|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 138/KH-UBND phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi Hà Nội 2016 2020
Số hiệu:
|
138/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sửu
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
138/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIẾU SỐ MIỀN
NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Quyết định số
2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc
đến năm 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày
26/4/2016 của Đảng bộ Thành phố thực hiện Nghị quyết Đại hội của Đảng gắn với
thực hiện Nghị quyết Đại hội XVI của Đảng bộ Thành phố;
Căn cứ nội dung chỉ đạo
của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội tại văn bản số 296-CV/TU ngày 05/7/2016 về việc
xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của
thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ các chính sách
dân tộc của Trung ương quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày
04/4/2013; 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013; 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan và Nghị quyết số
06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy, Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 UBND của UBND
thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số
204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc
biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình
135 năm 2016; Quyết định số 75/QĐ-UBDT
ngày 29/02/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
Xét đề nghị của UBND
các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức và các sở, ngành liên
quan về triển khai thực hiện phát triển
kinh tế - xã hội các thôn, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 và đề
nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số: 20/TTr-BDT ngày 12/7/2016;
Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn
2016 - 2020 như sau:
I. Mục
tiêu và giải pháp:
1. Mục
tiêu:
1.1. Mục tiêu chung:
Tạo sự chuyển biến về sản xuất,
nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
tích cực, tăng dần tỷ trọng dịch vụ, du lịch, công nghiệp. Đẩy nhanh tiến độ
xây dựng nông thôn mới; sử dụng có hiệu quả nguồn lực đất đai và lao động; tập
trung nguồn lực đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật,
chăm lo phát triển văn hóa - xã hội trên địa bàn, xây dựng đời sống văn hóa, bảo
tồn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc. Củng cố quốc phòng an ninh, giữ vững trật tự an toàn,
xã hội. Xây dựng hệ thống chính trị trong
sạch, vững mạnh.
Đảm bảo có đủ cơ sở hạ
tầng thiết yếu phù hợp với quy hoạch dân cư và quy hoạch sản xuất, đáp ứng yêu
cầu giao thông, phát triển kinh tế xã hội
vùng dân tộc thiểu số phục vụ có hiệu quả trong sản
xuất và dân sinh. Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
miền núi theo hướng bền vững, gắn phát triển
kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái; nâng
cao đời sống nhân dân, từng bước thu hẹp khoảng cách phát triển giữa miền núi với
đồng bằng và thành thị.
Nâng cao năng lực cán
bộ, trang bị, bổ sung kiến thức cho đội ngũ cán bộ cơ sở và cộng đồng, năng lực
quản lý và triển khai thực hiện các Chương trình, dự án, chính sách giảm nghèo;
chỉ đạo hỗ
trợ phát triển sản xuất, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngư; dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Phấn đấu đạt các mục
tiêu cụ thể như: Tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm trên 10%; Giảm tỷ lệ hộ
nghèo hàng năm, phấn đấu cuối năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2020 còn
dưới 1,8%; Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục đạt từ 80% trở lên; Tỷ lệ
thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ THPT và tương đương đạt 85% trở lên; Giữ
vững tỷ lệ 100% xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế; Giữ vững chỉ tiêu giảm tỷ lệ
sinh bình quân từ 0,01% đến 0,02% năm; Giữ vững tỷ lệ hộ dân được dùng nước
sinh hoạt đảm bảo vệ sinh đạt 100%; Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo
đạt 50%; 100% đường giao thông liên xã, liên thôn, trục đường thôn, bản được bê
tông hóa; 60% hệ thống thủy lợi, kênh mương phục vụ sản xuất nông nghiệp được cứng hóa, đáp ứng nhu cầu tưới 100% diện
tích đất nông nghiệp; Phấn đấu 08 xã đạt chuẩn nông thôn mới, 04 xã đạt từ 15 -
18 tiêu chí về xây dựng nông thôn mới (đã có 02 xã đạt chuẩn NTM năm 2015);
100% các thôn, xã có nhà văn hóa phục vụ sinh hoạt cộng đồng; phấn đấu đến hết
năm 2018 không còn xã, thôn trong diện đặc biệt khó khăn; trên 50% đảng bộ xã
và 60% chi bộ thôn đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh.
2. Các giải pháp chủ
yếu:
- Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và các tầng lớp
nhân dân về mục tiêu kế hoạch thực hiện đảm bảo các chính sách dân tộc của
Trung ương quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013;
755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013; 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng
Chính phủ; các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan và Nghị quyết số
06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy, Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 UBND của UBND thành phố Hà
Nội;
- Tập trung, tăng cường
sự lãnh đạo của cấp ủy đảng đối với công
tác dân tộc. Quan tâm chỉ đạo xây dựng cơ
chế, chính sách, chương trình tạo điều kiện
thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội các thôn, xã đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số miền núi. Tăng cường công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng,
bổ nhiệm, sử dụng đội ngũ cán bộ, đảng viên người dân tộc thiểu số;
- Giữ vững an ninh
chính trị và trật tự an toàn xã hội, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế
xã hội với bảo đảm an ninh quốc phòng;
- Kêu gọi, thu hút
các nguồn lực đầu tư, ưu tiên lựa chọn đầu tư vào các địa bàn có tiềm năng phát
triển du lịch và các lĩnh vực sản xuất gắn với vùng có nhiều lợi thế về nguyên
liệu, lao động;
- Phát triển văn hóa - xã hội, bảo đảm an sinh xã
hội, từng bước cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân. Ưu tiên phát triển giáo
dục và đào tạo, nâng cao dân trí. Phát triển
y tế, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và cán bộ phục vụ công
tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. Thực hiện có hiệu quả
chương trình Dân số kế hoạch hóa gia đình; phòng, chống dịch bệnh và các tệ nạn
xã hội. Chú trọng đào tạo nghề, giải quyết việc làm; giảm hộ nghèo; thực hiện tốt
chế độ, chính sách đối với đối tượng chính sách. Nâng cao đời sống tinh thần của đồng bào các dân tộc thiểu số; giữ gìn,
phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc; từng bước hoàn thiện thiết chế văn hóa, bảo
tồn, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa, cách mạng, danh lam thắng cảnh trên địa
bàn;
- Phát triển kinh tế gắn với tiềm năng, lợi thế của
từng thôn, xã và cả vùng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hướng. Từng bước phát
triển nông nghiệp theo hướng hiện đại. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ
tiên tiến và cơ giới hóa, thay thế lao động thủ công, tập quán sản xuất lạc hậu.
Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng chuyên canh, sản xuất tập trung, nâng cao năng suất, chất lượng
hàng hóa gắn với thị trường. Đẩy mạnh kinh tế trang trại, kinh tế đồi rừng,
phát triển lâm nghiệp toàn diện từ khâu quy hoạch, quản lý, trồng mới, chăm
sóc, bảo vệ rừng tới bảo vệ môi trường; chú trọng bảo vệ rừng đặc dụng và rừng
phòng hộ. Khuyến khích phát triển các cụm
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp làng nghề gắn với bảo vệ môi trường, sinh
thái, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng và lực lượng lao động của các thôn,
xã đặc biệt khó khăn; tiếp tục khôi phục, xây dựng các làng nghề mới phù hợp với địa phương. Phát triển mạnh du lịch, dịch vụ, với nhiều loại hình, như: Du lịch
văn hóa, lịch sử, sinh thái, nghỉ dưỡng;
- Tập trung nguồn lực
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội theo quy hoạch, đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ đời sống nhân dân của 14 xã vùng đồng
bào dân tộc thiểu số miền núi, đặc biệt ưu tiên đầu tư các lĩnh vực: Giao
thông, thủy lợi, giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch, cấp nước, cấp điện, thông tin truyền thông cho 02 xã đặc
biệt khó khăn, gồm: xã Ba Vì, huyện Ba Vì; xã An Phú, huyện Mỹ Đức và 17 thôn đặc
biệt khó khăn trên địa bàn 07 xã, gồm: Sui Quán, Đồng Sống, Gò Đình Muôn, Ninh
(thuộc xã Khánh Thượng, huyện Ba Vì); Đầm Sản, Cốc Đồng Tam, Dy (thuộc xã Minh
Quang, huyện Ba Vì); Muồng Cháu, Rùa (thuộc xã Vân Hòa, huyện Ba Vì); 8, 9 (thuộc
xã Ba Trại, huyện Ba Vì); Mái Mít, Quýt (thuộc xã Yên Bài, huyện Ba Vì); Đồng Vỡ,
Trán Voi (thuộc xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai); Đá Thâm, Đồng Bồ (thuộc xã Đông
Xuân, huyện Quốc Oai);
- Việc đầu tư xây dựng
đảm bảo theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, xây dựng đồng bộ, tránh đầu tư dàn trải, phát huy hiệu quả vốn đầu tư,
đầu tư đúng đối tượng theo mục tiêu được duyệt, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng
phí thất thoát trong quá trình triển khai
thực hiện.
II. Nội
dung:
1.
Đối với đầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất:
1.1. Đối tượng hỗ trợ:
- Đối với hộ gia
đình: Là các hộ nghèo, cận nghèo được xác định theo quy định của thành phố Hà Nội
tại các xã, các thôn đặc biệt khó khăn của thủ đô Hà Nội;
- Đối với nhóm hộ gia
đình: Gồm những hộ nghèo, cận nghèo và không quá 20% trên tổng số của nhóm hộ
là những hộ có kinh nghiệm sản xuất, có
tiềm lực về kinh tế thuộc các xã, các thôn đặc biệt khó khăn. Nhóm hộ được
thành lập trên cơ sở lựa chọn công khai,
dân chủ và trên tinh thần tự nguyện;
- Đối tượng thuộc
chính sách của Trung ương quy định tại các Quyết
định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg
ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và UBND
Thành phố tại Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016.
1.2. Nội dung hỗ trợ:
- Hỗ trợ các hoạt động
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công giúp người dân nâng cao kiến
thức phát triển kinh tế hộ gia đình, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất, tiếp cận tín dụng, thông tin thị trường, sử dụng đất đai có hiệu quả;
- Hỗ trợ giống cây trồng,
vật nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượng,
có giá trị cao trên thị trường theo nguyện vọng của người dân và phù hợp với điều kiện của
địa phương; hỗ trợ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vắc xin tiêm
phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm; hỗ trợ vật tư phục vụ chuyển đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị
kinh tế; hỗ trợ cải tạo vườn tạp; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo diện
tích nuôi trồng thủy sản;
- Hỗ trợ xây dựng mô
hình phát triển sản xuất; hợp tác với các tổ chức
và doanh nghiệp, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, chế biến nông, lâm, thủy sản gắn với bảo
quản, tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ tạo điều kiện cho người dân tham quan học tập
nhân rộng mô hình phát triển sản xuất có
hiệu quả;
- Hỗ trợ mua sắm
trang thiết bị, máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch;
- Hỗ trợ nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý phát triển sản xuất, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư về dịch vụ bảo vệ
thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm; giúp hộ nghèo, cận nghèo tiếp cận
các dịch vụ, kiến thức khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức và vận dụng vào kế
hoạch sản xuất của hộ, nhóm hộ đã được xác định để phát
triển sản xuất trên địa bàn xã, thôn;
- Hỗ trợ theo chính
sách của Trung ương quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013,
755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng
Chính phủ và UBND thành phố Hà Nội tại Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày
29/6/2016.
2.
Đối với đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng:
2.1. Đối tượng đầu
tư: 14 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà
Nội, bao gồm: Huyện Ba Vì 07 xã (Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Vân Hòa, Yên
Bài, Ba Trại, Tản Lĩnh); huyện Thạch Thất 03 xã (Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung);
huyện Quốc Oai 02 xã (Đông Xuân, Phú Mãn); xã Trần Phú, huyện Chương Mỹ; xã An
Phú, huyện Mỹ Đức.
2.2. Nội dung đầu tư:
Bao gồm các công trình xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo nâng cấp công trình cũ theo chỉ đạo của Trung ương quy định tại
các Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg
ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Thành ủy tại Nghị quyết số 06-NQ/TU
ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy; UBND thành phố Hà Nội tại Quyết định
số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016; Kế hoạch
166/KH-UBND ngày 30/11/2012 và các công
trình dân sinh bức xúc khác trên địa bàn, đảm bảo các mục tiêu chủ yếu như:
Hoàn thiện hệ thống đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và
dân sinh; Hoàn thiện hệ thống các công trình bảo đảm phục vụ sinh hoạt và sản
xuất, kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội; Hoàn thiện hệ thống các công trình phục
vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa trên địa bàn xã; Hoàn thiện hệ thống các công
trình để bảo đảm chuẩn hóa giáo dục trên
địa bàn xã; xây dựng lớp trường, lớp học, nhà ở giáo viên, trang bị bàn ghế, điện,
nước sinh hoạt, công trình phụ trên địa bàn thôn, bản; Cải tạo, xây mới hệ thống
thủy lợi trên địa bàn xã, thôn, bản; Các
công trình hạ tầng khác do cộng đồng đề xuất phù hợp với phong tục, tập quán của
đồng bào dân tộc thiểu số.
3.
Quy mô, địa điểm:
- Tổng số chương trình, dự án được đầu tư (dự kiến):
227 chương trình, công trình, trong đó:
+ Về hỗ trợ sản xuất bao gồm 02 chương trình hỗ
trợ phát triển sản xuất theo Quyết định số
551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và quyết định số 5532/QĐ-UBND
ngày 21/10/2015 của UBND Thành phố phê duyệt Đề
án xây dựng mô hình phát triển
kinh tế xã hội bền vững của đồng bào người
Dao tại xã Ba Vì, huyện Ba Vì, tập trung thực hiện trên địa bàn 02 xã đặc biệt
khó khăn, gồm: xã Ba Vì, huyện Ba Vì; xã An Phú, huyện Mỹ Đức và 17 thôn đặc biệt
khó khăn trên địa bàn 07 xã, gồm: Sui Quán, Đồng Sống, Gò Đình Muôn, Ninh (thuộc
xã Khánh Thượng, huyện Ba Vì); Đầm Sản, Cốc Đồng Tâm, Dy (thuộc xã Minh Quang,
huyện Ba Vì); Muồng Cháu, Rùa (thuộc xã Vân Hòa, huyện Ba Vì); 8, 9 (thuộc xã
Ba Trại, huyện Ba Vì); Mái Mít, Quýt (thuộc xã Yên Bài, huyện Ba Vì); Đồng Vỡ,
Trán Voi (thuộc xã Phú Mãn, huyện Quốc Oai); Đá Thâm, Đồng Bồ (thuộc xã Đông
Xuân, huyện Quốc Oai);
+ Về đầu tư cơ sở hạ
tầng bao gồm 225 công trình đầu tư theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013
của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số
06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy; Kế hoạch 166/KH-UBND ngày 30/11/2012 của UBND Thành phố, tập
trung phục vụ đồng bào dân tộc tại 14 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền
núi của thủ đô Hà Nội
(Danh mục các chương
trình, dự án chi tiết theo biểu phụ lục định
kèm).
- Các chương trình đầu
tư phát triển sản xuất, các dự án xây dựng đảm bảo đúng quy hoạch, tránh tình
trạng lãng phí, thất thoát trong quá
trình đầu tư, thực hiện theo từng chương trình, dự án riêng và đảm bảo thực hiện đồng bộ, tránh đầu tư dàn trải,
phát huy hiệu quả vốn đầu tư. Đảm bảo đầu tư đúng đối tượng theo mục tiêu được duyệt,
đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng
phí.
4.
Cơ cấu vốn và nguồn vốn đầu tư.
4.1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến: 2.324,0 tỷ
đồng, bao gồm:
a. Kinh phí hỗ trợ
phát triển sản xuất dự kiến: 75,0 tỷ đồng,
trong đó bao gồm: Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuốc BVTV, thú y, hỗ trợ xây dựng chuồng trại, cải tạo nuôi trồng
thủy sản, cải tạo vườn tạp, xây dựng mô
hình; Hỗ trợ mua máy móc, thiết bị; Tuyên
truyền, tập huấn, học tập kinh nghiệm và các hỗ dung hỗ trợ khác theo quy định
của Trung ương và các nội dung hỗ trợ
khác theo quy định của Trung ương.
b. Kinh phí đầu tư cơ
sở hạ tầng dự kiến: 2.249,0 tỷ đồng.
(Số vốn đầu tư các
chương trình, dự án được xác định chính xác khi lập và phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền)
4.2. Nguồn vốn đầu
tư: Ngân sách Thành phố, bao gồm:
a. Nguồn kinh phí sự
nghiệp chi các chương trình hỗ trợ phát triển
sản xuất dự kiến: 75,0 tỷ đồng;
b. Nguồn kinh phí từ
Ngân sách Thành phố bố trí cho chương trình Giảm nghèo bền vững thuộc Chương
trình mục tiêu Quốc gia của Thành phố chi đầu tư các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dự kiến: 2.249,0 tỷ đồng, trong
đó bao gồm 400,0 tỷ đồng đã được UBND Thành phố phân bổ đầu tư xây dựng các công trình năm 2016).
c. Trường hợp khó
khăn về nguồn lực đầu tư từ ngân sách Thành phố, UBND
Thành phố sẽ kêu gọi các Quận có điều kiện
về nguồn lực đầu tư hỗ trợ UBND các huyện
triển khai thực hiện các công trình xây dựng
nhà văn hóa, dự kiến: 102,5 tỷ đồng.
5.
Thời gian thực hiện: 2016 - 2020.
6.
Cơ chế quản lý: Các chương trình, dự án đầu tư được triển
khai phải đảm bảo các điều kiện:
- Đúng đối tượng,
đúng danh mục đầu tư được phê duyệt trong kế hoạch;
- Dự án được triển
khai lập, thẩm định, phê duyệt dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và thành phố Hà Nội; Tuân thủ quy
định của UBND Thành phố về phân cấp, ủy
quyền phê duyệt dự án đầu tư;
- Đối với các chương
trình, dự án thuộc thẩm quyền UBND các huyện phê duyệt theo phân cấp, UBND
các huyện căn cứ mức vốn dự kiến đầu tư cho từng chương trình, dự án tại kế hoạch
này để phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không đầu tư dàn trải.
III.
Tổ chức thực hiện:
1.
Ban Dân tộc Thành phố:
- Phối hợp Sở Lao động
Thương binh và Xã hội tham mưu, đề xuất UBND Thành phố thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Kế
hoạch thực hiện chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số
551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 06-NQ/TU
ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển kinh tế xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội kết hợp, lồng ghép với Ban chỉ
đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững của Thành
phố; là cơ quan tham mưu cho Ban chỉ đạo Thành phố về chương trình này.
- Chủ trì và phối hợp
với các sở, ngành, đoàn thể Thành phố đẩy mạnh công tác tuyên truyền để các cấp,
các ngành và nhân dân nhận thức được chính sách của Đảng, nhà nước đối với các
xã, thôn đặc biệt khó khăn để có trách nhiệm thực hiện tốt Chương trình 135 có
chất lượng và hiệu quả;
- Chủ trì, tổng hợp nhu cầu của UBND các huyện, đề xuất
UBND Thành phố về kế hoạch vốn hàng năm đảm
bảo thực hiện các dự án thuộc Kế hoạch
này qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, báo cáo UBND Thành phố; đôn đốc, kiểm
tra, hướng dẫn việc thực hiện đảm bảo đúng kế hoạch đã được UBND Thành phố phê
duyệt, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố; hàng năm tiến hành rà soát,
đánh giá các tiêu chí (theo mục tiêu đã đặt ra trong Kế hoạch) để xác định và đề xuất đưa ra khỏi danh sách thôn, xã đặc
biệt khó khăn khi có đủ điều kiện; giao ban, báo cáo, tổ chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chỉ
tiêu, chương trình, dự án nêu trong kế hoạch tại các huyện và các sở, ngành
theo mục tiêu, yêu cầu, tiến độ đã phê duyệt; xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện hỗ trợ nâng cao năng lực cho
đội ngũ cán bộ quản lý phát triển sản xuất,
cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư về dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, vệ
sinh an toàn thực phẩm; giúp hộ nghèo, cận
nghèo tiếp cận các dịch vụ, kiến thức khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức và
vận dụng vào kế hoạch sản xuất của hộ,
nhóm hộ đã được xác định để phát triển sản xuất trên địa bàn xã, thôn; phối hợp
với các sở, ngành, đoàn thể liên quan và UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc
Oai, Mỹ Đức, Chương Mỹ triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch, trực tiếp thực hiện một số Đề án, dự án có tính chất đặc thù theo chỉ đạo của UBND Thành phố.
- Phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư xác định quy mô, tổng mức
đầu tư từng chương trình, dự án đầu tư khi thẩm định các chương trình, dự án để
phê duyệt và bố trí vốn cho từng dự án theo quy định;
- Kiểm tra, rà soát xác định tính cấp thiết của từng dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để ưu
tiên đề xuất UBND Thành phố phân bổ kế hoạch vốn hàng năm cho từng dự án;
- Tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện kế hoạch 6 tháng và hàng
năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND Thành phố, Ủy ban Dân tộc và các cơ quan
liên quan theo quy định;
- Tham mưu UBND Thành
phố tổ chức sơ kết thực hiện 03 năm, tổng
kết cả giai đoạn thực hiện kế hoạch của
Thành phố để đề xuất khen thưởng, động viên các tập thể và cá nhân có thành
tích trong công tác xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch, đồng thời khiển
trách, phê bình những đơn vị thực hiện không tốt kế hoạch (nếu có).
2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Là cơ quan đầu mối
hướng dẫn về quản lý đầu tư và xây dựng; tổng
hợp giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết khó khăn vướng mắc của Chủ đầu tư trong quá trình triển khai các dự
án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định;
- Thẩm định về nguồn
vốn và khả năng cân đối bố trí vốn cho các dự án chưa có quyết định phê duyệt tại
kế hoạch này và các dự án điều chỉnh làm tăng tổng
mức đầu tư để UBND các huyện làm cơ sở phê duyệt dự án theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp
Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất
UBND Thành phố trình HĐND Thành phố trong việc phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu
tư hàng năm chi tiết cho từng dự án theo danh mục dự án nêu tại kế hoạch này
(giao kế hoạch hàng năm và cả giai đoạn), đảm bảo đủ nguồn lực đầu tư, đáp ứng nhu
cầu đầu tư theo tiến độ của kế hoạch.
3.
Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp
Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan tham mưu đề xuất
UBND Thành phố bố trí kinh phí thực hiện các chương trình phát triển sản xuất
theo kế hoạch phê duyệt, đảm bảo chính sách của của Trung ương quy định tại các
Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013,
54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và UBND thành phố
Hà Nội tại Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016;
- Hướng dẫn, tổng hợp
giải quyết khó khăn vướng mắc về thanh, quyết toán các chương trình, dự án hoàn
thành theo quy định;
- Phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư trong việc tổng hợp trình
UBND Thành phố phân bổ, giao kế hoạch vốn
đầu tư thực hiện từ nguồn vốn ngân sách thành phố.
4.
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Chủ
trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động Thương
binh và Xã hội, Ngân hàng chính sách xã hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân
tộc và UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức xây dựng
chi tiết kế hoạch hỗ trợ đầu tư phát triển sản
xuất cho các đối tượng theo chính sách dân tộc của Trung ương quy định tại các
Quyết định số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg
ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ
và UBND thành phố Hà Nội tại Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 (bao gồm
kế hoạch dài hạn và hàng năm) đề xuất UBND Thành phố phê duyệt kế hoạch chi tiết
trước ngày 30/8/2016 để triển khai, thực hiện toàn diện các dự án về hỗ trợ sản xuất, phát triển sản xuất, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, chính sách về đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt, đảm bảo các quy định hiện
hành về chính sách dân tộc. Định kỳ hàng quý, 06 tháng và hàng năm tổng
hợp kết quả báo cáo gửi Ban Dân tộc để tổng
hợp báo cáo UBND Thành phố và Ủy ban Dân tộc.
5.
Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
Phối hợp với Ban Dân
tộc Thành phố và các cơ quan liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các Chương trình, dự án do Sở
quản lý gắn với Chương trình 135 tại các
xã, thôn đặc biệt khó khăn để góp phần hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu của Chương trình giảm nghèo bền vững của Thành
phố, báo cáo UBND Thành phố định kỳ hàng quý, 06 tháng và hàng năm.
6.
Kho bạc Nhà nước Thành phố:
- Hướng dẫn, kiểm tra
và kịp thời giải quyết các khó khăn vướng mắc cho các đơn vị, Chủ đầu tư thực
hiện giải ngân vốn theo quy định;
- Định kỳ hàng tháng,
quý, 6 tháng tổng hợp tình hình giải ngân
các dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND
Thành phố theo quy định.
7.
Các Sở: Y tế, Công thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa
Thể thao, Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn UBND các huyện phân giao chi tiết từng chỉ tiêu
phát triển kinh tế xã hội cho từng thôn, xã, đảm bảo các chính sách dân tộc
như: y tế, giáo dục, hạ tầng cơ sở, đất sản
xuất, đất ở, nước sinh hoạt, đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu kế hoạch theo lĩnh vực ngành phụ trách theo
tinh thần chỉ đạo của Trung ương quy định tại các Quyết định số: 551/QĐ-TTg
ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012
của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng
dẫn của các Bộ, ngành liên quan và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy, Quyết định số
3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 UBND của UBND thành phố Hà Nội.
8.
Tổng công ty điện lực Hà Nội: Tập trung ưu tiên đầu
tư, nâng cấp hệ thống điện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của đồng bào dân tộc miền núi, báo cáo UBND Thành phố.
9.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố Hà Nội và các Đoàn thể Thành phố
tăng cường phổ biến, tuyên truyền vận động đồng bào dân tộc thực hiện các chủ
trương, chính sách của Trung ương và Thành phố về công tác dân tộc và triển
khai thực hiện Kế hoạch và chủ động thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch có hiệu quả theo tinh thần chỉ đạo của Trung ương quy định tại các Quyết định
số: 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg
ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và UBND thành phố Hà Nội tại Quyết định
số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016.
10.
Đối với các sở, ban, ngành khác của Thành
phố: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị xây dựng kế hoạch
và có các hoạt động cụ thể tham gia và hỗ
trợ các nội dung của Kế hoạch này, chủ động thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch có
hiệu quả theo tinh thần chỉ đạo của Trung ương và Thành phố.
11.
Các cơ quan Báo, Đài của thành phố Hà Nội: Xây
dựng các chuyên trang, chuyên mục và tuyên truyền về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016
- 2020 theo chỉ đạo của Trung ương và Thành phố.
12.
UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức:
- Chịu trách nhiệm
trước UBND Thành phố về tính chính xác các thông tin, số liệu liên quan các
chương trình, dự án, số vốn đầu tư theo đề xuất, thực hiện đúng mục tiêu được
duyệt;
- Công khai danh mục
chi tiết các chương trình, dự án nêu trong kế hoạch tại cộng đồng dân cư trên địa
bàn các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi, đảm bảo tính minh bạch để đồng
bào, nhân dân tham gia làm chủ của các chương trình, dự án; trong quá trình thực
hiện nếu có điều chỉnh danh mục chương trình, dự án, các địa phương báo cáo UBND Thành phố
chấp thuận;
- Triển khai phần
giao chi tiết các chỉ tiêu cho từng xã, từng đơn vị và thực hiện kế hoạch trên
địa bàn huyện;
- Thực hiện nhiệm vụ
Chủ đầu tư các chương trình, dự án theo quy định;
- Triển khai lập, thẩm
định, phê duyệt dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, Thành phố và các yêu cầu tại mục 6, phần II của Kế hoạch này;
- Tổ chức thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch này đáp ứng yêu cầu tiến độ của Thành
phố, khuyến khích các địa phương bố trí nguồn vốn triển khai thực hiện hoàn
thành trước tiến độ, đảm bảo đúng các quy định tại các Quyết định số:
551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013, 755/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013, 54/2012/QĐ-TTg ngày
04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành
liên quan và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 31/10/2011 của Ban Thường vụ Thành ủy,
Quyết định số 3564/QĐ-UBND ngày 29/6/2016
UBND của UBND thành phố Hà Nội;
- Định kỳ hàng tháng,
quý, 06 tháng, năm có báo cáo kết quả thực hiện và các khó khăn, vướng mắc về
Ban Dân tộc và các Sở: Nông nghiệp & PTNT, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính để tổng
hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
Căn cứ nội dung kế hoạch
này, UBND Thành
phố yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc
Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện
kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: KH&ĐT, NN&PTNT, TC, XD; Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố; (để báo cáo)
- Các Đ/c PCT UBND TP;
- UBMTTQ Thành phố;
- Các Ban thuộc HĐND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Kho bạc nhà nước Hà Nội;
- Các cơ quan Báo, Đài Thành phố;
- Tổng công ty điện lực HN;
- CVP, PVP Nguyễn Ngọc Sơn;
- Các phòng: KT, TKBT, TH;
- Lưu VT, KT(VHQ).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
BIỂU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 15/7/2016 của UBND
thành phố Hà Nội
TT
|
Danh
mục công trình
|
Cấp
dự án
|
Địa
điểm xây dựng
|
Thời
gian thực hiện
|
Dự
án được duyệt
|
TKKT-TDT
được duyệt
|
Lũy
kế bố trí vốn đến hết 2015
|
Kế
hoạch giai đoạn 2016 - 2020
|
Dự
kiến HT giai đoạn 2016 - 2020
|
Chủ
đầu tư/Đơn vị thực hiện
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
Số,
ngày Quyết định
|
Tổng
mức đầu tư
|
Số,
ngày QĐ
|
Tổng
dự toán
|
Tổng
số
|
Riêng
2015
|
Tổng
số
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
TỔNG
SỐ (A+B)
|
|
|
227
|
|
|
|
3,200,853
|
|
2,941,776
|
367,000
|
313,200
|
2,324,000
|
400,000
|
492,000
|
548,500
|
426,000
|
442,500
|
227
|
|
|
A
|
Lĩnh
vực đầu tư cơ sở hạ tầng:
|
|
|
225
|
|
|
|
3,125,853
|
|
2,941,776
|
367,000
|
313,200
|
2,249,000
|
400,000
|
477,000
|
533,500
|
411,000
|
427,500
|
225
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
175
|
|
|
|
2,784,865
|
|
2,784,888
|
358,400
|
304,100
|
2,016,500
|
400,000
|
452,000
|
473,500
|
372,000
|
319,000
|
175
|
|
|
|
Dự án mới:
|
|
|
50
|
|
|
|
340,988
|
|
156,888
|
8,600
|
9,100
|
232,500
|
|
25,000
|
60,000
|
39,000
|
108,500
|
50
|
|
|
I
|
Lĩnh vực y tế:
|
|
|
8
|
|
|
|
73,310
|
|
67,310
|
1,000
|
1,500
|
14,000
|
4,000
|
10,000
|
|
|
|
8
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
2
|
|
|
|
23,226
|
|
23,226
|
1,000
|
1,000
|
8,000
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
2
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp trạm y tế
xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2393/QĐ-UBND;
15/10/2012
|
8,600
|
2393/QĐ-UBND;
15/10/2012
|
8,600
|
|
|
7,000
|
4,000
|
3,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
2
|
Trạm y tế xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2560/QĐ-UBND;
21/8/2014
|
14,626
|
2560/QĐ-UBND;
21/8/2014
|
14,626
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
Đề
nghị cắt giảm quy mô TMĐT dự án
|
*
|
Dự án mới:
|
|
|
6
|
|
|
|
50,084
|
|
44,084
|
|
500
|
6,000
|
|
6,000
|
|
|
|
6
|
|
|
1
|
Trạm y tế xã Tân
Lĩnh
|
|
|
1
|
Tân
Lĩnh - Ba Vì
|
2016-2020
|
1938/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,714
|
1938/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,174
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
Đề
nghị cắt giảm quy mô TMĐT dự án
|
2
|
Trạm y tế xã Khánh Thượng
|
|
|
1
|
Khánh
Thượng - Ba Vì
|
2016-2020
|
1975/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
11,590
|
1975/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
11,590
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
Đề
nghị cắt giảm quy mô TMĐT dự án
|
3
|
Trạm y tế xã Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
1977/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
9,820
|
1977/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
9,820
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
Đề
nghị cắt giảm quy mô TMĐT dự án
|
4
|
Trạm y tế xã Yên Bái
|
|
|
1
|
Yên
Bái - Ba Vì
|
2016-2020
|
1951/QĐ-UBND
31/12/2014
|
8,500
|
1951/QĐ-UBND
31/12/2014
|
8,500
|
|
500
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
Đề
nghị cắt giảm quy mô TMĐT dự án
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế
xã Yên Bình
|
|
|
1
|
Yên
Bình - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
3,000
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế
xã Tiến Xuân
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
3,000
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
II
|
Nước sinh hoạt:
|
|
|
4
|
|
|
|
19,739
|
|
9,739
|
|
|
18,000
|
|
2,000
|
5,000
|
8,000
|
3,000
|
4
|
|
|
*
|
Dự án mới:
|
|
|
4
|
|
|
|
19,739
|
|
9,739
|
|
|
18,000
|
|
2,000
|
5,000
|
8,000
|
3,000
|
4
|
|
|
1
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt
tự chảy thôn Đồng Bồ, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2675/QĐ-UBND;
25/10/2012
2376/QĐ-UBND;
12/10/2012
|
9,739
|
2675/QĐ-UBND;
25/10/2012
2376/QĐ-UBND;
12/10/2012
|
9,739
|
|
|
8,000
|
|
|
3,000
|
5,000
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
2
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt
tự chảy các xã dân tộc thiểu số miền núi theo chương trình 135 huyện Ba Vì
(19 điểm)
|
|
|
1
|
Ba
Vì - Ba Vì
|
2016-2020
|
|
8,000
|
|
|
|
|
8,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống bể chứa,
đường ống dẫn nước 3 thôn xã Yên Bình
|
|
|
1
|
Yên
Bình - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
1,000
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống bể chứa,
đường ống dẫn nước thôn Lật, thôn Hương, thôn Luồng xã Yên Trung
|
|
|
1
|
Yên
Trung - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
1,000
|
|
|
|
|
1,000
|
|
1,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
III
|
Thủy lợi:
|
|
|
56
|
|
|
|
653,993
|
|
625,993
|
74,950
|
69,950
|
491,000
|
58,000
|
18,000
|
134,000
|
135,000
|
146,000
|
56
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp:
|
|
|
48
|
|
|
|
625,993
|
|
625,993
|
74,950
|
69,950
|
465,000
|
58,000
|
18,000
|
108,000
|
135,000
|
146,000
|
48
|
|
|
1
|
Bãi mương dẫn nước thôn Luồng,
Đầm Bồi, Đồng Tơi, Đồng Hội, xã Yên Trung
|
|
|
1
|
Yên
Trung - Thạch Thất
|
2016-2020
|
6494/QĐ-UBND;
15/10/2012
|
11,365
|
6494/QĐ-UBND;
15/10/2012
|
11,365
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
2
|
Cải tạo hồ vai làng và hệ
thống mương tưới xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3754/QĐ-UBND;
30/10/2013
|
14,865
|
3754/QĐ-UBND;
30/10/2013
|
14,865
|
5,000
|
5,000
|
8,000
|
8,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
3
|
Xây dựng Trạm bơm tưới xã
Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3755/QĐ-UBND;
30/10/2013
|
11,327
|
3755/QĐ-UBND;
30/10/2013
|
11,327
|
7,000
|
7,000
|
3,000
|
3,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
4
|
Kè chống sạt lở đê bao
vùng 700
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
1623/QĐ-UBND;
18/8/2011
1355/QĐ-UBND;
21/7/2014
|
39,838
|
1186/QĐ-UBND;
11/7/2012
|
39,838
|
25,000
|
20,000
|
10,000
|
10,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp vai,
mương xã Yên Bái
|
|
|
1
|
Yên
Bái - Ba Vì
|
2016-2020
|
2019/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
8,738
|
2019/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
8,738
|
|
|
7,000
|
5,000
|
2,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp vai,
mương xã Ba Trại
|
|
|
1
|
Ba
Trại - Ba Vì
|
2016-2020
|
2020/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
12,084
|
2020/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
12,084
|
|
|
11,000
|
8,000
|
3,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống
kênh, vai, đập xã Minh Quang
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
2021/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
13,638
|
2021/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
13,638
|
|
|
12,000
|
6,000
|
6,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
8
|
Xây dựng kênh tưới từ hồ Lụa
đi Đồng Bướm, xã Yên Bình
|
|
|
1
|
Yên
Bình - Thạch Thất
|
2016-2020
|
6568/QĐ-UBND;
30/10/2013
|
8,163
|
6568/QĐ-UBND;
30/10/2013
|
8,163
|
|
|
7,000
|
5,000
|
2,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
9
|
Xây dựng, cải tạo hệ thống
thủy lợi nội đồng xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3572/QĐ-UBND;
30/10/2013
|
14,046
|
3572/QĐ-UBND;
30/10/2013
|
14,046
|
|
|
13,000
|
8,000
|
5,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
10
|
Mương, vai thủy lợi thôn
Sui Quán xã Khánh Thượng
|
|
|
1
|
Khánh
Thượng - Ba Vì
|
2016-2020
|
2235/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
7,500
|
2235/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
7,500
|
350
|
350
|
5,000
|
|
|
3,000
|
2,000
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
11
|
Mương, vai thủy lợi thôn
Ninh - xã Khánh Thượng
|
|
|
1
|
Khánh
Thượng - Ba Vì
|
2016-2020
|
2236/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
6,500
|
2236/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
6,500
|
300
|
300
|
5,000
|
|
|
3,000
|
2,000
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
12
|
Công trình mương vai, thủy
lợi nội đồng thôn Gò Đinh Muôn
|
|
|
1
|
Khánh
Thượng - Ba Vì
|
2016-2020
|
2237/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
11,000
|
2237/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
11,000
|
550
|
550
|
8,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
13
|
Công trình mương vai, thủy
lợi nội đồng thôn Đồng Sống xã Khánh Thượng
|
|
|
1
|
Khánh
Thượng - Ba Vì
|
2016-2020
|
2238/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
9,000
|
2238/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
9,000
|
450
|
450
|
8,000
|
|
|
|
3,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
14
|
Công trình thủy lợi nội đồng
thôn Muồng Châu, xã Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
2239/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
11,000
|
2239/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
11,000
|
550
|
550
|
8,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
15
|
Công trình mương vai, thủy
lợi nội đồng thôn Rùa, xã Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
2240/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
9,000
|
2240/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
9,000
|
450
|
450
|
6,000
|
|
|
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
16
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống
kênh mương xã Tân Lĩnh
|
|
|
1
|
Tân
Lĩnh - Ba Vì
|
2016-2020
|
2022/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
12,218
|
2022/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
12,218
|
600
|
600
|
9,000
|
|
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
17
|
Cải tạo hồ Đồng Chằm 1 và
hồ Gốc Đa, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3244/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
12,534
|
3244/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
12,534
|
800
|
800
|
10,000
|
|
|
3,000
|
3,000
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
18
|
Xây dựng và cứng hóa hệ thống
mương thủy lợi thôn Lập Thành, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3172/QĐ-UBND;
08/10/2014
|
14,580
|
3172/QĐ-UBND;
08/10/2014
|
14,580
|
800
|
800
|
12,000
|
|
|
3,000
|
4,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
19
|
Cải tạo hồ Đồng Âm, xã Phú
Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2687/QĐ-UBND;
06/9/2014
|
11,215
|
2687/QĐ-UBND;
06/9/2014
|
11,215
|
800
|
800
|
9,000
|
|
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
20
|
Cải tạo, nạo vét hồ Chằm
Khoai, Chằm Mai, thôn Đồng Bên, Xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3245/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
14,662
|
3245/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
14,662
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
3,000
|
4,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
21
|
Cải tạo hồ Đồng Chằm 2, xã
Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2375/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
10,026
|
2375/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
10,026
|
800
|
800
|
8,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
22
|
Xây dựng, hệ thống kênh tưới
và nạo vét cải tạo lòng hồ Đồng Nếp, thôn Đá Thâm, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2375/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
14,341
|
2375/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
14,341
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
3,000
|
4,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
23
|
Nâng cấp, cải tạo, xây mới
kênh mương và nạo vét Hồ Đồng Vỡ - Trán Voi: Đập Trầm Nứa, thôn Đồng Vỡ -
thôn Trán Voi, xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3237/QĐ-UBND;
13/10/2014 & 3236/QĐ-UBND; 13/10/2014
|
25,294
|
3237/QĐ-UBND;
13/10/2014 & 3236/QĐ-UBND; 13/10/2014
|
25,294
|
1,800
|
1,800
|
21,000
|
|
|
6,000
|
7,000
|
8,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
24
|
Xây dựng hệ thống mương thủy
lợi nội đồng thôn Đồng Bên, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3147/QĐ-UBND;
02/10/2014
|
12,304
|
3147/QĐ-UBND;
02/10/2014
|
12,304
|
800
|
800
|
10,000
|
|
|
3,000
|
3,000
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
25
|
Kiên cố hóa hệ thống mương
nội đồng thôn Đồng Rằng, thôn Cửa Khẩu, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3230/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
14,379
|
3230/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
14,379
|
1,000
|
1,000
|
11,000
|
|
|
3,000
|
4,000
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
26
|
Xây dựng vai, đập và hệ thống
kênh mương thủy lợi thôn Đồng Bồ, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3160/QĐ-UBND;
06/10/2014
|
14,344
|
3160/QĐ-UBND;
06/10/2014
|
14,344
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
27
|
Xây dựng đường giao thông
nội đồng kết hợp cứng hóa kênh mương thủy lợi thôn Đồng Âm, xã Đông xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3235/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
13,534
|
3235/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
13,534
|
800
|
800
|
10,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
28
|
Xây dựng và cứng hóa mương
thủy lợi thôn Lập Thành, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3172/QĐ-UBND;
08/10/2014
|
14,580
|
3172/QĐ-UBND;
08/10/2014
|
14,580
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
2,000
|
5,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
29
|
Xây dựng kênh mương tưới
thôn Đồng Chiêm, Ái Nàng, Đồng Văn xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
864/QĐ-UBND;
30/5/2014
|
10,985
|
864/QĐ-UBND;
30/5/2014
|
10,985
|
1,000
|
1,000
|
8,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
30
|
Xây dựng kênh mương tưới
thôn Đức Dương, Phú Thanh, Đồi Dùng, Đồi Lý
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
116/QĐ-UBND;
25/01/2014
|
10,859
|
116/QĐ-UBND;
25/01/2014
|
10,859
|
1,000
|
1,000
|
8,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
31
|
Xây dựng kênh mương tưới
thôn Nam Hưng, Thanh Hà, vùng 3 thôn, Rộc Èo, Bơ Môi xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
457/QĐ-UBND;
23/03/2014
|
10,083
|
457/QĐ-UBND;
23/03/2014
|
10,083
|
1,000
|
1,000
|
8,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
32
|
Cải tạo hồ Đồng Chằm 1 và
hồ Gốc Đa, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3244/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
12,534
|
3244/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
12,534
|
800
|
800
|
10,000
|
|
|
3,000
|
3,000
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
33
|
Xây dựng và cứng hóa hệ thống
mương thủy lợi thôn Lập Thành, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3172/QĐ-UBND;
08/10/2014
|
14,580
|
3172/QĐ-UBND;
08/10/2014
|
14,580
|
800
|
800
|
12,000
|
|
|
3,000
|
4,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
34
|
Cải tạo hồ Đồng Âm, xã Phú
Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2687/QĐ-UBND;
06/9/2014
|
11,215
|
2687/QĐ-UBND;
06/9/2014
|
11,215
|
800
|
800
|
9,000
|
|
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
35
|
Cải tạo, nạo vét hồ Chằm
Khoai, Chằm Mai, thôn Đồng Bèn, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3245/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
14,662
|
3245/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
14,662
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
3,000
|
4,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
36
|
Cải tạo hồ Đồng Chằm 2, xã
Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2375/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
10,026
|
2375/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
10,026
|
800
|
800
|
9,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
37
|
Xây dựng, hệ thống kênh tưới
và nạo vét cải tạo lòng hồ Đồng Nếp, thông Đá Thâm, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2375/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
14,341
|
2375/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
14,341
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
3,000
|
4,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
38
|
Nâng cấp, cải tạo, xây mới
kênh mương và nạo vét Hồ Đồng Vỡ - Trán Voi; Đập Trằm Nứa, thôn Đồng Vỡ -
thôn Trán Voi, xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3237/QĐ-UBND;
13/10/2014 & 3236/QĐ-UBND; 13/10/2014
|
25,294
|
3237/QĐ-UBND;
13/10/2014 & 3236/QĐ-UBND; 13/10/2014
|
25,294
|
1,800
|
1,800
|
21,000
|
|
|
6,000
|
7,000
|
8,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
39
|
Xây dựng hệ thống mương thủy
lợi nội đồng thôn Đồng Bèn, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3147/QĐ-UBND;
02/10/2014
|
12,304
|
3147/QĐ-UBND;
02/10/2014
|
12,304
|
800
|
800
|
10,000
|
|
|
3,000
|
3,000
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
40
|
Kiên cố hóa hệ thống kênh
mương nội đồng thôn Đồng Rằng, thôn Cửa Khâu, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3230/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
14,379
|
3230/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
14,379
|
1,000
|
1,000
|
11,000
|
|
|
3,000
|
4,000
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
41
|
Xây dựng vai, đập và hệ thống
kênh mương thủy lợi thôn Đồng Bồ, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3160/QĐ-UBND;
06/10/2014
|
14,344
|
3160/QĐ-UBND;
06/10/2014
|
14,344
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
42
|
Xây dựng đường giao thông
nội đồng kết hợp cứng hóa kênh mương thủy lợi thôn Đồng Âm, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3235/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
13,534
|
3235/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
13,534
|
800
|
800
|
10,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
43
|
Xây dựng và cứng hóa mương
thủy lợi thôn Lập Thành, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3172/QĐ-UBND;
08/10/2014
|
14,580
|
3172/QĐ-UBND;
08/10/2014
|
14,580
|
|
|
12,000
|
|
|
2,000
|
5,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
44
|
Xây dựng kênh mương tưới
thôn Đồng Chiêm, Ái Nàng, Đồng Văn, xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
864/QĐ-UBND;
30/5/2014
|
10,985
|
864/QĐ-UBND;
30/5/2014
|
10,985
|
1,000
|
1,000
|
8,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
45
|
Xây dựng kênh mương tưới
thôn Đức Dương, Phú Thanh, Đồi Dùng, Đồi Lý
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
116/QĐ-UBND;
25/01/2014
|
10,859
|
116/QĐ-UBND;
25/01/2014
|
10,859
|
1,000
|
1,000
|
8,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
46
|
Xây dựng kênh mương tưới
thôn Nam Hưng, Thanh Hà, vùng 3 thôn, Rộc Éo, Bơ Môi, xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
457/QĐ-UBND;
24/03/2014
|
10,083
|
457/QĐ-UBND;
24/03/2014
|
10,083
|
1,000
|
1,000
|
8,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
47
|
Xây dựng kênh tưới từ hồ Lụa
đi Đồng Bướm, xã Yên Bình
|
|
|
1
|
Yên
Bình - Thạch Thất
|
2016-2020
|
7380/QĐ-UBND;
21/10/2014
|
8,163
|
7380/QĐ-UBND;
21/10/2014
|
8,163
|
|
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
48
|
Cứng hóa hệ thống kênh thủy
lợi nội đồng xã Trần Phú
|
|
|
1
|
Trần
Phú - Chương Mỹ
|
2016-2020
|
6297/QĐ-UBND;
25/7/2014
|
10,108
|
6297/QĐ-UBND;
25/7/2014
|
10,108
|
1,500
|
1,500
|
9,000
|
|
|
5,000
|
4,000
|
|
1
|
UBND
huyện Chương Mỹ
|
|
*
|
Dự án mới:
|
|
|
8
|
|
|
|
28,000
|
|
|
|
|
26,000
|
|
|
26,000
|
|
|
8
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp hồ Phú
Lôi, xã Minh Quang, huyện Ba Vì
|
|
|
1
|
Ba
Vì - Ba Vì
|
2016-2020
|
|
9,000
|
|
|
|
|
7,000
|
|
|
7,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
2
|
Bãi, mương dẫn nước thôn Cỏ,
xã Yên Bình
|
|
|
1
|
Yên
Bình - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
3,000
|
|
|
|
|
3,000
|
|
|
3,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
3
|
Mương dẫn nước thôn Đồng
Cao, Đồng Dầu và Cỏ Đụng 1&2 xã Tiến Xuân
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch thất
|
2016-2020
|
|
3,000
|
|
|
|
|
3,000
|
|
|
3,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
4
|
Bãi, mương dẫn nước thôn Thung
Mộ xã Yên Bình
|
|
|
1
|
Yên
Bình - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
5
|
Bãi mương dẫn nước thôn
Bình Sơn, Trại mới 1&2 và thôn Nhòn xã Tiến Xuân
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
3,000
|
|
|
|
|
3,000
|
|
|
3,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
6
|
Bãi, mương dẫn nước thôn
Thạch Bình xã Yên Bình
|
|
|
1
|
Yên
Bình - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
|
|
2,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
7
|
Bãi, mương dẫn nước thôn Dục,
Đinh, Lụa xã Yên Bình
|
|
|
1
|
Yên
Bình - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
|
|
2,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
8
|
Bãi, mương dẫn nước thôn
Thuồng xã Yên Bình
|
|
|
1
|
Yên
Bình - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
|
|
2,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
IV
|
Giao thông
|
|
|
104
|
|
|
|
1,662,297
|
|
1,590,220
|
136,350
|
87,050
|
1,288,500
|
220,000
|
353,000
|
329,500
|
207,000
|
179,000
|
104
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
95
|
|
|
|
1,590,197
|
|
1,590,220
|
136,350
|
87,050
|
1,227,500
|
220,000
|
338,000
|
319,500
|
207,000
|
143,000
|
93
|
|
|
1
|
Đường giao thông thôn Cửa
Khẩu, Đồng Chằm, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2184/QĐ-UBND;
19/9/2012
|
14,829
|
2184/QĐ-UBND;
19/9/2012
|
14,829
|
11,000
|
11,000
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
2
|
Đường giao thông xã Phú
Mãn nối đường Hồ Chí Minh
|
|
|
1
|
Xã
Phú Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3689/QĐ-UBND;
21/10/2013
|
36,801
|
3689/QĐ-UBND;
21/10/2013
|
36,824
|
15,000
|
15,000
|
10,000
|
10,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
3
|
Đường giao thông thôn Hợp
Nhất, xã Ba Vì
|
|
|
1
|
Ba
Vì - Ba Vì
|
2016-2020
|
1606/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
6,791
|
1606/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
6,791
|
|
|
6,000
|
4,000
|
2,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
4
|
Đường giao thông thôn Hợp
Sơn, xã Ba Vì
|
|
|
1
|
Ba
Vì - Ba Vì
|
2016-2020
|
1607/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
14,999
|
1607/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
14,999
|
|
|
11,000
|
5,000
|
6,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
5
|
Đường giao thông thôn Yên
Sơn, xã Ba Vì
|
|
|
1
|
Ba
Vì - Ba Vì
|
2016-2020
|
1608/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
18,285
|
1608/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
18,285
|
|
|
16,000
|
10,000
|
6,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
6
|
Đường Minh Quang - Ba Trại
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Trại
|
2016-2020
|
379/QĐ-UBND;
24/4/2013
|
44,244
|
379/QĐ-UBND;
24/4/2013
|
44,244
|
2,000
|
2,000
|
40,000
|
10,000
|
10,000
|
20,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông liên xã Vân Hòa - Yên Bài
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Yên Bài
|
2016-2020
|
600/QĐ-UBND;
19/6/2014
|
48,926
|
600/QĐ-UBND;
19/6/2014
|
48,926
|
600
|
600
|
45,000
|
10,000
|
15,000
|
20,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
8
|
Đường trục giao thông thôn
Bặn, xã Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
1617/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
22,596
|
1617/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
22,596
|
|
|
21,000
|
6,000
|
15,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
9
|
Đường trục giao thông thôn
Muồng Phú Vàng, xã Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
1618/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
29,459
|
1618/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
29,459
|
|
|
26,000
|
6,000
|
20,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
10
|
Đường trục giao thông xã
Yên Bài
|
|
|
1
|
Yên
Bài - Ba Vì
|
2016-2020
|
1411/QĐ-UBND;
24/10/2013
|
19,173
|
1411/QĐ-UBND;
24/10/2013
|
19,173
|
1,000
|
1,000
|
17,000
|
2,000
|
15,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
11
|
Đường Hương Canh đi xóm
Bóp, xã Khánh Thượng
|
|
|
1
|
Khánh
Thượng - Ba Vì
|
2016-2020
|
1111/QĐ-UBND;
24/10/2011
|
14,091
|
1111/QĐ-UBND;
24/10/2011
|
14,091
|
|
|
13,000
|
8,000
|
5,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
12
|
Đường trục thôn Phú Yên,
xã Yên Bài
|
|
|
1
|
Yên
Bài - Ba Vì
|
2016-2020
|
2031/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
41,716
|
2031/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
41,716
|
|
|
34,000
|
4,000
|
30,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
13
|
Đường trục các thôn: 5, 6,
7, 8, xã Ba Trại
|
|
|
1
|
Ba
Trại - Ba Vì
|
2016-2020
|
2025/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
44,900
|
2025/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
44,900
|
|
|
41,000
|
6,000
|
35,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
14
|
Đường giao thông Ba Trại -
Cẩm Lĩnh
|
|
|
1
|
Ba
Trại - Ba Vì
|
2016-2020
|
136/QĐ-UBND;
20/02/2014
|
40,391
|
136/QĐ-UBND;
20/02/2014
|
40,391
|
|
|
36,000
|
6,000
|
30,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
15
|
Đường trục giao thông
chính xã Yên Trung
|
|
|
1
|
Yên
Trung - Thạch Thất
|
2016-2020
|
6968/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
7,020
|
6968/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
7,020
|
|
|
7,000
|
5,000
|
2,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
16
|
Cải tạo trục đường giao
thông thôn Đình đi UBND xã Yên Bình
|
|
|
1
|
Yên
Bình - Thạch Thất
|
2016-2020
|
6939/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
6,780
|
6939/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
6,780
|
|
|
6,000
|
4,000
|
2,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
17
|
Đường liên thôn Quế Vải đi
Cố Đụng
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
6940/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
5,154
|
6940/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
5,154
|
|
|
5,000
|
3,000
|
2,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
18
|
Đường trục thôn Trại Mới 2
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
6955/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
5,942
|
6955/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
5,942
|
|
|
5,000
|
3,000
|
2,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
19
|
Đường GTNT từ Cố Đụng 1 đến
Cố Đụng 2
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
6944/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
6,992
|
6944/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
6,992
|
|
|
6,000
|
3,000
|
3,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
20
|
Đường GTNT từ Trại Mới đến
Nhòn, xã Tiến Xuân
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
6943/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
7,687
|
6943/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
7,687
|
|
|
7,000
|
4,000
|
3,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
21
|
Cải tạo trục đường GTNT từ
Gò Chói đến Đồng Cao, xã Tiến Xuân
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
6957/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
6,677
|
6957/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
6,677
|
|
|
6,000
|
4,000
|
2,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
22
|
Cải tạo trục đường GTNT từ
Gò Chè đi Bình Sơn, xã Tiến Xuân
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
6956/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
10,608
|
6956/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
10,608
|
|
|
9,000
|
5,000
|
4,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
23
|
Đường trục xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3742/QĐ-UBND;
29/10/2013
|
14,504
|
3742/QĐ-UBND;
29/10/2013
|
14,504
|
|
|
13,000
|
6,000
|
7,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
24
|
Đường giao thông thôn Đồng
Âm, xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3746/QĐ-UBND;
29/10/2013
|
13,996
|
3746/QĐ-UBND;
29/10/2013
|
13,996
|
|
|
12,000
|
5,000
|
7,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
25
|
Đường giao thông liên thôn
xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
8437/QĐ-UBND;
28/10/2011; 8614/QĐ-UBND; 16/5/2012
|
9,980
|
8437/QĐ-UBND;
28/10/2011; 8614/QĐ-UBND; 16/5/2012
|
9,980
|
|
|
9,000
|
5,000
|
4,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
26
|
Đường giao thông thôn Đá
Thâm, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3710/QĐ-UBND;
24/10/2013
|
13,934
|
3710/QĐ-UBND;
24/10/2013
|
13,934
|
|
|
12,000
|
5,000
|
7,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
27
|
Đường giao thông thôn Đồng
Âm, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3754/QĐ-UBND;
30/10/2013
|
14,865
|
3754/QĐ-UBND;
30/10/2013
|
14,865
|
|
|
13,000
|
7,000
|
6,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
28
|
Đường giao thông thôn Đồng
Bèn, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3758/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
14,891
|
3758/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
14,891
|
|
|
13,000
|
5,000
|
8,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
29
|
Đường giao thông thôn Cổ
Rùa, xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
1845/QĐ-UBND;
29/10/2013
|
14,301
|
1845/QĐ-UBND;
29/10/2013
|
14,301
|
|
|
13,000
|
7,000
|
6,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
30
|
Đường giao thông Đồng Vỡ,
xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3761/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
9,000
|
3761/QĐ-UBND;
31/10/2013
|
9,000
|
|
|
8,000
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
31
|
Nâng cấp, cải tạo đường
GTNT xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
2134/QĐ-UBND;
24/10/2013
|
14,707
|
2134/QĐ-UBND;
24/10/2013
|
14,707
|
|
|
13,000
|
6,000
|
7,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
32
|
Đường giao thông thôn Đồng
Ké, xã Trần Phú
|
|
|
1
|
Trần
Phú - Chương Mỹ
|
2016-2020
|
2557/QĐ-UBND;
15/10/2012
|
11,332
|
2557/QĐ-UBND;
15/10/2012
|
11,332
|
|
|
11,000
|
8,000
|
3,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Chương Mỹ
|
|
33
|
Cải tạo, nâng cấp đường trục
chính xã An Phú kết hợp kè mương thoát lũ
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
1139/QĐ-UBND;
24/6/2014
|
39,860
|
1139/QĐ-UBND;
24/6/2014
|
39,860
|
|
|
38,000
|
15,000
|
10,000
|
13,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
34
|
Cải tạo, nâng cấp đường trục
chính xã An Phú đoạn từ cầu Ái Nàng đi cầu Bãi Giữa
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
1140/QĐ-UBND;
24/6/2014
|
35,175
|
1140/QĐ-UBND;
24/6/2014
|
35,175
|
|
|
33,000
|
15,000
|
10,000
|
8,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
35
|
Đường giao thông từ xã An
Phú đi thị trấn Đại Nghĩa, huyện Mỹ Đức (GĐ 1 từ cầu Bãi Giữa đến đường trục
thôn Thọ)
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
2147/QĐ-UBND;
10/10/2014
|
49,981
|
2147/QĐ-UBND;
10/10/2014
|
49,981
|
|
|
47,000
|
12,000
|
15,000
|
20,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
36
|
Đườn giao thông liên thôn
Minh Hồng - Đầm Sán - Vồng - Gốc Vải, xã Minh Quang
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
1200/QĐ-UBND;
27/10/2011
|
29,988
|
1200/QĐ-UBND;
27/10/2011
|
29,988
|
18,300
|
|
10,000
|
|
10,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
37
|
Đường trục Vân Hòa đi Tân
Lĩnh
|
|
|
1
|
Vân
Hóa - Ba Vì
|
2016-2020
|
131/QĐ-UBND;
20/02/2013
|
38,900
|
131/QĐ-UBND;
20/02/2013
|
38,900
|
1,500
|
1,500
|
35,000
|
|
|
10,000
|
10,000
|
15,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
38
|
Đường nối tỉnh lộ 414 đi
Vân Hòa
|
|
|
1
|
Tân
Lĩnh, Vân Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
833/QĐ-UBND;
28/8/2012
|
35,693
|
833/QĐ-UBND;
28/8/2012
|
35,693
|
1,500
|
1,500
|
30,000
|
|
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
39
|
Đường trục giao thông các
thôn: Xuân Thọ, Pheo, xã Minh Quang
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
1602/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
9,218
|
1602/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
9,218
|
450
|
450
|
7,000
|
|
|
|
7,000
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
40
|
Đường giao thông từ thôn
Phú Thứ xã Khánh Thượng đến thôn Đầm Sán, xã Minh Quang
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
1454/QĐ-UBND;
24/10/2013
|
14,312
|
1454/QĐ-UBND;
24/10/2013
|
14,312
|
700
|
700
|
10,000
|
|
|
|
10,000
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
41
|
Đường trục giao thông các
thôn: Vip, Minh Hồng, xã Minh Quang
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
1603/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
10,220
|
1603/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
10,220
|
500
|
500
|
8,000
|
|
|
|
8,000
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
42
|
Đường trục giao thông các
thôn: Phú Lội, Nội, xã Minh Quang
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
1604/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
11,925
|
1604/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
11,925
|
550
|
550
|
10,000
|
|
|
|
10,000
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
43
|
Đường trục giao thông thôn
Liên Bu, xã Minh Quang
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
1600/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
8,512
|
1600/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
8,512
|
400
|
400
|
4,000
|
|
4,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
44
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông liên thôn xã Ba Trại
|
|
|
1
|
Ba
Trại - Ba Vì
|
2016-2020
|
1188/QĐ-UBND;
27/10/2011
|
14,809
|
1188/QĐ-UBND;
27/10/2011
|
14,809
|
700
|
700
|
10,000
|
|
|
|
10,000
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
45
|
Đường trục các thôn: Việt
Yên, Muỗi, xã Yên Bài
|
|
|
1
|
Yên
Bài - Ba Vì
|
2016-2020
|
2023/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
15,000
|
2023/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
15,000
|
550
|
550
|
10,000
|
|
|
|
10,000
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
46
|
Đường trục các thôn: Bài,
Quảng Phúc, xã Yên Bài
|
|
|
1
|
Yên
Bài - Ba Vì
|
2016-2020
|
2030/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
13,963
|
2030/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
13,963
|
700
|
700
|
10,000
|
|
|
|
10,000
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
47
|
Đường trục và Ba Trại
|
|
|
1
|
Ba
Trại - Ba Vì
|
2016-2020
|
1023/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
15,000
|
1023/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
15,000
|
750
|
750
|
10,000
|
|
|
|
10,000
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
48
|
Đường trục các thôn: Kè Mới,
Cua Chu, Trung tâm bò và đồng cỏ, xã Tân Lĩnh
|
|
|
1
|
Tân
Lĩnh - Ba Vì
|
2016-2020
|
2026/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
14,906
|
2026/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
14,906
|
700
|
700
|
10,000
|
|
|
|
10,000
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
49
|
Đường trục các thôn: 1, 2,
9, xã Ba Trại
|
|
|
1
|
Ba
Trại - Ba Vì
|
2016-2020
|
1024/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
14,997
|
1024/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
14,997
|
750
|
750
|
5,000
|
|
5,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
50
|
Đường trục thôn Yên Thành,
xã Tân Lĩnh
|
|
|
1
|
Tân
Lĩnh - Ba Vì
|
2016-2020
|
1027/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
10,171
|
1027/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
10,171
|
500
|
500
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
51
|
Đường trục các thôn: Hà
Tân, Đức Thịnh, xã Tân Lĩnh
|
|
|
1
|
Tân
Lĩnh - Ba Vì
|
2016-2020
|
2028/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
12,876
|
2028/QĐ-UBND;
31/12/2013
|
12,876
|
600
|
600
|
5,000
|
|
|
5,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
52
|
Cải Tạo, nâng cấp đường
giao thông thôn Muồng Châu, xã Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
1455/QĐ-UBND;
24/10/2013
|
12,773
|
1455/QĐ-UBND;
24/10/2013
|
12,773
|
600
|
600
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
53
|
Đường trục giao thông các
thôn: Sổ, Cốc, xã Minh Quang
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
1605/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
10,014
|
1605/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
10,014
|
500
|
500
|
5,000
|
|
|
5,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
54
|
Đường trục giao thông thôn
Đa Cuống, xã Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
1616/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
9,494
|
1616/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
9,494
|
450
|
450
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
55
|
Đường trục giao thông thôn
Đồng Chay, xã Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
1619/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
3,829
|
1619/QĐ-UBND;
08/11/2013
|
3,829
|
150
|
150
|
2,500
|
|
|
2,500
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
56
|
Đường giao thông thôn Sui
Quán xã Khánh Thượng
|
|
|
1
|
Khánh
Thượng - Ba Vì
|
2016-2020
|
1970/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
15,000
|
1970/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
15,000
|
750
|
750
|
12,000
|
|
|
4,000
|
4,000
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
57
|
Đường giao thông thôn Ninh
xã Khánh Thượng
|
|
|
1
|
Khánh
Thượng - Ba Vì
|
2016-2020
|
1962/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,973
|
1962/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,973
|
700
|
700
|
15,000
|
|
|
15,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
58
|
Đường giao thông thôn Gò
Đinh Muôn xã Khánh Thượng
|
|
|
1
|
Khánh
Thượng - Ba Vì
|
2016-2020
|
1961/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,988
|
1961/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,988
|
700
|
700
|
10,000
|
|
|
10,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
59
|
Đường giao thông thôn Đồng
Sống xã Khánh Thượng
|
|
|
1
|
Khánh
Thượng - Ba Vì
|
2016-2020
|
1974/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
12,000
|
1974/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
12,000
|
600
|
600
|
10,000
|
|
|
10,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
60
|
Đường giao thông thôn Muống
Châu xã Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
1967/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,969
|
1967/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,969
|
600
|
600
|
12,000
|
|
|
12,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
61
|
Đường giao thông liên thôn
Nghe, Rùa, Xoan, Muống Phú Vàng, xã Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
1968/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,985
|
1968/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,985
|
700
|
700
|
10,000
|
|
|
10,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
62
|
Đường giao thông thôn
Quang Phúc, Chóng, Quýt, xã Yên Bài
|
|
|
1
|
Yên
Bài - Ba Vì
|
2016-2020
|
1948/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,373
|
1948/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,373
|
700
|
700
|
10,000
|
|
|
10,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
63
|
Đường giao thông thôn Muỗi,
Bái, Mát Mít, xã Yên Bài
|
|
|
1
|
Yên
Bài - Ba Vì
|
2016-2020
|
1947/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,712
|
1947/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,712
|
700
|
700
|
8,000
|
|
|
8,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
64
|
Đường giao thông thôn 8,
9, xã Ba Trại
|
|
|
1
|
Ba
Trại - Ba Vì
|
2016-2020
|
1972/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,990
|
1972/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
14,990
|
750
|
750
|
15,000
|
|
|
15,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
65
|
Đường giao thông thôn Dy,
xã Minh Quang
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
1940/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
12,000
|
1940/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
12,000
|
600
|
600
|
10,000
|
|
|
10,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
66
|
Đường giao thông thôn Cốc
Đồng Tâm, xã Minh Quang
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
2233/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
12,000
|
2233/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
12,000
|
600
|
600
|
10,000
|
|
|
10,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
67
|
Đường giao thông thôn Đầm
San, xã Minh Quang
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
2234/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
12,000
|
2234/QĐ-UBND;
31/12/2014
|
12,000
|
600
|
600
|
10,000
|
|
|
10,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
68
|
Đường trục xã Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
2098/QĐ-UBND;
24/12/2014
|
48,975
|
2098/QĐ-UBND;
24/12/2014
|
48,975
|
41,000
|
10,000
|
5,000
|
|
5,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
69
|
Cải tạo, nâng cấp đường trục
xã đi khu du lịch Hà Phú, xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2373/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
14,946
|
2373/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
14,946
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
2,000
|
4,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
70
|
Cải tạo, nâng cấp đường trục
xã Phú Mãn (đoạn Trán Voi đi Đồng Vỡ)
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2372/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
14,753
|
2372/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
14,753
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
2,000
|
4,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
71
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông nông thôn Đồng Vỡ, thôn Đồng Âm, xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2457/QĐ-UBND;
12/8/2014
|
14,500
|
2457/QĐ-UBND;
12/8/2014
|
14,500
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
2,000
|
4,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
72
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông thôn Đồng Vỡ, thôn Đồng Vàng, xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2457/QĐ-UBND;
12/8/2014
|
14,803
|
2457/QĐ-UBND;
12/8/2014
|
14,803
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
2,000
|
4,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
73
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông kết hợp kênh tưới thôn Đồng Vỡ, xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2578/QĐ-UBND;
21/8/2014
|
14,900
|
2578/QĐ-UBND;
21/8/2014
|
14,900
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
2,000
|
4,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
74
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống
đường giao thông các thôn; Đồng Âm, Đồng Vàng, Đồng Vỡ, xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2438/QĐ-UBND;
06/8/2014
|
14,995
|
2438/QĐ-UBND;
06/8/2014
|
14,995
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
2,000
|
4,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
75
|
Đường giao thông các thôn:
Đồng Bố, Đồng Bèn, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2374/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
13,525
|
2374/QĐ-UBND;
18/7/2014
|
13,525
|
800
|
800
|
11,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
76
|
Đường giao thông các thôn:
Cửa Khẩu, Đồng Chằm, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3178/QĐ-UBND;
09/10/2014
|
13,352
|
3178/QĐ-UBND;
09/10/2014
|
13,352
|
800
|
800
|
11,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
77
|
Xây dựng đường giao thông
thôn Lập Thành, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3185/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
13,352
|
3185/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
13,352
|
800
|
800
|
11,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
78
|
Xây dựng đường giao thông
nông thôn Đồng Bèn 1, Cửa Khâu, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3248/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
13,486
|
3248/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
13,486
|
800
|
800
|
11,000
|
|
|
2,000
|
3,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
79
|
Xây dựng Đường giao thông
các thôn: Đá Thâm, Đồng Rằng, xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3150/QĐ-UBND;
02/10/2014
|
14,326
|
3150/QĐ-UBND;
02/10/2014
|
14,326
|
1,000
|
1,000
|
12,000
|
|
|
2,000
|
4,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
80
|
Đường trục xã Phú Mãn -
Hòa Thạch
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3756/QĐ-UBND;
30/10/2013 & 2556/QĐ-UBND; 13/10/2014
|
14,800
|
3756/QĐ-UBND;
30/10/2013 & 2556/QĐ-UBND; 13/10/2014
|
14,800
|
1,000
|
1,000
|
11,000
|
|
|
2,000
|
4,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
81
|
Đường giao thông thôn Đồng
Ké xã Trần Phú
|
|
|
1
|
Trần
Phú - Chương Mỹ
|
2016-2020
|
6296/QĐ-UBND;
27/7/2014
|
8,093
|
6296/QĐ-UBND;
27/7/2014
|
8,093
|
1,200
|
1,200
|
7,000
|
|
4,000
|
3,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Chương Mỹ
|
|
82
|
Đường giao thông nông thôn
xã Trần Phú
|
|
|
1
|
Trần
Phú - Chương Mỹ
|
2016-2020
|
6299/QĐ-UBND;
25/7/2014
|
7,129
|
6299/QĐ-UBND;
25/7/2014
|
7,129
|
1,000
|
1,000
|
6,000
|
|
4,000
|
2,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Chương Mỹ
|
|
83
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông nông thôn xã An Phú thôn Đức Dương
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
2199/QĐ-UBND;
27/10/2014
|
14,986
|
2199/QĐ-UBND;
27/10/2014
|
14,986
|
1,500
|
1,500
|
12,000
|
|
|
3,000
|
5,000
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
84
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông nông thôn xã An Phú từ thôn Đồng Văn đi thôn Đồi Dùng
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
2146/QĐ-UBND;
10/10/2014
|
10,008
|
2146/QĐ-UBND;
10/10/2014
|
10,008
|
1,000
|
1,000
|
9,000
|
|
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
85
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông nông thôn kết hợp thủy lợi xã An Phú đoạn từ thôn Đồng Văn đến khu
chuyển đổi
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
1751/QĐ-UBND;
15/9/2014
|
7,164
|
1751/QĐ-UBND;
15/9/2014
|
7,164
|
1,000
|
1,000
|
6,000
|
|
|
3,000
|
3,000
|
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
86
|
Cải tạo nâng cấp Đường
giao thông nông thôn xã An Phú đoạn từ thôn Đồng Chiêm đến đường liên xã
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
1984/QĐ-UBND;
29/9/2014
|
10,014
|
1984/QĐ-UBND;
29/9/2014
|
10,014
|
1,000
|
1,000
|
9,000
|
|
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
87
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông Xã An Phú đoạn từ thôn Đồng Văn
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
1719/QĐ-UBND;
29/9/2014
|
7,086
|
1719/QĐ-UBND;
29/9/2014
|
7,086
|
1,000
|
1,000
|
6,000
|
|
|
|
3,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
88
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông xã An Phú (thôn Đồng Văn)
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
1781/QĐ-UBND;
17/9/2015
|
14,661
|
1781/QĐ-UBND;
17/9/2015
|
14,661
|
1,000
|
1,000
|
10,000
|
|
3,000
|
3,000
|
4,000
|
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
89
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông từ đường Hồ Chí Minh đến thôn Phú Thanh, xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
1195/QĐ-UBND;
26/6/2014 và 2147/QĐ-UBND; 10/10/2014
|
10,765
|
1195/QĐ-UBND;
26/6/2014 và 2147/QĐ-UBND; 10/10/2014
|
10,765
|
1,000
|
1,000
|
8,000
|
|
|
3,000
|
3,000
|
2,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
90
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông xã An Phú đoạn Núi Dải Xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
726/QĐ-UBND;
09/5/2014
|
35,035
|
726/QĐ-UBND;
09/5/2014
|
35,035
|
2,000
|
2,000
|
30,000
|
|
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
91
|
Xây dựng nâng cấp đường
giao thông xã A Phú và 03 cầu: Phú Thanh, Thoáng, Đồng Gạch xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
727/QĐ-UBND;
09/5/2014
|
39,175
|
727/QĐ-UBND;
09/5/2014
|
39,175
|
1,500
|
1,500
|
35,000
|
|
|
10,000
|
10,000
|
15,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
92
|
Nâng cấp, cải tạo đường
giao thông nông thôn xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
1909/QĐ-UBND;
19/9/2014
|
14,995
|
1909/QĐ-UBND;
19/9/2014
|
14,995
|
1,500
|
1,500
|
11,000
|
|
|
3,000
|
5,000
|
3,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
93
|
Cải tạo, nâng cấp đường
Thanh Hà xã An Phú (giai đoạn 2)
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
2220/QĐ-UBND;
21/10/2014
|
6,196
|
2220/QĐ-UBND;
21/10/2014
|
6,196
|
1,000
|
1,000
|
5,000
|
|
|
|
5,000
|
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
*
|
Dự án mới
|
|
|
11
|
|
|
|
72,100
|
|
|
|
|
61,000
|
|
15,000
|
10,000
|
|
36,000
|
11
|
|
|
1
|
Đường trục chính đi khu
chuyển đổi thôn Thanh Hà, xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
|
10,000
|
|
|
|
|
10,000
|
|
5,000
|
5,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
2
|
Đường trục chính đi khu
chuyển đổi thôn Nam Hưng, xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
|
15,000
|
|
|
|
|
15,000
|
|
10,000
|
5,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
3
|
Đường vào xóm Thung kế
thôn Đồng Số xã Yên Trung
|
|
|
1
|
Yên
Trung - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
6,500
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
4
|
Đường GT nội đồng thôn: Bình
Sơn, chùa 2, xã Tiến Xuân
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
5,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường trục
chính thôn Bãi Dài xã Tiến Xuân
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
5,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
6
|
Đường trục thôn Trại Mới 1
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
5,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông thôn Gò Mè, thôn Miễu 1, 2 xã Tiến Xuân
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
5,500
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp đường
giao thông thôn Thuồng, thôn Tân Bình xã Yên Bình
|
|
|
1
|
Yên
Bình - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
5,500
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
9
|
Đường GT nội đồng thôn: Cố
Đụng 1&2, Quế Vai, Đồng Dâu, Đồng Cao, Trại mới 1&2, Nhòn, Miễu
1&2, Bãi Dài xã Tiến Xuân.
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
4,600
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
10
|
Đường nội đồng thôn 7 xã
Yên Trung
|
|
|
1
|
Yên
Trung - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
5,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
11
|
Đường nội đồng thôn Hương
xã Yên Trung
|
|
|
1
|
Yên
Trung - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
5,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
V
|
Lĩnh vực Văn hóa:
|
|
|
14
|
|
|
|
140,446
|
|
90,446
|
8,100
|
8,100
|
102,500
|
|
2,000
|
7,000
|
31,000
|
62,500
|
14
|
|
|
*
|
Dự án mới
|
|
|
14
|
|
|
|
140,446
|
|
90,446
|
8,100
|
8,100
|
102,500
|
|
2,000
|
7,000
|
31,000
|
62,500
|
14
|
|
|
1
|
Nhà văn hóa trung tâm xã
Yên Trung
|
|
|
1
|
Yên
Trung - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
5,000
|
|
|
|
|
5,000
|
|
|
|
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
2
|
Nhà văn hóa trung tâm xã
Tiến Xuân
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
5,000
|
|
|
|
|
5,000
|
|
|
|
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
3
|
Nhà văn hóa các thôn các
xã Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung (30NVH)
|
|
|
1
|
Thạch
Thất
|
2016-2020
|
|
20,000
|
|
|
|
|
20,000
|
|
|
|
10,000
|
10,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
4
|
Nhà văn hóa trung tâm xã
Trần Phú
|
|
|
1
|
Trần
phú - Chương Mỹ
|
2016-2020
|
7272/QĐ-UBND;
18/9/2014
|
10,101
|
7272/QĐ-UBND;
18/9/2014
|
10,101
|
1,000
|
1,000
|
9,000
|
|
|
|
5,000
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Chương Mỹ
|
|
5
|
Nhà văn hóa trung tâm xã
An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
524/QĐ-UBND;
28/3/2014
|
10,050
|
524/QĐ-UBND;
28/3/2014
|
10,050
|
1,000
|
1,000
|
9,000
|
|
|
|
4,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
6
|
Trung tâm VHTT xã Đông
Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3161/QĐ-UBND;
06/10/2014
|
7,982
|
3161/QĐ-UBND;
06/10/2014
|
7,982
|
500
|
500
|
4,500
|
|
|
|
|
4,500
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
7
|
Nhà Văn hóa thôn Đồng Bèn,
xã Đông Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3249/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
2,989
|
3249/QĐ-UBND;
13/10/2014
|
2,989
|
300
|
300
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
8
|
Trung tâm thể thao xã Phú
Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2545/QĐ-UBND;
13/8/2014
|
14,989
|
2545/QĐ-UBND;
13/8/2014
|
14,989
|
1,000
|
1,000
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
9
|
Nhà văn hóa thôn Cổ Rùa,
xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2553/QĐ-UBND;
18/8/2014
|
3,826
|
2553/QĐ-UBND;
18/8/2014
|
3,826
|
300
|
300
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
10
|
Nhà văn hóa các dân tộc
thiểu số xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2658/QĐ-UBND;
24/10/2012
|
12,456
|
2658/QĐ-UBND;
24/10/2012
|
12,456
|
800
|
800
|
4,000
|
|
|
|
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
Đề
nghị rà soát cắt giam quy mô, TMĐT dự án
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp nhà văn
hóa của 13 thôn xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
315/QĐ-UBND;
24/2/2014
|
13,056
|
315/QĐ-UBND;
24/2/2014
|
13,056
|
1,200
|
1,200
|
10,000
|
|
|
|
5,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
12
|
Nhà văn hóa các thôn xã Trần
Phú
|
|
|
1
|
Trần
Phú - Chương Mỹ
|
2016-2020
|
7273/QĐ-UBND;
18/9/2014
|
14,997
|
7273/QĐ-UBND;
18/9/2014
|
14,997
|
2,000
|
2,000
|
13,000
|
|
|
5,000
|
4,000
|
4,000
|
1
|
UBND
huyện Chương Mỹ
|
|
13
|
Nhà văn hóa thôn, xã các
xã dân tộc miền núi huyện Ba Vì (47NVH)
|
|
|
1
|
Ba
Vì
|
2016-2020
|
|
10,000
|
|
|
|
|
5,000
|
|
|
|
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
14
|
Dự án bảo tồn phát huy văn
hóa dân tộc thiểu số
|
|
|
1
|
|
2016-2020
|
|
10,000
|
|
|
|
|
10,000
|
|
2,000
|
2,000
|
3,000
|
3,000
|
1
|
Ban
Dân tộc
|
|
VI
|
Lĩnh vực trường học
|
|
|
35
|
|
|
|
560,449
|
|
560,449
|
146,100
|
146,100
|
328,000
|
118,000
|
92,000
|
58,000
|
30,000
|
30,000
|
35
|
|
|
*
|
Dự án chuyển tiếp:
|
|
|
32
|
|
|
|
545,449
|
|
545,449
|
146,100
|
146,100
|
316,000
|
118,000
|
92,000
|
46,000
|
30,000
|
30,000
|
32
|
|
|
1
|
Trường THCS Ba Vì (điểm
thôn Yên Sơn)
|
|
|
1
|
Ba
Vì - Ba Vì
|
2016-2020
|
1355/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1407/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1428/QĐ-UBND;
|
17,303
|
1355/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1407/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1428/QĐ-UBND;
|
17,303
|
7,000
|
7,000
|
8,000
|
8,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
2
|
Trường THCS Ba Vì (điểm
thôn Hợp Nhất)
|
|
|
1
|
Ba
Vì - Ba Vì
|
2016-2020
|
1354/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1406/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1427/QĐ-UBND;
|
22,848
|
1354/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1406/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1427/QĐ-UBND;
|
22,848
|
8,000
|
8,000
|
11,000
|
11,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
3
|
Trường mầm non Minh
Quang B
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
1348/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1448/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
14,632
|
1348/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1448/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
14,632
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
4
|
Trường mầm non Minh
Quang A
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
1601/QĐ-UBND;
08/11/2013; 1458/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
13,468
|
1601/QĐ-UBND;
08/11/2013; 1458/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
13,468
|
5,000
|
5,000
|
6,000
|
6,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
5
|
Trường tiểu học Minh Quang
B
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
1349/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1409/QĐ-UBND; 31/10/2014 và 1491/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
20,451
|
1409/QĐ-UBND;
31/10/2014 và 1491/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
20,451
|
8,000
|
8,000
|
10,000
|
10,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
6
|
Trường THCS Minh Quang
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
1351/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1444/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
10,829
|
1351/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1444/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
10,829
|
5,000
|
5,000
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
7
|
Trường mầm non Ba Trại
|
|
|
1
|
Ba
Trại - Ba Vì
|
2016-2020
|
1356/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1405/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1431/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
22,017
|
1356/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1405/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1431/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
22,017
|
8,000
|
8,000
|
12,000
|
6,000
|
6,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
8
|
Trường tiểu học Ba Trại
|
|
|
1
|
Ba
Trại - Ba Vì
|
2016-2020
|
206/QĐ-UBND;
28/3/2012; 1432/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
12,782
|
206/QĐ-UBND;
28/3/2012; 1432/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
12,782
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
9
|
Trường mầm non Tân Lĩnh
|
|
|
1
|
Tân
Lĩnh - Ba Vì
|
2016-2020
|
1611/QĐ-UBND;
08/11/2013;
|
16,438
|
1611/QĐ-UBND;
08/11/2013;
|
16,438
|
6,000
|
6,000
|
8,000
|
8,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
10
|
Trần mầm non Tân
Lĩnh A
|
|
|
1
|
Tân
Lĩnh - Ba Vì
|
2016-2020
|
1374/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1404/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1426/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
23,534
|
1374/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1404/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1426/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
23,534
|
8,500
|
8,500
|
14,000
|
6,000
|
8,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
11
|
Trường tiểu học Bò và Đồng
Cỏ
|
|
|
1
|
Tân
Lĩnh - Ba Vì
|
2016-2020
|
809/QĐ-UBND;
20/08/2012; 03/11/2014; 1395/QĐ-UBND; 23/12/2013; 1410/QĐ-UBND; 31/10/2014;
1494/QĐ-
|
22,545
|
1152/QĐ-UBND;
23/10/2012; 1395/QĐ-UBND; 23/12/2013; 1410/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1494/QĐ-
|
22,545
|
8,000
|
8,000
|
10,000
|
2,000
|
8,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
12
|
Trường mầm non Việt Hòa -
Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
1613/QĐ-UBND;
08/11/2013; 1475/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
13,011
|
1613/QĐ-UBND;
08/11/2013; 1475/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
13,011
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
4,000
|
2,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
13
|
Trường mầm non Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
1375/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1293/QĐ-UBND; 24/10/2014; 1478/QĐ-UBND; 03/11/2014; 1336/QĐ-UBND;
23/10/2013;
|
29,877
|
1375/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1293/QĐ-UBND; 24/10/2014; 1478/QĐ-UBND; 03/11/2014; 1336/QĐ-UBND;
23/10/2013;
|
29,877
|
10,000
|
10,000
|
17,000
|
7,000
|
10,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
14
|
Trường tiểu học Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
1408/QĐ-UBND;
31/10/2014; 1477/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
22,551
|
1408/QĐ-UBND;
31/10/2014; 1477/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
22,551
|
8,000
|
8,000
|
12,000
|
6,000
|
6,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
15
|
Trường mầm non Yên Bái A
(khu trung tâm Đồng Hếu)
|
|
|
1
|
Yên
Bài - Ba Vì
|
2016-2020
|
1621/QĐ-UBND;
08/11/2013; 1402/QĐ-UBND; 31/10/2014;
|
25,106
|
1490/QĐ-UBND;
31/10/2014;
|
25,106
|
9,000
|
9,000
|
16,000
|
7,000
|
9,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
16
|
Trường tiểu học Yên Bài B
(khu Phú Yên)
|
|
|
1
|
Yên
Bài - Ba Vì
|
2016-2020
|
1343/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1483/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
14,475
|
1343/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1483/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
14,475
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
17
|
Trường tiểu học Yên Bài B
(khu Việt Yên)
|
|
|
1
|
Yên
Bài - Ba Vì
|
2016-2020
|
1344/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1484/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
10,709
|
1344/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1484/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
10,709
|
5,000
|
5,000
|
4,000
|
4,000
|
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
18
|
Trường THCS Yên Bài A
|
|
|
1
|
Yên
Bài - Ba Vì
|
2016-2020
|
1345/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1411/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1492/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
21,945
|
1345/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1411/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1492/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
21,945
|
7,500
|
7,500
|
12,000
|
6,000
|
6,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
19
|
Trường THCS Yên Bài B
|
|
|
1
|
Yên
Bài - Ba Vì
|
2016-2020
|
1346/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1414/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1493/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
21,220
|
1346/QĐ-UBND;
23/10/2013; 1414/QĐ-UBND; 31/10/2014; 1493/QĐ-UBND; 03/11/2014;
|
21,220
|
7,500
|
7,500
|
14,000
|
6,000
|
8,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
20
|
Trường mầm non khánh thượng
A
|
|
|
1
|
Khánh
Thượng - Ba Vì
|
2016-2020
|
1964/QĐ-UBND;
31/12/2014;
|
28,828
|
1964/QĐ-UBND;
31/12/2014;
|
28,828
|
1,400
|
1,400
|
18,000
|
|
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
Đề nghị rà soát cắt giảm
quy mô, TMĐT dự án
|
21
|
Trường tiểu học Khánh Thượng
B
|
|
|
1
|
Khánh
Thượng - Ba Vì
|
2016-2020
|
1946/QĐ-UBND;
31/12/2014;
|
14,516
|
1946/QĐ-UBND;
31/12/2014;
|
14,516
|
700
|
700
|
13,000
|
|
|
3,000
|
5,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
22
|
Trường mầm non Ba Trại B
|
|
|
1
|
Ba
Trại - Ba Vì
|
2016-2020
|
1949/QĐ-UBND;
31/12/2014;
|
14,998
|
1949/QĐ-UBND;
31/12/2014;
|
14,998
|
750
|
750
|
13,000
|
|
|
3,000
|
5,000
|
5,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
23
|
Trường tiểu học Minh Quang
A
|
|
|
1
|
Minh
Quang - Ba Vì
|
2016-2020
|
1945/QĐ-UBND;
31/12/2014;
|
29,996
|
1945/QĐ-UBND;
31/12/2014;
|
29,996
|
1,500
|
1,500
|
18,000
|
|
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
Đề nghị rà soát cắt giảm
quy mô, TMĐT dự án
|
24
|
Trường tiểu học Ba Trại
(Điểm trường thôn 8)
|
|
|
1
|
Ba
Trại - Ba Vì
|
2016-2020
|
1987/QĐ-UBND;
31/12/2014;
|
7,735
|
1987/QĐ-UBND;
31/12/2014;
|
7,735
|
350
|
350
|
6,000
|
|
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
|
25
|
Trường THCS Vân Hòa
|
|
|
1
|
Vân
Hòa - Ba Vì
|
2016-2020
|
1978/QĐ-UBND;
31/12/2014;
|
26,880
|
1978/QĐ-UBND;
31/12/2014;
|
26,880
|
1,300
|
1,300
|
18,000
|
|
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
1
|
UBND
huyện Ba Vì
|
Đề
nghị rà soát cắt giảm quy mô, TMĐT dự án
|
26
|
Trường mầm non xã Phú Mãn
(điểm trường thôn Đồng Vàng)
|
|
|
1
|
Phú
Mãn - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2682/QĐ-UBND;
06/09/2014;
|
5,956
|
2682/QĐ-UBND;
06/09/2014;
|
5,956
|
500
|
500
|
5,000
|
|
5,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
27
|
Trường tiểu học xã Đông
Xuân
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
2460/QĐ-UBND;
13/8/2014;
|
12,662
|
2460/QĐ-UBND;
13/8/2014;
|
12,662
|
800
|
800
|
8,000
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
28
|
Trường mầm non xã Đông
Xuân, huyện Quốc Oai
|
|
|
1
|
Đông
Xuân - Quốc Oai
|
2016-2020
|
3264/QĐ-UBND;
13/10/2014;
|
12,908
|
3264/QĐ-UBND;
13/10/2014;
|
12,908
|
800
|
800
|
8,000
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
29
|
Nhà lớp học bộ môn nhà
giáo dục thể chất và hành lang phía trước nhà hiệu bộ trường THCS xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
499/QĐ-UBND;
25/3/2014;
|
10,038
|
499/QĐ-UBND;
25/3/2014;
|
10,038
|
1,000
|
1,000
|
8,000
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
30
|
Trường Mầm non khu thôn
Đinh, Bơ Môi, Rộc Éo, Gốc Báng xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
942/QĐ-UBND;
06/6/2014;
|
10,050
|
942/QĐ-UBND;
06/6/2014;
|
10,050
|
1,500
|
1,500
|
8,000
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
31
|
Trường Mầm non khu Nam
Hưng, Thanh Hà, xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
526/QĐ-UBND;
28/3/2014;
|
10,063
|
526/QĐ-UBND;
28/3/2014;
|
10,063
|
1,000
|
1,000
|
8,000
|
|
4,000
|
4,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
|
32
|
Xây dựng mới trường mầm
non khu B, xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
6298/QĐ-UBND;
25/7/2014;
|
5,078
|
6298/QĐ-UBND;
25/7/2014;
|
5,078
|
1,000
|
1,000
|
4,000
|
|
4,000
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Chương Mỹ
|
|
*
|
Dự án mới
|
|
|
3
|
|
2016-2020
|
|
15,000
|
|
|
|
|
12,000
|
|
|
12,000
|
|
|
3
|
|
|
1
|
Trường mầm non Yên Trung
|
|
|
1
|
Yên
Trung - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
5,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
2
|
Trường tiểu học Yên Bình B
|
|
|
1
|
Yên
Bình - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
5,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
3
|
Trường tiểu học Tiến Xuân
A (02 phòng bộ môn, phụ trợ)
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch thất
|
2016-2020
|
|
5,000
|
|
|
|
|
4,000
|
|
|
4,000
|
|
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
VII
|
Lĩnh vực khác
|
|
|
4
|
|
2016-2020
|
|
15,619
|
|
12,619
|
500
|
500
|
7,000
|
|
|
|
|
7,000
|
4
|
|
|
*
|
Dự án mới
|
|
|
4
|
|
2016-2020
|
|
15,619
|
|
12,619
|
500
|
500
|
7,000
|
|
|
|
|
7,000
|
4
|
|
|
1
|
Chợ trung tâm xã Phú Mãn
|
|
|
1
|
Quốc
Oai
|
2016-2020
|
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
1
|
UBND
huyện Quốc Oai
|
|
2
|
Chợ xã An Phú
|
|
|
1
|
An
Phú - Mỹ Đức
|
2016-2020
|
526/QĐ-UBND;
28/3/2014;
|
5,193
|
526/QĐ-UBND;
28/3/2014;
|
5,193
|
|
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
1
|
UBND
huyện Mỹ Đức
|
Đề
nghị rà soát cắt giảm quy mô, TMĐT dự án
|
3
|
Xây dựng chợ nông thôn xã
Yên Trung
|
|
|
1
|
Yên
Trung - Thạch Thất
|
2016-2020
|
|
1,000
|
|
|
|
|
1,000
|
|
|
|
|
1,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp trụ Sở Đảng
Ủy, HĐND, UBND xã Tiến Xuân
|
|
|
1
|
Tiến
Xuân - Thạch Thất
|
2016-2020
|
2376/QĐ-UBND;
18/7/2014;
|
7,426
|
2376/QĐ-UBND;
18/7/2014;
|
7,426
|
500
|
500
|
2,000
|
|
|
|
|
2,000
|
1
|
UBND
huyện Thạch Thất
|
Đề
nghị rà soát cắt giảm quy mô, TMĐT dự án
|
B
|
Lĩnh vực đầu tư hỗ trợ
phát triển sản xuất trực tiếp cho các đối tượng theo chính sách dân tộc tại
Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
2
|
Theo
QĐ 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
75,000
|
|
|
|
|
75,000
|
|
15,000
|
15,000
|
15,000
|
15,000
|
2
|
|
Kinh
phí thực hiện sẽ được chính xác khi Thành phố phê duyệt kế hoạch chi tiết để
triển khai thực hiện đề án
|
I
|
Hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi, thuốc BVTV, thú y, hỗ trợ xây dựng chuồng trại, cải tạo nuôi trồng thủy
sản, cải tạo vườn tạp, xây dựng mô hình; Hỗ trợ mua máy móc, thiết bị; Tuyên
truyền, tập huấn, học tập kinh nghiệm
|
|
|
1
|
|
|
|
50,000
|
|
|
|
|
50,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
1
|
Sở
NN&PTNT, Ban Dân tộc, UBND các huyện: Ba Vì, Quốc Oai, Mỹ Đức
|
Giao
Sở NN&PTNT xây dựng chi tiết kế hoạch thực hiện trình UBND Thành phố phê
duyệt trước 30/8/2016, đảm bảo chính sách dân tộc của Chính phủ
|
II
|
Kế hoạch chi tiết thực hiện
các tiểu đề án: Phát triển sản xuất; phát triển du lịch; phát triển chăn nuôi
theo Đề án xây dựng mô hình phát triển kinh tế xã hội bền vững của đồng bào
người Dao tại xã Ba Vì, huyện Ba Vì đã được UBND Thành phố phê duyệt tại quyết
định số 5532/QĐ-UBND ngày 21/10/2015
|
|
|
1
|
|
|
|
25,000
|
|
|
|
|
25,000
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
5,000
|
1
|
Sở
NN&PTNT, Ban Dân tộc, UBND huyện Ba Vì
|
Giao
Sở NN&PTNT xây dựng chi tiết kế hoạch thực hiện trình UBND Thành phố phê
duyệt trước 30/8/2016, đảm bảo chính sách dân tộc của Chính phủ
|
Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2016 phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 138/KH-UBND ngày 15/07/2016 phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020
4.961
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|