ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 101/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHO CÁC XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 551/QĐ-TTg ngày
04/4/2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn; số 59/2015/QĐ-TTg
ngày 19/11/2015 về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai
đoạn 2016-2020; Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 về việc phê duyệt danh
sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của
Chương trình 135 năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày
29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó
khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18/11/2013 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính
- Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ
sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư số
46/2014/TT-BNN&PTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy
định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ các Quyết định số
12/2016/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành chuẩn
hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành
phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 2572/QĐ-UBND ngày
24/5/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt kết quả điều tra hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội năm
2016;
Căn cứ Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày
15/7/2016 của UBND thành phố Hà Nội về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 248/TTr-SNN ngày 31/10/2016, UBND thành phố
Hà Nội ban hành Kế hoạch Hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất cho các đối tượng
theo chính sách dân tộc tại các xã, các thôn, bản giai đoạn 2017-2020 trên địa
bàn thành phố Hà Nội như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ GIẢI
PHÁP
1. Mục
tiêu
a) Mục tiêu chung:
- Thông qua chương trình hỗ trợ các dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất giúp cho các hộ nghèo, cận nghèo vùng đặc biệt khó
khăn nâng cao nhận thức, làm quen với phương thức sản xuất mới, tiến bộ khoa học
trong sản xuất, từ đó nâng cao năng lực sản xuất, tăng thu nhập cho các hộ
nghèo.
- Nâng cao năng lực cán bộ, năng lực
quản lý, trang bị bổ sung kiến thức cho đội ngũ cán bộ cơ sở và cộng đồng khi
triển khai các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất.
- Góp phần thực hiện mục tiêu giảm
nghèo một cách nhanh và bền vững, đưa các thôn bản thoát khỏi xã, thôn đặc biệt khó khăn và dần thu hẹp khoảng cách
phát triển giữa xã, thôn đặc biệt khó khăn và các xã khác của Thành phố.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Phấn đấu 100 % các hộ xã, thôn đặc
biệt khó khăn tham gia thực hiện dự án hỗ trợ sản xuất nắm vững, thành thạo các
phương thức và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, phát triển kinh tế; biết
tự tổ chức sản xuất làm giàu vươn lên thoát
nghèo.
- Phấn đấu đến hết năm 2020 các xã miền
núi trên địa bàn thành phố Hà Nội không còn xã, thôn đặc biệt khó khăn.
2. Các giải pháp chủ yếu
- Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng
đối với công tác dân tộc, chỉ đạo xây dựng cơ chế, tạo điều kiện thuận lợi để
triển khai việc hỗ trợ sản xuất đến các hộ, nhóm hộ thuộc thôn bản đặc biệt khó
khăn.
- Triển khai nhiệm vụ hỗ trợ sản xuất
đến các cấp ủy đảng, các Đoàn thể chính trị: Thanh niên, Phụ nữ, Đoàn Thanh
niên cùng vào cuộc tham gia chỉ đạo, tạo dựng phong trào thi đua hỗ trợ phát
triển sản xuất.
- Triển khai các dự án hỗ trợ sản xuất
đầu tư đúng đối tượng theo mục tiêu, dự án được phê duyệt bảo đảm tiết kiệm, hiệu
quả.
II. NỘI DUNG
1. Huyện Ba Vì
- Đối tượng: Các hộ nghèo, hộ cận
nghèo, nhóm hộ thuộc các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.
- Địa điểm triển khai thực hiện: Tại
xã Ba Vì và 13 thôn thuộc 05 xã, Khánh Thượng, Minh Quang, Vân Hòa, Ba Trại,
Yên Bài (theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ
và Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày
29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc).
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến
năm 2020.
- Tổng kinh phí: 35.500 triệu đồng.
Trong đó:
+ Tập huấn kỹ thuật, thông tin, tuyên
truyền: 899 triệu đồng;
+ Hỗ trợ giống, phân bón, thức ăn, vật
tư, xây dựng chuồng trại: 34.012 triệu đồng;
+ Hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị:
349 triệu đồng;
+ Chi phí quản lý: 240 triệu đồng.
2. Huyện Mỹ Đức
- Đối tượng: Các hộ nghèo, hộ cận nghèo, nhóm hộ thuộc các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.
- Địa điểm triển khai: Tại xã An Phú
(theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến
năm 2020.
- Tổng kinh phí: 11.510 triệu đồng.
Trong đó:
+ Tập huấn kỹ thuật, thông tin, tuyên
truyền: 105 triệu đồng;
+ Hỗ trợ giống, phân bón, thức ăn, vật
tư, xây dựng chuồng trại: 10.200 triệu đồng;
+ Hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị:
1.035 triệu đồng;
+ Chi phí quản lý: 170 triệu đồng.
3. Huyện Quốc Oai
- Đối tượng: Các hộ nghèo, hộ cận
nghèo, nhóm hộ thuộc các xã, thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.
- Địa điểm triển khai thực hiện: Tại
04 thôn thuộc 02 xã Đông Xuân và Phú Mãn (theo Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày
29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc).
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến
năm 2020.
- Tổng kinh phí: 7.790 triệu đồng.
Trong đó:
+ Tập huấn kỹ thuật, thông tin, tuyên
truyền: 170 triệu đồng;
+ Hỗ trợ giống, phân bón, thức ăn, vật
tư, xây dựng chuồng trại: 5.875 triệu đồng;
+ Hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị:
1.625 triệu đồng;
+ Chi phí quản lý: 120 triệu đồng.
III. MỨC HỖ TRỢ
Thực hiện theo các quy định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của Ủy ban nhân dân Thành phố:
- Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày
24/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức
tạm thời áp dụng cho các chương trình khuyến ngư;
- Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày
28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành các định
mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư;
- Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
- Thông tư số 38/2011/TT-BNNPTNT ngày
23/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến
nông;
- Quyết định số 54/QĐ-BNN-KHCN ngày
09/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tạm thời
các định mức kỹ thuật áp dụng cho các mô hình thuộc dự án khuyến nông Trung ương
lĩnh vực chăn nuôi;
- Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày
05/3/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định “Một số nội dung
chi và mức hỗ trợ đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
IV. VỀ KHÁI TOÁN
VÀ NGUỒN KINH PHÍ
1. Tổng
kinh phí dự kiến: 54.800 triệu đồng. Bằng chữ: Năm mươi tư tỷ tám trăm triệu
đồng chẵn. (Chi tiết theo biểu tổng hợp đính kèm).
2. Nguồn
kinh phí: Được cân đối từ các nguồn ngân sách cấp Thành phố, ngân sách cấp huyện
và huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Ban Dân tộc Thành phố chủ trì, phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các đơn vị liên quan hướng dẫn về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện;
xây dựng kế hoạch vốn để thực hiện đảm bảo đúng đối tượng, tránh trùng lắp, hiệu
quả; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố
về chất lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện Chương trình 135 trên địa bàn Thành
phố.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc Thành
phố, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện và các đơn vị liên
quan hướng dẫn, thực hiện các nội dung, dự án hỗ trợ theo quy định; đảm bảo
đúng đối tượng, tránh trùng lắp, tiết kiệm, hiệu quả, đúng chính sách chế độ
Nhà nước quy định. Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện dự án trên địa bàn và
báo cáo định kỳ 6 tháng, 01 năm về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND
Thành phố.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các
đơn vị có liên quan tham mưu UBND Thành phố cân đối nguồn vốn sự nghiệp theo
quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp các đơn vị liên quan tham mưu đề xuất UBND Thành phố bố trí vốn đầu tư bảo
đảm nguồn lực đầu tư, đáp ứng nhu cầu theo tiến độ của Kế hoạch.
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội
phối hợp Ban Dân tộc Thành phố và các sở, ngành liên quan hướng dẫn UBND các
huyện tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án do ngành quản lý, gắn
với Chương trình 135 và Kế hoạch thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững thành
phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 được UBND Thành phố ban hành tại Quyết định số
824/QĐ-UBND ngày 10/2/2017 đảm bảo đúng đối tượng, tránh trùng lắp và theo chế
độ Nhà nước quy định.
- Các thành viên Ban Chỉ đạo, các sở,
ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Cơ quan
thường trực Chương trình 135 (Ban Dân tộc Thành phố) tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn Thành phố đạt hiệu quả.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp các cơ quan, đoàn thể chính trị - xã hội
từ Thành phố đến cơ sở kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
- Ủy ban nhân dân các huyện: Ba Vì, Mỹ
Đức, Quốc Oai chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện các dự án trên địa bàn huyện:
tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án cho các xã (kế hoạch chi tiết hàng năm và
giai đoạn 2017-2020) theo đúng quy định của Trung ương và Thành phố; tổng hợp kế
hoạch hàng năm báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Ban Dân tộc Thành phố theo quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Xây dựng, tổ
chức thực hiện dự án dân chủ, công khai, đúng đối tượng; Kiểm tra, đôn đốc các
hộ, nhóm hộ thực hiện tốt nội dung dự án; Tổng hợp, đánh giá và báo cáo kết quả
thực hiện dự án định kỳ 06 tháng, 01 năm về Ủy ban nhân dân huyện theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện
có những khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kịp
thời về UBND Thành phố qua Ban Dân tộc Thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, đề xuất báo cáo UBND Thành phố đúng quy định./.
Nơi nhận:
- TT. Thành ủy, TT HĐND
TP;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các đồng chí PCT UBND TP;
- UBMTTQ Việt Nam TP;
- Các sở, ngành: NN&PTNT, KH&ĐT, TC, LĐTB&XH, Ban Dân tộc TP;
- UBND các huyện: Ba Vì, Mỹ Đức, Quốc Oai;
- VPUB: CVP, PCVP NN.Sơn, TV.Dũng, KT, KGVX, TKBT;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ DỰ KIẾN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHO CÁC ĐỐI
TƯỢNG THEO CHÍNH SÁCH DÂN TỘC TẠI CÁC XÃ, CÁC THÔN, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm
theo Kế hoạch số: 101/KH-UBND ngày 09/5/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Tổng số
|
Phân
kỳ thực hiện
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
|
Tổng:
|
54.800
|
14.351
|
14.542
|
13.735
|
12.172
|
I
|
Huyện Ba Vì
|
35.500
|
8.533
|
9.520
|
9.295
|
8.152
|
1
|
Tập huấn kỹ thuật, thông tin, tuyên
truyền
|
899
|
300
|
264
|
235
|
100
|
2
|
Hỗ trợ giống, phân bón, thức ăn, vật
tư, xây dựng chuồng trại
|
34.012
|
8.000
|
9.000
|
9.000
|
8.012
|
3
|
Hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị
|
349
|
163
|
186
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý
|
240
|
70
|
70
|
60
|
40
|
II
|
Huyện Mỹ Đức
|
11.510
|
2.958
|
2.560
|
2.680
|
3.312
|
1
|
Tập huấn kỹ thuật, thông tin, tuyên
truyền
|
105
|
55
|
20
|
15
|
15
|
2
|
Hỗ trợ giống, phân bón, thức ăn, vật
tư, xây dựng chuồng trại
|
10.200
|
2.853
|
2.490
|
2.625
|
2.232
|
3
|
Hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị
|
1.035
|
|
|
|
1.035
|
4
|
Chi phí quản lý
|
170
|
50
|
50
|
40
|
30
|
III
|
Huyện Quốc Oai
|
7.790
|
2.860
|
2.462
|
1.760
|
708
|
1
|
Tập huấn kỹ thuật, thông tin, tuyên
truyền
|
170
|
70
|
40
|
30
|
30
|
2
|
Hỗ trợ giống, phân bón, thức ăn, vật
tư, xây dựng chuồng trại
|
5.875
|
2.100
|
2.042
|
1.200
|
533
|
3
|
Hỗ trợ mua sắm máy móc, thiết bị
|
1.625
|
650
|
350
|
500
|
125
|
4
|
Chi phí quản lý
|
120
|
40
|
30
|
30
|
20
|
|
Tổng
|
54.800
|
14.351
|
14.542
|
13.735
|
12.172
|