|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3276/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Bùi Bá Bổng
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 3276/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC TẠM THỜI ÁP DỤNG CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NGƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông,
khuyến ngư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/04/2006
và Thông tư liên tịch số 50/2007/TTLT-BTC-BNN-BTS ngày 21/05/2007 hướng dẫn
việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến
nông, khuyến ngư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ khoa học, Công nghệ và Môi trường và Giám đốc
Trung tâm Khuyến nông –Khuyến ngư Quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Định mức kỹ thuật tạm thời áp dụng cho các mô hình
Khuyến ngư (Phụ lục kèm theo). Trong trường hợp đặc biệt, hội đồng thẩm định mô
hình quyết định định mức chi tiêu kỹ thuật đối với mô hình cụ thể ngoài qui
định tại Quyết định này.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ qui định về định mức kỹ thuật áp dụng
cho mô hình Khuyến ngư trước đây trái với quy định trong Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Tài chính; Kế
hoạch; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông – Khuyến ngư Quốc gia và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Sở NN&PTNT và TT KN-KN các tỉnh;
- Sở Thủy sản Cà Mau;
- Lưu: VT, Vụ KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH
MỨC KỸ THUẬT ÁP DỤNG TẠM THỜI CHO CÁC MÔ HÌNH KHUYẾN NGƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/10/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
Phần 1.
ĐỊNH MỨC
KỸ THUẬT LĨNH VỰC KHAI THÁC THỦY SẢN
(Áp dụng cho tàu lắp
máy công suất ≥90CV, khai thác ở tuyến khơi)
I. ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT
1.1. Mô hình lưới
chụp mực (Bản vẽ ngư cụ kèm theo)
TT
|
Tên gọi
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Quy cách
|
1
|
Đụt lưới
|
Kg
|
3,0
|
PE; 42tex x 9(210d/3x3);
a = 15mm
|
2
|
Thân lưới
|
Kg
|
41,0
|
PA mono ф0,35
|
3
|
Chao lưới
|
Kg
|
8,3
|
PE, 42 tex x 9(210d/3x3);
a = 17,5mm
|
4
|
Giềng luồn
|
m
|
95,76
|
PP ф12mm
|
5
|
Giềng băng
|
m
|
95,76
|
PP ф12mm
|
6
|
Dây căng lưới
|
m
|
280
|
PP ф16mm
|
7
|
Giềng rút
|
m
|
200
|
PP ф16mm
|
8
|
Vòng khuyên (Cu)
|
Kg
|
384,0
|
D = 160mm; d = 28mm
|
9
|
Dây thắt đụt
|
Kg
|
0,1
|
5m; PP ф 6mm
|
10
|
Tăng gông chính
|
Chiếc
|
02
|
12-15m; đường kính
gốc ф 280-300mm
|
11
|
Tăng gông phụ
|
Chiếc
|
02
|
10-13m; đường kính
gốc ф 240-280mm
|
12
|
Máy phát điện
|
Chiếc
|
02
|
20-40 kw
|
14
|
Bóng đèn
|
Chiếc
|
15-50
|
500w-1000w
|
15
|
Bóng đèn gom mực
|
Chiếc
|
01
|
1000-1500w
|
16
|
Chiết áp
|
Chiếc
|
01
|
|
17
|
Tời thu
|
Chiếc
|
01
|
Tang ma sát, trích
lực từ máy chính
|
1a: Giềng luồn 1b:
Giềng băng 1c: Giềng kẹp vòng khuyên
2: Giềng rút 3:
Dây thắt đụt 4: Dây căng lưới
BẢN VẼ CẤU TẠO LƯỚI
CHỤP MỰC
1.2. Mô hình lưới rê
cá thu, cá ngừ (Bản vẽ ngư cụ kèm theo)
TT
|
Tên gọi
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Quy cách
|
1
|
Áo lưới:
- Loại cao 180 mắt
- Loại cao 200 mắt
|
Kg
|
19
21
|
PA;2a =100mm
210d/15
210d/18
|
2
|
Chiều dài kéo căng
|
m
|
100
|
|
3
|
Chiều dài kéo căng
- Loại cao 180 mắt
- Loại cao 200 mắt
|
m
|
18
20
|
|
4
|
Dây giềng phao
|
Kg
|
2,1
|
PP ф 6mm
|
5
|
Phao ganh
|
Chiếc
|
06
|
Ф =100mm; L =
360mm,
V =2.564,33cm3
sức nổi P = 2,5kgf
|
6
|
Dây phao ganh
|
m
|
06
|
6mPP6mm
|
7
|
Phao tròn
|
Chiếc
|
1 chiếc/20 cheo
|
PVC; ф = 300mm, P =
9,5kgf
|
8
|
Giềng dắt
|
Dây
|
1dây/1vàng lưới
|
Nylon,ф=20mm;L= 60m
|
9
|
Máy thu lưới
|
Chiếc
|
01
|
Sức kéo 500kg
|
BẢN VẼ CẤU TẠO LƯỚI
RÊ
1.3. Mô hình câu vàng
cá ngừ đại dương (Bản vẽ ngư cụ kèm theo)
TT
|
Tên chi tiết
|
Vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Quy cách
|
1
|
Dây chính
|
PA mono
|
m
|
1.000x40
|
Ф2,8÷ 3
|
2
|
Dây liên kết
|
Dây tết
|
m
|
1.000x2
|
Ф8
|
3
|
Thẻo câu
|
PA mono
|
m
|
1.000x25
|
Ф1,2 ÷ 2,2
|
4
|
Dây phao ganh
|
PA tết
|
m
|
250x20
|
Ф3
|
5
|
Dây phao cờ
|
PA tết
|
m
|
20
|
Ф10
|
6
|
Lưỡi câu
|
Inox Ф4
|
Chiếc
|
1.000
|
50x33x30
|
7
|
Khóa xoay dây chính
|
Inox
|
Chiếc
|
2.000
|
M/16,5g
|
8
|
Khóa xoay thẻo câu
|
Inox
|
Chiếc
|
1.000
|
M012/15g
|
9
|
Kẹp liên kết
|
Inox
|
Chiếc
|
1.000
|
|
10
|
Phao ganh
|
PVC
|
Quả
|
250
|
PL360, Ф110
|
11
|
Phao cờ
|
PVC
|
Quả
|
100
|
Ф300
|
1
|
Dây chính
|
PA mono
|
m
|
1.000x40
|
ử2,8ữ 3
|
2
|
Dây liên kết
|
Dây tết
|
m
|
1.000x2
|
Ф8
|
3
|
Thẻo câu
|
PA mono
|
m
|
1.000x25
|
Ф1,2 ÷ 2,2
|
4
|
Dây phao ganh
|
PA tết
|
m
|
250x20
|
Ф3
|
5
|
Dây phao cờ
|
PA tết
|
m
|
20
|
Ф10
|
6
|
Lưỡi câu
|
Inox Ф4
|
Chiếc
|
1.000
|
50x33x30
|
7
|
Khóa xoay dây chính
|
Inox
|
Chiếc
|
2.000
|
M/16,5g
|
8
|
Khóa xoay thẻo câu
|
Inox
|
Chiếc
|
1.000
|
M012/15g
|
9
|
Kẹp liên kết
|
Inox
|
Chiếc
|
1.000
|
|
10
|
Phao ganh
|
PVC
|
Quả
|
250
|
PL360, Ф110
|
11
|
Phao cờ
|
PVC
|
Quả
|
100
|
Ф300
|
12
|
Chì kẹp
|
Pb
|
Viên
|
1.000
|
13g/viên
|
13
|
Máy tời thu câu
|
|
Bộ
|
01
|
Đồng bộ thuỷ lực
7,5KVA
|
14
|
Sơ chế
|
|
Bộ
|
01
|
Đồng bộ
|
BẢN VẼ CẤU TẠO VÀNG
CÂU CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG
1. 4. Mô hình máy dò
ngang (Search light sonar)
Tên thiết bị
|
Quy cách
|
Ghi chú
|
Màn hình màu
Bộ điều khiển
Đầu dò
Bộ nâng hạ đầu dò
Bộ ổn định đầu dò
Ống chứa đầu dò Loa ngoài
Phụ kiện kèm theo máy
|
LCD
Góc nghiêng: +5º-
90º
Tầm dò: 1.000-1.600
m
Công suất đầu
dò:1,2- 1,5 kw
Tần số: 60kHz;
88kHz;
150kHz; 180kHz
|
Thiết bị mới, đồng
bộ.
|
2. PHẦN TRIỂN KHAI
(Áp dụng cho một mô hình: Lưới rê, câu cá
ngừ, chụp mực, máy dò ngang)
Diễn giải
|
ĐVT
|
Định mức
|
Ghi chú
|
Thời gian triển khai
|
Tháng
|
6
|
|
Tập huấn kỹ thuật
|
Lần
|
1
|
1 ngày
|
Tham quan, hội thảo
|
Lần
|
1
|
1 ngày
|
Tổng kết
|
Lần
|
1
|
1 ngày
|
Cán bộ chỉ đạo
|
Người
|
1
|
Ít nhất 01 người/mô
hình
|
Phần 2.
ĐỊNH MỨC
KỸ THUẬT LĨNH VỰC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
A. ĐỊNH MỨC NUÔI MỘT
SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT
1. Định mức kỹ thuật
nuôi cá nước ngọt
1.1. Định mức phần kỹ thuật
STT
|
Đối tượng
|
Nơi áp dụng
|
Hình thức nuôi
|
Mật độ nuôi (con/m2)
|
Quy cỡ giống (cm/con)
|
Thức ăn
|
T. gian nuôi
(tháng)
|
Thu hoạch
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Hệ số
|
Hàm lượng protein
(%)
|
Tỷ lệ sống (%)
|
Cỡ thu (kg/con)
|
1
|
Cá rô phi (Oreochromis niloticus)
|
Miền núi, trung du
|
BTC trong ao
|
2
|
≥5
|
1,5
|
≥18
|
≤7
|
≥70
|
≥0,4
|
>5
|
Đồng bằng
|
BTC trong ao
|
2,5
|
≥5
|
1,5
|
≥18
|
≤7
|
≥70
|
≥
0,5
|
>8
|
Miền núi, trung du
|
TC trong ao
|
3
|
≥5
|
1,8
|
≥18
|
≤7
|
≥70
|
≥0,5
|
>
10
|
Đồng bằng
|
TC trong ao
|
4
|
≥5
|
1,8
|
≥18
|
≤7
|
≥70
|
≥0,5
|
>14
|
Miền núi, trung du
|
Luân canh cá - lúa
|
0,5
|
≥5
|
1,3
|
≥18
|
≤5
|
≥70
|
≥0,4
|
>1,4
|
Đồng bằng
|
Xen canh cá - lúa
|
0,5
|
≥5
|
0,5
|
1≥8
|
≤5
|
≥70
|
≥0,3
|
>1
|
Cả nước
|
Lồng bè sông hồ
|
100
con/m3
|
≥10
|
2,0
|
≥20
|
≤5
|
≥70
|
≥0,5
|
>35
kg/m3
|
2
|
Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)
|
Đồng bằng
|
TC bậc 1
|
10
|
≥10
|
1,7
|
≥18
|
≤8
|
≥80
|
≥0,9
|
>70
|
Miền Nam
|
TC bậc 2
|
30
|
≥10
|
1,7
|
≥18
|
≤8
|
≥80
|
≥1
|
>240
|
3
|
Ba sa (Pangasius bocourti)
|
Miền Nam
|
Nuôi bè
|
150
|
≥14
|
2,5
|
≥20
|
≤12
|
≥80
|
≥0,8
|
>100 kg/m3
|
4
|
Rô đồng (Anabas testudineus)
|
Cả nước
|
BTC trong ao
|
15
|
≥5,1
|
2
|
≥25
|
>4
|
≥85
|
≥0,08
|
>10
|
TC trong ao
|
50
|
≥5,1
|
2
|
≥25
|
>4
|
≥80
|
≥0,08
|
>30
|
5
|
Sặc rằn (Trichogaster pectoralis)
|
Miền Nam
|
BTC trong ao
|
20
|
≥5,5
|
4
|
≥25
|
≤8
|
≥70
|
≥0,07
|
>10
|
6
|
Thát lát (Notopterrus notopterus)
|
Miền Nam
|
TC trong ao
|
9
|
≥2
|
3,5
|
≥20
|
≤12
|
≥70
|
≥0,2
|
>12
|
7
|
Bống tượng (oxylleotris siamelsis)
|
Miền Nam
|
Nuôi trong ao
|
2
|
≥10
|
8
|
Cá tạp
|
≤10
|
≥70
|
≥0,4
|
>5
|
Miền Nam
|
Nuôi trong bè
|
30
|
≥10
|
9
|
Cá tạp
|
≤10
|
≥70
|
≥0,4
|
>8 kg/m3
|
8
|
Bống kèo (Pseudapocrypter lanceolatus)
|
Miền Nam
|
Nuôi trong ao
|
100
|
≥3
|
1,2
|
≥18
|
≤5
|
≥45
|
≥0,02
|
>9
|
9
|
Cá lóc bông (Ophiocephalus micropeltes)
|
Cả nước
|
Nuôi trong bè
|
130 con/m3
|
≥8
|
4
|
Cá tạp
|
≤5
|
≥60
|
≥0,5
|
>40
|
Nuôi trong ao
|
10
|
≥8
|
4
|
Cá tạp
|
≤5
|
≥70
|
≥0,5
|
>35
|
10
|
Chim trắng (Colossoma brachypomum Cuvier)
|
Miền núi, trung du
|
BTC trong ao
|
2
|
≥4
|
2
|
≥25
|
≤8
|
≥70
|
≥0,8
|
>11
|
Đồng bằng
|
BTC trong ao
|
2
|
≥4
|
1,5
|
≥25
|
≤10
|
≥70
|
≥1
|
>14
|
Miền núi, trung du
|
TC trong ao
|
3
|
≥4
|
1,8
|
≥25
|
≤8
|
≥70
|
≥0,8
|
>16
|
Đồng bằng
|
TC trong ao
|
4
|
≥4
|
1,8
|
≥25
|
≤10
|
≥80
|
≥1
|
>28
|
11
|
Chình nước ngọt (Anguilla marmorata)
|
Cả nước
|
Nuôi trong lông
|
20 con/m3
|
≥100g/con
|
10
|
Cá tạp
|
24
|
≥70
|
≥2
|
>28 kg/m3
|
Nuôi trong ao đất
|
1
|
≥100g/con
|
10
|
Cá tạp
|
24
|
≥70
|
≥2
|
>14
|
Nuôi trong bể
|
10
|
≥100g/con
|
10
|
Cá tạp
|
≤12
|
≥70
|
≥0,8
|
>8 kg/m2
|
12
|
Ghép trắm cỏ chính số lượng >50% còn lại
cá khác
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao
|
2,5
|
- Trắm cỏ, trôi, mè, trắm đen cỡ ≥12 cm/con;
Cá khác rô phi, chim trắng, chép cỡ ≥4 cm/con
|
1,2
|
≥18
|
≤10
|
≥70
|
≥0,6
|
>10
|
13
|
Ghép rô phi chính số lượng > 50 % còn
lại cá khác
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao
|
3
|
- Trắm cỏ, trôi, mè, trắm đen cỡ ≥ 12 cm/con
- Cá khác rô phi, chim trắng, chép cỡ ≥4 cm/con
|
1,5
|
≥18
|
≤10
|
≥70
|
≥0,4
|
>8
|
14
|
Ghép chép V1 làm chính số lượng > 50%
còn lại cá khác
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao
|
3
|
- Trắm cỏ, trôi, mè, trắm đen cỡ ≥ 12 cm/con
- Cá khác rô phi, chim trắng, chép cỡ ≥4 cm/con
|
1,5
|
≥18
|
≤10
|
≥70
|
≥0,4
|
> 8
|
1.2. Định mức phần triển khai
TT
|
Đối tượng
|
Nơi áp dụng
|
Hình thức nuôi
|
Đơn vị tính
|
Yêu
cầu
|
Ghi chú
|
Thời gian triển
khai (tháng)
|
Tập huấn kỹ thuật
(lần)
|
Tham quan hội thảo
(lần)
|
Tổng kết (lần)
|
Cán bộ chỉ đạo
|
1
|
Rô phi (Oreochromis niloticus)
|
MN.TD
|
BTC trong ao
|
1 ha
|
7
|
2
|
1
|
1
|
1
|
- Cán bộ chỉ đạo không quá thời gian triển khai.
- 1 ngày cho 1 lần tập huấn.
- Tham quan hội thảo 1 ngày
- Tổng kết 1 ngày.
- 1 cán bộ chỉ đạo ít nhất một mô hình có
diện tích theo đơn vị tính trên hộ
|
ĐB
|
BTC trong ao
|
1 ha
|
7
|
2
|
1
|
1
|
1
|
MN.TD
|
TC trong ao
|
1 ha
|
7
|
2
|
1
|
1
|
1
|
ĐB
|
TC trong ao
|
1 ha
|
|
2
|
1
|
1
|
1
|
MN.TD
|
Luân canh cá - lúa
|
1 ha
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
ĐB
|
Xen canh cá - lúa
|
1 ha
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Cả nước
|
Lồng bè sông hồ
|
100 m3
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)
|
ĐB
|
TC bậc 1
|
1ha
|
8
|
2
|
1
|
1
|
2
|
Nam Bộ
|
TC bậc 2
|
0,5 ha
|
8
|
2
|
1
|
1
|
2
|
3
|
Ba sa (Pangasius bocourti)
|
Nam Bộ
|
Nuôi bè
|
100 m3
|
11
|
2
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Rô đồng (Anabas testudineus)
|
Cả nước
|
BTC trong ao
|
1 ha
|
8
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Cả nước
|
TC trong ao
|
1 ha
|
8
|
2
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Sặc rằn (Trichogaster pectoralis)
|
Nam Bộ
|
BTC trong ao
|
1 ha
|
8
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Thát lát (Notopterrus notopterus)
|
Nam Bộ
|
TC trong ao
|
1 ha
|
12
|
2
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Bống tượng (oxylleotris siamelsis)
|
Nam Bộ
|
Nuôi trong ao
|
0,5 ha
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Nam Bộ
|
Nuôi trong bè
|
100 m3
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Bống kèo (Pseudapocrypter lanceolatus)
|
Nam Bộ
|
Nuôi trong ao
|
1 ha
|
6
|
2
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Cá lóc bông (Ophiocephalus micropeltes)
|
Cả nước
|
Nuôi trong bè
|
100 m3
|
8
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Nuôi trong ao
|
0,5 ha
|
8
|
2
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Chim trắng (Colossoma brachypomum Cuvier)
|
MN.TD
|
BTC trong ao
|
1 ha
|
8
|
2
|
1
|
1
|
1
|
ĐB
|
BTC trong ao
|
1 ha
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
MN.TD
|
TC trong ao
|
1 ha
|
8
|
2
|
1
|
1
|
1
|
ĐB
|
TC trong ao
|
1 ha
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
11
|
Chình nước ngọt (Anguilla marmorata)
|
Cả nước
|
Nuôi trong lông
|
100 m3
|
12
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao đất
|
0,5 ha
|
12
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Cả nước
|
Nuôi trong bể
|
0,5
|
12
|
2
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Ghép trắm cỏ làm chính
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao
|
1 ha
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
13
|
Ghép rô phi chính
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao
|
1 ha
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
14
|
Ghép chép V1 làm chính
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao
|
1 ha
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2. Định mức kỹ thuật
nuôi tôm và thủy đặc sản khác
2.1. Định mức phần kỹ thuật
STT
|
Đối tượng
|
Nơi áp dụng
|
Hình thức nuôi
|
Mật độ nuôi (con/m2)
|
Quy cỡ giống (cm/con)
|
Thức ăn
|
T. gian nuôi
(tháng)
|
Thu hoạch
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Hệ số
|
Hàm lượng protein
(%)
|
Tỷ lệ sống (%)
|
Cỡ thu (kg/con)
|
1
|
Tôm càng xanh (Macrobrac hium rosenbergii)
|
Miền núi, trung du
|
BTC trong ao
|
10
|
≥2
|
2,2
|
≥20
|
≤6
|
≥50
|
≥0,03
|
>1,5
|
Đồng bằng
|
BTC trong ao
|
10
|
≥2
|
2,2
|
≥20
|
≤6
|
≥50
|
≥0,03
|
>1,5
|
Miền núi, trung du
|
TC trong ao
|
15
|
≥2
|
2,5
|
≥20
|
≤6
|
≥50
|
≥0,03
|
>2
|
Đồng bằng
|
TC trong ao
|
20
|
≥2
|
2,5
|
≥20
|
≤6
|
≥50
|
≥0,03
|
>3
|
Miền núi, trung du
|
Luân canh tôm - lúa
|
3
|
≥2
|
1
|
≥20
|
≤5
|
≥60
|
≥0,03
|
>0,5
|
Đồng bằng
|
Xen canh tôm - lúa
|
2,5
|
≥2
|
0,5
|
≥20
|
≤5
|
≥60
|
≥0,03
|
>0,5
|
2
|
Lươn (flat alba)
|
Cả nước
|
Nuôi trong bể
|
60
|
≥15
|
4
|
|
≥20
|
≤10
|
≥60
|
≥0,3
|
3
|
Ba ba (tryonyx spp)
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao, bể
|
2
|
≥100g/con
|
10
|
Cá tạp
|
≤1,5
|
≥70
|
≥1,2
|
>16
|
4
|
Ếch (Rana rugulosa)
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao vườn
|
60
|
≥20 g/con
|
1,8
|
≥25
|
≤4
|
≥60
|
≥0,2
|
>70
|
Nuôi trong lồng
|
80 con/m3
|
≥20 g/con
|
1,8
|
≥25
|
≤4
|
≥55
|
≥0,3
|
>13 kg/m3
|
Ghi chú: TC, BTC: Thâm canh, Bán thâm canh
2.2. Định mức phần triển khai
TT
|
Đối tượng
|
Nơi áp dụng
|
Hình thức nuôi
|
Đơn vị tính
|
Yêu
cầu
|
Ghi chú
|
Thời gian triển
khai (tháng)
|
Tập huấn kỹ thuật
(lần)
|
Tham quan hội thảo
(lần)
|
Tổng kết (lần)
|
Cán bộ chỉ đạo
|
1
|
Tôm càng xanh (Macrobrac hium rosenbergii)
|
MN.TD
|
BTC trong ao
|
1 ha
|
6
|
2
|
1
|
1
|
1
|
- Cán bộ chỉ đạo không quá thời gian triển khai.
- 1 ngày cho 1 lần tập huấn.
- Tham quan hội thảo 1 ngày
- Tổng kết 1 ngày.
- 1 cán bộ chỉ đạo ít nhất một mô hình có
diện tích theo đơn vị tính trên
|
ĐB
|
BTC trong ao
|
1 ha
|
6
|
2
|
1
|
1
|
1
|
MN.TD
|
TC trong ao
|
1 ha
|
6
|
2
|
1
|
1
|
1
|
ĐB
|
TC trong ao
|
1 ha
|
6
|
2
|
1
|
1
|
1
|
MN.TD
|
Luân canh tôm - lúa
|
1 ha
|
6
|
2
|
1
|
1
|
1
|
ĐB
|
Xen canh tôm - lúa
|
1 ha
|
6
|
2
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Lươn (flat alba)
|
Cả nước
|
Nuôi trong bể
|
0,5
|
6
|
2
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Ba ba (tryonyx spp)
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao, bể
|
0,5 ha
|
15
|
2
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Ếch (Rana rugulosa)
|
Cả nước
|
Nuôi trong ao vườn
|
0,5 ha
|
4
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Nuôi trong lồng
|
100 m3
|
4
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Ghi chú: MN, TD: Miền núi, Trung du; ĐB: Đồng
bằng
B - ĐỊNH MỨC NUÔI
THUỶ SẢN NƯỚC MẶN, LỢ VÀ BIỂN ĐẢO
1. Định mức kỹ thuật
nuôi giáp xác
1.1. Định mức phần kỹ thuật
STT
|
Đối tượng
|
Nơi áp dụng
|
Hình thức nuôi
|
Mật độ nuôi (con/m2)
|
Quy cỡ giống (cm/con)
|
Thức ăn
|
Thời gian nuôi
(tháng)
|
Thu hoạch
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Hệ số
|
Hàm lượng protein
(%)
|
Tỷ lệ sống (%)
|
Cỡ thu (kg/con)
|
1
|
Tôm chân trắng (Lipopenaeus vannamei)
|
Cả nước
|
TC
|
120
|
P12
|
1,2
|
<30
|
3
|
≥80
|
≥0,012
|
≥9
|
2
|
Tôm sú (Penaeus monodon)
|
Các tỉnh miền Bắc
và miền Trung
|
TC
|
25
|
P15
|
1,5
|
> 30
|
4
|
≥60
|
≥0,025
|
≥3,5
|
BTC
|
15
|
P15
|
1,5
|
> 30
|
4
|
≥60
|
≥0,025
|
≥1,5
|
Nuôi kết hợp cá rô
phi, vẹm xanh, hải sâm
|
15
|
P15
|
1,3
|
> 30
|
4
|
≥50
|
≥0,025
|
≥2
|
Vũng Tàu đến Kiên
Giang (từ T12 năm trước đến T7 năm sau)
|
TC
|
25
|
P15
|
1,5
|
> 30
|
4
|
≥70
|
≥0,03
|
≥ 5
|
BTC
|
15
|
P15
|
1,5
|
> 30
|
4
|
≥70
|
≥0,03
|
≥ 2
|
QCCT (Nuôi 1 vụ
tôm+ lúa)
|
8
|
P15
|
0,5
|
> 30
|
≤5
|
≥30
|
≥0,03
|
≥0,5
|
3
|
Cua biển (Scylla serrata)
|
Cả nước
|
Ao
|
1
|
≥1,2
|
5
|
Cá tạp
|
5
|
≥50
|
≥0,3
|
≥1,5
|
Ao
|
0,5
|
≥1,2
|
5
|
Cá tạp
|
5
|
≥60
|
≥0,3
|
≥0,75
|
4
|
Tôm hùm bông (Panualirus ornatus)
|
Miền Nam, Trung Bộ
|
Nuôi lồng
|
10
|
100 g/con
|
≤19
|
Cá tạp
|
12
|
≥90
|
≥0,9
|
≥8
|
1.2. Định mức phần triển khai
TT
|
Đối tượng
|
Nơi áp dụng
|
Hình thức nuôi
|
Đơn vị tính
|
Yêu
cầu
|
Ghi chú
|
Thời gian triển
khai (tháng)
|
Tập huấn kỹ thuật
(lần)
|
Tham quan hội thảo
(lần)
|
Tổng kết (lần)
|
Cán bộ chỉ đạo
|
1
|
Tôm chân trắng (Lipopenaeus vannamei)
|
Cả nước
|
Thâm canh
|
1 ha
|
4
|
2
|
1
|
1
|
1
|
- Cán bộ chỉ đạo không được hưởng lương quá
thời gian triển khai.
- Thời gian hội thảo: 1 ngày/lần
- Tổng kết: 1 ngày/lần
- 1 cán bộ chỉ đạo ít nhất một mô hình có
diện tích theo đơn vị tính trên
|
2
|
Tôm sú (Penaeus monodon)
|
Các tỉnh miền Bắc
và miền Trung
|
Thâm canh
|
1 ha
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Bán thâm canh
|
1 ha
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Nuôi kết hợp cá rô
phi, vẹm xanh, hải sâm
|
1 ha
|
4
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Vũng Tàu đến Kiên
Giang (từ T12 năm trước đến T7 năm sau)
|
Thâm canh
|
1 ha
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Bán thâm canh
|
1 ha
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
QCCT (Nuôi 1 vụ
tôm+ lúa)
|
2
|
|
2
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Cua biển (Scylla serrata)
|
Ao đầm nước lợ
|
Ao đầm
|
1 ha
|
5
|
2
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Tôm hùm bông (Panualirus ornatus)
|
Miền Nam, Nam Trung
Bộ
|
Nuôi lồng
|
100 m3
|
12
|
3
|
1
|
1
|
1
|
2. Định mức kỹ thuật
nuôi cá biển
2.1. Định mức phần kỹ thuật
STT
|
Đối tượng
|
Nơi áp dụng
|
Hình thức nuôi
|
Mật độ nuôi (con/m2)
(con/m3)
|
Quy cỡ giống (cm/con)
|
Thức ăn
|
T. gian nuôi
(tháng)
|
Thu hoạch
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Hệ số
|
Hàm lượng protein
(%)
|
Tỷ lệ sống (%)
|
Cỡ thu (kg/con)
|
1
|
Cá song (Epinephelus spp.)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
25
|
≥12
|
2
|
>42
|
12
|
≥60
|
≥1,5
|
≥15
|
Nuôi ao
|
1
|
≥10
|
2
|
>42
|
10
|
≥65
|
≥1,0
|
≥8
|
2
|
Cá giò (rachycentron canadum)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
8
|
≥18
|
2
|
>42
|
18
|
≥70
|
≥5
|
≥15
|
3
|
Cá vược(Lates calcarifer
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
25
|
≥12
|
1,5
|
>35
|
10
|
≥70
|
≥1,0
|
≥15
|
Nuôi ao
|
1,5
|
≥12
|
1,5
|
>35
|
8
|
≥70
|
≥0,8
|
≥8
|
4
|
Cá Đù đỏ (Sciaenops ocellatus)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
25
|
≥10
|
1,5
|
>35
|
10
|
≥70
|
≥1,0
|
≥15
|
Nuôi ao
|
1,5
|
≥10
|
1,5
|
>35
|
10
|
≥75
|
≥0,8
|
≥8
|
5
|
Cá Hồng đỏ (Lutjanus erythropterus)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
15
|
≥10
|
1,5
|
>35
|
12
|
≥70
|
≥1,2
|
≥15
|
Nuôi ao
|
1,5
|
≥8
|
1,5
|
>35
|
10
|
≥75
|
≥0,5
|
≥5
|
6
|
Cá Tráp vàng (Sparus latus)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
15
|
≥10
|
1,5
|
>35
|
12
|
≥70
|
≥0,5
|
≥12
|
Nuôi ao
|
1,5
|
≥8
|
1,5
|
>35
|
10
|
≥75
|
≥0,2
|
≥2
|
7
|
Cá Chim vây vàng (Trachinotus blochii)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
15
|
≥8
|
1,5
|
>35
|
12
|
≥70
|
≥1,0
|
≥15
|
Nuôi ao
|
3
|
≥8
|
1,5
|
>35
|
12
|
≥60
|
≥0,5
|
≥9
|
8
|
Cá Bống bớp (Bostrichthys sinensis)
|
Cả nước
|
Nuôi ao
|
2
|
≥7
|
4
|
Thức
ăn chế biến
|
6
|
≥70
|
≥0,06
|
≥0,8
|
Ghi chú: Mật độ con/m2 và năng
suất tấn/ha áp dụng với hình thức nuôi ao
Mật độ con/m3 và năng suất kg/m3
áp dụng với hình thức lồng
2.2. Định mức phần triển khai
TT
|
Đối tượng
|
Nơi áp dụng
|
Hình thức nuôi
|
Đơn vị tính
|
Yêu
cầu
|
Ghi chú
|
Thời gian triển
khai (tháng)
|
Tập huấn kỹ thuật
(lần)
|
Tham quan hội thảo
(lần)
|
Tổng kết (lần)
|
Cán bộ chỉ đạo
|
1
|
Cá song (Epinephelus spp.)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
100m3
|
12
|
2
|
1
|
1
|
1
|
- Thời gian cán bộ hưởng lương không quá
thời gian triển khai mô hình;
- Thời gian tập huấn: 1ngày/lần;
- Tham quan, hội thảo 1 ngày/lần;
- Tổng kết 1 ngày/lần;
- 1 cán bộ chỉ đạo ít nhất một mô hình có
diện tích theo đơn vị tính trên
|
Nuôi ao
|
1 ha
|
6
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Cá giò (rachycentron canadum)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
100m3
|
12
|
2
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Cá vược(Lates calcarifer
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
100m3
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Nuôi ao
|
1 ha
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Cá Đù đỏ (Sciaenops ocellatus)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
100m3
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Nuôi ao
|
1 ha
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Cá Hồng đỏ (Lutjanus erythropterus)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
100m3
|
12
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Cá Hồng đỏ (Lutjanus erythropterus)
|
|
Nuôi ao
|
1 ha
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Cá Tráp vàng (Sparus latus)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
100m3
|
12
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Nuôi ao
|
1 ha
|
10
|
2
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Cá Chim vây vàng (Trachinotus blochii)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
100m3
|
12
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Nuôi ao
|
1 ha
|
12
|
2
|
1
|
1
|
1
|
3. Định mức kỹ thuật
nuôi nhuyễn thể và rong biển
3.1. Định mức phần kỹ thuật
STT
|
Đối tượng
|
Nơi áp dụng
|
Hình thức nuôi
|
Mật độ nuôi (con/m2)
(con/m3)
|
Quy cỡ giống (cm/con)
|
Thức ăn
|
Thời gian nuôi
(tháng)
|
Thu hoạch
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Hệ số
|
Hàm lượng protein
(%)
|
Tỷ lệ sống (%)
|
Cỡ thu (kg/con)
|
1
|
Ốc Hương (Babylonia areolata)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
300
|
≥0,4
|
7
|
-
Thức ăn chế biến
|
6
|
≥70
|
≥0,008
|
≥2,3
kg/m2
|
Nuôi ao
|
50
|
≥0,44
|
5
|
-
Thức ăn chế biến
|
6
|
≥70
|
≥0,008
|
≥2,9
|
Nuôi bể
|
300
|
≥0,4
|
3
|
-
Thức ăn chế biến
|
6
|
≥70
|
≥0,008
|
≥1,4
kg/m2
|
2
|
Vẹm (Perna viridis)
|
Cả nước
|
Nuôi giàn cọc
|
- 100 con/dây
- 1dây/cọc
- 4 cọc/m2
|
≥12,0
|
Thức
ăn tự nhiên
|
18
|
≥50
|
≥0,025
|
≥50
|
Nuôi giàn bè
|
300 con/dây (120 dây/50 m2bè)
|
≥2,0
|
Thức
ăn tự nhiên
|
18
|
≥70
|
≥0,025
|
≥600
kg/bè/vụ
|
3
|
Hàu (Crassostrea rivularis)
|
Cả nước
|
Nuôi giàn cọc
|
100con/cọc
|
≥3,0
|
Thức
ăn tự nhiên
|
18
|
≥50
|
≥0,12
|
≥12
|
Nuôi treo giàn bè
|
25
con/ giá bám
|
≥2,0
|
Thức
ăn tự nhiên
|
18
|
≥50
|
≥0,17
|
≥1,7
kg/giá bám/vụ
|
Nuôi lồng
|
120
con/lồng
|
≥2,0
|
Thức
ăn tự nhiên
|
18
|
≥40
|
≥0,15
|
≥6,0
kg/lồng/vụ
|
4
|
Nghêu (Meretric meretric)
|
Cả nước
|
Nuôi đáy
|
150
|
≥1,0
|
Thức
ăn tự nhiên
|
12
|
≥60
|
≥0,02
|
≥18
|
5
|
Sò huyết (Anadara granosa)
|
Cả nước
|
Bải triều
|
200
|
≥0,5
|
Thức
ăn tự nhiên
|
12
|
≥60
|
≥0,015
|
≥18
|
Ao
|
100
|
≥0,5
|
Thức
ăn tự nhiên
|
12
|
≥70
|
≥0,02
|
≥14
|
6
|
Tu hài (Lutraria philippinarum)
|
Biển đảo
|
Nuôi khay (lồng)
treo dưới giàn bè
|
-
30 con/khay
-
4 khay/m2
|
≥3,0
|
Thức
ăn tự nhiên
|
18
|
≥80
|
≥0,05
|
≥1,2
kg/khay/vụ
|
7
|
Rong sụn (Kappaphycus alvarezii)
|
Cả nước
|
Nuôi giàn căng trên
đáy
|
2,5
tấn/ha
|
30
cm/bôi
|
Thức
ăn tự nhiên
|
2,5
|
≥90
|
≥1kg/
bụi
|
≥20
|
3.2. Định mức phần triển khai
TT
|
Đối tượng
|
Nơi áp dụng
|
Hình thức nuôi
|
Đơn vị tính
|
Yêu
cầu
|
Ghi chú
|
Thời gian triển
khai (tháng)
|
Tập huấn kỹ thuật
(lần)
|
Tham quan hội thảo
(lần)
|
Tổng kết (lần)
|
Cán bộ chỉ đạo
|
1
|
Ốc Hương (Babylonia areolata)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
100 m3
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
- Cán bộ chỉ đạo không được hưởng lương quá
Thời gian triển khai;
- Thời gian hội thảo: 1 ngày/lần;
- Tổng kết: 1ngày/lần;
- 1 cán bộ chỉ đạo ít nhất một mô hình có diện
tích theo đơn vị tính trên
|
Nuôi ao
|
1ha
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Nuôi bể
|
100 m3
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Hàu (Crassostrea rivularis)
|
Cả nước
|
Nuôi giàn cọc
|
1ha
|
18
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Nuôi giàn bè
|
100 giàn
|
18
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Nuôi giàn cọc
|
100 m3
|
18
|
2
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Nghêu (Meretric meretric)
|
Cả nước
|
Nuôi treo giàn bè
|
1ha
|
12
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Vẹm (Perna viridis)
|
Cả nước
|
Nuôi lồng
|
1ha
|
18
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Nuôi đáy
|
100 bè
|
18
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Sò huyết (Anadara granosa)
|
Cả nước
|
Bải triều
|
1ha
|
12
|
2
|
1
|
1
|
1
|
Ao
|
1ha
|
12
|
2
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Tu hài (Lutraria philippinarum)
|
Biển đảo
|
Nuôi khay (lồng)
treo dưới giàn bè
|
500 khay
|
18
|
2
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Rong sụn (Kappaphycus alvarezii)
|
Cả nước
|
Nuôi giàn căng trên
đáy
|
1ha
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
C. ĐỊNH MỨC ƯƠNG NUÔI
MỘT SỐ LOÀI CÁ NƯỚC NGỌT
1. ĐỊNH mức phần kỹ thuật
1.1. Để sản xuất 1 vạn cá hương cần
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Đ. vị tính
|
Mè trắng
|
Trắm cỏ
|
Mrigal/ Rôhu
|
Rôphi
|
Chép
|
Cá tra
|
Cá basa
|
1
|
Thức ăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến/công nghiệp
|
kg
|
12
|
10
|
12
|
12
|
12
|
30
|
20
|
|
- Xanh
|
kg
|
|
200
|
|
|
|
|
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hữu cơ
|
kg
|
350
|
|
60
|
30
|
60
|
|
|
|
- Vô cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đạm
|
kg
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
|
|
+ Lân
|
|
0,75
|
0,75
|
00,75
|
0,75
|
00,75
|
|
|
3
|
Vôi
|
kg
|
5
|
5
|
5
|
8
|
8
|
5
|
8
|
4
|
Năng lượng* (dùng 1 trong 2 loại sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện
|
kw
|
6
|
6
|
6
|
10
|
10
|
7
|
10
|
|
- hoặc Dầu Điezen
|
lít
|
2
|
2
|
2
|
2,5
|
3
|
2
|
3,5
|
5
|
Công lao động
|
Công
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1
|
1,2
|
1,5
|
2
|
* Năng lượng được tính khi hoàn toàn dùng máy bơm cấp nước để ương
1.2. Để sản xuất 1 vạn cá giống cần
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Đ. vị tính
|
Mè trắng
|
Trắm cỏ
|
Mrigal/ Rôhu
|
Rôphi
|
Chép
|
Cá tra
|
Cá basa
|
1
|
Thức ăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chế biến/công nghiệp
|
kg
|
35
|
40
|
50
|
40
|
40
|
120
|
120
|
|
- Xanh
|
kg
|
|
600
|
|
|
|
|
|
2
|
Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hữu cơ
|
kg
|
700
|
|
250
|
250
|
250
|
|
|
|
- Vô cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đạm
|
kg
|
6
|
3
|
4
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
+ Lân
|
|
3
|
1,5
|
2
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
3
|
Vôi
|
kg
|
20
|
20
|
45
|
55
|
70
|
10
|
15
|
4
|
Năng lượng* (dùng 1 trong 2 loại sau)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện
|
kw
|
12
|
12
|
20
|
20
|
20
|
5
|
10
|
|
- hoặc Dầu Điezen
|
lít
|
2,5
|
2,5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
2,5
|
5
|
Công lao động
|
Công
|
4
|
6
|
3
|
3
|
3
|
1,5
|
1,5
|
* Năng lượng được tính khi hoàn toàn dùng máy
bơm cấp nước để ương
1.3: Điều kiện và chỉ tiêu kỹ thuật trong
ương cá bột lên cá hương
Đối tượng
|
Mật độ
(con/m2)
|
Thời gian ương
(ngày)
|
Kích cỡ cá thu
hoạch
|
Tỷ lệ sống
(%)
|
Chiều dài
(cm/con)
|
Khối lượng
(g/con)
|
Mè trắng
|
300
|
25
|
≥60
|
≥2,5
|
≥0,2
|
Trắm cỏ
|
300
|
25
|
≥60
|
≥2,5
|
≥0,5
|
Rôhu, Mrigal
|
250
|
25
|
≥60
|
≥2,5
|
≥0,3
|
Rô phi
|
150
|
25
|
≥50
|
≥1,5
|
≥0,2
|
Cá Chép
|
150
|
30
|
≥40
|
≥2,5
|
≥0,3
|
Cá tra
|
400
|
25
|
≥30
|
≥3
|
≥0,5
|
Cá ba sa
|
100
|
25
|
≥60
|
≥3
|
≥0,6
|
1.4: Điều kiện và chỉ tiêu kỹ thuật trong
ương cá hương lên cá giống
Đối tượng
|
Mật độ
(con/m2)
|
Thời gian ương (ngày)
|
Kích cỡ cá thu
hoạch
|
Tỷ lệ sống
(%)
|
Chiều dài
(cm/con)
|
Khối lượng
(g/con)
|
Mè trắng
|
40
|
90
|
≥85
|
≥10
|
≥18
|
Trắm cỏ
|
40
|
110
|
≥85
|
≥12
|
≥40
|
Rôhu, Mrigal
|
25
|
90
|
≥70
|
≥8
|
≥15
|
Rô phi
|
20
|
60
|
≥70
|
≥5
|
≥10
|
Chép
|
15
|
60
|
≥50
|
≥5
|
≥10
|
Cá tra
|
200
|
60
|
≥60
|
≥10
|
≥14
|
Cá basa
|
70
|
60
|
≥70
|
≥10
|
≥15
|
1.5: Điều kiện thức ăn để ương nuôi
Thức ăn
Đối tượng
|
Ương từ bột lên
hương
|
Ương từ hương lên
giống
|
Loại
|
Protein (%)
|
Loại
|
Protein(%)
|
Mè trắng
|
Chế biến
|
≥35
|
Chế biến
|
≥27
|
Trắm cỏ
|
nt
|
≥35
|
nt
|
≥27
|
Rôhu, Mrigal
|
nt
|
≥35
|
nt
|
≥27
|
Rô phi đơn tính 21 ngày
|
nt
|
≥35
|
nt
|
≥27
|
Cá chép lai
|
nt
|
≥35
|
nt
|
≥27
|
Cá tra
|
Công nghiệp
|
≥35
|
Công nghiệp
|
≥30
|
Cá basa
|
nt
|
≥35
|
nt
|
≥30
|
2. Định mức phần triển khai
- Công chỉ đạo: ương từ bột lên hương, từ
hương lên giống theo thời gian ương của từng loài cá
(Không quá thời gian triển khai).
- Tấp huấn: ương từ bột lên hương 1 lần và từ
hương lên giống 1 lần (1 ngày cho 1 lần tập huấn).
- Tham quan hội thảo: 1 lần với ương từ bột
lên hương và từ hương lên giống (1 ngày/lần).
- Tổng kết: 1 lần với ương từ bột lên hương và
từ hương lên giống (1 ngày/lần)
- Cán bộ chỉ đạo: 1 cán bộ chỉ đạo ít nhất 1
ha ao ương từ bột lên giống.
Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 ban hành Định mức kỹ thuật tạm thời áp dụng cho các chương trình Khuyến ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3276/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/10/2008 ban hành Định mức kỹ thuật tạm thời áp dụng cho các chương trình Khuyến ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
19.084
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|