau năm 2025); dự án
kho cảng nhập LNG Sơn Mỹ (công suất 3,6 triệu tấn/năm, dự kiến hoàn thành giai đoạn 1 năm 2026 -
2027); dự án khí Lô B (công suất 6,4 tỷ m3/năm, dự kiến
hoàn thành năm 2027); chuỗi dự án khí Cá Voi Xanh (công suất
7 - 9 tỷ m3/năm,
dự kiến hoàn thành trước năm 2030).
- Mục tiêu cụ thể:
+ Thu gom tối đa khí đồng hành của các
lô/mỏ mà PVN và các nhà thầu dầu khí
khai thác tại Việt Nam.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng đảm bảo đủ
năng lực cung cấp 100% nhu cầu khí nguyên liệu cho điện và cho các hộ tiêu thụ
khác trong đó năng lực nhập khẩu khí tự nhiên hóa lỏng đạt khoảng
15,7-18,2 tỷ m3 vào năm 2030 và định hướng khoảng 10,6 - 12,2 tỷ m3
vào năm 2050.
+ Phát triển thị trường khí đạt khoảng
30,7 - 33,2 tỷ m3/năm vào năm 2030. Định hướng khoảng 20 - 22 tỷ m3
vào năm 2050.
c) Lĩnh vực chế biến dầu khí
- Định hướng:
+ Phát triển lĩnh vực chế biến dầu khí
để đáp ứng nhu cầu trong nước, hướng tới mục tiêu xuất khẩu. Thu hút nguồn
vốn đầu tư nước ngoài, nguồn vốn đầu tư từ xã hội để phát triển lĩnh vực chế biến
dầu khí theo nguyên tắc bảo đảm hài hòa lợi ích quốc gia và nhà đầu tư.
+ Tập trung phát triển tích hợp lọc dầu
với hóa dầu, hóa chất để nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm dầu khí, tạo ra các
nguyên, nhiên, vật liệu để phục vụ phát triển sản xuất công nghiệp trong nước,
hướng tới xuất khẩu, giảm tỷ trọng nhập siêu.
+ Nghiên cứu thực hiện việc đầu tư cải
tiến/nâng cấp để phù hợp với xu hướng thay đổi thị trường sản phẩm cũng
như các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường ngày càng khắt khe (như các nhà máy lọc
dầu,...). Nghiên cứu đầu tư phát triển các sản phẩm mới hóa dầu/hóa chất chuyên
dụng có giá trị gia tăng cao.
+ Duy trì vận hành an toàn, ổn định,
hiệu quả các nhà máy lọc hóa dầu hiện hữu, các nhà máy chế biến condensate; đa
dạng hóa sản phẩm của các nhà máy.
+ Tận dụng vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng
đã được đầu tư để phát triển các nhà máy theo chuỗi chế biến sâu, các nhà máy
và cơ sở cung cấp dịch vụ. Nghiên cứu, đầu tư xây dựng các chuỗi vận chuyển - tồn
chứa - sản xuất và kinh doanh dầu thô/xăng dầu tại khu vực Nhà máy lọc dầu hiện
hữu. Triển khai hoàn thành Dự án nâng cấp mở rộng Nhà máy
lọc dầu Dung Quất, hình thành Trung tâm năng lượng và lọc hóa dầu quốc gia tại
Khu kinh tế Dung Quất.
+ Nghiên cứu đầu tư các dự
án hóa dầu/hóa chất mới gắn với các trung tâm chế biến dầu khí.
+ Nghiên cứu sản xuất hydro, sản xuất
năng lượng tái tạo: tích hợp với nhà máy lọc hóa dầu, hóa chất, phân bón, sử dụng
làm nhiên liệu cho pin nhiên liệu, định hướng hoàn thiện chuỗi giá trị hydro
khâu sau.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Sản lượng sản phẩm xăng dầu sản xuất
đáp ứng tối thiểu 70% nhu cầu
trong nước.
+ Vận hành các nhà máy an toàn, ổn định với
công suất thiết kế, đồng thời tiếp tục cải tiến, tối ưu hóa, đa dạng hóa sản phẩm
và thực hiện tiết giảm chi phí.
d) Lĩnh vực vận chuyển, tồn trữ và
phân phối sản phẩm dầu khí
- Định hướng:
+ Phát triển hợp lý hệ thống phân phối
xăng dầu nhằm bảo
đảm lưu thông và
bình ổn thị trường tiêu thụ, đáp ứng toàn bộ nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trong nước.
+ Tăng cường các giải pháp gia tăng dự
trữ về dầu thô và xăng dầu.
+ Khuyến khích sử dụng rộng rãi nhiên
liệu sinh học, nhiên liệu mới nhằm giảm
thiểu sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và bảo vệ môi trường.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Đến năm 2030
nâng tổng mức dự trữ
xăng dầu cả nước (bao gồm cả dầu thô và sản phẩm) lên 75 - 80 ngày nhập ròng,
trong đó: Dự trữ sản xuất: 20 - 25 ngày sản xuất; Dự trữ quốc gia: 15-20 ngày
nhập ròng; Dự trữ thương mại: 30 - 35 ngày nhập ròng.
+ Sau năm 2030, xem xét tăng dần mức dự
trữ lên 90 ngày nhập ròng.
2. Phân ngành than
a) Công tác thăm dò than
- Định hướng:
+ Tập trung thăm dò nâng cấp
tài nguyên than hiện có đảm bảo độ tin cậy phục vụ thiết kế khai
thác và đẩy mạnh việc thăm dò các mỏ mới, đảm bảo công tác thăm dò luôn đi trước
một bước.
+ Đổi mới và áp dụng
công nghệ thăm dò tiên tiến, đặc biệt đối với những khu vực nằm ở độ sâu lớn, điều
kiện địa chất phức tạp; tiếp tục tìm kiếm đối tác nghiên cứu đầu
tư lựa chọn công nghệ, phương pháp thăm dò thích hợp để thăm dò Bể than sông Hồng.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Giai đoạn 2021 - 2030: hoàn thành
các đề án thăm dò giai đoạn trước và thực hiện các đề án thăm dò mới với khối
lượng khoảng 1.071÷1.328 nghìn mét khoan tại Bể than Đông Bắc, khoảng
102÷131 nghìn mét khoan tại các mỏ than nội địa và mỏ than địa
phương. Thực hiện công tác thăm dò trong ranh giới dự kiến khai thác thử nghiệm
tại Bể than sông Hồng.
+ Định hướng giai đoạn 2031 - 2050:
hoàn thành các đề án thăm dò giai đoạn trước và thực hiện các đề án thăm dò mới
với khối lượng khoảng 773÷943 nghìn mét khoan tại Bể than Đông Bắc, khoảng 7÷10
nghìn mét khoan tại các mỏ than nội địa và mỏ than địa
phương; thực hiện các đề án thăm dò tại Bể than sông Hồng.
b) Công tác khai thác than
- Định hướng:
+ Tập trung phát triển, duy trì các mỏ
hầm lò sản lượng lớn theo tiêu chí “Mỏ xanh, Mỏ hiện đại, Mỏ sản lượng
cao, Mỏ an toàn”. Phát triển các mỏ khai thác lộ thiên theo hướng nâng cao hệ số
bóc giới hạn, phù hợp với điều kiện kỹ thuật + kinh tế và quy hoạch liên quan;
thực hiện công tác đổ thải đất đá theo hướng sử dụng tối đa bãi thải trong.
+ Liên thông các mỏ sản lượng nhỏ có điều
kiện địa chất, địa lý, hạ tầng phù hợp thành các mỏ có sản lượng lớn.
+ Phát triển sản lượng khai thác theo
hướng bền vững, hiệu quả; khai thác an toàn, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài
nguyên than, bao gồm cả phần tài nguyên than tại các khu vực trụ bảo vệ các
công trình và phần tài nguyên than tổn thất còn lại sau khi đã kết thúc khai
thác hầm lò.
+ Đầu tư một số đề tài/đề án/dự án
nghiên cứu khai thác thử nghiệm tại Bể than sông Hồng để lựa chọn công nghệ
khai thác hợp lý.
+ Khuyến khích các địa phương có các điểm
than trữ lượng nhỏ đầu tư khai thác để phục vụ nhu cầu tại chỗ; chú trọng công
tác khai thác than bùn làm nhiên liệu và phân bón phục vụ nhu cầu của ngành
nông, lâm nghiệp.
+ Nghiên cứu khai thác và sử dụng đất
đá thải mỏ phục vụ san lấp mặt bằng nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tuần hoàn,
cải tạo phục hồi môi trường khai thác; nghiên cứu chế biến đất đá thải mỏ để
làm vật liệu xây dựng nhằm tăng hiệu quả của công tác khai thác, sử dụng đất đá
thải mỏ.
+ Tăng cường nghiên cứu
và áp dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác than, nhất là các mỏ than lớn, mỏ than gần
khu dân cư, thành thị, ven biển,...
+ Đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm cơ hội đầu
tư nước ngoài để thăm dò, khai thác than (loại than Việt Nam phải nhập khẩu) bảo đảm hiệu quả và
phù hợp quy định của pháp luật.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Giai đoạn 2021 - 2030: Phấn đấu sản
lượng than nguyên khai toàn ngành (không bao gồm than bùn) khoảng 46 - 53 triệu tấn/năm,
tương ứng khoảng 41 - 47 triệu tấn than thương phẩm/năm.
+ Định hướng giai đoạn 2031 - 2050: sản
lượng than nguyên khai toàn ngành giảm dần từ 53 triệu tấn vào năm 2030 (tương ứng
khoảng 47 triệu tấn than thương phẩm) xuống khoảng 44 triệu tấn vào năm 2045
(tương ứng khoảng 39 triệu tấn than thương phẩm) và khoảng 36 triệu tấn vào năm 2050 (tương ứng
khoảng 33 triệu tấn than thương phẩm). Phấn đấu trước năm 2040 đưa vào vận hành
thử nghiệm khai thác tại Bể than sông Hồng và tiến tới khai
thác quy mô công nghiệp trước năm 2050 (nếu thử nghiệm thành
công).
c) Công tác sàng tuyển, chế biến than
- Định hướng:
+ Duy trì, cải tạo các nhà máy sàng
tuyển, trung tâm chế biến than hiện có kết hợp việc duy trì hợp lý các cụm sàng
mỏ; tiếp tục đầu tư xây dựng mới nhà máy sàng tuyển tập trung theo từng
khu vực để đảm bảo yêu cầu chế biến than và nhu cầu thị trường.
+ Chế biến than trong nước kết hợp
với pha trộn than nhập khẩu theo hướng tối đa chủng loại than cho sản xuất điện;
đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước phù hợp theo thị trường.
+ Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ trong công tác chế biến than (dùng cho luyện kim, khí hóa than để sản
xuất các loại sản phẩm khí phù hợp phục vụ các ngành năng lượng và công nghiệp,...)
nhằm đa dạng hóa sản phẩm không dùng cho mục đích năng lượng chế biến từ than
đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và giảm phát thải khí nhà kính.
+ Thực hiện công tác sàng tuyển, chế
biến than tại các mỏ địa phương quản lý phù hợp với nhu cầu tiêu thụ, công suất các dự án mỏ,
đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Xây dựng các cơ sở chế biến than
bùn tập trung với công nghệ tiên tiến theo hướng ưu tiên chế biến ra các sản
phẩm có chất lượng để sử dụng trong ngành nông, lâm nghiệp đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ
môi trường.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Giai đoạn 2021 - 2030:
. Xây dựng mới các nhà máy, trung tâm
sàng tuyển, chế biến than tập trung nhằm nâng cao năng lực
sàng tuyển, chế biến than khu vực Uông Bí thêm khoảng 4,0 - 5,0 triệu tấn/năm
so với hiện nay; xây dựng mới xưởng sàng có công suất khoảng 1,5 triệu tấn/năm
tại khu vực Uông Bí.
. Mở rộng nâng
công suất sàng tuyển tập trung khu vực Hòn Gai lên khoảng 5,0 triệu tấn/năm.
. Phấn đấu tỷ lệ sản lượng than
khai thác đưa vào sàng tuyển - chế biến tập trung đạt khoảng 60 - 65% tổng sản
lượng than sản xuất.
+ Định hướng giai đoạn 2031 - 2050:
. Tiếp tục duy trì các nhà máy, trung
tâm sàng tuyển, chế biến than tập trung đã đầu tư xây dựng; đẩy mạnh cải tạo, đổi
mới công nghệ, nâng cao tỷ lệ thu hồi than chất lượng cao để phục vụ xuất khẩu
khi nhu cầu sử dụng than sản xuất trong nước giảm dần.
. Phấn đấu tỷ lệ sản lượng than khai
thác đưa vào sàng tuyển - chế biến tập trung đạt trên 65% tổng sản lượng than sản
xuất.
d) Thị trường than và công tác xuất,
nhập khẩu than
- Định hướng:
Xuất khẩu, nhập khẩu than phù hợp nhu
cầu thị trường và thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ đảm bảo đáp ứng tối đa
nhu cầu sử dụng than trong nước, đặc biệt là than cho sản xuất điện. Tích cực,
chủ động tìm kiếm nguồn than nhập khẩu ổn định dài hạn để phục vụ nhu cầu sử dụng
trong nước, trong đó xem xét đến việc dự trữ than.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Về thị trường than: từng bước hình
thành thị trường than với nhiều người bán và nhiều người mua, đa dạng đầu mối cung
cấp than cho các hộ tiêu thụ; hoàn thành việc nghiên cứu chỉ số giá than quốc tế
phù hợp cho tham chiếu giá than nhập khẩu về Việt Nam để thí điểm áp dụng và tiếp
tục hoàn thiện để triển khai chỉ số giá than trong giao dịch than nhập khẩu phù
hợp điều kiện cụ thể của Việt Nam, vận hành thị trường than theo lộ trình phát
triển thị trường năng lượng cạnh tranh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
+ Về nhập khẩu than:
. Giai đoạn 2021 -
2030: dự kiến Việt Nam nhập khẩu than với khối lượng tăng dần và đạt khoảng
73 triệu tấn vào năm 2030, trong đó nhu cầu loại than nhập khẩu của các nhà máy
nhiệt điện được thiết kế/quy hoạch sử dụng than nhập khẩu khoảng 44 triệu tấn.
. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050: khối
lượng than nhập khẩu dự kiến tiếp tục tăng và đạt đỉnh khoảng 85 triệu tấn vào năm 2035
sau đó giảm dần và còn khoảng 50 triệu tấn vào năm
2045, trong đó nhu cầu loại than nhập khẩu của các nhà máy nhiệt
điện được thiết kế/quy hoạch sử dụng than nhập khẩu năm 2035 khoảng 64 triệu tấn
và giảm dần còn khoảng 34 triệu
tấn vào năm 2045. Đến năm 2050, dự kiến Việt Nam không nhập
khẩu than.
+ Về xuất khẩu than:
. Giai đoạn 2021 - 2030: xuất khẩu loại
than chất lượng cao mà trong nước không có nhu cầu sử dụng hoặc sử
dụng không hết theo chỉ đạo hàng năm của Thủ tướng Chính phủ, khối lượng than
xuất khẩu hằng năm khoảng 2,0 - 3,0 triệu tấn.
. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050: tiếp
tục xuất khẩu
loại than chất lượng cao mà trong nước không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng
không hết theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ đến năm 2035; sau năm
2035, tăng cường công tác chế biến các loại than chất lượng cao từ
than sản xuất trong nước phù hợp nhu cầu thị trường thế giới để xuất khẩu.
đ) Công tác quy hoạch
tổng mặt bằng, vận tải ngoài
- Định hướng:
+ Xây dựng mới, hoàn thiện các công
trình trên mặt bằng (các khu vực khai thác, đổ thải; công
trình hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường...) phù hợp nhu cầu sử dụng của từng
dự án khai thác,
sàng tuyển, chế biến
than; bảo đảm các yêu cầu về cảnh quan, môi trường, phòng chống thiên tai, hiệu
quả sản xuất than và đáp ứng linh hoạt nhu cầu phát triển quỹ đất trong
tương lai.
+ Tổ chức hệ thống vận tải (đường bộ,
đường sắt, băng tải) phù hợp năng lực sản xuất than từng khu vực với công nghệ
hiện đại, thân thiện môi trường, hiệu quả kinh tế; gắn các mỏ than
với các hộ tiêu thụ lớn trong khu vực phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế + xã hội, quy hoạch
phát triển đô thị và cơ sở hạ tầng các khu vực có hoạt động khai thác than;
tăng cường sử dụng băng tải, đường sắt, đường thủy để vận tải than và hạn chế tối
đa hình thức vận tải bằng ô tô để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi
trường.
+ Duy trì, cải tạo
nâng cấp một số tuyến đường ô tô phù hợp với quy hoạch mở rộng khai
thác của các mỏ và quy hoạch phát triển đô thị tại các khu vực.
+ Đầu tư duy trì, xây dựng mới các tuyến
băng tải kết hợp đồng bộ với hệ thống vận tải đường
sắt chuyên dùng
hiện có để vận tải than nguyên
khai từ các mỏ đến các
cơ sở sàng tuyển; vận tải than thành phẩm từ các cơ sở sàng tuyển đến kho than
tập trung, các nhà máy nhiệt điện và các cảng xuất than trong khu vực
phù hợp từng giai đoạn sản xuất than.
+ Tiếp tục duy trì các tuyến đường
sắt quốc gia để vận tải than (từ các mỏ Mạo Khê, Tràng Bạch, Hồng Thái cấp cho
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại 1, 2 và một phần cho nội địa;
từ mỏ Núi Hồng về trạm pha trộn phía Bắc mỏ Khánh Hòa) và vận
chuyển nguyên vật liệu (tuyến đường sắt Mai Pha + Na Dương).
- Mục tiêu cụ thể:
+ Giai đoạn 2021 - 2030:
. Đường ô tô: đầu tư duy trì phục vụ sản
xuất khoảng 125 km; cải tạo nâng cấp khoảng 112 km.
. Đường sắt: đầu tư duy trì, cải tạo
nâng cấp hệ thống đường sắt Vàng Danh, Khe Thần - Uông Bí - Điền
Công hiện có để vận chuyển than, vật
tư, vật liệu... cho cụm mỏ Vàng Danh, Nam Mẫu, Đồng Vông;
duy trì hệ thống đường sắt hiện có tại khu vực Cẩm Phả để vận tải than từ các mỏ
về Nhà máy tuyển than Cửa Ông.
. Băng tải: đầu tư duy trì các tuyến
băng tải với tổng chiều dài khoảng 46 km; xây dựng mới một số tuyến băng tải với
tổng chiều dài khoảng
45 km tại các khu vực Uông Bí, Đông Triều, Hòn Gai, Cẩm Phả.
+ Định hướng giai đoạn 2031 - 2050:
. Bể than Đông Bắc: đầu tư duy trì các tuyến đường
ô tô, đường sắt, băng tải đã xây dựng giai đoạn trước.
. Bể than sông Hồng: xây dựng mới các
tuyến băng tải với tổng chiều dài khoảng 4,5 km.
e) Công tác quy hoạch cảng xuất, nhập
than
- Định hướng:
+ Cải tạo, mở rộng, xây dựng
mới các cảng nội địa tại các vùng sản xuất than phục vụ xuất, nhập và pha trộn
than với công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi
trường.
+ Nghiên cứu cải tạo, mở rộng cảng
chuyên dùng hiện có của các hộ tiêu thụ để có thể trực tiếp nhập khẩu,
trung chuyển than cho các tàu có trọng tải phù hợp khi chưa hình thành cảng tập
trung tại các khu vực.
+ Cải tạo, mở rộng, xây dựng mới cảng
tập trung tại các vùng sản xuất than và theo khu vực (phía Bắc, phía Nam) phù hợp
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quy hoạch khác liên quan với loại hình cảng
hợp lý, hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ logistics đồng bộ, công nghệ
tiên tiến, hiện đại và
thân thiện với môi trường để phục vụ xuất, nhập, pha trộn than, có tính đến
khả
năng
dự trữ than phù hợp đáp ứng yêu cầu sản xuất, đặc biệt là cho sản xuất điện;
xóa bỏ dần các bến nhỏ lẻ, công nghệ lạc hậu.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Cảng xuất, nhập than nội địa:
. Giai đoạn 2021 -
2030: tiếp tục đầu tư duy trì và cải tạo nâng cấp hiện đại hóa các cảng, cụm cảng
hiện có (Bến Cân, Hồng Thái Tây, Điền
Công, Làng Khánh, Km 6, Cẩm Phả, Khe Dây, Hóa chất Mông Dương) đáp ứng yêu cầu
nhập khẩu khoảng 16 - 20 triệu tấn than/năm và xuất khoảng 45 -
50 triệu tấn than/năm.
. Định hướng giai đoạn
2031 - 2050:
Bể than Đông Bắc: đầu
tư xây dựng mới cảng Đông Triều - Phả Lại với công suất 1,0 - 2,0 triệu tấn/năm để phục vụ tiêu
thụ than cho các mỏ Đông Triều, Chí Linh I và Chí Linh II.
Bể than sông Hồng: đầu
tư các cảng mới chuyên dùng để xuất than tại các vị trí phù hợp với công suất mỗi
cảng khoảng 1,0 - 2,0 triệu tấn/năm và đáp ứng cho tàu có trọng tải đến 2.000 tấn.
+ Cảng nhập khẩu, trung chuyển than:
. Giai đoạn 2021 - 2030:
Khu vực phía Bắc (Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ): đầu tư xây dựng cảng đầu mối phục
vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than khu vực phía Bắc, kết hợp với các cảng biển nước sâu
theo Quy hoạch phát triển cảng biển Việt Nam phục vụ cho các trung tâm điện lực
(Cẩm Phả, Quảng Ninh; Nghi
Sơn, Thanh Hóa; Sơn Dương, Hà Tĩnh; Quảng Trạch,
Quảng Bình). Công suất
cảng đầu mối dự kiến khoảng 20 -
30 triệu tấn/năm; địa điểm tiềm năng để nghiên cứu xây dựng cảng
đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than gồm Hòn Nét (thuộc tỉnh Quảng Ninh),
Quảng Trạch (thuộc
tỉnh Quảng Bình),...
Khu vực phía Nam (Nam Trung Bộ và Nam
Bộ): đầu tư xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than
cho khu vực phía Nam, kết hợp với các cảng biển nước sâu theo Quy hoạch
phát triển cảng biển Việt Nam để phục vụ cho các trung tâm điện lực
(Vân Phong, Khánh Hòa; Vĩnh Tân, Bình Thuận; Duyên Hải, Trà Vinh...). Công suất
cảng đầu mối dự kiến khoảng 25 - 35 triệu tấn/năm; địa điểm tiềm năng để nghiên
cứu xây dựng cảng đầu mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng
than khu vực phía Nam gồm Gò Gia (thuộc Thành phố Hồ Chí Minh),
Duyên Hải (thuộc tỉnh Trà Vinh), Vân Phong (thuộc tỉnh Khánh Hòa),...
. Định hướng giai đoạn 2031 - 2050: tiếp
tục duy trì các cảng đầu
mối phục vụ nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than đã đầu tư giai đoạn trước, kết
hợp với các cảng biển nước sâu được đầu tư theo Quy hoạch phát triển cảng biển
Việt Nam.
g) Công tác đóng cửa mỏ
- Định hướng:
Thực hiện theo các quy định của pháp luật
hiện hành; xem xét lựa chọn thời điểm, hình thức đóng cửa mỏ phù hợp
để đảm bảo khai thác triệt để, tiết kiệm tài nguyên và phát huy tối đa hiệu quả
các công trình đã đầu tư.
- Mục tiêu cụ thể:
Thực hiện các đề án đóng cửa mỏ đồng bộ, phù
hợp với thời gian kết thúc khai thác của các dự án đầu tư khai thác than theo từng
giai đoạn cụ thể được thể hiện chi tiết trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch theo
từng thời kỳ.
3. Phân ngành năng lượng
mới và tái tạo
Đối với phân ngành năng lượng mới và
tái tạo, các loại hình năng lượng tái tạo được đưa vào quy hoạch gồm có: (i) năng lượng
gió; (ii) năng lượng mặt trời; (iii) năng lượng sinh khối; (iv)
năng lượng chất thải rắn; (v) thủy điện nhỏ; (vi) năng lượng tái tạo khác (thủy
triều, địa nhiệt và khí
sinh học); năng lượng mới (hydro, amoniac và các nhiên liệu có nguồn gốc từ
hydro). Mục tiêu chung của Quy hoạch năng lượng quốc gia nhằm thúc đẩy sản xuất
và sử dụng năng lượng tái tạo, tăng cường ứng dụng công nghệ năng lượng tái tạo,
góp phần quan trọng trong việc thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị
COP26 về phát thải ròng bằng “0” vào năm
2050.
Định hướng phát triển mạnh điện
gió ngoài khơi kết hợp với các loại hình năng lượng tái tạo
khác (điện mặt trời, điện gió trên bờ,...)
để sản xuất năng lượng mới (hyro, amoniac xanh,...) phục vụ nhu cầu trong nước và xuất
khẩu. Các nguồn điện năng lượng tái tạo sản xuất năng lượng mới phục vụ nhu cầu
trong nước và xuất
khẩu được ưu tiên/cho phép
phát triển không giới hạn trên cơ sở bảo đảm an ninh quốc phòng, an ninh năng
lượng và mang lại hiệu quả kinh tế cao, trở thành một ngành kinh tế mới của đất
nước.
a) Năng lượng tái tạo cho phát điện
- Định hướng:
Tiếp tục đẩy mạnh phát triển các nguồn
năng lượng tái tạo (thủy điện, điện gió trên bờ và ngoài
khơi, mặt trời, sinh khối,...),
năng lượng mới, năng lượng sạch (hydro, amoniac xanh,...) phù hợp với khả năng bảo đảm an
toàn hệ thống với giá thành điện năng hợp lý, đặc biệt là các nguồn điện tự sản
xuất, tự tiêu thụ, điện mặt trời mái nhà.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Phát triển mạnh các nguồn năng lượng
tái tạo phục vụ sản xuất điện, đạt tỷ lệ khoảng 30,9 - 39,2% vào năm 2030, hướng
tới mục tiêu tỷ lệ năng lượng
tái tạo 47% nếu nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ về tài chính, công nghệ, quản trị của
quốc tế theo JETP. Định
hướng đến năm 2050 tỷ lệ năng lượng tái tạo lên đến 67,5 - 71,5%.
+ Về phát triển hệ sinh thái công nghiệp
và dịch vụ năng lượng tái tạo:
. Dự kiến đến 2030, hình thành 02 trung tâm
công nghiệp, dịch vụ năng lượng
tái tạo liên
vùng bao gồm sản xuất, truyền tải và tiêu thụ điện; công nghiệp chế tạo
thiết bị năng lượng tái tạo, xây dựng, lắp đặt, dịch vụ
liên quan, xây
dựng hệ sinh thái công nghiệp năng lượng tái tạo tại các khu vực có nhiều tiềm
năng như Bắc Bộ, Nam Trung Bộ, Nam Bộ khi có các điều kiện thuận lợi.
. Phát triển các nguồn điện từ năng lượng
tái tạo và sản xuất năng lượng mới phục vụ xuất khẩu. Phấn đấu đến năm 2030,
quy mô công suất xuất khẩu điện đạt khoảng 5.000 - 10.000 MW.
b) Năng lượng tái tạo cho sản xuất nhiệt
- Định hướng:
Thúc đẩy sự phát triển của công nghệ
năng lượng tái tạo sử dụng năng lượng sinh khối, khí sinh học, năng lượng mặt trời trong sản xuất
nhiệt ở các khu vực công nghiệp, thương mại và dân dụng.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tổng nguồn năng lượng tái tạo cho sản
xuất nhiệt và đồng phát nhiệt điện vào năm 2030 khoảng 8,0 - 9,0 triệu tấn dầu
quy đổi, đến năm 2050 khoảng 17,0 -19,0 triệu tấn dầu quy đổi.
+ Phát triển năng lượng mặt trời: tăng diện
tích hấp thụ của các giàn nước nóng năng lượng mặt trời trong thương mại dịch vụ,
dân dụng và sản xuất công nghiệp cung cấp khoảng 3,1 triệu tấn dầu quy đổi năm 2030 và
định hướng khoảng 6 triệu tấn dầu quy đổi năm 2050.
+ Phát triển nhiên liệu sinh học và khí sinh học:
. Sử dụng nhiên liệu sinh học đạt khoảng
0,28 triệu tấn dầu quy đổi vào năm 2030 và định hướng
13,0 triệu tấn dầu quy
đổi vào năm 2050.
. Sử dụng khí sinh học với thể tích
xây dựng dự kiến khoảng 60 triệu
m3 vào năm 2030 và định hướng khoảng 100 triệu m3 vào năm
2050.
c) Năng lượng tái tạo
cho các ngành khác
- Định hướng:
Phát triển của các dạng năng lượng tái
tạo bao gồm nhiên liệu
sinh học, hydro, amoniac và các nhiên liệu tổng hợp có nguồn
gốc từ hydro sử dụng trong sản xuất điện, giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt,
đường thủy, đường hàng không), công nghiệp (thép, hóa chất, lọc dầu, công nghiệp
khác...), tòa nhà dân dụng và thương mại nhằm góp phần đẩy
mạnh chuyển dịch năng lượng và từng bước phi các-bon hóa nền kinh tế. Xây dựng
lộ trình công nghệ
cho sản xuất và sử dụng nhiên liệu hydro và các nhiên liệu có nguồn gốc từ
hydro.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Nâng cao sản lượng hydro sản xuất
thông qua các quá trình điện phân và quá trình khác có thu giữ các-bon đạt 100
- 200 nghìn tấn vào năm 2030 và định hướng khoảng 10,0 - 20,0 triệu tấn vào năm
2050.
+ Nâng cao sản lượng nhiên liệu tổng hợp
định hướng khoảng 2,0 - 3,0 triệu tấn vào năm 2050.
+ Đẩy mạnh ứng dụng các giải pháp thu
hồi, sử dụng và tồn trữ các-bon trong các cơ sở sản xuất công nghiệp và nhà máy
điện đạt khả năng thu giữ khoảng 1 triệu tấn vào năm 2040 và định hướng khoảng
3-6 triệu tấn vào năm 2050.
4. Phân ngành điện
Phân ngành điện thực hiện theo Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch
điện VIII) đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 500/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 5 năm 2023.
5. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư của ngành
năng lượng toàn giai đoạn 2021 - 2050 khoảng: 15.304 - 19.398 nghìn tỷ đồng. Phân kỳ đầu
tư các giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 2021 - 2030: khoảng 4.133
- 4.808 nghìn tỷ đồng.
- Định hướng giai đoạn 2031 - 2050: khoảng
11.170 - 14.590 nghìn tỷ đồng, sẽ được chuẩn xác trong các quy hoạch/kế hoạch
tiếp theo.
IV. ĐỊNH HƯỚNG BỐ TRÍ
SỬ DỤNG ĐẤT CHO PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ BẢO TỒN SINH THÁI, CẢNH QUAN, DI
TÍCH
1. Bố trí sử dụng đất cho phát triển
năng lượng
Nhu cầu đất cho phát triển cơ sở và kết
cấu hạ tầng ngành năng lượng khoảng 93,54 - 97,24 nghìn ha trong giai đoạn 2021
- 2030 và định hướng khoảng 171,41 - 196,76 nghìn ha giai đoạn 2031 - 2050.
Diện tích mặt biển cho các công trình
ngoài khơi, đến năm 2030 ước tính khoảng 334.800 - 334.800 ha, đến năm 2050 khoảng
1.302.000 - 1.701.900 ha.
2. Các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu và bảo
tồn sinh thái, di tích và
cảnh quan thiên nhiên
Thực hiện chuyển dịch năng lượng mạnh
mẽ từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo và năng lượng mới để giảm
phát thải khí ô nhiễm và khí gây hiệu ứng nhà kính, đáp ứng mục tiêu phát thải
ròng bằng “0” vào năm 2050.
Áp dụng công nghệ mới, hiện đại theo
hướng chuyển dịch sang nền kinh tế các-bon thấp, kinh tế tuần hoàn, giảm tiêu thụ
năng lượng, giảm phát thải, hướng đến đáp ứng các quy định về
phát thải các-bon trên đơn vị sản phẩm hàng hóa xuất khẩu và thị
trường các-bon.
Tránh và hạn chế tối
đa phát triển các công trình năng lượng và cơ sở hạ tầng
năng lượng ở những vị trí có nguy cơ ảnh đến rừng, khu bảo tồn tự nhiên và đa dạng
sinh học, di sản thiên nhiên, cảnh quan, di tích và di sản văn hóa đã được xếp hạng
phù hợp với phân
vùng môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.
Thực hiện các giải pháp thích hợp
trong quá trình triển khai thực hiện dự án để đảm bảo tăng cường khả năng chống chịu của
các công trình năng lượng,
vận hành an toàn, ổn định, giảm tối đa những rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu đối
với các công trình và cơ sở hạ tầng năng lượng.
V. DANH MỤC DỰ ÁN
QUAN TRỌNG, ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
1. Tiêu chí, luận chứng xây dựng danh mục
dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực năng lượng
Các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư trong
lĩnh vực năng lượng được xây dựng dựa trên các tiêu chí sau
đây:
a) Dự án quan trọng quốc gia được Quốc
hội quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 7 Luật Đầu tư công và Điều 30 Luật Đầu tư.
b) Dự án đáp ứng được một trong các
tiêu chí sau:
- Có vai trò quan trọng trong cân đối
cung - cầu năng lượng quốc gia và các vùng, miền, trung tâm năng lượng
quan trọng nhằm đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của
đất nước.
- Đảm bảo quốc phòng an ninh, bảo vệ
chủ quyền quốc gia và địa bàn đặc biệt khó khăn, miền
núi, hải đảo.
- Tìm kiếm, thăm dò các nguồn năng lượng
sơ cấp, phát triển năng lượng mới.
- Đầu tư hạ tầng nhập khẩu năng lượng
sơ cấp, đầu tư khai thác năng lượng ở nước ngoài để góp phần đảm bảo an ninh
năng lượng quốc gia.
- Có tính chất kết nối liên vùng, liên
kết chuỗi cung cấp, sản xuất, sử dụng năng lượng, hình thành các cụm, trung tâm
năng lượng.
- Góp phần thích ứng với biến đổi khí
hậu, giảm phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường (sinh khối, điện sản xuất từ
rác, chất thải rắn, đồng phát, sử dụng khí dư...), thực
hiện các cam kết về khí hậu.
- Góp phần tạo ra hệ sinh thái tổng thể
về công nghiệp và dịch vụ năng lượng tái tạo.
- Xuất khẩu điện, xuất khẩu năng lượng
mới sản xuất từ năng lượng tái tạo.
- Sử dụng đất hiệu quả.
- Ứng dụng công
nghệ hiện đại.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
Các dự án quan trọng, ưu tiên đầu tư
được chia thành 02 nhóm:
- Các dự án quan trọng, ưu tiên đầu
tư: là các dự án có cơ sở pháp lý rõ ràng để thực hiện,
đã được quy hoạch trong giai đoạn trước hoặc đang trong quá trình chuẩn bị đầu
tư.
- Các dự án quan trọng có tiềm năng:
là các dự án được hình thành dựa trên các luận chứng sau đây:
+ Đáp ứng tiêu chí của dự án quan trọng
ưu tiên đầu tư.
+ Có tính khả thi trong triển khai: phụ
thuộc vào tình hình phát triển trong giai đoạn tới (nhu cầu thị trường, các dự
án kết nối, cơ sở hạ
tầng liên quan,...).
+ Ứng dụng công
nghệ mới, thân thiện
với môi trường.
2. Danh mục các dự án đầu tư chủ yếu
trong lĩnh vực năng lượng
Danh mục các dự án đầu tư chủ yếu
trong lĩnh vực năng lượng gồm:
a) Các dự án quan trọng, ưu tiên đầu
tư tại Phụ lục IA kèm theo Quyết định này.
b) Các dự án quan trọng có tiềm năng tại
Phụ lục IB kèm theo Quyết định này.
c) Các dự án khác tại Phụ lục II kèm
theo Quyết định này.
VI. GIẢI PHÁP, NGUỒN
LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về huy động
và phân bổ vốn đầu tư
- Đa dạng hóa các nguồn vốn, các hình
thức huy động vốn, thu hút có hiệu quả các nguồn vốn trong và ngoài nước vào
phát triển năng lượng, đảm bảo quốc phòng, an ninh
và cạnh tranh trong thị trường năng lượng. Tăng cường kêu gọi, sử dụng có
hiệu quả các cam kết hỗ trợ của quốc tế (ví dụ JETP, AZEC,...), các nguồn tín dụng
xanh, tín dụng khí hậu, trái phiếu xanh,...
- Đa dạng hóa hình thức đầu tư (nhà nước,
tư nhân, đối tác hợp tác công - tư,...) đối với các dự án
năng lượng. Phát huy vai trò của doanh nghiệp nhà nước, thu hút mạnh
khu vực tư nhân trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển năng lượng. Tiếp
tục đàm phán, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài trợ, hỗ trợ thu
xếp vốn của các đối tác quốc tế trong quá trình thực hiện chuyển dịch năng lượng
và hướng tới phát
thải
ròng bằng “0” của Việt
Nam.
- Có chính sách
ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng năng lượng bền vững; chú trọng xây dựng cơ sở
hạ tầng xuất, nhập khẩu năng lượng, kết nối khu vực.
- Từng bước tăng khả
năng huy động tài
chính
nội bộ trong các Tập đoàn, Tổng công ty, doanh nghiệp năng lượng
thông qua các giải pháp: nâng cao hiệu quả, hiệu suất hoạt động của các doanh
nghiệp năng lượng, bảo đảm có tích lũy, đảm bảo tỷ lệ vốn tự có cho đầu tư phát
triển theo yêu cầu của các tổ chức tài chính trong
nước và quốc tế; tiến tới nguồn huy động vốn chính cho các dự án đầu tư từ vốn tự tích
lũy của các doanh nghiệp.
2. Giải pháp về cơ chế,
chính sách
a) Thị trường năng lượng, giá năng lượng
- Phát triển thị trường năng lượng đồng
bộ, liên thông giữa các phân ngành điện, than, dầu khí và năng
lượng tái tạo, kết nối với thị trường khu vực và thế giới.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, các
công cụ có tính thị trường để đẩy mạnh sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Nâng cao năng lực bộ máy quản lý nhà
nước đối với ngành năng lượng nhằm giải quyết kịp thời những
vướng mắc và rào cản về mặt pháp lý.
- Hoàn thiện khung pháp lý đối với
ngành năng lượng phù hợp với các giai đoạn phát triển của thị trường năng lượng
(khí, than, điện) và chính sách thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo; đồng thời
đảm bảo tính thống nhất, tránh những sự chồng chéo hoặc mâu thuẫn giữa các quy
định.
- Thực hiện tái cơ cấu ngành năng lượng
với lộ trình cụ thể, phù hợp các giai đoạn phát triển của thị trường
năng lượng, đảm bảo
tách bạch rõ giữa các lĩnh vực, các khâu mang tính độc quyền tự nhiên với các
lĩnh vực, các khâu có tiềm năng cạnh tranh trong ngành năng lượng nhằm nâng cao
tính minh bạch, hiệu quả, không phân biệt đối xử giữa các thành viên tham
gia thị trường năng lượng.
- Phát triển thị trường khí, thị trường than gắn liền với
chính sách ưu tiên, ổn định nguồn cung cấp khí, than cho sản xuất điện nhằm
đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
- Từng bước đưa giá năng lượng vận
hành theo cơ chế thị trường cạnh tranh, đảm bảo phản ánh đúng các chi phí hợp
lý hợp lệ, minh bạch, công khai. Nhà nước chỉ điều tiết mức
giá, phí đối với các khâu mang tính độc quyền tự nhiên trong ngành năng lượng,
hoặc tại các lĩnh vực, khu vực chưa có cạnh tranh.
b) Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, các
công cụ thị trường để đẩy mạnh sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Ban
hành cơ chế chính sách, quy định pháp luật đối với mô hình kinh doanh công ty dịch
vụ tiết kiệm năng lượng (ESCO).
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các
tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực năng lượng phù hợp
với các quy định, tiêu chuẩn quốc tế, có xét đến các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc
gia liên quan đến việc tái chế, sử dụng chất thải từ quá trình sản
xuất năng lượng. Từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới
công nghệ, thiết bị trong ngành năng lượng cũng như những ngành, lĩnh vực sử dụng
nhiều năng lượng.
- Cơ cấu lại các ngành tiêu thụ năng
lượng, đặc biệt là khu vực đầu tư nước ngoài để giảm thiểu cường độ năng lượng,
có chính sách
khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp tiêu thụ ít năng lượng và có hiệu quả về
kinh tế - xã hội.
- Rà soát, điều chỉnh phân bố các nguồn
tiêu thụ năng lượng linh hoạt theo hướng phân tán, hạn chế việc tập trung quá mức
vào một số địa phương, kết hợp chặt chẽ với phân bố lại không gian phát triển
công nghiệp và đô thị trên phạm vi cả nước, từng vùng và địa phương.
- Rà soát, hoàn thiện Chương trình quốc gia về sử dụng
năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020 - 2030. Triển khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng hiệu quả năng lượng đối với
những lĩnh vực, ngành và sản phẩm có mức tiêu thụ năng lượng cao. Có chính sách
khuyến khích các hộ tiêu thụ sử dụng năng lượng sạch, tái tạo, nhất là trong công nghiệp
và giao thông; thúc đẩy phát triển các phương tiện giao
thông sử dụng điện năng phù hợp với xu thế chung trên
thế giới.
3. Giải pháp về môi
trường, khoa học và công nghệ
a) Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến
đổi khí hậu
- Nghiên cứu, xây dựng chính sách thuế
các-bon thích hợp đối với việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch. Có cơ chế, chính sách
triển khai việc thu hồi, sử dụng khí CO2. Thực hiện đánh giá
hiệu quả việc sử dụng, tái chế tro, xỉ phát sinh trên cơ sở cân đối
nhu cầu và khả năng tiêu thụ làm vật liệu xây dựng.
- Hoàn thiện khung chính sách, xây dựng
và bổ sung hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về khí thải và chất thải trong ngành
năng lượng theo hướng tiệm cận với những tiêu chuẩn của các nước
phát triển.
- Xây dựng và triển khai Đề án tích hợp mô hình kinh tế tuần
hoàn vào chiến lược phát triển các doanh nghiệp năng lượng. Phát triển hệ thống
quản lý và xử lý chất thải trong sản xuất năng lượng với công
nghệ tiên tiến, phù hợp với điều kiện nước ta; bảo đảm năng lực tự xử lý
các nguồn thải trong các doanh nghiệp năng lượng. Có cơ chế,
chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp môi trường gắn với ngành năng lượng.
- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của
pháp luật Việt Nam về đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường, thực hiện đầy đủ
các cam kết tại báo cáo đánh giá tác động môi trường của tất cả các dự
án; không ngừng cải thiện điều
kiện, môi trường lao động và bảo đảm sức khỏe cho người lao động.
- Tăng cường, củng cố tổ chức quản lý
môi trường của các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực năng lượng.
- Thực hiện đầy đủ công tác theo dõi,
quan trắc, đo đạc và quản lý các chỉ tiêu môi trường; thường xuyên kiểm
tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của doanh nghiệp năng lượng.
b) Khoa học và công nghệ
- Hình thành cơ chế liên kết giữa lực lượng nghiên cứu
và phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo với
các doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực năng lượng thông qua các chương
trình khoa học và công nghệ; lồng ghép hoạt động nghiên cứu và phát triển
trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển năng lượng.
- Tạo cơ chế khuyến khích các doanh
nghiệp năng lượng tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và phát triển; thành lập các
trung tâm đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực năng lượng.
- Tiếp tục triển khai chương trình
khoa học và công nghệ trọng điểm quốc gia về nghiên cứu ứng dụng và phát triển
công nghệ năng lượng giai đoạn 2021 - 2030, trọng tâm là nghiên cứu chế tạo thiết
bị năng lượng và ứng dụng các dạng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, năng lượng
thông minh, tiết kiệm năng lượng.
- Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng và
chuyển giao công nghệ; xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ đầu ngành, có
trình độ cao; tăng cường các biện pháp nhằm gắn kết chặt chẽ hơn nữa giữa
nghiên cứu khoa học với đào tạo và ứng dụng.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu để từng
bước đưa vào áp dụng các công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả, tiết kiệm chi
phí bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh nghiên cứu các dạng năng lượng
mới, như năng lượng hạt nhân, sóng biển, địa nhiệt, hydro xanh, amoniac
xanh...; xây dựng các chiến lược về các dạng năng lượng mới khác.
4. Giải pháp về phát
triển nguồn nhân lực
- Xây dựng chính sách phát triển nguồn
nhân lực tổng thể và các chương trình đào tạo cho những khâu then chốt của
ngành năng lượng. Tăng cường đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp
vụ đáp ứng yêu cầu sử dụng trong nước, hướng tới xuất khẩu. Sử dụng có hiệu quả
nguồn nhân lực đã được đào tạo về năng lượng hạt nhân đi
đôi với đào tạo nâng cao.
- Xây dựng quy hoạch phát triển và kế
hoạch đào tạo nguồn nhân lực cho các lĩnh vực công nghệ then chốt, tạo đột phá
của ngành năng lượng.
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ thích đáng để
thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực năng lượng.
- Ban hành chính sách đãi ngộ phù hợp
để thu hút các chuyên gia, nhà khoa học, nguồn nhân lực trình độ cao trong và
ngoài nước về làm việc trong lĩnh vực năng lượng; hình thành các nhóm khoa học
và công nghệ mạnh đủ giải quyết các nhiệm vụ quan trọng trong lĩnh vực năng lượng.
- Tăng cường hợp tác, liên kết với các
cơ sở đào tạo uy tín trong nước và quốc tế để phát triển nguồn
nhân lực.
- Thông qua các dự án đầu tư để đào tạo,
tiếp nhận các công nghệ mới, hiện đại.
- Chú trọng đào tạo nghề để có đội ngũ
công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ lành nghề đủ khả năng nắm bắt và sử dụng
thành thạo các phương tiện kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
5. Giải pháp về hợp tác
quốc tế
- Thực hiện chính sách đối ngoại năng
lượng linh hoạt, hiệu quả, bình đẳng, cùng có lợi. Tăng cường quan hệ
quốc tế về năng lượng trong tất cả các phân
ngành, lĩnh vực phù hợp với xu thế hội nhập, tận dụng cơ hội từ các hiệp định
thương mại, các quan hệ chính trị - ngoại giao thuận lợi để phát
triển năng lượng.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế; tích cực,
chủ động xây dựng các đối tác chiến lược để thực hiện mục tiêu nhập khẩu năng
lượng trong dài hạn và đầu tư tài nguyên năng lượng ở nước ngoài.
- Tích cực tham gia hợp tác năng lượng
tại tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS) và khu vực Đông Nam Á (ASEAN); liên kết lưới
điện, hoàn thiện cơ chế mua bán điện với Trung Quốc, Lào và
Cam-pu-chia. Tiếp tục nghiên cứu kết nối hệ thống khí trong
khu vực, triển khai thực hiện khi điều kiện cho phép.
- Triển khai tích cực, hiệu quả các nội
dung của JETP, tận dụng tối đa hỗ trợ của các đối tác quốc tế
trong chuyển giao công nghệ, quản trị, đào tạo nhân lực, cung cấp
tài chính, coi JETP là giải pháp quan trọng cho quá trình chuyển dịch
năng lượng ở Việt Nam.
- Đẩy mạnh hợp tác, hội nhập quốc tế,
khuyến khích và thu hút các đối tác thuộc mọi thành phần kinh tế ở trong nước
và nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào các lĩnh vực năng lượng.
- Mở rộng hợp tác
quốc tế về nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, đa dạng hoá các phương thức hợp
tác để tận dụng
chuyển giao công nghệ và nguồn kinh phí từ các đối tác nước
ngoài và xây dựng chuỗi cung ứng trong nước đối với thiết bị năng lượng.
6. Giải pháp về tổ chức
thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
- Xây dựng kế hoạch
thực hiện quy hoạch ngay sau khi Quy hoạch năng lượng quốc gia được phê duyệt
và cập nhật kế hoạch theo tình hình thực tế hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xem xét, phê duyệt.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia theo quy định của pháp luật.
- Trình tự thực hiện
đầu tư các đề án/dự án phát triển phải tuân thủ quy định của pháp luật liên
quan (pháp luật về đầu tư, xây dựng, dầu khí, khoáng sản, bảo vệ
môi trường,...), có thể được thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn
quy hoạch để đảm bảo các đề án/dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ xác định
trong Quy hoạch.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu năng lượng,
bao gồm dữ liệu về quy hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch để làm cơ sở giám
sát tình hình thực hiện quy hoạch. Thường xuyên rà soát tình hình phát triển
cung cầu năng lượng toàn quốc và
các địa phương, tiến độ thực hiện các dự án năng lượng để đề xuất các giải
pháp điều chỉnh cung ứng năng lượng, tiến độ nếu cần thiết, đảm bảo
cung cầu năng lượng của nền kinh tế.
- Thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia về
phát triển năng lượng để theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy hoạch năng lượng
quốc gia, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh.
- Xây dựng và áp dụng thiết chế về
tính kỷ luật và tuân thủ trong việc tổ chức triển khai Quy hoạch năng lượng quốc
gia đối với các chủ đầu tư, các bộ, ngành, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại
doanh nghiệp và các địa phương. Xây dựng chế tài xử lý, thu hồi các dự án chậm,
không triển khai theo tiến độ được giao.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ Công Thương
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của
số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong Hồ sơ quy hoạch,
bảo đảm thống nhất với
nội dung của Quyết định này.
- Tổ chức công bố quy hoạch theo quy định
và triển khai thực hiện Quyết định này gắn với thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật; xây dựng Kế hoạch thực hiện quy
hoạch dựa trên tiêu chí, luận chứng quy định tại Quyết định này để triển khai
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong quy hoạch; tổ chức đánh giá thực
hiện quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.
Hoàn thành trình Thủ tướng Chính phủ Kế hoạch thực hiện quy hoạch trong năm
2023.
- Đẩy mạnh việc nghiên cứu các dạng
năng lượng mới, như năng lượng hạt nhân, sóng biển, địa nhiệt, hydro xanh,
amoniac xanh...; xây dựng các chiến lược về các dạng năng lượng mới.
- Đẩy mạnh xây dựng và hoàn thiện các điều
kiện cần thiết cho việc phát triển thị trường năng lượng cạnh
tranh hiệu quả.
- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản
quy phạm pháp luật, các cơ chế ủy quyền, phân cấp trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định để tạo điều kiện bảo đảm tiến độ cho
các dự án năng lượng.
2. Các bộ, ngành, Ủy ban Quản lý vốn
nhà nước tại doanh nghiệp
Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn để triển khai đúng tiến độ các dự án trong Quy hoạch năng lượng quốc
gia; đề xuất cơ chế, chính sách, các giải pháp tháo gỡ vướng mắc để thực hiện
hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc
thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 -
2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
Tổ chức thực hiện việc lựa chọn chủ đầu
tư các dự án năng lượng, bố trí quỹ đất cho phát triển các công trình năng
lượng theo quy định của pháp luật, trong đó ưu tiên bố trí quỹ đất để thực hiện
các dự án năng lượng theo Quy hoạch; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực
hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường,
di dân, tái định cư cho các dự án năng lượng theo quy định.
4. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo
cung cấp điện ổn định, an toàn cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Thực
hiện đầu tư các dự án nguồn điện và lưới
điện đồng bộ theo nhiệm vụ được giao.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá cân đối
cung - cầu điện, tình trạng vận hành hệ thống điện toàn quốc và khu vực, báo
cáo các cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện triệt để các giải pháp đổi
mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất
lao động, giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành.
5. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Chủ động xây dựng, điều chỉnh các
Chiến lược, kế hoạch phát triển của Tập đoàn phù hợp Quy hoạch năng lượng quốc
gia đã được phê duyệt; tăng cường huy động nguồn vốn từ các tổ chức trong và
ngoài nước để thực hiện
các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án trọng điểm dầu khí.
- Phối hợp với liên danh nhà thầu để
có các phương án khai thác tối ưu các nguồn dầu khí từ các mỏ Lô B, Cá Voi
Xanh,... cũng như các dự án cơ sở hạ tầng thuộc lĩnh vực dầu khí đã được quy hoạch,
bao gồm dự án kho cảng nhập khẩu LNG.
- Tăng cường công tác tìm kiếm, thăm
dò và khai thác các nguồn dầu và khí trong nước để cung cấp cho các ngành công
nghiệp.
- Thúc đẩy đầu tư các dự án năng lượng
theo nhiệm vụ được giao.
6. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc
- Chủ động xây dựng, điều chỉnh các
chiến lược, kế hoạch phát triển của Tập đoàn, Tổng công ty phù hợp với Quy hoạch
này.
- Tiếp tục chịu trách nhiệm chính
trong việc thực hiện nội dung quy hoạch phân ngành than và phát triển bền vững
phân ngành than; thực hiện tốt vai trò là những đầu mối chủ đạo trong việc cung
cấp than sản xuất trong nước cho các hộ sử dụng; chủ động lựa chọn và xác định
thời điểm triển khai thực hiện công tác chuẩn bị và công tác đầu tư thích hợp
theo quy định để đảm bảo các đề án thăm dò, dự án mỏ than, dự án
hạ tầng được giao quản lý vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo Quy hoạch.
- Khai thác, chế biến, cung ứng than
theo định hướng phát triển phân ngành than được duyệt; đảm bảo cung cấp đủ
than cho các hộ tiêu thụ theo đúng hợp đồng mua bán/cung cấp than đã ký, đặc biệt
là đảm bảo cung cấp đủ than cho sản xuất điện theo các hợp đồng mua bán/cung cấp
than dài hạn, trung hạn, ngắn hạn ký với chủ đầu tư các nhà máy nhiệt điện
than.
- Bám sát diễn biến của thị trường
than trong nước và thị trường than thế giới; tích cực và chủ động tìm kiếm các
nhà cung cấp than có uy tín trên thế giới, có nguồn than ổn định dài hạn để
đa dạng hóa nguồn than nhập khẩu.
- Phối hợp với nhà đầu tư trong nước,
nhà đầu tư nước ngoài có đủ năng lực để nghiên cứu đầu tư xây dựng
các cảng trung chuyển than.
- Tích cực, chủ động tìm kiếm và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có đủ năng lực, có công nghệ
phù hợp nghiên cứu đầu tư lựa chọn công nghệ, lựa chọn phương pháp thăm dò
thích hợp để triển khai các đề tài/đề án/dự án khai thác thử nghiệm, tiến tới phương án khai thác
công nghiệp có hiệu quả Bể than sông Hồng. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức
trong và ngoài nước nghiên cứu việc sử dụng than cho nhu cầu phi năng lượng,
khí hóa than,...
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công
nghệ trong công tác chế biến than thành các dạng năng lượng sạch, sản phẩm khác
(dùng cho luyện kim, khí hóa than để sản xuất các loại sản phẩm khí phù hợp phục
vụ các ngành năng lượng và công nghiệp,...) nhằm đa dạng hóa sản phẩm chế
biến từ than.
- Thúc đẩy đầu tư các dự án năng lượng
theo nhiệm vụ được giao.
7. Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam và các
doanh nghiệp lĩnh vực năng lượng khác
- Chủ động xây dựng, điều chỉnh các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển phù hợp với sự phát triển
chung của toàn ngành năng lượng; có phương án tăng cường huy động
nguồn vốn từ các tổ chức tài chính trong và ngoài nước.
- Theo thẩm quyền, chức năng được quy
định tại điều lệ doanh nghiệp và các quy định của pháp luật tổ chức triển khai
cụ thể các nhiệm vụ và giải pháp trong Quy hoạch này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn: Điện lực
Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Xăng dầu Việt Nam, Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng
công ty Đông Bắc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân
dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Xăng
dầu Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
- Tổng công ty
Đông Bắc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ,
Cục, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).
|
KT. THỦ
TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ
LỤC IA
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG, ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG
(Kèm
theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. ĐỐI VỚI
NGÀNH DẦU KHÍ
Bảng 1: Danh mục dự án khai thác dầu
thô
TT
|
Tên dự án
|
Bể
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Lô 09-1
|
Cửu Long
|
2021 -2030
|
Các khu vực
đã tận thăm
dò
|
2
|
Lô 09-2/09
(Kình Ngư Trắng - Kình Ngư Trắng Nam)
|
Cửu Long
|
2021 -2030
|
|
3
|
Lô 15-1/05 (Lạc Đà Vàng)
|
Cửu Long
|
2021 - 2030
|
|
4
|
Lô 05-1a (Đại Hùng
Pha 3)
|
Nam Côn Sơn
|
2021 - 2030
|
|
Bảng 2: Lĩnh vực
khai thác khí và condensate
TT
|
Tên dự án
|
Bể
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Lô B (48/95&52/97)
|
Mã Lai - Thổ Chu
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Lô 118 (Cá Voi Xanh)
|
Sông Hồng
|
2021 - 2030
|
|
Bảng 3: Danh mục dự án đường ống dẫn khí
ngoài khơi
TT
|
Tên dự án
|
Công suất dự
kiến (tỷ m3/năm)
|
Chiều dài dự
kiến (km)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Đường ống dẫn khí Lô B - Ô Môn
|
6,4
|
329
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Đường ống dẫn khí từ Lô
118 (mỏ Cá Voi Xanh) về bờ
|
7 - 11
|
90 - 110
|
2021 - 2030
|
|
Ghi chú: Công suất,
chiều dài và địa điểm dự
án (hoặc điểm tiếp bờ) cụ thể sẽ được xác
định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
Bảng 4: Danh mục dự án kho LNG không
đi kèm theo các nhà máy điện sử dụng LNG trong
Quy hoạch điện VIII
TT
|
Tên dự án
|
Công suất
(triệu tấn/năm)
|
Giai đoạn
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Mở rộng, nâng công suất kho LNG Thị
Vải
|
2
|
2021 -2030
|
Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
Cấp khí cho
Nhà máy điện Long An I, II và các hộ
tiêu thụ khí khu vực Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Bảng 5: Danh mục dự án kho LNG kèm
theo nhà máy điện sử dụng LNG làm nhiên liệu trong Quy hoạch điện VIII
TT
|
Tên dự án
|
Tên dự án
nhà máy điện - Công suất (dự kiến)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Kho LNG NMĐ Quảng Ninh
|
LNG Quảng Ninh - 1.500 MW
|
2021 -2030
|
|
2
|
Kho LNG NMĐ
Thái Bình
|
LNG Thái Bình -
1.500 MW
|
2021 -2030
|
|
3
|
Kho LNG NMĐ Nghi Sơn
|
LNG Nghi Sơn - 1.500 MW
|
2021 -2030
|
|
4
|
Kho LNG NMĐ Quảng Trạch II
|
LNG Quảng Trạch 11 - 1.500 MW
|
2021 - 2030
|
|
5
|
Kho LNG NMĐ Quỳnh Lập/Nghi Sơn
|
LNG Quỳnh Lập/Nghi Sơn - 1.500MW
|
2021 - 2030
|
|
6
|
Kho LNG NMĐ Hải Lăng giai đoạn l
|
LNG Hải Lăng giai đoạn 1 - 1.500
MW
|
2021 -2030
|
|
7
|
Kho LNG NMĐ Cà Ná
|
LNG Cà Ná - 1.500 MW
|
2021 -2030
|
|
8
|
Kho LNG Sơn Mỹ
|
NMNĐ Sơn Mỹ II - 2.250 MW
|
2021 -2030
|
|
NMNĐ BOT Sơn Mỹ I - 2.250 MW
|
2021 -2030
|
|
9
|
Kho LNG Thị Vải 1 triệu tấn/năm
|
NMNĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4
|
2021 -2030
|
|
10
|
Kho LNG Hải Linh - Vũng Tàu
|
LNG Hiệp Phước giai đoạn I - 1.200
MW
|
2021 -2030
|
|
11
|
Kho LNG NMĐ Bạc Liêu (Giai đoạn 1)
|
TBKHH LNG Bạc Liêu (Giai đoạn I) -
3.200 MW
|
2021 -2030
|
|
12
|
Kho LNG Đông Nam Bộ
|
LNG Long Sơn - 1.500 MW
|
2031 - 2050
|
|
Ghi chú:
- Ưu tiên đầu tư mô hình
kho LNG trung tâm để cung cấp LNG cho các nhà máy điện khí trong khu vực.
Trong trường hợp không thể tích hợp được mô hình kho LNG trung tâm có thể xem xét
đầu tư kho LNG riêng lẻ tùy từng trường hợp
cụ thể.
- Các dự án kho LNG này
có thể được sử dụng chung cho mục đích công nghiệp, thương mại khác.
Bảng 6: Danh mục dự án xử lý/hóa lỏng khí
trên bờ
TT
|
Dự án
|
Công suất dự
kiến (tỷ m3/năm)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Nhà máy tách ethane và các sản phẩm
khí khác tại Dinh Cố
|
2-4
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Nhà máy xử lý khí tại Dinh Cố (GPP2)
|
2-4
|
2021 - 2030
|
|
3
|
Nhà máy xử lý khí Cá Voi Xanh
|
9-11
|
2021 - 2030
|
|
Ghi chú: Công suất và
địa điểm dự án cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị
đầu tư dự án theo quy định.
Bảng 7: Danh mục dự án đường ống dẫn
khí trên bờ
TT
|
Tên dự án
|
Công suất dự
kiến (*)
(tỷ
m3/năm)
|
Chiều dài dự kiến
(*)
(km)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Đường ống từ kho chứa LNG Thị Vải - GDC Phú
Mỹ
|
6,5
|
10
|
2021-2030
|
|
2
|
Mở rộng hệ thống đường ống
phân phối khí tự
nhiên/LNG tái hóa đến các hộ tiêu thụ, khu vực Đông Nam Bộ
|
0,5 - 3
|
130 - 150
|
2021 -2030
|
|
3
|
Hệ thống tuyến ống/trạm khí mở rộng cung
cấp khí cho các hộ tiêu thụ tại Khu công nghiệp Hiệp Phước
giai đoạn 1 (Thành phố Hồ Chí Minh)
|
0,2
|
30
|
2021 -2030
|
|
4
|
Hệ thống tuyến ống/trạm khí mở rộng cung
cấp khí cho các hộ tiêu thụ tại các khu công nghiệp Nhơn Trạch, tỉnh Đồng
Nai.
|
0,7
|
30
|
2021-2030
|
|
5
|
Đường ống dẫn khí Lô B - Ô Môn
|
6,4
|
102
|
2021 -2030
|
|
6
|
Hệ thống đường ống Đông Nam
Bộ
|
|
|
2021 -2030
|
|
6.1
|
Đường ống vận chuyển ethane từ Nhà
máy tách ethane tới Tổ hợp Hóa dầu Miền Nam
|
300.000 (tấn)
|
23
|
2021 -2030
|
|
6.2
|
Đường ống vận chuyển
LPG từ GPP2 đến Thị Vải
|
(*)
|
28
|
2021 -2030
|
|
6.3
|
Đường ống vận chuyển Condensate từ
GPP2 đến Thị Vải
|
(*)
|
28
|
2021-2030
|
|
6.4
|
Đường ống Condensate/LPG từ kho cảng
Thị Vải cung cấp cho các hộ tiêu thụ tại Bà Rịa - Vũng Tàu
|
0,5 -1 triệu
tấn
|
18
|
2021 -2030
|
|
6.5
|
Đường ống kết nối hạ tầng khí tại
khu vực ĐNB cung cấp cho các hộ tiêu thụ tại Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1 - 2
|
18
|
2021 -2030
|
|
6.6
|
Mở rộng hệ thống đường ống phân phối
khí tự nhiên/LNG
tái hóa đến các hộ
tiêu thụ, khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình
Dương, Long An, Tiền Giang,...
|
0,5 - 3
|
70
|
2021 - 2030
|
|
6.7
|
Hệ thống tuyến ống cấp khí từ trạm
LGDS Hiệp Phước đến khu công nghiệp Long Hậu
|
0,02
|
3
|
2021 - 2030
|
|
6.8
|
Đường ống dẫn khí từ khu công nghiệp
Nhơn Trạch 1 đến khu công nghiệp AMATA Long Thành, khu công nghiệp huyện Long
Thành
|
0,7
|
25 - 30
|
2021 - 2030
|
|
7
|
Hệ thống đường ống từ Nhà máy xử lý
khí Cá Voi Xanh
|
|
|
2021 -2030
|
|
7.1
|
Đường ống cao áp đến
nhà máy điện và các hộ tiêu thụ khác tại Quảng Nam, Quảng Ngãi
|
8
|
25
|
2021 - 2030
|
|
7.2
|
Đường ống từ
trung tâm phân phối khí (GDC) tại Tam Quang đến các khu công nghiệp (KCN) tại
Quảng Nam
|
0,6 - 0,9
|
10 - 15
|
2021 - 2030
|
|
7.3
|
Đường ống từ trạm phân phối khí
(GDS) tại Dung Quất đến KCN Dung Quất
|
0,7
|
10 - 15
|
2021 - 2030
|
|
Ghi chú: Chiều dài và
công suất hệ thống đường ống đến các hộ tiêu thụ được xác định ở giai
đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
Bảng 8: Danh mục dự án chế biến dầu
khí
TT
|
Tên dự án
|
Công suất
|
Nguyên liệu
và sản phẩm
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
Nhà máy lọc dầu Dung Quất
|
Tăng thêm
1,1 triệu tấn/năm
|
- Nguyên liệu:
dầu thô trong nước/nhập khẩu;
- Sản phẩm
chính: nhiên liệu, sản phẩm hóa dầu.
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Mở rộng/Xây mới Tổ hợp lọc hóa dầu và kho
dự trữ quốc gia dầu thô, sản phẩm xăng dầu (1 - 3 dự án)
|
Tổng công suất
khoảng 15
- 20
triệu tấn/năm
|
- Nguyên liệu: dầu
thô/khí hóa lỏng nhập khẩu;
- Sản phẩm
chính: nhiên liệu, sản phẩm hóa dầu,
hydrogen,
amoniac
xanh.
|
2021 - 2030
|
Khu vực Nam
Trung Bộ/Đông Nam Bộ (Phú Yên, Bà Rịa - Vũng Tàu,...)
|
3
|
Xây mới Nhà máy chế biến condensate
Nam Sông Hậu tại Tiền Giang
|
500.000 tấn/năm
|
- Nguyên liệu:
condensate;
- Sản phẩm
chính: xăng, dầu, dung môi.
|
2021 - 2030
|
Đã có trong
Quyết định số 1623/QĐ-TTg ngày 25/10/2017
|
Ghi chú: Công suất, địa
điểm chính xác của dự án được xác định cụ thể ở giai đoạn
chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
II. ĐỐI VỚI
NGÀNH THAN
Bảng 1: Các đề án thăm dò tài nguyên
than
TT
|
Tên đề án
|
Khối lượng thăm dò dự
kiến, 1.000 m
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Đề án thăm dò khu Cánh Gà - mỏ Vàng
Danh
|
40 - 60
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Đề án thăm dò khu Trung tâm - mỏ
Vàng Danh
|
80 - 100
|
2021 - 2030
|
|
3
|
Đề án thăm dò mỏ than Đồng Vông - Uông Thượng
|
47 - 56
|
2021 - 2030
|
|
4
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Mẫu
|
50 - 80
|
2021 - 2030
|
|
5
|
Đề án thăm dò mỏ Tràng Bạch
|
58 - 70
|
2021 - 2030
|
|
6
|
Đề án thăm dò mỏ Đông Triều
|
60 - 80
|
2021 - 2030
|
|
7
|
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài II
|
80 - 98
|
2021 - 2030
|
|
8
|
Đề án thăm dò mỏ than Suối Lại
|
100 - 125
|
2021 - 2030
|
|
9
|
Đề án thăm dò mỏ than Hà Ráng
|
76 - 90
|
2021 - 2030
|
|
10
|
Đề án thăm dò mỏ Khe Tam
|
71 - 85
|
2021 - 2030
|
|
11
|
Đề án thăm dò mỏ Khe Chàm III
|
25 - 30
|
2021 - 2030
|
|
12
|
Đề án thăm dò mỏ Đông Ngã Hai
|
80 - 96
|
2021 - 2030
|
|
Ghi chú:
- Khối lượng thăm dò nêu trên là dự kiến
và được xác định cụ thể khi lập đề án thăm dò,
có thể điều chỉnh
cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện
quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Việc điều chỉnh đề án, bổ sung đề án
mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Tọa độ ranh giới
khép góc đề án thăm dò tài nguyên than tại Phụ lục III kèm theo Quyết
định này.
Bảng 2: Các dự án đầu tư mỏ than, nhà
máy sàng tuyển than, cảng xuất - nhập than
TT
|
Tên dự án
|
Công suất dự
kiến, 1.000 tấn/năm
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
A
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỎ
THAN
|
|
|
|
1
|
Khai thác hầm lò xuống
sâu dưới mức -175 mỏ
than Vàng Danh
|
1.600 - 2.400
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Khai thác hầm lò dưới mức -150 - mỏ
Mạo Khê
|
2.000 (*)
|
2021 - 2030
|
|
3
|
Khai thác dưới mức - 150 mỏ Tràng Bạch
|
1.000 - 1.500
|
2021 - 2030
|
|
4
|
Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ
than Đồng Rì
|
1.000 - 1.500
|
2021 - 2030
|
|
5
|
Khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch
|
800 - 1.200
|
2021 - 2030
|
|
6
|
Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài I
|
1.600 - 2.400
|
2021 - 2030
|
|
7
|
Khai thác lộ thiên khu Bắc
Bàng Danh
|
3300 (*)
|
2021 - 2030
|
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
khai thác hầm lò mò
than Núi Béo điều chỉnh
|
2.000 (*)
|
2021 - 2030
|
|
9
|
Dự án cải tạo mở rộng nâng công suất mỏ
than Cao Sơn
|
4.000 -
5.000
|
2021 - 2030
|
|
10
|
Khai thác lộ thiên
mỏ Đông Lộ Trí
|
1.600 - 2.400
|
2021 - 2030
|
|
11
|
Dự án khai thác cụm mỏ Cọc Sáu -
Đèo Nai
|
2.200 -
3.200
|
2021 - 2030
|
|
12
|
Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức
-35 khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV
|
2.000 (*)
|
2021 - 2030
|
|
13
|
Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm II-IV
|
3.500 (*)
|
2021 - 2030
|
|
14
|
Khai thác hầm lò phần lò giếng mức -
50÷-175 khu Cánh Gà mỏ than Vàng Danh
|
800 - 1.200
|
2031 - 2050
|
|
15
|
Khai thác hầm lò phía Nam mỏ than Hà
Lầm
|
400 - 600
|
2031 - 2050
|
|
16
|
Khai thác xuống sâu
mỏ Hà Ráng - Suối Lại - Bình Minh
|
1.600 - 2.400
|
2031 - 2050
|
|
17
|
Khai thác hầm lò dưới các công trình
cần bảo vệ mỏ Bình Minh
|
400 - 600
|
2031 - 2050
|
|
18
|
Cải tạo, mở rộng khai
thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông
Dương
|
1.300 - 1.800
|
2031 - 2050
|
|
19
|
Khai thác hầm lò xuống sâu mỏ Khe Chàm III – Khe Tam
|
2.000 -
3000
|
2031 - 2050
|
|
20
|
Khai thác hầm lò dưới mức -300 mỏ
Ngã Hai
|
1.200 -
1.800
|
2031 - 2050
|
|
21
|
Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu
mỏ Nam Tràng Bạch
|
1.200 - 1.700
|
2031 - 2050
|
|
22
|
Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài II
|
800 - 1.200
|
2031 - 2050
|
|
B
|
DỰ ÁN NHÀ MÁY SÀNG
TUYỂN THAN
|
|
|
|
1
|
Dự án cải tạo nâng cấp khâu tuyển
sâu cho Nhà máy sàng tuyển than Lép Mỹ
|
4.000 (*)
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Dự án Trung tâm chế biến và Kho than
tập trung vùng Hòn Gai
|
5.000 (*)
|
2021 - 2030
|
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng
Nhà máy sàng tuyển than Nam Mẫu
|
2.000 -
2.500
|
2021 - 2030
|
|
4
|
Dự án cải tạo nâng cao năng lực sàng
tuyển và tự động hóa Nhà máy tuyển than Vàng Danh 1
|
2.500 (*)
|
2021 - 2030
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng Nhà máy sàng tuyển than Mạo
Khê
|
2.000 -
2.500
|
2021 - 2030
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng
hệ thống sàng tuyển mỏ Đồng Vông
|
1.500 - 2.000
|
2021 - 2030
|
|
7
|
Cải tạo nâng cấp khâu tuyển sâu cho
nhà máy sàng - tuyển than Khe
Chàm
|
7.000 (*)
|
2021 - 2030
|
|
C
|
DỰ ÁN CẢNG XUẤT -
NHẬP THAN
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng công trình phục vụ
nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Bến Cân
|
3.500 - 5.000
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp Cảng Hóa Chất Mông
Dương thuộc cụm cảng Mông Dương - Khe Dây
|
5.000 - 6.000
|
2021 - 2030
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng công trình phục vụ
nhập chế biến pha trộn than tại cảng Cẩm Phả
|
12.000 - 15.000
|
2021 - 2030
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng công trình phục vụ
nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Hồng Thái Tây
|
4.500 -
5.000
|
2021 - 2030
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng công trình phục vụ
nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Km6
|
4.500 -
5.500
|
2021 - 2030
|
|
6
|
Đầu tư xây dựng công trình phục vụ
nhập, chế biến pha
trộn than tại cảng Khe Dây
|
3.000 -
5.000
|
2021 - 2030
|
|
7
|
Đầu tư xây dựng công trình phục vụ
chế biến, pha
trộn than tại cảng Điền Công - Giai đoạn 1
|
7.000 -
8.500
|
2021 - 2030
|
|
8
|
Đầu tư xây dựng công trình phục
vụ nhập, chế biến pha trộn than tại cảng Làng Khánh
|
5.000 -
7.000
|
2021 - 2030
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cao năng
lực dỡ tải và bốc
rót tiêu thụ than Cụm bến 3 - Cụm cảng Làng Khánh
|
5.000
|
2021 - 2030
|
|
10
|
Đầu tư cải tạo nâng cấp cảng Điền Công
|
10.000 - 12.000
|
2031 - 2050
|
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp Cảng Hóa Chất Mông
Dương thuộc cụm cảng Mông Dương - Khe Dây - Giai đoạn II
|
6.000 -
9.000
|
2031 - 2050
|
|
Ghi chú:
- (*): Công suất dự án đã được cấp có
thẩm quyền phê
duyệt và/hoặc đã có quy hoạch chi tiết, có thể thay đổi
khi dự án được điều chỉnh theo quy định.
- Công suất các dự án nêu trên là dự
kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị
dự án, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế
hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án
mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực
hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Công tác chuẩn bị dự án có thể thực
hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các
dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.
- Tọa độ ranh giới khép góc các dự án
đầu tư mỏ than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Bảng 3: Các dự án hạ tầng
khác
TT
|
Tên dự án
|
Công suất dự kiến,
1.000 tấn/năm; chiều dài dự kiến, km
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Hệ thống băng tải vận chuyển
than từ mặt bằng sân công nghiệp mỏ Tràng Bạch đến mặt bằng +56 Mạo
Khê
|
1.700 - 2.500
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Hệ thống băng tải cấp than từ kho
Khe Ngát vào NMNĐ Uông Bí
|
1.500 - 2.000
|
2021 - 2030
|
|
3
|
Hệ thống vận chuyển than từ kho than
Khe Ngát ra cảng Điền Công - Giai đoạn 2
|
1.500 - 3.000
|
2021 - 2030
|
|
4
|
Hệ thống vận chuyển than từ mỏ Đông
Tràng Bạch đến MB+24 Tràng Bạch
|
500 - 1.000
|
2021 - 2030
|
|
5
|
Hệ thống băng tải vận
chuyển than Núi Béo - Hà Tu - Trung tâm chế biến - Làng Khánh
|
1.800 - 5.000
|
2021 - 2030
|
|
6
|
Hệ thống băng tải vận chuyển than Hà
Ráng - cảng Làng Khánh
|
1.000 - 1.500
|
2021 - 2030
|
|
7
|
Hệ thống băng tải từ kho than G9 đi
cảng Hóa Chất - Mông Dương (thuộc cụm cảng Mông Dương - Khe Dây)
|
3.000 (*)
|
2021 - 2030
|
|
8
|
Hệ thống băng
tải than nhà máy tuyển Khe Chàm - Kho than G9 (giai đoạn 2)
|
3.000 - 4.000
|
2021 - 2030
|
|
9
|
Hệ thống băng tải vận tải than mỏ Đồng
Vông - Vàng Danh
|
1.000 - 1.500
|
2021 - 2030
|
|
10
|
Hệ thống băng tải đất đá từ khai trường
mỏ Cao Sơn - Khe Chàm II
|
20 triệu m3/năm
|
2021 - 2030
|
|
11
|
Cầu vượt chuyên dụng ra cảng Hồng
Thái Tây
|
01 cái
|
2021 - 2030
|
|
12
|
Cầu vượt qua tuyến đường bao biển Hạ Long -
Cẩm Phả và tuyến đường dẫn ra cụm cảng Km6
|
01 cái
|
2021 - 2030
|
|
Ghi chú:
- (*): Công suất dự án đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và/hoặc đã có quy hoạch chi tiết,
có thể thay đổi khi dự án
được điều chỉnh theo quy định.
- Công suất của cảng, băng tải:
đơn vị tính là “1.000 tấn/năm”; chiều dài của đường ô tô, đường sắt: đơn vị
tính là “km”.
- Công suất, chiều dài các dự án nêu
trên là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều
chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện
trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án
mới phải thể hiện
trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
III. ĐỐI VỚI NGÀNH ĐIỆN
Danh mục các dự án quan trọng, ưu tiên
đầu tư chắc chắn được
xác định trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn tới năm 2050.
IV. ĐỐI VỚI NĂNG LƯỢNG
MỚI
Bảng 1: Danh mục dự án sản xuất hydro
xanh
TT
|
Tên dự án
|
Công suất dự kiến
(1.000 tấn/năm)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Nhà máy sản xuất hydro miền Bắc
|
100 - 200
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Nhà máy sản xuất hydro miền Trung
|
200 - 400
|
2021 - 2030
|
|
3
|
Nhà máy sản xuất hydro miền Nam
|
200 - 400
|
2021 - 2030
|
|
Ghi chú: Công suất và
địa điểm dự án cụ thể phụ
thuộc vào nhu cầu thị trường tiêu thụ, sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu
tư dự án theo quy định.
Bảng 2: Danh mục dự án sản xuất nhiên liệu sinh học
TT
|
Tên dự án
|
Công suất dự
kiến (1.000 tấn/năm)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Bắc
|
100 - 200
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học
miền Trung
|
100 - 200
|
2021 - 2030
|
|
3
|
Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học miền Nam
|
100 - 200
|
2021 - 2030
|
|
Ghi chú: Công suất và
địa điểm dự án cụ thể phụ thuộc vào nhu cầu thị trường tiêu thụ, sẽ được xác định
ở giai đoạn
chuẩn bị đầu tư dự
án theo quy định.
PHỤ
LỤC IB
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG CÓ TIỀM NĂNG TRONG LĨNH VỰC
NĂNG LƯỢNG
(Kèm
theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. ĐỐI VỚI NGÀNH DẦU
KHÍ
Bảng 1: Danh mục dự án tìm kiếm
thăm dò dầu khí
TT
|
Tên dự án
|
Bể
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Các Lô mở và
diện tích đã được hoàn
trả của các Lô:
09-2, 15-1, 15-2, 17,...
|
Cửu Long
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Các Lô mở và diện tích đã được hoàn
trả của các Lô: 05-1, 05-2, 05-3, 04-1, 04-2,
10/11, 10&11-1,...
|
Nam Côn Sơn
|
2021 - 2030
|
|
3
|
Các Lô mở hoặc diện tích đã được
hoàn trả của các
Lô: 102-106; 102/10&106/10, 103&107/04, 112-111-113,
114, 115/09, 116, 117-118-119
|
Sông Hồng
|
2021 - 2030
|
|
4
|
Các Lô mở và diện tích đã được hoàn trả
của các Lô: 51, 52
|
Mã Lai - Thổ
Chu
|
2021 - 2030
|
|
5
|
Các Lô mở hoặc diện tích đã được hoàn
trả của các
Lô: 108/13, 121,...
|
Sông Hồng
|
2021 - 2030
|
|
6
|
Các Lô mở hoặc diện tích đã được hoàn trả
của các Lô: 09-3, 37,...
|
Cửu Long
|
2021 - 2030
|
|
7
|
Các Lô mở và diện tích đã được hoàn
trả của các Lô: 48/16, 50,...
|
Mã Lai - Thổ
Chu
|
2021 - 2030
|
|
8
|
Các Lô mở và diện
tích đã được hoàn trả của các Lô: 06/94,
07/16,…
|
Nam Côn Sơn
|
2021 - 2030
|
|
9
|
Các Lô mở và diện tích đã được hoàn trả của các
Lô: 123,
127,
150-155,...
|
Phú Khánh
|
2021 - 2030
|
|
10
|
Các Lô dầu khí mở và các Lô đã có Hợp
đồng (khi đủ
điều kiện)
|
Tư Chính -
Vũng Mây, Hoàng Sa, Trường Sa
|
2021 - 2030
|
|
11
|
Điều tra cơ bản (từ trọng lực, địa
chấn, địa chất bề mặt,...) dầu khí truyền thống
|
Bể Sông Hồng,
Phú Khánh; Nam Côn Sơn, Mã Lai - Thổ Chu;
|
2021 - 2030
|
Khoảng
10.000- 40.000 km tuyến 2D. Xem xét khả năng khảo sát địa chấn không độc quyền
2D/3D cho khu vực rộng
|
12
|
Điều tra cơ bản (từ trọng lực, địa
chấn, địa chất bề mặt,...) dầu khí phi truyền thống (tầng chứa chặt sít, khí
than, khí đá phiến sét, khí hydrate, …)
|
Đất liền,
thềm lục địa Việt Nam
|
2021 - 2030
|
|
13
|
Điều tra cơ bản (từ trọng lực, địa
chấn, địa chất bề mặt,...) cho CCS, điện gió ngoài khơi
|
Bể Sông Hồng,
Phú Khánh; Nam Côn Sơn, Mã Lai - Thổ Chu;
|
2021 - 2030
|
|
14
|
Các Lô dầu khí mở và diện tích đã được
hoàn trả của các
giai đoạn trước 2031
|
Cửu Long,
Mã Lai - Thổ Chu, Nam Côn Sơn, Sông Hồng, Phú Khánh, Tư Chính - Vũng Mây,
Hoàng Sa, Trường Sa
|
2031 - 2050
|
|
15
|
Điều tra cơ bản (từ trọng
lực, địa chấn, địa chất bề mặt,...) dầu khí truyền thống
|
Bể Sông Hồng,
Phú Khánh, Nam
Côn Sơn, Mã Lai - Thổ Chu; Tư
Chính - Vũng Mây, Hoàng Sa, Trường Sa (khi đủ điều kiện)
|
2031 - 2050
|
Khoảng
10.000- 40.000 km tuyến 2D
|
16
|
Tư Chính - Vũng
Mây, Hoàng Sa, Trường Sa (khi đủ điều kiện)
|
Đất liền,
thềm lục địa Việt Nam
|
2031 - 2050
|
|
17
|
Điều tra cơ bản (từ trọng lực, địa
chấn, địa chất bề mặt,...) dầu khí phi truyền thống
(tầng chứa chặt sít, khí than, khí đá phiến sét, khí hydrate,...)
|
Bể Sông Hồng,
Phú Khánh; Nam Côn Sơn, Mã Lai - Thổ Chu;
Tư Chính -
Vũng Mây (khi đủ điều kiện)
|
2031 - 2050
|
|
Bảng 2: Danh mục dự án khai thác dầu
thô
TT
|
Tên dự án
|
Bể
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Phát triển khai thác mở rộng các
lô đã khai thác giai đoạn trước
|
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Các lô dầu khí có kết quả thăm dò, thẩm lượng
|
Bể Cửu Long
và các bể khác
|
2021 - 2030
|
|
3
|
Lô 106 và 106/10 (Hàm Rồng, Hàm Rồng
Đông, Hàm Rồng
Nam,...)
|
Bể Sông Hồng
|
2021 - 2030
|
Sau khi ký được Hợp đồng
dầu khí
|
4
|
Các lô dầu khí có kết quả thăm dò,
thẩm lượng của giai đoạn trước 2031
|
|
2031 - 2050
|
|
Bảng 3: Lĩnh vực khai thác khí và
condensate
TT
|
Tên dự án
|
Bể
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Lô 12/11 (Thiên Nga - Hải Âu)
|
Nam Côn Sơn
|
2021 - 2030
|
Phụ thuộc vào thị trường
tiêu thụ khí
|
2
|
Lô 46/7-51 (Nam Du - U Minh)
|
Mã Lai - Thổ Chu
|
2021 - 2030
|
Phụ thuộc
vào thị trường tiêu thụ khí
|
3
|
Lô 15-1 (Sư Tử Trắng....)
|
Cửu Long
|
2021 - 2030
|
Phụ thuộc
gia hạn hoặc ký kết PSC mới
|
4
|
Lô 06.1 (PLDCC)
|
Nam Côn Sơn
|
2021 - 2030
|
Phụ thuộc
vào kết quả thẩm
lượng
|
5
|
Lô 112-111-113 (Báo Vàng)
|
Sông Hồng
|
2021 - 2030
|
Phụ thuộc
vào kết quả thẩm lượng
|
6
|
Lô 114-115-116 (Kèn Bầu,...)
|
Sông Hồng
|
2021 - 2030
|
Phụ thuộc
vào kết quả thẩm lượng
|
7
|
Lô 103-107/04 (cụm mò Kỳ Lân,...)
|
Sông Hồng
|
2021 - 2030
|
Phụ thuộc
vào kết quả thẩm lượng
|
8
|
Lô 46/13 (Đầm Dơi,
Khánh Mỹ)
|
Mã Lai - Thổ
Chu
|
2021 - 2030
|
Phụ thuộc
vào phương án phát triển và thị trường tiêu thụ khí
|
9
|
Lô 05-2, 05-3 (cấu tạo mới)
|
Nam Côn Sơn
|
2021 - 2030
|
Phụ thuộc
vào kết quả thẩm lượng
|
10
|
Các Lô dầu khí có kết quả
thăm dò, thẩm lượng
|
Nam Côn Sơn
và các bể khác
|
2021 - 2030
|
|
11
|
Các Lô khi đủ điều kiện
|
Tư Chính -
Vũng Mây
|
2021 - 2030
|
|
12
|
Các mỏ khí được phát hiện
và có kết quả thẩm
lượng giai đoạn trước 2031
|
|
2031 - 2050
|
|
Bảng 4: Danh mục dự án đường ống
dẫn khí ngoài khơi
TT
|
Tên dự án
|
Công suất dự
kiến (tỷ m3/năm)
|
Chiều dài dự
kiến (km)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Hệ thống đường ống từ mỏ Thiên Nga - Hải Âu (Lô
12/11) về mỏ Rồng đôi - Rồng Đôi Tây (Lô 11-2) hoặc về Đường ống Nam Côn Sơn
1
|
1 - 1,5
|
30 - 90
|
2021 - 2030
|
Phụ thuộc
vào thị trường tiêu thụ khí
|
2
|
Đường ống từ mỏ Nam Du, U Minh về đường
ống PM3 - Cà Mau
|
0,5
|
30 - 40
|
2021 - 2030
|
Phụ thuộc
vào thị trường tiêu thụ khí
|
3
|
Đường ống cấp bù khí PM3 - Cà
Mau (từ KP209 của đường ống Lô B)
|
2,4
|
37
|
2021 - 2030
|
|
4
|
Đường ống dẫn
khí từ Lô 113 (mỏ Báo Vàng,...) về bờ
|
1 - 3
|
150 - 300
|
2021 - 2030
|
|
5
|
Đường ống dẫn khí từ Lô 114-115-116
(mỏ Kèn Bầu,...) về bờ
|
4 - 10
|
150 - 300
|
2021 - 2030
|
|
6
|
Đường ống dẫn khí Hàm Rồng/Hàm
Rồng Đông/Hàm Rồng Nam - Thái Bình (Lô 102/10& 106/10, 106)
|
0,5
|
50 - 60
|
2021 - 2030
|
Thu gom khí
đồng hành từ Hàm Rồng, Hàm Rồng Đông, Hàm Rồng Nam
|
7
|
Đường ống thu gom khí các mỏ tiềm
năng (Phong Lan Dại, Lan Tây,...) thuộc Lô 06.1 về Nam Côn Sơn 1
|
1.5
|
20 - 25
|
2021 - 2030
|
|
8
|
Mở rộng hệ thống đường ống Nam Côn
Sơn 2 ngoài khơi
|
|
|
2021 - 2030
|
|
8.1
|
Đường ống kết nối từ giàn
nén trung tâm tại Bạch Hổ - Nam Côn Sơn 2
|
1 - 7
|
14
|
2021 - 2030
|
|
8.2
|
Đường ống thu gom khí mỏ Sư Tử Trắng
về Nam Côn Sơn 2
|
2 - 4
|
75 - 125
|
2021 - 2030
|
|
8.3
|
Đường ống thu gom khí các mỏ tiềm năng
(Kình Ngư Trắng, Kình Ngư Trắng Nam,...) thuộc Lô 09-2/09 về Bạch Hổ
|
-
|
46
|
2021 - 2030
|
|
8.4
|
Đường ống thu gom khí các mỏ tiềm năng
thuộc Lô 04-1, 04-2, kết nối với hệ thống đường ống Nam Côn Sơn 2
|
1,4
|
50
|
2021 - 2030
|
|
9
|
Đường ống dẫn khí từ mỏ Tuna kết nối với
đường ống Nam Côn Sơn 1
|
1 - 4
|
80 - 250
|
2021 - 2030
|
|
10
|
Đường ống thu gom khi các mỏ tiềm năng thuộc
Lô 103& 107/04 về Thái Bình
|
2 - 4
|
80 - 100
|
2021 - 2030
|
|
11
|
Đường ống thu gom khí từ các mỏ tiềm năng
(Đầm Dơi, Khánh Mỹ,...) thuộc Lô 46/13 kết nối với đường ống
Nam Du, U Minh về
PM3 - Cà Mau
|
2,2
|
40 - 60
|
2021 - 2030
|
|
12
|
Mở rộng hệ thống đường ống Nam Côn
Sơn 1/Nam Côn Sơn 2 ngoài khơi
|
|
|
2031 - 2050
|
|
12.1
|
Hệ thống đường ống từ bể Tư Chính -
Vũng Mây về Nam Côn Sơn 1/Nam Côn Sơn 2
|
2
|
150
|
2031 - 2050
|
|
13
|
Hệ thống đường ống thu gom các mỏ tiềm
năng từ Lô 117-118/15-119 kết nối với đường ống dẫn khí
từ Lô 118 (mỏ Cá Voi Xanh) về bờ
|
-
|
150 - 200
|
2031 - 2050
|
|
14
|
Hệ thống đường ống thu gom các mỏ từ
Lô 105-110 và Lô 111-113 kết nối với đường ống dẫn
khí từ Lô 113 (mỏ Bảo Vàng,...) về bờ
|
-
|
60 - 80
|
2031 - 2050
|
|
Ghi chú: Công suất,
chiều dài và địa điểm dự án (hoặc điểm tiếp bờ) cụ thể sẽ được xác
định ở giai đoạn chuẩn bị
đầu tư dự án theo quy định.
Bảng 5: Danh mục dự án xử lý/hóa lỏng khí
trên bờ
TT
|
Dự án
|
Công suất dự kiến (tỷ m3/năm)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Nhà máy xử lý khí/condensate tại miền
Bắc
|
1
|
2021 -2030
|
|
Ghi chú: Công suất và
địa điểm dự án cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo
quy định.
Bảng 6: Danh mục dự án đường ống dẫn
khí trên bờ
TT
|
Tên dự án
|
Công suất dự
kiến (*)
(tỷ m3/năm)
|
Chiều dài dự
kiến (*) (km)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Đường ống dẫn khí thấp áp Hải
Phòng - Thái Bình
|
1-3
|
60
|
2021 -2030
|
|
2
|
Hệ thống đường ống từ nhà máy xử lý
khí Cà Mau tới các hộ tiêu thụ lân cận
|
0,5 - 1
|
-
|
2021 - 2030
|
|
3
|
Hệ thống đường ống cao áp vận chuyển khí các mỏ
tiềm năng của các Lô/mỏ của khu vực bể Sông Hồng
từ LFS Tiền Hải đến khu vực Thái Bình
|
1,5 - 2
|
6
|
2031 - 2050
|
|
Ghi chú: Chiều dài và
công suất hệ thống đường ống đến các hộ tiêu thụ được xác định ở giai đoạn
chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
Bảng 7: Danh mục dự án kho LNG (ngoài
kho chứa LNG của các nhà máy điện sử dụng LNG trong Quy hoạch điện VIII)
TT
|
Tên dự án
|
Công suất
(triệu tấn/năm)
|
Giai đoạn
|
Địa điểm tiềm
năng
|
Ghi chú
|
1
|
Kho LNG Tây
Nam Bộ (FSRU/trên bờ)
|
1 - 3
|
2021 - 2030
|
Tây Nam Bộ (Cà
Mau, Kiên Giang,...)
|
Bao gồm đường
ống từ kho LNG về bờ. Cấp khí cho các hộ tiêu thụ khí khu vực Cà Mau
|
2
|
Kho LNG
Đông Nam Bộ
|
1 - 3
|
2031 - 2050
|
Đông Nam Bộ
(Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An,...)
|
Cung cấp
cho các hộ tiêu thụ khí khu vực Đông Nam Bộ: điện, năng lượng và phi năng lượng
|
3
|
Kho LNG Bắc
Bộ/Bắc Trung Bộ
|
1 - 4
|
2031 - 2050
|
Bắc Bộ/Bắc Trung Bộ
(Quảng Ninh, Hải
Phòng, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Thừa
Thiên Huế,...)
|
Dự án tiềm
năng cung cấp cho các hộ tiêu thụ khí năng lượng (ngoài điện) và phi năng lượng
khu vực Bắc Bộ/Bắc
Trung Bộ
|
4
|
Kho LNG Nam
Trung Bộ
|
6 - 10
|
2031 - 2050
|
Nam Trung Bộ
(Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận,...)
|
Dự án tiềm
năng cung cấp
khí cho các hộ tiêu thụ khu vực Nam Trung Bộ và cung cấp khí quốc tế để tận dụng vị
trí địa lý thuận lợi
|
Ghi chú: Quy mô, địa điểm
chính xác của dự án sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn
chuẩn bị đầu tư dự
án theo quy định.
Bảng 8: Danh mục dự án kho LNG kèm
theo nhà máy điện sử dụng LNG làm nhiên liệu trong Quy hoạch điện VIII
TT
|
Tên dự án
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Kho LNG tiềm năng cho các vị trí nhà
máy điện tiềm năng, dự phòng cho các dự án nhà máy điện chậm tiến độ hoặc
không thể triển khai
|
Phù hợp với
Quy hoạch điện VIII
|
Thái Bình,
Nam Định, Vũng Áng, Chân Mây, Mũi Kê Gà, Hiệp Phước 2, Tân Phước, Bến Tre, Cà
Mau,...
|
Ghi chú:
- Ưu tiên đầu tư mô hình kho LNG trung
tâm để cung cấp LNG cho các
nhà máy điện khí trong khu vực. Trong trường hợp không thể tích hợp được mô hình
kho LNG trung tâm có thể xem xét đầu tư kho LNG riêng lẻ tùy từng trường hợp
cụ thể.
- Các dự án kho LNG này
có thể được sử dụng
cho mục đích công nghiệp,
thương mại khác.
Bảng 9: Danh mục dự án chế biến dầu khí
TT
|
Tên dự án
|
Công suất
|
Nguyên liệu
và sản phẩm
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng Nhà máy chế biến
condensate hiện hữu
|
500.000 tấn/năm
|
- Nguyên liệu:
condensate;
- Sản phẩm
chính: xăng, dầu, dung môi
|
2021 - 2030
|
Miền Nam (Cần Thơ,...)
|
2
|
Xây mới Nhà máy chế biến condensate
miền Bắc
|
500.000 tấn/năm
|
- Nguyên liệu:
condensate;
- Sản phẩm
chính: xăng, dầu, dung môi
|
2021 - 2030
|
Miền Bắc
(Thái Bình,...)
|
3
|
Xây mới Nhà máy chế biến
condensate
|
0,5 - 1,0
triệu tấn/năm
|
- Nguyên liệu:
condensate;
- Sản phẩm
chính: xăng, dung môi
|
2021 - 2030
|
Miền Nam (Hậu
Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh,...)
|
Ghi chú: Công suất, địa
điểm chính xác của dự án được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo
quy định.
II. ĐỐI VỚI
NGÀNH THAN
Bảng 1: Các đề án thăm dò tài nguyên
than
TT
|
Tên đề án
|
Khối lượng
thăm dò dự kiến (1.000 m)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Thịnh (diện
tích khai thác thử nghiệm)
|
Xác định
trong Đề án thăm dò phục vụ Dự án khai thác thử nghiệm
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II (diện
tích khai thác thử nghiệm)
|
2031 - 2050
|
|
3
|
Đề án thăm dò mò Nam Thịnh
|
Xác định
sau khi nghiên cứu, lựa chọn được công nghệ khai thác phù hợp
|
2031 - 2050
|
|
4
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Thịnh 2
|
5
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Phú I
|
6
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Phú II
|
7
|
Đề án thăm dò mỏ An Chính
|
8
|
Đề án thăm dò mỏ Tây Giang
|
9
|
Đề án thăm dò mỏ Đông Hoàng
|
Ghi chú:
- Việc điều chỉnh đề án, bổ sung đề án
mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Tọa độ ranh giới khép góc đề án thăm
dò tài nguyên than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Bảng 2: Các dự án đầu tư mỏ than, nhà
máy sàng tuyển
than, cảng xuất - nhập than
TT
|
Tên dự án
|
Công suất dự
kiến (1.000 tấn/năm)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
I
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỎ
THAN
|
|
|
|
1
|
Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Thịnh,
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
80 - 120
|
2031 – 2050
|
|
2
|
Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Phú II,
huyện Tiền Hải, tỉnh
Thái Bình
|
80 - 120
|
2031 - 2050
|
|
3
|
Khai thác hầm lò mỏ Nam Thịnh
|
800 - 1.200
|
2031 - 2050
|
|
4
|
Khai thác hầm lò mỏ Nam Phú I
|
800 - 1.200
|
2031 - 2050
|
|
5
|
Khai thác hầm lò mỏ Nam Phú II
|
800 - 1.200
|
2031 - 2050
|
|
6
|
Các dự án khai thác quy mô công nghiệp
(nếu thử nghiệm thành công)
|
2031 - 2050
|
|
II
|
CẢNG XUẤT - NHẬP
THAN
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng cảng đầu mối phục vụ
nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than khu vực phía Bắc
|
20.000 -
30.000
|
2021 - 2030
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng cảng đầu mối phục vụ
nhập khẩu, trung chuyển, cung ứng than khu vực phía Nam
|
25.000 - 35.000
|
2021 - 2030
|
|
Ghi chú:
- Công suất các dự án
nêu trên là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh cho phù hợp
với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch
thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Công suất, địa điểm nghiên cứu đầu
tư xây dựng cảng xuất - nhập than được cụ thể ở giai đoạn chuẩn
bị dự án, phù hợp Quy hoạch phát triển cảng biển Việt Nam được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
- Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án
mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Công tác chuẩn bị dự án có thể thực
hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các
dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.
- Tọa độ ranh giới khép góc các dự án
đầu tư mỏ than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Bảng 3: Các dự án hạ tầng khác
TT
|
Tên dự án
|
Công suất,
1.000 tấn/năm; chiều dài, km
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
I
|
CẢNG XUẤT - NHẬP
THAN
|
|
|
|
1
|
Cảng Nam Phú - Thái Bình
|
1.000 - 2.000
|
2031 - 2050
|
|
2
|
Cảng Nam Thịnh
- Thái Bình
|
2.000 -
3.000
|
2031 - 2050
|
|
II
|
HỆ THỐNG VẬN TẢI
NGOÀI
|
|
|
|
1
|
Hệ thống băng tải than từ
SCN mỏ Nam Thịnh đến cảng Nam Thịnh - Thái Bình
|
1.000 - 2.000
|
2031 - 2050
|
|
2
|
Hệ thống băng tải than từ SCN mỏ Nam
Phú I đến cảng Nam Phú - Thái Bình
|
1.000 -
2.000
|
2031 - 2050
|
|
3
|
Hệ thống băng tải than từ SCN mỏ Nam
Phú II đến cảng Nam Phú - Thái Bình
|
1.000 - 2.000
|
2031 - 2050
|
|
Ghi chú:
- Công suất của cảng, băng tải: đơn vị
tính là “1.000 tấn/năm”; chiều dài của đường ô tô, đường
sắt: đơn vị tính là “km”.
- Công suất, chiều dài các dự
án nêu trên là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự
án, có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện
trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án
mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
III. ĐỐI VỚI
NGÀNH ĐIỆN
Danh mục các dự án quan trọng, ưu tiên
đầu tư tiềm năng được xác định trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn tới năm 2050.
IV. ĐỐI VỚI NĂNG LƯỢNG
MỚI
Bảng 1: Danh mục dự án sản xuất
hydro xanh
TT
|
Tên dự án
|
Công suất dự
kiến (1.000 tấn/năm)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Nhà máy sản xuất hydro miền Bắc
|
1.000 - 6.000
|
2031 - 2050
|
|
2
|
Nhà máy sản xuất hydro miền Trung
|
3.000 - 12.000
|
2031 - 2050
|
|
3
|
Nhà máy sản xuất
hydro miền Nam
|
3.000 -
12.000
|
2031 - 2050
|
|
Ghi chú: Công suất và
địa điểm dự án cụ thể phụ thuộc vào nhu cầu thị trường tiêu thụ, sẽ được xác định ở
giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án theo quy định.
Bảng 2: Danh mục dự án sản xuất nhiên
liệu sinh học
TT
|
Tên dự án
|
Công suất dự
kiến (1.000 tấn/năm)
|
Giai đoạn
|
Ghi chú
|
1
|
Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học
miền Bắc
|
2.000 -
6.000
|
2031 - 2050
|
|
2
|
Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học
miền Trung
|
1.000 - 4.000
|
2031 - 2050
|
|
3
|
Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học
miền Nam
|
2.000 -
8.000
|
2031 - 2050
|
|
Ghi chú: Công suất và địa
điểm dự án cụ thể phụ thuộc vào nhu cầu thị trường
tiêu thụ, sẽ được xác định ở giai đoạn
chuẩn bị đầu tư dự án
theo quy định.
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHÁC TRONG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG (NGOÀI
CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG, ƯU TIÊN ĐẦU TƯ)
(Kèm
theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm
2023 của Thủ tướng Chính phủ)
I. ĐỐI VỚI NGÀNH DẦU
KHÍ
1. Hạ tầng
thu gom và vận chuyển khí ngoài khơi
TT
|
Tên đường ống/dự
án
|
Công suất dự
kiến (tỷ m3/năm) (*)
|
Chiều dài dự kiến
(km) (*)
|
Ghi chú
|
|
Giai đoạn 2021 -
2030
|
|
|
|
1
|
Đường ống thu gom từ
mỏ Hoa Mai tới Đầm Dơi
|
0,4
|
14
|
|
2
|
Đường ống
thu gom khí Hà Mã Xám - Rồng/Đồi Mồi
|
0,3
|
18
|
|
3
|
Đường ống thu gom khí Dơi Nâu - Hà Mã Xám
|
0,15
|
25
|
|
4
|
Đường ống
thu gom khí mỏ Rồng Vĩ Đại (Lô 11-2) - Rồng Đôi
|
0,26
|
15
|
|
5
|
Đường ống thu gom khí mỏ 12C (Lô
12E) - Rồng Đôi
|
0,47
|
20
|
|
6
|
Đường ống thu gom khí mỏ Thiên
Nga (Lô 12W) - Chim Sáo/Dừa
|
0,26
|
10
|
|
7
|
Đường ống
thu gom khí mỏ Cá Rồng Đỏ - Nam Côn Sơn 1
|
2,4
|
83 - 157
|
|
8
|
Đường ống thu gom khí mỏ Cobia kết
nối vào đường ống Cá Rồng Đỏ - Lan Tây
|
1
|
5
|
|
9
|
Đường ống thu gom
khí mỏ Cá Kiếm Đen kết nối vào đường ống Cá Rồng Đỏ - Lan Tây
|
1
|
10 - 15
|
|
10
|
Đường ống thu gom khí mỏ Cá Kiếm Nâu kết nối
vào đường ống Cá
Rồng Đỏ - Lan Tây
|
1,5
|
30 - 35
|
|
|
Giai đoạn 2031 -
2050 (định hướng)
|
|
|
|
1
|
Đường ống thu gom khí các mỏ tiềm
năng Hồng Long, Hắc Long, Bạch Long, Địa Long,... thuộc các Lô
102/106&103/107
|
0,2 - 0,5
|
70 - 80
|
|
2
|
Đường ống thu gom các mỏ tiềm năng của
các Lô 102/106 & 103/107 kết nối với Đường ống thu gom khí Hàm Rồng, Thái
Bình
|
0,2 - 0,5
|
40 - 50
|
|
3
|
Đường ống kết nối TRANS - ASEAN (phụ
thuộc vào nguồn khí nhập khẩu)
|
5 - 10
|
|
|
4
|
Hệ thống đường ống cao áp từ Nhà máy xử lý khí Kèn Bầu và
khu vực lân cận đến các hộ tiêu thụ
|
1,5
|
10
|
|
Ghi chú: (*) Công suất
và chiều dài đường ống được xác định trong quá trình chuẩn bị đầu
tư dự án.
2. Dự án kho
LNG quy mô nhỏ
STT
|
Khu vực
|
Địa điểm
|
Công suất dự
kiến (1.000 tấn/năm) (*)
|
Ghi chú
|
Giai đoạn 2021 -
2030
|
1
|
Bắc Bộ
|
Hải Phòng
và các tỉnh miền Bắc (*)
|
700 - 1.000
|
Phát triển hệ thống kho LNG quy mô
nhỏ tại các khu vực ở xa kho đầu mối, không thể kết nối bằng đường ống
|
2
|
Trung Bộ
|
(*)
|
30 - 500
|
Phát triển hệ thống kho LNG quy mô
nhỏ tại các khu vực ở xa kho đầu mối, không thể kết nối bằng
đường ống
|
3
|
Đông Nam Bộ
|
(*)
|
30 - 500
|
Phát triển hệ thống
kho LNG quy mô nhỏ tại các khu vực ở xa kho đầu mối,
không thể kết nối bằng đường ống
|
Giai đoạn 2031 -
2050 (định hướng)
|
1
|
Bắc Bộ
|
(*)
|
30 - 500
|
Phát triển hệ thống kho LNG quy mô
nhỏ tại các
khu vực ở xa kho dầu mối, không thể kết nối bằng đường ống
|
2
|
Trung Bộ
|
(*)
|
30 - 500
|
Phát triển hệ thống kho LNG quy mô
nhỏ tại các khu vực ở xa kho đầu mối, không thể kết nối bằng đường ống
|
3
|
Đông Nam Bộ
|
(*)
|
30 - 500
|
Phát triển hệ thống kho LNG quy mô nhỏ tại các
khu vực ở xa kho đầu mối, không thể kết nối bằng đường ống
|
4
|
Tây Nam Bộ
|
(*)
|
30 - 500
|
Phát triển hệ thống kho LNG quy mô
nhỏ tại các
khu vực ở xa kho đầu mối, không thể kết nối bằng đường ống
|
Ghi chú: (*) Địa điểm,
công suất được xác định trong quá trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
và quá trình chuẩn bị đầu tư dự án.
3. Dự án xử
lý/hóa lỏng khí trên bờ
TT
|
Tên đường ống/dự án
|
Công suất dự
kiến (tỷ m3/năm) (*)
|
Chiều dài dự
kiến (km) (*)
|
Ghi chú
|
|
Giai đoạn 2021 -
2030
|
|
|
|
1
|
Nhà máy LNG và hệ thống cấp khí cho
phương tiện giao thông vận tải
|
0,2 - 0,4
|
18
|
|
2
|
Nhà máy xử lý khí tại Tây Nam Bộ
|
2 - 4
|
|
|
|
Giai đoạn 2031 -
2050
|
|
|
|
1
|
Nhà máy xử lý khí Kèn Bầu và khu vực
lân cận
|
4 - 10
|
|
|
2
|
Nhà máy sản xuất LNG Kèn Bầu và khu
vực lân cận
|
1-6
|
|
|
Ghi chú: (*) Công suất
và chiều dài đường ống được xác định trong quá trình chuẩn bị đầu tư dự án.
4. Dự án đường
ống dẫn khí trên bờ
TT
|
Tên đường ống/dự
án
|
Công suất dự
kiến (tỷ m3/năm) (*)
|
Chiều dài dự
kiến (km) (*)
|
Ghi chú
|
I
|
Giai đoạn 2021 - 2030
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp/cải hoán kho cảng Thị Vải
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp/cải hoán GDC Phú Mỹ
|
|
24
|
|
3
|
Cải hoán trạm GDS Nhơn Trạch, Hiệp
Phước
|
|
24
|
|
4
|
Hệ thống cấp khí cho KCN Hiệp Phước
giai đoạn 2,3 - Long Hậu
|
0,3
|
20
|
|
5
|
Hệ thống cấp khí cho KCN Nhơn Trạch
giai đoạn 2 - Ông Kèo
|
0,3
|
-
|
|
6
|
Hệ thống cấp khí cho các KCN Huyện
Long Thành (Long Thành, Long Đức 1-2, Tam Phước, Lộc An, Amata Long Thành, An
Phước, Giang Điền, Cụm công nghiệp Phú Thạnh - Vĩnh Thanh)
|
0,7
|
30
|
|
7
|
Đường ống dẫn
khí từ KCN Nhơn Trạch 1 đến KCN Huyện Long Thành
|
0,7
|
25 – 30
|
|
8
|
Hệ thống cấp khí cho các KCN Nhơn Trạch
GĐ2 - Phước An
|
0,2
|
15
|
|
9
|
Hệ thống cấp khí thấp áp cho KCN Mỹ
Xuân B1 (Conac, Conac mở rộng, Tiến Hùng, Đại Dương)
|
-
|
-
|
|
10
|
Các trạm cấp khí trung tâm CNG/LNG
trong các khu công nghiệp tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Long An và Thành
phố Hồ Chí Minh
|
0,01 - 0,1
|
|
|
11
|
Hệ thống đường ống phân phối khí thấp áp các tỉnh
thuộc khu vực miền Bắc
|
0,3
|
15 - 20
|
|
12
|
Hệ thống đường ống phân phối khí thấp
áp khu vực Tiền Hải - Thái Bình (giai đoạn 2)
|
0,1
|
5 - 10
|
|
13
|
Hệ thống sản xuất CNG tại Tiền Hải,
Thái Bình (giai đoạn 2)
|
0,25
|
|
|
14
|
Hệ thống đường ống từ kho chứa
LNG miền Bắc/Bắc Trung Bộ đến các nhà máy điện miền Bắc/Bắc
Trung Bộ
|
6 - 8
|
100 - 300
|
|
15
|
Hệ thống đường ống để cung cấp LNG
kho LNG Trung tâm Bắc Trung Bộ/miền Bắc cho các hộ tiêu
thụ khác ngoài điện
|
0,5 - 1
|
30 - 50
|
|
16
|
Hệ thống đường ống phân phối khí thấp áp các tỉnh
khu vực miền Trung
|
0,3
|
|
|
17
|
Đường ống kết nối từ kho FSRU/kho
LNG đến nhà máy điện Miền Trung
|
3
|
20
|
|
18
|
Đường ống LNG Sơn Mỹ (tỉnh
Bình Thuận) - Đông Nam Bộ
|
9
|
85 - 100
|
Phụ thuộc
vào việc mở rộng công suất Kho LNG Sơn Mỹ và nhu cầu thị
trường
|
19
|
Hệ thống đường ống từ kho LNG Sơn Mỹ
đến các hộ tiêu thụ lân cận
|
0,5 - 1
|
30 - 50
|
Cung cấp
cho các hộ tiêu thụ ngoài các nhà máy điện theo
Quy hoạch điện VIII
|
20
|
Hệ thống cung cấp khí cho sân bay
Long Thành
|
0,2
|
|
|
21
|
Hệ thống cấp khí cho các khu đô thị
Nhơn Đức - Phước Kiển - Phú Mỹ Hưng - Thủ Thiêm (Thành phố Hồ Chí Minh)
|
0,3
|
|
|
22
|
Hệ thống cấp khí cho các khu đô thị
Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
0,1
|
|
|
23
|
Hệ thống cung cấp khí thấp áp tại
các KCN tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang
|
0,2
|
20
|
|
24
|
Hệ thống cấp khí thấp áp tại các KCN
xã Phước Bình, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
|
0,1
|
15
|
|
25
|
Hệ thống cấp khí thấp áp tại KCN
công nghiệp Long Hương, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
0,1 - 0,2
|
5 - 10
|
|
26
|
Hệ thống đường ống khí thấp áp cung
cấp cho các hộ tiêu thụ công nghiệp Dầu khí Long Sơn, tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
0,2 - 0,3
|
10 - 15
|
Phục vụ dự
án Long Sơn
|
27
|
Hạ tầng đường ống cấp sản phẩm lỏng từ khu vực
cảng Cái Mép đến các khách hàng trong Khu công nghiệp lân cận
|
0,3 - 1 triệu
tấn
|
10
|
|
28
|
Hạ tầng cấp khí
Propane từ Thị Vải cho các hộ tiêu thụ tại khu công nghiệp lân cận
|
0,3 - 1 triệu tấn
|
10
|
|
29
|
Đường ống kết nối Đông - Tây Nam Bộ
|
2 - 5
|
200
|
|
30
|
Hệ thống cấp khí thấp áp tại thành
phố Cần Thơ
|
0,1 - 0,3
|
20 - 30
|
|
31
|
Hệ thống cấp khí thấp áp tại Kiên
Giang
|
0,1 - 0,3
|
20 - 30
|
|
32
|
Hệ thống cấp khí thấp áp tại Cà
Mau
|
0,1 - 0,2
|
15 - 25
|
|
33
|
Hệ thống sản xuất CNG tại Tây Nam Bộ
|
0,25
|
|
|
34
|
Đường ống từ kho LNG Tây Nam Bộ đến
các hộ tiêu thụ
|
1 - 3
|
-
|
|
II
|
Giai đoạn 2031 -
2050 (định hướng)
|
1
|
Hệ thống đường ống phân phối khí thấp
áp cho khu vực Tiền Hải - Thái Bình (giai đoạn 3)
|
0,25
|
30 - 50
|
|
2
|
Hệ thống sản xuất CNG tại miền Bắc
(giai đoạn 3)
|
0,25
|
|
|
3
|
Hệ thống sản xuất CNG tại bắc miền
Trung
|
0,25 - 0,5
|
|
Nén khí Báo Vàng, Kèn Bầu
|
Ghi chú: (*) Công suất
và chiều dài đường ống được xác định
trong quá trình chuẩn bị đầu tư dự án.
5. Dự án khác
TT
|
Dự án
|
Công suất dự
kiến
|
Ghi chú
|
Giai đoạn 2021 -
2030
|
1
|
Trạm xuất LNG bằng xe bồn
Thị Vải giai đoạn 2
|
(*)
|
Phục vụ nhu cầu LNG bằng xe bồn tại
khu vực
|
2
|
Tận dụng nhiệt lạnh LNG tại các Kho
LNG phục vụ công nghiệp
|
(*)
|
Tận dụng nhiệt lạnh LNG tại các Kho
LNG phục vụ công nghiệp
|
Ghi chú: (*) Công suất,
quy mô dự án và chiều đài đường ống được xác định trong quá trình chuẩn bị đầu tư dự
án.
II. ĐỐI VỚI NGÀNH
THAN
1. Các đề án
thăm dò tài nguyên than
TT
|
Tên đề án thăm
dò
|
Khối lượng thăm dò, 1.000m
|
Ghi chú
|
GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
|
I
|
Bể than Đông
Bắc
|
|
|
I.1
|
Vùng Uông Bí -
Đông Triều - Chí Linh
|
|
|
1
|
Mỏ Đồng Rì
|
28
|
|
1.1
|
Đề án thăm dò mỏ than Đồng Rì
|
28
|
|
2
|
Mỏ Bảo Đài I
|
29
|
|
2.1
|
Đề án thăm dò mỏ than Bảo Đài I
|
29
|
|
3
|
Mỏ Thanh Sơn
|
5-8
|
|
3.1
|
Đề án thăm dò mỏ Thanh Sơn
|
5-8
|
|
4
|
Mỏ Khe Chuối - Hồ
Thiên
|
20-25
|
|
4.1
|
Đề án thăm dò mỏ Khe
Chuối - Hồ Thiên
|
20-25
|
|
5
|
Mỏ Nam Tràng Bạch
|
15-25
|
|
5.1
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch
|
15-25
|
|
6
|
Mỏ Mạo Khê
|
97
|
|
6.1
|
Đề án thăm dò than mỏ Mạo Khê
|
97
|
|
7
|
Mỏ Cổ Kênh
|
10-12
|
|
7.1
|
Đề án thăm dò mỏ Cổ Kênh
|
10- 12
|
|
I.2
|
Vùng Hòn Gai
|
|
|
1
|
Mỏ Hà Lầm
|
65-79
|
|
1.1
|
Đề án thăm dò mỏ than Hà Lầm
|
45-54
|
|
1.2
|
Đề án thăm dò phía Nam - mỏ Hà Lầm
|
20-25
|
|
I.3
|
Vùng Cẩm Phả
|
|
|
1
|
Mỏ Khe Sim
|
2-5
|
|
1.1
|
Đề án thăm dò mỏ Khe Sim
|
2-5
|
|
2
|
Mỏ Đông Lộ Trí
|
10-15
|
|
2.1
|
Đề án thăm dò mỏ Đông Lộ Trí
|
10-15
|
|
3
|
Mỏ Bắc Cọc Sáu
|
3-5
|
|
3.1
|
Đề án thăm dò mỏ than Bắc Cọc Sáu
|
3-5
|
|
4
|
Mỏ Bắc Quảng Lợi
|
20 - 30
|
|
4.1
|
Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi
|
20-30
|
|
II
|
Vùng nội địa, địa
phương
|
|
|
1
|
Mỏ Núi Hồng
|
1-3
|
|
1.1
|
Đề án thăm dò than khu mỏ Núi Hồng
|
1-3
|
|
2
|
Mỏ Khánh Hòa
|
75-90
|
|
2.1
|
Đề án thăm dò mỏ Khánh Hòa
|
75-90
|
|
3
|
Mỏ Khe Bố
|
4-5
|
|
3.1
|
Đề án thăm dò mỏ Khe Bố
|
4-5
|
|
4
|
Mỏ Bố Hạ
|
10-14
|
|
4.1
|
Đề án thăm dò mỏ Bố Hạ
|
6-8
|
|
4.2
|
Đề án thăm dò mỏ Đèo Vàng
|
4-6
|
|
5
|
Mỏ Làng Cẩm - Phấn
Mễ
|
12-19
|
|
5.1
|
Đề án thăm dò than mỡ khu Cánh Chìm mỏ
than Phấn Mễ
|
3-5
|
|
5.2
|
Đề án thăm dò than mỡ khu Bắc Làng Cẩm
(khu Âm Hồn)
|
3-5
|
|
5.3
|
Đề án thăm dò than mỡ khu Nam
Làng Cẩm
|
6-9
|
|
GIAI ĐOẠN
2031 - 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)
|
I
|
Bể than Đông
Bắc
|
|
|
I.1
|
Vùng Uông Bí -
Đông Triều - Chí Linh
|
|
|
1
|
Mỏ Đồng Rì
|
30-35
|
|
1.1
|
Đề án thăm dò mỏ Đồng Rì
|
30-35
|
|
2
|
Mỏ Vàng Danh
|
25-40
|
|
2.1
|
Đề án thăm dò
khu Bắc - mỏ Vàng Danh
|
25 - 40
|
|
3
|
Mỏ Bảo Đài I
|
30 - 35
|
|
3.1
|
Đề án thăm dò mỏ
Bảo Đài I
|
30-35
|
|
4
|
Mỏ Bảo Đài II
|
50-60
|
|
4.1
|
Đề án thăm dò mỏ Bảo
Đài II
|
50-60
|
|
5
|
Mỏ Bảo Đài III
|
65-78
|
|
5.1
|
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài III
|
65-78
|
|
6
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
23-28
|
|
6.1
|
Đề án thăm dò mỏ Đông Tràng Bạch
|
23-28
|
|
7
|
Mỏ Nam Tràng Bạch
|
50-60
|
|
7.1
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Tràng Bạch
|
50-60
|
|
8
|
Mỏ Mạo Khê
|
210-250
|
|
8.1
|
Đề án thăm dò mỏ Mạo Khê
|
210-250
|
|
9
|
Mỏ Chí Linh I
|
78-93
|
|
9.1
|
Đề án thăm dò mỏ Chí Linh I
|
78-93
|
|
10
|
Mỏ Chí Linh II
|
48-58
|
|
10.1
|
Đề án thăm dò mỏ Chí Linh II
|
48-58
|
|
11
|
Mỏ Cổ Kênh
|
12-14
|
|
11.1
|
Đề án thăm dò
mỏ Cổ Kênh
|
12-14
|
|
I.2
|
Vùng Hòn Gai
|
|
|
1
|
Mỏ Bình Minh
|
62-74
|
|
1.1
|
Đề án thăm dò mỏ Bình Minh
|
62 - 74
|
|
2
|
Mỏ Hà Ráng
|
50-70
|
|
2.1
|
Đề án thăm dò mỏ Hà Ráng
|
50-70
|
|
I.3
|
Vùng Cẩm Phả
|
40-48
|
|
1
|
Nam Khe Tam
|
10-12
|
|
1.1
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Khe
Tam
|
10-12
|
|
2
|
Mỏ Bắc Quảng Lợi
|
30 - 36
|
|
2.1
|
Đề án thăm dò mỏ Bắc Quảng Lợi
|
30-36
|
|
II
|
Vùng nội địa, địa
phương
|
|
|
1
|
Mỏ Nông Sơn
|
7-10
|
|
1.1
|
Đề án thăm dò mỏ
Nông Sơn
|
7-10
|
|
Ghi chú:
- Khối lượng thăm dò nêu trên là dự kiến
và được xác định cụ thể khi lập đề án thăm dò, có thể điều chỉnh cho phù hợp với
điều kiện thực tế
và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Việc điều chỉnh đề án, bổ sung đề án
mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời
kỳ.
- Công tác chuẩn bị lập đề án có thể
thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ
theo quy hoạch.
- Tọa độ ranh giới khép góc đề án thăm dò
tài nguyên than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
2. Danh mục
các dự án đầu tư mỏ than
a) Duy trì sản xuất
TT
|
Tên dự án
|
Công suất,
1.000 tấn/năm
|
Hình thức đầu
tư
|
Ghi chú
|
GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
|
I
|
BỂ THAN
ĐÔNG BẮC
|
I.1
|
VÙNG UÔNG BÍ
|
1
|
Mỏ Vàng Danh
|
|
|
|
1.1
|
Đầu tư cải tạo mở rộng khai
thác lộ thiên các lộ vỉa Công ty Cổ phần Than
Vàng Danh - Vinacomin
|
200
|
Duy trì sản
xuất
(DTSX)
|
|
1.2
|
Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm
lò tầng lò bằng từ LV÷+122 khu trung tâm Vàng Danh
- Mỏ than Vàng Danh
|
180
|
DTSX
|
|
1.3
|
Đầu tư cải tạo mở rộng khai
thác hầm lò tầng lò giếng từ
+105÷+00 khu trung
tâm Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh (Điều chỉnh)
|
1.500
|
DTSX
|
|
1.4
|
Đầu tư khai thác phần lò giếng mức +00÷-175 khu Vàng
Danh - Mỏ than Vàng Danh (điều chỉnh)
|
1.500
|
DTSX
|
|
1.5
|
Đầu tư cải tạo mở rộng khai
thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+115 khu Cánh Gà
Vàng Danh - mỏ than Vàng
Danh
|
220
|
DTSX
|
|
1.6
|
Đầu tư khai
thác phần lò giếng khu Cánh Gà, Mỏ than Vàng Danh - Công ty than Vàng Danh (điều
chỉnh)
|
1.200
|
DTSX
|
|
2
|
Mỏ Nam Mẫu
|
|
|
|
2.1
|
Đầu tư cải tạo mở rộng
sản xuất mỏ than Nam Mẫu công suất
900.000 tấn/năm - Công ty than Uông Bí
|
900
|
DTSX
|
|
2.2
|
Khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ
than Nam Mẫu
|
2.500
|
DTSX
|
|
3
|
Mỏ Mạo Khê
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác lộ thiên vỉa 9, 9a cánh
Nam mở rộng, xuống sâu đến mức -40 - Công ty than Mạo Khê - TKV
|
250
|
DTSX
|
|
3.2
|
Đầu tư mở rộng sản xuất Công ty than
Mạo Khê công suất 1.600.000 tấn/năm
|
1.600
|
DTSX
|
|
4
|
Mỏ Hồng Thái
|
|
|
|
4.1
|
Nâng công suất lên 600.000 tấn/năm
khu Tràng Khê II, III - Công ty than Hồng Thái
|
600
|
DTSX
|
|
4.2
|
Đầu tư mở rộng nâng công suất mỏ
than Hồng Thái -
Công ty than Uông Bí
|
500
|
DTSX
|
|
5
|
Mỏ Tràng Bạch
|
|
|
|
5.1
|
Mở rộng nâng công suất khu Tràng
Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) - Công ty than Uông Bí
|
1.200
|
DTSX
|
|
6
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
|
|
6.1
|
Duy trì sản xuất khai thác hầm lò
khu Đông Tràng Bạch
|
200
|
DTSX
|
|
7
|
Mỏ Đồng Vông
|
|
|
|
7.1
|
Mở rộng nâng công suất tầng lò bằng
mỏ than Đồng Vông - Công ty than Đồng Vông
|
500
|
DTSX
|
|
7.2
|
Đầu tư mở rộng nâng công suất khai
trường Bắc Đồng Vông (Tân
Dân) công suất 500.000 tấn/năm Xí nghiệp than Hoành Bồ - Công ty Than Uông Bí - TKV
|
500
|
DTSX
|
|
7.3
|
Đầu tư xây dựng công trình Lò ngầm +60
Đông Vàng Danh - Công ty Than Đồng Vông
|
100
|
DTSX
|
|
8
|
Mỏ Khe Chuối - Hồ
Thiên
|
|
|
|
8.1
|
Cải tạo và mở rộng nâng công suất
khu mỏ than Khe
Chuối lên 500.000 tấn/năm mỏ Khe chuối - Hồ Thiên
|
500
|
DTSX
|
|
8.2
|
Khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên - mỏ Khe Chuối
- Hồ Thiên
|
200
|
DTSX
|
|
9
|
Mỏ Đồng Rì
|
|
|
|
9.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ than Đồng Rì -
Tổng công ty Đông Bắc
|
200
|
DTSX
|
|
9.2
|
Đầu tư nâng công suất mỏ than Đồng
Rì- Công ty
Đông Bắc
|
800
|
DTSX
|
|
10
|
Mỏ Quảng La
|
|
|
|
10.1
|
Đầu tư khai thác hầm lò khu mỏ Quảng La
|
150
|
DTSX
|
|
10.2
|
Khai thác hầm lò khu Dân Chủ - Đông
Quảng La
|
100
|
DTSX
|
|
11
|
Mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
|
|
11.1
|
Khai thác lộ thiên kết hợp với cải tạo
các hồ
mỏ
Nam Tràng Bạch (điều chỉnh)
|
1.000
|
DTSX
|
|
I.2
|
VÙNG HÒN GAI
|
1
|
Mỏ Núi Béo
|
|
|
|
1.1
|
Mở rộng khai thác lộ thiên mỏ than
Núi Béo - Công ty Cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin
|
4.100
|
DTSX
|
|
2
|
Mỏ Hà Lầm
|
|
|
|
2.1
|
Khai thác phần dưới mức -50 Mỏ than
Hà Lầm - Công ty than Hà Lầm
|
2.400
|
DTSX
|
|
3
|
Mỏ Suối Lại
|
|
|
|
3.1
|
Mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại
|
1.000
|
DTSX
|
|
3.2
|
Duy trì, cải tạo và mở
rộng nâng công suất khai thác
hầm lò khu mỏ Cái Đá - Khoáng sàng Suối Lại - Xí nghiệp than Cao Thắng (điều
chỉnh)
|
300
|
DTSX
|
|
3.3
|
Khai thác hầm lò phần mở
rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I)
|
700
|
DTSX
|
|
4
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
|
|
4.1
|
Đầu tư xây dựng công trình khai thác
lò giếng mỏ than Hà
Ráng
|
600
|
DTSX
|
|
5
|
Mỏ Bình Minh
|
|
|
|
5.1
|
Khai thác xuống sâu
dưới mức -75 mỏ Bình Minh (Thành Công) - Công ty than Hòn Gai -
TKV
|
1.000
|
DTSX
|
|
6
|
Mỏ Tân Lập
|
|
|
|
6.1
|
Khai thác lộ thiên khu
Khe Hùm, Bù Lù- Mỏ Tân Lập
|
500
|
DTSX
|
|
I.3
|
VÙNG CẨM PHẢ
|
1
|
Mỏ Cao Sơn
|
|
|
|
1.1
|
Cải tạo mở rộng mỏ than Cao Sơn -
Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV
|
3.500
|
DTSX
|
|
2
|
Mỏ Khe Chàm II
|
|
|
|
2.1
|
Đầu tư xây dựng công trình khai thác
lộ thiên mỏ Khe Chàm II (điều chỉnh)
|
2.500
|
DTSX
|
|
3
|
Mỏ Cọc Sáu
|
|
|
|
3.1
|
Đầu tư Xây dựng công trình mỏ than Cọc
Sáu - Công ty Cổ phần than Cọc Sáu - TKV
|
3.500
|
DTSX
|
|
4
|
Mỏ Đèo Nai
|
|
|
|
4.1
|
Đầu tư xây dựng công trình cải tạo mở rộng
mỏ than Đèo Nai - Công ty CP Than Đèo Nai - TKV (điều chỉnh)
|
1.750
|
DTSX
|
|
5
|
Mỏ Mông Dương
|
|
|
|
5.1
|
Khai thác các lộ vỉa mỏ than Mông
Dương - Công ty cổ phần than Mông Dương - TKV
|
150
|
DTSX
|
|
5.2
|
Khai thác giai đoạn II - Mỏ than
Mông Dương - Công ty than Mông Dương (điều chỉnh)
|
1.500
|
DTSX
|
|
6
|
Mỏ Khe Chàm III
|
|
|
|
6.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III
|
2.500
|
DTSX
|
|
7
|
Mỏ Khe Tam
|
|
|
|
7.1
|
Khai thác lộ thiên các đoạn vỉa từ mức +38
÷ Lộ vỉa - Mỏ Khe
Tam
|
300
|
DTSX
|
|
7.2
|
Khai thác phần lò giếng Mỏ than Khe
Tam - Công ty than Dương Huy -TKV
|
2.500
|
DTSX
|
|
8
|
Mỏ Ngã Hai
|
|
|
|
8.1
|
Khai thác xuống sâu dưới mức -50 Mỏ
than Ngã Hai - Công ty than Quang Hanh - TKV
|
1.500
|
DTSX
|
|
9
|
Mỏ Bắc Quảng Lợi
|
|
|
|
9.1
|
Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc
Quảng Lợi
|
500
|
DTSX
|
|
10
|
Mỏ Đông Đá Mài
|
|
|
|
10.1
|
Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ
Đông Đá Mài
|
1.500
|
DTSX
|
|
11
|
Mỏ Nam Khe Tam
|
|
|
|
11.1
|
Khai thác hầm lò dưới mức -50 mỏ
than Tây Nam Khe Tam Công ty TNHH MTV35 - Tổng công ty
Đông Bắc
|
200
|
DTSX
|
|
11.2
|
Mở rộng nâng công suất mỏ Nam Khe
Tam (điều chỉnh)
|
600
|
DTSX
|
|
12
|
Mỏ Khe Sim
|
|
|
|
12.1
|
Cải tạo và mở
rộng khai thác lộ thiên khu Tây Khe Sim
|
500
|
DTSX
|
|
13
|
Mỏ Tây Bắc Ngã Hai
|
|
|
|
13.1
|
Đầu tư khai thác mỏ than Tây Bắc Ngã
Hai - Công ty Đông Bắc
|
300
|
DTSX
|
|
14
|
Mỏ Lộ Trí
|
|
|
|
14.1
|
Khai thác lộ thiên cải tạo nâng công
suất mỏ Tây Lộ Trí
|
300
|
DTSX
|
|
II
|
VÙNG NỘI ĐỊA
|
1
|
Mỏ Núi Hồng
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ Núi Hồng (Cải
tạo mở rộng)
|
400
|
DTSX
|
|
2
|
Mỏ Khánh Hòa
|
|
|
|
2.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ Khánh Hòa
|
800
|
DTSX
|
|
2.2
|
Đầu tư khai thác hầm lò phần rìa moong lộ
thiên -
Công
ty TNHH một thành viên Than Khánh Hòa -VVMI
|
200
|
DTSX
|
|
3
|
Mỏ Na Dương
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ
Na Dương
|
600
|
DTSX
|
|
4
|
Mỏ Nông Sơn
|
|
|
|
4.1
|
Cải tạo, mở rộng mỏ than Nông
Sơn
|
125
|
DTSX
|
|
III
|
CÁC MỎ
KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Khe Bố
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Khe Bố
|
20
|
DTSX
|
|
2
|
Mỏ Làng Cẩm - Phấn
Mễ
|
|
|
|
2.1
|
Đầu tư xây dựng công trình khai thác
hầm lò Cánh Chìm Mỏ than Phấn Mễ - Công ty CP Gang Thép Thái Nguyên
|
50
|
DTSX
|
|
3
|
Mỏ Đông Tràng
Bạch
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác khối Nam Mỏ Đông Tràng Bạch
|
70
|
DTSX
|
|
3.2
|
Khai thác hầm 16 khối Bắc - mỏ Đông Tràng Bạch
|
250
|
DTSX
|
|
4
|
Mỏ Chí Linh I
|
|
|
|
4.1
|
Đầu tư khai thác hầm lò phần lò giếng
mỏ than Cổ Kênh
|
150
|
DTSX
|
|
5
|
Các mỏ than địa phương
|
|
|
|
5.1
|
Than mỡ
|
100
|
DTSX
|
|
5.2
|
Than Antraxit, nâu lửa dài
|
300
|
DTSX
|
|
6
|
Các mỏ than bùn
|
2.000 -
3.000
|
DTSX
|
|
GIAI ĐOẠN
2031 - 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG
BẮC
|
I.1
|
VÙNG UÔNG
BÍ
|
1
|
Mỏ Vàng Danh
|
|
|
|
1.1
|
Đầu tư cải tạo mở rộng
khai thác hầm lò tầng lò
giếng từ +105÷+00 khu trung tâm Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh
(Điều chỉnh)
|
1.500
|
DTSX
|
|
1.2
|
Đầu tư khai thác phần lò giếng mức
+00÷-175 khu
Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh (điều chỉnh)
|
1.500
|
DTSX
|
|
1.3
|
Đầu tư khai thác phần lò giếng khu Cánh Gà, Mỏ than
Vàng Danh - Công ty than Vàng Danh (điều chỉnh)
|
1.200
|
DTSX
|
|
1.4
|
Khai thác hầm lò xuống sầu dưới mức
-175 mỏ than Vàng Danh
|
1.600 - 2.400
|
DTSX
|
|
2
|
Mỏ Nam Mẫu
|
|
|
|
2.1
|
Khai thác hầm lò phần lò
giếng mỏ than Nam Mẫu
|
2.500
|
DTSX
|
|
3
|
Mỏ Mạo Khê
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác lộ thiên các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê
|
160 -
240
|
DTSX
|
|
3.2
|
Khai thác hầm lò dưới mức -150 - Mỏ
Mạo Khê
|
2.000
|
DTSX
|
|
4
|
Mỏ Hồng Thái
|
|
|
|
4.1
|
Khai thác hầm lò từ mức +30÷LV khu
Tràng Lương - mỏ Hồng Thái
|
120 - 180
|
DTSX
|
|
5
|
Mỏ Tràng Bạch
|
|
|
|
5.1
|
Mở rộng nâng công suất khu Tràng
Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) - Công ty than Uông Bí
|
1.200
|
DTSX
|
|
5.2
|
Khai thác dưới mức -150 mỏ
Tràng Bạch
|
1.000 - 1.500
|
DTSX
|
|
6
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
|
|
6.1
|
Khai thác hầm lò khu Tân Yên - mỏ Đông
Tràng Bạch
|
350 - 550
|
DTSX
|
|
6.2
|
Khai thác hầm lò phía Bắc khu Tân
Yên
|
250 -
350
|
DTSX
|
|
7
|
Mỏ Đồng Vông
|
|
|
|
7.1
|
Mở rộng nâng công suất tầng lò bằng
mỏ than Đồng Vông - Công ty than Đồng Vông
|
500
|
DTSX
|
|
7.2
|
Khai thác hầm lò mỏ Đồng Vông
|
500 - 700
|
DTSX
|
|
8
|
Mỏ Đồng Vông - Uông Thượng
|
|
|
|
8.1
|
Mở rộng khai thác lộ thiên khu Uông Thượng mở
rộng + Đồng Vông
|
500 - 800
|
DTSX
|
|
9
|
Mỏ Khe Chuối - Hồ
Thiên
|
|
|
|
9.1
|
Khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên - mỏ
Khe Chuối - Hồ Thiên
|
200
|
DTSX
|
|
9.2
|
Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Hồ
Thiên, mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
150 - 250
|
DTSX
|
|
9.3
|
Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Khe Chuối,
mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
400 - 600
|
DTSX
|
|
10
|
Mỏ Đồng Rì
|
|
|
|
10.1
|
Khai thác hầm lò mở rộng,
xuống sâu mỏ than Đồng Rì
|
1.000 - 1.500
|
DTSX
|
|
11
|
Mỏ Quảng La
|
|
|
|
11.1
|
Khai thác hầm lò xuống sâu khu Đông
Quảng La
|
150 - 250
|
DTSX
|
|
11.2
|
Khai thác hầm lò xuống sâu khu Tây Quảng La
|
120 - 180
|
DTSX
|
|
12
|
Mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
|
|
12.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ Nam Tràng
Bạch
|
800 - 1.200
|
DTSX
|
|
12.2
|
Khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch
|
800 - 1.200
|
DTSX
|
|
13
|
Mỏ Bảo Đài I
|
|
|
|
13.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài
I
|
1.600 -
2.400
|
DTSX
|
|
I.2
|
VÙNG HÒN
GAI
|
1
|
Mỏ Hà Tu
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác lộ thiên tối đa kết hợp
cải tạo phục hồi môi trường khu Bắc Bàng Danh
|
800 - 1.200
|
DTSX
|
|
2.2
|
Khai thác hầm lò rìa moong mỏ Hà Tu
|
250 - 350
|
DTSX
|
|
2
|
Mỏ Núi Béo
|
|
|
|
2.1
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
khai thác hầm lò mỏ than Núi Béo điều chỉnh
|
2.000
|
DTSX
|
|
3
|
Mỏ Hà Lầm
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác phần dưới mức -50 Mỏ than Hà Lầm
- Công ty than Hà Lầm
|
2.400
|
DTSX
|
|
4
|
Mỏ Suối Lại
|
|
|
|
4.1
|
Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Suối
Lại (giai đoạn I)
|
700
|
DTSX
|
|
5
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
|
|
5.1
|
Khai thác hầm lò phần mở
rộng mỏ Hà Ráng
|
700 - 1.100
|
DTSX
|
|
6
|
Mỏ Bình Minh
|
|
|
|
6.1
|
Khai thác xuống sâu dưới mức -220 mỏ Bình Minh
|
400 - 600
|
DTSX
|
|
I.3
|
VÙNG CẨM PHẢ
|
1
|
Mỏ Cao Sơn
|
|
|
|
1.1
|
Dự án cải tạo mở rộng nâng công suất
mỏ than Cao Sơn
|
4.000 - 5.000
|
DTSX
|
|
2
|
Mỏ Đông Lộ Trí
|
|
|
|
2.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ Đông Lộ Trí
|
1.600 - 2.400
|
DTSX
|
|
3
|
Mỏ Cọc Sáu - Đèo
Nai
|
|
|
|
3.1
|
Dự án khai thác cụm mỏ Cọc Sáu -
Đèo Nai
|
2.200 -
3.200
|
DTSX
|
|
4
|
Mỏ Lộ Trí
|
|
|
|
4.1
|
Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức
-35 khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV
|
2.000
|
DTSX
|
|
5
|
Mỏ Mông Dương
|
|
|
|
5.1
|
Khai thác giai đoạn II - Mỏ than Mông
Dương - Công ty than Mông Dương (điều chỉnh)
|
1.500
|
DTSX
|
|
6
|
Mỏ Bắc Cọc Sáu
|
|
|
|
6.1
|
Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Bắc
Cọc Sáu
|
700
|
DTSX
|
|
7
|
Mỏ Khe Chàm II - IV
|
|
|
|
7.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm II - IV
|
3.500
|
DTSX
|
|
8
|
Mỏ Khe Chàm III
|
|
|
|
8.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III
|
2.500
|
DTSX
|
|
9
|
Mỏ Khe Tam
|
|
|
|
9.1
|
Khai thác phần lò giếng Mỏ than Khe
Tam - Công ty than Dương Huy - TKV
|
2.500
|
DTSX
|
|
10
|
Mỏ Ngã Hai
|
|
|
|
10.1
|
Khai thác xuống sâu dưới mức -50 Mỏ
than Ngã Hai - Công ty than Quang Hanh - TKV
|
1.500
|
DTSX
|
|
11
|
Mỏ Bắc Quảng Lợi
|
|
|
|
11.1
|
Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc Quảng
Lợi
|
500
|
DTSX
|
|
12
|
Mỏ Tây Bắc Khe
Chàm
|
|
|
|
12.1
|
Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu
mỏ Tây Bắc Khe Chàm
|
80 - 120
|
DTSX
|
|
13
|
Mỏ Đông Đá Mài
|
|
|
|
13.1
|
Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ
Đông Đá Mài (điều chỉnh)
|
650 - 1.000
|
DTSX
|
|
14
|
Mỏ Nam Khe Tam
|
|
|
|
14.1
|
Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu
mỏ Nam Khe Tam
|
500
|
DTSX
|
|
15
|
Mỏ Khe Sim
|
|
|
|
15.1
|
Khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây Khe
Sim
|
400 - 600
|
DTSX
|
|
15.2
|
Khai thác hầm lò mỏ Khe Sim
|
200 - 400
|
DTSX
|
|
II
|
VÙNG NỘI ĐỊA
|
1
|
Mỏ Núi Hồng
|
|
|
|
1.1
|
Mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng
|
400 - 600
|
DTSX
|
|
2
|
Mỏ Khánh Hòa
|
|
|
|
2.1
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Khánh Hòa
|
300 - 500
|
DTSX
|
|
2.2
|
Khai thác hầm lò rìa moong lộ thiên
cánh Bắc mỏ than Khánh Hòa
|
200 - 300
|
DTSX
|
|
3
|
Mỏ Na Dương
|
|
|
|
3.1
|
Mở rộng nâng công suất mỏ than Na
Dương
|
1.200
|
DTSX
|
|
4
|
Mỏ Nông Sơn
|
|
|
|
4.1
|
Cải tạo, mở rộng mỏ than Nông Sơn
|
125
|
DTSX
|
|
III
|
CÁC MỎ
KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Khe Bố
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Khe
Bố
|
20
|
DTSX
|
|
2
|
Mỏ Làng Cẩm - Phấn
Mễ
|
|
|
|
2.1
|
Đầu tư xây dựng công trình khai thác
hầm lò Cánh Chìm
Mỏ than Phấn Mễ - Công ty CP Gang Thép Thái Nguyên
|
50
|
DTSX
|
|
2.2
|
Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc
Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)
|
80 - 120
|
DTSX
|
|
2.3
|
Khai thác than mở Hầm lò Nam Làng Cẩm
|
20 - 50
|
DTSX
|
|
3
|
Mỏ Bố Hạ
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác hầm lò mỏ than Bố Hạ
|
130 - 180
|
DTSX
|
|
3.2
|
Khai thác lộ thiên khu Đèo Vàng
|
150 - 250
|
DTSX
|
|
4
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
|
|
4.1
|
Khai thác khối Nam Mỏ Đông Tràng Bạch
|
70
|
DTSX
|
|
5
|
Mỏ Chí Linh I
|
|
|
|
5.1
|
Đầu tư khai thác hầm lò phần lò giếng
mỏ than Cổ Kênh
|
150
|
DTSX
|
|
6
|
Mỏ Thanh Sơn
|
|
|
|
6.1
|
Khai thác hầm lò mỏ than Thanh
Sơn
|
400 - 600
|
DTSX
|
|
7
|
Mỏ Ngọc Kinh và Sườn
Giữa
|
|
|
|
7.1
|
Khai thác hầm lò mỏ than Ngọc Kinh
|
80 - 120
|
DTSX
|
|
7.2
|
Khai thác hầm lò mỏ than Sườn Giữa
|
80 - 120
|
DTSX
|
|
8
|
Các mỏ than địa
phương
|
|
|
|
8.1
|
Than mỡ
|
100
|
DTSX
|
|
8.2
|
Than Antraxit, nâu lửa dài
|
300
|
DTSX
|
|
9
|
Các mỏ than bùn
|
2.000 -
3.000
|
DTSX
|
|
b) Cải tạo, mở rộng, xây dựng mới
TT
|
Tên dự án
|
Công suất,
1.000 tấn/năm
|
Hình thức đầu
tư
|
Ghi chú
|
GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG
BẮC
|
|
I.1
|
VÙNG UÔNG
BÍ
|
|
1
|
Mỏ Vàng Danh
|
|
|
|
1.1
|
Dự án cải tạo mở rộng khai thác lộ
thiên V4÷V8a mỏ than Vàng Danh
|
80 -120
|
Cải tạo mở
rộng (CTMR)
|
|
2
|
Mỏ Mạo Khê
|
|
|
|
2.1
|
Đầu tư mở rộng khai thác lộ thiên
các lộ vỉa mỏ Mạo Khê
|
250 (*)
|
Xây dựng mới
(XDM)
|
|
2.2
|
Khai thác lộ thiên các trụ bảo vệ mỏ Mạo Khê
|
160 - 240
|
XDM
|
|
3
|
Mỏ Hồng Thái
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác hầm lò từ mức
+30÷LV khu Tràng Lương - mỏ Hồng Thái
|
120 - 180
|
XDM
|
|
4
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
|
|
4.1
|
Khai thác hầm lò khu Tân Yên - mỏ Đông Tràng
Bạch
|
350 - 550
|
XDM
|
|
4.2
|
Khai thác hầm lò phía Bắc khu Tân
Yên
|
250 - 350
|
XDM
|
|
5
|
Mỏ Đồng Vông
|
|
|
|
5.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Đồng Vông
|
500 - 700
|
XDM
|
|
6
|
Mỏ Đồng Vông - Uông
Thượng
|
|
|
|
6.1
|
Mở rộng khai thác lộ thiên khu Uông Thượng mở
rộng + Đồng Vông
|
500 - 800
|
XDM
|
|
7
|
Mỏ Khe Chuối - Hồ
Thiên
|
|
|
|
7.1
|
Khai thác hầm lò xuống sâu khu mỏ Hồ Thiên,
mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
150 - 250
|
CTMR
|
|
7.2
|
Khai thác hầm lò xuống
sâu khu mỏ Khe Chuối, mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
400 - 600
|
CTMR
|
|
8
|
Mỏ Quảng La
|
|
|
|
8.1
|
Khai thác hầm lò xuống sâu khu Đông
Quảng La
|
150 - 250
|
CTMR
|
|
8.2
|
Khai thác hầm lò xuống sâu khu Tây
Quảng La
|
120 - 180
|
CTMR
|
|
9
|
Mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
|
|
9.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ Nam Tràng
Bạch
|
800 - 1.200
|
CTMR
|
|
I.2
|
VŨNG HÒN
GAI
|
1
|
Mỏ Hà Tu
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác lộ thiên tối đa kết hợp cải
tạo phục hồi môi trường khu Bắc Bàng Danh
|
800 - 1.200
|
XDM
|
|
1.2
|
Khai thác hầm lò rìa moong mỏ
Hà Tu
|
250 - 350
|
XDM
|
|
2
|
Mỏ Hà Lầm
|
|
|
|
2.1
|
Khai thác lộ thiên dưới mức +30 khu
II mỏ Hà Lầm
|
60-100
|
XDM
|
|
3
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
|
|
3.1
|
Cải tạo, mở rộng
khai thác lộ thiên vỉa 13, 16 - mỏ than Hà Ráng
|
80 - 120
|
CTMR
|
|
3.2
|
Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Hà
Ráng
|
700 - 1.100
|
XDM
|
|
4
|
Mỏ Bình Minh
|
|
|
|
4.1
|
Khai thác xuống sâu dưới mức -220 mỏ
Bình Minh
|
400 - 600
|
XDM
|
|
5
|
Mỏ Tân Lập
|
|
|
|
5.1
|
Khai thác lộ thiên cải tạo mở rộng
khu Khe Hùm- mỏ Tân Lập
|
160 - 240
|
CTMR
|
|
I.3
|
VÙNG CẨM PHẢ
|
1
|
Mỏ Mông Dương
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ Mông Dương
|
80 - 120
|
XDM
|
|
2
|
Mỏ Bắc Cọc
Sáu
|
|
|
|
2.1
|
Đầu tư xây dựng công trình mỏ
than Bắc Cọc Sáu
|
700 (*)
|
XDM
|
|
3
|
Mỏ Tây Khe
Sim
|
|
|
|
3.1
|
Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên
mỏ Tây Khe Sim
|
80 - 120
|
XDM
|
|
4
|
Mỏ Tây Bắc Khe Chàm
|
|
|
|
4.1
|
Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu
mỏ Tây Bắc Khe Chàm
|
80 - 120
|
CTMR
|
|
5
|
Mỏ Đông Đá Mài
|
|
|
|
5.1
|
Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ
Đông Đá Mài (điều chỉnh)
|
650 - 1.000
|
CTMR
|
|
6
|
Mỏ Nam Khe Tam
|
|
|
|
6.1
|
Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu
mỏ Nam Khe Tam
|
500 (*)
|
CTMR
|
|
7
|
Mỏ Khe Sim
|
|
|
|
7.1
|
Khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây
Khe Sim
|
400 - 600
|
CTMR
|
|
7.2
|
Khai thác hầm lò mỏ Khe Sim
|
200 - 400
|
XDM
|
|
II
|
VÙNG NỘI ĐỊA
|
1
|
Mỏ Núi Hồng
|
|
|
|
1.1
|
Mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng
|
400 - 600
|
CTMR
|
|
2
|
Mỏ Khánh Hòa
|
|
|
|
2.1
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Khánh
Hòa
|
300 - 500
|
CTMR
|
|
2.2
|
Khai thác hầm lò rìa moong dưới mức
-183 mỏ Khánh Hòa
|
60 - 100
|
XDM
|
|
2.3
|
Khai thác hầm lò rìa moong lộ thiên
cánh Bắc mỏ than Khánh Hòa
|
200 - 300
|
XDM
|
|
3
|
Mỏ Na Dương
|
|
|
|
3.1
|
Mở rộng nâng công suất mỏ than Na
Dương
|
1.200 (*)
|
CTMR
|
|
III
|
CÁC MỎ
KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Làng Cẩm - Phấn
Mễ
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác than mỡ hầm lò khu Bắc
Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)
|
80 - 120
|
XDM
|
|
1.2
|
Khai thác than mỡ Hầm lò Nam Làng Cẩm
|
20 - 50
|
CTMR
|
|
2
|
Mỏ Bố Hạ
|
|
|
|
2.1
|
Khai thác hầm lò mỏ than
Bố Hạ
|
130 - 180
|
XDM
|
|
2.2
|
Khai thác lộ thiên mỏ than Bố Hạ
|
250 - 350
|
XDM
|
|
2.3
|
Khai thác lộ thiên khu Đèo Vàng
|
150-250
|
XDM
|
|
3
|
Mỏ Thanh Sơn
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác hầm lò mỏ than Thanh Sơn
|
400 - 600
|
XDM
|
|
4
|
Mỏ Ngọc Kinh và Sườn
Giữa
|
|
|
|
4.1
|
Khai thác hầm lò mỏ than Ngọc
Kinh
|
80 - 120
|
XDM
|
|
4.2
|
Khai thác hầm lò mỏ than Sườn Giữa
|
80 - 120
|
XDM
|
|
GIAI ĐOẠN
2031 - 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)
|
I
|
BỂ THAN
ĐÔNG BẮC
|
I.1
|
VÙNG UÔNG BÍ
|
1
|
Mỏ Nam Mẫu
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Nam Mẫu
|
400 - 600
|
XDM
|
|
2
|
Mỏ Mạo Khê
|
|
|
|
2.1
|
Khai thác than hầm lò các trụ bảo
vệ mỏ Mạo Khê
|
400 - 600
|
XDM
|
|
3
|
Mỏ Đồng Vông
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác hầm lò dưới mức
+00 mỏ Đồng Vông
|
500 - 700
|
XDM
|
|
4
|
Mỏ Bảo Đài III
|
|
|
|
4.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Bảo Đài III
|
400 - 600
|
XDM
|
|
5
|
Mỏ Đông Triều
|
|
|
|
5.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Đông Triều
|
500 - 700
|
XDM
|
|
6
|
Mỏ Chí Linh I
|
|
|
|
6.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Chí Linh I
|
500 - 700
|
XDM
|
|
7
|
Mỏ Chí Linh lI
|
|
|
|
7.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Chí Linh II
|
500 - 700
|
XDM
|
|
I.2
|
VÙNG HÒN
GAI
|
1
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác hầm lò phần phía Bắc mỏ Hà
Ráng
|
400 - 600
|
XDM
|
|
I.3
|
VÙNG CẨM PHẢ
|
1
|
Mỏ Khe Tam
|
|
|
|
1.1
|
Đầu tư khai thác hầm lò các trụ bảo
vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ
Khe Tam
|
80 - 120
|
XDM
|
|
2
|
Mỏ Bắc Quảng Lợi
|
|
|
|
2.1
|
Khai thác hầm lò dưới mức -250 mỏ Bắc Quảng Lợi
|
250 - 350
|
CTMR
|
|
3
|
Mỏ Nam Khe Tam
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác hầm lò dưới mức
-350 mỏ Nam Khe
Tam
|
400 - 600
|
CTMR
|
|
II
|
VÙNG NỘI ĐỊA
|
1
|
Mỏ Khánh Hòa
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Khánh Hòa
|
650 - 1.000
|
XDM
|
|
2
|
Mỏ Nông Sơn
|
|
|
|
2.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ
than Nông Sơn
|
100 - 150
|
XDM
|
|
III
|
CÁC MỎ
KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Làng Cẩm - Phấn
Mễ
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác than mỡ Hầm lò khu
Giếng IX - Nam Làng Cẩm
|
20 - 50
|
XDM
|
|
1.2
|
Khai thác than mỡ hầm lò khu
Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)
- Phần bổ sung
|
20 - 50
|
XDM
|
|
2
|
Mỏ Chí Linh I
|
|
|
|
2.1
|
Khai thác hầm lò dưới mức -300 mỏ Cổ
Kênh
|
120 - 180
|
XDM
|
|
Ghi chú:
- (*): Công suất dự án đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt và/hoặc đã có quy hoạch chi tiết, có thể thay đổi khi dự án được
điều chỉnh theo
quy định.
- Công suất các dự án CTMR, XDM là dự
kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh
cho phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện
quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án
mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Công tác chuẩn bị dự án có thể thực
hiện trước và/hoặc
trong giai đoạn quy hoạch
để đảm bảo các
dự án vào sản xuất/vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.
- Tọa độ ranh giới khép góc các dự án
đầu tư mỏ than tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
3. Các đề án
đóng cửa mỏ
TT
|
Tên mỏ, đề
án
|
Ghi chú
|
GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG BẮC
|
I.1
|
VÙNG UÔNG
BÍ
|
1
|
Mỏ Vàng Danh
|
|
1.1
|
Đầu tư cải tạo mở rộng
khai
thác
lộ thiên các lộ vỉa Công ty Cổ phần Than Vàng
Danh - Vinacomin
|
|
1.2
|
Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên
V4÷V8a mỏ than Vàng Danh
|
|
1.3
|
Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm
lò tầng lò bằng từ
LV÷+122 khu
trung tâm Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh
|
|
1.4
|
Đầu tư cải tạo mở rộng
khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+115 khu Cánh Gà
Vàng Danh - mỏ than Vàng Danh
|
|
2
|
Mỏ Nam Mẫu
|
|
2.1
|
Đầu tư cải tạo mở rộng sản xuất
mỏ
than Nam Mẫu công suất
900.000 tấn/năm - Công ty than Uông Bí
|
|
3
|
Mỏ Mạo Khê
|
|
3.1
|
Khai thác lộ thiên vỉa 9, 9a
cánh Nam mở rộng, xuống sâu
đến mức - 40 - Công ty than Mạo Khê - TKV
|
|
4
|
Mỏ Hồng Thái
|
|
4.1
|
Nâng công suất lên 600.000 tấn/năm khu
Tràng Khê II, III - Công ty
than Hồng Thái
|
|
4.2
|
Đầu tư mở rộng nâng công suất mỏ
than Hồng Thái -
Công ty than Uông Bí
|
|
5
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
5.1
|
Duy trì sản xuất khai thác hầm lò
khu Đông Tràng Bạch
|
|
6
|
Mỏ Đồng Vông
|
|
6.1
|
Đầu tư mở rộng
nâng công suất khai trường Bắc Đồng Vông (Tân Dân) công suất
500.000 tấn/năm Xí nghiệp than Hoành Bồ - Công ty Than Uông Bí - TKV
|
|
6.2
|
Đầu tư xây dựng
công Lò ngầm
+60 Đông Vàng Danh - Công ty Than Đồng Vông
|
|
7
|
Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
|
7.1
|
Cải tạo và mở
rộng nâng công suất khu mỏ than Khe Chuối lên 500.000 tấn/năm
mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
|
8
|
Mỏ Đồng Rì
|
|
8.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ than Đồng Rì - Tổng công ty Đông Bắc
|
|
8.2
|
Đầu tư nâng công suất mỏ than Đồng
Rì
-
Công ty Đông Bắc
|
|
9
|
Mỏ Quảng La
|
|
9.1
|
Đầu tư khai thác hầm lò khu mỏ Quảng
La
|
|
9.2
|
Khai thác hầm lò khu Dân Chủ - Đông Quảng La
|
|
10
|
Mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
10.1
|
Khai thác lộ thiên kết hợp với cải tạo
các hồ mỏ Nam Tràng Bạch (điều chỉnh)
|
|
11
|
Mỏ Hồ Thiên
|
|
11.1
|
Khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên - mỏ Khe Chuối
- Hồ Thiên
|
|
I.2
|
VÙNG HÒN
GAI
|
1
|
Mỏ Núi Béo
|
|
1.1
|
Mở rộng khai thác lộ thiên mỏ than
Núi Béo - Công ty Cổ phần Than Núi Béo -
Vinacomin
|
|
2
|
Mỏ Hà Lầm
|
|
2.1
|
Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên
khu II vỉa 11 - Công ty cổ phần than Hà Lầm -
Vinacomin
|
|
3
|
Mỏ Suối Lại
|
|
3.1
|
Khai thác hầm lò dưới mức +20 Xí
nghiệp than Giáp Khẩu
|
|
3.2
|
Mở rộng khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại
|
|
3.3
|
Duy trì, cải tạo
và mở rộng nâng công suất khai thác hầm lò khu mỏ Cải Đá - Khoáng sàng Suối Lại
- Xí nghiệp than Cao Thắng (điều chỉnh)
|
|
4
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
4.1
|
Khai thác lộ thiên vỉa 13, 16 - mỏ
than Hà Ráng - Công ty than Hạ Long - TKV
|
|
4.1
|
Cải tạo, mở rộng khai
thác lộ thiên vỉa 13, 16 - mỏ than Hà Ráng
|
|
5
|
Mỏ Bình Minh
|
|
5.1
|
Khai thác xuống sâu dưới mức -75 mỏ Bình Minh
(Thành Công) - Công ty than Hòn Gai - TKV
|
|
6
|
Mỏ Tân Lập
|
|
6.1
|
Khai thác lộ thiên khu Khe Hùm, Bù
Lù - Mỏ Tân Lập
|
|
6.2
|
Khai thác lộ thiên cải tạo mở rộng
khu Khe Hùm - mỏ Tân Lập
|
|
I.3
|
VÙNG CẨM PHẢ
|
1
|
Mỏ Cao Sơn
|
|
1.1
|
Cải tạo mở rộng mỏ than Cao Sơn -
Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV
|
|
2
|
Mỏ Khe Chàm II
|
|
2.1
|
Đầu tư xây dựng công trình khai thác
lộ thiên mỏ Khe Chàm II (điều chỉnh)
|
|
3
|
Mỏ Cọc Sáu
|
|
3.1
|
Đầu tư Xây dựng công trình mỏ than Cọc
Sáu - Công ty Cổ phần than Cọc Sáu - TKV
|
|
4
|
Mỏ Đèo Nai
|
|
4.1
|
Đầu tư xây dựng công trình cải tạo mỏ rộng mỏ
than Đèo Nai - Công ty CP Than Đèo Nai - TKV (điều chỉnh)
|
|
5
|
Mỏ Lộ Trí
|
|
5.1
|
Đầu tư nâng công suất khai thác hầm
lò xuống sâu khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất lên 1,5 triệu
tấn/năm
|
|
5.2
|
Khai thác lộ thiên vỉa dày và
phân vỉa II-16 mỏ Tây Lộ Trí
|
|
5.3
|
Khai thác lộ thiên cải tạo nâng
công suất mỏ Tây Lộ Trí
|
|
6
|
Mỏ Mông Dương
|
|
6.1
|
Đầu tư nâng công suất mỏ than Mông
Dương - Công ty than Mông Dương
|
|
6.2
|
Khai thác các lộ vỉa mỏ
than Mông Dương - Công ty Cổ phần than
Mông Dương - TKV
|
|
6.3
|
Khai thác lộ thiên mỏ Mông Dương
|
|
7
|
Mỏ Khe Tam
|
|
7.2
|
Đầu tư thiết kế khai thác lộ thiên các
đoạn vỉa 6 ÷ 16 - mỏ
than Khe Tam
|
|
7.2
|
Khai thác lộ thiên các đoạn vỉa từ mức
+38 ÷ Lộ vỉa - Mỏ Khe Tam
|
|
7.3
|
Khai thác lộ thiên xuống sâu nâng
công suất mỏ Tây Bắc
Khe Tam
|
|
8
|
Mỏ Ngã Hai
|
|
8.1
|
Duy trì mở rộng
khai thác lộ thiên mỏ
than Ngã Hai
|
|
9
|
Mỏ Tây Bắc Khe Chàm
|
|
9.1
|
Đầu tư khai thác hầm lò khu I mỏ Tây
Bắc Khe Chàm - Duy trì sản xuất
|
|
10
|
Mỏ Đông Đá Mài
|
|
10.1
|
Cải tạo mở rộng
khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài
|
|
11
|
Mỏ Nam Khe Tam
|
|
11.1
|
Đầu tư xây dựng công
trình khai thác lộ thiên vỉa 8, 9, 11, 12, 13 mỏ Nam Khe Tam - Công ty TNHH
MTV 86 - Tổng công ty
Đông Bắc
|
|
11.2
|
Khai thác hầm lò dưới mức
-50 mỏ than Tây Nam Khe
Tam Công ty TNHH
MTV35 - Tổng công ty
Đông Bắc
|
|
11.3
|
Mở rộng nâng công suất mỏ Nam Khe
Tam (điều chỉnh)
|
|
12
|
Mỏ Khe Sim
|
|
12.1
|
Mở rộng nâng công suất khai thác lộ thiên khu Tây
Khe Sim
|
|
12.2
|
Cải tạo và mở rộng khai thác lộ
thiên khu Tây Khe Sim
|
|
13
|
Mỏ Tây Bắc Ngã Hai
|
|
13.1
|
Đầu tư khai thác mỏ than Tây Bắc Ngã
Hai - Công ty Đông Bắc
|
|
14
|
Mỏ Khe Chàm I (cả Đông Bắc
Khe Chàm)
|
|
14.1
|
Đầu tư khai thác hầm lò xuống sâu dưới
mức -100 mỏ than Khe
Chàm, Công ty than Khe Chàm nâng công suất từ 600.000 tấn/năm lên
1.000.000 tấn/năm
|
|
15
|
Mỏ Đông Khe
Sim
|
|
15.1
|
Đầu tư mở rộng, nâng công suất khai
thác lộ thiên vỉa dày 2 - mỏ Đông Khe Sim
|
|
16
|
Mỏ Đông Bắc Cọc
Sáu
|
|
16.1
|
Khai thác hầm lò vỉa 6 khu Đông Bắc
Cọc Sáu và đồng bộ hóa dây truyền vận tải tập trung vỉa 6, vỉa 9
|
|
II
|
VÙNG NỘI ĐỊA
|
1
|
Mỏ Khánh Hòa
|
|
1.1
|
Khai thác hầm lò phần rìa moong lộ
thiên - Công ty TNHH một thành viên Than Khánh Hòa - VVMI
|
|
III
|
CÁC MỎ KHÁC, THAN
BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Bố Hạ
|
|
1.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ than Bố Hạ
|
|
2
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
2.1
|
Khai thác hầm lò khối Bắc - mỏ Đông
Tràng Bạch
|
|
GIAI ĐOẠN
2031 - 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)
|
I
|
BỂ THAN
ĐÔNG BẮC
|
I.1
|
VÙNG UÔNG
BÍ
|
1
|
Mỏ Vàng Danh
|
|
1.1
|
Đầu tư cải tạo mở rộng khai thác hầm
lò tầng lò giếng từ +105÷+00 khu trung tâm Vàng Danh - Mỏ than
Vàng Danh (điều chỉnh)
|
|
1.2
|
Đầu tư khai thác phần lò giếng khu
Cánh Gà, Mỏ than Vàng
Danh - Công ty than Vàng Danh (điều chỉnh)
|
|
2
|
Mỏ Nam Mẫu
|
|
2.1
|
Khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ
than Nam Mẫu
|
|
3
|
Mỏ Mạo Khê
|
|
3.1
|
Đầu tư mở rộng khai thác lộ thiên
các lộ vỉa mỏ Mạo Khê
|
|
3.2
|
Khai thác lộ thiên các trụ bảo vệ mỏ
Mạo Khê
|
|
3.3
|
Đầu tư mở rộng
sản xuất Công ty
than Mạo Khê công suất 1.600.000 tấn/năm
|
|
4
|
Mỏ Hồng Thái
|
|
4.1
|
Khai thác hầm lò từ mức +30÷LV khu
Tràng Lương - mỏ Hồng Thái
|
|
5
|
Mỏ Tràng Bạch
|
|
5.1
|
Mở rộng nâng công suất khu Tràng
Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) - Công ty than Uông Bí
|
|
6
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
6.1
|
Khai thác hầm lò khu Tân Yên - mỏ
Đông Tràng Bạch
|
|
6.2
|
Khai thác hầm là phía Bắc khu Tân
Yên
|
|
7
|
Mỏ Đồng Vông
|
|
7.1
|
Mở rộng nâng công suất tầng lò bằng mỏ than Đồng
Vông - Công ty than Đồng Vông
|
|
8
|
Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
|
8.1
|
Khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên -
mỏ Khe Chuối
- Hồ Thiên
|
|
9
|
Mỏ Nam Tràng
Bạch
|
|
9.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
9.2
|
Khai thác hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
I.2
|
VÙNG HÒN
GAI
|
1
|
Mỏ Hà Tu
|
|
1.1
|
Khai thác lộ thiên khu Bắc Bàng Danh
|
|
1.2
|
Khai thác lộ thiên tối đa kết hợp cải tạo phục hồi
môi trường khu Bắc
Bàng Danh
|
|
1.3
|
Khai thác hầm lò rìa moong mỏ Hà Tu
|
|
2
|
Mỏ Núi Béo
|
|
2.1
|
Đầu tư xây dựng công trình khai thác
hầm lò mỏ than Núi Béo điều chỉnh
|
|
3
|
Mỏ Hà Lầm
|
|
3.1
|
Khai thác lộ thiên dưới mức +30 khu II mỏ Hà Lầm
|
|
4
|
Mỏ Suối Lại
|
|
4.1
|
Khai thác hầm lò phần mà rộng
mỏ Suối Lại (giai đoạn I)
|
|
5
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
5.1
|
Đầu tư xây dựng công trình khai thác
lò giếng mỏ than Hà Ráng
|
|
5.2
|
Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Hà
Ráng
|
|
6
|
Mỏ Bình Minh
|
|
6.1
|
Khai thác xuống sâu dưới mức -220 mỏ
Bình Minh
|
|
I.3
|
VÙNG CẨM PHẢ
|
1
|
Mỏ Cao Sơn
|
|
1.1
|
Cải tạo mở rộng nâng công suất mỏ than Cao Sơn
|
|
2
|
Mỏ Cọc Sáu Đèo Nai
|
|
2.1
|
Khai thác cụm mỏ Cọc Sáu - Đèo Nai
|
|
3
|
Mỏ Lộ Trí
|
|
3.1
|
Khai thác hầm lò xuống sâu dưới mức
-35 khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV
|
|
4
|
Mỏ Mông Dương
|
|
4.1
|
Khai thác giai đoạn II - Mỏ than Mông
Dương - Công ty than
Mông Dương (điều chỉnh)
|
|
5
|
Mỏ Bắc Cọc Sáu
|
|
5.1
|
Đầu tư xây dựng công trình mỏ than Bắc
Cọc Sáu
|
|
6
|
Mỏ Khe Chàm III
|
|
6.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Khe Chàm III
|
|
7
|
Mỏ Khe Tam
|
|
7.1
|
Đầu tư khai
thác hầm lò các trụ
bảo vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức +38 ÷ Lộ vỉa - mỏ
Khe Tam
|
|
7.2
|
Khai thác phần lò giếng Mỏ than Khe
Tam - Công ty than Dương Huy - TKV
|
|
8
|
Mỏ Tây Khe Sim
|
|
8.1
|
Cải tạo, mở rộng khai thác lộ thiên
mỏ Tây Khe Sim
|
|
9
|
Mỏ Ngã Hai
|
|
9.1
|
Khai thác xuống sâu dưới mức -50 Mỏ than Ngã Hai
- Công ty than Quang Hanh - TKV
|
|
10
|
Mỏ Bắc Quảng Lợi
|
|
10.1
|
Khai thác hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc Quảng Lợi
|
|
11
|
Mỏ Tây Bắc Khe Chàm
|
|
11.1
|
Khai thác hầm lò mở rộng, xuống
sâu mỏ Tây Bắc Khe Chàm
|
|
12
|
Mỏ Đông Đá Mài
|
|
12.1
|
Cải tạo mở rộng khai thác lộ thiên mỏ
Đông Đá Mài (điều chỉnh)
|
|
13
|
Mỏ Nam Khe Tam
|
|
13.1
|
Khai thác hầm lò mở rộng, xuống sâu
mỏ Nam Khe Tam
|
|
14
|
Mỏ Khe Sim
|
|
14.1
|
Khai thác lộ thiên mở rộng mỏ Tây
Khe Sim
|
|
14.2
|
Khai thác hầm lò mỏ Khe Sim
|
|
II
|
VÙNG NỘI ĐỊA
|
1
|
Mỏ Núi Hồng
|
|
1.1
|
Mở rộng nâng công suất mỏ Núi Hồng
|
|
2
|
Mỏ Khánh Hòa
|
|
2.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ Khánh Hòa
|
|
2.2
|
Khai thác hầm lò rìa moong dưới mức
-183 mỏ Khánh Hòa
|
|
2.3
|
Khai thác hầm lò rìa moong lộ thiên cánh Bắc mỏ
than Khánh Hòa
|
|
3
|
Mỏ Na Dương
|
|
3.1
|
Khai thác lộ thiên mỏ
Na Dương
|
|
4
|
Mỏ Nông Sơn
|
|
4.1
|
Cải tạo, mở rộng
mỏ than Nông
Sơn
|
|
III
|
CÁC MỎ
KHÁC, THAN BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Khe Bố
|
|
1.1
|
Khai thác hầm lò mỏ Khe Bố
|
|
2
|
Mỏ Làng Cẩm -
Phấn
Mễ
|
|
2.1
|
Đầu tư xây dựng
công trình khai thác hầm lò Cánh Chìm Mỏ than Phần Mễ - Công
ty CP Gang Thép Thái Nguyên
|
|
2.2
|
Khai thác than mỏ hầm lò khu
Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)
|
|
2.3
|
Khai thác than mỡ Hầm lò Nam Làng Cẩm
|
|
2.4
|
Khai thác than mỡ Hầm lò khu Giếng IX - Nam
Làng Cẩm
|
|
2.5
|
Khai thác than mỡ hầm
lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)
- Phần bổ sung
|
|
3
|
Mỏ Bố Hạ
|
|
3.1
|
Khai thác hầm lò mỏ than Bố Hạ
|
|
3.2
|
Khai thác lộ thiên khu Đèo Vàng
|
|
4
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
4.1
|
Khai thác khối Nam Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
5
|
Mỏ Chí Linh I
|
|
5.1
|
Đầu tư khai thác hầm lò phần lò giếng
mỏ than Cổ Kênh
|
|
6
|
Mỏ Thanh Sơn
|
|
6.1
|
Khai thác hầm lò mỏ than Thanh Sơn
|
|
7
|
Mỏ Ngọc Kinh và Sườn
Giữa
|
|
7.1
|
Khai thác hầm lò mỏ than Ngọc Kinh
|
|
7.2
|
Khai thác hầm lò mỏ than Sườn Giữa
|
|
8
|
Các mỏ than địa
phương
|
|
8.1
|
Than mỡ
|
|
8.2
|
Than Antraxit, nâu lửa dài
|
|
9
|
Các mỏ than bùn
|
|
IV
|
BỂ THAN
SÔNG HỒNG
|
1
|
Mỏ Nam Thịnh
- Tiền Hải - Thái Bình
|
|
1.1
|
Khai thác thử nghiệm mỏ
Nam Thịnh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
|
2
|
Mỏ Nam Phú II - Tiền
Hải - Thái Bình
|
|
2.1
|
Khai thác thử nghiệm mỏ Nam Phú II,
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
|
Ghi chú: Giai đoạn
đóng cửa mỏ nêu trên là dự kiến, có thể điều chỉnh phù hợp thực tế nhằm khai thác tối
đa, hiệu quả nguồn tài
nguyên than của đất nước và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch
theo từng thời kỳ.
4. Các dự án
nhà máy sàng - tuyển than
TT
|
Tên dự án
|
Công suất (1.000 tấn/năm)
|
Hình thức đầu
tư
|
Ghi chú
|
GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
|
1
|
Nhà máy tuyển than Cửa Ông
|
|
|
|
1.1
|
Dự án cải tạo nâng
cao năng lực nhà máy sàng tuyển than Cửa Ông 1
|
3.500
|
Duy trì sản
xuất (DTSX)
|
|
1.2
|
Dự án cải tạo nâng cao năng lực nhà
máy sàng tuyển than Cửa Ông 2
|
6.000
|
DTSX
|
|
1.3
|
Dự án hoàn thiện công nghệ chế biến
than Nhà máy Tuyển than 3
|
2.500
|
DTSX
|
|
2
|
Nhà máy sàng - tuyển
than Khe Chàm
|
|
|
|
2.1
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà
máy sàng - tuyển than Khe
Chàm (dự án điều chỉnh lần 2)
|
7.000
|
DTSX
|
|
3
|
Nhà máy sàng - tuyển
than Lép Mỹ
|
|
|
|
3.1
|
Dự án đầu tư xây dựng
công trình nhà máy sàng - tuyển than Lép Mỹ
|
4.000
|
DTSX
|
|
4
|
Nhà máy tuyển than
Vàng Danh 1
|
|
|
|
4.1
|
Dự án cải tạo nhà máy tuyển than
Vàng Danh 1
|
2.500
|
DTSX
|
|
5
|
Nhà máy sàng - tuyển than Vàng
Danh 2
|
|
|
|
5.1
|
Dự án đầu tư XDCT Nhà máy sàng tuyển than Vàng
Danh 2 - Công ty Cổ phần than Vàng Danh - TKV (dự án điều chỉnh)
|
2.000
|
DTSX
|
|
6
|
Xưởng sàng
|
|
|
|
6.1
|
Đầu tư kho bãi chứa, hệ thống sàng tuyển để chế biến
kinh doanh than tại khu vực Bắc Khe Chàm, phường Mông Dương, thị xã Cẩm
Phả
|
1.600
|
DTSX
|
|
GIAI ĐOẠN
2031 - 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)
|
1
|
Nhà máy tuyển than Cửa
Ông
|
|
|
|
1.1
|
Dự án cải tạo nâng cao năng lực nhà
máy sàng tuyển than Cửa Ông 1
|
3.500
|
DTSX
|
|
1.2
|
Dự án cải tạo nâng cao năng lực nhà
máy sàng tuyển than Cửa Ông 2
|
6.000
|
DTSX
|
|
1.3
|
Dự án hoàn thiện công nghệ chế biến
than Nhà máy Tuyển than 3
|
2.500
|
DTSX
|
|
2
|
Nhà máy sàng - tuyển
than Khe Chàm
|
|
|
|
2.1
|
Cải tạo nâng cấp khâu tuyển sâu cho
nhà máy sàng - tuyển than Khe Chàm
|
7.000
|
DTSX
|
|
3
|
Nhà máy sàng - tuyển
than Lép Mỹ
|
|
|
|
3.1
|
Dự án cải tạo nâng cấp khâu tuyển
sâu cho Nhà máy sàng tuyển than Lép Mỹ
|
4.000
|
DTSX
|
|
4
|
Trung tâm chế biến và Kho
than tập trung vùng Hòn Gai
|
|
|
|
4.1
|
Dự án Trung tâm chế biến và Kho than tập
trung vùng Hòn Gai
|
5.000
|
DTSX
|
|
5
|
Nhà máy tuyển than
Vàng Danh 1
|
|
|
|
5.1
|
Dự án cải tạo nâng cao
năng lực sàng tuyển và tự động hóa Nhà máy tuyển than Vàng Danh 1
|
2.500
|
DTSX
|
|
6
|
Nhà máy sàng - tuyển
than Vàng Danh 2
|
|
|
|
6.1
|
Dự án đầu tư XDCT Nhà máy sàng tuyển
than Vàng Danh 2 - Công ty Cổ phần than Vàng Danh - TKV (dự án điều chỉnh)
|
2.000
|
DTSX
|
|
7
|
Nhà máy sàng - tuyển than Nam Mẫu
|
|
|
|
7.1
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sàng
tuyển than Nam Mẫu
|
2.000 - 2.500
|
DTSX
|
|
8
|
Nhà máy sàng tuyển
than Mạo Khê
|
|
|
|
8.1
|
Đầu tư xây dựng Nhà máy sàng tuyển than Mạo
Khê
|
2.000 - 2.500
|
DTSX
|
|
9
|
Xưởng sàng
|
|
|
|
9.1
|
Đầu tư kho bãi chứa, hệ thống
sàng tuyển để chế biến
kinh doanh than tại khu vực Bắc Khe Chàm, phường Mông Dương, thị xã
Cẩm
Phả
|
1.600
|
DTSX
|
|
9.2
|
Đầu tư xây dựng hệ thống
sàng tuyển mỏ Đồng Vông
|
1.500 - 2.000
|
DTSX
|
|
5. Các dự án
hạ tầng phục vụ phát triển ngành than
a) Duy trì sản xuất
TT
|
Tên dự án
|
Công suất,
1.000 tấn/năm; chiều dài, km
|
Hình thức đầu
tư
|
Ghi chú
|
GIAI ĐOẠN
2021 - 2030 VÀ 2031 - 2050
|
I
|
CẢNG THAN
|
|
|
|
1
|
Cảng Bến Cân
|
|
|
|
-
|
Mở rộng, nâng công suất cảng Bến Cân giai
đoạn II
|
3.000
|
DTSX
|
|
2
|
Cảng Điền Công
|
|
|
|
-
|
Mở rộng hiện đại hóa cảng Điền Công
(giai đoạn 1)
Công ty Kho vận Đá Bạc - Vinacomin
|
7.000
|
DTSX
|
|
3
|
Cụm cảng Làng Khánh
|
|
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng cụm cảng Làng Khánh
(Xuất than 4,30 triệu tấn/năm).
|
5.000
|
DTSX
|
|
4
|
Cảng Km6
|
|
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng công trình cải tạo Cụm cảng
km6, Cẩm Phả
|
6.000
|
DTSX
|
|
5
|
Cảng Cẩm Phả
|
10.000
|
DTSX
|
|
6
|
Cảng Hồng Thái Tây
|
|
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng Kho chế biến than, cảng,
tuyến băng tải từ kho chế biến than xuống cảng tại xã Hồng Thái Tây, huyện
Đông Triều và phường Phương Nam, TP Uông Bí.
|
3.500
|
DTSX
|
|
7
|
Cảng Km6
|
|
|
|
-
|
Đầu tư xây dựng cải tạo cảng km6 - TCT Đông Bắc.
|
3.000
|
DTSX
|
|
8
|
Cảng Khe Dây
|
|
|
|
-
|
Đầu tư cải tạo nâng cấp cảng Khe
Dây, xây dựng kho than tập trung và hệ thống băng tải than đến cảng - TCT
Đông Bắc.
|
3.000
|
DTSX
|
|
9
|
Cảng Bắc Vân
Phong
|
|
|
|
-
|
Hệ thống kho bãi tiêu thụ than tại cảng
Bắc Vân Phong, thôn Đầm Môn, xã Vạn Thành, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
|
2.000
|
DTSX
|
|
II
|
HỆ THỐNG VẬN TẢI
NGOÀI
|
|
|
|
II.1
|
Hệ thống băng tải
|
|
|
|
*
|
Vùng Uông Bí
|
|
|
|
1
|
Tuyến băng tải than từ
mặt bằng 56 đến Nhà
máy nhiệt điện Đông Triều.
|
2.100
|
DTSX
|
|
2
|
Đầu tư tuyến băng tải than từ xưởng sàng 56 đến
cảng Bến Cân - Mạo Khê.
|
2.500
|
DTSX
|
|
3
|
Đầu tư tuyến băng tải than từ mỏ than Nam Mẫu đến kho
than Khe Thần.
|
4.000
|
DTSX
|
|
4
|
Hệ thống vận chuyển than từ kho than
Khe Ngát ra cảng Điền Công
- Giai đoạn 1.
|
6.000
|
DTSX
|
|
5
|
Hệ thống băng tải từ kho chế biến
than đến cảng Hồng Thái Tây.
|
3.000
|
DTSX
|
|
*
|
Vùng Hòn Gai
|
|
|
|
6
|
Hệ thống băng tải cấp than
cho nhà máy nhiệt điện
Quảng Ninh.
|
3.500
|
DTSX
|
|
*
|
Vùng Cẩm Phả
|
|
|
|
7
|
Hệ thống băng tải than từ
Dương Huy - Lép Mỹ
|
2.500
|
DTSX
|
|
8
|
Hệ thống vận tải than Lép Mỹ - Cảng Km6
|
2.700
|
DTSX
|
|
9
|
Hệ thống vận tải than từ Nhà máy tuyển
Khe Chàm - Kho G9 - Trung tâm nhiệt điện Mông Dương
(giai đoạn 1)
|
4.800 -
7.800
|
DTSX
|
|
10
|
Hệ thống băng tải cấp than cho
NMT Khe Chàm. Công suất 4,5 Tr.tấn/năm
|
4.500
|
DTSX
|
|
11
|
Hệ thống băng tải đất đá từ khai trường
mỏ Cao Sơn
-
bãi thải Bàng Nâu
|
20 triệu m3/năm
|
DTSX
|
|
*
|
Vùng Nội Địa
|
|
|
|
12
|
Hệ thống băng tải cấp than
cho nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn
|
2.000
|
DTSX
|
|
13
|
Tuyến băng tải cảng Bắc Vân Phong
|
2.000
|
DTSX
|
|
II.2
|
Hệ thống đường sắt
|
|
|
|
1
|
Tuyến Ga Mạo Khê - MB+24
Tràng Khê
|
3,7
|
DTSX
|
|
2
|
Tuyến Ga Mạo Khê - MB56 Mạo Khê
|
1,7
|
DTSX
|
|
3
|
Tuyến Vàng Danh - Lán Tháp
|
4,6
|
DTSX
|
|
4
|
Tuyến Lán Tháp -
Uông Bí (Đường
đôi)
|
7,0
|
DTSX
|
|
5
|
Tuyến Khe Thần - Lán Tháp
|
1,6
|
DTSX
|
|
6
|
Tuyến Uông Bí - Điền
Công
|
6,7
|
DTSX
|
|
7
|
Tuyến Cao Sơn - Mông Dương - Cửa Ông
|
12,5
|
DTSX
|
|
8
|
Tuyến Ga cọc 4 - Ga Cửa Ông (Đường
đôi)
|
4,0
|
DTSX
|
|
9
|
Tuyến Cọc 4 -
Ga Cọc 6B
|
1,5
|
DTSX
|
|
10
|
Tuyến Cọc 4 - Ga Cọc 6A
|
1,5
|
DTSX
|
|
11
|
Tuyến Ga Thống Nhất - Ga Cọc 4
|
4,3
|
DTSX
|
|
II.3
|
Hệ thống đường bộ
|
|
|
|
|
* Khu vực Uông Bí
|
|
|
|
1
|
Tuyến đường ô tô từ
QL18a ra cảng Điền Công
|
5,0
|
DTSX
|
|
2
|
Tuyến đường ô
tô Uông Bí - Vàng
Danh
|
13,0
|
DTSX
|
|
3
|
Tuyến đường từ cầu Chui đường sắt
Vàng Danh ÷ Kho than Khe Thần
|
1,6
|
DTSX
|
|
4
|
Tuyến đường từ cầu Chui đường sắt
Vàng Danh
÷ cầu Trắng ÷ Miếu Thán
|
1,9
|
DTSX
|
|
5
|
Tuyến đường từ cầu Trắng ÷
Lán Tháp
|
2,0
|
DTSX
|
|
6
|
Tuyến đường ô tô từ QL18 vào MBSCN mỏ
Tràng Bạch
|
3,0
|
DTSX
|
|
7
|
Tuyến đường ô tô vào
kho thuốc nổ Khe Ươn
|
2,6
|
DTSX
|
|
8
|
Tuyến đường ô tô từ QL18B vào mỏ Nam
Mẫu
|
5,6
|
DTSX
|
|
9
|
Đường ô tô Đồng Vông - Tân Dân
|
10,4
|
DTSX
|
|
10
|
Đường ô tô từ QL18B đến trạm chuyển tải Khe Thần
|
1,20
|
DTSX
|
|
11
|
Tuyến đường ô tô từ
QL279 đến NMNĐ Sơn Động
|
11,0
|
DTSX
|
|
12
|
Tuyến đường ô tô từ QL18B
vào mỏ Hồ Thiên
|
9,0
|
DTSX
|
|
13
|
Tuyến đường ô tô từ kho chế biến than
xuống cảng Hồng Thái Tây
|
4,5
|
DTSX
|
|
|
* Khu vực Hòn Gai
|
|
|
|
1
|
Tuyến đường ô tô từ QL18 đến máng ga
Lộ Phong
|
3,0
|
DTSX
|
|
2
|
Đường Hà Tu đến cụm cảng Làng Khánh
|
4,0
|
DTSX
|
|
3
|
Đường TL337 đến cụm cảng Làng Khánh
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ nhà máy nhiệt điện Quảng
Ninh đến cụm cảng Làng Khánh
|
3,6
|
DTSX
|
|
4
|
Tuyến đường ô tô vào mỏ Núi Béo
|
1,5
|
DTSX
|
|
5
|
Tuyến đường ô tô
từ QL18 vào mỏ Hà Tu
|
2,3
|
DTSX
|
|
6
|
Tuyến đường ô tô từ SCN Núi Béo đến
Kho chế biến than
+234
|
4,1
|
DTSX
|
|
7
|
Tuyến đường ô tô từ mỏ Hà Lầm - Ga Lộ
Phong
|
3,5
|
DTSX
|
|
8
|
Tuyến đường ô tô vào mỏ Tân Lập
|
5,0
|
DTSX
|
|
|
* Khu vực Cẩm Phả
|
|
|
|
1
|
Tuyến đường ô tô từ MBSCN mỏ Khe Chàm III - đến cầu
Trung Quốc
|
1,6
|
DTSX
|
|
2
|
Tuyến đường từ QL18 đến Khe Tam - Đoạn
tránh bãi thải Nam Khe
Tam
|
4,5
|
DTSX
|
|
3
|
Tuyến đường Bàng Nâu - Khe Dây, đoạn
tránh bãi thải Đông Cao Sơn
|
5,8
|
DTSX
|
|
4
|
Tuyến đường ô tô từ QL18
lên mỏ Đèo Nai
|
3,0
|
DTSX
|
|
5
|
Tuyến đường ô tô từ QL18 vào mỏ Cọc
6
|
2,5
|
DTSX
|
|
6
|
Tuyến đường ô tô từ QL18 vào mỏ Cao Sơn
|
4,0
|
DTSX
|
|
7
|
Tuyến đường ô tô Bàng Nâu - Khe Dây.
Đoạn từ kho than G9 ra cảng Khe Dây
|
2,0
|
DTSX
|
|
8
|
Tuyến đường ô tô Khe Tam
- Cảng Km6:
|
|
|
|
-
|
Đoạn từ Nam Khe
Tam ra cảng Km6
|
3,5
|
DTSX
|
|
9
|
Cầu vượt qua QL 18A để vận tải
than ra cụm cảng Khe Dây
|
01 cái
|
DTSX
|
|
10
|
Cầu vượt qua QL 18A để vận tải than
ra cụm cảng Km6
|
01 cái
|
DTSX
|
|
b) Cải tạo, mở rộng, xây dựng mới
TT
|
Tên dự án
|
Công suất,
1.000 tấn/năm; chiều dài, km
|
Hình thức đầu
tư
|
Ghi chú
|
GIAI ĐOẠN 2021
- 2030
|
I
|
HỆ THỐNG VẬN TẢI
NGOÀI
|
|
|
|
I.1
|
Hệ thống đường ô tô
|
|
|
|
*
|
Khu vực Uông Bí
|
|
|
|
1
|
Tuyến đường ô tô Lán
Tháp - Uông Thượng
|
6,6
|
CTMR
|
|
2
|
Tuyến đường ô tô nối từ mặt bằng sân
công nghiệp mỏ Tràng Bạch
đến mặt bằng 56 Mạo Khê
|
4,5
|
CTMR
|
|
3
|
Tuyến đường ô tô từ mặt bằng sân
công nghiệp +30 Tràng Bạch đến mặt bằng sân công nghiệp +15 Tân Yên
|
4,6
|
CTMR
|
|
4
|
Tuyến đường ô tô Lán Tháp - Khe Thần
|
3,8
|
CTMR
|
|
5
|
Tuyến đường ô tô từ mặt bằng sân công
nghiệp +30 Tràng Bạch đến mặt bằng sân công nghiệp Khe Chuối
|
14,3
|
CTMR
|
|
*
|
Khu vực Hòn Gai
|
|
|
|
1
|
Tuyến đường trục từ ngã ba Hà Lầm
qua mặt bằng sân công nghiệp lò giếng Hà Lầm đến đường tỉnh lộ 337
|
|
CTMR
|
|
-
|
Đoạn từ tỉnh lộ 336 đến mặt bằng sân
công nghiệp Hà Lầm
|
2,8
|
CTMR
|
|
-
|
Đoạn từ mặt bằng sân công nghiệp Hà
Lầm - Tỉnh lộ 337
|
0,7
|
CTMR
|
|
2
|
Đường Hà Tu - Nhà máy nhiệt điện Quảng
Ninh
|
6,0
|
CTMR
|
|
3
|
Đoạn từ tỉnh lộ 337 đến Nhà máy nhiệt
điện Quảng Ninh.
|
2,1
|
CTMR
|
|
4
|
Đường từ mặt bằng sân công nghiệp Bình Minh - Nhà
máy nhiệt điện Quảng Ninh
|
2,8
|
CTMR
|
|
5
|
Đường từ mặt bằng sân công nghiệp
Núi Béo đến Ga Lộ Phong
|
2,6
|
CTMR
|
|
6
|
Tuyến đường ô tô vận tải than từ mỏ
Quảng La đến cụm cảng Làng Khánh
|
12,0
|
CTMR
|
|
*
|
Khu vực Cẩm Phả
|
|
|
|
1
|
Tuyến đường nội bộ nối vùng than Hòn
Gai với vùng than Cẩm Phả
|
10,0
|
CTMR
|
|
2
|
Tuyến đường ô tô từ trung tâm mỏ Ngã Hai,
Quang Hanh đến đường 86
|
3,6
|
CTMR
|
|
3
|
Tuyến đường ô tô từ Khe Tam đến mặt
bằng sân công nghiệp mỏ Khe Chàm III
|
6,8
|
CTMR
|
|
4
|
Tuyến đường ô tô từ Quốc lộ 18 vào cảng Hóa Chất
Mông Dương
|
2,0
|
CTMR
|
|
5
|
Đầu tư cải tạo nâng cấp tuyến đường
từ Quốc lộ 18A vào mỏ Ngã Hai
|
6,3
|
CTMR
|
|
6
|
Tuyến đường Cao Sơn - Cọc Sáu
|
6,2
|
CTMR
|
|
7
|
Tuyến đường ô tô Đèo Nai - Cọc Sáu
|
5,0
|
CTMR
|
|
8
|
Tuyến đường ô tô từ QL
18 đến Khe Tam - Đoạn qua bãi thải Nam Khe Tam
|
3,8
|
CTMR
|
|
9
|
Tuyến đường ô tô Khe Sim - Lộ Trí
|
5,3
|
CTMR
|
|
II.2
|
Hệ thống đường sắt
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cầu vượt đường
sắt trên tuyến đường ô tô Lán Tháp -
Uông Bí
|
02 cầu
|
XDM
|
|
2
|
Cải tạo nâng cấp Ga Vàng Danh
|
01 ga
|
CTMR
|
|
GIAI ĐOẠN
2031 - 2050 (ĐỊNH HƯỚNG)
|
l
|
CẢNG THAN
|
|
|
|
I.1
|
Cảng xuất - nhập
than
|
|
|
|
*
|
Vùng than Quảng Ninh
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng cảng Đông Triều Phả Lại
|
1.000 - 2.000
|
XDM
|
|
Ghi chú:
- Công suất của cảng, băng tải:
đơn vị tính là “1.000 tấn/năm”; chiều dài của đường ô tô, đường sắt: đơn vị tính
là “km”.
- Công suất, chiều dài các dự án CTMR,
XDM là dự kiến và được xác định cụ thể ở giai đoạn chuẩn bị dự án, có thể điều chỉnh cho
phù hợp với điều kiện thực tế và phải được thể hiện trong Kế hoạch thực
hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Việc điều chỉnh dự án, bổ sung dự án
mới phải thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.
- Công tác chuẩn bị dự
án có thể thực hiện trước và/hoặc trong giai đoạn quy hoạch để đảm bảo các dự án vào sản xuất/vận hành đúng
tiến độ theo quy hoạch.
PHỤ
LỤC III
TỌA ĐỘ RANH GIỚI KHÉP GÓC
(Kèm
theo
Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2023
của Thủ tướng Chính phủ)
1. Các đề án
thăm dò tài nguyên than
TT
|
Tên mỏ, đề
án
|
Tên mốc
|
Hệ tọa độ
VN2000, kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°
|
Diện tích
(km2)
|
X (m)
|
Y (m)
|
A
|
GIAI ĐOẠN
2021 - 2030
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG BẮC
|
I.1
|
Vùng Uông Bí - Đông
Triều - Chí Linh
|
1
|
Mỏ Đồng
Vông
-
Uông Thượng
|
|
|
|
|
1.1
|
Đề án thăm
dò mỏ than Đồng Vông - Uông Thượng
|
ĐV.4-1
|
2341668
|
691952
|
19,00
|
ĐV.5
|
2341673
|
692509
|
ĐV.6
|
2341353
|
692882
|
ĐV.7
|
2341063
|
693347
|
ĐV.8
|
2336949
|
693193
|
ĐV.9
|
2336985
|
688633
|
ĐV.10
|
2337692
|
688431
|
ĐV.11
|
2338331
|
688711
|
ĐV.12
|
2338686
|
688705
|
ĐV.13
|
2338691
|
688865
|
ĐV.14
|
2339898
|
689102
|
ĐV.15
|
2340491
|
689129
|
ĐV.15-1
|
2340600
|
689142
|
ĐV.16-2
|
2340891
|
689749
|
H.4
|
2341101
|
690190
|
2
|
Mỏ Đồng Rì
|
|
|
|
|
2.1
|
Đề án thăm
dò
mỏ
than Đồng Rì
|
ĐR.1
|
2343708
|
681325
|
12,41
|
ĐR.2
|
2343549
|
682707
|
ĐR.3
|
2343278
|
684160
|
ĐR.4
|
2343302
|
684652
|
ĐR.5
|
2343252
|
685058
|
ĐR.6
|
2342783
|
686869
|
ĐR.7
|
2342621
|
687444
|
ĐR.8
|
2342417
|
687865
|
ĐR.9
|
2342249
|
688072
|
ĐR.10
|
2342211
|
688186
|
ĐR.10-1
|
2341979
|
688200
|
ĐR.11
|
2341759
|
688247
|
ĐR.12
|
2341581
|
688470
|
ĐR.13
|
2341393
|
688642
|
ĐR.14
|
2340918
|
688867
|
ĐR.15
|
2340744
|
688939
|
ĐR.16
|
2340596
|
689001
|
ĐR.16-1
|
2340551
|
689040
|
ĐR.17
|
2340733
|
688381
|
ĐR.18
|
2342100
|
681355
|
3
|
Mỏ Vàng
Danh
|
|
|
|
|
3.1
|
Đề án thăm
dò khu Cánh Gà - mỏ Vàng Danh
|
CG.1
|
2340075
|
682665
|
4,53
|
A1
|
2340578
|
683020
|
A2
|
2340544
|
683295
|
A3
|
2340174
|
683500
|
A4
|
2340107
|
683979
|
A5
|
2340110
|
684446
|
A6
|
2340013
|
684883
|
22
|
2340073
|
685243
|
CG.4A
|
2339991
|
685436
|
CG.5
|
2338481
|
684864
|
CG.6
|
2337659
|
685006
|
CG.7
|
2337781
|
684852
|
CG.8
|
2337884
|
683945
|
CG.9
|
2338232
|
683701
|
CG.10
|
2338981
|
683509
|
CG.11
|
2339086
|
682962
|
CG.12
|
2338901
|
682725
|
3.2
|
Đề án thăm
dò khu Trung tâm - mỏ Vàng Danh
|
A7
|
2339832
|
685812
|
11,27
|
A8
|
2339857
|
686129
|
A9
|
2340311
|
687040
|
VD5
|
2340208
|
687566
|
VD6
|
2340326
|
688029
|
VD7
|
2340024
|
688719
|
VD8
|
2339898
|
689102
|
VD9
|
2338691
|
688864
|
VD10
|
2338686
|
688705
|
VD11
|
2338331
|
688711
|
VD12
|
2337692
|
688431
|
VD13
|
2337313
|
687065
|
VD14
|
2336304
|
686840
|
VD15
|
2336295
|
686390
|
VD16
|
2337198
|
685198
|
VD17
|
2337562
|
685131
|
CG.6
|
2337659
|
685006
|
CG.5
|
2338481
|
684864
|
CG.4A
|
2339991
|
685436
|
4
|
Mỏ Nam Mẫu
|
|
|
|
|
4.1
|
Đề án thăm dò mỏ Nam Mẫu
|
NM2a
|
2340611
|
680743
|
4,43
|
NM3a
|
2340641
|
681052
|
NM4a
|
2340610
|
681883
|
NM5a
|
2340578
|
683020
|
NM5
|
2340074
|
682665
|
NM6
|
2338901
|
682725
|
NM7
|
2338320
|
682426
|
NM8
|
2338151
|
681915
|
NM9.1
|
2338671
|
680740
|
NM9.2
|
2340000
|
680742
|
5
|
Mỏ Bảo Đài I
|
|
|
|
|
5.1
|
Đề án thăm
dò mỏ than Bảo Đài I
|
BĐ.I-1
|
2341536
|
684250
|
3,62
|
BĐ.I-2
|
2340733
|
688380
|
BĐ.I-3
|
2340491
|
689129
|
BĐ.I-4
|
2339898
|
689102
|
BĐ.I-5
|
2340024
|
688719
|
BĐ.I-6
|
2340325
|
688028
|
BĐ.I-7
|
2340206
|
687566
|
BĐ.I-8
|
2340380
|
686682
|
BĐ.I-9
|
2340440
|
685081
|
BĐ.I-10
|
2340818
|
683987
|
6
|
Mỏ Bảo Đài II
|
|
|
|
|
6.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Bảo Đài II
|
BĐ.II-1
|
2341245
|
680743
|
2,52
|
BĐ.II-2
|
2340956
|
682210
|
BĐ.II-3
|
2341901
|
682378
|
BĐ.II-4
|
2341537
|
684251
|
BĐ.II-5
|
2340818
|
683987
|
BĐ.II-6
|
2341039
|
683345
|
BĐ.II-7
|
2340578
|
683020
|
BĐ.II-8
|
2340610
|
681883
|
BĐ.II-9
|
2340641
|
681052
|
BĐ.II-10
|
2340611
|
680743
|
7
|
Mỏ Thanh
Sơn
|
|
|
|
|
7.1
|
Đề án thăm dò mỏ Thanh
Sơn
|
TS-1
|
2343025
|
678892
|
3,97
|
TS-2
|
2343328
|
681298
|
TS-3
|
2342023
|
681300
|
TS-4
|
2341813
|
682362
|
TS-5
|
2340956
|
682210
|
TS-6
|
2341413
|
679890
|
TS-7
|
2342760
|
679890
|
TS-8
|
2342760
|
678892
|
8
|
Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
|
|
|
|
8.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
Khu I
|
|
|
1,04
|
KC-HT.1.1
|
2341814
|
666208
|
KC-HT.1.2
|
2341827
|
666893
|
KC-HT.9.1
|
2340161
|
666926
|
KC-HT.9.2
|
2340579
|
666174
|
Khu II
|
|
|
18,00
|
KC-HT.2.1
|
2341865
|
668940
|
KC-HT.2
|
2342020
|
677132
|
KC-HT.3
|
2341456
|
677145
|
KC-HT.3A
|
2341450
|
677083
|
KC-HT.4
|
2339620
|
677102
|
KC-HT.5
|
2339687
|
676401
|
KC-HT.6
|
2338841
|
675057
|
KC-HT.7
|
2340980
|
672377
|
KC-HT.8
|
2339841
|
672398
|
KC-HT.8.1
|
2339776
|
668940
|
9
|
Mỏ Tràng Bạch
|
|
|
|
|
9.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Tràng Bạch
|
TB1
|
2334271
|
669734
|
17,39
|
TB2
|
2334465
|
670200
|
TB3
|
2334552
|
670828
|
TB4
|
2334378
|
672476
|
TB5
|
2334452
|
674981
|
TB5A
|
2330659
|
675052
|
TB5B
|
2330641
|
674651
|
TB5C
|
2330900
|
673877
|
TB5D
|
2331207
|
673231
|
TB5E
|
2331369
|
672248
|
TB5F
|
2331041
|
672144
|
TB5G
|
2331095
|
672033
|
TB5H
|
2331235
|
672040
|
TB5I
|
2331442
|
671857
|
TB5J
|
2331467
|
670546
|
TB5K
|
2331147
|
670552
|
TB5L
|
2330855
|
670428
|
TB5M
|
2331027
|
670005
|
TB5N
|
2330961
|
669795
|
TB10
|
2331663
|
669783
|
10
|
Mỏ Nam
Tràng Bạch
|
|
|
|
|
10.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Nam Tràng Bạch
|
TB.5A4
|
2329391
|
675540
|
10,08
|
TB.5A5
|
2329681
|
675871
|
TB.5A6
|
2330051
|
676011
|
TB.5A7
|
2329976
|
675230
|
TB.5A8
|
2330251
|
675150
|
TB.5A9
|
2330671
|
675330
|
TB.5a
|
2330659
|
675052
|
TB.5b
|
2330641
|
674651
|
TB.5c
|
2330900
|
673877
|
TB.5d
|
2331207
|
673231
|
TB.5e
|
2331369
|
672248
|
TB.5f
|
2331041
|
672144
|
TB.5g
|
2331095
|
672033
|
TB.5h
|
2331235
|
672040
|
TB.5i
|
2331442
|
671857
|
TB.5j
|
2331467
|
670546
|
TB.5k
|
2331147
|
670552
|
TB.5l
|
2330855
|
670428
|
TB.5m
|
2331027
|
670005
|
TB.5n
|
2330961
|
669795
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
TB.5p
|
2330561
|
668674
|
32
|
2330392
|
669197
|
31
|
2330419
|
669566
|
MK.I.8
|
2330439
|
669806
|
TB.9
|
2329804
|
669818
|
TB.8
|
2329359
|
670448
|
TB.7
|
2329530
|
672563
|
TB.6
|
2329206
|
675080
|
TB.6.1
|
2329127
|
675697
|
11
|
Mỏ Mạo Khê
|
|
|
|
|
11.1
|
Đề án thăm
dò than mỏ Mạo Khê
|
MK.1
|
2332464
|
663161
|
20,37
|
MK.2
|
2333662
|
666066
|
MK.3
|
2334418
|
667701
|
MK.4
|
2334271
|
669734
|
MK.5
|
2331663
|
669783
|
TB.5n
|
2330961
|
669795
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
TB.5p
|
2330561
|
668674
|
32
|
2330392
|
669197
|
31
|
2330419
|
669566
|
MK.I.8
|
2330439
|
669806
|
MK.6
|
2329804
|
669818
|
MK.7
|
2330259
|
667490
|
MK.8
|
2331085
|
664584
|
MK.9
|
2331658
|
662721
|
12
|
Mỏ Đông Triều
|
|
|
|
|
12.1
|
Đề án thăm dò mỏ Đông
Triều
|
ĐT.1
|
2331118
|
662426
|
85,66
|
ĐT.2
|
2331658
|
662721
|
ĐT.3
|
2332464
|
663161
|
ĐT.4
|
2333662
|
666066
|
ĐT.5
|
2334418
|
667701
|
ĐT.6
|
2334271
|
669734
|
ĐT.7
|
2336037
|
669701
|
ĐT.8
|
2336451
|
664390
|
ĐT.9
|
2337308
|
662373
|
ĐT.10
|
2335503
|
661056
|
ĐT.11
|
2334197
|
659460
|
ĐT.12
|
2334200
|
659094
|
ĐT.13
|
2335184
|
658407
|
ĐT.14
|
2338169
|
658345
|
ĐT.15
|
2339929
|
653806
|
ĐT.16
|
2337276
|
654199
|
ĐT.17
|
2335743
|
652461
|
ĐT.18
|
2335743
|
650500
|
ĐT.19
|
2330888
|
650645
|
ĐT.20
|
2330912
|
651684
|
ĐT.21
|
2332794
|
652491
|
ĐT.22
|
2332583
|
655240
|
ĐT.23
|
2330974
|
654817
|
13
|
Mỏ Cổ Kênh
|
|
|
|
|
13.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Cổ Kênh
|
CK1
|
2333722
|
646138
|
10,61
|
CK2
|
2333783
|
649779
|
CK3
|
2330870
|
649828
|
CK4
|
2330810
|
646188
|
I.2
|
Vùng Hòn Gai
|
1
|
Mỏ Suối Lại
|
|
|
|
|
1.1
|
Đề án thăm dò mỏ
than Suối Lại
|
SL.1
|
2324818
|
719535
|
13,88
|
SL.2-1
|
2324918
|
719822
|
SL.2-2
|
2324812
|
720144
|
SL.2-3
|
2324955
|
720471
|
SL.2-4
|
2324667
|
721026
|
SL.2-5
|
2324685
|
721350
|
SL.2-6
|
2325120
|
721528
|
SL.2-7
|
2325726
|
722102
|
SL.3
|
2325927
|
722666
|
SL.4
|
2325806
|
723062
|
SL.5
|
2325218
|
723381
|
SL.6
|
2324405
|
724220
|
SL.7
|
2324236
|
725004
|
SL.8
|
2323856
|
724342
|
SL.9
|
2323759
|
723821
|
SL.10
|
2322868
|
722243
|
SL.11
|
2321858
|
721742
|
SL.12
|
2321931
|
721360
|
SL.13
|
2321913
|
720310
|
SL.14
|
2322165
|
719815
|
SL.15
|
2321907
|
719820
|
SL.16
|
2321897
|
719540
|
SL.17
|
2321883
|
718992
|
SL.18
|
2322299
|
718954
|
SL.19
|
2322284
|
717783
|
SL.20
|
2323140
|
718067
|
SL.21
|
2323133
|
719067
|
SL.22
|
2323511
|
719210
|
SL.23
|
2323518
|
719560
|
2
|
Mỏ Hà Lầm
|
|
|
|
|
2.1
|
Đề án thăm
dò mỏ than Hà Lầm
|
HL.1
|
2321897
|
719540
|
7,99
|
HL.2
|
2321907
|
719820
|
HL.3
|
2322165
|
719815
|
HL.4
|
2321913
|
720310
|
HL.5
|
2321919
|
720740
|
HL.6
|
2321679
|
721245
|
HL.7
|
2320491
|
721917
|
HL.8
|
2318533
|
722064
|
HL.9
|
2318506
|
721704
|
HL.10
|
2318432
|
720395
|
HL.11
|
2319131
|
719272
|
HL.12
|
2320411
|
719261
|
HL.13
|
2320415
|
719468
|
HL.14
|
2320815
|
719461
|
HL.15
|
2320816
|
719511
|
HL.16
|
2320916
|
719509
|
HL.17
|
2321537
|
719532
|
2.2
|
Đề án thăm
dò phía Nam - mỏ Hà Lầm
|
HL.8
|
2318533
|
722064
|
3,25
|
HL.9
|
2318506
|
721704
|
HL.10
|
2318432
|
720395
|
HL.11
|
2319131
|
719272
|
HL.12
|
2320411
|
719261
|
HL.13
|
2320415
|
719468
|
HL.13A
|
2320738
|
720190
|
HL.13B
|
2319140
|
720832
|
HL.13C
|
2319162
|
722017
|
3
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
|
|
|
3.1
|
Đề án thăm
dò mỏ than Hà Ráng
|
HRM.1
|
2327660
|
724908
|
9,57
|
HRM.2
|
2327677
|
725295
|
HRM.3
|
2327359
|
725759
|
HRM.4
|
2326854
|
726223
|
HRM.5
|
2327159
|
726777
|
5
|
2326335
|
727084
|
6
|
2327219
|
728643
|
HR.9-1
|
2327506
|
728733
|
HR.10
|
2327496
|
728931
|
HR.11
|
2327062
|
728946
|
HR.12
|
2326705
|
728493
|
HR.13
|
2326319
|
728469
|
HR.14
|
2325811
|
727970
|
HR.15
|
2325701
|
727671
|
HR.16
|
2325523
|
727080
|
HR.17
|
2324731
|
726036
|
HR.18
|
2324236
|
725004
|
HR.19
|
2324405
|
724220
|
HR.20
|
2325218
|
723381
|
HR.21
|
2325806
|
723062
|
HR.22
|
2326492
|
724831
|
HR.23
|
2327004
|
724633
|
HR.24
|
2327552
|
724905
|
I.3
|
Vùng Cẩm Phả
|
1
|
Mỏ Ngã Hai
|
|
|
|
|
1.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Đông Ngã Hai
|
7
|
2328497
|
729044
|
16,46
|
8
|
2328920
|
729441
|
9
|
2329045
|
730529
|
NH.2-1
|
2329459
|
729816
|
NH.3
|
2329569
|
730494
|
NH.4
|
2329648
|
731556
|
NH.5
|
2329743
|
732797
|
NH.6
|
2329884
|
733075
|
NH.7
|
2328728
|
733356
|
NH.8
|
2328239
|
733661
|
NH.9
|
2328110
|
733164
|
NH.10
|
2327662
|
733306
|
NH.11
|
2327533
|
733593
|
NH.12
|
2327390
|
733239
|
NH.13
|
2327509
|
732595
|
NH.14
|
2327259
|
732752
|
NH.15
|
2326915
|
733228
|
NH.16
|
2326623
|
733488
|
NH.17
|
2326570
|
732906
|
NH.18
|
2326521
|
732365
|
NH.19
|
2326243
|
731680
|
NH.20
|
2326274
|
730392
|
NH.20.1
|
2325732
|
731103
|
NH.20.2
|
2325441
|
730072
|
NH.20.3
|
2325081
|
728823
|
NH.20.4
|
2325010
|
728038
|
NH.20.5
|
2325701
|
727671
|
NH.20.6
|
2325811
|
727970
|
NH.21
|
2326319
|
728469
|
NH.22
|
2326705
|
728493
|
NH.23
|
2327062
|
728946
|
NH.24
|
2327496
|
728931
|
NH.24-1
|
2327506
|
728733
|
2
|
Mỏ Khe Tam
|
|
|
|
|
2.1
|
Đề án thăm
dò
mỏ
Khe Tam
|
KT.1
|
2329884
|
733075
|
8,32
|
KT.2
|
2330479
|
733443
|
KT.3
|
2330532
|
734583
|
KT.4
|
2330957
|
735349
|
KT.5
|
2330944
|
736277
|
KT.6
|
2330440
|
736285
|
KT.7
|
2328779
|
736317
|
KT.8
|
2327209
|
736346
|
KT.9
|
2327205
|
736146
|
KT.10
|
2327701
|
735776
|
KT.11
|
2327816
|
735495
|
KT.12
|
2327822
|
734980
|
KT.13
|
2327973
|
734707
|
KT.14
|
2328350
|
734546
|
KT.15
|
2328239
|
733661
|
KT.16
|
2328728
|
733356
|
3
|
Mỏ Khe Sim
|
|
|
|
|
3.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Khe Sim
|
KS1
|
2326570
|
732903
|
4,49
|
KS2
|
2326623
|
733488
|
KS3
|
2327122
|
735815
|
KS4
|
2326497
|
736642
|
KS5
|
2326418
|
736985
|
KS6
|
2326263
|
737096
|
KS7
|
2325811
|
737259
|
KS8
|
2325991
|
736259
|
KS9
|
2325837
|
735052
|
KS10
|
2325839
|
734473
|
KS11
|
2325639
|
733762
|
KS12
|
2325344
|
733077
|
KS13
|
2325811
|
732649
|
KS14
|
2325811
|
732402
|
KS15
|
2326105
|
732385
|
KS16
|
2326548
|
732827
|
4
|
Mỏ Khe Chàm
|
|
|
|
|
4.1
|
Đề án thăm dò mỏ Khe
Chàm III
|
KCIII.1
|
2330944
|
736277
|
3,77
|
KCIII.2
|
2330845
|
736689
|
KCIII.3
|
2330479
|
737320
|
KCIII.4
|
2330236
|
738229
|
KCIII.5
|
2329784
|
738527
|
KCIII.6
|
2329722
|
738805
|
KCIII.7
|
2329353
|
738970
|
KCIII.8
|
2329276
|
738625
|
KCIII.9
|
2329006
|
738453
|
KCIII.10
|
2328936
|
738031
|
KCIII.11
|
2328575
|
738022
|
KCIII.12
|
2328771
|
737554
|
KCIII.13
|
2328988
|
737270
|
KCIII.14
|
2329006
|
737010
|
KCIII.15
|
2328779
|
736317
|
KCIII.16
|
2330440
|
736285
|
KCIII.16
|
2330440
|
736285
|
5
|
Mỏ Đông Lộ
Trí
|
|
|
|
|
5.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Đông Lộ Trí
|
ĐLT-01
|
2325337
|
739032
|
4,86
|
ĐLT-02
|
2325596
|
739385
|
ĐLT-03
|
2325503
|
739999
|
ĐLT-04
|
2325640
|
740389
|
ĐLT-05
|
2325900
|
740602
|
ĐLT-06
|
2326314
|
740680
|
ĐLT-07
|
2326812
|
740551
|
ĐLT-08
|
2327193
|
740142
|
ĐLT-09
|
2327228
|
739477
|
ĐLT-10
|
2327127
|
738673
|
ĐLT-11
|
2327139
|
737767
|
ĐLT-12
|
2326932
|
737486
|
ĐLT-13
|
2326524
|
737269
|
ĐLT-14
|
2326129
|
737508
|
ĐLT-15
|
2325989
|
737886
|
ĐLT-16
|
2325398
|
738375
|
ĐLT-17
|
2325332
|
738751
|
ĐLT-17
|
2325332
|
738751
|
6
|
Mỏ Bắc Cọc
Sáu
|
|
|
|
|
6.1
|
Đề án thăm
dò mỏ than Bắc Cọc Sáu
|
BCS.1
|
2328898
|
740273
|
3,23
|
BCS.2
|
2329413
|
739987
|
BCS.3
|
2329979
|
740266
|
BCS.4
|
2329757
|
740750
|
BCS.5
|
2329469
|
740897
|
BCS.6
|
2329730
|
741404
|
BCS.7
|
2329381
|
741478
|
BCS.8
|
2329339
|
741861
|
BCS.9
|
2329171
|
742196
|
BCS.10
|
2328807
|
742180
|
BCS.11
|
2328577
|
742057
|
BCS.12
|
2328441
|
741812
|
BCS.13
|
2328300
|
742128
|
BCS.14
|
2328224
|
742446
|
BCS.15
|
2328027
|
742889
|
BCS.16
|
2327977
|
742140
|
BCS.17
|
2327694
|
741189
|
BCS.18
|
2327532
|
740775
|
BCS.19
|
2328007
|
740807
|
BCS.20
|
2328261
|
740612
|
BCS.21
|
2328583
|
740491
|
BCS.22
|
2328847
|
740454
|
7
|
Mỏ Bắc Quảng Lợi
|
|
|
|
7.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Bắc Quảng Lợi
|
BQL.1
|
2329171
|
742196
|
3,84
|
BQL.2
|
2329539
|
742406
|
BQL.3
|
2329868
|
742722
|
BQL.4
|
2329264
|
743210
|
BQL.5
|
2329532
|
743860
|
BQL.6
|
2329777
|
744117
|
BQL.7
|
2330122
|
744222
|
BQL.8
|
2330251
|
744326
|
BQL.9
|
2329976
|
744573
|
BQL.10
|
2329523
|
744660
|
BQL.11
|
2329204
|
744867
|
BQL.12
|
2328716
|
744987
|
BQL.13
|
2328231
|
744160
|
BQL.14
|
2328027
|
742889
|
BQL.15
|
2328224
|
742446
|
BQL.16
|
2328300
|
742128
|
BQL.17
|
2328441
|
741812
|
BQL.18
|
2328577
|
742057
|
BQL.19
|
2328807
|
742180
|
II
|
VÙNG NỘI ĐỊA, ĐỊA
PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Núi Hồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Đề án thăm
dò than khu mỏ Núi Hồng
|
NH1
|
2401503
|
552166
|
8,71
|
NH2
|
2401156
|
554515
|
NH3
|
2401104
|
554750
|
NH4
|
2400648
|
555748
|
NH5
|
2399114
|
555825
|
NH6
|
2397760
|
554577
|
NH7
|
2398540
|
553869
|
NH8
|
2399024
|
553871
|
NH9
|
2399025
|
553429
|
NH10
|
2399345
|
553138
|
NH11
|
2399418
|
552233
|
2
|
Mỏ Khánh
Hòa
|
|
|
|
|
2.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Khánh Hòa
|
KH1
|
2392037
|
577255
|
5,20
|
KH2
|
2392692
|
577800
|
KH3
|
2392216
|
578475
|
KH4
|
2391791
|
579063
|
KH5
|
2390995
|
580040
|
KH6
|
2391033
|
580581
|
KH7
|
2390639
|
581387
|
KH8
|
2390032
|
581655
|
KH9
|
2389473
|
581574
|
KH10
|
2389320
|
580413
|
KH11
|
2389452
|
580025
|
KH12
|
2389730
|
579850
|
KH13
|
2390054
|
579754
|
KH14
|
2390185
|
579587
|
KH17
|
2390492
|
579192
|
KH18
|
2390605
|
579046
|
KH19
|
2391199
|
578482
|
KH20
|
2391337
|
578056
|
3
|
Mỏ Khe Bố
|
|
|
|
|
3.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Khe Bố
|
1
|
1722200
|
455701
|
1,82
|
2
|
1722200
|
456999
|
3
|
1720800
|
457000
|
4
|
1720800
|
455701
|
4
|
Mỏ Bố Hạ
|
|
|
|
|
4.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Bố Hạ
|
BH.1
|
2374595
|
626287
|
1,00
|
BH.2
|
2375783
|
625096
|
BH.3
|
2376124
|
625331
|
BH.4
|
2375567
|
626226
|
BH.5
|
2375070
|
626740
|
4.2
|
Đề án thăm
dò mỏ Đèo Vàng
|
BH.1
|
2374595
|
626287
|
1,21
|
BH.5
|
2375070
|
626740
|
BH.6
|
2373810
|
628045
|
BH.7
|
2373320
|
627567
|
5
|
Mỏ Làng Cẩm
- Phấn Mế
|
|
|
|
|
5.1
|
Đề án thăm
dò than mỡ khu Cánh Chìm mỏ than Phấn Mễ
|
CC1
|
2397486
|
575000
|
0,48
|
CC2
|
2398363
|
575369
|
CC3
|
2398360
|
575743
|
CC4
|
2398183
|
575807
|
CC5
|
2397486
|
575650
|
5.2
|
Đề án thăm
dò than mỡ khu Nam Làng Cẩm
|
NLC1
|
2395250
|
573670
|
1,50
|
NLC2
|
2395000
|
574100
|
NLC3
|
2394000
|
573400
|
NLC4
|
2393200
|
573200
|
NLC5
|
2393200
|
572800
|
NLC6
|
2393600
|
572400
|
NLC7
|
2395200
|
573400
|
5.3
|
Đề án thăm
dò than mỡ khu Bắc Làng Cẩm (khu Âm Hồn)
|
BLC1
|
2396200
|
573600
|
0,79
|
BLC2
|
2396000
|
574200
|
BLC3
|
2395400
|
574200
|
BLC4
|
2395000
|
574100
|
BLC5
|
2395250
|
573670
|
BLC6
|
2395200
|
573400
|
BLC7
|
2395400
|
573200
|
III
|
BỂ THAN SÔNG HỒNG
|
1
|
Mỏ Nam Thịnh
|
|
|
|
|
1.1
|
Đề án thăm dò mỏ Nam
Thịnh (diện tích khai thác thử nghiệm)
|
A
|
2251397
|
664828
|
5,29
|
B
|
2250608
|
664765
|
C
|
2250185
|
664759
|
D
|
2249271
|
664654
|
E
|
2248388
|
664524
|
F
|
2248069
|
664494
|
G
|
2247691
|
664341
|
H
|
2247129
|
665238
|
I
|
2246893
|
665756
|
K
|
2247200
|
666073
|
L
|
2250201
|
666064
|
B
|
GIAI ĐOẠN
2031 - 2050
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG BẮC
|
I.1
|
Vùng Uông Bí - Đông
Triều - Phả Lại
|
1
|
Mỏ Đồng Rì
|
|
|
|
|
1.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Đồng Rì
|
ĐR.1
|
2343708
|
681325
|
13,42
|
ĐR.2
|
2343549
|
682707
|
ĐR.3
|
2343278
|
684160
|
ĐR.4
|
2343302
|
684652
|
ĐR.5
|
2343252
|
685058
|
ĐR.6
|
2342783
|
686869
|
ĐR.7
|
2342621
|
687444
|
ĐR.8
|
2342417
|
687865
|
ĐR.9
|
2342249
|
688072
|
ĐR.10
|
2342138
|
688402
|
ĐR.11
|
2341884
|
689072
|
ĐR.12
|
2341827
|
689437
|
ĐR.12-1
|
2341789
|
689419
|
ĐR.12-2
|
2341503
|
689421
|
ĐR.12-3
|
2341329
|
689505
|
ĐR.15
|
2340959
|
689183
|
ĐR.16
|
2340491
|
689129
|
ĐR.17
|
2340733
|
688381
|
ĐR.18
|
2342100
|
681355
|
2
|
Mỏ Vàng Danh
|
|
|
|
|
2.1
|
Đề án thăm
dò khu Bắc - mỏ
Vàng Danh
|
VD2
|
2341039
|
683345
|
1,94
|
A1
|
2340578
|
683020
|
A2
|
2340544
|
683295
|
A3
|
2340174
|
683500
|
A4
|
2340107
|
683979
|
A5
|
2340110
|
684446
|
A6
|
2340013
|
684883
|
22
|
2340073
|
685243
|
A7
|
2339832
|
685812
|
A8
|
2339857
|
686129
|
A9
|
2340311
|
687040
|
VD4
|
2340381
|
686688
|
VD3
|
2340441
|
685081
|
3
|
Mỏ Bảo Đài I
|
|
|
|
|
3.1
|
Đề án thăm dò mỏ Bảo Đài
I
|
BĐ.I-1
|
2341536
|
684250
|
3,62
|
BĐ.I-2
|
2340733
|
688380
|
BĐ.I-3
|
2340491
|
689129
|
BĐ.I-4
|
2339898
|
689102
|
BĐ.I-5
|
2340024
|
688719
|
BĐ.I-6
|
2340325
|
688028
|
BĐ.I-7
|
2340206
|
687566
|
BĐ.I-8
|
2340380
|
686682
|
BĐ.I-9
|
2340440
|
685081
|
BĐ.I-10
|
2340818
|
683987
|
4
|
Mỏ Bảo Đài
II
|
|
|
|
|
4.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Bảo Đài II
|
BĐ.II-1
|
2341245
|
680743
|
2,52
|
BĐ.II-2
|
2340956
|
682210
|
BĐ.II-3
|
2341901
|
682378
|
BĐ.II-4
|
2341537
|
684251
|
BĐ.II-5
|
2340818
|
683987
|
BĐ.II-6
|
2341039
|
683345
|
BĐ.II-7
|
2340578
|
683020
|
BĐ.II-8
|
2340610
|
681883
|
BĐ.II-9
|
2340641
|
681052
|
BĐ.II-10
|
2340611
|
680743
|
5
|
Mỏ Bảo Đài III
|
|
|
|
|
5.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Bảo Đài III
|
BĐ.III-1
|
2344978
|
670378
|
14,20
|
BĐ.III-2
|
2344441
|
675000
|
BĐ.III-3
|
2342500
|
675000
|
BĐ.III-4
|
2342500
|
676750
|
BĐ.III-5
|
2342425
|
677133
|
BĐ.III-6
|
2342020
|
677132
|
BĐ.III-7
|
2341980
|
675000
|
BĐ.III-8
|
2341888
|
670163
|
6
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
|
|
6.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Đông Tràng Bạch
|
ĐTB.1
|
2334452
|
674981
|
61,73
|
ĐTB.2
|
2334527
|
677438
|
ĐTB2-1
|
2334426
|
678353
|
8
|
2330451
|
677040
|
7
|
2331111
|
678292
|
ĐTB2-2
|
2334311
|
679389
|
ĐTB.3
|
2333604
|
685795
|
ĐTB.4
|
2333566
|
687063
|
ĐTB.5
|
2332265
|
686579
|
ĐTB.6
|
2331077
|
686706
|
ĐTB.7
|
2329971
|
686845
|
ĐTB.8
|
2328839
|
686440
|
ĐTB.9
|
2327660
|
685696
|
ĐTB.10
|
2327769
|
684975
|
ĐTB.11
|
2328889
|
677544
|
ĐTB.12
|
2329127
|
675697
|
ĐTB.13
|
2329391
|
675540
|
ĐTB.14
|
2329681
|
675871
|
ĐTB.15
|
2330051
|
676011
|
ĐTB.16
|
2329976
|
675230
|
ĐTB.17
|
2330251
|
675150
|
ĐTB.18
|
2330671
|
675330
|
ĐTB.19
|
2330659
|
675052
|
7
|
Mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
|
|
7.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Nam Tràng Bạch
|
TB.5A4
|
2329391
|
675540
|
10,08
|
TB.5A5
|
2329681
|
675871
|
TB.5A6
|
2330051
|
676011
|
TB.5A7
|
2329976
|
675230
|
TB.5A8
|
2330251
|
675150
|
TB.5A9
|
2330671
|
675330
|
TB.5a
|
2330659
|
675052
|
TB.5b
|
2330641
|
674651
|
TB.5c
|
2330900
|
673877
|
TB.5d
|
2331207
|
673231
|
TB.5e
|
2331369
|
672248
|
TB.5f
|
2331041
|
672144
|
TB.5g
|
2331095
|
672033
|
TB.5h
|
2331235
|
672040
|
TB.5i
|
2331442
|
671857
|
TB.5j
|
2331467
|
670546
|
TB.5k
|
2331147
|
670552
|
TB.5l
|
2330855
|
670428
|
TB.5m
|
2331027
|
670005
|
TB.5n
|
2330961
|
669795
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
TB.5p
|
2330561
|
668674
|
32
|
2330392
|
669197
|
31
|
2330419
|
669566
|
MK.I.8
|
2330439
|
669806
|
TB.9
|
2329804
|
669818
|
TB.8
|
2329359
|
670448
|
TB.7
|
2329530
|
672563
|
TB.6
|
2329206
|
675080
|
TB.6.1
|
2329127
|
675697
|
8
|
Mỏ Mạo Khê
|
|
|
|
|
8.1
|
Đề án thăm dò mỏ Mạo
Khê
|
MK.1
|
2332464
|
663161
|
20,36
|
MK.2
|
2333662
|
666066
|
MK.3
|
2334418
|
667701
|
MK.4
|
2334271
|
669734
|
MK.5
|
2331663
|
669783
|
TB.5n
|
2330961
|
669795
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
TB.5p
|
2330561
|
668674
|
32
|
2330392
|
669197
|
31
|
2330419
|
669566
|
MKI.8
|
2330439
|
669806
|
MK.6
|
2329804
|
669818
|
MK.7
|
2330259
|
667490
|
MK.8
|
2331085
|
664584
|
MK.9
|
2331658
|
662721
|
9
|
Mỏ Chí Linh I
|
|
|
|
|
9.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Chí Linh I
|
CLI.1
|
2339929
|
653806
|
71,26
|
CLI.2
|
2339703
|
643217
|
CLI.3
|
2333971
|
643316
|
CLI.4
|
2331268
|
641062
|
CLI.5
|
2330777
|
644321
|
CLI.6
|
2330810
|
646188
|
CLI.6.1
|
2333722
|
646138
|
CLI.6.2
|
2333783
|
649779
|
CLI.7
|
2330870
|
649828
|
CLI.8
|
2330888
|
650645
|
CLI.9
|
2335743
|
650500
|
CLI.10
|
2335743
|
652461
|
CLI.11
|
2337276
|
654199
|
10
|
Mỏ Chí Linh
II
|
|
|
|
|
10.1
|
Đề án thăm dò mỏ Chí
Linh II
|
CLI.1
|
2339703
|
643217
|
62,97
|
CLI.2
|
2339587
|
637092
|
CLI.3
|
2334672
|
633931
|
CLI.4
|
2332274
|
634390
|
CLI.5
|
2331268
|
641062
|
CLI.6
|
2333971
|
643316
|
11
|
Mỏ Cổ Kênh
|
|
|
|
|
11.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Cổ Kênh
|
CK1
|
2333722
|
646138
|
10,61
|
CK2
|
2333783
|
649779
|
CK3
|
2330870
|
649828
|
CK4
|
2330810
|
646188
|
I.2
|
Vùng Hòn Gai
|
1
|
Mỏ Bình Minh
|
|
|
|
|
1.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Bình Minh
|
BM.1
|
2321719
|
714536
|
12,04
|
BM.2
|
2321775
|
716242
|
BM.3
|
2321802
|
717692
|
BM.4
|
2322284
|
717783
|
BM.5
|
2322299
|
718954
|
BM.6
|
2321883
|
718992
|
BM.7
|
2321897
|
719540
|
BM.8
|
2321537
|
719532
|
BM.9
|
2320916
|
719509
|
BM.10
|
2320816
|
719511
|
BM.11
|
2320815
|
719461
|
BM.12
|
2320415
|
719468
|
BM.13
|
2320411
|
719261
|
BM.14
|
2319131
|
719272
|
BM.15
|
2319011
|
719244
|
BM.16
|
2318993
|
718337
|
BM.17
|
2319568
|
717490
|
BM.18
|
2319748
|
714442
|
2
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
|
|
|
2.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Hà Ráng
|
HR.1
|
2329274
|
724612
|
16,33
|
HR.2
|
2329498
|
725586
|
HR.3
|
2329525
|
726524
|
HR.3-1
|
2329581
|
726707
|
HR.3-2
|
2329501
|
726791
|
HR.4-1
|
2329720
|
727414
|
HR.5
|
2329483
|
727928
|
HR.6
|
2329023
|
728450
|
2
|
2328938
|
728411
|
3
|
2328405
|
728121
|
4
|
2327212
|
726758
|
5
|
2326335
|
727084
|
6
|
2327219
|
728643
|
HR.9-1
|
2327506
|
728733
|
HR.10
|
2327496
|
728931
|
HR.11
|
2327062
|
728946
|
HR.12
|
2326705
|
728493
|
HR.13
|
2326319
|
728469
|
HR.14
|
2325811
|
727970
|
HR.15
|
2325701
|
727671
|
HR.16
|
2325523
|
727080
|
HR.17
|
2324731
|
726036
|
HR.18
|
2324236
|
725004
|
HR.19
|
2324405
|
724220
|
HR.20
|
2325218
|
723381
|
HR.21
|
2325806
|
723062
|
HR.22
|
2326492
|
724831
|
HR.23
|
2327004
|
724633
|
HR.24
|
2327552
|
724905
|
HR.25
|
2328230
|
724922
|
I.3
|
Vùng Cẩm Phả
|
1
|
Mỏ Nam Khe
Tam
|
|
|
|
|
1.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Nam Khe Tam
|
NKT.1
|
2328110
|
733164
|
3,32
|
NKT.2
|
2328239
|
733661
|
NKT.3
|
2328350
|
734546
|
NKT.4
|
2327973
|
734707
|
NKT.5
|
2327822
|
734980
|
NKT.6
|
2327816
|
735495
|
NKT.7
|
2327701
|
735776
|
NKT.8
|
2327205
|
736146
|
NKT.9
|
2327122
|
735815
|
NKT.10
|
2326623
|
733488
|
NKT.11
|
2326915
|
733228
|
NKT.12
|
2327259
|
732752
|
NKT.13
|
2327509
|
732595
|
NKT.14
|
2327390
|
733239
|
NKT.15
|
2327533
|
733593
|
NKT.16
|
2327662
|
733306
|
2
|
Mỏ Bắc Quảng
Lợi
|
|
|
|
|
2.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Bắc Quảng Lợi
|
BQL.1
|
2329171
|
742196
|
3,84
|
BQL.2
|
2329539
|
742406
|
BQL.3
|
2329868
|
742722
|
BQL.4
|
2329264
|
743210
|
BQL.5
|
2329532
|
743860
|
BQL.6
|
2329777
|
744117
|
BQL.7
|
2330122
|
744222
|
BQL.8
|
2330251
|
744326
|
BQL.9
|
2329976
|
744573
|
BQL.10
|
2329523
|
744660
|
BQL.11
|
2329204
|
744867
|
BQL.12
|
2328716
|
744987
|
BQL.13
|
2328231
|
744160
|
BQL.14
|
2328027
|
742889
|
BQL.15
|
2328224
|
742446
|
BQL.16
|
2328300
|
742128
|
BQL.17
|
2328441
|
741812
|
BQL.18
|
2328577
|
742057
|
BQL.19
|
2328807
|
742180
|
II
|
VÙNG NỘI ĐỊA, ĐỊA
PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Nông Sơn
|
|
|
|
|
1.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Nông Sơn
|
1
|
1740604
|
822376
|
2,48
|
2
|
1740627
|
824162
|
3
|
1739122
|
824182
|
4
|
1739106
|
823492
|
5
|
1739354
|
822815
|
6
|
1739418
|
822520
|
7
|
1739449
|
822391
|
III
|
BỂ THAN SÔNG HỒNG
|
1
|
Mỏ Nam Thịnh
|
|
|
|
|
1.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Nam Thịnh
|
NT.1
|
2251397
|
664828
|
16,27
|
NT.2
|
2250608
|
664765
|
NT.3
|
2250185
|
664759
|
NT.4
|
2249271
|
664654
|
NT.5
|
2248388
|
664524
|
NT.6
|
2248069
|
664494
|
|
|
NT.7
|
2247691
|
664341
|
|
NT.8
|
2247129
|
665238
|
NT.9
|
2246893
|
665756
|
NT.10
|
2246758
|
666880
|
NT.11
|
2254486
|
666880
|
NT.12
|
2254465
|
664730
|
2
|
Mỏ Nam Thịnh
2
|
|
|
|
|
2.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Nam Thịnh 2
|
NT2.1
|
2240768
|
660705
|
3,62
|
NT2.2
|
2239064
|
662605
|
NT2.3
|
2238010
|
661820
|
NT2.4
|
2239510
|
659800
|
3
|
Mỏ Nam Phú
I
|
|
|
|
|
3.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Nam Phú I
|
NPI.1
|
2247691
|
664341
|
5,14
|
NPI.2
|
2245855
|
663553
|
NPI.3
|
2244181
|
664726
|
NPI.4
|
2243432
|
665269
|
NPI.5
|
2244973
|
665487
|
NPI.6
|
2246893
|
665756
|
NPI.7
|
2247129
|
665238
|
4
|
Mỏ Nam Phú II
|
|
|
|
|
4.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Nam Phú II (diện tích khai thác thử nghiệm)
|
NPII.1
|
2241849
|
662762
|
5,23
|
NPII.2
|
2244181
|
664726
|
NPII.3
|
2243432
|
665269
|
NPII.4
|
2242586
|
665867
|
NPII.5
|
2240657
|
664080
|
4.2
|
Đề án thăm
dò mỏ Nam Phú II
|
NPII.1
|
2242091
|
662966
|
13,2
|
NPII.2
|
2244181
|
664726
|
NPII.3
|
2243432
|
665269
|
NPII.3.1
|
2244973
|
665487
|
NPII.3.2
|
2243690
|
666890
|
NPII.4
|
2242586
|
665867
|
NPII.5
|
2240657
|
664080
|
NPII.6
|
2239064
|
662605
|
NPII.7
|
2240768
|
660705
|
NPII.8
|
2242687
|
662278
|
5
|
Mỏ An Chính
|
|
|
|
|
5.1
|
Đề án thăm
dò mỏ An Chính
|
AC.1
|
2252520
|
658850
|
5,76
|
AC.2
|
2254970
|
661550
|
AC.3
|
2253900
|
662640
|
AC.4
|
2251400
|
660100
|
6
|
Mỏ Tây
Giang
|
|
|
|
|
6.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Tây Giang
|
TG.1
|
2253900
|
657400
|
5,41
|
TG.2
|
2258000
|
658200
|
TG.3
|
2257000
|
659400
|
TG.4
|
2253400
|
658720
|
7
|
Mỏ Đông
Hoàng
|
|
|
|
|
7.1
|
Đề án thăm
dò mỏ Đông Hoàng
|
ĐH.1
|
2267000
|
643100
|
9,38
|
ĐH.2
|
2271000
|
644500
|
ĐH.3
|
2270000
|
646500
|
ĐH.4
|
2266100
|
645200
|
2. Các dự án
đầu tư mỏ than
TT
|
Tên mỏ, dự
án
|
Tên mốc
|
Hệ tọa độ
VN2000 Kinh tuyến
trục 105° MC 6°
|
Diện tích
(km2)
|
X (m)
|
Y (m)
|
|
I
|
BỂ THAN ĐÔNG BẮC
|
I.1
|
VÙNG UÔNG BÍ
|
1
|
Mỏ Vàng Danh
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án đầu tư cải tạo mở
rộng khai thác lộ thiên các lộ vỉa Công ty Cổ phần Than Vàng Danh - Vinacomin
|
|
Lộ vỉa 7
khu +315
|
LV24
|
2339035
|
684235
|
0,77
|
LV25
|
2338884
|
684325
|
LV26
|
2338711
|
684429
|
LV27
|
2338563
|
684222
|
LV28
|
2338597
|
684019
|
LV29
|
2338743
|
684004
|
LV30
|
2338890
|
683990
|
LV31
|
2339011
|
684043
|
Lộ vỉa 4,
5, 6 khu Cánh Gà
|
LV15
|
2337933
|
684197
|
LV16
|
2337944
|
684471
|
LV17
|
2338027
|
684647
|
LV18
|
2338119
|
684678
|
LV19
|
2338260
|
684474
|
LV20
|
2338249
|
684173
|
LV21
|
2338135
|
684139
|
LV22
|
2338042
|
683926
|
LV23
|
2337878
|
684016
|
Lộ vỉa 5
khu +270
|
LV1
|
2337957
|
685717
|
LV2
|
2337708
|
686099
|
LV3
|
2337655
|
686257
|
LV4
|
2337706
|
686343
|
LV5
|
2337907
|
686322
|
LV6
|
2338057
|
686142
|
LV7
|
2338248
|
686031
|
LV8
|
2338374
|
686007
|
LV9
|
2338452
|
685797
|
LV10
|
2338563
|
685553
|
LV11
|
2338449
|
685348
|
LV12
|
2338151
|
685380
|
LV13
|
2338042
|
685512
|
LV14
|
2338047
|
685667
|
1.2
|
Dự án cải tạo
mở rộng khai
thác lộ thiên V4÷V8a mỏ than Vàng Danh
|
LV10A
|
2338855
|
685912
|
2,92
|
LV10B
|
2338768
|
686185
|
LV10C
|
2338467
|
686180
|
LV10D
|
2338108
|
686579
|
LV10E
|
2338109
|
686723
|
LV10F
|
2337943
|
686735
|
LV10G
|
2337694
|
686542
|
LV3
|
2337655
|
686257
|
LV23
|
2337878
|
684016
|
LV23A
|
2338178
|
683836
|
LV22A
|
2338370
|
683836
|
LV30
|
2338890
|
683990
|
LV31
|
2339011
|
684043
|
LV24
|
2339035
|
684235
|
1.3
|
Đầu tư cải
tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+122 khu
trung tâm Vàng Danh - Mỏ than Vàng Danh
|
LBVD1
|
2339069,248
|
684742,304
|
6,41
|
LBVD2
|
2339009,359
|
685383,441
|
LBVD3
|
2339445,893
|
685623,197
|
LBVD4
|
2339370,490
|
685813,624
|
LBVD5
|
2338846,928
|
686472,524
|
LBVD6
|
2338543,438
|
687082,269
|
LBVD7
|
2338676,706
|
687625,766
|
LBVD8
|
2338365,491
|
687773,647
|
VD11
|
2338331,197
|
688711,325
|
VD12
|
2337691,889
|
688431,385
|
VD13
|
2337313,094
|
687065,497
|
VD14
|
2336303,808
|
686839,539
|
VD15
|
2336295,320
|
686389,691
|
VD16
|
2337197,834
|
685197,644
|
VD17
|
2337561,575
|
685130,777
|
VD18
|
2337781,306
|
684851,627
|
1.4
|
- Đầu tư cải
tạo mở rộng khai thác hầm lò tầng lò giếng từ +105÷+00 khu trung tâm Vàng
Danh - Mỏ than Vàng Danh (điều chỉnh);
|
5.1
|
2340419
|
685598
|
12,37
|
5.2
|
2340381
|
686688
|
5.3
|
2340208
|
687566
|
5.4
|
2340326
|
688029
|
5.5
|
2340024
|
688719
|
5.6
|
2339898
|
689102
|
5.7
|
2338691
|
688864
|
5.8
|
2338686
|
688705
|
1.5
|
- Đầu tư
khai thác phần lò giếng mức +00÷-175 khu Vàng Danh - Mỏ than Vàng
Danh (điều chỉnh)
|
5.9
|
2338331
|
688711
|
5.10
|
2337692
|
688431
|
5.11
|
2337518
|
687764
|
5.12
|
2337313
|
687065
|
5.13
|
2336304
|
686840
|
5.14
|
2336295
|
686390
|
5.15
|
2337198
|
685198
|
5.16
|
2337562
|
685131
|
5.17
|
2337659
|
685006
|
5.18
|
2338481
|
684864
|
VD3
|
2340441
|
685081
|
1.6
|
Dự án đầu
tư cải
tạo
mở rộng khai thác hầm lò tầng lò bằng từ LV÷+115 khu Cánh Gà
Vàng Danh - mỏ than Vàng Danh
|
LBCG1
|
2339756,412
|
683004,324
|
3,41
|
LBCG2
|
2340090,325
|
683529,012
|
LBCG3
|
2339971,918
|
683666,249
|
LBCG4
|
2339857,566
|
683753,409
|
LBCG5
|
2339793,444
|
683958,621
|
LBCG6
|
2339427,28
|
684267,539
|
LBCG7
|
2339217,893
|
684670,496
|
LBCG8
|
2339069,248
|
684742,304
|
LBCG9
|
2339009,359
|
685383,441
|
VD17
|
2337561,575
|
685130,777
|
VD18
|
2337781,306
|
684851,627
|
VD19
|
2337884,183
|
683944,682
|
VD20
|
2338234,525
|
683698,068
|
VD21
|
2338980,951
|
683508,971
|
VD22
|
2339085,618
|
682961,998
|
VD23
|
2338901,152
|
682725,484
|
VD1
|
2340075,002
|
682665,307
|
1.7
|
- Đầu tư
khai thác phần lò giếng khu Cánh Gà, Mỏ than Vàng Danh - Công ty than Vàng
Danh (điều chỉnh);
|
CG.1
|
2340075
|
682665
|
5,87
|
CG.2
|
2341039
|
683345
|
CG.3
|
2340441
|
685081
|
CG.4
|
2340419
|
685597
|
CG.5
|
2338481
|
684864
|
CG.6
|
2337659
|
685006
|
CG.7
|
2337781
|
684852
|
1.8
|
- Khai thác
hầm lò phần lò giếng mức -50÷-175 khu Cánh Gà mỏ than Vàng Danh
|
CG.8
|
2337884
|
683945
|
CG.9
|
2338232
|
683701
|
CG.10
|
2338981
|
683509
|
CG.11
|
2339086
|
682962
|
CG.12
|
2338901
|
682725
|
1.9
|
Khai thác hầm
lò xuống sâu dưới mức -175 mỏ than Vàng Danh
|
5.1
|
2340419
|
685598
|
12,37
|
5.2
|
2340381
|
686688
|
5.3
|
2340208
|
687566
|
5.4
|
2340326
|
688029
|
5.5
|
2340024
|
688719
|
5.6
|
2339898
|
689102
|
5.7
|
2338691
|
688864
|
5.8
|
2338686
|
688705
|
5.9
|
2338331
|
688711
|
5.10
|
2337692
|
688431
|
5.11
|
2337518
|
687764
|
5.12
|
2337313
|
687065
|
5.13
|
2336304
|
686840
|
5.14
|
2336295
|
686390
|
5.15
|
2337198
|
685198
|
5.16
|
2337562
|
685131
|
5.17
|
2337659
|
685006
|
5.18
|
2338481
|
684864
|
VD3
|
2340441
|
685081
|
2
|
Mỏ Nam Mẫu
|
|
|
|
|
2.1
|
Đầu tư cải
tạo mở rộng sản xuất mỏ than Nam Mẫu công suất 900.000 tấn/năm - Công ty than
Uông Bí
|
NM.3
|
2339678
|
681228
|
2,87
|
NM.4
|
2339649
|
681279
|
NM.5
|
2340075
|
682665
|
NM.6
|
2338901
|
682725
|
NM.7
|
2338320
|
682426
|
NM.8
|
2338151
|
681915
|
NM.9.1
|
2338671
|
680740
|
NM.9.2
|
2340000
|
680742
|
2.2
|
Khai thác hầm
lò phần lò giếng mỏ than Nam Mẫu
|
NM.3A
|
2340641
|
681052
|
4,13
|
NM.4A
|
2340610
|
681883
|
NM.5
|
2340074
|
682665
|
NM.6
|
2338901
|
682725
|
NM.7
|
2338320
|
682426
|
NM.8
|
2338151
|
681915
|
NM.9.1
|
2338671
|
680740
|
NM.9.2
|
2340000
|
680742
|
NM.9.3
|
2340611
|
680743
|
2.3
|
Khai thác hầm
lò mỏ Nam Mẫu
|
NM9.3
|
2340611
|
680743
|
4,43
|
NM3a
|
2340641
|
681052
|
NM4a
|
2340610
|
681883
|
NM5a
|
2340578
|
683020
|
NM5
|
2340074
|
682665
|
NM6
|
2338901
|
682725
|
NM7
|
2338320
|
682426
|
NM8
|
2338151
|
681915
|
NM9.1
|
2338671
|
680740
|
NM9.2
|
2340000
|
680742
|
3
|
Mỏ Mạo Khê
|
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác lộ
thiên vỉa 9, 9a cánh Narn mở rộng, xuống sâu đến mức -40 - Công ty than Mạo
Khê - TKV
|
MKLT.I.1
|
2331446
|
666133
|
0,34
|
MKLT.I.2
|
2331465
|
666201
|
MKLT.I.3
|
2331422
|
666426
|
MKLT.I.4
|
2331218
|
666412
|
MKLT.I.5
|
2331200
|
666364
|
MKLT.I.6
|
2331226
|
666251
|
MKLT.I.7
|
2331316
|
666133
|
MKLT.I.8
|
2331361
|
666109
|
MKLT.I.9
|
2331422
|
666114
|
MKLT.II.1
|
2331238
|
666647
|
MKLT.II.2
|
2331232
|
666711
|
MKLT.II.3
|
2331285
|
666755
|
MKLT.II.4
|
2331243
|
666904
|
MKLT.II.5
|
2331151
|
667171
|
MKLT.II.6
|
2331099
|
667286
|
MKLT.II.7
|
2330854
|
667233
|
MKLT.II.8
|
2330987
|
666903
|
MKLT.II.9
|
2331096
|
666699
|
MKLT.II.10
|
2331107
|
666616
|
MKLT.III.1
|
2331074
|
667376
|
MKLT.III.2
|
2331063
|
667673
|
MKLT.III.3
|
2331046
|
667774
|
MKLT.III.4
|
2330880
|
667773
|
MKLT.III.5
|
2330774
|
667744
|
MKLT.III.6
|
2330787
|
667475
|
MKLT.III.7
|
2330807
|
667318
|
MKLT.III.8
|
2330861
|
667285
|
MKLT.III.9
|
2330952
|
667314
|
3.2
|
Đầu tư mở rộng khai thác lộ thiên
các lộ vỉa mỏ Mạo Khê
|
0,4275
|
|
Khu I Tây
|
MKLT.I.1
|
2331446
|
666133
|
0,0905
|
MKLT.I.2
|
2331465
|
666201
|
MKLT.I.3
|
2331422
|
666426
|
MKLT.I.10
|
2331398
|
666460
|
MKLT.I.11
|
2331310
|
666442
|
MKLT.I.12
|
2331298
|
666466
|
MKLT.I.13
|
2331223
|
666453
|
MKLT.I.14
|
2331172
|
666335
|
MKLT.I.15
|
2331226
|
666150
|
MKLT.I.16
|
2331280
|
666101
|
MKLT.I.17
|
2331308
|
666036
|
MKLT.I.18
|
2331359
|
666024
|
Khu II
|
MKLT.III.1
|
2331074
|
667376
|
0,3370
|
MKLT.III.2
|
2331063
|
667673
|
MKLT.III.3
|
2331046
|
667774
|
MKLT.III.10
|
2330993
|
667936
|
MKLT.III.11
|
2330970
|
668311
|
MKLT.III.12
|
2330947
|
668347
|
MKLT.III.13
|
2330824
|
668324
|
MKLT.III.14
|
2330784
|
668604
|
MKLT.III.15
|
2330621
|
668582
|
MKLT.III.16
|
2330691
|
668194
|
MKLT.III.17
|
2330741
|
667705
|
MKLT.III.6
|
2330787
|
667475
|
MKLT.III.7
|
2330807
|
667318
|
MKLT.III.8
|
2330861
|
667285
|
MKLT.III.9
|
2330952
|
667314
|
3.3
|
Khai thác lộ thiên các trụ bảo vệ mỏ
Mạo Khê
|
0,352
|
|
Khu vực vỉa
9B cánh Bắc tuyến III÷IIIA
|
15
|
2332370
|
666650
|
0,026
|
16
|
2332490
|
666790
|
17
|
2332380
|
666890
|
18
|
2332270
|
666720
|
Khu vực vỉa
6, 7 cánh Bắc
tuyến Ih÷I
|
NDA.TB.1
|
2332048
|
664530
|
0,269
|
NDA.TB.2
|
2331737
|
664543
|
NDA.TB.3
|
2331674
|
665064
|
MKLT.IV.1
|
2331677
|
665421
|
MKLT.IV.2
|
2331955
|
665403
|
Khu vực vỉa
9a, 9b phía Tây khu Đồi Sắn
|
NDA.TD.1
|
2331644
|
664083
|
0,057
|
NDA.TD.2
|
2331786
|
664080
|
NDA.TD.3
|
2331737
|
664423
|
8
|
2331536
|
664411
|
3.4
|
Đầu tư mở rộng
sản xuất Công ty than Mạo Khê công suất 1.600.000 tấn/năm
|
MK.I.1
|
2332421
|
664553
|
13,28
|
MK.I.2
|
2332419
|
665123
|
MK.I.3
|
2332754
|
666053
|
MK.I.4
|
2333159
|
666221
|
MK.I.5
|
2333585
|
666766
|
MK.I.6
|
2333641
|
669746
|
MK.I.7
|
2330961
|
669796
|
29
|
2330899
|
669597
|
30
|
2330993
|
669265
|
31
|
2330561
|
668674
|
32
|
2330392
|
669197
|
33
|
2330419
|
669566
|
MK.I.8
|
2330440
|
669806
|
MK.I.9
|
2330126
|
669812
|
MK.I.10
|
2330120
|
669476
|
MK.I.11
|
2330593
|
667205
|
MK.I.12
|
2331236
|
664575
|
3.5
|
Khai thác hầm
lò dưới mức -150 -
Mỏ Mạo Khê
|
MK.1
|
2332464
|
663161
|
16,08
|
MK.2
|
2333662
|
666066
|
MK.3
|
2334418
|
667701
|
MK.4
|
2334271
|
669734
|
MK.5
|
2331663
|
669783
|
TB.5n
|
2330961
|
669795
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
BVND.1
|
2330967
|
667237
|
BVND.2
|
2331155
|
666525
|
BVND.3
|
2331424
|
666158
|
BVND.4
|
2331771
|
666268
|
BVND.5
|
2331903
|
666171
|
BVND.6
|
2331739
|
665675
|
BVND.7
|
2331730
|
665457
|
BVND.8
|
2331941
|
665439
|
BVND.9
|
2332037
|
664528
|
MK.8
|
2331085
|
664584
|
MK.9
|
2331658
|
662721
|
3.6
|
Khai thác than hầm lò các trụ bảo
vệ mỏ Mạo Khê
|
8,35
|
|
Khu I
|
BVND1
|
2330967
|
667237
|
5,70
|
BVND2
|
2331155
|
666525
|
BVND3
|
2331424
|
666158
|
BVND4
|
2331771
|
666268
|
BVND5
|
2331903
|
666171
|
BVND6
|
2331739
|
665675
|
BVND7
|
2331730
|
665457
|
BVND8
|
2331941
|
665439
|
BVND9
|
2332037
|
664528
|
MK.8
|
2331085
|
664584
|
MK.7
|
2330259
|
667490
|
MK.6
|
2329804
|
669818
|
MK.I.8
|
2330439
|
669806
|
32
|
2330392
|
669197
|
31
|
2330561
|
668674
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
MK.I.7
|
2330961
|
669796
|
MK.5
|
2331663
|
669783
|
BV.1
|
2331664
|
668197
|
Khu II
|
BV.6
|
2333607
|
667917
|
1,92
|
BV.7
|
2332504
|
668293
|
BV.8
|
2332407
|
669769
|
MK.I.6
|
2333641
|
669746
|
Khu III
|
BV.2
|
2331460
|
667335
|
0,73
|
BV.3
|
2331525
|
666959
|
BV.4
|
2333283
|
666659
|
MK.I.5
|
2333585
|
666766
|
BV.5
|
2333589
|
666967
|
4
|
Mỏ Hồng
Thái
|
|
|
|
|
4.1
|
Nâng công
suất lên 600.000 tấn/năm khu Tràng Khê II, III- Công ty than Hồng Thái
|
UB-1
|
2334271
|
669734
|
7,93
|
UB-2
|
2334465
|
670200
|
UB-3
|
2334552
|
670828
|
UB-4
|
2334438
|
671940
|
UB-5
|
2334378
|
672476
|
UB-6
|
2331341
|
672534
|
UB-6A
|
2331381
|
672272
|
UB-6B
|
2331453
|
671882
|
UB-7
|
2331497
|
670721
|
UB-8
|
2331596
|
670933
|
UB-9
|
2331834
|
670949
|
UB-10
|
2331797
|
670580
|
UB-11
|
2331748
|
670153
|
UB-12
|
2331663
|
669782
|
4.2
|
Đầu tư mở rộng
nâng công suất mỏ than Hồng Thái - Công ty than Uông Bí
|
1
|
2331333
|
672559
|
5,31
|
2
|
2331218
|
673256
|
3
|
2331054
|
673600
|
4
|
2330982
|
675046
|
5
|
2333188
|
675004
|
6
|
2333304
|
673572
|
7
|
2333184
|
672524
|
4.3
|
Khai thác hầm lò từ mức
+30÷LV khu
Tràng Lương - mỏ Hồng Thái
|
TL.1
|
2334378
|
672476
|
2,92
|
TL.2
|
2334452
|
674981
|
TL.3
|
2333188
|
675004
|
TL.4
|
2333221
|
674523
|
TL.5
|
2333303
|
673571
|
TL.6
|
2333183
|
672524
|
5
|
Mỏ Tràng Bạch
|
|
|
|
|
5.1
5.2
|
- Mở rộng
nâng công suất khu Tràng Khê, Hồng Thái (mỏ Tràng Bạch) - Công ty than Uông Bí;
- Khai thác
dưới mức -150 mỏ
Tràng Bạch
|
TB.1
|
2334271
|
669734
|
17,38
|
TB.2
|
2334465
|
670200
|
TB.3
|
2334552
|
670828
|
TB.4
|
2334378
|
672476
|
TB.5
|
2334452
|
674981
|
TB.5a
|
2330659
|
675052
|
TB.5b
|
2330641
|
674651
|
TB.5c
|
2330900
|
673877
|
TB.5d
|
2331207
|
673231
|
TB.5e
|
2331369
|
672248
|
TB.5f
|
2331041
|
672144
|
TB.5g
|
2331095
|
672033
|
TB.5h
|
2331235
|
672039
|
TB.5i
|
2331441
|
671856
|
TB.5j
|
2331467
|
670546
|
TB.5k
|
2331146
|
670552
|
TB.5l
|
2330854
|
670427
|
TB.5m
|
2331025
|
670004
|
TB.5n
|
2330959
|
669795
|
TB.10
|
2331663
|
669782
|
6
|
Mỏ Đông
Tràng Bạch
|
|
|
|
|
6.1
|
Duy trì sản
xuất khai thác hầm lò khu Đông Tràng Bạch
|
1
|
2332370
|
676019
|
1,94
|
2
|
2331000
|
676040
|
3
|
2331023
|
677234
|
4
|
2332381
|
677679
|
6.2
|
Khai thác hầm lò
khu Tân Yên -
mỏ
Đông Tràng Bạch
|
4
|
2329104
|
677483
|
3,52
|
3
|
2329230
|
676832
|
2
|
2329293
|
676074
|
1
|
2329294
|
675598
|
TY.02
|
2329392
|
675539
|
TY.03
|
2329682
|
675870
|
TY.04
|
2330051
|
676010
|
TY.05
|
2329977
|
675230
|
TY.06
|
2330251
|
675150
|
TY.07
|
2330671
|
675330
|
TY.08
|
2330659
|
675052
|
TY.09
|
2330982
|
675046
|
TY.10
|
2331023
|
677228
|
TY.11
|
2330450
|
677038
|
TY.12
|
2330702
|
677522
|
TY.13
|
2329696
|
677533
|
TY.14
|
2329695
|
677474
|
6.3
|
Khai thác hầm
lò phía Bắc khu Tân Yên
|
BTY.1
|
2334452
|
674981
|
7,76
|
BTY.2
|
2334526
|
677438
|
BTY.3
|
2334426
|
678351
|
BTY.4
|
2332381
|
677675
|
BTY.5
|
2332370
|
676019
|
BTY.6
|
2331000
|
676044
|
BTY.7
|
2331000
|
675046
|
7
|
Mỏ Đồng Vông
|
|
|
|
|
7.1
|
Mở rộng
nâng công suất tầng lò bằng mỏ than Đồng Vông - Công
ty than Đồng Vông
|
6.1
|
2340847
|
689626
|
8,66
|
6.2
|
2340528
|
690536
|
6.3
|
2340408
|
691320
|
6.4
|
2340126
|
691725
|
6.5
|
2340061
|
693294
|
6.6
|
2336949
|
693193
|
VM13A
|
2336972
|
691360
|
VM13
|
2337205
|
691298
|
VM12
|
2337416
|
691354
|
VM11
|
2337468
|
691453
|
VM10
|
2337579
|
691516
|
VM9
|
2338038
|
692017
|
VM8
|
2338283
|
692008
|
VM7
|
2338278
|
691487
|
VM6
|
2339418
|
690926
|
VM5
|
2339237
|
690339
|
VM4
|
2338717
|
690349
|
VM3A
|
2338698
|
689357
|
7.2
|
Đầu tư mở rộng nâng
công suất khai trường Bắc Đồng Vông (Tân Dân) công
suất 500.000 tấn/năm
Xí nghiệp
than Hoành Bồ - Công ty Than Uông Bí - TKV
|
8.1A
|
2341112
|
690215
|
3,53
|
8.1B
|
2341435
|
691184
|
8.2
|
2341328
|
693361
|
8.3
|
2340062
|
693295
|
8.4
|
2340127
|
691725
|
8.5
|
2340408
|
691321
|
8.6
|
2340528
|
690536
|
8.7
|
2340847
|
689626
|
7.3
7.4
|
- Khai thác hầm lò mỏ
Đồng Vông;
- Khai thác
hầm lò dưới mức +00 mỏ Đồng Vông
|
ĐV.4-1
|
2341668
|
691952
|
19,21
|
ĐV.5
|
2341673
|
692509
|
ĐV.6
|
2341353
|
692882
|
ĐV.7
|
2341063
|
693347
|
ĐV.8
|
2336949
|
693193
|
ĐV.9
|
2336985
|
688633
|
ĐV.10
|
2337692
|
688431
|
ĐV.11
|
2338331
|
688711
|
ĐV.12
|
2338686
|
688705
|
ĐV.13
|
2338691
|
688865
|
ĐV.14
|
2339898
|
689102
|
ĐV.15
|
2340491
|
689129
|
ĐV.16
|
2340959
|
689183
|
ĐV.16-1
|
2341329
|
689505
|
ĐV.16-2
|
2340891
|
689749
|
H.4
|
2341101
|
690190
|
7.5
|
Đầu tư XDCT
Lò ngầm +60 Đông Vàng Danh - Công ty Than Đồng
Vông
|
UB-6-1
|
2337737
|
688588
|
0,31
|
UB-6-2
|
2337883
|
688614
|
UB-6-3
|
2337885
|
688720
|
UB-6-4
|
2338686
|
688705
|
UB-6-5
|
2338693
|
688924
|
UB-6-6
|
2338697
|
689119
|
UB-6-7
|
2338347
|
689126
|
UB-6-8
|
2337853
|
688891
|
8
|
Mỏ Đồng Vông - Uông Thượng
|
|
|
|
8.1
|
Mở rộng
khai thác lộ thiên khu Uông Thượng mở rộng + Đồng Vông
|
VM.1
|
2337692
|
688431
|
5,64
|
VM.2
|
2338331
|
688711
|
VM.3
|
2338686
|
688705
|
ĐV.13
|
2338691
|
688865
|
VM.13-1
|
2339417
|
689007
|
VM.5
|
2339417
|
690628
|
VM.14
|
2336667
|
690605
|
VM.15
|
2336653
|
689638
|
VM.16
|
2336015
|
689200
|
VM.17
|
2336009
|
688850
|
VM.18
|
2336988
|
688831
|
VM.19
|
2336985
|
688633
|
9
|
Mỏ Bảo Đài II
|
|
|
|
|
9.1
|
Khai thác
hàm lò mỏ Bảo Đài II
|
BĐ.II-1
|
2341245
|
680743
|
2,52
|
BĐ.II-2
|
2340956
|
682210
|
BĐ.II-3
|
2341901
|
682378
|
BĐ.II-4
|
2341537
|
684251
|
BĐ.II-5
|
2340818
|
683987
|
BĐ.II-6
|
2341039
|
683345
|
BĐ.II-7
|
2340578
|
683020
|
BĐ.II-8
|
2340610
|
681883
|
BĐ.II-9
|
2340641
|
681052
|
BĐ.II-10
|
2340611
|
680743
|
10
|
Mỏ Bảo Đài III
|
|
|
|
|
10.1
|
Khai thác hầm
lò mỏ Bảo Đài III
|
BĐ.III-1
|
2344978
|
670378
|
14,2
|
BĐ.III-2
|
2344441
|
675000
|
BĐ.III-3
|
2342500
|
675000
|
BĐ.III-4
|
2342500
|
676750
|
BĐ.III-5
|
2342425
|
677133
|
BĐ.III-6
|
2342020
|
677132
|
BĐ.III-7
|
2341980
|
675000
|
BĐ.III-8
|
2341888
|
670163
|
11
|
Mỏ Đông Triều
|
|
|
|
|
11.1
|
Khai thác hầm
lò mỏ Đông Triều
|
ĐT.1
|
2331118
|
662426
|
85,66
|
ĐT.2
|
2331658
|
662721
|
ĐT.3
|
2332464
|
663161
|
ĐT.4
|
2333662
|
666066
|
ĐT.5
|
2334418
|
667701
|
ĐT.6
|
2334271
|
669734
|
ĐT.7
|
2336037
|
669701
|
ĐT.8
|
2336451
|
664390
|
ĐT.9
|
2337308
|
662373
|
ĐT.10
|
2335503
|
661056
|
ĐT.11
|
2334197
|
659460
|
ĐT.12
|
2334200
|
659094
|
ĐT.13
|
2335184
|
658407
|
ĐT.14
|
2338169
|
658345
|
ĐT.15
|
2339929
|
653806
|
ĐT.16
|
2337276
|
654199
|
ĐT.17
|
2335743
|
652461
|
ĐT.18
|
2335743
|
650500
|
ĐT.19
|
2330888
|
650645
|
ĐT.20
|
2330912
|
651684
|
ĐT.21
|
2332794
|
652491
|
ĐT.22
|
2332583
|
655240
|
ĐT.23
|
2330974
|
654817
|
12
|
Mỏ Chí Linh I
|
|
|
|
|
12.1
|
Khai thác hầm
lò mỏ Chí Linh I
|
CLI.1
|
2339929
|
653806
|
71,26
|
CLI.2
|
2339703
|
643217
|
CLI.3
|
2333971
|
643316
|
CLI.4
|
2331268
|
641062
|
CLI.5
|
2330777
|
644321
|
CLI.6
|
2330810
|
646188
|
CLI.6.1
|
2333722
|
646138
|
CLI.6.2
|
2333783
|
649779
|
CLI.7
|
2330870
|
649828
|
CLI.8
|
2330888
|
650645
|
CLI.9
|
2335743
|
650500
|
CLI.10
|
2335743
|
652461
|
CLI.11
|
2337276
|
654199
|
13
|
Mỏ Chí Linh
II
|
|
|
|
|
13.1
|
Khai thác hầm
lò mỏ Chí Linh II
|
CLII.1
|
2.339.703
|
643.217
|
62,97
|
CLII.2
|
2.339.587
|
637.092
|
CLII.3
|
2.334.672
|
633.931
|
CLII.4
|
2.332.274
|
634.390
|
CLII.5
|
2.331.268
|
641.062
|
CLII.6
|
2.333.971
|
643.316
|
14
|
Mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
|
|
|
14.1
|
Cải tạo và mở rộng nâng
công suất khu mỏ than Khe Chuối lên 500.000 tấn/năm mỏ
Khe Chuối - Hồ Thiên
|
KC1
|
2340851
|
674515
|
1,5
|
KC2
|
2341072
|
676570
|
KC3
|
2340193
|
676580
|
KC4
|
2340196
|
676473
|
KC5
|
2340272
|
676145
|
KC6
|
2340258
|
675410
|
KC7
|
2340098
|
674898
|
KC8
|
2340242
|
674565
|
14.2
|
Khai thác hầm lò khu mỏ Hồ Thiên - mỏ Khe
Chuối - Hồ
Thiên
|
|
Khu Đông
|
1
|
2340366
|
668989
|
2,3
|
2
|
2339997
|
670595
|
3
|
2340616
|
671584
|
4
|
2341208
|
671173
|
5
|
2341392
|
670369
|
6
|
2340766
|
668981
|
|
Khu Tây
|
KC-HT.1.1
|
2341814
|
666208
|
1,04
|
2
|
2341827
|
666894
|
3
|
2340161
|
666926
|
KC-HT.9.2
|
2340579
|
666174
|
14.3
|
Khai thác hầm
lò xuống sâu khu mỏ Hồ Thiên, mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
1-2
|
2341930
|
672377
|
7,19
|
KC-HT.7
|
2340980
|
672377
|
KC-HT.8
|
2339840
|
672397
|
KC-HT.8.1
|
2339776
|
668940
|
KC-HT.1
|
2341865
|
668940
|
14.4
|
Khai thác hầm
lò xuống sâu khu
mỏ Khe Chuối, mỏ Khe Chuối - Hồ Thiên
|
1-2
|
2341930
|
672377
|
10,8
|
KC-HT.2
|
2342020
|
677132
|
KC-HT.3
|
2341456
|
677145
|
KC-HT.3A
|
2341450
|
677083
|
KC-HT.4
|
2339620
|
677102
|
KC-HT.5
|
2339687
|
676401
|
KC-HT.6
|
2338841
|
675057
|
KC-HT.7
|
2340980
|
672377
|
15
|
Mỏ Đồng Rì
|
|
|
|
|
15.1
|
Khai thác lộ
thiên mỏ than Đồng Rì - Tổng công ty Đông Bắc
|
ĐRLT.1
|
2342645
|
684469
|
0,39
|
ĐRLT.2
|
2342625
|
685180
|
ĐRLT.3
|
2342278
|
685612
|
ĐRLT.4
|
2342089
|
685231
|
ĐRLT.5
|
2342264
|
684946
|
ĐRLT.6
|
2342351
|
684428
|
15.2
|
Đầu tư nâng
công suất mỏ than Đồng Rì - Công ty Đông Bắc
|
ĐR1
|
2343340
|
681332
|
12,05
|
ĐR2
|
2343383
|
683599
|
ĐR3
|
2343278
|
684160
|
ĐR4
|
2343302
|
684652
|
ĐR5
|
2343252
|
685058
|
ĐR6
|
2342933
|
686289
|
ĐR7
|
2342425
|
687855
|
ĐR8
|
2342249
|
688072
|
ĐR9
|
2342138
|
688402
|
ĐR10
|
2341943
|
688917
|
ĐR11
|
2341747
|
688803
|
ĐR12
|
2341597
|
688722
|
ĐR13
|
2341393
|
688642
|
ĐR14
|
2340918
|
688867
|
ĐR15
|
2340744
|
688939
|
ĐR16
|
2340733
|
688381
|
ĐR17
|
2342125
|
681360
|
ĐR18
|
2342617
|
681356
|
15.3
|
Khai thác hầm
lò mở rộng, xuống sâu mỏ than Đồng Rì
|
ĐR.1
|
2343708
|
681325
|
13,42
|
ĐR.2
|
2343549
|
682707
|
ĐR.3
|
2343278
|
684160
|
ĐR.4
|
2343302
|
684652
|
ĐR.5
|
2343252
|
685058
|
ĐR.6
|
2342783
|
686869
|
ĐR.7
|
2342621
|
687444
|
ĐR.8
|
2342417
|
687865
|
ĐR.9
|
2342249
|
688072
|
ĐR.10
|
2342138
|
688402
|
ĐR.11
|
2341884
|
689072
|
ĐR.12
|
2341827
|
689437
|
ĐR.12-1
|
2341789
|
689419
|
ĐR.12-2
|
2341503
|
689421
|
ĐR.12-3
|
2341329
|
689505
|
ĐR.15
|
2340959
|
689183
|
ĐR.16
|
2340491
|
689129
|
ĐR.17
|
2340733
|
688381
|
ĐR.18
|
2342100
|
681355
|
16
|
Mỏ Quảng La
|
|
|
|
16.1
|
Đầu tư xây
dựng công trình khai thác hầm lò khu mỏ Quảng La
|
1
|
2331858
|
695049
|
1,05
|
2
|
2331868
|
695549
|
3
|
2331668
|
695552
|
4
|
2331472
|
695756
|
5
|
2331679
|
696152
|
6
|
2331883
|
696348
|
7
|
2332183
|
696343
|
8
|
2332575
|
695935
|
9
|
2332568
|
695535
|
10
|
2332666
|
695434
|
11
|
2332558
|
695036
|
16.2
|
Khai thác hầm
lò khu Dân Chủ - Đông Quảng La
|
1
|
2330634
|
699072
|
0,63
|
2
|
2330836
|
699168
|
3
|
2331138
|
699263
|
4
|
2331536
|
699155
|
5
|
2331532
|
698955
|
6
|
2331430
|
698857
|
7
|
2331426
|
698657
|
8
|
2331422
|
698457
|
9
|
2331322
|
698459
|
10
|
2331319
|
698259
|
11
|
2331019
|
698265
|
12
|
2330630
|
698872
|
16.3
|
Khai thác hầm
lò xuống sâu khu Đông Quảng La
|
Đ1
|
2330399
|
699001
|
1,66
|
Đ2
|
2330408
|
699734
|
Đ3
|
2331498
|
700230
|
Đ4
|
2331574
|
699328
|
Đ5
|
2331531
|
698955
|
Đ6
|
2331422
|
698458
|
Đ7
|
2331324
|
698459
|
Đ8
|
2331320
|
698258
|
Đ9
|
2331017
|
698263
|
16.4
|
Khai thác hầm
lò xuống sâu khu Tây Quảng La
|
T1
|
2331779
|
694595
|
1,81
|
T2
|
2331381
|
695803
|
T3
|
2331593
|
696204
|
T4
|
2331846
|
696451
|
T5
|
2332339
|
696525
|
T6
|
2332576
|
695935
|
T7
|
2332665
|
695433
|
T8
|
2332696
|
694860
|
17
|
Mỏ Nam Tràng Bạch
|
|
|
|
17.1
|
Khai thác lộ
thiên kết hợp với cải tạo các hồ mỏ Nam Tràng Bạch (điều chỉnh)
|
NTB1
|
2330984
|
670796
|
1,87
|
NTB2
|
2331296
|
670942
|
NTB3
|
2331261
|
671727
|
NTB4
|
2330985
|
672096
|
NTB5
|
2330996
|
672173
|
NTB6
|
2331069
|
672244
|
NTB7
|
2331347
|
672381
|
NTB8
|
2331207
|
673231
|
NTB9
|
2330900
|
673877
|
1
|
2330761
|
673905
|
2
|
2330711
|
673902
|
3
|
2330655
|
673951
|
4
|
2330615
|
674042
|
NTB11
|
2330361
|
673926
|
NTB12
|
2330343
|
673776
|
NTB13
|
2330646
|
673377
|
NTB14
|
2330663
|
673120
|
NTB15
|
2330502
|
672749
|
NTB16
|
2330394
|
672360
|
NTB17
|
2330560
|
672240
|
NTB18
|
2330422
|
672012
|
NTB19
|
2330358
|
672006
|
NTB20
|
2330346
|
671870
|
NTB21
|
2330383
|
671743
|
NTB22
|
2330540
|
671712
|
NTB23
|
2330614
|
671743
|
NTB24
|
2330740
|
671421
|
NTB25
|
2330814
|
671450
|
NTB26
|
2330898
|
671281
|
NTB27
|
2330840
|
671163
|
17.2
|
Khai thác lộ thiên mỏ Nam Tràng Bạch
|
0,88
|
|
Hồ Nội
Hoàng Đông
|
M1
|
2330547
|
670577
|
0,17
|
M2
|
2330802
|
670682
|
M3
|
2330606
|
671225
|
M4
|
2330354
|
670946
|
M5
|
2330364
|
670738
|
Hồ Nội
Hoàng Tây
|
M6
|
2330546
|
670562
|
0,43
|
M7
|
2330745
|
670602
|
M8
|
2330887
|
669992
|
M9
|
2330843
|
669806
|
M10
|
2330440
|
669804
|
M11
|
2330300
|
669807
|
M12
|
2330276
|
670750
|
Bắc Hồ Rộc
Chày
|
M13
|
2330336
|
674673
|
0,28
|
M14
|
2330502
|
674735
|
M15
|
2330551
|
674766
|
M16
|
2330313
|
674998
|
M17
|
2329868
|
674937
|
M18
|
2330017
|
674184
|
M19
|
2330124
|
674304
|
M20
|
2330261
|
674309
|
M21
|
2330266
|
674503
|
M22
|
2330229
|
674620
|
17.3
17.4
|
- Khai thác
hầm lò mỏ Nam Tràng Bạch;
- Khai thác
hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Tràng Bạch
|
TB.5A4
|
2329391
|
675540
|
10,08
|
TB.5A5
|
2329681
|
675871
|
TB.5A6
|
2330051
|
676011
|
TB.5A7
|
2329976
|
675230
|
TB.5A8
|
2330251
|
675150
|
TB.5A9
|
2330671
|
675330
|
TB.5A
|
2330659
|
675052
|
TB.5b
|
2330641
|
674651
|
TB.5c
|
2330900
|
673877
|
TB.5d
|
2331207
|
673231
|
TB.5e
|
2331369
|
672248
|
TB.5f
|
2331041
|
672144
|
TB.5g
|
2331095
|
672033
|
TB.5h
|
2331235
|
672039
|
TB.5i
|
2331441
|
671856
|
TB.5j
|
2331467
|
670546
|
TB.5k
|
2331146
|
670552
|
TB.5l
|
2330854
|
670427
|
TB.5m
|
2331025
|
670004
|
TB.5n
|
2330961
|
669795
|
TB.5n1
|
2330899
|
669597
|
TB.5o
|
2330993
|
669265
|
TB.5p
|
2330561
|
668674
|
32
|
2330392
|
669197
|
31
|
2330419
|
669566
|
MK.1.8
|
2330439
|
669806
|
TB.9
|
2329804
|
669818
|
TB.8
|
2329359
|
670448
|
TB.7
|
2329530
|
672563
|
TB.6
|
2329206
|
675080
|
TB.6.1
|
2329127
|
675697
|
18
|
Mỏ Bảo Đài I
|
|
|
|
|
18.1
|
Khai thác hầm
lò mỏ Bảo Đài I
|
BĐ.I-1
|
2340491
|
689129
|
3,62
|
BĐ.I-2
|
2339898
|
689102
|
BĐ.I-3
|
2340024
|
688719
|
BĐ.I-4
|
2340326
|
688029
|
BĐ.I-5
|
2340208
|
687566
|
BĐ.I-6
|
2340381
|
686687
|
BĐ.I-7
|
2340419
|
685598
|
BĐ.I-8
|
2340440
|
685081
|
BĐ.I-9
|
2340818
|
683986
|
BĐ.I-10
|
2341537
|
684251
|
BĐ.1-11
|
2340733
|
688380
|
I.2
|
VÙNG HÒN GAI
|
1
|
Mỏ Hà Tu
|
|
|
|
|
1.1
|
Khai thác lộ
thiên khu Bắc Bàng Danh
|
HTLT.1’
|
2324170
|
722077
|
3,81
|
HTLT.2'
|
2324848
|
723763
|
HTLT.3’
|
2324601
|
724551
|
HTLT.4’
|
2324236
|
725004
|
HTLT.5’
|
2323757
|
724663
|
HTLT.6’
|
2323146
|
724017
|
HTLT.15
|
2322868
|
722243
|
1.2
|
Khai thác lộ
thiên tối đa kết hợp cải tạo phục hồi môi trường khu Bắc Bàng Danh
|
HTLT.1’
|
2324170
|
722077
|
3,81
|
HTLT.2’
|
2324848
|
723763
|
HTLT.3’
|
2324601
|
724551
|
HTLT.4’
|
2324236
|
725004
|
HTLT.5’
|
2323757
|
724663
|
HTLT.6’
|
2323146
|
724017
|
HTLT.15
|
2322868
|
722243
|
1.3
|
Khai thác hầm
lò rìa moong mỏ Hà Tu
|
HTLT.1’
|
2324170
|
722077
|
3,81
|
HTLT.2’
|
2324848
|
723763
|
HTLT.3’
|
2324601
|
724551
|
HTLT.4’
|
2324236
|
725004
|
HTLT.5’
|
2323757
|
724663
|
HTLT.6’
|
2323146
|
724017
|
HTLT.15
|
2322868
|
722243
|
2
|
Mỏ Núi Béo
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án mở rộng
khai thác lộ thiên mỏ
than Núi Béo - Công ty Cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin
|
MR 1
|
2320131
|
723554
|
4,056
|
MR 2
|
2319701
|
723548
|
MR 3
|
2319383
|
723133
|
MR 4
|
2319358
|
721788
|
MR 5
|
2318902
|
721237
|
MR 6
|
2319095
|
720727
|
MR 7
|
2319508
|
720642
|
MR 8
|
2319891
|
720474
|
MR 9
|
2320487
|
720939
|
MR 10
|
2320465
|
721508
|
MR 11
|
2321006
|
721628
|
MR 12
|
2321021
|
722457
|
2.2
|
Dự án đầu
tư xây dựng công trình khai thác hầm lò mỏ than Núi Béo điều chỉnh
|
NL1
|
2321339
|
721797
|
4,09
|
NL2
|
2320595
|
722332
|
NL3
|
2320601
|
723060
|
NL4
|
2320132
|
723554
|
NL5
|
2320446
|
723769
|
NL6
|
2320276
|
724072
|
NL7
|
2319469
|
724535
|
NL8
|
2318670
|
723700
|
NL9
|
2318814
|
723095
|
NL10
|
2318780
|
722047
|
NL11
|
2320491
|
721921
|
NL12
|
2321116
|
721563
|
3
|
Mỏ Hà Lầm
|
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác lộ
thiên dưới mức +30
khu II mỏ Hà Lầm
|
A.10
|
2321165
|
720659
|
0,41
|
A.11
|
2321081
|
720485
|
A.12
|
2320876
|
720630
|
A.13
|
2320634
|
720512
|
A.14
|
2320667
|
720358
|
A.15
|
2320826
|
720246
|
A.16
|
2320763
|
720087
|
A.17’
|
2320309
|
720235
|
A.18’
|
2320318
|
720772
|
A.19’
|
2320914
|
720978
|
3.2
|
Khai thác phần
dưới mức -50 Mỏ than Hà Lầm - Công ty than Hà Lầm
|
1
|
2321897
|
719540
|
6,03
|
2
|
2321907
|
719820
|
3
|
2322165
|
719815
|
4
|
2321913
|
720310
|
5
|
2321919
|
720740
|
6
|
2321679
|
721245
|
7
|
2320491
|
721917
|
8
|
2319162
|
722017
|
9
|
2319 140
|
720832
|
10
|
2319 735
|
720521
|
11
|
2319 131
|
719272
|
12
|
2320 411
|
719 261
|
13
|
2320 415
|
719 468
|
14
|
2320 815
|
719 461
|
15
|
2320 816
|
719 511
|
16
|
2320 916
|
719 509
|
17
|
2321 537
|
719 532
|
3.3
|
Khai thác hầm
lò phía Nam mỏ than Hà Lầm
|
HL.8
|
2319162
|
722017
|
3,25
|
HL.9
|
2319140
|
720832
|
HL.10
|
2319734
|
720521
|
HL.13A
|
2320738
|
720190
|
HL.13
|
2320415
|
719468
|
HL.12
|
2320411
|
719261
|
HL.11
|
2319131
|
719272
|
HL.11A
|
2318432
|
720395
|
HL.8A
|
2318533
|
722064
|
4
|
Mỏ Suối Lại
|
|
|
|
|
4.1
|
Dự án mở rộng
khai thác lộ thiên mỏ Suối Lại
|
SL.1
|
2324817
|
719535
|
2,72
|
SL.2
|
2325217
|
720664
|
SL.2’
|
2323867
|
721634
|
SL.22’
|
2323385
|
721138
|
SL.23
|
2323518
|
719560
|
4.2
|
Duy trì, cải
tạo và mở rộng nâng công suất khai thác hầm lò khu mỏ Cái Đá - Khoáng sàng Suối
Lai - Xí nghiệp than Cao Thắng (điều chỉnh)
|
CĐ01
|
2323310
|
719175
|
1,36
|
CĐ02
|
2323325
|
719989
|
CĐ03
|
2322925
|
720521
|
CĐ04
|
2322497
|
720529
|
CĐ05
|
2321950
|
720238
|
CĐ06
|
2322165
|
719815
|
CĐ07
|
2322117
|
719629
|
CĐ08
|
2322256
|
719533
|
CĐ09
|
2322234
|
719411
|
CĐ10
|
2322261
|
719301
|
CĐ11
|
2322223
|
719239
|
CĐ12
|
2322158
|
719154
|
CĐ13
|
2322155
|
718960
|
CĐ14
|
2322421
|
718956
|
CĐ15
|
2322424
|
719148
|
CĐ16
|
2322450
|
719077
|
CĐ17
|
2322523
|
719086
|
CĐ18
|
2322679
|
719545
|
CĐ19
|
2322785
|
719559
|
4.3
|
Khai thác hầm
lò phần mở rộng mỏ Suối Lại (giai đoạn I)
|
SL10
|
2322867
|
722244
|
3,98
|
SL11
|
2321867
|
721737
|
SL12
|
2321931
|
721360
|
SL13
|
2321915
|
720310
|
SLGK01
|
2322500
|
720544
|
SLGK02
|
2322926
|
720536
|
SLGK03
|
2323653
|
719693
|
SLGK04
|
2323897
|
720021
|
SLGK05
|
2323885
|
720847
|
SLGK06
|
2324157
|
722220
|
SLGK07
|
2323379
|
722454
|
4.4
|
Khai thác
xuống sâu mỏ Hà Ráng - Suối Lại - Bình Minh
|
HRM.6
|
2326340
|
727080
|
23,03
|
HRM.7
|
2327150
|
728521
|
HR.14
|
2326319
|
728469
|
HR.15
|
2325811
|
727970
|
HR.16
|
2325523
|
727080
|
HR.17
|
2324730
|
726036
|
HR.18
|
2324236
|
725004
|
HR.19
|
2324405
|
724220
|
SL.7
|
2324386
|
723194
|
SL.8
|
2323369
|
722323
|
SL.9
|
2323168
|
722291
|
SL.10
|
2322868
|
722243
|
SL.11
|
2321858
|
721742
|
SL.12
|
2321931
|
721360
|
SL.13
|
2321913
|
720310
|
SL.14
|
2322169
|
719815
|
SL.15
|
2321907
|
719820
|
SL.16
|
2321897
|
719540
|
BM.7
|
2321537
|
719532
|
BM.8
|
2320916
|
719509
|
BM.9
|
2320816
|
719511
|
TC18
|
2320928
|
719276
|
TC19
|
2320907
|
718751
|
TC20
|
2321149
|
718511
|
TC21
|
2321421
|
718498
|
TC22
|
2321416
|
718214
|
TC1
|
2321869
|
718206
|
BM.3A
|
2321873
|
718463
|
BM.4A
|
2322043
|
718455
|
BM.5A
|
2322127
|
718969
|
SL.18
|
2322299
|
718954
|
SL.19
|
2322286
|
717783
|
SL.20
|
2323139
|
718067
|
SL.21
|
2323133
|
719067
|
SL.22
|
2323511
|
719210
|
SL.23
|
2323518
|
719560
|
SL.1
|
2324817
|
719535
|
SL.2
|
2325217
|
720664
|
SL.3
|
2325927
|
722665
|
SL.4
|
2325806
|
723062
|
HR.22
|
2326493
|
724830
|
HR.23
|
2327004
|
724633
|
HR.24
|
2327552
|
724905
|
5
|
Mỏ Hà Ráng
|
|
|
|
|
5.1
|
Cải tạo, mở
rộng khai thác lộ thiên vỉa 13, 16 - mỏ than Hà Ráng
|
HR.15’
|
2326721
|
726821
|
2,44
|
HR.16
|
2325523
|
727080
|
HR.16’
|
2325761
|
725108
|
HR.22
|
2326493
|
724830
|
HR.23
|
2327004
|
724633
|
5.2
|
Đầu tư xây
dựng công trình khai thác lò giếng mỏ than Hà Ráng
|
1
|
2324405
|
724219
|
3,94
|
2
|
2325218
|
723381
|
3
|
2326492
|
724830
|
4
|
2326508
|
725656
|
5
|
2324731
|
726036
|
6
|
2324236
|
725004
|
5.3
|
Khai thác hầm
lò phần mở rộng mỏ Hà Ráng
|
RGKT.1
|
2325634
|
723154
|
5,15
|
RGKT.2
|
2326492
|
724831
|
RGKT.3
|
2326720
|
725183
|
RGKT.4
|
2326982
|
725178
|
RGKT.5
|
2327064
|
725526
|
RGKT.6
|
2326623
|
726467
|
RGKT.7
|
2325444
|
726405
|
RGKT.8
|
2325272
|
726091
|
RGKT.9
|
2325194
|
725653
|
RGKT.10
|
2324593
|
725152
|
RGKT.11
|
2324380
|
724788
|
RGKT.12
|
2324405
|
724219
|
RGKT.13
|
2325217
|
723380
|
5.4
|
Khai thác hầm
lò phần phía Bắc mỏ Hà Ráng
|
HR.1
|
2329274
|
724612
|
6,8
|
HR.2
|
2329498
|
725587
|
HR.3
|
2329525
|
726524
|
HR.4
|
2329765
|
727315
|
HR.5
|
2329483
|
727929
|
HR.6
|
2329020
|
728439
|
3
|
2328405
|
728121
|
4
|
2327212
|
726758
|
HRM.5
|
2327161
|
726780
|
HRM.4
|
2326854
|
726223
|
HRM.3
|
2327359
|
725759
|
HRM.2
|
2327677
|
725295
|
HRM.1
|
2327660
|
724908
|
HR.25
|
2328230
|
724922
|
6
|
Mỏ Bình Minh
|
|
|
|
|
6.1
|
Khai thác
xuống sâu dưới mức -75 mỏ Bình Minh (Thành Công) - Công ty than Hòn Gai - TKV
|
TC1
|
2322869
|
718206
|
1,23
|
TC2
|
2321876
|
718618
|
TC3
|
2321855
|
718716
|
TC4
|
2321691
|
718899
|
TC5
|
2321863
|
719050
|
TC6
|
2322013
|
719209
|
TC7
|
2322123
|
719155
|
TC8
|
2322222
|
719153
|
TC9
|
2322223
|
719239
|
TC10
|
2322261
|
719301
|
TC11
|
2322234
|
719411
|
TC12
|
2322256
|
719533
|
TC13
|
2322117
|
719629
|
TC14
|
2322094
|
719693
|
TC15
|
2321973
|
719634
|
TC16
|
2321897
|
719540
|
TC17
|
2320816
|
719510
|
TC18
|
2320928
|
719275
|
TC19
|
2320907
|
718751
|
TC20
|
2321149
|
718511
|
TC21
|
2321421
|
718499
|
TC22
|
2321416
|
718215
|
6.2
|
Khai thác
xuống sâu dưới mức - 220 mỏ Bình Minh
|
TC1
|
2321869
|
718206
|
1,43
|
BM.3A
|
2321873
|
718463
|
BM.4A
|
2322043
|
718455
|
BM.5A
|
2322127
|
718969
|
TC8
|
2322221
|
719153
|
TC9
|
2322224
|
719239
|
TC10
|
2322261
|
719300
|
TC11
|
2322234
|
719411
|
TC12
|
2322256
|
719532
|
TC13
|
2322117
|
719629
|
TC14
|
2322093
|
719693
|
TC15
|
2321972
|
719633
|
TC16
|
2321896
|
719540
|
TC17
|
2320816
|
719511
|
TC18
|
2320928
|
719276
|
TC19
|
2320907
|
718751
|
TC20
|
2321149
|
718511
|
TC21
|
2321421
|
718498
|
TC22
|
2321416
|
718214
|
6.3
|
Khai thác hầm
lò dưới các công trình cần bảo vệ mỏ Bình Minh
|
BM.1
|
2321719
|
714536
|
10,81
|
BM.2
|
2321802
|
717692
|
BM.3
|
2322286
|
717783
|
BM.4
|
2322299
|
718954
|
BM.5A
|
2322127
|
718969
|
BM.4A
|
2322043
|
718455
|
BM.3A
|
2321873
|
718463
|
TC.1
|
2321869
|
718206
|
TC.22
|
2321416
|
718214
|
TC.21
|
2321421
|
718498
|
TC.20
|
2321149
|
718511
|
TC.19
|
2320907
|
718751
|
TC.18
|
2320928
|
719276
|
BM.9
|
2320816
|
719511
|
BM.10
|
2320815
|
719460
|
BM.11
|
2320415
|
719468
|
BM.12
|
2320411
|
719261
|
BM.13
|
2319131
|
719272
|
BM.14
|
2319010
|
719244
|
BM 15
|
2318993
|
718337
|
BM.16
|
2319568
|
717490
|
BM.17
|
2319748
|
714442
|
7
|
Mỏ Tân Lập
|
|
|
|
|
7.1
|
Khai thác lộ
thiên khu Khe Hùm, Bù Lù - Mỏ Tân Lập
|
TL.1’
|
2324028
|
724640
|
2,40
|
TL.3
|
2324427
|
725404
|
TL.4
|
2324433
|
725694
|
TL.5
|
2323433
|
725713
|
TL.6
|
2323420
|
724998
|
TL.7
|
2321410
|
724501
|
TL.8
|
2321416
|
724841
|
TL.9
|
2320882
|
724641
|
TL.10
|
2320868
|
724411
|
TL.11
|
2321621
|
724047
|
TL.12
|
2321892
|
724148
|
TL.13
|
2322317
|
724076
|
TL.14
|
2323190
|
724298
|
7.2
|
Khai thác lộ
thiên cải tạo mở rộng khu Khe Hùm - mỏ Tân Lập
|
TL.1
|
2323551
|
724445
|
3,66
|
TL.2
|
2324236
|
725004
|
TL.4
|
2324433
|
725694
|
TL.4-1
|
2324433
|
725713
|
TL.4-2
|
2323252
|
725950
|
TL.4-3
|
2322967
|
725438
|
TL.4-4
|
2322134
|
725277
|
TL.8
|
2321416
|
724841
|
TL.9
|
2320882
|
724641
|
TL.10
|
2320868
|
724411
|
TL.11
|
2321621
|
724047
|
TL.12
|
2321892
|
724148
|
TL.13
|
2322317
|
724076
|
TL.14
|
2323190
|
724298
|
1.3
|
VÙNG CẨM PHẢ
|
1
|
Mỏ Cao Sơn
|
|
|
|
|
1.1
|
- Cải tạo mở
rộng mỏ than Cao Sơn - Công ty cổ phần Than Cao Sơn - TKV;
|
KTCAS-1
|
2329650
|
739000
|
7,37
|
K.TCAS-2
|
2329487
|
739881
|
RTCAS-3
|
2329241
|
740609
|
KTCAS-4
|
2328661
|
740948
|
KTCAS-5
|
2327994
|
741021
|
KTCAS-6
|
2327687
|
741021
|
KTCAS-7
|
2327368
|
740540
|
KTCAS-8
|
2326890
|
739716
|
1.2
|
- Dự án cải
tạo mở rộng nâng công suất mỏ than Cao Sơn
|
KTCAS-9
|
2326655
|
738897
|
KTCAS-10
|
2326699
|
738563
|
KTCAS-11
|
2327535
|
738684
|
KTCAS-12
|
2328658
|
737407
|
KTCAS-13
|
2329421
|
737496
|
KTCAS-14
|
2329590
|
737853
|
2
|
Mỏ Khe Chàm II
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án đầu
tư xây dựng công trình khai thác lộ thiên mỏ Khe Chàm II (điều chỉnh)
|
KCII-LT.1
|
2328840
|
737766
|
3,54
|
KCII-LT.2
|
2327374
|
737783
|
KCII-LT.3
|
2327090
|
738035
|
KCII-LT.4
|
2326766
|
738252
|
KCII-LT.5
|
2327209
|
736346
|
KCII-LT.6
|
2328413
|
736226
|
KCII-LT.7
|
2328779
|
736317
|
KCII-LT.8
|
2329549
|
736578
|
KCII-LT.9
|
2329385
|
737650
|
KCII-LT.10
|
2328909
|
737590
|
3
|
Mỏ Cọc Sáu
|
|
|
|
|
3.1
|
Đầu tư xây
dựng công trình mỏ than Cọc Sáu - Công ty Cổ phần than Coc Sáu - TKV
|
KTC6-1
|
2326003
|
742845
|
5,35
|
KTC6-2
|
2326369
|
742343
|
KTC6-3
|
2326356
|
741992
|
KTC6-4
|
2326409
|
741775
|
KTC6-5
|
2326748
|
741368
|
KTC6-6
|
2327884
|
740730
|
KTC6-7
|
2328168
|
740957
|
KTC6-8
|
2328244
|
741568
|
KTC6-9
|
2328207
|
741929
|
KTC6-10
|
2328470
|
742299
|
KTC6-11
|
2328461
|
742610
|
KTC6-12
|
2328377
|
743143
|
KTC6-13
|
2328228
|
743430
|
KTC6-14
|
2327889
|
743691
|
KTC6-15
|
2327386
|
743825
|
KTC6-16
|
2326931
|
743864
|
KTC6-17
|
2326615
|
743783
|
KTC6-18
|
2326297
|
743568
|
KTC6-19
|
2326113
|
743157
|
4
|
Mỏ Đèo Nai
|
|
|
|
|
4.1
|
Đầu tư xây
dựng công trình cải tạo mở rộng mỏ than Đèo Nai - Công ty CP
Than Đèo Nai - TKV (điều chỉnh)
|
KTDN-1
|
2327428
|
739582
|
6,33
|
KTDN-2
|
2327603
|
739908
|
KTDN-3
|
2327884
|
740730
|
KTDN-4
|
2328168
|
740957
|
KTDN-5
|
2328244
|
741568
|
KTDN-6
|
2328207
|
741929
|
KTDN-7
|
2327629
|
741920
|
KTDN-8
|
2327208
|
742103
|
KTDN-9
|
2326903
|
742052
|
KTDN-10
|
2326409
|
741774
|
KTDN-11
|
2326260
|
741564
|
KTDN-12
|
2325962
|
740839
|
KTDN-13
|
2325507
|
740652
|
KTDN-14
|
2325386
|
740441
|
KTDN-15
|
2325290
|
740134
|
KTDN-16
|
2325338
|
739085
|
KTDN-17
|
2325588
|
738988
|
KTDN-18
|
2325757
|
738936
|
KTDN-19
|
2326059
|
739167
|
KTDN-20
|
2326243
|
738509
|
KTDN-21
|
2326636
|
738865
|
KTDN-22
|
2327121
|
739304
|
5
|
Mỏ Đông Lộ Trí
|
|
|
|
|
5.1
|
Khai thác lộ
thiên mỏ Đông Lộ Trí
|
ĐLT-01
|
2325337
|
739032
|
4,86
|
ĐLT-02
|
2325596
|
739385
|
ĐLT-03
|
2325503
|
739999
|
ĐLT-04
|
2325640
|
740389
|
ĐLT-05
|
2325900
|
740602
|
ĐLT-06
|
2326314
|
740680
|
ĐLT-07
|
2326812
|
740551
|
ĐLT-08
|
2327193
|
740142
|
ĐLT-09
|
2327228
|
739477
|
ĐLT-10
|
2327127
|
738673
|
ĐLT-11
|
2327139
|
737767
|
ĐLT-12
|
2326932
|
737486
|
ĐLT-13
|
2326524
|
737269
|
ĐLT-14
|
2326129
|
737508
|
ĐLT-15
|
2325989
|
737886
|
ĐLT-16
|
2325398
|
738375
|
ĐLT-17
|
2325332
|
738751
|
6
|
Mỏ Cọc Sáu - Đèo
Nai
|
|
|
|
6.1
|
Dự án khai
thác cụm mỏ Cọc Sáu - Đèo Nai
|
CS-ĐN.1
|
2327884
|
740730
|
11,37
|
CS-ĐN.2
|
2328168
|
740957
|
CS-ĐN.3
|
2328617
|
741289
|
CS-ĐN.4
|
2328704
|
742028
|
CS-ĐN.5
|
2328594
|
742974
|
CS-ĐN.6
|
2328194
|
743696
|
CS-ĐN.7
|
2326759
|
743983
|
CS-ĐN.8
|
2325863
|
743155
|
CS-ĐN.9
|
2326302
|
741721
|
CS-ĐN.10
|
2325220
|
740266
|
CS-ĐN.11
|
2325622
|
739213
|
CS-ĐN.12
|
2326243
|
738509
|
CS-ĐN.13
|
2327591
|
739723
|
7
|
Mỏ Lộ Trí
|
|
|
|
|
7.1
|
Khai thác hầm
lò xuống sâu dưới mức -35 khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất -TKV
|
LT.1
|
2327122
|
735815
|
5,05
|
LT.2
|
2327205
|
736146
|
LT.3
|
2327209
|
736346
|
LT.4
|
2327375
|
737168
|
LT.5
|
2327373
|
738394
|
LT.6
|
2327176
|
738648
|
LT.7
|
2326932
|
738563
|
LT.8
|
2326973
|
739482
|
TN5
|
2326472
|
739822
|
TN6
|
2325971
|
739831
|
LT.9
|
2325492
|
739509
|
LT.10
|
2325422
|
738496
|
LT.11
|
2325354
|
738496
|
LT.12
|
2325490
|
738178
|
LT.13
|
2325644
|
737453
|
LT.14
|
2325811
|
737259
|
LT.15
|
2326263
|
737096
|
LT.16
|
2326418
|
736985
|
LT.17
|
2326497
|
736642
|
8
|
Mỏ Mông Dương
|
|
|
|
|
8.1
|
Khai thác các lộ vỉa mỏ than Mông
Dương - Công ty cổ phần than Mông Dương - TKV
|
|
|
Khu Vũ Môn
|
VM01
|
2330209
|
740805
|
0,0772
|
VM02
|
2330403
|
741050
|
VM03
|
2330167
|
741250
|
VM04
|
2330086
|
741050
|
VM05
|
2330087
|
740927
|
|
Khu Cánh
Tây
|
CT01
|
2330259
|
741515
|
0,3654
|
CT02
|
2330516
|
741552
|
CT03
|
2330582
|
741647
|
CT04
|
2330557
|
741799
|
CT05
|
2330362
|
742039
|
CT06
|
2329987
|
742271
|
CT07
|
2329758
|
741791
|
CT08
|
2329969
|
741675
|
CT09
|
2329896
|
741592
|
CT10
|
2330000
|
741566
|
CT11
|
2330200
|
741648
|
|
Khu Cánh
Đông
|
CD09
|
2330814
|
743269
|
0,0141
|
CD05
|
2330950
|
743305
|
CD10
|
2330818
|
743478
|
|
Khu Bắc
Mông Dương (Khu I)
|
BMD01
|
2331518
|
744697
|
0,2038
|
BMD02
|
2331632
|
744766
|
BMD03
|
2331595
|
744788
|
BMD04
|
2331353
|
744822
|
BMD05
|
2331354
|
744873
|
BMD06
|
2331544
|
745002
|
BMD07
|
2331583
|
745205
|
BMD08
|
2331222
|
745392
|
BMD09
|
2331139
|
745372
|
BMD10
|
2331248
|
744731
|
|
Khu Bắc
Mông Dương (Khu II)
|
BMD11
|
2330240
|
744916
|
0,1238
|
BMD12
|
2330395
|
744961
|
BMD13
|
2330559
|
745150
|
BMD14
|
2330557
|
745318
|
BMD15
|
2330201
|
745241
|
BMD16
|
2330087
|
745090
|
BMD17
|
2330119
|
744991
|
8.2
|
Khai thác lộ
thiên mỏ Mông Dương
|
M1
|
2330779
|
743370
|
0,27
|
M2
|
2330724
|
743183
|
M3
|
2330427
|
742915
|
M4
|
2330294
|
743054
|
M5
|
2330347
|
743244
|
M6
|
2330552
|
743480
|
M7
|
2330259
|
743569
|
M8
|
2330257
|
743833
|
M9
|
2330452
|
743888
|
M10
|
2330627
|
743644
|
8.3
|
Khai thác
giai đoạn II - Mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương (điều chỉnh)
|
MD.01
|
2330836
|
740868
|
10,93
|
MD.02
|
2330738
|
741287
|
MD.03
|
2330763
|
742149
|
MD.04
|
2331165
|
742703
|
MD.05
|
2331046
|
743249
|
MD.06
|
2331046
|
743481
|
MD.07
|
2331283
|
743516
|
MD.08
|
2331382
|
743070
|
MD.09
|
2331852
|
742561
|
MD.10
|
2332252
|
742553
|
MD.11
|
2332311
|
745654
|
MD.12
|
2329374
|
745609
|
MD.13
|
2328716
|
744986
|
MD.14
|
2329204
|
744867
|
MD.15
|
2329523
|
744660
|
MD.16
|
2329975
|
744572
|
MD.17
|
2330251
|
744326
|
MD.18
|
2330122
|
744221
|
MD.19
|
2329777
|
744117
|
MD.20
|
2329532
|
743859
|
MD.21
|
2329263
|
743210
|
MD.22
|
2329868
|
742721
|
MD.23
|
2329538
|
742405
|
MD.24
|
2329170
|
742195
|
MD.25
|
2329339
|
741861
|
MD.26
|
2329381
|
741478
|
MD.27
|
2329730
|
741404
|
MD.28
|
2329469
|
740896
|
MD.29
|
2329756
|
740750
|
MD.30
|
2329979
|
740265
|
MD.31
|
2330204
|
740260
|
MD.32
|
2330416
|
740481
|
MD.33
|
2330715
|
740607
|
MD.34
|
2330718
|
740826
|
8.4
|
Cải tạo, mở
rộng khai thác giai đoạn II mỏ than Mông Dương - Công ty than Mông Dương
|
MD.1
|
2330836
|
740868
|
20,83
|
MD.2
|
2330738
|
741287
|
MD.3
|
2330763
|
742149
|
MD.4
|
2331165
|
742703
|
MD.5
|
2331046
|
743249
|
MD.6
|
2331046
|
743481
|
MD.7
|
2331283
|
743516
|
MD.8
|
2331382
|
743070
|
MD.9
|
2331852
|
742561
|
MD.10
|
2332252
|
742553
|
MD.11
|
2332311
|
745654
|
MD.12
|
2329374
|
745609
|
MD 13
|
2328716
|
744986
|
MD.14
|
2329204
|
744867
|
MD.15
|
2329523
|
744660
|
MD.16
|
2329975
|
744572
|
MD.17
|
2330251
|
744326
|
MD.18
|
2330122
|
744221
|
MD.19
|
2329777
|
744117
|
MD.20
|
2329532
|
743859
|
MD.21
|
2329263
|
743210
|
MD.22
|
2329868
|
742721
|
MD.23
|
2329538
|
742405
|
MD.24
|
2329170
|
742195
|
BCS.10
|
2328807
|
742179
|
BCS.11
|
2328576
|
742056
|
BCS.12
|
2328441
|
741812
|
BCS.13
|
2328300
|
742128
|
BCS.14
|
2328224
|
742445
|
BCS.15
|
2328028
|
742.888
|
CSHL.4
|
2328231
|
744160
|
CSHL.5
|
2327651
|
744140
|
CSHL.6
|
2326712
|
743546
|
CSHL.7
|
2325755
|
742972
|
CSHL.8
|
2325750
|
742623
|
CSHL.9
|
2325998
|
742174
|
CSHL.10
|
2325987
|
741871
|
CSHL.11
|
2324992
|
741881
|
CSHL.12
|
2324780
|
741612
|
CSHL.13
|
2324706
|
740702
|
CSHL.14
|
2325921
|
740992
|
CSHL.15
|
2326386
|
741537
|
CSHL.16
|
2326447
|
741012
|
CSHL.17
|
2326518
|
740886
|
CSHL.18
|
2326808
|
740809
|
BCS.17
|
2327694
|
741189
|
BCS.18
|
2327532
|
740774
|
BCS.19
|
2328007
|
740807
|
BCS.20
|
2328260
|
740612
|
BCS.21
|
2328583
|
740491
|
BCS.22
|
2328846
|
740454
|
BCS.1
|
2328897
|
740273
|
BCS.2
|
2329413
|
739987
|
MD.30
|
2329979
|
740266
|
MD.31
|
2330204
|
740260
|
MD.32
|
2330416
|
740481
|
MD.33
|
2330716
|
740607
|
MD.34
|
2330718
|
740826
|
9
|
Mỏ Bắc Cọc Sáu
|
|
|
|
9.1
|
Đầu tư xây
dựng công trình mỏ than Bắc Cọc Sáu
|
BCS.1
|
2328897
|
740273
|
3,22
|
BCS.2
|
2329413
|
739987
|
BCS.3
|
2329978
|
740265
|
BCS.4
|
2329756
|
740750
|
BCS.5
|
2329469
|
740897
|
BCS.6
|
2329730
|
741403
|
BCS.7
|
2329381
|
741478
|
BCS.8
|
2329338
|
741861
|
BCS.9
|
2329170
|
742195
|
BCS.10
|
2328807
|
742179
|
BCS.11
|
2328576
|
742056
|
BCS.12
|
2328441
|
741812
|
BCS.13
|
2328300
|
742128
|
BCS.14
|
2328224
|
742445
|
BCS.15
|
2328027
|
742888
|
BCS.16
|
2327977
|
742140
|
BCS.17
|
2327694
|
741189
|
BCS.18
|
2327532
|
740774
|
BCS.19
|
2328007
|
740807
|
BCS.20
|
2328260
|
740612
|
BCS.21
|
2328583
|
740491
|
BCS.22
|
2328846
|
740454
|
10
|
Mỏ Khe Chàm II - IV
|
|
|
|
10.1
|
Khai thác hầm
lò mỏ Khe Chàm II-IV
|
KCI.1
|
2330845
|
736689
|
12,56
|
KCI.2
|
2331244
|
738099
|
KCI.3
|
2331696
|
739562
|
KCI.4
|
2331678
|
740492
|
KCI.5
|
2331013
|
740740
|
KCI.6
|
2330836
|
740869
|
KCI.7
|
2330718
|
740826
|
KCI.8
|
2330715
|
740608
|
KCI.9
|
2330416
|
740482
|
KCI.10
|
2330204
|
740260
|
KCI.11
|
2329977
|
740266
|
KCI.12
|
2329412
|
739987
|
KCIV.6
|
2328897
|
740273
|
KCIV.7
|
2328846
|
740454
|
KCIV.8
|
2328583
|
740491
|
KCIV.9
|
2328260
|
740612
|
KCIV.10
|
2328007
|
740807
|
KCIV.11
|
2327532
|
740774
|
KCIV.12
|
2327432
|
738833
|
KCII.6
|
2327373
|
738394
|
KCII.7
|
2327374
|
737168
|
KCII.8
|
2327209
|
736346
|
KCII.1
|
2328779
|
736317
|
KCII.2
|
2329006
|
737010
|
KCII.3
|
2328988
|
737270
|
KCII.4
|
2328771
|
737554
|
KCII.5
|
2328575
|
738021
|
KCIV.1
|
2328686
|
738019
|
KCIV.2
|
2328936
|
738031
|
KCIV.3
|
2329006
|
738453
|
KCIV.4
|
2329276
|
738625
|
KCIV.5
|
2329353
|
738970
|
KCI.18
|
2329722
|
738805
|
KCI.19
|
2329784
|
738527
|
KCI.20
|
2330236
|
738229
|
KCI.21
|
2330479
|
737320
|
11
|
Mỏ Khe Chàm III
|
|
|
|
11.1
|
Khai thác hầm
lò mỏ Khe Chàm III
|
KCIII.1
|
2330944
|
736277
|
3,77
|
KCIII.2
|
2330845
|
736689
|
KCIII.3
|
2330479
|
737320
|
KCIII.4
|
2330236
|
738229
|
KCIII.5
|
2329784
|
738527
|
KCIII.6
|
2329722
|
738805
|
KCIII.7
|
2329353
|
738970
|
KCIII.8
|
2329276
|
738625
|
KCIII.9
|
2329006
|
738453
|
KCIII.10
|
2328936
|
738031
|
KCIII.11
|
2328575
|
738022
|
KCIII.12
|
2328771
|
737554
|
KCIII.13
|
2328988
|
737270
|
KCIII.14
|
2329006
|
737010
|
KCIII.15
|
2328779
|
736317
|
KCIII.16
|
2330440
|
736285
|
12
|
Mỏ Khe Tam
|
|
|
|
|
12.1
|
Khai thác lộ thiên các đoạn vỉa từ mức
+38 ÷ Lộ vỉa - Mỏ Khe Tam
|
Khu trung
tâm: Vỉa 10,11,12,13,14,15
|
TT1’
|
2329952
|
734853
|
1,69
|
TT2’
|
2329913
|
735244
|
TT3’
|
2329701
|
735329
|
TT4’
|
2328959
|
735857
|
TT5’
|
2328947
|
734833
|
TT6’
|
2328388
|
734887
|
TT7’
|
2328412
|
734296
|
TT8’
|
2328412
|
734144
|
TT9’
|
2328879
|
734095
|
TT10’
|
2329063
|
734165
|
TT11’
|
2329979
|
734311
|
Khu Bắc Khe
Tam: Vỉa 11, 12,13
|
BKT1'
|
2330624
|
734763
|
0,17
|
BKT2'
|
2330751
|
735015
|
BKT3'
|
2330769
|
735261
|
BKT4'
|
2330381
|
735266
|
BKT5'
|
2330369
|
734890
|
BKT6'
|
2330371
|
734763
|
Khu Nam Khe
Tam: Vỉa 9, 10, 11
|
NKT1
|
2328752
|
735336
|
0,29
|
NKT2
|
2328763
|
735729
|
NKT3
|
2328745
|
736015
|
NKT4
|
2328287
|
735846
|
NKT5
|
2328271
|
735498
|
NKT6
|
2328213
|
735344
|
Khu Tây Bắc:
Vỉa 12, 13
|
TBKT1’
|
2329477
|
733828
|
0,24
|
TBKT2’
|
2329605
|
733915
|
TBKT3’
|
2329636
|
734203
|
TBKT4’
|
2329486
|
734229
|
TBKT5’
|
2329063
|
734165
|
TBKT6'
|
2328879
|
734095
|
TBKT7'
|
2328985
|
733816
|
TBKT8'
|
2329185
|
733821
|
12.2
|
Đầu tư khai
thác hầm lò các trụ bảo vệ và huy động bổ sung các vỉa từ mức
+38 ÷ Lộ vỉa - mỏ Khe Tam
|
1
|
2329061
|
733480
|
1,69
|
2
|
2329061
|
734680
|
3
|
2328461
|
734680
|
4
|
2328461
|
735880
|
5
|
2327761
|
735880
|
KT.10
|
2327701
|
735775
|
KT.11
|
2327816
|
735495
|
KT.12
|
2327821
|
734980
|
KT.13
|
2327972
|
734707
|
KT.14
|
2328349
|
734545
|
KT.15
|
2328239
|
733661
|
6
|
2328529
|
733480
|
12.3
|
Khai thác phần
lò giếng Mỏ than Khe Tam - Công ty than Dương Huy -TKV
|
KT.1
|
2329902
|
733089
|
8,3
|
KT.2
|
2330478
|
733442
|
KT.3
|
2330532
|
734583
|
KT.4
|
2330956
|
735349
|
KT.5
|
2330944
|
736276
|
KT.6
|
2330440
|
736285
|
KT.7
|
2328779
|
736316
|
KT.8
|
2327208
|
736346
|
KT.9
|
2327205
|
736146
|
KT.10
|
2327701
|
735775
|
KT.11
|
2327816
|
735495
|
KT.12
|
2327821
|
734980
|
KT.13
|
2327972
|
734707
|
KT.14
|
2328349
|
734545
|
KT.15
|
2328241
|
733661
|
KT.16
|
2328728
|
733357
|
13
|
Mỏ Khe Chàm - Khe
Tam
|
13.1
|
Khai thác hầm
lò xuống sâu mỏ Khe Chàm III - Khe Tam
|
KCIII.1
|
2330944
|
736277
|
12,08
|
KCIII.2
|
2330845
|
736689
|
KCIII.3
|
2330479
|
737320
|
KCIII.4
|
2330236
|
738229
|
KCIII.5
|
2329784
|
738527
|
KCIII.6
|
2329722
|
738805
|
KCIII.7
|
2329353
|
738970
|
KCIII.8
|
2329276
|
738625
|
KCIII.9
|
2329006
|
738453
|
KCIII.10
|
2328936
|
738031
|
KCIII.11
|
2328575
|
738022
|
KCIII.12
|
2328771
|
737554
|
KCIII.13
|
2328988
|
737270
|
KCIII.14
|
2329006
|
737010
|
KCIII.15
|
2328779
|
736317
|
KT.8
|
2327208
|
736346
|
KT.9
|
2327205
|
736146
|
KT.10
|
2327701
|
735775
|
KT.11
|
2327816
|
735495
|
KT.12
|
2327821
|
734980
|
KT.13
|
2327972
|
734707
|
KT.14
|
2328349
|
734545
|
KT.15
|
2328241
|
733661
|
KT.16
|
2328728
|
733357
|
KT.1
|
2329902
|
733089
|
KT.2
|
2330478
|
733442
|
KT.3
|
2330532
|
734583
|
KT.4
|
2330956
|
735349
|
14
|
Mỏ Tây Khe Sim
|
|
|
|
|
14.1
|
Cải tạo, mở
rộng khai thác lộ thiên mỏ Tây Khe Sim
|
TKS.1
|
2326573
|
732910
|
2,24
|
TKS.2
|
2326310
|
732920
|
TKS.3
|
2326240
|
733163
|
TKS.4
|
2326275
|
733360
|
TKS.5
|
2326135
|
733361
|
TKS.6
|
2326085
|
733104
|
TKS.7
|
2325884
|
733058
|
TKS.8
|
2325344
|
733077
|
TKS.9
|
2325210
|
732765
|
TKS.10
|
2325103
|
732344
|
TKS.11
|
2325365
|
731946
|
TKS.12
|
2325733
|
731103
|
TKS.13
|
2326274
|
730392
|
TKS.14
|
2326244
|
731679
|
TKS.15
|
2326521
|
732364
|
15
|
Mỏ Ngã Hai
|
|
|
|
|
15.1
15.2
|
- Khai thác
xuống sâu dưới mức -50 Mỏ than Ngã Hai - Công ty than Quang
Hanh - TKV;
- Khai thác
hầm lò dưới mức -300 mỏ Ngã Hai
|
NH.3-1
|
2329459
|
729816
|
16,68
|
NH.3
|
2329569
|
730494
|
NH.4
|
2329648
|
731556
|
NH.5
|
2329743
|
732797
|
NH.6
|
2329902
|
733089
|
NH.7
|
2328728
|
733357
|
NH.8
|
2328239
|
733661
|
NH.9
|
2328110
|
733164
|
NH.10
|
2327662
|
733306
|
NH.11
|
2327533
|
733593
|
NH.12
|
2327390
|
733239
|
NH.13
|
2327509
|
732595
|
NH.14
|
2327259
|
732752
|
NH.15
|
2326915
|
733228
|
NH.16
|
2326623
|
733488
|
NH.17
|
2326570
|
732906
|
NH.18
|
2326521
|
732364
|
NH.19
|
2326244
|
731679
|
NH.20
|
2326274
|
730392
|
NH.20.1
|
2325733
|
732103
|
NH.20.2
|
2325441
|
730072
|
NH.20.3
|
2325081
|
728823
|
NH.20.4
|
2325010
|
728038
|
NH.20.5
|
2325700
|
727671
|
NH.20.6
|
2325811
|
727970
|
NH.21
|
2326319
|
728469
|
NH.22
|
2326705
|
728493
|
NH.23
|
2327150
|
728521
|
NH.24
|
2327219
|
728643
|
NH.24-1
|
2327506
|
728733
|
7
|
2328497
|
729044
|
8
|
2328920
|
729441
|
9
|
2329045
|
730529
|
16
|
Mỏ Bắc Quảng Lợi
|
|
|
|
|
16.1
16.2
|
- Khai thác
hầm lò phần mở rộng mỏ Bắc Quảng Lợi;
- Khai thác
hầm lò dưới mức -250 mỏ Bắc Quảng Lợi
|
BQL.1
|
2329171
|
742196
|
3,84
|
BQL.2
|
2329539
|
742406
|
BQL.3
|
2329868
|
742722
|
BQL.4
|
2329264
|
743210
|
BQL.5
|
2329532
|
743859
|
BQL.6
|
2329777
|
744117
|
BQL.7
|
2330122
|
744222
|
BQL.8
|
2330251
|
744326
|
BQL.9
|
2329976
|
744573
|
BQL.10
|
2329523
|
744660
|
BQL.11
|
2329204
|
744867
|
BQL.12
|
2328716
|
744986
|
BQL.13
|
2328231
|
744160
|
BQL.14
|
2328028
|
742888
|
BQL.15
|
2328224
|
742445
|
BQL.16
|
2328300
|
742128
|
BQL.17
|
2328441
|
741812
|
BQL.18
|
2328576
|
742057
|
BQL.19
|
2328807
|
742179
|
17
|
Mỏ Tây Bắc Khe Chàm
|
|
|
|
|
17.1
|
Khai thác hầm
lò mở rộng, xuống sâu mỏ Tây Bắc Khe Chàm
|
TBKC2
|
2331591
|
739265
|
0,52
|
1
|
2331356
|
738526
|
2
|
2331159
|
738529
|
3
|
2331135
|
738742
|
4
|
2330951
|
738744
|
5
|
2330947
|
738720
|
6
|
2330777
|
738714
|
7
|
2330610
|
738869
|
TBKC3
|
2330641
|
739283
|
18
|
Mỏ Đông Đá Mài
|
|
|
|
18.1
18.2
|
- Cải tạo mở
rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài;
- Cải tạo mở
rộng khai thác lộ thiên mỏ Đông Đá Mài (điều chỉnh)
|
ĐĐM.1
|
2328840
|
737766
|
2,31
|
ĐĐM.2
|
2328576
|
738561
|
ĐĐM.3
|
2327489
|
739403
|
ĐĐM.4
|
2326810
|
739031
|
ĐĐM.5
|
2326693
|
738636
|
ĐĐM.6
|
2326766
|
738252
|
ĐĐM.7
|
2327090
|
738035
|
ĐĐM.8
|
2327374
|
737783
|
19
|
Mỏ Nam Khe Tam
|
|
|
|
19.1
|
Dự án khai
thác hầm lò dưới mức -50 mỏ than Tây Nam Khe Tam Công ty TNHH MTV35 - Tổng
công ty Đông Bắc
|
A1
|
2328168
|
732804
|
1,71
|
A2
|
2328191
|
734027
|
A3
|
2328191
|
734500
|
A4
|
2327391
|
734300
|
A5
|
2327391
|
734042
|
A6
|
2327355
|
732142
|
A7
|
2328005
|
732130
|
A8
|
2328018
|
732805
|
19.2
19.3
|
- Khai thác
hầm lò mở rộng, xuống sâu mỏ Nam Khe Tam;
- Khai thác
hầm lò dưới mức -350 mỏ Nam Khe Tam
|
NKT.1
|
2328110
|
733164
|
3,32
|
NKT.2
|
2328239
|
733661
|
NKT.3
|
2328350
|
734546
|
NKT.4
|
2327973
|
734707
|
NKT.5
|
2327822
|
734980
|
NKT.6
|
2327816
|
735495
|
NKT.7
|
2327701
|
735776
|
NKT.8
|
2327205
|
736146
|
NKT.9
|
2327122
|
735815
|
NKT.10
|
2326623
|
733488
|
NKT.11
|
2326915
|
733229
|
NKT.12
|
2327259
|
732752
|
NKT.13
|
2327509
|
732595
|
NKT.14
|
2327390
|
733239
|
NKT.15
|
2327533
|
733593
|
NKT.16
|
2327662
|
733307
|
19.4
|
Mở rộng
nâng công suất mỏ Nam Khe Tam (điều chỉnh)
|
DA1
|
2328285
|
734025
|
1,97
|
DA2
|
2328351
|
734546
|
DA3
|
2327973
|
734707
|
DA4
|
2327822
|
734980
|
DA5
|
2327816
|
735495
|
DA6
|
2327701
|
735776
|
DA7
|
2327205
|
736146
|
DA8
|
2327122
|
735815
|
DA9
|
2326745
|
734054
|
20
|
Mỏ Khe Sim
|
|
|
|
|
20.1
|
Dự án cải tạo
và mở rộng khai thác lộ thiên khu Tây Khe Sim
|
1
|
2325344
|
733076
|
2,62
|
2
|
2325819
|
732657
|
3
|
2325819
|
732410
|
4
|
2326117
|
732399
|
5
|
2326375
|
732666
|
KST.8
|
2326547
|
732639
|
NH.16
|
2326623
|
733488
|
NH.15
|
2326915
|
733228
|
NH.14
|
2327259
|
732752
|
KST.10
|
2327370
|
732684
|
KST.2
|
2327407
|
734047
|
6
|
2326770
|
734174
|
KS.10
|
2325839
|
734473
|
KS.11
|
2325639
|
733764
|
20.2
|
Khai thác lộ
thiên mở rộng mỏ Tây Khe Sim
|
KS2
|
2326623
|
733488
|
1,44
|
KS2.1
|
2326942
|
734975
|
KS.9
|
2325837
|
735052
|
KS.10
|
2325839
|
734473
|
KS.11
|
2325639
|
733762
|
20.3
|
Khai thác hầm
lò mỏ Khe Sim
|
KS.1
|
2326570
|
732906
|
3,99
|
KS.2
|
2326623
|
733488
|
KS.3
|
2327122
|
735815
|
KS.4
|
2326497
|
736642
|
KS.5
|
2326418
|
736985
|
KS.6
|
2326263
|
737096
|
KS.7
|
2325811
|
737259
|
KS.8
|
2325991
|
736259
|
KS.9
|
2325837
|
735052
|
KS.10
|
2325839
|
734473
|
KS.11
|
2325639
|
733762
|
KS.12
|
2325344
|
733077
|
KS.13
|
2325884
|
733058
|
KS.14
|
2326085
|
733104
|
KS.15
|
2326108
|
733193
|
KS.16
|
2326135
|
733361
|
KS.17
|
2326202
|
733361
|
KS.18
|
2326275
|
733360
|
KS.19
|
2326240
|
733163
|
KS.20
|
2326309
|
732920
|
KS.21
|
2326362
|
732914
|
21
|
Mỏ Tây Bắc Ngã Hai
|
|
|
|
21.1
|
Đầu tư khai
thác mỏ than Tây Bắc Ngã Hai - Công ty Đông Bắc
|
TBNH3
|
2328972
|
730361
|
2,06
|
TBNH4
|
2328852
|
730363
|
TBNH5
|
2328050
|
730288
|
TBNH6
|
2326675
|
728953
|
B
|
2328036
|
728900
|
7
|
2328497
|
729044
|
8
|
2328920
|
729441
|
9
|
2329023
|
730330
|
22
|
Mỏ Lộ Trí
|
|
|
|
|
22.1
|
Khai thác lộ
thiên cải tạo nâng công suất mỏ Tây Lộ Trí
|
1
|
2326058
|
737582
|
0,49
|
2
|
2326049
|
737168
|
3
|
2326263
|
737096
|
4
|
2326433
|
737157
|
5
|
2326619
|
737128
|
6
|
2326720
|
737179
|
7
|
2326845
|
736953
|
8
|
2326856
|
737553
|
8.1
|
2326581
|
737657
|
8.2
|
2326438
|
737650
|
8.3
|
2326368
|
737691
|
8.4
|
2326237
|
737810
|
8.5
|
2326178
|
737912
|
8.6
|
2326092
|
737858
|
8.7
|
2325949
|
737960
|
11
|
2325960
|
737770
|
8.8
|
2325897
|
737709
|
8.9
|
2326058
|
737582
|
II
|
VÙNG NỘI ĐỊA
|
1
|
Mỏ Núi Hồng
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án khai thác lộ thiên mỏ Núi Hồng
(Cải tạo mở rộng)
|
|
Khai trường
thấu kính I
|
TKI.1
|
2400620
|
553043
|
2,00
|
TKI.2
|
2400739
|
552758
|
TKI.3
|
2401075
|
552701
|
TKI.4
|
2401245
|
552831
|
TKI.5
|
2401362
|
553055
|
TKI.6
|
2401270
|
553288
|
TKI.7
|
2400799
|
553184
|
|
Khai trường
thấu kính II
|
TKII.1
|
2399547
|
554032
|
TKII.2
|
2399832
|
554140
|
TKII.3
|
2399796
|
554554
|
TKII.4
|
2398786
|
555320
|
TKII.5
|
2398340
|
554902
|
TKII.6
|
2398523
|
554485
|
|
Khai trường
thấu kính III
|
TKIII.1
|
2400446
|
553428
|
TKIII.2
|
2400469
|
554107
|
TKIII.3
|
2401156
|
554515
|
TKIII.4
|
2401104
|
554749
|
TKIII.5
|
2400752
|
554691
|
TKIII.6
|
2400445
|
554535
|
TKIII.7
|
2400092
|
554206
|
TKIII.8
|
2399914
|
553705
|
TKIII.9
|
2400270
|
553321
|
1.2
|
Mở rộng
nâng công suất mỏ Núi Hồng
|
NH.1
|
2400155
|
552848
|
2,79
|
NH.2
|
2400739
|
552758
|
NH.3
|
2400825
|
553172
|
NH.4
|
2400442
|
553881
|
NH.5
|
2400239
|
554249
|
NH.6
|
2399586
|
554885
|
NH.7
|
2399332
|
554961
|
NH.8
|
2399083
|
554965
|
NH.9
|
2398934
|
554832
|
NH.10
|
2398802
|
554518
|
NH.11
|
2399045
|
553509
|
NH.12
|
2399491
|
552891
|
2
|
Mỏ Khánh Hòa
|
|
|
|
|
2.1
|
Dự án khai
thác lộ thiên mỏ Khánh Hòa
|
KH-1
|
2389385
|
581163
|
1,60
|
KH-2
|
2389690
|
581413
|
KH-3
|
2390095
|
581553
|
KH-4
|
2390312
|
581342
|
KH-5
|
2390549
|
581217
|
KH-6
|
2390632
|
581042
|
KH-7
|
2390722
|
580719
|
KH-8
|
2390723
|
580548
|
KH-9
|
2390664
|
580407
|
KH-10
|
2390507
|
580266
|
KH-11
|
2390374
|
580016
|
KH-12
|
2390179
|
579867
|
KH-13
|
2389789
|
580085
|
KH-14
|
2389378
|
580539
|
KH-15
|
2389348
|
580829
|
KH-16
|
2389351
|
581023
|
2.2
|
Đẩu tư khai
thác hầm lò phần
rìa moong lộ thiên - Công ty TNHH một thành viên Than Khánh Hòa - VVMI
|
HL-1
|
2389973
|
580819
|
0,13
|
HL-2
|
2389955
|
580758
|
HL-3
|
2390391
|
579715
|
HL-4
|
2390293
|
579664
|
HL-5
|
2390009
|
580212
|
HL-6
|
2390053
|
580265
|
HL-7
|
2389896
|
580754
|
HL-8
|
2389932
|
580829
|
2.3
|
Khai thác hầm
lò rìa moong dưới mức -183 mỏ Khánh Hòa
|
HL-1
|
2390000
|
580909
|
0,141
|
HL-2
|
2390085
|
580488
|
HL-3
|
2390339
|
579949
|
HL-4
|
2390186
|
579872
|
HL-5
|
2390009
|
580212
|
HL-6
|
2390053
|
580265
|
HL-7
|
2389896
|
580754
|
HL-8
|
2389950
|
580891
|
2.4
|
Khai thác hầm
lò rìa moong lộ thiên cánh Bắc mỏ than Khánh Hòa
|
HL-1
|
2392065
|
579072
|
1,984
|
HL-2
|
2392247
|
579212
|
HL-3
|
2392396
|
578937
|
HL-4
|
2392180
|
578781
|
HL-5
|
2392483
|
578455
|
HL-6
|
2392038
|
578029
|
HL-7
|
2390447
|
580041
|
HL-8
|
2390233
|
579861
|
HL-9
|
2390184
|
579968
|
HL-10
|
2390875
|
580727
|
HL-11
|
2391303
|
580282
|
HL-12
|
2391217
|
580178
|
2.5
|
Khai thác hầm
lò mỏ Khánh Hoà
|
KH1
|
2392686
|
577801
|
6,23
|
KH2
|
2392037
|
577260
|
KH3
|
2391340
|
578053
|
KH4
|
2390184
|
579589
|
KH5
|
2390055
|
579755
|
KH6
|
2389731
|
579849
|
KH7
|
2389454
|
580022
|
KH8
|
2389322
|
580413
|
KH9
|
2389476
|
581571
|
KH10
|
2390033
|
581655
|
KH11
|
2390641
|
581386
|
KH12
|
2391036
|
580580
|
KH13
|
2391302
|
580281
|
KH14
|
2391241
|
580207
|
KH15
|
2391402
|
579960
|
KH16
|
2391624
|
580145
|
KH17
|
2392247
|
579210
|
KH18
|
2392393
|
578937
|
KH19
|
2392183
|
578780
|
KH20
|
2392480
|
578453
|
KH21
|
2392337
|
578304
|
3
|
Mỏ Na Dương
|
|
|
|
|
3.1
|
Dự án khai
thác lộ thiên mỏ Na Dương
|
A1
|
2400819
|
704655
|
4,90
|
A2
|
2401631
|
703104
|
A3
|
2402386
|
702786
|
A4
|
2402644
|
703122
|
A5
|
2401900
|
704923
|
A6
|
2404006
|
706783
|
A7
|
2403603
|
707283
|
A8
|
2401173
|
705648
|
3.2
|
Mở rộng
nâng công suất mỏ than Na Dương
|
A1
|
2400819
|
704655
|
8,053
|
A2
|
2401631
|
703104
|
A3
|
2402178
|
702720
|
A4
|
2403062
|
703045
|
A5
|
2403109
|
705431
|
A6
|
2403978
|
706095
|
A7
|
2403994
|
706493
|
A8
|
2404128
|
706893
|
A9
|
2403533
|
707378
|
A10
|
2402606
|
706611
|
A11
|
2401568
|
706149
|
A12
|
2401047
|
705512
|
4
|
Mỏ Nông Sơn
|
|
|
|
|
4.1
|
Cải tạo, mở
rộng mỏ than Nông Sơn
|
106-1
|
1740604
|
822376
|
1,93
|
106-2
|
1740605
|
823977
|
106-3
|
1739406
|
823978
|
106-4
|
1739405
|
822377
|
4.2
|
Khai thác lộ
thiên mỏ than Nông Sơn
|
1
|
1740604
|
822376
|
2,48
|
2
|
1740627
|
824162
|
3
|
1739122
|
824182
|
4
|
1739106
|
823492
|
5
|
1739354
|
822815
|
6
|
1739418
|
822520
|
7
|
1739449
|
822391
|
III
|
BỂ THAN SÔNG HỒNG
|
|
1
|
Mỏ Nam Thịnh - Tiền
Hải - Thái Bình
|
|
|
1.1
|
Khai thác
thử nghiệm mỏ Nam Thịnh,
huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
A
|
2251397
|
664828
|
5,29
|
B
|
2250608
|
664765
|
C
|
2250185
|
664759
|
D
|
2249271
|
664654
|
E
|
2248388
|
664524
|
F
|
2248069
|
664494
|
G
|
2247691
|
664341
|
H
|
2247129
|
665238
|
I
|
2246893
|
665756
|
K
|
2247200
|
666073
|
L
|
2250201
|
666064
|
1.2
|
Khai thác hầm
lò mỏ Nam Thịnh
|
NT.1
|
2251397
|
664828
|
16,27
|
NT.2
|
2250608
|
664765
|
NT.3
|
2250185
|
664759
|
NT.4
|
2249271
|
664654
|
NT.5
|
2248388
|
664524
|
NT.6
|
2248069
|
664494
|
NT.7
|
2247691
|
664341
|
NT.8
|
2247129
|
665238
|
NT.9
|
2246893
|
665756
|
NT.10
|
2246758
|
666880
|
NT.11
|
2254486
|
666880
|
NT.12
|
2254465
|
664730
|
2
|
Mỏ Nam Phú I - Tiền
Hải - Thái Bình
|
|
|
2.1
|
Khai thác hầm
lò mỏ Nam Phú I
|
NPI.1
|
2247691
|
664341
|
5,14
|
NPI.2
|
2245855
|
663553
|
NPI.3
|
2244181
|
664726
|
NPI.4
|
2243432
|
665269
|
NPI.5
|
2244973
|
665487
|
NPI.6
|
2246893
|
665756
|
NPI.7
|
2247129
|
665238
|
3
|
Mỏ Nam Phú II - Tiền
Hải - Thái Bình
|
|
|
3.1
|
Khai thác
thử nghiệm mỏ Nam Phú II, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
NPII.1
|
2241849
|
662762
|
5,23
|
NPII.2
|
2244181
|
664726
|
NPII.3
|
2243432
|
665269
|
NPII.4
|
2242586
|
665867
|
NPII.5
|
2240657
|
664080
|
3.2
|
Khai thác hầm
lò mỏ Nam Phú II
|
NPII.1
|
2242091
|
662966
|
13,2
|
NPII.2
|
2244181
|
664726
|
NPII.3
|
2243432
|
665269
|
NPII.3.1
|
2244973
|
665487
|
NPII.3.2
|
2243690
|
666890
|
NPII.4
|
2242586
|
665867
|
NPII.5
|
2240657
|
664080
|
NPII.6
|
2239064
|
662605
|
NPII.7
|
2240768
|
660705
|
NPII.8
|
2242687
|
662278
|
IV
|
CÁC MỎ KHÁC, THAN
BÙN, ĐỊA PHƯƠNG
|
1
|
Mỏ Khe Bố
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự án khai
thác hầm lò mỏ Khe Bố
|
105-1
|
2121073
|
465249
|
0,653
|
105-2
|
2121343
|
465512
|
105-3
|
2121343
|
465819
|
105-4
|
2120781
|
466348
|
105-5
|
2120498
|
466348
|
105-6
|
2120233
|
466073
|
2
|
Mỏ Làng Cẩm - Phấn
Mễ
|
2.1
|
Đầu tư xây
dựng công trình khai thác hầm lò Cánh Chìm Mỏ than Phấn Mễ - Công
ty CP Gang Thép Thái Nguyên
|
CC.1
|
2397486
|
575000
|
0,43
|
CC.2
|
2398363
|
575369
|
CC.3
|
2398360
|
575743
|
CC.4
|
2398183
|
575807
|
CC.5
|
2397486
|
575650
|
2.2
|
Khai thác
than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn)
|
BLC1
|
2396200
|
573600
|
0,786
|
BLC2
|
2396000
|
574200
|
BLC3
|
2395400
|
574200
|
BLC4
|
2395000
|
574100
|
BLC5
|
2395250
|
573670
|
BLC6
|
2395200
|
573400
|
BLC7
|
2395400
|
573200
|
2.3
|
Khai thác
than mỡ Hầm lò Nam Làng Cẩm
|
NLC1
|
2395250
|
573670
|
1,004
|
NLC2
|
2395000
|
574100
|
NLC3
|
2394000
|
573400
|
NLC4
|
2393671
|
573318
|
NLC5
|
2394080
|
572699
|
NLC6
|
2395200
|
573400
|
2.4
|
Khai thác
than mỡ Hầm lò khu Giếng
IX - Nam Làng Cẩm
|
GIX-1
|
2393671
|
573318
|
0,502
|
GIX-2
|
2393200
|
573200
|
GIX-3
|
2393200
|
572800
|
GIX-4
|
2393600
|
572400
|
GIX-5
|
2394080
|
572699
|
2.5
|
Khai thác
than mỡ hầm lò khu Bắc Làng Cẩm (Khu Âm Hồn) - Phần bổ sung
|
BLC1
|
2396200
|
573600
|
0,786
|
BLC2
|
2396000
|
574200
|
BLC3
|
2395400
|
574200
|
BLC4
|
2395000
|
574100
|
BLC5
|
2395250
|
573670
|
BLC6
|
2395200
|
573400
|
BLC7
|
2395400
|
573200
|
3
|
Mỏ Bố Hạ
|
|
|
|
|
3.1
|
Khai thác hầm
lò mỏ than Bố Hạ
|
1
|
2375783
|
625096
|
1,15
|
2
|
2376124
|
625331
|
3
|
2375567
|
626226
|
4
|
2374911
|
626904
|
7
|
2374415
|
626468
|
3.2
|
Khai thác lộ
thiên mỏ than Bố Hạ
|
1
|
2375783
|
625096
|
1,15
|
2
|
2376124
|
625331
|
3
|
2375567
|
626226
|
4
|
2374911
|
626904
|
7
|
2374415
|
626468
|
3.3
|
Khai thác lộ
thiên khu Đèo Vàng
|
1
|
2375783
|
625096
|
2,20
|
2
|
2376124
|
625331
|
3
|
2375567
|
626226
|
4
|
2374911
|
626904
|
5
|
2373810
|
628045
|
6
|
2373320
|
627567
|
7
|
2374415
|
626468
|
4
|
Mỏ Đông Tràng Bạch
|
|
|
|
4.1
|
Dự án khai
thác khối Nam Mỏ Đông Tràng Bạch
|
RG1
|
2328909
|
680151
|
0,411
|
RG2
|
2328927
|
680846
|
RG3
|
2328884
|
681250
|
RG4
|
2328582
|
681240
|
RG5
|
2328430
|
680965
|
RG6
|
2328452
|
680811
|
RG7
|
2328552
|
680707
|
RG8
|
2328496
|
680346
|
4.2
|
Dự án khai
thác hầm lò khối Bắc - mỏ Đông Tràng Bạch
|
P
|
2332400
|
679072
|
2,31
|
12.1-2
|
2332400
|
681540
|
12.1-3
|
2331550
|
681540
|
12.1-4
|
2331550
|
680532
|
12.1-5
|
2331300
|
680040
|
Q
|
2331527
|
679038
|
5
|
Mỏ Chí Linh I
|
|
|
|
5.1
|
Dự án đầu
tư khai thác hầm lò phần lò giếng mỏ than Cổ Kênh
|
M.1
|
2331763
|
647431
|
0,66
|
M.2
|
2331803
|
648233
|
M.3
|
2332042
|
648603
|
M.4
|
2332315
|
649425
|
M.5
|
2331662
|
649341
|
M.6
|
2331638
|
648312
|
M.7
|
2331555
|
647819
|
M.8
|
2331611
|
647423
|
5.2
|
Khai thác hầm
lò dưới mức -300 mỏ Cổ Kênh
|
CK.1
|
2333722
|
646130
|
10,6
|
CK.2
|
2333791
|
649770
|
CK.3
|
2330878
|
649825
|
CK.4
|
2330811
|
646186
|
6
|
Mỏ Thanh Sơn
|
|
|
|
|
6.1
|
Khai thác hầm
lò mỏ than Thanh Sơn
|
TS-1
|
2343025
|
678892
|
3,97
|
TS-2
|
2343328
|
681298
|
TS-3
|
2342023
|
681300
|
TS-4
|
2341813
|
682362
|
TS-5
|
2340956
|
682210
|
TS-6
|
2341413
|
679890
|
TS-7
|
2342760
|
679890
|
TS-8
|
2342760
|
678892
|
7
|
Mỏ Ngọc Kinh và Sườn
Giữa
|
|
|
|
7.1
|
Khai thác hầm
lò mỏ than Ngọc Kinh
|
1
|
1752144
|
526159
|
2,34
|
2
|
1752144
|
527535
|
3
|
1751329
|
527200
|
4
|
1750238
|
525702
|
5
|
1750800
|
525218
|
7.2
|
Khai thác hầm
lò mỏ than Sườn Giữa
|
1
|
1754680
|
513570
|
41,80
|
2
|
1752370
|
517520
|
3
|
1750850
|
517030
|
4
|
1749810
|
515200
|
5
|
1751120
|
513275
|
6
|
1750800
|
504700
|
7
|
1755190
|
507480
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tọa độ ranh
giới khép góc các đề án, dự án nêu trên là dự kiến, có thể điều chỉnh để phù hợp
thực tế nhằm khai thác tối đa, hiệu quả nguồn tài nguyên than của đất nước và
phải được thể hiện trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch theo từng thời kỳ.