Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 20/VBHN-NHNN Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 10/11/2023 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/VBHN-NHNN

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2023

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP VÀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM

Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:

1. Thông tư số 17/2017/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

2. Thông tư số 17/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

3. Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

4. Thông tư số 25/2019/TT-NHNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

5. Thông tư số 28/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

6. Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam như sau[1],[2],[3],[4],[5],[6]:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này quy định về việc cấp Giấy phép và một số nội dung về tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng gồm:

a) Ngân hàng thương mại;

b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Văn phòng đại diện);

d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Giấy phép bao gồm Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do Ngân hàng Nhà nước cấp. Văn bản của Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung Giấy phép là một bộ phận không tách rời của Giấy phép.

2. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.

3. Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần.

4. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng nước ngoài; là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là một ngân hàng nước ngoài hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ.

5.[7] Ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm tối thiểu một ngân hàng Việt Nam và tối đa một doanh nghiệp Việt Nam không phải ngân hàng) và Bên nước ngoài (gồm tối thiểu một ngân hàng nước ngoài và tối đa một doanh nghiệp nước ngoài không phải ngân hàng) trên cơ sở hợp đồng liên doanh; là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng liên doanh được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nhưng không quá 05 thành viên, trong đó một thành viên và người có liên quan không được sở hữu vượt quá 50% vốn điều lệ.

6. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.

7. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng. Văn phòng đại diện không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

8. Tổ chức tín dụng nước ngoàitổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.

9. Tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàngtổ chức được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài và được kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:

a) Nhận tiền gửi;

b) Cấp tín dụng;

c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

10. Cổ đông góp vốn thành lập là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của ngân hàng thương mại cổ phần tại thời điểm thành lập.

11. Cổ đông sáng lập là cổ đông góp vốn thành lập tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng thương mại cổ phần.

12. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên là cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và các cổ đông góp vốn thành lập khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại, cổ phần, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng thương mại cổ phần.

13.[8] Thành viên góp vốn là ngân hàng, doanh nghiệp không phải ngân hàng góp vốn vào ngân hàng liên doanh; là tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn vào ngân hàng 100% vốn nước ngoài.

14. Thành viên sáng lập là thành viên góp vốn tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.

15. Cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên là cuộc họp gồm các thành viên sáng lập và các thành viên góp vốn khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, bầu các chức danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

16. Chủ sở hữu là tổ chức sở hữu toàn bộ vốn của ngân hàng thương mại là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

17. Ngân hàng mẹ là ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập chi nhánh hoặc có chi nhánh tại Việt Nam.

18. Ban trù bị là một nhóm người do các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ lựa chọn, thay mặt các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối thiểu 02 thành viên trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.

19. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) được quy định tại Điều lệ.

20. Nước nguyên xứ đối với một tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng được thành lập, đặt trụ sở chính.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP

Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3. Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép[9]

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền quyết định:

a) Cấp Giấy phép đối với ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với ngân hàng thương mại, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền quyết định:

a) Cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố, trừ các chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

b) Cấp Giấy phép, sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với văn phòng đại diện.

Điều 4. Giấy phép

1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện trong Giấy phép cấp cho từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.

2. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải có văn bản nêu rõ lý do và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản sao từ bản gốc cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện.

3. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện sử dụng Giấy phép theo quy định tại Điều 27 Luật Các Tổ chức tín dụng.

Điều 5. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép

1. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

a) Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, 14, khoản 1, 2, 3 Điều 15, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 16, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 17 Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.

b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.

c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ban trù bị lập các văn bản bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 15, khoản 7 Điều 16, khoản 13 Điều 17 Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.

Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.

2.[10] Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện như sau:

a) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, Điều 18 Thông tư này và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi văn phòng đại diện dự kiến đặt trụ sở.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng yêu cầu bổ sung hồ sơ.

b) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.

Điều 6. Nộp lệ phí cấp Giấy phép

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép.

2.[11] Mức lệ phí cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 7.[12] (được bãi bỏ)

Điều 8.[13] (được bãi bỏ)

Mục 2. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN, THÀNH VIÊN SÁNG LẬP CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH, CHỦ SỞ HỮU LÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI CỦA NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI, NGÂN HÀNG MẸ CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI[14]

Điều 9. Điều kiện đối với cổ đông sáng lập của ngân hàng thương mại cổ phần[15]

1.[16] (được bãi bỏ)

2. Điều kiện đối với cổ đông sáng lập:

a)[17] (được bãi bỏ);

b)[18] (được bãi bỏ);

c) Không phải là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác;

d)[19] (được bãi bỏ);

đ)[20] Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng thương mại cổ phần, trong đó các cổ đông sáng lập là pháp nhân phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập;

e)[21] Ngoài các điều kiện quy định tại điểm c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:

(i) Mang quốc tịch Việt Nam;

(ii) Không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

(iii) Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân để góp vốn;

(iv) Là người quản lý doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoặc có bằng đại học, trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật.

g)[22] Ngoài các điều kiện quy định tại điểm c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau:

(i) Được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

(ii)[23] Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;

(iii) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(iv) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(v) Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

(vi) Trường hợp là doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn góp cam kết theo số liệu từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề thời điểm gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(vii) Trường hợp là doanh nghiệp Nhà nước, phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản cho phép tham gia góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần theo quy định của pháp luật;

(viii) Trường hợp là tổ chức được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định liên quan của pháp luật;

(ix) Trường hợp là ngân hàng thương mại:

- Có tổng tài sản tối thiểu là 100.000 tỷ đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;

- Không vi phạm các tỷ lệ về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;

- Tuân thủ điều kiện, giới hạn mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật các tổ chức tín dụng;

- Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần.

Điều 10. Điều kiện đối với thành viên sáng lập của ngân hàng liên doanh, chủ sở hữu là tổ chức tín dụng nước ngoài của ngân hàng 100% vốn nước ngoài[24]

1.[25] (được bãi bỏ)

2. Điều kiện đối với thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức tín dụng nước ngoài:

a) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;

b)[26] Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế xếp hạng như sau:

(i) Triển vọng từ mức ổn định trở lên;

(ii) Thứ hạng tín nhiệm từ mức AA- trở lên (theo Standard & Poor’s hoặc Fitch Ratings) hoặc từ mức Aa3 trở lên (theo Moody’s). Trường hợp tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế có thang thứ hạng tín nhiệm khác thang thứ hạng tín nhiệm của Standard & Poor’s hoặc Moody’s hoặc Fitch Ratings thì tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế đó phải chuyển đổi thứ hạng tín nhiệm tương ứng, phù hợp với thang thứ hạng tín nhiệm của Standard & Poor’s hoặc Moody’s hoặc Fitch Ratings.

c) Có lãi trong 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;

d) Có tổng tài sản có ít nhất tương đương 10 tỷ đôla Mỹ vào cuối năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

đ) Được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;

e) Không phải là chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt Nam khác.

3.[27] Thành viên sáng lập của ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm c, g khoản 2 Điều 9 Thông tư này.

4. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.

Điều 11. Điều kiện đối với ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài[28]

1.[29] (được bãi bỏ)

2. Điều kiện đối với ngân hàng mẹ:

a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

b) Ngân hàng mẹ có tổng tài sản có ít nhất tương đương 20 tỷ đôla Mỹ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép.

Điều 12.[30] (được bãi bỏ)

Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

Điều 13. Nguyên tắc lập hồ sơ

1. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải do Trưởng Ban trù bị ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác. Các văn bản do Trưởng Ban trù bị ký phải có tiêu đề “Ban trù bị thành lập và tên ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện phải do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện được lập thành 02 bộ gốc gồm một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng Anh, trong đó:

a) Bộ hồ sơ tiếng Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ các tài liệu sau đây:

(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;

(ii) Các báo cáo tài chính được lập trực tiếp bằng tiếng Anh.

b) Các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam;

c) Bản dịch các báo cáo tài chính phải được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định của pháp luật;

d) Các văn bản tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt) được lập tại Việt Nam không cần phải dịch ra tiếng Anh.

4.[31] Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu trong bộ hồ sơ.

Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại do các cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02a Thông tư này.

2. Dự thảo Điều lệ.

3. Đề án thành lập ngân hàng thương mại, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng thương mại;

b) Tên ngân hàng thương mại, tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động;

c) Năng lực tài chính của các cổ đông góp vốn thành lập, thành viên góp vốn;

d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động của ngân hàng dự kiến trong 03 năm đầu tiên;

đ) Danh sách nhân sự dự kiến trong đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và quản trị rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:

(i) Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng ban các Ủy ban thuộc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên;

(ii) Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách Ban kiểm soát;

(iii) Tổng Giám đốc (Giám đốc), các Phó tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức.

e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;

g) Công nghệ thông tin:

(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;

(ii) Hệ thống công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của ngân hàng thương mại và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;

(iii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;

(iv) Hồ sơ về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của ngân hàng thương mại;

(v) Các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển khai;

(vi) Nhận diện, đo lường và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại;

(vii) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin.

h) Khả năng đứng vững và phát triển của ngân hàng trên thị trường:

(i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;

(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của ngân hàng, trong đó chứng minh được lợi thế của ngân hàng khi tham gia thị trường;

(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, loại khách hàng và số lượng khách hàng. Trong đó, phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện.

i) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:

(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ;

(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của ngân hàng; tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định sau:

- Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Người điều hành;

- Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác.

(iii) Nội dung và quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ.

k) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành động, các báo cáo tài chính của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).

4. Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:

a)[32] Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp:

Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

Đối với người không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định;

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;

b)[33] Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn;

c) Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật;

d) Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.

5. Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu về việc lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, đề án thành lập ngân hàng và danh sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến.

Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần

1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này;

2. Danh sách các cổ đông sáng lập và dự kiến danh sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này.

3. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:

a) Đối với cá nhân:

(i) Đơn mua cổ phần đối với cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 05a Thông tư này;

(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 Thông tư này;

(iii)[34] Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản sau:

- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

Phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;

- Báo cáo tài chính 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp do cổ đông sáng lập quản lý hoặc Bản sao văn bằng đại học hoặc trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật;

- Bảng kê khai các loại tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, các khoản nợ và tài liệu chứng minh liên quan của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 07 Thông tư này;

b) Đối với tổ chức:

(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục 05b Thông tư này.

(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 Thông tư này.

(iii)[35] Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản tương đương (trừ doanh nghiệp Việt Nam);

(vi)[36] Bản sao hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đại diện vốn góp của tổ chức tại ngân hàng (đối với người không có quốc tịch Việt Nam);

(v) Điều lệ tổ chức và hoạt động;

(vi)[37] (được bãi bỏ)

(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập ngân hàng;

(viii) Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;

(ix)[38] Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản sau:

- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư này;

- Báo cáo tài chính 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;

(x) Bảng xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 Thông tư này;

(xi) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức.

4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:

a) Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua;

b) Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên;

c) Biên bản họp Hội đồng quản trị thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;

d) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng;

đ) Danh sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này;

e) Văn bản của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cổ đông góp vốn thành lập;

g) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng thương mại cổ phần;

h) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần quy định tại điểm i khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị thông qua;

i) Báo cáo của cổ đông sáng lập là ngân hàng thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm g khoản 2 Điều 9 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản.

Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài

1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

2. Hồ sơ của chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:

a) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;

b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc văn bản tương đương;

c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:

(i) Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(ii) Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(iii) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(iv) Tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

d) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước ngoài trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ;

đ) Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài;

e) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước ngoài cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

g) Quyết định bổ nhiệm người đại diện vốn góp tại ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài của tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật kèm theo hộ chiếu của người đại diện vốn góp.

3. Hồ sơ của thành viên sáng lập ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam gồm các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Thông tư này, trừ đơn mua cổ phần.

4. Hợp đồng liên doanh có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật; hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên sáng lập đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài;

5. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.

6. Văn bản cam kết của chủ sở hữu, các thành viên sáng lập về việc:

a) Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài;

b) Đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của ngân hàng Nhà nước.

7. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:

a) Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng đã được Hội đồng thành viên thông qua;

b) Văn bản của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các thành viên sáng lập;

c) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng thương mại;

d) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài quy định tại điểm i khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Hội đồng thành viên thông qua;

đ) Báo cáo của thành viên sáng lập là ngân hàng thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm g khoản 2 Điều 9 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản;

e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ đánh giá chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản;

g) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp bổ sung các văn bản sau:

(i) Quyết định của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng thành viên, thành viên hội đồng thành viên, thành viên ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) Kế toán trưởng;

(ii) Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách.

h) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 7 Điều này, Ban trù bị thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bổ sung các văn bản sau:

(i) Biên bản cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên;

(ii) Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban Kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;

(iii) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng.

Điều 17. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài do người đại diện theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02b Thông tư này.

2. Đề án thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Sự cần thiết thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, nội dung hoạt động, thời gian hoạt động, vốn được cấp khi thành lập;

c) Sơ đồ tổ chức, danh sách nhân sự dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phù hợp với các quy định tại Điều 89 Luật các tổ chức tín dụng; danh sách nhân sự dự kiến phải mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác, năng lực quản lý rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí;

d) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;

đ) Công nghệ thông tin:

(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;

(ii) Hệ thống công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;

(iii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;

(iv) Hồ sơ về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(v) Các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển khai;

(vi) Nhận diện, đo lường và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(vii) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin.

e) Khả năng đứng vững và phát triển của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên thị trường:

(i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;

(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đó chứng minh được lợi thế của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi tham gia thị trường;

(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, loại khách hàng và số lượng khách hàng. Trong đó, phân tích rõ việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện.

g) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:

(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ;

(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và quy định về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(iii) Quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ.

h) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành động để đạt được mục tiêu đó, các báo cáo tài chính của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).

3. Điều lệ của ngân hàng mẹ.

4.[39] Sơ yếu lý lịch của Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này có xác nhận của ngân hàng mẹ; Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư này; Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn và các tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định pháp luật có liên quan của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến.

5. Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc các văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp cho ngân hàng mẹ.

6. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về ngân hàng mẹ như sau:

a) Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

b) Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

c) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

d) Tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

7. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng mẹ (bao gồm cả hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.

8. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của ngân hàng mẹ.

9. Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với ngân hàng mẹ trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ.

10. Văn bản của ngân hàng mẹ bảo đảm chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam; đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn được cấp của chi nhánh không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

11. Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của ngân hàng mẹ cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

12. Văn bản của ngân hàng mẹ do người đại diện theo pháp luật ký về việc cử Ban trù bị và ủy quyền cho Trưởng Ban trù bị.

13. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải bổ sung các văn bản sau:

a) Văn bản bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài do đại diện theo pháp luật của ngân hàng mẹ ký;

b) Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm g khoản 2 Điều này được ngân hàng mẹ thông qua;

d) Văn bản của Cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ đánh giá ngân hàng mẹ đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, c, đ khoản 2 Điều 10, điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản.

Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02c Thông tư này.

2. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp cho tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

3. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

4. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam; trường hợp quy định của nước nguyên xứ không yêu cầu phải có văn bản cho phép thì phải có bằng chứng chứng minh việc này.

5. Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và định hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.

6. Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

7.[40] Sơ yếu lý lịch của Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này có xác nhận của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư này; Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến tại Việt Nam.

8.[41] Văn bản chứng minh quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của văn phòng đại diện.

Mục 4. QUY ĐỊNH VỀ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP, CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP[42]

Điều 18a. Nguyên tắc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép

Việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo nguyên tắc sau:

1. Ngân hàng Nhà nước không thực hiện cấp đổi đối với các nội dung hoạt động mà ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được phép thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm cấp đổi; đồng thời, điều chỉnh tên nội dung hoạt động được phép phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Phụ lục 01a, 01b ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, chấp thuận (là một phần không thể tách rời của Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó trước thời điểm cấp đổi.

2. Đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối; hoạt động kinh doanh vàng miếng; hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế, việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3.[43] Đối với các nội dung hoạt động quy định tại khoản 26 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại (Phụ lục 01a) và khoản 24 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Phụ lục 01b), ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; thủ tục, cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét cấp đổi Giấy phép trong đó bao gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị, trên cơ sở ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 18c Thông tư này.

Điều 18b. Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấp phép

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều 18c Thông tư này và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này [44].

2. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép bao gồm cả nội dung cấp bổ sung theo đề nghị cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải:

a) Thực hiện thủ tục với cơ quan đăng ký kinh doanh về những thay đổi của Giấy phép theo quy định của pháp luật;

b) Công bố những thay đổi của Giấy phép trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;

c) Ngân hàng thương mại phải thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung[45].

Điều 18c. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép và bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép

1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép:

a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện. Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính. Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nguyên xứ;

b) Danh mục các nội dung hoạt động theo Giấy phép hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước kèm bản sao Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.

2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép:

a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung. Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính. Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nguyên xứ. Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ, trong đơn cần có nội dung báo cáo về việc Ngân hàng đã được cấp phép thực hiện hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ.

b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) ngân hàng thương mại nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép; văn bản của ngân hàng mẹ do người đại diện hợp pháp ký đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài);

c) Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán vào Giấy phép, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và b khoản này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với từng nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép.

3. Đối với trường hợp đồng thời đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép:

a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký trong đó có các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;

b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, c khoản 2 Điều này.

Mục 5. QUY ĐỊNH VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI NHỮNG THAY ĐỔI CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN[46]

Điều 18d. Quy định chung về những thay đổi của văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18đ Thông tư này đối với các nội dung thay đổi sau đây:

a) Thay đổi tên;

b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện đang đặt trụ sở;

c) Gia hạn thời hạn hoạt động.

2. Văn phòng đại diện nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính văn bản thông báo đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chậm nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày có các nội dung thay đổi sau đây:

a) Thay đổi Trưởng văn phòng đại diện;

b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố;

c) Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở mà không làm thay đổi địa điểm đặt trụ sở.

3. Văn phòng đại diện lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép quy định tại khoản 1 Điều này theo nguyên tắc lập hồ sơ quy định tại Điều 13 Thông tư này.

4. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với các nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này, văn phòng đại diện thực hiện các nội dung sau đây:

a) Đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những nội dung thay đổi;

b) Tiến hành hoạt động tại địa điểm mới và chấm dứt hoạt động tại địa điểm cũ trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Công bố các nội dung thay đổi trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

Điều 18đ. Hồ sơ, trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện

1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với những thay đổi tại khoản 1 Điều 18d Thông tư này gồm:

a) Văn bản đề nghị thay đổi do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:

(i) Nội dung hiện tại;

(ii) Nội dung dự kiến thay đổi. Đối với tên dự kiến thay đổi phải đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư này;

(iii) Lý do thay đổi;

b) Tài liệu chứng minh lý do thay đổi (đối với trường hợp thay đổi tên); hoặc tài liệu chứng minh văn phòng đại diện có quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới (đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở);

c) Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị đã được kiểm toán độc lập của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và Báo cáo tổng quan tình hình hoạt động của văn phòng đại diện đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động (trong đó nêu rõ tình hình hoạt động trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị và kế hoạch hoạt động trong năm tiếp theo).

2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép:

a) Văn phòng đại diện lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở đối với trường hợp thay đổi tên, gia hạn thời hạn hoạt động hoặc gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi dự kiến chuyển trụ sở đến đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở. Đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động, thời hạn gửi hồ sơ tối thiểu 60 ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 19. Nguyên tắc áp dụng

Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Văn phòng đại diện tổ chức và hoạt động theo các quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định liên quan của pháp luật.

Điều 19a. Hoạt động theo pháp luật về chứng khoán[47]

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp tại thị trường trong nước và hoạt động đại lý quản lý tài sản bảo đảm trong hoạt động phát hành trái phiếu doanh nghiệp tại thị trường trong nước khi Giấy phép mà Ngân hàng Nhà nước cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nội dung đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản. Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp tại thị trường trong nước cam kết với nhà đầu tư về việc mua lại trái phiếu doanh nghiệp thì phải ký hợp đồng với nhà đầu tư (trong đó nêu rõ điều kiện, điều khoản về việc mua lại trái phiếu) và phải tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, bán trái phiếu doanh nghiệp và các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng khi thực hiện các cam kết này.

2. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động mua, bán trái phiếu Chính phủ trên thị trường chứng khoán khi Giấy phép mà Ngân hàng Nhà nước cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nội dung mua, bán trái phiếu Chính phủ.

3. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán, hoạt động ngân hàng giám sát, hoạt động lưu ký chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán khi Giấy phép mà Ngân hàng Nhà nước cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nội dung hoạt động này và ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán như sau:

a) Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán: ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên bù trừ;

b) Đối với hoạt động ngân hàng giám sát theo pháp luật về chứng khoán: ngân hàng thương mại được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;

c) Đối với hoạt động lưu ký chứng khoán: ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên lưu ký.

4. Việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán là văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 152 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.

5. Đối với các hoạt động liên quan đến chứng khoán, thị trường chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán, thị trường chứng khoán và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 20.[48] (được bãi bỏ)

Điều 21.[49] (được bãi bỏ)

Điều 22. Thời hạn hoạt động[50]

1. Thời hạn hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được ghi trong Giấy phép tối đa không quá 99 năm; thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện tối đa không quá 5 năm.

2.[51] (được bãi bỏ)

Mục 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH

Điều 23. Tên, trụ sở chính của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện

1. Tên của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải đảm bảo:

a) Phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan;

b) Được đặt theo mẫu tương ứng như sau:

(i) Ngân hàng thương mại cổ phần và Tên riêng;

(ii) Ngân hàng liên doanh và Tên riêng;

(iii) Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Tên ngân hàng nước ngoài và Việt Nam;

(iv) Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn và Tên riêng đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài hai thành viên trở lên;

(v) Ngân hàng và Tên ngân hàng nước ngoài - Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt chi nhánh. Trong trường hợp ngân hàng nước ngoài thành lập hai chi nhánh trở lên tại một tỉnh, thành phố thì phải bổ sung tên để đảm bảo phân biệt các chi nhánh khác nhau;

(vi) Văn phòng đại diện và tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng - tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt văn phòng đại diện.

2. Trụ sở chính của ngân hàng thương mại phải đảm bảo đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau:

a) Là nơi làm việc của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban điều hành, được ghi trong Giấy phép và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

b)[52] Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm tên tòa nhà (nếu có), số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Trường hợp ngân hàng thương mại đăng ký đặt trụ sở chính tại nhiều hơn một số nhà hoặc tòa nhà có địa chỉ khác nhau, các số nhà hoặc tòa nhà này phải liền kề nhau;

c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân hàng;

d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ phận kinh doanh của ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành và quản lý rủi ro của ngân hàng thương mại và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

3. Trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau:

a) Là nơi làm việc của Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban điều hành, nơi thực hiện giao dịch với khách hàng, được ghi trong Giấy phép và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

b)[53] Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm tên tòa nhà (nếu có), số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);

c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân hàng;

d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến với trụ sở chính của ngân hàng nước ngoài đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành và quản lý rủi ro của ngân hàng nước ngoài và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước;

4.[54] Trụ sở của văn phòng đại diện phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm tên tòa nhà (nếu có), số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Điều 24.[55] (được bãi bỏ)

Điều 25. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự

1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, Ủy ban nhân sự và quy định cơ chế phán quyết đối với các ý kiến đề xuất của hai Ủy ban này.

2. Một Ủy ban phải có tối thiểu ba thành viên, gồm Trưởng ban là thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và các thành viên khác do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm theo Điều lệ của ngân hàng thương mại. Một thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên chỉ được là Trưởng ban của một Ủy ban. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Ủy ban quản lý rủi ro phải có tối thiểu một thành viên là thành viên độc lập của Hội đồng quản trị.

Điều 26. Quy chế làm việc của Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự

1. Khi thành lập các Ủy ban, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải ban hành quy chế làm việc và chức năng, nhiệm vụ của các Ủy ban. Ngay sau khi ban hành, ngân hàng thương mại gửi các quy định nội bộ này tới Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để báo cáo.

2. Quy chế làm việc và chức năng nhiệm vụ của các Ủy ban tối thiểu gồm các nội dung sau:

a) Quy chế làm việc:

(i) Số lượng thành viên của Ủy ban và trách nhiệm của từng thành viên;

(ii) Các kỳ họp định kỳ của Ủy ban;

(iii) Việc họp bất thường của Ủy ban;

(iv) Việc đưa ra quyết định của Ủy ban;

b) Nhiệm vụ, chức năng của các Ủy ban:

(i) Ủy ban về vấn đề quản lý rủi ro:

- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc thẩm quyền của mình liên quan đến quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng.

- Phân tích, đưa ra những cảnh báo về mức độ an toàn của ngân hàng trước những nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

- Xem xét, đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện hành của ngân hàng để đưa các khuyến nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về những yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện hành, chiến lược hoạt động.

- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc quyết định phê duyệt các khoản đầu tư, các giao dịch có liên quan, chính sách quản trị và phương án xử lý rủi ro trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên giao.

(ii) Ủy ban về vấn đề nhân sự:

- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Người điều hành phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược phát triển của ngân hàng.

- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh trong quá trình tiến hành các thủ tục bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Người điều hành ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng.

- Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy định nội bộ của ngân hàng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự, đào tạo và các chính sách đãi ngộ khác đối với Người điều hành, các cán bộ, nhân viên của ngân hàng.

Điều 27.[56] (được bãi bỏ)

Điều 28.[57] (được bãi bỏ)

Mục 3. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP

Điều 29. Vốn điều lệ, vốn được cấp

1. Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại:

a) Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại là vốn đã được chủ sở hữu thực cấp hoặc vốn đã được các cổ đông, các thành viên góp vốn thực góp và được ghi trong Điều lệ ngân hàng.

b) Vốn điều lệ của ngân hàng có thể được tăng từ các nguồn sau:

(i) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ thặng dư vốn cổ phần; lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật;

(ii) Phát hành cổ phiếu ra công chúng, phát hành cổ phiếu riêng lẻ;

(iii) Chuyển đổi từ trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông;

(iv) Vốn do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm;

(v) Các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

2. Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

a) Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài là vốn đã được ngân hàng mẹ thực cấp cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài và được ghi trong Giấy phép.

b) Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể được tăng từ các nguồn sau:

(i) Lợi nhuận để lại;

(ii) Vốn do ngân hàng mẹ cấp thêm;

(iii) Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của ngân hàng thương mại cổ phần

1. Việc mua lại cổ phần của cổ đông của ngân hàng thương mại cổ phần phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.

2. Ngân hàng thương mại cổ phần chỉ được mua lại cổ phần của cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại mà vẫn bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không giảm thấp hơn mức vốn pháp định; trường hợp mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần thì phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản.

3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước.

Điều 31. Chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài

1. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp.

2. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên sáng lập khác. Trong thời hạn 03 năm kể từ khi bắt đầu góp vốn vào ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, các thành viên góp vốn chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên góp vốn khác.

3. Việc chuyển nhượng phần vốn góp cho tổ chức không phải là thành viên góp vốn của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài cần đảm bảo tỷ lệ góp vốn theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 2 Thông tư này và đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài:

(i) Đối tác mới phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

(ii) Trường hợp việc chuyển nhượng dẫn đến có ngân hàng nước ngoài khác sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài thì ngân hàng nước ngoài mới phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này.

b) Đối với ngân hàng liên doanh:

(i) Đối tác mới là ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

(ii) Đối tác mới là ngân hàng thương mại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, g khoản 2 Điều 9 Thông tư này.

(iii)[58] Đối tác mới là doanh nghiệp không phải ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài;

- Trường hợp là doanh nghiệp Nhà nước, phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản cho phép tham gia góp vốn vào ngân hàng liên doanh theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp là doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định liên quan của pháp luật;

- Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng trong 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp đối với phần vốn góp từ trên 1% đến dưới 5% vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh hoặc có vốn chủ sở hữu tối thiểu 200 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 400 tỷ đồng trong 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp đối với phần vốn góp từ 1% vốn điều lệ trở xuống của ngân hàng liên doanh;

- Đối với doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn góp cam kết theo số liệu từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán của năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;

- Kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;

- Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;

- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;

- Không phải là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

4. Điều kiện mua lại phần vốn góp:

a) Yêu cầu mua lại phần vốn góp của thành viên góp vốn, điều kiện thanh toán và xử lý phần vốn góp thực hiện theo quy định về mua lại phần vốn góp của Luật Doanh nghiệp;

b) Sau khi thanh toán hết phần vốn góp được mua lại, ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định;

c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp;

d) Kinh doanh liên tục có lãi trong 05 năm liền kề năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy kế;

đ) Không bị Ngân hàng Nhà nước xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 05 năm liền kề năm đề nghị mua lại phần vốn góp và đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp.

5. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải được Ngân hàng nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị chuyển nhượng vốn góp, mua lại phần vốn góp thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 32. Trách nhiệm của Ban trù bị

1. Lập và gửi hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.

2. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị có trách nhiệm:

a) Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên, cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định tại khoản 12, 15 Điều 2 Thông tư này;

b) Thông báo cho các cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, ngân hàng mẹ gửi tiền vào tài khoản do Ban trù bị mở tại một ngân hàng thương mại Việt Nam.

3. Hướng dẫn cổ đông góp vốn thực hiện việc góp vốn và thẩm định hồ sơ của cổ đông góp vốn.

4. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác nội dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước.

5. Thông báo cho các cổ đông góp vốn, thành viên sáng lập, ngân hàng mẹ biết lý do không được cấp Giấy phép trong trường hợp không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

6. Trình bày trước Hội đồng thẩm định về việc đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy phép theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

7. Bảo vệ các nội dung tại Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước Hội đồng thẩm định.

Điều 33. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị

1. Triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Thành viên sáng lập đầu tiên theo quy định của pháp luật.

2. Ký các văn bản thuộc thẩm quyền để đề nghị thành lập ngân hàng cho đến khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép.

Điều 34. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện

Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ban trù bị theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.

Điều 35. Phối hợp cấp Giấy phép

1. Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến của:

a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài về địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài[59];

b)[60] Bộ Công an về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài[61].

2.[62] Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan nêu trên có ý kiến bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước.

3. Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép trên cơ sở ý kiến của các cơ quan liên quan.

Điều 36. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước

1. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi tắt là Hội đồng thẩm định):

a)[63] Hội đồng thẩm định do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định, gồm: Thống đốc hoặc một Phó Thống đốc (được Thống đốc ủy quyền) làm Chủ tịch, các thành viên là Thủ trưởng các đơn vị quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 Điều này;

b) Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định:

(i) Thẩm định các hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Trong quá trình thẩm định, Hội đồng thẩm định áp dụng hình thức phỏng vấn trực tiếp để thẩm định trình độ chuyên môn, tính hợp lý và khả thi của Đề án thành lập đối với từng nội dung của Đề án thành lập, hiểu biết về lĩnh vực ngân hàng của những người dự kiến được bầu vào các chức danh quản trị, điều hành của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(ii) Lựa chọn danh sách các hồ sơ đủ điều kiện trên cơ sở ý kiến của các thành viên để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp Giấy phép.

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:

a) Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

(i) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước khi chấp thuận nguyên tắc:

- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị để xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.

- Thẩm định hồ sơ và có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy phép;

- Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định triệu tập hợp các thành viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

- Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị về việc chấp thuận nguyên tắc hoặc không chấp thuận nguyên tắc (trong đó nêu rõ lý do).

Nội dung văn bản chấp thuận nguyên tắc bao gồm: chấp thuận nguyên tắc thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

(ii) Đối với các văn bản bổ sung sau khi được chấp thuận nguyên tắc:

- Trường hợp hết thời hạn nộp văn bản bổ sung theo quy định tại Thông tư này mà không nhận được hoặc nhận được các văn bản hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị thông báo văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.

- Trường hợp nhận được các văn bản bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài[64] nếu đủ điều kiện và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này hoặc có văn bản không cấp Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).

b)[65] (được bãi bỏ)

c) Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép;

d) Thanh tra, giám sát việc thực hiện của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi khai trương hoạt động theo Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

đ) Thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này[66].

e) Xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư;

g)[67] Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này;

h)[68] Có văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị có liên quan trong Ngân hàng Nhà nước về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động lưu ký chứng khoán.

3. Vụ Pháp chế:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Pháp chế thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Là đầu mối xử lý các vấn đề pháp lý trong quá trình cấp Giấy phép.

4. Vụ Chính sách tiền tệ:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Chính sách tiền tệ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Đánh giá về tác động của việc thành lập mới ngân hàng liên quan đến chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.

5. Vụ Hợp tác quốc tế:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Hợp tác quốc tế thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Đánh giá những vấn đề phát sinh liên quan đến các cam kết Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới và các thỏa thuận song phương và đa phương khác.

6.[69] Cục Công nghệ thông tin:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Cục Công nghệ thông tin thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Đánh giá các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

7. Vụ Tài chính - Kế toán:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Tài chính - Kế toán thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Đánh giá các vấn đề liên quan đến năng lực tài chính của các cổ đông theo quy định tại Thông tư này và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.

8.[70] Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:

a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập dự kiến đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Làm đầu mối làm việc với chính quyền địa phương nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên địa bàn (nếu có);

c) Làm đầu mối trực tiếp kiểm tra, chỉ đạo, giám sát ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước trước khi tiến hành khai trương hoạt động;

d) Đình chỉ ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khai trương hoạt động trong trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đáp ứng các điều kiện khai trương hoạt động;

đ) Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về điều kiện và tình hình tiến hành khai trương hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

e) Tiếp nhận, thẩm định các hồ sơ quy định tại Điều 18, Điều 18c và khoản 1 Điều 18đ Thông tư này;

g) Có văn bản gửi lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở của văn phòng đại diện đối với các nội dung sau đây:

(i) Địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện khi thực hiện cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này;

(ii) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện đang đặt trụ sở theo quy định tại Điều 18đ Thông tư này;

h) Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép;

i) Tiếp nhận văn bản thông báo của văn phòng đại diện có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố đối với các nội dung thay đổi quy định tại khoản 2 Điều 18d Thông tư này;

k) Thông báo cho Bộ Công an (Cục An ninh kinh tế) về nhân sự là Trưởng văn phòng đại diện sau khi cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện và việc thay đổi nhân sự là Trưởng văn phòng đại diện sau khi nhận được văn bản thông báo của văn phòng đại diện;

l) Thanh tra văn phòng đại diện có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố theo quy định của pháp luật.

m)[71] Có văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động lưu ký chứng khoán.

9. Sở Giao dịch:

a) Hướng dẫn ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện:

(i) Thực hiện việc nộp lệ phí cấp giấy phép;

(ii) Thủ tục mở tài khoản, chuyển vốn vào tài khoản phong tỏa, và giải tỏa vốn.

b) Gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng bản sao giấy tờ xác nhận việc đã nhận đủ lệ phí cấp Giấy phép, giấy tờ xác nhận việc chuyển vốn vào tài khoản phong tỏa và việc giải tỏa vốn.

10.[72] Vụ Quản lý ngoại hối:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Quản lý ngoại hối thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Có ý kiến đánh giá về các vấn đề liên quan đến hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

11.[73] Trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động lưu ký chứng khoán, các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước phải có ý kiến cụ thể bằng văn bản và nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý đối với hồ sơ đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[74],[75],[76],[77],[78],[79]

Điều 37. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực:

a) Mục III, V, VI Phần I, Mục I, V, VIII Phần II, Mục IV, khoản 56, Mục VI Phần III, Mục I Phần IV, Phần V Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.

b) Điều 4, 5, 8, 9, 10, 24, 27, 32, 40, khoản 2 Điều 38, các nội dung liên quan đến chuẩn y việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quy định tại Điều 41, 42 Thông tư số 06/2010/TT-NHNN ngày 26/02/2010 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 về tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại.

c) Thông tư số 09/2010/TT-NHNN ngày 26/3/2010 của Ngân hàng Nhà nước về việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần.

d) Điều 1, khoản 1 Điều 4 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 38. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

PHỤ LỤC 01[80]

VỀ MẪU GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-NHNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

Phụ lục 01a - Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại[81]

Phụ lục 01b - Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài[82]

Phụ lục 01c - Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

Phụ lục 01a[83]

Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm.....

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG (loại hình....)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số............. sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài)................. và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài).............. và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);

Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng..... ngày.... (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép thành lập (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài)....... như sau: (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số........... ngày.............. cho Ngân hàng............ như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):

1. Tên Ngân hàng:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:.................;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:.................;

- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):..........

2. Địa chỉ trụ sở chính:........................

Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng..... là....... (bằng chữ:...............)

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng......... là.......... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Ngân hàng... là............. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày........... (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).

Điều 4. Nội dung hoạt động

Ngân hàng........... được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.

2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:

a) Cho vay;

b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;

c) Bảo lãnh ngân hàng;

d) Phát hành thẻ tín dụng;

đ) Bao thanh toán trong nước;

3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.

4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:

a. Cung ứng phương tiện thanh toán;

b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.

5. Mở tài khoản:

a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.

6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.

7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.

8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.

9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.

10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.

11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.

12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

15. Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

16. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

17. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.

18. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.

19. Lưu ký chứng khoán.

20. Kinh doanh vàng miếng.

21. Ví điện tử.

22. Cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa.

23. Đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.

24. Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán.

25. Ngân hàng giám sát theo pháp luật về chứng khoán.

26. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng.......... phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng số..... ngày........, kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).

Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng........../Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng............ được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng.........; một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh............., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng......).

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP.........;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

Phụ lục 01b[84]

VỀ MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Phụ lục 01b1 - Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp)

Phụ lục 01b2 - Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp)

Phụ lục 01b1

Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm.....

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số................ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng............... và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng........... (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);

Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng........ ngày.... (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép Ngân hàng.............., quốc tịch..........., có trụ sở chính tại............ được thành lập chi nhánh tại..........., Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số.......... ngày.......... cho Ngân hàng............ như sau (đối với trường hợp cấp đổi):

1. Tên chi nhánh:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:...............;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:................;

- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):...............

2. Địa chỉ trụ sở:...........................

Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng... - Chi nhánh.... là........ (bằng chữ:.......).

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng… - Chi nhánh........ là....... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Ngân hàng... - Chi nhánh............... là........... năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày........ (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi).

Điều 4. Nội dung hoạt động

Ngân hàng..... - Chi nhánh.... được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.

2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:

a) Cho vay;

b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;

c) Bảo lãnh ngân hàng;

d) Phát hành thẻ tín dụng;

đ) Bao thanh toán trong nước;

3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.

4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:

a. Cung ứng phương tiện thanh toán;

b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.

5. Mở tài khoản:

a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.

6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.

7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.

8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.

9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.

10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.

11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.

12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

15. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

16. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.

17. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.

18. Lưu ký chứng khoán.

19. Kinh doanh vàng miếng.

20. Ví điện tử.

21. Cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa.

22. Đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.

23. Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán.

24. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng… - Chi nhánh........... phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số.... ngày... kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).

Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng... - Chi nhánh......../Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng... - Chi nhánh.... được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng... - Chi nhánh.......; một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố......., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Ngân hàng...... - Chi nhánh...................../hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập Ngân hàng....… - Chi nhánh...........).

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP...........;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

Phụ lục 01b2

Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH...
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……/GP-……

…, ngày tháng năm.....

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ…

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số................ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;

Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng........... (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) và hồ sơ kèm theo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép Ngân hàng.............., quốc tịch..........., có trụ sở chính tại............ được cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số.......... ngày.......... cho Ngân hàng............ như sau:

1. Tên chi nhánh:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:...............;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:................;

- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):...............

2. Địa chỉ trụ sở:...........................

Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng... - Chi nhánh.... là........ (bằng chữ:.......).

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng... - Chi nhánh............... là........... năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày........ (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây).

Điều 4. Nội dung hoạt động

Ngân hàng..... - Chi nhánh.... được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.

2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:

a) Cho vay;

b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;

c) Bảo lãnh ngân hàng;

d) Phát hành thẻ tín dụng;

đ) Bao thanh toán trong nước;

3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.

4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:

a. Cung ứng phương tiện thanh toán;

b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.

5. Mở tài khoản:

a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.

6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.

7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.

8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.

9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.

10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.

11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.

12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

15. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

16. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.

17. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.

18. Lưu ký chứng khoán.

19. Kinh doanh vàng miếng.

20. Ví điện tử.

21. Cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa.

22. Đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.

23. Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán.

24. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng… - Chi nhánh........... phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số.... ngày... kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

Điều 7. Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng... - Chi nhánh.... được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng... - Chi nhánh.......; một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố...

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Thống đốc NHNN;
- UBND tỉnh/TP...........;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu:….

GIÁM ĐỐC

Phụ lục 01c

Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại diện

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……/GP-……

……, ngày tháng năm.....

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số.......... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) và hồ sơ kèm theo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng), quốc tịch..., có trụ sở chính tại (tên thành phố, quốc gia) được thành lập văn phòng đại diện tại (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), Việt Nam như sau:

1. Tên văn phòng đại diện:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:

2. Địa bàn đặt trụ sở văn phòng đại diện:

Điều 2. Thời hạn hoạt động:

Điều 3. Nội dung hoạt động:

Các hoạt động... (liệt kê các hoạt động đề nghị và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Điều 125 Luật các tổ chức tín dụng);

Điều 4. Trong quá trình hoạt động, Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - ... (tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 6. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - ... (tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng); một (01) bản để đăng ký hoạt động; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố…

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thống đốc NHNN;
- UBND tỉnh/TP...........;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu:….

GIÁM ĐỐC

PHỤ LỤC 02a[85]

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 (đã được sửa đổi, bổ sung);

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ sung);

Căn cứ Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu là ngân hàng… (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) ngày… tháng… năm… về việc thành lập Ngân hàng…;

Nay, các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập của Ngân hàng… thay mặt các cổ đông (thành viên) góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu là ngân hàng… đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại với các nội dung sau đây:

1. Tên của Ngân hàng:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:

2. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính:

3. Nội dung hoạt động:

4. Thời gian hoạt động:

5. Vốn điều lệ:… đồng (bằng chữ…), trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:

STT

Tên tổ chức, cá nhân

Số GP hoặc số đăng ký kinh doanh hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu

Số điện thoại

Giá trị vốn góp

Tỷ lệ vốn góp

1

Công ty A

2

Nguyễn Văn B

3

6. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương mại (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên).

Chúng tôi xin cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

- Thực hiện đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng.

…, ngày… tháng… năm ...

Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu Ngân hàng…
(Cổ đông sáng lập là cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và tên, Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức do người đại diện theo pháp luật ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)

Phụ lục số 02b

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Thông tư số /2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;

Nay, Ngân hàng… đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài với các nội dung sau đây:

1. Tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh

2. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh:

3. Nội dung hoạt động:

4. Thời gian hoạt động:

5. Vốn được cấp:

6. Danh sách dự kiến bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nêu rõ họ, tên).

7. Cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Ngân hàng… xin cam kết:

- Về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

- Sau khi được cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…, ngày… tháng… năm...

Người đại diện theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài
ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên

Phụ lục số 02c[86]

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-NHNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố…

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số.......... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;

Nay, tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố… xem xét cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) với nội dung sau đây:

1. Tên của văn phòng đại diện:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh

2. Địa điểm đặt trụ sở dự kiến của văn phòng đại diện:

3. Nội dung hoạt động:

4. Thời gian hoạt động:

5. Danh sách dự kiến bổ nhiệm trưởng văn phòng đại diện của văn phòng đại diện (nêu rõ họ, tên).

Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên)... xin cam kết:

- Về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

- Sau khi được cấp Giấy phép, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

..., ngày... tháng... năm...

Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
(Ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)

PHỤ LỤC 03[87]

MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

SƠ YẾU LÝ LỊCH

1. Thông tin cá nhân

- Họ và tên:

- Ngày tháng năm sinh:

- Nơi sinh:

Ảnh hộ chiếu

(4 x 6)

- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):

- Số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):

- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện (trường hợp là người đại diện của pháp nhân):

2. Trình độ học vấn

Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm)

3. Quá trình công tác

- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay), làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính.

- Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại ngân hàng và các tổ chức khác.

- Đơn vị công tác; chức vụ; các trách nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại các đơn vị này đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian).

- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).

4. Phần vốn góp, cổ phần dự kiến sở hữu (trường hợp cổ đông là cá nhân) hoặc dự kiến được ủy quyền, ủy thác đứng tên (trường hợp là người đại diện của pháp nhân).

5. Mối quan hệ (nếu là cổ đông sáng lập, người dự kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và một số chức danh khác của ngân hàng thương mại):

Kê khai mối quan hệ với người có liên quan.

6. Tôi,…………………. xin cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.

Xác nhận của cấp có thẩm quyền của đơn vị công tác hoặc chính quyền nơi cư trú

…, ngày… tháng… năm….
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)

PHỤ LỤC 04[88]

MẪU DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG…

STT

Thông tin về tổ chức, cá nhân

Số điện thoại

Giá trị vốn góp

Số cổ phần

Loại cổ phần

Tỷ lệ vốn góp

I. Cổ đông sáng lập:

Tổ chức

1

Công ty A

2

Cá nhân

3

Nguyễn Văn A

4

II. Cổ đông góp vốn khác

Tổ chức

5

Công ty B

6

Cá nhân

7

Nguyễn Văn B

8

Trưởng Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Thông tin về tổ chức bao gồm:

a) Thông tin về tổ chức:

- Tên tổ chức:

- Địa điểm đặt trụ sở chính:

- Số Giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hoặc văn bản tương đương, cơ quan cấp, ngày cấp:

b) Thông tin về người đại diện vốn góp:

- Họ và tên:

- Ngày tháng năm sinh:

- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):

- Số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):

2. Thông tin về cá nhân bao gồm:

- Họ và tên:

- Ngày tháng năm sinh:

- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):

- Số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):

PHỤ LỤC 05a[89]

MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày… tháng… năm.......

ĐƠN MUA CỔ PHẦN

Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng…

1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:

- Họ và tên (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa):

- Ngày tháng năm sinh:

- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):

- Số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):

- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:

- Số điện thoại:

2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:

- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:

- Thời gian nộp tiền:

3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:

- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp:

- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó:

4. Cam kết:

Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi xin cam kết:

a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;

b) Không sử dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;

c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;

d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).

Người mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 05b[90]

MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày… tháng… năm....

ĐƠN MUA CỔ PHẦN

Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng…

1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:

- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa):

- Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp:

- Vốn điều lệ:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Số điện thoại: Số Fax:

2. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên:

- Ngày tháng năm sinh:

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức:

- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):

- Số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):

3. Người được cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần:

- Họ và tên:

- Ngày tháng năm sinh:

- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:

- Mối liên hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó):

- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):

- Số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối với người không có quốc tịch Việt Nam):

4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:

- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:

- Thời gian nộp tiền:

5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:

- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp:

- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó:

6. Cam kết:

Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, chúng tôi xin cam kết:

a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;

b) Không sử dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;

c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;

d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).

Người đại diện theo pháp luật của tổ chức
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Phụ lục số 06

Bảng kê khai người có liên quan và tình hình tham gia góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

STT

Người khai (tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng) và “người có liên quan”

Mối quan hệ với người khai

Đã tham gia thành lập ngân hàng

Tỷ lệ vốn góp/Vốn ĐL khi thành lập của ngân hàng TMCP…

Tên ngân hàng

Tỷ lệ sở hữu/ vốn ĐL của ngân hàng (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1.

Nguyễn Văn A

Người khai

2.

Nguyễn Thị B

Vợ

3.

Công ty X

Là công ty do ông A là CTHĐQT, giám đốc…

Tổng cộng

% (chi tiết từng ngân hàng)

%

Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Người khai (7)
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU

1. Đối với phần kê khai tại (2): kê khai toàn bộ mối quan hệ “người có liên quan”.

2. Đối với phần kê khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ với người khai.

3. Đối với phần kê khai tại (4): Ghi rõ tên các ngân hàng đã tham gia góp vốn.

4. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là pháp nhân, người ký tên người khai là đại diện cho pháp nhân.

PHỤ LỤC 07[91]

MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP LÀ CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số…../…../TT-NHNN ngày…../…../….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG KÊ KHAI TÀI SẢN

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

- Họ và tên Người kê khai tài sản:……………………

- Ngày tháng năm sinh:………………………………………….

- Số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):

- Cơ quan/đơn vị công tác hoặc nơi làm việc:……………………..

TT

Loại tài sản

Thông tin mô tả về tài sản

Nhà, công trình xây dựng

- Số lượng:……….. cái

1.1. Nhà thứ nhất:

+ Loại nhà:………..

+ Diện tích đất:………… m2

+ Diện tích đất xây dựng:…… m2

+ Diện tích sử dụng:………… m2

+ Địa chỉ:……………………………………

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)

+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường:................

1.2. Nhà thứ hai:

+ Loại nhà:………..

+ Diện tích đất:……… m2

+ Diện tích đất xây dựng:…… m2

+ Diện tích sử dụng:………… m2

+ Địa chỉ:……………………………………

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)

+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường:................

1.3. Nhà thứ …:

Quyền sử dụng đất

- Số lượng:…… thửa

2.1. Thửa thứ nhất:

+ Loại đất:………..

+ Diện tích:……….. m2

+ Địa chỉ:………………

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)

+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường: ……..

2.2. Thửa thứ hai:

+ Loại đất:………..

+ Diện tích:……….. m2

+ Địa chỉ:………………

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)

+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường:……..

2.3. Thửa thứ:…..;

Tài sản ở nước ngoài

- Động sản:

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)

+ Tên:………………………………

+ Số lượng:……………

+ Trị giá theo giá thị trường:………….

- Bất động sản:…………………………

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)

+ Tên:…………………..

+ Địa chỉ:……………….

+ Trị giá theo giá thị trường:……………….

Tài khoản ở nước ngoài

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)

- Ngân hàng mở tài khoản:……….

- Số dư tài khoản vào thời điểm kê khai:…….

Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy đăng ký của cơ quan chức năng)

- Chủng loại, nhãn hiệu:…………

- Số lượng:………………..

- Tổng giá trị theo giá thị trường:………………

Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan nếu có)

- Tổng giá trị ước tính:……………

Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên

Tiền mặt:

Tổng giá trị:………………..

Tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng…):

(Đính kèm bản sao có chứng thực của ngân hàng)

Tổng giá trị:………

Cổ phiếu:

(Đính kèm bản sao có chứng thực của công ty phát hành hoặc công ty chứng khoán)

Tổng giá trị theo mệnh giá…………

Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC): ……….

Trái phiếu:

(Đính kèm bản sao có chứng thực của cơ quan phát hành hoặc công ty chứng khoán)

Tổng giá trị theo mệnh giá…………

Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC):…………

Các công cụ chuyển nhượng khác:

Tổng giá trị theo mệnh giá…………

Tổng giá trị theo giá thị trường:………….

Tài sản khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)

- Tên:…

- Số lượng: …

- Tổng giá trị ước tính: ………….

Tôi cam kết Bản tự kê khai tài sản trên đây là trung thực, đầy đủ. Nếu khai man, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

….., ngày… tháng… năm…
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU

1. Đối với phần kê khai về nhà, công trình xây dựng khác:

- Không phải kê khai nhà công vụ

- Nhà, công trình xây dựng phải kê khai gồm: nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các công trình xây dựng khác….

- Nhà, công trình xây dựng tiếp theo (nếu có) thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ hai.

2. Đối với phần kê khai 5, 6, 7, 8:

Chỉ kê khai nếu tổng giá trị của mỗi loại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có 3 xe máy, nếu tổng giá trị của 3 xe máy từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu tổng giá trị của 3 xe máy dưới 100 triệu đồng thì không phải kê khai.

3. Đối với tài sản chung theo phần:

Kê khai rõ được phần thuộc sở hữu của người kê khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.

Phụ lục số 08

Bảng xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Cách xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng

A- Công thức tính khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng:

1.1. Công thức tổng quát:

Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại

=

Vốn chủ sở hữu

-

Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu

1.2. Công thức cụ thể:

A = E - LI (1) và

LI = LA - LD (2)

Trong đó:

+ A: Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại của tổ chức

+ E: Vốn chủ sở hữu

+ LI: Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu

+ LD: Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn

+ LA: Tài sản dài hạn

* Nếu A >= Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.

* Nếu A < Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức không có đủ khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.

B- Ví dụ minh họa:

Theo Đề án, Công ty X sẽ góp 100 tỷ VND để thành lập ngân hàng thương mại Y. Phân tích nguồn vốn để Công ty X góp thành lập ngân hàng thương mại Y dựa trên bảng cân đối kế toán vào ngày 31/7/2007 như sau:

Đơn vị: tỷ VND

TT

Tài sản

TT

Nguồn vốn

.

Tài sản ngắn hạn

1.092,42

.

Nợ phải trả

664,88

.

Tiền và các khoản tương đương tiền

771,90

.

Nợ ngắn hạn

517,18

.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

0

.

Nợ dài hạn

147,70

.

Các khoản phải thu ngắn hạn

377,87

.

Hàng tồn kho

0,08

.

Tài sản ngắn hạn khác

2,57

I.

Tài sản dài hạn

1.530,90

I.

Vốn chủ sở hữu

1.958,44

.

Các khoản phải thu dài hạn

0

.

Vốn chủ sở hữu

1.900

.

Tài sản cố định

26,02

.

Nguồn kinh phí và quỹ khác

58,44

.

Bất động sản đầu tư

0

.

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

1.504,78

.

Tài sản dài hạn khác

0,10

Cộng

2.623,32

Cộng

2.623,32

Vận dụng công thức (1) và (2) để xác định khả năng về tài chính của Công ty X để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại Y, ta có:

Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi Vốn chủ sở hữu (LI)

Vốn chủ sở hữu (E)

Tài sản dài hạn (LA)

1.530,90 tỷ VND

Vốn chủ sở hữu

1.900 tỷ VND

Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (LD)*

147,70 tỷ VND

LI = LA-LD

1.383,2 tỷ VND

E

1.900 tỷ VND

A = E-LI

516,8 tỷ VND

So sánh A (516,8 tỷ VND) với Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại Y theo cam kết của Công ty X (100 tỷ VND) có thể thấy Công ty X có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại Y (516,8 tỷ VND > 100 tỷ VND).

Chú ý:

* Nếu trong Thuyết minh báo cáo tài chính của tổ chức chưa thuyết minh rõ về khoản mục Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn,…) thì cần yêu cầu tổ chức có văn bản thuyết minh rõ về khoản mục này.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn



[1] Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT- NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.”

[2] Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”

[3] Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.”

[4] Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng; Nghị định số 43/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.”

[5] Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.”.

[6] Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”

[7] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

[8] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

[9] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[10] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[11] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[12] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[13] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[14] Tên Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[15] Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[16] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[17] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[18] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[19] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[20] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[21] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[22] Cụm từ “a, b” tại điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[23] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[24] Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[25] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[26] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[27] Cụm từ “a, b” tại khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[28] Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[29] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[30] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[31] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

[32] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[33] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

[34] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[35] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

[36] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

[37] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

[38] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[39] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[40] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[41] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[42] Mục này bao gồm các điều 18a, 18b và 18c được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

[43] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[44] Đoạn “gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)” được sửa đổi thành “nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[45] Đoạn “và thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Thông tư này” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[46] Mục này bao gồm Điều 18d và Điều 18đ được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[47] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[48] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[49] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[50] Cụm từ “thay đổi thời hạn hoạt động” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[51] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[52] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[53] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[54] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[55] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[56] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[57] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[58] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

[59] Cụm từ “văn phòng đại diện” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[60] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[61] Cụm từ “Trưởng văn phòng đại diện” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[62] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[63] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

[64] Đoạn “và văn bản xác nhận đăng ký điều lệ của ngân hàng thương mại” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[65] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[66] Cụm từ “văn phòng đại diện” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[67] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[68] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[69] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[70] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[71] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[72] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

[73] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[74] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018 quy định như sau:

“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

2. Bãi bỏ Thông tư số 08/2015/TT-NHNN ngày 30/6/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN”

[75] Điều 7 và Điều 8 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:

Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018./.”

[76] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019 quy định như sau:

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019./.”

[77] Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020 quy định như sau:

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với các hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện đã nộp mà Giấy phép hết hiệu lực trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo thẩm quyền quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

2. Thông tư này bãi bỏ:

a) Điểm b khoản 4 Điều 1 và Điều 2 Thông tư số 17/2017/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;

b) Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ./.”

[78] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 quy định như sau:

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022./.”

[79] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023 quy định như sau:

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

2. Bãi bỏ khoản 9, khoản 19 Điều 1 và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ./.

[80] Phụ lục này bao gồm Phụ lục 01a, Phụ lục 01b, Phụ lục 01c được thay thế theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[81] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[82] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[83] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[84] Phụ lục này bao gồm Phụ lục 01b1, Phụ lục 01b2 được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[85] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

[86] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 7 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[87] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

[88] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

[89] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

[90] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

[91] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 20/VBHN-NHNN

Hanoi, November 10, 2023

 

CIRCULAR

PRESCRIBING LICENSING, ORGANIZATION AND OPERATION OF COMMERCIAL BANKS, FOREIGN BANK BRANCHES, REPRESENTATIVE OFFICES OF FOREIGN CREDIT INSTITUTIONS AND OTHER FOREIGN ORGANIZATIONS PERFORMING BANKING ACTIVITIES IN VIETNAM

The Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from February 01, 2012, is amended by:

1. The Circular No. 17/2017/TT-NHNN dated November 20, 2017 of the Governor of the State bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 05, 2018.

2. The Circular No. 17/2018/TT-NHNN dated August 14, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, coming into force from October 01, 2018.

3. The Circular No. 28/2018/TT-NHNN dated November 30, 2018 of the Governor of the State bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

4. The Circular No. 25/2019/TT-NHNN dated December 02, 2019 of the Governor of the State bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

5. The Circular No. 28/2021/TT-NHNN dated December 31, 2021 of the Governor of the State bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from March 01, 2022.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credits Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Enterprises No. 60/2005/QH11 dated November 29, 2005;

Pursuant to the Law on investment No. 59/2005/QH11 dated November 29, 2005;

Pursuant to the Government’s Decree No. 96/2008/ND-CP dated August 26, 2008 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam (SBV);

The State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “SBV”) hereby provides the following regulations on licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam [1],[2],[3],[4],[5],[6]:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This Circular stipulates the licensing, and some contents on organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam.

2. Regulated entities:

a) Commercial banks;

b) Foreign bank branches (FBBs);

c) Representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam (hereinafter referred to as “representative offices”);

d) Organizations and individuals involved in the establishment, organization and operation of commercial banks, FBBs, and representative offices.

Article 2. Definitions

For the purpose of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. License includes the following types: License for establishment and operation of a commercial bank, License for establishment of an FBB, and License for establishment of a representative office issued by SBV. A document on modification of a License given by SBV is also considered an integral part of that License.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Joint-stock commercial bank means a commercial bank that is established and organized in the form of a joint-stock company.

4. Wholly foreign-owned bank means a commercial bank that is established in Vietnam, has its charter capital wholly owned by a foreign credit institution, and is considered a Vietnamese juridical person and headquartered in Vietnam. A wholly foreign-owned bank may be established and organized as a single-member limited liability company whose charter capital is wholly owned by a foreign bank, or as a multiple-member limited liability company one of the members of which must be a foreign bank holding 50% of its charter capital. 

5.[7] JV bank means a commercial bank that is established in Vietnam with capital contributed by a Vietnamese party (which comprises at least a Vietnamese bank and no more than a Vietnamese enterprise that is not a bank) and a foreign party (which comprises at least a foreign bank and no more than a foreign enterprise that is not a bank) on the basis of a JV contract, and is considered a Vietnamese juridical person and headquartered in Vietnam.    A JV bank may be established and organized in the form of a multi-member limited liability company with a maximum number of members of 05 of which any member and their related persons shall not hold more than 50% of its charter capital.

6. FBB means a foreign bank’s dependent unit that is not considered as a juridical person and all of the obligations and commitments of which shall be guaranteed by that foreign bank.

7. Representative office means a dependent unit of a foreign credit institution or other foreign organization performing banking activities. A representative office shall not be permitted to conduct business activities in Vietnam.

8. Foreign credit institution means a credit institution that is established in a foreign country in accordance with the law of this foreign country.

9. Other foreign organization performing banking activities means an organization that is established in a foreign country in accordance with the law of this country and is permitted to regularly conduct business in, or to regularly supply, one or some of the following operations:

a) Deposit taking;

b) Credit extension;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10. Initial shareholder means an organization or individual that holds at least 01 issued share of a joint-stock commercial bank upon its establishment.

11. Founding shareholder means an initial shareholder that engages in the formulation and ratification of the initial charter on organization and operation of a joint-stock commercial bank, and also has their signature therein.

12. Statutory meeting means a meeting that is convened with the participation of founding shareholders and other initial shareholders, after obtaining an approval in principle from SBV, and is obliged to ratify the charter on organization and operation of a joint-stock commercial bank, elect persons holding the titles of members of the Board of Directors and members of the Board of Controllers of the first term of office, and make decisions on other issues relating to the establishment of that joint-stock commercial bank.

13.[8] Contributing member means a bank or non-bank enterprise that makes capital contribution to a JV bank; or a foreign credit institution that makes capital contribution to a wholly foreign-owned bank.

14. Founding member means a contributing member that engages in the formulation and ratification of the initial charter on organization and operation of a JV bank or a wholly foreign-owned bank, and also has their signature therein.

15. First meeting of contributing members means a meeting that is convened with the participation of founding members and other contributing members, after obtaining an approval in principle from SBV, and is obliged to ratify the charter on organization and operation of a JV bank or wholly foreign-owned bank that is a multi-member limited liability company, elect persons holding the titles of members of the Board of Members and members of the Board of Controllers of the first term of office, and make decisions on other issues relating to the establishment of that JV bank or wholly foreign-owned bank.

16. Owner means an organization that owns the entire capital of a commercial bank that is a single-member limited liability company.

17. Parent bank means a foreign bank that applies for establishment of a new branch or has a branch in Vietnam.

18. Preparatory board means a group of persons who are selected by founding shareholders, contributing members, owner or parent bank to act on their behalf to perform tasks relating to the application for License. A preparatory board must be comprised of at least 02 members one of which will act as the board’s head.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



20. Home country of a foreign credit institution or other foreign organization performing banking activities means the country where it is established and headquartered.

Chapter II

LICENSING

Section 1. GENERAL PROVISIONS

Article 3. Power to grant License [9]

1. The SBV’s Governor shall have the power to decide:

a) the grant of License to commercial banks and FBBs;

b) the replacement or modification of Licenses of commercial banks or FBBs that are subject to micro-inspection of the SBV Banking Supervision Agency.

2. Each Director of the SBV’s branch of province or central-affiliated city shall have the power to decide:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) the issuance or modification of Licenses granted to representative offices.

Article 4. License

1. SBV stipulates banking activities and other business activities of commercial banks and FBBs, and activities of representative offices which will be specified in the License granted to each of them using the form in Appendix 01 enclosed herewith.

2. If a License was lost, torn, burned or otherwise destroyed, the commercial bank, FBB or representative office shall prepare a written request for a duplicate of the License from the master register, in which reasons for such a request must be indicated, and send it by post or directly to SBV.

Within 02 days from its receipt of the written request, SBV shall issue a duplicate of the License from the master register to the applicant.

3. Commercial banks, FBBs and representative offices shall use Licenses in accordance with provisions of Article 27 of the Law on Credit Institutions.

Article 5. Licensing order and procedures

1. The order and procedures for grant of a License for establishment and operation of a commercial bank or a License for establishment of an FBB are stipulated as follows:

a) The preparatory board shall prepare an application for License as prescribed in Article 13, Article 14, Clauses 1 through 3 Article 15, Clauses 1 through 6 Article 16, and Clause 1 through 12 Article 17 of this Circular and send it by post or directly to SBV.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Within 90 days from the date on which the confirmation of receipt of an adequate application is given, SBV shall give a written approval in principle of the establishment to the commercial bank or FBB. If an application is refused, SBV shall give a written response indicating reasons for its refusal to the preparatory board.

c) Within 60 days from its receipt of a written approval in principle of establishment of a commercial bank or FBB, the preparatory board shall prepare additional documents as prescribed in Clause 4 Article 15, Clause 7 Article 16, and Clause 13 Article 17 of this Circular, and send them by post or directly to SBV.  Over the said time limit, if SBV does not receive or inadequately receives the required documents, the given approval in principle will be no longer valid.

Within 02 working days from receipt of adequate documents as required, SBV shall give a written confirmation of receipt of adequate documents. Within 30 days from receipt of adequate documents as required, SBV shall issue a License as prescribed. If SBV refuses to issue the requested License, a written response indicating reasons for its refusal shall be given to the preparatory board.

2.[10] The order and procedures for grant of a License for establishment of a representative office are stipulated as follows:

a) The foreign credit institution or other foreign organization performing banking activities (applicant) shall prepare an application for License according to Article 13 or Article 18 of this Circular, and then submit it directly or by post to the SBV's branch of the province or central-affiliated city where its representative office will be located (hereinafter referred to as “SBV’s provincial branch”).

Within 30 days from the receipt of the application, the SBV’s provincial branch shall give a written confirmation of the receipt of an adequate application to the applicant.  If an application is invalid or inadequate as required, the SBV’s provincial branch shall request the applicant in writing to complete it.

b) Within 60 days from the date on which its written confirmation of receipt of adequate application is given, the SBV’s provincial branch shall issue a License as prescribed.  If an application is refused, the SBV’s provincial branch shall give a written response indicating reasons for such refusal to the applicant.

Article 6. Licensing fees

1. Each commercial bank, FBB or representative office that is issued with a License shall pay the prescribed licensing fee at SBV (via the SBV’s Operations Center) within 15 days after that License is issued.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 7.[12] (abrogated)

Article 8.[13] (abrogated)

Section 2. ELIGIBLITY REQUIREMENTS FOR FOUNDING SHAREHOLDERS OF JOINT-STOCK COMMERCIAL BANKS, FOUNDING MEMBERS OF JV BANKS, OWNERS THAT ARE FOREIGN CREDIT INSTITUTIONS OF WHOLLY FOREIGN-OWNED BANKS, AND PARENT BANKS OF FBBs [14]

Article 9. Eligibility requirements for founding shareholders of joint-stock commercial banks [15]

1.[16] (abrogated)

2. Eligibility requirements for founding shareholders:

a) [17] (abrogated);

b) [18] (abrogated);

c) A founding shareholder must not be a founding shareholder, owner, founding member or strategic shareholder of any other credit institution;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) [20] All founding shareholders shall be required to own at least 50% of the charter capital when establishing a joint-stock commercial bank, and all of those who are juridical persons shall own at least 50% of total shares of founding shareholders;

e) [21] Notwithstanding the requirements laid down in points c and dd of this clause, a founding shareholder who is an individual must satisfy the following requirements:

(i) He/she must hold the Vietnamese citizenship;

(ii) He/she is not a prohibited person as prescribed in the Law on Enterprises;

(iii) He/she shall not use funds raised or borrowed from other organizations or individuals to make capital contribution;

(iv) He/she is the manager of an enterprise that has a profitable business for at least 03 consecutive years preceding the year of application submission, or holds an undergraduate or postgraduate degree in economics or law.

g) [22] Notwithstanding the requirements laid down in points c and dd of this clause, a founding shareholder who is an organization must satisfy the following requirements:

(i) It must be established in accordance with the law of Vietnam;

(ii) [23] It shall not use funds raised or borrowed from other organizations or individual to make capital contribution;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(iv) It has maintained a minimum owner's equity of at least VND 500 billion for 05 consecutive years preceding the year of application submission;

(v) It has a profitable business for at least 05 consecutive years preceding the year of application submission.

(vi) If the organization is an enterprise whose business line is subject to legal capital requirements, it must ensure that the difference between the owner's equity, as recorded in the audited financial statements of the fiscal year preceding the year in which the application is submitted, and the legal capital shall not be smaller than the capital amount to be contributed as promised;

(vii) If the organization is a state-owned enterprise, it must provide a written permission given by a competent authority to make capital contribution to establish a commercial bank in accordance with regulations of law;

(viii) If the organization has been issued with a License for establishment and operation in banking, securities or insurance sector, it must comply with capital contribution requirements laid down in relevant laws;

(ix) If the organization is a commercial bank:

- It must have total assets of at least VND 100.000 billion, have fully complied with regulations on risk management, and have maintained minimum provision for losses as required at the date of application submission and up to the date on which a License will be issued;

- It has not violated SBV’s regulations on prudential ratios for banking sector in the year preceding the year of application submission and up to the date on which a License will be issued;

- It has complied with conditions and limits on purchase and holding of stocks of credit institutions in accordance with Clause 6 Article 103 of the Law on Credit Institutions;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 10. Eligibility requirements for founding members of JV banks and owners that are foreign credit institutions of wholly foreign-owned banks [24]

1.[25] (abrogated)

2. Eligibility requirements for a founding member or owner that is a foreign credit institution:

a) It has not committed any serious violations against regulations on banking operations and other laws of the home country in the last 05 years preceding the year in which the application is submitted and up to the date on which a License will be issued;

b) [26] It has experience in international operations and is ranked by international credit rating organizations as follows:

(i) Rating outlook is stable or better;

(ii)  Credit rating is AA upwards (according to Standard & Poor’s or Fitch Ratings) or from Aa3 upwards (according to Moody’s). In case an international credit rating organization adopts a credit rating scale other than that of Standard & Poor’s or Moody’s or Fitch Ratings, it must convert the credit rating according to that of Standard & Poor’s or Moody’s or Fitch Ratings.

c) It has a profitable business for at least 05 consecutive years preceding the year of application submission and up to the date on which a License will be issued;

d) It has total assets of at least USD 10 billion at the end of the year of application submission;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) It must not be an owner, founding member or strategic shareholder of any other credit institution in Vietnam.

3.[27] A founding member of a JV bank that is a Vietnamese commercial bank must meet the requirements laid down in points c, g clause 2 Article 9 of this Circular.

4. Within 05 years from the issue date of the License, founding members of a JV bank or wholly foreign-owned bank must altogether hold 100% of its charter capital.

Article 11. Eligibility requirements for parent banks of FBBs [28]

1.[29] (abrogated)

2. A parent bank is required to:

a) satisfy the requirements in Points a, b, c, d, dd, e, and h Clause 2 Article 10 of this Circular; and

b) have maintained total assets of at least USD 20 billion in the year preceding the year of application submission and up to the date on which a License will be issued.

Article 12.[30] (abrogated)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 13. Application preparation principles

1. Documents included in an application for a License for establishment and operation of a commercial bank or a License for establishment of an FBB must be signed by the head of the preparatory board, unless otherwise prescribed herein. Any document bearing the signature of the preparatory board’s head must be named “Ban trù bị thành lập và tên ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” (“The preparatory board for establishment and name of the commercial bank or FBB”).

Documents included in an application for a License for establishment of a representative office must be signed by the legal representative of the foreign credit institution or other foreign organization performing banking activities, unless otherwise prescribed herein.

2. In order to apply for a License for establishment and operation of a joint-stock commercial bank, 01 set of original documents in Vietnamese shall be prepared.

3. The application for a License for establishment and operation of a JV bank or wholly foreign-owned bank, a License for establishment of an FBB, or a License for establishment of a representative office shall include 02 sets of original documents, one in Vietnamese and the other in English. To be specific:

a) The set of application documents in English must bear consular legalization as prescribed by law, except the following documents:

(i) The documents sent by competent authorities of the home country directly to SBV;

(ii) Financial statements directly prepared in English.

b) The translator’s signature appearing on a translation from English into Vietnamese must be certified in accordance with Vietnam’s regulations on certification;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Original documents in Vietnamese (or their copies) which are made in Vietnamese must not be translated into English.

4.[31] If any document is a copy other than a certified true copy or a copy made from its master register, its original must be presented for verification purpose. The official in charge of verification shall make certification that the copy corresponds with its original by appending his/her signature to that copy and assume responsibility for his/her certification. 

5. Each set of application documents must include a list of documents included therein.

Article 14. Application for License for establishment and operation of a commercial bank

An application for License for establishment and operation of a commercial bank shall include:
1. An application form which is made using the form in Appendix No. 02a of this Circular and signed by founding shareholders, owner or founding members.

2. The draft Charter.

3. A plan for establishment of the commercial bank which shall, inter alia, include:

a) The necessity for establishment of the commercial bank;

b) The name of the commercial bank, the name of province or central-affiliated city where the commercial bank will be headquartered, business hours, charter capital upon establishment, and contents of operation;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) The bank’s planned organizational chart and business network within the first 03 years;

dd) The list of proposed personnel, containing description of qualifications and working experience of finance, banking and risk management meeting requirements of each of the persons holding the following positions or titles:

(i) Chairperson, members and independent members of the Board of Directors or the Board of Members; heads of committees affiliated to the Board of Directors or the Board of Members;

(ii) Head, members and full-time members of the Board of Controllers;

(iii) General Director (Director), Deputy General Directors (Deputy Directors), Chief Accountant and heads of departments or divisions within the bank’s organizational chart.

e) Risk management policies:  Identification, measurement, prevention, management and control of credit risk, operational risk, market risk, liquidity risk and other risks incurred during operation;

g) Information technology (IT):

(i) Planned funding for investing in IT;

(ii) IT system which must meet business administration and risk management requirements set forth by the commercial bank and SBV’s regulations;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(iv) Documents on IT infrastructure serving the commercial bank’s operation;

(v) Solutions for ensuring safety and confidentiality corresponding to services to be provided;

(vi) Identification, measurement and implementation of plan for management of risks to technologies to be applied in operation of the commercial bank;

(vii) Planned responsibility to report and control operation of the IT system.

h) The bank’s resilience and development in the market:

(i) Analysis and assessment of the banking market, including actual situation, challenges and prospects;

(ii) The bank’s capacity for participation and competition in the market, including proved advantages of the bank when participating in the market;

 (iii) Strategies for development and expansion of business network and operations of the bank, expected types and number of customers, including detailed analysis of satisfaction of conditions in respect of conditional operations.

i) Internal control and audit systems:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(ii) Draft internal regulations on organization and operation of the bank, including, as a minimum, the internal regulations set forth in Clause 2 Article 93 of the Law on Credit Institutions and the following:

- - Regulations on organization and operation of the Board of Directors, Board of Members, Board of Controllers and executives;

- Regulations on organization and operation of the headquarters, branches and other affiliated units.

(iii) Internal audit contents and procedures.

k) The business plan for the first 03 years, which shall, inter alia, include the following contents:  Market analysis, and business strategies, objectives and action plans, financial statements of each year (including balance sheet, income statement, cash flow statement, minimum capital adequacy ratios, business performance indicators and capacity to achieve financial indicators in each year).

4. Documentary evidences of competency of management, control and executive boards:

a) [32] CV made using the form in the Appendix No. 03 enclosed herewith; Criminal records:

Regarding a Vietnamese national: The criminal record must be issued by the agency managing criminal record database and contain adequate information about criminal records (including the criminal records which have been or have not been expunged) and prohibition from holding certain positions, incorporation and management of enterprises and cooperatives; 

Regarding a person who does not hold the Vietnamese citizenship:  The criminal record or another document of equivalent validity (which contains adequate information about criminal records, including the criminal records which have been or have not been expunged, and prohibition from holding certain positions, incorporation and management of enterprises and cooperatives) must be issued by a Vietnamese competent authority or foreign competent authority as prescribed;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) [33] The copies of qualifications proving their professional competence;

c) Other documentary evidences of the fulfillment of conditions and standards as prescribed in the Law on Credit Institutions and other relevant laws;

d) If a person to be appointed to act as a member of the Board of Directors, Board of Members, Board of Controllers or General Director (Director) does not hold the Vietnamese citizenship, in addition to the abovementioned documents, a written guarantee that he/she is eligible to stay and work in Vietnam shall be required.

5. The minutes of the meeting of founding shareholders or founding members or the owner’s document appointing members of the preparatory board, the preparatory board’s head, and ratifying the draft charter, the plan for establishment of the bank, and list of persons to be appointed to management, control and executive boards.

Article 15. Application for License for establishment and operation of a joint-stock commercial bank

An application for License for establishment and operation of a joint-stock commercial bank shall include:
1. The documents prescribed in Article 14 of this Circular;

2. The list of founding shareholders and the list of proposed initial shareholders which is made using the form in Appendix 04 enclosed herewith.

3. Documents of initial shareholders:

a) For an individual: 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(ii) The list of related persons made using the form in Appendix No. 06 enclosed herewith;

(iii) [34] In addition to the abovementioned documents, a founding shareholder must have the following documents:

- A CV made according to the form in the Appendix 03 enclosed herewith; A criminal record which is issued by the agency managing criminal record database and contains adequate information about criminal records (including the criminal records that have been or not been expunged) and prohibition from holding certain positions, incorporation and management of enterprises and cooperatives;

Such criminal record must be issued by a competent authority within the last 06 (six) months before the date on which the application for the License is submitted;

- Financial statements of 03 years preceding the year of application submission of the enterprise which is managed by the founding shareholder or a copy of undergraduate or postgraduate degree in economics or law;

- A statement of property with value equaling or higher than VND 100 million and debts, and supporting documents of the individual shareholder, which is made using the form in Appendix 07 enclosed herewith;

b) For an organization:

(i) A request for purchase of shares made using the form in Appendix No. 05b enclosed herewith;

(ii) The list of related persons made using the form in Appendix No. 06 enclosed herewith.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(vi) [36] Copies of passports of the organization’s legal representative and the person representing its capital contributed to the bank (for persons who do not hold the Vietnamese citizenship);

(v) A charter on organization and operation;

(vi) [37] (abrogated)

(vii) The written approval given by a competent authority for its capital contribution to the bank;

(viii) The financial statements of the year preceding the year of application submission and the financial statements by the time a complete application for the License is submitted, which must have been audited by independent audit firms included in the list of qualified audit organizations announced by the Ministry of Finance of Vietnam, and do not contain qualified opinions.

(ix) [38] In addition to the abovementioned documents, a founding shareholder must have the following documents:

- A CV of the person who is appointed to represent the organization's capital contributed to the bank which is made using the form in the Appendix 03 enclosed herewith; a criminal record as prescribed in Point a Clause 4 Article 14 of this Circular;

- The financial statements of 05 years preceding the year of application submission, which must have been audited by independent audit firms included in the list of qualified audit organizations announced by the Ministry of Finance of Vietnam, and do not contain qualified opinions;

(x) Determination of financial capacity to contribute capital for establishment of the joint-stock commercial bank of the organization that is not a credit institution, made using the form in Appendix 08 enclosed herewith;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Upon its receipt of a written approval in principle, the preparatory board must submit the following additional documents:

a) The charter on organization and operation of the joint-stock commercial bank which has been ratified by the General Meeting of Shareholders;

b) The minutes of the statutory meeting;

c) The minutes of the meeting of the Board of Directors ratifying the appointment of the Chairperson of the Board of Directors; The minutes of the meeting of the Board of Controllers on appointment of the head and full-time members of the Board of Controllers;

d) Decisions of the Board of Directors on appointment of General Director (Director), Deputy General Directors (Deputy Directors), and Chief Accountant;

dd) The list of initial shareholders made using the form in Appendix 04 enclosed herewith;

e) A confirmation of capital amounts contributed by initial shareholders, given by a commercial bank where the preparatory board opens an account for receiving contributed capital;

g) Documents proving the ownership or lawful right to use the headquarters of the joint-stock commercial bank;

h) Internal regulations on organization and operation of the joint-stock commercial bank prescribed in Point i Clause 3 Article 14 of this Circular, which have been ratified by the General Meeting of Shareholders or the Board of Directors;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 16. Application for License for establishment and operation of a JV bank or wholly foreign-owned bank

1. The documents prescribed in Article 14 of this Circular.

2. Documents of the owner or founding member that is a foreign credit institution:

a) The financial statements of the last 05 years preceding the year of application submission, which have been audited and do not contain qualified opinions;

b) A copy of the establishment and operation license or another document of equivalent validity;

c) The document given by a competent authority of the home country to provide the following information about the foreign credit institution:

(i) Its business lines licensed at the home country at the time of application submission;

(ii) Its compliance with the law on banking activities and relevant laws within the last 05 years preceding the year of application submission and up to the date on which a complete application for License is submitted;

(iii) Its capital adequacy ratio and other prudential ratios as prescribed by the home country in the year preceding the year of application submission and up to the date on which a complete application for License is submitted;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) A report or document on credit ranking of the foreign credit institution issued by an international credit rating organization within 06 months before the date of application submission;

dd) The charter on organization and operation of the foreign credit institution;

e) A report on establishment, operation and development orientations of the foreign credit institution up to the date of application submission;

g) A decision on appointment of the representative of the foreign credit institution's capital contributed to the JV bank or wholly foreign-owned bank as prescribed by law, which must be accompanied with this representative’s passport.

3. Documents of a founding member of a JV bank that is a Vietnamese commercial bank are those prescribed in point b clause 3 Article 15 of this Circular, except the request for purchase of shares.

4. A joint-venture contract which adequately contains primary contents as prescribed by law; an agreement on capital contribution made between founding members of the wholly foreign-owned bank;

5. A written commitment to ensure the ability to supervise all activities of the foreign bank (including those of JV bank or wholly foreign-owned bank in Vietnam) issued by a competent agency of the home country on the basis of consolidation in accordance with international practices.

6. Written commitment given by the owner or founding members to:

a) provide assistance in terms of finance, technologies, administration, management and operations to the JV bank or wholly foreign-owned bank;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7. Upon its receipt of a written approval in principle, the preparatory board must submit the following additional documents:

a) The charter on organization and operation which has been ratified by the Board of Members;

b) A confirmation of capital amounts contributed by founding members, given by a commercial bank where the preparatory board opens an account for receiving contributed capital;

c) Documents proving the ownership or lawful right to use the headquarters of the commercial bank;

d) Internal regulations on organization and operation of the JV bank or wholly foreign-owned bank as prescribed in Point i Clause 3 Article 14 of this Circular, which have been ratified by the Board of Members;

dd) A report made by the founding member that is a Vietnamese commercial bank on its satisfaction of the conditions in point g clause 2 Article 9 of this Circular for the period from the date of application submission to the date of submission of additional documents;

e) The written assessment given by a competent authority of the home country of the satisfaction by the owner or founding member that is a foreign credit institution of the conditions set out in Points a, c, dd Clause 2 Article 10 of this Circular for the period from the date of application submission to the date of submission of additional documents;

g) In addition to the documents prescribed in Points a, b, c, d, dd, e of this Clause, the preparatory board of a wholly foreign-owned bank that is a single-member limited liability company shall submit the following additional documents:

(i) The owner’s decision on appointment of Chairperson and members of the Board of Members, members of the Board of Controllers, General Director (Director), Deputy General Director (Deputy Director), and Chief Accountant;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



h) In addition to the documents prescribed in Points a, b, c, d, dd, e of Clause 7 of this Article, the preparatory board of the JV bank or wholly foreign-owned bank that is a multi-member limited liability company shall submit the following additional documents:

(i) The minutes of the first meeting of contributing members;

(ii) The minutes of the meeting of the Board of Members on appointment of the Chairperson of the Board of Members; The minutes of the meeting of the Board of Controllers on appointment of the head and full-time members of the Board of Controllers;

(iii) Decision of the Board of Members on appointment of General Director (Director), Deputy General Directors (Deputy Directors), and Chief Accountant.

Article 17. Application for License for establishment of an FBB

An application for a License for establishment of an FBB shall include:
1. An application form which is made using the form in Appendix 02b of this Circular and must bear the signature of the legal representative of the foreign bank.

2. A plan for establishment of an FBB which shall, inter alia, include the following contents:

a) The necessity of the establishment of the FBB;

b) The name of the FBB, the name of province or central-affiliated city where the FBB will be located, contents of operation, business hours, allocated capital upon establishment;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Risk management policies:  Identification, measurement, prevention, management and control of credit risk, operational risk, market risk, liquidity risk and other risks incurred during operation;

dd) Information technology (IT):

(i) Planned funding for investing in IT;

(ii) IT system which must meet business administration and risk management requirements set forth by the FBB and SBV’s regulations;

 (iii) Description of ability to apply IT which clearly indicates the duration of technology investment; types of technologies to be applied; proposed employees and their capacity to meet IT application requirements; capacity for integrating and connecting with SBV’s management system for providing information to meet the SBV’s management requirements;

(iv) Documents on IT infrastructure serving the FBB’s operation;

(v) Solutions for ensuring safety and confidentiality corresponding to services to be provided;

(vi) Identification, measurement and implementation of plan for management of risks to technologies to be applied in operation of the FBB;

(vii) Planned responsibility to report and control operation of the IT system.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(i) Analysis and assessment of the banking market, including actual situation, challenges and prospects;

(ii) The FBB’s capacity for participation and competition in the market, including proved advantages of the FBB when participating in the market;

 (iii) Strategies for development and expansion of business network and banking activities, expected types and number of customers, including detailed analysis of satisfaction of conditions in respect of conditional operations.

g) Internal control and audit systems:

(i) Operating rules of the internal control system;

(ii) Draft internal regulations on organization and operation of the FBB, including, as a minimum, the internal regulations set forth in Clause 2 Article 93 of the Law on Credit Institutions and regulations on organization and operation of the FBB;

(iii) Internal audit procedures.

h) The business plan for the first 03 years, which shall, inter alia, include the following contents: Market analysis, business strategies, objectives and action plans for achieving such objectives, expected financial statements of each year (including balance sheet, income statement, cash flow statement, minimum capital adequacy ratios, business performance indicators and capacity to achieve financial indicators in each year).

3. The parent bank’s charter.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. A copy of the License for establishment and operation or another document of equivalent validity issued by a competent authority of the home country to the parent bank.

6. A document given by a competent authority of the home country to provide the following information about the parent bank:

a) Its business lines licensed at the home country at the time of application submission;

b) Its compliance with the law on banking activities and relevant laws within the last 05 years preceding the year of application submission and up to the date on which a complete application for License is submitted;

c) Its capital adequacy ratio and other prudential ratios as prescribed by the home country in the year preceding the year of application submission and up to the date on which a complete application for License is submitted;

d) Its compliance with regulations on risk management and establishment of required provisions in the year preceding the year of application submission and up to the date on which a complete application for License is submitted.

7. A written commitment to ensure the ability to supervise all activities of the parent bank (including those of the FBB in Vietnam) issued by a competent agency of the home country on the basis of consolidation in accordance with international practices.

8. The parent bank’s audited financial statements of the last 05 years preceding the year of application submission.

9. A report or document on credit ranking of the parent bank issued by an international credit rating organization within 06 months before the date of application submission.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11. A report on establishment, operation and development orientations of the parent bank up to the date of application submission.

12. A document on establishment of the preparatory board and authorization to the preparatory board’s head which is made by the parent bank and signed by its legal representative.

13. Upon its receipt of a written approval in principle, the preparatory board must submit the following additional documents:

a) Letter of appointment of General Director (Director) of the FBB which must bear the signature of the legal representative of the parent bank;

b) Documents proving the lawful rights to use the office of the FBB;

c) Internal regulations on organization and operation of the FBB as prescribed in Point g Clause 2 of this Article, which have been ratified by the parent bank;

d) The written assessment given by a competent authority of the home country of the satisfaction by the parent bank of the conditions set out in Points a, c, dd Clause 2 Article 10, Point b Clause 2 Article 11 of this Circular for the period from the date of application submission to the date of submission of additional documents.

Article 18. Application for License for establishment of a representative office

An application for a License for establishment of a representative office shall include:
1. An application form which is made using the form in Appendix 02c enclosed herewith and bears the signature of the legal representative of the foreign credit institution or other foreign organization performing banking activities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. A document given by a competent authority of the home country to provide information on the compliance with laws by the foreign credit institution or other foreign organization performing banking activities.

4. A written approval, given by a competent authority of the home country, for the establishment of a representative office in Vietnam by the foreign credit institution or other foreign organization performing banking activities; if this approval is not required by the domestic law of the home country, documentary evidence thereof must be provided.

5. A report on establishment and operation of the foreign credit institution or other foreign organization performing banking activities up to the date of application submission, and its orientations for development in Vietnam.

6. Audited financial statements of the year preceding the year of application submission of the foreign credit institution or other foreign organization performing banking activities.

7.[40] A CV of the proposed head of the representative office which is made using the form in Appendix 03 enclosed herewith and bears certification given by the foreign credit institution or other foreign organization performing banking activities; a criminal record as prescribed in Point a Clause 4 Article 14 of this Circular; copies of qualifications/certificates proving professional competence of the proposed head of the representative office in Vietnam.

8.[41] Documents proving the lawful right to use or that it will have the lawful right to use the premises where the representative office will be located.

Section 4: REGULATIONS ON REPLACEMENT OF LICENSE AND ADDITION OF ACTIVITIES TO LICENSE[42]

Article 18a. Principles for replacement of License or addition of activities to License

The replacement of a License or addition of activities to a License shall comply with the following principles:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Addition of the following activities, including trading and provision of foreign exchange services; trading of gold bullion; trading and provision of derivative products relating foreign exchange, currency and other financial products in the domestic and international markets, to a License shall comply with specific regulations of SBV and other relevant law provisions.

3.[43] A commercial bank and FBB may perform the activities specified in Clause 26 Article 4 of the form in Appendix 01a and Clause 24 Article 4 of the form in Appendix 01b after obtaining an approval from SBV; procedures for application for addition of such activities to the License shall be carried out in accordance with specific regulations of SBV and other relevant law provisions.

4. If a commercial bank or FBB applies for addition of activities to the License concurrently with replacement of the License, SBV will consider issue a new License for replacing the old one that also contains additional activities according to the application provided that the applicant satisfies application requirements laid down in Article 18c of this Circular.

Article 18b. Procedures for replacement of License or addition of activities to License

1. A commercial bank or FBB that wishes to have its License replaced or to add activities to its License shall prepare an application as prescribed in Article 18c of this Circular and submit it directly or by post to SBV or a SBV's provincial branch for the case prescribed in Point a Clause 2 Article 3 of this Circular [44].

2. Within 40 days from its receipt of an adequate and valid application, SBV shall grant a new License for replacing the old one, or grant approval for addition of activities to the License, or grant a new License, for replacing the old one, that also contains additional activities according to the application submitted by that commercial bank or FBB.  If an application is refused, SBV shall give a written response indicating reasons for refusal to the applicant.

3. After SBV has granted a new License for replacing the old one or approves addition of activities to the License, the commercial bank or FBB shall:

a) Follow procedures with the business registration authority in respect of changes in the License as prescribed by law;

b) Publish the changes in the License on the SBV’s mass media and 03 consecutive issues of a daily newspaper or a Vietnamese online newspaper for 07 working days from the day on which SBV issues a new License for replacing the old one or approves the addition of activities to the License;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 18c. Application for replacement of License or addition of activities to License

1. An application for replacement of a License shall include:

a) An application form for replacement of the License which must be signed by the legal representative of the commercial bank or FBB and specify bank activities to be performed. An application submitted by a wholly foreign-owned bank shall also include a commitment that these are activities which the owner or the foreign bank holding 50% of the charter capital of that wholly foreign-owned bank is permitted to perform in the country where the owner or foreign bank is headquartered. An application submitted by an FBB shall also include a commitment that these are activities which the parent bank is permitted to perform in the home country;

b) The list of activities specified in the existing License and any other written approvals granted by SBV, enclosed with the copies of the existing License and such written approvals.

2. An application for addition of activities to a License shall include:

a) An application form for addition of activities to the License which must be signed by the legal representative of the commercial bank or FBB and specify additional activities. An application submitted by a wholly foreign-owned bank shall also include a commitment that these are activities which the owner or the foreign bank holding 50% of the charter capital of that wholly foreign-owned bank is permitted to perform in the country where the owner or foreign bank is headquartered. An application submitted by an FBB shall also include a commitment that these are activities which the parent bank is permitted to perform in the home country. An application for addition of investment in Government bond futures must also include statements that the Bank has been permitted to trade in Government bonds.

b) The resolution of the Board of Directors (or the Board of Members) of the commercial bank on unanimous agreement on the application for addition of activities to the License; A document which is issued by the parent bank and signed by its legal representative to give approval for the application for addition of activities to the License (if the applicant is an FBB);

c) In addition to the documents prescribed in Points a and b of this Clause, an application for addition of interest-rate derivatives, provision of commodities derivatives and/or securities depository to the License submitted by a commercial bank or FBB must also include its internal procedures in which measures for risk management in corresponding with each activity to be added to the License must be specified.

3. An application for addition of activities to a License concurrently with replacement of that License shall include:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) The documents specified in Point b Clause 1 and Points b, c Clause 2 of this Article.

Section 5. MODIFICATION OF LICENSES OF REPRESENTATIVE OFFICES [46]

1. A representative office shall prepare an application for modification of its License and then submit it directly or by post to the SBV’s provincial branch as prescribed in Point a Clause 2 Article 18dd of this Circular upon the occurrence of the following changes:

a) Change of its name;

b) Relocation to another province or city;

c) Extension of operating duration.

2. A representative office shall send a written notice directly or by post to the SBV’s branch of province or city where it is located within 07 working days from the occurrence of one of the following changes:

a) Replacement of the head of the representative office;

b) Relocation within the same province or city;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. An application for modification of License in the case prescribed in Clause 1 of this Article shall be prepared following the application preparation principles in Article 13 of this Circular.

4. After obtaining an approval from the SBV's provincial branch for modification of its License with respect to the change specified in Clause 1 of this Article, the representative office shall:

a) Carry out procedures for registration of changes with a relevant competent authority;

b) Start operation at the new location and terminate operation at the old location within 06 months after obtaining an approval from the SBV's provincial branch for modification of its license with respect to the change specified in Point b Clause 1 of this Article;

c) Publish the changes on the SBV’s mass media and 03 consecutive issues of a daily printed newspaper or a Vietnamese online newspaper within 07 working days after obtaining an approval from the SBV's provincial branch for its modification of License.

Article 18dd. Application and procedures for modification of License of representative office

1. An application for modification of a License of the representative office with respect to the changes specified in Clause 1 Article 18d of this Circular shall include:

a) An application form which bears the signature of the legal representative of the foreign credit institution or other foreign organization performing banking activities, and includes, at a minimum, the following contents:

(i) Current contents;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(iii) Reasons for such changes;

b) Documents explaining the change (in case of change of name); or documents proving that the representative office has or will have the lawful right to use the new location (in case of relocation of a representative office);

c) Financial statements of the foreign credit institution or other foreign organization performing banking activities of the year preceding the year of application submission, which have been audited by an independent audit organization, and a report on general assessment of operations of the representative office in case of extension of its operating duration (which must specify the operating status of the representative office within 03 years preceding the year of application submission and operating plan for the following year).

2. Procedures for modification of a License:

a) The representative office shall prepare and submit an application to the SBV’s branch of the province or city where it is located, in case of change of its name or extension of its operating duration, or to which it is relocated, in case of relocation of the representative office. In case of extension of operating duration, the application must be submitted at least 60 days before the expiry date of the License;

b) If the application is inadequate or invalid, within 05 working days from its receipt of the application, the SBV’s provincial branch shall request the representative office in writing to complete it;

c) Within 30 days from its receipt of an adequate and valid application, the SBV’s provincial branch shall issue a decision on modification of the License of the representative office. If an application is refused, the SBV’s provincial branch shall give a written response indicating reasons for refusal to the applicant.

Chapter III

PROVISIONS ON ORGANIZATION AND OPERATION

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 19. Application principles

Commercial banks, FBBs, and representative offices shall be organized and operate in accordance with the provisions of the Law on Credit Institutions, this Circular and relevant laws.

Article 19a. Operation in accordance with Law on Securities[47]

1. A commercial bank or FBB may act as an agent for issuance of corporate bonds in the domestic market and as an agent for management of collateral used in issuance of corporate bonds in the domestic market if its License issued by SBV covers banking and asset management agents-related activities. In case the commercial bank or FBB that acts as an agent for issuance of corporate bonds in the domestic market makes a commitment to repurchase of corporate bonds from investors, it shall be required to enter into contracts with investors (in which terms and conditions on repurchase of bonds must be specified) and to comply with SBV’s regulations on trading of corporate bonds by credit institutions and FBBs, and prudential ratios and limits in banking activities when fulfilling this commitment.

2. A commercial bank or FBB may carry out trading of government bonds in the securities market if such trading of government bonds is covered by its License issued by SBV.

3. A commercial bank or FBB may provide clearing and settlement services for securities transactions as prescribed in point a clause 4 Article 56 of the Law on Securities, act as a supervisory bank and/or provide securities depository services as prescribed by the Law on Securities if such activities are covered by its License issued by SBV, and it meets the following conditions as prescribed by regulations of law on securities and securities market, including:

a) Regarding provision of clearing and settlement services for securities transactions as prescribed in point a clause 4 Article 56 of the Law on Securities: the commercial bank or FBB must obtain a certificate of eligibility to provide clearing and settlement services issued by the State Securities Commission of Vietnam and be approved to be a clearing member by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation (VSDC);

b) If a commercial bank acts as a supervisory bank as prescribed by the Law on Securities, it must have a certificate of securities depository registration issued by the State Securities Commission of Vietnam;

c) Regarding provision of securities depository services: the commercial bank or FBB must have a certificate of securities depository registration issued by the State Securities Commission of Vietnam and be approved to be a depository member by the Vietnam Securities Depository and Clearing Corporation (VSDC).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. For activities relating securities or securities market, commercial banks and FBBs shall comply with regulations of law on securities and securities market and relevant laws.

Article 20.[48] (abrogated)

Article 21.[49] (abrogated)

Article 22. Operating duration [50]

1. The operating duration of a commercial bank or FBB is specified in its License and shall not exceed 99 years; the operating duration of a representative office shall not exceed 5 years.

2.[51] (abrogated)

Section 2. ORGANIZATIONAL STRUCTURE AND ADMINISTRATION

Article 23. Names and headquarters of commercial banks, FBBs and representative offices

1. The name of a commercial bank, FBB or representative office must:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) be arranged using one of the following structures:

(i) The phrase “Ngân hàng thương mại cổ phần” (“Joint-stock commercial bank”) and its proper name;

(ii) The phrase “Ngân hàng liên doanh” (“JV bank”) and its proper name;

(iii) The phrase “Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên” (“Single-member limited liability bank”) and name of foreign bank and the word “Việt Nam” (“Vietnam”);

(iv) The phrase “Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn” (“Limited liability bank”) and its proper name, for wholly foreign-owned multi-member limited liability banks;

(v) The word “Ngân hàng” (“Bank”) and name of the foreign bank - Branch in…….. (name of the province or central-affiliated city where the branch is located). If a foreign bank establishes two or more branches in a province or city, the proper name of each branch must be added to ensure the distinction between such branches;

(vi) The phrase “Văn phòng đại diện” (“Representative office”) and name of the foreign credit institution or other foreign organization performing banking activities - name of the province or central-affiliated city where the representative office is located.

2. Headquarters of a commercial bank must comply with regulations on an enterprise’s headquarters in the Law on Enterprises and meet the following requirements:

a) It will be the workplace of the Board of Directors, Board of Members, or Executive Board, and must be specified in the License and business registration certificate as prescribed by law;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) It must be capable of ensuring safety of the bank’s assets and conformable with its operations;

d) It must be equipped with a management information system which must be connected online with branches and sales departments of the bank, and meet administration and risk management requirements of the commercial bank and management requirements of SBV.

3. Premises of an FBB must comply with regulations on an enterprise’s headquarters in the Law on Enterprises and meet the following requirements:

a) It will be the workplace of the General Director (Director) and Executive Board, and the location for conducting transactions with customers, and must be specified in the License and business registration certificate as prescribed by law;

b) [53] It must be a location in the territory of Vietnam and have a clear address which consists of the building’s name (if any), house number, street/alley/hamlet, commune/ward/commune-level town, urban/suburban district/district-level town/provincial-affiliated city, province/central-affiliated city, phone number, fax number, and email address (if any);

c) It must be capable of ensuring safety of the FBB’s assets and conformable with its operations;

d) It must be equipped with a management information system which must be connected online with the headquarters of the foreign bank, and meet administration and risk management requirements of the foreign bank and management requirements of SBV.  

4.[54] Premises of a representative office must be a location in the territory of Vietnam and have a clear address which consists of the building’s name (if any), house number, street/alley/hamlet, commune/ward/commune-level town, urban/suburban district/district-level town/provincial-affiliated city, province/central-affiliated city, phone number, fax number, and email address (if any).

Article 24.[55]  (abrogated)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The Board of Directors or Board of Members shall establish risk management committee and personnel committee, and promulgate mechanisms for making decisions on proposals of these two committees.

2. Each committee is composed of at least three members, including a head who is a member of the Board of Directors or Board of Members and other members who will be decided, appointed and dismissed by the Board of Directors or Board of Members according to the charter of the commercial bank. A member of the Board of Directors or Board of Members may only act as the head of a committee.  The risk management committee of a joint-stock commercial bank shall include at least a member who is an independent member of its Board of Directors.

Article 26. Working regulations of risk management committee and personnel committee

1. Upon the establishment of a risk management committee and personnel committee, the Board of Directors or Board of Members must also issue working regulations and define functions and tasks of this committee. Immediately after these internal regulations are issued, the commercial bank must send them to SBV (via the SBV Banking Supervision Agency) for reporting.

2. Working regulations and regulations on functions and tasks of a committee shall, inter alia, include the following contents:

a) Working regulations:

(i) Number of members of the committee and responsibilities of each member;

(ii) Periodical meetings of the committee;

(iii) Extraordinary meetings of the committee;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Tasks and functions of these committees:

(i) The risk management committee shall:

- Provide the Board of Directors or Board of Members with advice about promulgating procedures and policies, within its jurisdiction, for management of risks during operation of the bank in accordance with regulations of law and the bank’s charter.

- Analyze and give warnings about the level of safety of the bank against potential risks and short-term and long-term measures for risk prevention.

- Consider and evaluate the suitability and efficiency of current procedures and policies for risk management adopted by the bank, and then make recommendations and proposals to the Board of Directors or Board of Members for changing such procedures and policies as well as business strategies.

- Providing the Board of Directors or Board of Members with advice about making decisions on investments, relevant transactions, management policies and risk control measures within the ambit of its tasks and functions assigned by the Board of Directors or Board of Members.

(ii) The personnel committee shall:

- Providing the Board of Directors or Board of Members with advice about the size and structure of the Board of Directors, Board of Members, and executives in conformity with the scale and development strategies of the bank.

- Providing the Board of Directors or Board of Members with advice about handling personnel matters arising during the election, appointment or dismissal of members of the Board of Directors, Board of Members, Board of Members and executives of the bank in accordance with regulations of law and the bank’s charter.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 27.[56]  (abrogated)

Article 28.[57]  (abrogated)

Section 3. CHARTER CAPITAL AND ALLOCATED CAPITAL

Article 29. Charter capital and allocated capital

1. Charter capital of a commercial bank:

a) The charter capital of a commercial bank is the capital which is actually allocated by the owner, or actually contributed by shareholders or contributing members, and recorded in the bank’s charter.

b) The bank’s charter capital may be increased from the following funding sources:

(i) Additional reserve fund of charter capital; share premium fund; retained earnings and other funds as prescribed by law;

(ii) Proceeds from public offering or private placement of shares;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(iv) Capital amounts additionally allocated by the owner or contributed by contributing members;

(v) Other lawful funding sources as prescribed by law.

2. Allocated capital of an FBB:

a) The allocated capital of an FBB is the capital which is actually allocated by the parent bank to the FBB and recorded in its License.

b) The allocated capital of an FBB may be increased from the following funding sources:

(i) Retained earnings;

(ii) Capital amounts additionally allocated by the parent bank;

(iii) Other lawful funding sources as prescribed by law.

Article 30. Repurchase of shares at request of shareholders or under decision of joint-stock commercial banks

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. A joint-stock commercial bank may only repurchase shares from its shareholders if after making payment for repurchased shares, it still meets prudential ratios in banking operations and the actual value of its charter capital is not smaller than the legal capital. If the repurchase of shares will result in a decrease in the charter capital of the joint-stock commercial bank, such repurchase shall require a written approval from SBV. 

3. Procedures and application for approval for repurchase of shares which will result in a decrease in the charter capital of the joint-stock commercial bank shall comply with SBV’s guidelines.

Article 31. Transfer and repurchase of stakes of a JV bank or wholly foreign-owned bank

1. Transfer and repurchase of stakes must comply with regulations of the Law on Enterprises.

2. Within 05 years from the date of issue of the License, a founding member may only transfer its stake to another founding member. Within 03 years from the commencement of capital contribution to a JV bank or wholly foreign-owned bank, a contributing member may only transfer its stake to another contributing member.

3. The transfer of stakes to organizations other than contributing members of a JV bank or wholly foreign-owned bank must ensure the capital contribution ratio prescribed in clause 4, clause 5 Article 2 of this Circular, and meet the following conditions:

a) For a wholly foreign-owned bank:

(i) The transferee must meet the conditions set out in points b, c, d, dd, e clause  2 Article 20 of the Law on Credit Institutions and clause 2 Article 10 of this Circular;

(ii) If the transferee that is another foreign bank holds at least 50% of the charter capital of the wholly foreign-owned bank after the transfer, the transferee must also meet the conditions set out in clause 3 Article 21 of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(i) The transferee that is a foreign bank must meet the conditions set out in points b, c, d, dd, e clause  2 Article 20 of the Law on Credit Institutions and clause 2 Article 10 of this Circular;

(ii) The transferee that is a Vietnamese commercial bank must meet the conditions set out in points a, b, c, g clause 2 Article 9 of this Circular.

(iii) [58] The transferee that is a non-bank enterprise is required to meet the following conditions:

- It is duly established under the law of Vietnam or the law of a foreign country;

- If it is a state-owned enterprise, it must obtain a written permission from a competent authority to make capital contribution to the JV bank in accordance with regulations of law;

- If it is an enterprise issued with a License for establishment and operation in banking, securities or insurance sector, it must comply with capital contribution requirements laid down in relevant laws;

- It must maintain the owner's equity of at least VND 1.000 billion and total assets of at least VND 2.000 billion in the last 03 consecutive years prior to the year of submission of an application for approval for purchase and sale or transfer of the stake which is between 1% and 5% of the charter capital of the JV bank; or it must maintain the owner's equity of at least VND 200 billion and total assets of at least VND 400 billion in the last 03 consecutive years prior to the year of submission of an application for approval for purchase and sale or transfer of the stake which does not exceed 1% of the charter capital of the JV bank;

- If an enterprise is required to meet the legal capital requirement to operate in a certain business line, its owner's equity minus the legal capital must not be lower than the capital amount contributed as committed according to financial statements, which have been audited by an independent audit organization and given no qualified opinion, of the year prior to the year of submission of an application for approval for purchase and sale or transfer of stake;

- It has a profitable business for the last 03 years prior to the year of submission of an application for approval for purchase and sale or transfer of stake;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- It has fulfilled all tax and social insurance obligations as prescribed by law by the date of submission of an application for approval for purchase and sale or transfer of stake;

- It is not a founding shareholder, owner, founding member or strategic shareholder of any other credit institution that is duly established and operating in Vietnam.

4. Conditions for repurchase of stakes:

a) Request for repurchase of stakes, conditions for payment and settlement of stakes shall comply with regulations on repurchase of stakes laid down in the Law on Enterprises;

b) After making full payment for repurchased stakes, the bank is still able to pay its debts and other asset-related liabilities, meets prudential ratios in banking operations, and has the actual value of its charter capital equal or higher than the legal capital;

c) The bank fully complies with regulations on risk management and establishment of provisions for losses at the time of application for SBV’s approval for repurchase of stakes;

d) It has a profitable business for the last 05 consecutive years preceding the year of submission of an application for SBV’s approval for repurchase of stakes, and incurs no accumulated losses;

dd) It has not incurred any penalties imposed by SBV for administrative violations in monetary and banking sector in the last 05 years preceding the year of submission of an application for SBV’s approval for repurchase of stakes and up to the date on which a complete application is submitted.

5. A SBV’s written approval is required before carrying out any transfer or repurchase of stakes. Procedures and application for transfer or repurchase of stakes shall comply with SBV’s guidelines.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



RESPONSIBILITIES OF RELEVANT ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

Article 32. Responsibilities of preparatory board

A preparatory board shall:

1. Prepare and submit application as prescribed in this Circular.

2. Upon receipt of an approval in principle, the preparatory board shall:

a) organize the statutory meeting or the first meeting of contributing member for ratification of the contents specified in clauses 12, 15 Article 2 of this Circular;

b) request initial shareholders, owner, contributing members or parent bank to transfer money to the account opened by the preparatory board at a Vietnamese commercial bank.

3. Instruct initial shareholders to make capital contribution, and appraise documents of such initial shareholders.

4. Assume responsibility for the adequacy and accuracy of the documents included in the application submitted to SBV.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. Present the satisfaction of licensing requirements laid down by SBV to the Appraisal Council.

7. Defend contents of the plan for establishment of the commercial bank or FBB before the Appraisal Council.

Article 33. Responsibilities of preparatory board’s head

The head of a preparatory board shall:

1. Convene the statutory meeting or the first meeting of contributing member in accordance with regulations of law.

2. Sign documents serving the application for establishment of the bank within his/her jurisdiction until a License is issued by SBV.

Article 34. Responsibilities of organizations and individuals involved in establishment, organization and operation of commercial banks, FBBs, and representative offices

Any organization or individual involved in the establishment, organization and operation of a commercial bank, FBB, or representative office shall adequately, accurately and promptly provide information at the request of SBV and/or the preparatory board in accordance with provisions of this Circular, and assume legal responsibility for their provided information.

Article 35. Cooperation in issuance of License

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Opinions of the People's Committee of province or central-affiliated city where the commercial bank will be headquartered or where the FBB will be located about the location where the commercial bank will be headquartered or the premises where the FBB will be located [59];

b) [60] Opinions of the Ministry of Public Security about the list of personnel to be elected or appointed to hold the positions of members of the Board of Directors or Board of Members, members of Board of Controllers and General Director (Director) of the commercial bank, or General Director (Director) of the FBB [61].

2.[62] Within 15 days from the receipt of a written request from SBV, requested agencies as mentioned above are required to send their written opinions to SBV.

3. SBV shall consider issuing a License on the basis of opinions given by the above-mentioned agencies.

Article 36. Responsibilities of SBV

1. Council in charge of appraisal of applications for License for establishment and operation of commercial banks and applications for License for establishment of FBBs (hereinafter referred to as “Appraisal Council”):

a) [63] The Appraisal Council shall be established under the decision of the SBV’s Governor and comprised of: the Council’s Chairperson who is the Governor or Deputy Governor (authorized by the Governor), and members who are heads of the agencies mentioned in clauses 2 through 10 of this Article;

b) Tasks of the Appraisal Council:

(i) Appraise applications for License for establishment and operation of commercial banks and applications for License for establishment of FBBs.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(ii) Select the list of eligible applications on the basis of opinions given by the Council’s members for submission to the SBV's Governor for considering issuance of Licenses.

2. The SBV Banking Supervision Agency shall:

a) Act as a focal point in charge of receiving and appraising applications for License for establishment and operation of commercial banks and applications for License for establishment of FBBs:

(i) For an application for License for establishment and operation of a commercial bank or application for License for establishment of an FBB, submitted before giving approval in principle:

- The SBV Banking Supervision Agency shall appraise the adequacy and validity of the received application, and request the SBV’s Governor to give a written confirmation of its receipt of an adequate and valid application or send a written request for modification of the application to the preparatory board.

- Appraise the application and send written request for application appraisal, enclosed with the application, to members of the Appraisal Council for consideration. The written request for application appraisal must clearly state its appraisal results and proposal for issuance of a License;

- Consolidate opinions given by members of the Appraisal Council and request the Appraisal Council’s Chairperson to convene a meeting of the Appraisal Council for considering the application;

- Based on the minutes of the Appraisal Council’s meeting, the SBV’s Governor shall provide the preparatory board a written approval in principle or a written notice of its refusal to give approval in principle (in which reasons for refusal must be indicated).

A written approval in principle shall include: approval in principle for the establishment and operation of a commercial bank or the establishment of an FBB; approval of the list of proposed personnel of the commercial bank or FBB; approval of organizational structure, administration, internal control and internal audit of the FBB.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Over the time limit for submission of additional documents as prescribed in this Circular, if none of required documents is submitted or inadequate or invalid documents are submitted, the SBV Banking Supervision Agency shall request the SBV’s Governor to notify the preparatory board in writing that the given approval in principle will be invalidated.

- If additionally submitted documents are adequate and valid, the SBV Banking Supervision Agency shall appraise them and request the SBV’s Governor to sign a decision to issue a License for establishment and operation of the commercial bank or a License for establishment of the FBB [64], if all licensing requirements are satisfied and required documents are adequate as prescribed in this Circular, or to give its written refusal to issue a License (in which reasons for refusal must be clearly indicated).

b) [65] (abrogated)

c) Assume responsibility for management and retention of applications for License after Licenses have been issued;

d) Carry out inspection and supervision of the compliance by commercial banks and FBBs with their establishment plans after commencing their business operations.

dd) Carry out inspection and supervision of the implementation of regulations on organization and operation of commercial banks and FBBs as prescribed in this Circular [66].

e) Deal with difficulties that arise during the implementation of this Circular;

g) [67] Act as a focal point in charge of receiving, appraising and submitting applications for replacement of License or addition of activities to License submitted by commercial banks or FBBs to SBV’s Governor as prescribed in point b clause 1 Article 3 of this Circular;

h) [68] Send written request, enclosed with the application for addition of activities to a License, to relevant agencies affiliated to SBV for their opinions about such an application, if activities to be added are interest-rate derivatives, provision of commodities derivatives and securities depository.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Within 30 days from the receipt of the written request of the SBV Banking Supervision Agency, appraise the application for issuance of License and give a written response to the SBV Banking Supervision Agency;

b) Act as a focal point in charge of dealing with legal matters arising during the issuance of License.

4. The Monetary Policy Department shall:

a) Within 30 days from the receipt of the written request of the SBV Banking Supervision Agency, appraise the application for issuance of License and give a written response to the SBV Banking Supervision Agency;

b) Carry out assessment of effects of the establishment of a bank on SBV’s monetary policies.

5. The International Cooperation Department shall:

a) Within 30 days from the receipt of the written request of the SBV Banking Supervision Agency, appraise the application for issuance of License and give a written response to the SBV Banking Supervision Agency;

b) Carry out assessment of matters relating to Vietnam’s WTO commitments and other bilateral and multilateral agreements.

6.[69] The Information Technology Department shall:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Consider matters concerning the information technology of commercial banks and FBBs.

7. The Finance and Accounting Department shall: 

a) Within 30 days from the receipt of the written request of the SBV Banking Supervision Agency, appraise the application for issuance of License and give a written response to the SBV Banking Supervision Agency;

b) Consider matters concerning the financial capability of shareholders as prescribed in this Circular and relevant law provisions in force.

 8.[70] Each SBV’s provincial branch shall:

a) Within 30 days from the receipt of the written request of the SBV Banking Supervision Agency, the SBV’s branch in the province or city where the commercial bank will be headquartered or where the FBB will be located shall appraise the application for issuance of License and give a written response to the SBV Banking Supervision Agency;

b) Act as a focal point in charge of working with the government in charge of the area where the commercial bank will be headquartered or where the FBB will be located about the establishment of such commercial bank or FBB in this area (if any);

c) Act as the focal point in charge of inspecting, directing and supervising commercial banks and FBBs in fulfilling and maintaining their fulfillment of the requirements set out by law and by SBV before their commencement of operations;

d) Suspend the commencement of operations by commercial banks and FBB in case they fail to meet requirements for such commencement of operations;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Receive and appraise applications as prescribed in Article 18, Article 18c and Clause 1 Article 18dd of this Circular;  

g) Send written request for opinions of People’s Committee of the province or central-affiliated city where a representative office will be located about:

(i) the premises of the representative office when processing an application for License for establishment of representative office as prescribed in Clause 2 Article 5 of this Circular;

(ii) the relocation of a representative office to another province or city as prescribed in Article 18dd of this Circular;

h) Assume responsibility for management and retention of applications for License after Licenses have been issued;

i) Receive notices of representative offices located in their province or city of the changes specified in Clause 2 Article 18d of this Circular;

k) Inform the Ministry of Public Security (via the Economic Security Department) of the person acting as the head of the representative office after granting a License for establishment of representative office, and of the replacement of the head of the representative office after receiving written notification thereof from the representative office; 

l) Carry out inspection of representative offices located in their province or city in accordance with law regulations.

m) [71] Send written request, enclosed with the application for addition of activities to a License, to relevant agencies affiliated to SBV for their opinions about such an application, if activities to be added are interest-rate derivatives, provision of commodities derivatives and securities depository.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Instruct commercial banks, FBBs and representative offices to:

(i) make payment of licensing fees; and

(ii) follow procedures for opening accounts, transferring capital to escrow accounts, and releasing capital.

b) Provide the SBV Banking Supervision Agency with copies of receipt notes for full payment of licensing fees, and documents on transfer of capital to escrow accounts and release of capital.

10.[72] The Foreign Exchange Management Department shall:

a) Within 30 days from the receipt of the written request of the SBV Banking Supervision Agency, appraise the application for issuance of License and give a written response to the SBV Banking Supervision Agency;

b) Give its opinions about the matters concerning foreign exchange transactions of commercial banks or FBBs.

11.[73] Within 10 days from the receipt of the written request from the SBV Banking Supervision Agency or a SBV’s provincial branch for opinions about an application submitted by a commercial bank or FBB for addition of activities concerning interest-rate derivatives and/or provision of commodities derivatives and securities depository to its License, relevant agencies affiliated to SBV must give their written response indicating whether or not they approve such addition.

Chapter V

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 37. Effect

1. This Circular comes into force from February 01, 2012.

2. The following regulations and documents shall cease to have effect from the effective date of this Circular:

a) Sections III, V, VI Part I, Sections I, V, VIII Part II, Section IV, clause 56, Section VI Part III, Section I Part IV, Part V of the Circular No. 03/2007/TT-NHNN dated June 05, 2007 of SBV’s Governor providing guidelines for implementation of the Government’s Decree No. 22/2006/ND-CP dated February 28, 2006 on organization and operation of foreign bank branches, joint-venture banks, wholly foreign-owned banks, and representative offices of foreign credit institutions in Vietnam.

b) Articles 4, 5, 8, 9, 10, 24, 27, 32, 40, clause 2 Article 38, contents concerning the approval of revisions to the Charter in Articles 41, 42 of the Circular No. 06/2010/TT-NHNN dated February 26, 2010 of the State Bank of Vietnam providing guidelines for implementation of the Decree No. 59/2009/ND-CP dated July 16, 2008 on organization and operation of commercial banks.

c) The Circular No. 09/2010/TT-NHNN dated March 26, 2010 of the State Bank of Vietnam prescribing licensing for establishment and operation of joint-stock commercial banks.

d) Article 1, clause 1 Article 4 of the Circular No. 24/2011/TT-NHNN dated August 31, 2011 on implementation of measures for simplification of administrative procedures for establishment and operation in banking sector under Government’s Resolutions on simplification of administrative procedures within the jurisdiction of the State Bank of Vietnam.

Article 38. Implementation organization

 Chief of SBV Office, the Head of the SBV Banking Supervision Agency, heads of SBV’s affiliated units, Directors of the SBV’s provincial branches, Chairpersons and members of Boards of Directors and of Boards of Members, heads and members of Boards of Controllers, and General Directors (Directors) of commercial banks, General Directors (Directors) of FBBs, heads of representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities, and relevant organizations and individuals are responsible for implementation of this Circular./.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

CERTIFIED BY

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR



Doan Thai Son

 

 

[1] The Circular No. 17/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, is promulgated pursuant to:

“The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credits Institutions dated June 16, 2010;

The Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam; and

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[2] The Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches is promulgated pursuant to:  

“The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

The Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam; and

At the request of the Director of the Legal Department;”

[3] The Circular No. 28/2018/TT-NHNN dated November 30, 2018 of the Governor of the State bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam is promulgated pursuant to:

“The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

The Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam; and

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[4] The Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam is promulgated pursuant to:

“The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law providing amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

The Government’s Decree No. 26/2014/ND-CP dated April 07, 2014 on organization and operation of the SBV Banking Supervision Agency, and the Government’s Decree No. 43/2019/ND-CP dated May 17, 2019 providing amendments to the Government’s Decree No. 26/2014/ND-CP dated April 07, 2014 on organization and operation of the SBV Banking Supervision Agency;

The Government's Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam; and

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”

[5] The Circular No. 28/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam is promulgated pursuant to:

“The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”

[6] The Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches is promulgated pursuant to:

“The Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

The Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;”

[7] This clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from December 14, 2023.

[8] This clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from December 14, 2023.

[9] This Article is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[11] This clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[12] This Article is abrogated according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[13] This Article is abrogated according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[14] Heading of this Section is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[15] Heading of this Article is amended according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[16] This clause is abrogated according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[17] This Point is abrogated according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, coming into force from October 01, 2018.

[18] This Point is abrogated according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, coming into force from October 01, 2018.

[19] This Point is abrogated according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, coming into force from October 01, 2018.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[21] This Point is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, coming into force from October 01, 2018.

[22] The phrase “a, b” in this Point is abrogated according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, coming into force from October 01, 2018.

[23] This Point is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, coming into force from October 01, 2018.

[24] Heading of this Article is amended according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[25] This clause is abrogated according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[26] This point is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 28/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from March 01, 2022.

[27] The phrase “a, b” in this clause is abrogated according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 17/2018/TT-NHNN providing amendments to Circulars on licensing, business network and foreign exchange operations of credit institutions and foreign bank branches, coming into force from October 01, 2018.

[28] Heading of this Article is amended according to Clause 6 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[29] This clause is abrogated according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[31] This clause is amended according to Clause 1 Article 1 of the Circular No. 17/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 05, 2018.

[32] This point is amended according to Clause 7 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[33] This Point is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 17/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 05, 2018.

[34] This point is amended according to Clause 8 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[35] This point is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from December 14, 2023.

[36] This point is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from December 14, 2023.

[37] This point is abrogated according to Clause 2 Article 4 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from December 14, 2023.

[38] This point is amended according to Clause 10 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[39] This clause is amended according to Clause 11 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[41] This clause is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

[42] This Section, including Articles 18a, 18b and 18c, is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 17/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 05, 2018.

[43] This clause is amended according to Clause 2 Article 1 of the Circular No. 28/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from March 01, 2022.

[44] The phrase “gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)" (“submit it by post or directly to SBV (via the SBV Banking Supervision Agency)”) is replaced by the phrase “và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này" (“and submit it directly or by post to SBV or the SBV's provincial branch for the case prescribed in Point a Clause 2 Article 3 of this Circular") according to clause 1 Article 2 of the Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

[45] The phrase “và thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Thông tư này” (“and carry out registration procedures with SBV as prescribed in clause 3 Article 27 of this Circular”) is abrogated according to clause 1 Article 2 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[46] This Section, including Articles 18d and 18dd, is added according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

[47] This Article is added according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 28/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from March 01, 2022.

[48] This Article is abrogated according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[49] This Article is abrogated according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[51] This clause is abrogated according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

[52] This point is amended according to Clause 13 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[53] This point is amended according to Clause 14 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[54] This clause is amended according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[55] This Article is abrogated according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[56] This Article is abrogated according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[57] This Article is abrogated according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[58] This Point is added according to Clause 3 Article 1 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from December 14, 2023.

[59] This phrase “văn phòng đại diện” (“representative office”) is abrogated according to Clause 3 Article 2 of the Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[61] This phrase “Trưởng văn phòng đại diện” (“Head of the representative office”) is abrogated according to Clause 5 Article 2 of the Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

[62] This clause is amended according to Clause 17 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[63] This Point is amended according to point a Clause 4 Article 1 of the Circular No. 17/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 05, 2018.

[64] The phrase “và văn bản xác nhận đăng ký Điều lệ của ngân hàng thương mại” (“and a written confirmation of registration of the charter of the commercial bank”) is abrogated according to Clause 2 Article 2 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

[65] This Point is abrogated according to Clause 4 Article 2 of the Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

[66] This phrase “văn phòng đại diện” (“representative office”) is abrogated according to Clause 3 Article 2 of the Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

[67] This point is added according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

[68] This point is added according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

[69] This clause is amended according to Clause 18 Article 1 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[71] This point is added according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 28/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from March 01, 2022.

[72] This clause is added according to point c Clause 4 Article 1 of the Circular No. 17/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 05, 2018.

[73] This clause is amended according to Clause 5 Article 1 of the Circular No. 28/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from March 01, 2022.

[74] Article 3 and Article 4 of the Circular No. 17/2017/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 05, 2018, stipulate as follows:

“Article 3. Responsibility for implementation 

Chief of SBV Office, the Head of the SBV Banking Supervision Agency, heads of SBV’s affiliated units, Directors of the SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Chairpersons of Boards of Members, General Directors (Directors) of commercial banks, General Directors (Directors) of FBBs are responsible for implementation of this Circular.

Article 4. Effect

1. This Circular comes into force from January 05, 2018.

2. The Circular No. 08/2015/TT-NHNN dated June 30, 2015 providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN is abrogated.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“Article 7. Responsibility for implementation 

Chief of SBV Office, Head of Department of Legal Affairs, and Heads of SBV’s affiliated units, Directors of SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Chairpersons of Boards of Members, and General Directors (Directors) of credit institutions and foreign bank branches are responsible for implementation of this Circular.

Article 8. Effect 

This Circular comes into force from October 01, 2018./.”

[76] Article 3 and Article 4 of the Circular No. 28/2018/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, and representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 15, 2019, stipulate as follows:

“Article 3. Responsibility for implementation 

Chief of SBV Office, Head of the SBV Banking Supervision Agency, heads of SBV’s affiliated units, Directors of the SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Chairpersons of Boards of Members, and General Directors (Directors) of commercial banks, General Directors (Directors) of FBBs, heads of representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities are responsible for implementation of this Circular.

Article 4. Effect

This Circular comes into force from January 15, 2019./.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“Article 3. Transition

Submitted applications for extension of operating duration of representative offices whose license expires before the effective date of this Circular shall be processed by SBV’s provincial branches within their competence prescribed herein.

Article 4. Responsibility for implementation

Chief of SBV Office, Head of the SBV Banking Supervision Agency, heads of SBV’s affiliated units, Directors of the SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Chairpersons of Boards of Members, and General Directors (Directors) of commercial banks, General Directors (Directors) of FBBs, heads of representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities are responsible for implementation of this Circular.

Article 5. Implementation   

1. This Circular comes into force from January 17, 2020.

2. This Circular shall nullify:

a) Point b clause 4 Article 1 and Article 2 of the Circular No. 17/2017/TT-NHNN dated November 20, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN;

b) Clause 1 Article 1 the Circular No. 28/2018/TT-NHNN dated November 30, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN./.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“Article 3. Implementation organization

Chief of SBV Office, Head of the SBV Banking Supervision Agency, heads of SBV’s affiliated units, commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations performing banking activities are responsible for the implementation of this Circular.

Article 4. Effect

This Circular comes into force from March 01, 2022./.”

[79] Article 3 and Article 4 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from December 14, 2023, stipulate as follows:

“Article 3. Responsibility for implementation  

Chief of SBV Office, Head of SBV Banking Supervision Agency, heads of SBV’s affiliated units, commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions or other foreign organizations performing banking activities, and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.

Article 4. Effect

1. This Circular comes into force from December 14, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[80] This Appendix, including Appendix 01a, Appendix 01b, and Appendix 01c, is replaced according to clause 6 Article 2 of the Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

[81] This Appendix is replaced according to Article 2 of the Circular No. 28/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from March 01, 2022.

[82] This Appendix is replaced according to Article 2 of the Circular No. 28/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from March 01, 2022.

[83] This Appendix is replaced according to Article 2 of the Circular No. 28/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from March 01, 2022.

[84] This Appendix, including Appendix 01b1 and Appendix 01b2, is replaced according to Article 2 of the Circular No. 28/2021/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from March 01, 2022.

[85] This Appendix is replaced according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from December 14, 2023.

[86] This Appendix is replaced according to clause 7 Article 2 of the Circular No. 25/2019/TT-NHNN providing amendments to the Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State bank of Vietnam (SBV) prescribing the licensing, organization and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions and other foreign organizations performing banking activities in Vietnam, coming into force from January 17, 2020.

[87] This Appendix is replaced according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from December 14, 2023.

[88] This Appendix is replaced according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from December 14, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[90] This Appendix is replaced according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from December 14, 2023.

[91] This Appendix is replaced according to Clause 4 Article 1 of the Circular No. 13/2023/TT-NHNN providing amendments to Circulars prescribing licensing, organization, operation, and application and procedures for approval of changes of commercial banks and foreign bank branches, coming into force from December 14, 2023.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 20/VBHN-NHNN ngày 10/11/2023 hợp nhất Thông tư quy định về cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.928

DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.75.138
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!