Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 06/VBHN-NHNN 2022 Thông tư cấp Giấy phép của ngân hàng thương mại

Số hiệu: 06/VBHN-NHNN Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 24/01/2022 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/VBHN-NHNN

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2022

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP VÀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM

Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 17/2017/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

Thông tư số 17/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

Thông tư số 25/2019/TT-NHNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

Thông tư số 28/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam như sau[1],[2],[3],[4],[5]:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này quy định về việc cấp Giấy phép và một số nội dung về tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng gồm:

a) Ngân hàng thương mại;

b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Văn phòng đại diện);

d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Giấy phép bao gồm Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do Ngân hàng Nhà nước cấp. Văn bản của Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung Giấy phép là một bộ phận không tách rời của Giấy phép.

2. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.

3. Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần.

4. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng nước ngoài; là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là một ngân hàng nước ngoài hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ.

5. Ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh; là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng liên doanh được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nhưng không quá 05 thành viên, trong đó một thành viên và người có liên quan không được sở hữu vượt quá 50% vốn điều lệ.

6. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.

7. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng. Văn phòng đại diện không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

8. Tổ chức tín dụng nước ngoàitổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.

9. Tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàngtổ chức được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài và được kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:

a) Nhận tiền gửi;

b) Cấp tín dụng;

c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

10. Cổ đông góp vốn thành lập là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của ngân hàng thương mại cổ phần tại thời điểm thành lập.

11. Cổ đông sáng lập là cổ đông góp vốn thành lập tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng thương mại cổ phần.

12. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên là cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và các cổ đông góp vốn thành lập khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại, cổ phần, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng thương mại cổ phần.

13. Thành viên góp vốn là ngân hàng Việt Nam, ngân hàng nước ngoài góp vốn vào ngân hàng liên doanh; là tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn vào ngân hàng 100% vốn nước ngoài.

14. Thành viên sáng lập là thành viên góp vốn tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.

15. Cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên là cuộc họp gồm các thành viên sáng lập và các thành viên góp vốn khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, bầu các chức danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

16. Chủ sở hữu là tổ chức sở hữu toàn bộ vốn của ngân hàng thương mại là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

17. Ngân hàng mẹ là ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập chi nhánh hoặc có chi nhánh tại Việt Nam.

18. Ban trù bị là một nhóm người do các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ lựa chọn, thay mặt các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị phải có tối thiểu 02 thành viên trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.

19. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) được quy định tại Điều lệ.

20. Nước nguyên xứ đối với một tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng được thành lập, đặt trụ sở chính.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP

Mục 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 3. Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép[6]

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền quyết định:

a) Cấp Giấy phép đối với ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với ngân hàng thương mại, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền quyết định:

a) Cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố, trừ các chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

b) Cấp Giấy phép, sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với văn phòng đại diện.

Điều 4. Giấy phép

1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện trong Giấy phép cấp cho từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.

2. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải có văn bản nêu rõ lý do và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản sao từ bản gốc cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện.

3. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện sử dụng Giấy phép theo quy định tại Điều 27 Luật Các Tổ chức tín dụng.

Điều 5. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép

1. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:

a) Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, 14, khoản 1, 2, 3 Điều 15, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 16, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 17 Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.

b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.

c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ban trù bị lập các văn bản bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 15, khoản 7 Điều 16, khoản 13 Điều 17 Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.

Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.

2.[7] Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện như sau:

a) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, Điều 18 Thông tư này và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi văn phòng đại diện dự kiến đặt trụ sở.

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng yêu cầu bổ sung hồ sơ.

b) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.

Điều 6. Nộp lệ phí cấp Giấy phép

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép.

2.[8] Mức lệ phí cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 7.[9] (được bãi bỏ)

Điều 8.[10] (được bãi bỏ)

Mục 2. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN, THÀNH VIÊN SÁNG LẬP CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH, CHỦ SỞ HỮU LÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI CỦA NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI, NGÂN HÀNG MẸ CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI[11]

Điều 9. Điều kiện đối với cổ đông sáng lập của ngân hàng thương mại cổ phần[12]

1.[13] (được bãi bỏ)

2. Điều kiện đối với cổ đông sáng lập:

a)[14] (được bãi bỏ);

b)[15] (được bãi bỏ);

c) Không phải là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác;

d)[16] (được bãi bỏ);

đ)[17] Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng thương mại cổ phần, trong đó các cổ đông sáng lập là pháp nhân phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập;

e)[18] Ngoài các điều kiện quy định tại điểm c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:

(i) Mang quốc tịch Việt Nam;

(ii) Không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

(iii) Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân để góp vốn;

(iv) Là người quản lý doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoặc có bằng đại học, trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật.

g)[19] Ngoài các điều kiện quy định tại điểm c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau:

(i) Được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

(ii)[20] Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;

(iii) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(iv) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(v) Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

(vi) Trường hợp là doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn góp cam kết theo số liệu từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề thời điểm gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(vii) Trường hợp là doanh nghiệp Nhà nước, phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản cho phép tham gia góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần theo quy định của pháp luật;

(viii) Trường hợp là tổ chức được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định liên quan của pháp luật;

(ix) Trường hợp là ngân hàng thương mại:

- Có tổng tài sản tối thiểu là 100.000 tỷ đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;

- Không vi phạm các tỷ lệ về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;

- Tuân thủ điều kiện, giới hạn mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật các tổ chức tín dụng;

- Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần.

Điều 10. Điều kiện đối với thành viên sáng lập của ngân hàng liên doanh, chủ sở hữu là tổ chức tín dụng nước ngoài của ngân hàng 100% vốn nước ngoài [21]

1.[22] (được bãi bỏ)

2. Điều kiện đối với thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức tín dụng nước ngoài:

a) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;

b)[23] Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế xếp hạng như sau:

(i) Triển vọng từ mức ổn định trở lên;

(ii) Thứ hạng tín nhiệm từ mức AA- trở lên (theo Standard & Poor’s hoặc Fitch Ratings) hoặc từ mức Aa3 trở lên (theo Moody’s). Trường hợp tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế có thang thứ hạng tín nhiệm khác thang thứ hạng tín nhiệm của Standard & Poor’s hoặc Moody’s hoặc Fitch Ratings thì tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế đó phải chuyển đổi thứ hạng tín nhiệm tương ứng, phù hợp với thang thứ hạng tín nhiệm của Standard & Poor’s hoặc Moody’s hoặc Fitch Ratings.

c) Có lãi trong 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;

d) Có tổng tài sản có ít nhất tương đương 10 tỷ đôla Mỹ vào cuối năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

đ) Được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;

e) Không phải là chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt Nam khác.

3.[24] Thành viên sáng lập của ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm c, g khoản 2 Điều 9 Thông tư này.

4. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.

Điều 11. Điều kiện đối với ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài[25]

1.[26] (được bãi bỏ)

2. Điều kiện đối với ngân hàng mẹ:

a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

b) Ngân hàng mẹ có tổng tài sản có ít nhất tương đương 20 tỷ đôla Mỹ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép.

Điều 12.[27] (được bãi bỏ)

Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

Điều 13. Nguyên tắc lập hồ sơ

1. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải do Trưởng Ban trù bị ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác. Các văn bản do Trưởng Ban trù bị ký phải có tiêu đề “Ban trù bị thành lập và tên ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện phải do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện được lập thành 02 bộ gốc gồm một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng Anh, trong đó:

a) Bộ hồ sơ tiếng Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ các tài liệu sau đây:

(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;

(ii) Các báo cáo tài chính được lập trực tiếp bằng tiếng Anh.

b) Các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật Việt Nam;

c) Bản dịch các báo cáo tài chính phải được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định của pháp luật;

d) Các văn bản tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt) được lập tại Việt Nam không cần phải dịch ra tiếng Anh.

4.[28] Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu trong bộ hồ sơ.

Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại do các cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02a Thông tư này.

2. Dự thảo Điều lệ.

3. Đề án thành lập ngân hàng thương mại, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng thương mại;

b) Tên ngân hàng thương mại, tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động;

c) Năng lực tài chính của các cổ đông góp vốn thành lập, thành viên góp vốn;

d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động của ngân hàng dự kiến trong 03 năm đầu tiên;

đ) Danh sách nhân sự dự kiến trong đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và quản trị rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:

(i) Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng ban các Ủy ban thuộc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên;

(ii) Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách Ban kiểm soát;

(iii) Tổng Giám đốc (Giám đốc), các Phó tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức.

e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;

g) Công nghệ thông tin:

(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;

(ii) Hệ thống công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của ngân hàng thương mại và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;

(iii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;

(iv) Hồ sơ về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của ngân hàng thương mại;

(v) Các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển khai;

(vi) Nhận diện, đo lường và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại;

(vii) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin.

h) Khả năng đứng vững và phát triển của ngân hàng trên thị trường:

(i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;

(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của ngân hàng, trong đó chứng minh được lợi thế của ngân hàng khi tham gia thị trường;

(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, loại khách hàng và số lượng khách hàng. Trong đó, phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện.

i) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:

(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ;

(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của ngân hàng; tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định sau:

- Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Người điều hành;

- Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác.

(iii) Nội dung và quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ.

k) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành động, các báo cáo tài chính của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).

4. Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:

a)[29] Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp:

Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

Đối với người không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định;

Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;

b)[30] Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn;

c) Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật;

d) Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.

5. Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu về việc lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, đề án thành lập ngân hàng và danh sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến.

Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần

1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này;

2. Danh sách các cổ đông sáng lập và dự kiến danh sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này.

3. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:

a) Đối với cá nhân:

(i) Đơn mua cổ phần đối với cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 05a Thông tư này;

(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 Thông tư này;

(iii)[31] Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản sau:

- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

Phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;

- Báo cáo tài chính 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp do cổ đông sáng lập quản lý hoặc Bản sao văn bằng đại học hoặc trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật;

- Bảng kê khai các loại tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, các khoản nợ và tài liệu chứng minh liên quan của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 07 Thông tư này;

b) Đối với tổ chức:

(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục 05b Thông tư này.

(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 Thông tư này.

(iii) Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản tương đương;

(iv) Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại ngân hàng theo quy định của pháp luật;

(v) Điều lệ tổ chức và hoạt động;

(vi)[32] Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đại diện vốn góp của tổ chức tại ngân hàng;

(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập ngân hàng;

(viii) Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;

(ix)[33] Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản sau:

- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư này;

- Báo cáo tài chính 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;

(x) Bảng xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 Thông tư này;

(xi) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức.

4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:

a) Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua;

b) Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên;

c) Biên bản họp Hội đồng quản trị thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;

d) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng;

đ) Danh sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này;

e) Văn bản của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cổ đông góp vốn thành lập;

g) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng thương mại cổ phần;

h) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần quy định tại điểm i khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị thông qua;

i) Báo cáo của cổ đông sáng lập là ngân hàng thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm g khoản 2 Điều 9 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản.

Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài

1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

2. Hồ sơ của chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:

a) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;

b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc văn bản tương đương;

c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:

(i) Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(ii) Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(iii) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(iv) Tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

d) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước ngoài trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ;

đ) Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài;

e) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước ngoài cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

g) Quyết định bổ nhiệm người đại diện vốn góp tại ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài của tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật kèm theo hộ chiếu của người đại diện vốn góp.

3. Hồ sơ của thành viên sáng lập ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam gồm các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Thông tư này, trừ đơn mua cổ phần.

4. Hợp đồng liên doanh có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật; hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên sáng lập đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài;

5. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.

6. Văn bản cam kết của chủ sở hữu, các thành viên sáng lập về việc:

a) Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài;

b) Đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của ngân hàng Nhà nước.

7. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:

a) Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng đã được Hội đồng thành viên thông qua;

b) Văn bản của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các thành viên sáng lập;

c) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng thương mại;

d) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài quy định tại điểm i khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Hội đồng thành viên thông qua;

đ) Báo cáo của thành viên sáng lập là ngân hàng thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm g khoản 2 Điều 9 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản;

e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ đánh giá chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản;

g) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp bổ sung các văn bản sau:

(i) Quyết định của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng thành viên, thành viên hội đồng thành viên, thành viên ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) Kế toán trưởng;

(ii) Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách.

h) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 7 Điều này, Ban trù bị thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bổ sung các văn bản sau:

(i) Biên bản cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên;

(ii) Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban Kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;

(iii) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng.

Điều 17. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài do người đại diện theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02b Thông tư này.

2. Đề án thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Sự cần thiết thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, nội dung hoạt động, thời gian hoạt động, vốn được cấp khi thành lập;

c) Sơ đồ tổ chức, danh sách nhân sự dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phù hợp với các quy định tại Điều 89 Luật các tổ chức tín dụng; danh sách nhân sự dự kiến phải mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác, năng lực quản lý rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí;

d) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;

đ) Công nghệ thông tin:

(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;

(ii) Hệ thống công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;

(iii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước;

(iv) Hồ sơ về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(v) Các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển khai;

(vi) Nhận diện, đo lường và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(vii) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin.

e) Khả năng đứng vững và phát triển của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên thị trường:

(i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;

(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đó chứng minh được lợi thế của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi tham gia thị trường;

(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, loại khách hàng và số lượng khách hàng. Trong đó, phân tích rõ việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện.

g) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:

(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ;

(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và quy định về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(iii) Quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ.

h) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành động để đạt được mục tiêu đó, các báo cáo tài chính của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).

3. Điều lệ của ngân hàng mẹ.

4.[34] Sơ yếu lý lịch của Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này có xác nhận của ngân hàng mẹ; Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư này; Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn và các tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định pháp luật có liên quan của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến.

5. Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc các văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp cho ngân hàng mẹ.

6. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về ngân hàng mẹ như sau:

a) Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

b) Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

c) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

d) Tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

7. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng mẹ (bao gồm cả hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.

8. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của ngân hàng mẹ.

9. Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với ngân hàng mẹ trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ.

10. Văn bản của ngân hàng mẹ bảo đảm chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam; đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn được cấp của chi nhánh không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

11. Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của ngân hàng mẹ cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

12. Văn bản của ngân hàng mẹ do người đại diện theo pháp luật ký về việc cử Ban trù bị và ủy quyền cho Trưởng Ban trù bị.

13. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải bổ sung các văn bản sau:

a) Văn bản bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài do đại diện theo pháp luật của ngân hàng mẹ ký;

b) Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

c) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm g khoản 2 Điều này được ngân hàng mẹ thông qua;

d) Văn bản của Cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ đánh giá ngân hàng mẹ đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, c, đ khoản 2 Điều 10, điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản.

Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02c Thông tư này.

2. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp cho tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

3. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

4. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam; trường hợp quy định của nước nguyên xứ không yêu cầu phải có văn bản cho phép thì phải có bằng chứng chứng minh việc này.

5. Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và định hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.

6. Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

7.[35] Sơ yếu lý lịch của Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này có xác nhận của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư này; Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến tại Việt Nam.

8.[36] Văn bản chứng minh quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của văn phòng đại diện.

Mục 4: QUY ĐỊNH VỀ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP, CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP [37]

Điều 18a. Nguyên tắc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép

Việc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo nguyên tắc sau:

1. Ngân hàng Nhà nước không thực hiện cấp đổi đối với các nội dung hoạt động mà ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được phép thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm cấp đổi; đồng thời, điều chỉnh tên nội dung hoạt động được phép phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Phụ lục 01a, 01b ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, chấp thuận (là một phần không thể tách rời của Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó trước thời điểm cấp đổi.

2. Đối với hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối; hoạt động kinh doanh vàng miếng; hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế, việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3.[38] Đối với các nội dung hoạt động quy định tại khoản 26 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại (Phụ lục 01a) và khoản 24 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Phụ lục 01b), ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước; thủ tục, cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét cấp đổi Giấy phép trong đó bao gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị, trên cơ sở ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 18c Thông tư này.

Điều 18b. Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấp phép

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều 18c Thông tư này nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này[39].

2. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy phép hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép bao gồm cả nội dung cấp bổ sung theo đề nghị cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải:

a) Thực hiện thủ tục với cơ quan đăng ký kinh doanh về những thay đổi của Giấy phép theo quy định của pháp luật;

b) Công bố những thay đổi của Giấy phép trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;

c) Ngân hàng thương mại phải thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung[40].

Điều 18c. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép và bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép

1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép:

a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện. Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính. Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nguyên xứ;

b) Danh mục các nội dung hoạt động theo Giấy phép hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước kèm bản sao Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.

2. Đối với trường hợp cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép:

a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung. Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính. Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nguyên xứ. Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ, trong đơn cần có nội dung báo cáo về việc Ngân hàng đã được cấp phép thực hiện hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ.

b) Nghị quyết của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) ngân hàng thương mại nhất trí thông qua việc đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép; văn bản của ngân hàng mẹ do người đại diện hợp pháp ký đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài);

c) Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán vào Giấy phép, ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và b khoản này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần có các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản lý rủi ro phù hợp với từng nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép.

3. Đối với trường hợp đồng thời đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép:

a) Đơn đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký trong đó có các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;

b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, c khoản 2 Điều này.

Mục 5. QUY ĐỊNH VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI NHỮNG THAY ĐỔI CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN[41]

Điều 18d. Quy định chung về những thay đổi của văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18đ Thông tư này đối với các nội dung thay đổi sau đây:

a) Thay đổi tên;

b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện đang đặt trụ sở;

c) Gia hạn thời hạn hoạt động.

2. Văn phòng đại diện nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính văn bản thông báo đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chậm nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày có các nội dung thay đổi sau đây:

a) Thay đổi Trưởng văn phòng đại diện;

b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố;

c) Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở mà không làm thay đổi địa điểm đặt trụ sở.

3. Văn phòng đại diện lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép quy định tại khoản 1 Điều này theo nguyên tắc lập hồ sơ quy định tại Điều 13 Thông tư này.

4. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với các nội dung thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này, văn phòng đại diện thực hiện các nội dung sau đây:

a) Đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những nội dung thay đổi;

b) Tiến hành hoạt động tại địa điểm mới và chấm dứt hoạt động tại địa điểm cũ trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Công bố các nội dung thay đổi trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

Điều 18đ. Hồ sơ, trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện

1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với những thay đổi tại khoản 1 Điều 18d Thông tư này gồm:

a) Văn bản đề nghị thay đổi do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau đây:

(i) Nội dung hiện tại;

(ii) Nội dung dự kiến thay đổi. Đối với tên dự kiến thay đổi phải đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư này;

(iii) Lý do thay đổi;

b) Tài liệu chứng minh lý do thay đổi (đối với trường hợp thay đổi tên); hoặc tài liệu chứng minh văn phòng đại diện có quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới (đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở);

c) Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị đã được kiểm toán độc lập của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và Báo cáo tổng quan tình hình hoạt động của văn phòng đại diện đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động (trong đó nêu rõ tình hình hoạt động trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị và kế hoạch hoạt động trong năm tiếp theo).

2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép:

a) Văn phòng đại diện lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở đối với trường hợp thay đổi tên, gia hạn thời hạn hoạt động hoặc gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi dự kiến chuyển trụ sở đến đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở. Đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động, thời hạn gửi hồ sơ tối thiểu 60 ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 19. Nguyên tắc áp dụng

Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Văn phòng đại diện tổ chức và hoạt động theo các quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định liên quan của pháp luật.

Điều 19a. Hoạt động theo pháp luật về chứng khoán[42]

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp tại thị trường trong nước và hoạt động đại lý quản lý tài sản bảo đảm trong hoạt động phát hành trái phiếu doanh nghiệp tại thị trường trong nước khi Giấy phép mà Ngân hàng Nhà nước cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nội dung đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản. Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp tại thị trường trong nước cam kết với nhà đầu tư về việc mua lại trái phiếu doanh nghiệp thì phải ký hợp đồng với nhà đầu tư (trong đó nêu rõ điều kiện, điều khoản về việc mua lại trái phiếu) và phải tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, bán trái phiếu doanh nghiệp và các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng khi thực hiện các cam kết này.

2. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động mua, bán trái phiếu Chính phủ trên thị trường chứng khoán khi Giấy phép mà Ngân hàng Nhà nước cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nội dung mua, bán trái phiếu Chính phủ.

3. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán, hoạt động ngân hàng giám sát, hoạt động lưu ký chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán khi Giấy phép mà Ngân hàng Nhà nước cấp cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nội dung hoạt động này và ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán như sau:

a) Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán: ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên bù trừ;

b) Đối với hoạt động ngân hàng giám sát theo pháp luật về chứng khoán: ngân hàng thương mại được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;

c) Đối với hoạt động lưu ký chứng khoán: ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên lưu ký.

4. Việc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán là văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 152 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.

5. Đối với các hoạt động liên quan đến chứng khoán, thị trường chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán, thị trường chứng khoán và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 20.[43] (được bãi bỏ)

Điều 21.[44] (được bãi bỏ)

Điều 22. Thời hạn hoạt động[45]

1. Thời hạn hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được ghi trong Giấy phép tối đa không quá 99 năm; thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện tối đa không quá 5 năm.

2.[46] (được bãi bỏ)

Mục 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH

Điều 23. Tên, trụ sở chính của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện

1. Tên của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải đảm bảo:

a) Phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan;

b) Được đặt theo mẫu tương ứng như sau:

(i) Ngân hàng thương mại cổ phần và Tên riêng;

(ii) Ngân hàng liên doanh và Tên riêng;

(iii) Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Tên ngân hàng nước ngoài và Việt Nam;

(iv) Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn và Tên riêng đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài hai thành viên trở lên;

(v) Ngân hàng và Tên ngân hàng nước ngoài - Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt chi nhánh. Trong trường hợp ngân hàng nước ngoài thành lập hai chi nhánh trở lên tại một tỉnh, thành phố thì phải bổ sung tên để đảm bảo phân biệt các chi nhánh khác nhau;

(vi) Văn phòng đại diện và tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng - tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt văn phòng đại diện.

2. Trụ sở chính của ngân hàng thương mại phải đảm bảo đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau:

a) Là nơi làm việc của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban điều hành, được ghi trong Giấy phép và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

b)[47] Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm tên tòa nhà (nếu có), số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Trường hợp ngân hàng thương mại đăng ký đặt trụ sở chính tại nhiều hơn một số nhà hoặc tòa nhà có địa chỉ khác nhau, các số nhà hoặc tòa nhà này phải liền kề nhau;

c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân hàng;

d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ phận kinh doanh của ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành và quản lý rủi ro của ngân hàng thương mại và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

3. Trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau:

a) Là nơi làm việc của Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban điều hành, nơi thực hiện giao dịch với khách hàng, được ghi trong Giấy phép và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

b)[48] Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm tên tòa nhà (nếu có), số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);

c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân hàng;

d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến với trụ sở chính của ngân hàng nước ngoài đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành và quản lý rủi ro của ngân hàng nước ngoài và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước;

4.[49] Trụ sở của văn phòng đại diện phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm tên tòa nhà (nếu có), số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Điều 24.[50] (được bãi bỏ)

Điều 25. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự

1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, Ủy ban nhân sự và quy định cơ chế phán quyết đối với các ý kiến đề xuất của hai Ủy ban này.

2. Một Ủy ban phải có tối thiểu ba thành viên, gồm Trưởng ban là thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và các thành viên khác do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm theo Điều lệ của ngân hàng thương mại. Một thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên chỉ được là Trưởng ban của một Ủy ban. Đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Ủy ban quản lý rủi ro phải có tối thiểu một thành viên là thành viên độc lập của Hội đồng quản trị.

Điều 26. Quy chế làm việc của Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự

1. Khi thành lập các Ủy ban, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải ban hành quy chế làm việc và chức năng, nhiệm vụ của các Ủy ban. Ngay sau khi ban hành, ngân hàng thương mại gửi các quy định nội bộ này tới Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để báo cáo.

2. Quy chế làm việc và chức năng nhiệm vụ của các Ủy ban tối thiểu gồm các nội dung sau:

a) Quy chế làm việc:

(i) Số lượng thành viên của Ủy ban và trách nhiệm của từng thành viên;

(ii) Các kỳ họp định kỳ của Ủy ban;

(iii) Việc họp bất thường của Ủy ban;

(iv) Việc đưa ra quyết định của Ủy ban;

b) Nhiệm vụ, chức năng của các Ủy ban:

(i) Ủy ban về vấn đề quản lý rủi ro:

- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc thẩm quyền của mình liên quan đến quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng.

- Phân tích, đưa ra những cảnh báo về mức độ an toàn của ngân hàng trước những nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

- Xem xét, đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện hành của ngân hàng để đưa các khuyến nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về những yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện hành, chiến lược hoạt động.

- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc quyết định phê duyệt các khoản đầu tư, các giao dịch có liên quan, chính sách quản trị và phương án xử lý rủi ro trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên giao.

(ii) Ủy ban về vấn đề nhân sự:

- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Người điều hành phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược phát triển của ngân hàng.

- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh trong quá trình tiến hành các thủ tục bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Người điều hành ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng.

- Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy định nội bộ của ngân hàng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự, đào tạo và các chính sách đãi ngộ khác đối với Người điều hành, các cán bộ, nhân viên của ngân hàng.

Điều 27.[51] (được bãi bỏ)

Điều 28.[52] (được bãi bỏ)

Mục 3. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP

Điều 29. Vốn điều lệ, vốn được cấp

1. Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại:

a) Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại là vốn đã được chủ sở hữu thực cấp hoặc vốn đã được các cổ đông, các thành viên góp vốn thực góp và được ghi trong Điều lệ ngân hàng.

b) Vốn điều lệ của ngân hàng có thể được tăng từ các nguồn sau:

(i) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ thặng dư vốn cổ phần; lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật;

(ii) Phát hành cổ phiếu ra công chúng, phát hành cổ phiếu riêng lẻ;

(iii) Chuyển đổi từ trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông;

(iv) Vốn do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm;

(v) Các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

2. Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

a) Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài là vốn đã được ngân hàng mẹ thực cấp cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài và được ghi trong Giấy phép.

b) Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể được tăng từ các nguồn sau:

(i) Lợi nhuận để lại;

(ii) Vốn do ngân hàng mẹ cấp thêm;

(iii) Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 30. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của ngân hàng thương mại cổ phần

1. Việc mua lại cổ phần của cổ đông của ngân hàng thương mại cổ phần phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.

2. Ngân hàng thương mại cổ phần chỉ được mua lại cổ phần của cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại mà vẫn bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không giảm thấp hơn mức vốn pháp định; trường hợp mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần thì phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước bằng văn bản.

3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước.

Điều 31. Chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài

1. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp.

2. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên sáng lập khác. Trong thời hạn 03 năm kể từ khi bắt đầu góp vốn vào ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, các thành viên góp vốn chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên góp vốn khác.

3. Việc chuyển nhượng phần vốn góp cho tổ chức không phải là thành viên góp vốn của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài cần đảm bảo tỷ lệ góp vốn theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 2 Thông tư này và đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài:

(i) Đối tác mới phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

(ii) Trường hợp việc chuyển nhượng dẫn đến có ngân hàng nước ngoài khác sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài thì ngân hàng nước ngoài mới phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này.

b) Đối với ngân hàng liên doanh:

(i) Đối tác mới là ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;

(ii) Đối tác mới là ngân hàng thương mại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, g khoản 2 Điều 9 Thông tư này.

4. Điều kiện mua lại phần vốn góp:

a) Yêu cầu mua lại phần vốn góp của thành viên góp vốn, điều kiện thanh toán và xử lý phần vốn góp thực hiện theo quy định về mua lại phần vốn góp của Luật Doanh nghiệp;

b) Sau khi thanh toán hết phần vốn góp được mua lại, ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định;

c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp;

d) Kinh doanh liên tục có lãi trong 05 năm liền kề năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy kế;

đ) Không bị Ngân hàng Nhà nước xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 05 năm liền kề năm đề nghị mua lại phần vốn góp và đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp.

5. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải được Ngân hàng nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị chuyển nhượng vốn góp, mua lại phần vốn góp thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 32. Trách nhiệm của Ban trù bị

1. Lập và gửi hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.

2. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị có trách nhiệm:

a) Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên, cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định tại khoản 12, 15 Điều 2 Thông tư này;

b) Thông báo cho các cổ đông góp vốn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, ngân hàng mẹ gửi tiền vào tài khoản do Ban trù bị mở tại một ngân hàng thương mại Việt Nam.

3. Hướng dẫn cổ đông góp vốn thực hiện việc góp vốn và thẩm định hồ sơ của cổ đông góp vốn.

4. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác nội dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước.

5. Thông báo cho các cổ đông góp vốn, thành viên sáng lập, ngân hàng mẹ biết lý do không được cấp Giấy phép trong trường hợp không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

6. Trình bày trước Hội đồng thẩm định về việc đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy phép theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

7. Bảo vệ các nội dung tại Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước Hội đồng thẩm định.

Điều 33. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị

1. Triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Thành viên sáng lập đầu tiên theo quy định của pháp luật.

2. Ký các văn bản thuộc thẩm quyền để đề nghị thành lập ngân hàng cho đến khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép.

Điều 34. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện

Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ban trù bị theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.

Điều 35. Phối hợp cấp Giấy phép

1. Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến của:

a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài về địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài[53];

b)[54] Bộ Công an về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài[55].

2.[56] Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan nêu trên có ý kiến bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước.

3. Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép trên cơ sở ý kiến của các cơ quan liên quan.

Điều 36. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước

1. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi tắt là Hội đồng thẩm định):

a)[57] Hội đồng thẩm định do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định, gồm: Thống đốc hoặc một Phó Thống đốc (được Thống đốc ủy quyền) làm Chủ tịch, các thành viên là Thủ trưởng các đơn vị quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 Điều này;

b) Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định:

(i) Thẩm định các hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Trong quá trình thẩm định, Hội đồng thẩm định áp dụng hình thức phỏng vấn trực tiếp để thẩm định trình độ chuyên môn, tính hợp lý và khả thi của Đề án thành lập đối với từng nội dung của Đề án thành lập, hiểu biết về lĩnh vực ngân hàng của những người dự kiến được bầu vào các chức danh quản trị, điều hành của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(ii) Lựa chọn danh sách các hồ sơ đủ điều kiện trên cơ sở ý kiến của các thành viên để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp Giấy phép.

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:

a) Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

(i) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước khi chấp thuận nguyên tắc:

- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị để xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.

- Thẩm định hồ sơ và có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy phép;

- Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định triệu tập hợp các thành viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

- Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị về việc chấp thuận nguyên tắc hoặc không chấp thuận nguyên tắc (trong đó nêu rõ lý do).

Nội dung văn bản chấp thuận nguyên tắc bao gồm: chấp thuận nguyên tắc thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

(ii) Đối với các văn bản bổ sung sau khi được chấp thuận nguyên tắc:

- Trường hợp hết thời hạn nộp văn bản bổ sung theo quy định tại Thông tư này mà không nhận được hoặc nhận được các văn bản hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị thông báo văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.

- Trường hợp nhận được các văn bản bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài[58] nếu đủ điều kiện và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này hoặc có văn bản không cấp Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).

b)[59] (được bãi bỏ)

c) Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép;

d) Thanh tra, giám sát việc thực hiện của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi khai trương hoạt động theo Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

đ) Thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này[60].

e) Xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư;

g)[61] Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư này;

h)[62] Có văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị có liên quan trong Ngân hàng Nhà nước về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động lưu ký chứng khoán.

3. Vụ Pháp chế:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Pháp chế thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Là đầu mối xử lý các vấn đề pháp lý trong quá trình cấp Giấy phép.

4. Vụ Chính sách tiền tệ:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Chính sách tiền tệ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Đánh giá về tác động của việc thành lập mới ngân hàng liên quan đến chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.

5. Vụ Hợp tác quốc tế:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Hợp tác quốc tế thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Đánh giá những vấn đề phát sinh liên quan đến các cam kết Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới và các thỏa thuận song phương và đa phương khác.

6.[63] Cục Công nghệ thông tin:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Cục Công nghệ thông tin thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Đánh giá các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

7. Vụ Tài chính - Kế toán:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Tài chính - Kế toán thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Đánh giá các vấn đề liên quan đến năng lực tài chính của các cổ đông theo quy định tại Thông tư này và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.

8.[64] Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:

a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập dự kiến đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Làm đầu mối làm việc với chính quyền địa phương nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên địa bàn (nếu có);

c) Làm đầu mối trực tiếp kiểm tra, chỉ đạo, giám sát ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước trước khi tiến hành khai trương hoạt động;

d) Đình chỉ ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khai trương hoạt động trong trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đáp ứng các điều kiện khai trương hoạt động;

đ) Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về điều kiện và tình hình tiến hành khai trương hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

e) Tiếp nhận, thẩm định các hồ sơ quy định tại Điều 18, Điều 18ckhoản 1 Điều 18đ Thông tư này;

g) Có văn bản gửi lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở của văn phòng đại diện đối với các nội dung sau đây:

(i) Địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện khi thực hiện cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này;

(ii) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện đang đặt trụ sở theo quy định tại Điều 18đ Thông tư này;

h) Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép;

i) Tiếp nhận văn bản thông báo của văn phòng đại diện có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố đối với các nội dung thay đổi quy định tại khoản 2 Điều 18d Thông tư này;

k) Thông báo cho Bộ Công an (Cục An ninh kinh tế) về nhân sự là Trưởng văn phòng đại diện sau khi cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện và việc thay đổi nhân sự là Trưởng văn phòng đại diện sau khi nhận được văn bản thông báo của văn phòng đại diện;

l) Thanh tra văn phòng đại diện có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố theo quy định của pháp luật.

m)[65] Có văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động lưu ký chứng khoán.

9. Sở Giao dịch:

a) Hướng dẫn ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện:

(i) Thực hiện việc nộp lệ phí cấp giấy phép;

(ii) Thủ tục mở tài khoản, chuyển vốn vào tài khoản phong tỏa, và giải tỏa vốn.

b) Gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng bản sao giấy tờ xác nhận việc đã nhận đủ lệ phí cấp Giấy phép, giấy tờ xác nhận việc chuyển vốn vào tài khoản phong tỏa và việc giải tỏa vốn.

10.[66] Vụ Quản lý ngoại hối:

a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Quản lý ngoại hối thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;

b) Có ý kiến đánh giá về các vấn đề liên quan đến hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

11.[67] Trong thời hạn tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động lưu ký chứng khoán, các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước phải có ý kiến cụ thể bằng văn bản và nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý đối với hồ sơ đề nghị của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [68],[69],[70],[71],[72]

Điều 37. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực:

a) Mục III, V, VI Phần I, Mục I, V, VIII Phần II, Mục IV, khoản 56, Mục VI Phần III, Mục I Phần IV, Phần V Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.

b) Điều 4, 5, 8, 9, 10, 24, 27, 32, 40, khoản 2 Điều 38, các nội dung liên quan đến chuẩn y việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quy định tại Điều 41, 42 Thông tư số 06/2010/TT-NHNN ngày 26/02/2010 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 về tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại.

c) Thông tư số 09/2010/TT-NHNN ngày 26/3/2010 của Ngân hàng Nhà nước về việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần.

d) Điều 1, khoản 1 Điều 4 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 38. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

PHỤ LỤC 01[73]

VỀ MẪU GIẤY PHÉP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-NHNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

Phụ lục 01a - Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại[74]

Phụ lục 01b - Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài[75]

Phụ lục 01c - Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

Phụ lục 01a[76]

Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm.....

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG (loại hình....)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số............. sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài)................. và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài).............. và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);

Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng...... ngày....... (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép thành lập (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài)....... như sau: (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số........... ngày.............. cho Ngân hàng............ như sau (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép):

1. Tên Ngân hàng:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:..................................;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:..................................;

- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):...........................

2. Địa chỉ trụ sở chính:.............................................

Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng.......... là............... (bằng chữ:.....................)

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng......... là.......... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Ngân hàng... là............. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày............. (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).

Điều 4. Nội dung hoạt động

Ngân hàng.................. được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.

2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:

a) Cho vay;

b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;

c) Bảo lãnh ngân hàng;

d) Phát hành thẻ tín dụng;

đ) Bao thanh toán trong nước;

3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.

4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:

a. Cung ứng phương tiện thanh toán;

b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.

5. Mở tài khoản:

a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.

6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.

7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.

8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.

9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.

10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.

11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.

12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

15. Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

16. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

17. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.

18. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.

19. Lưu ký chứng khoán.

20. Kinh doanh vàng miếng.

21. Ví điện tử.

22. Cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa.

23. Đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.

24. Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán.

25. Ngân hàng giám sát theo pháp luật về chứng khoán.

26. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng.......... phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng số..... ngày........, kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).

Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng........../Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng............ được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng.........; một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh............., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng......).

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP.........;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

Phụ lục 01b[77]

VỀ MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Phụ lục 01b1 - Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp)

Phụ lục 01b2 - Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp)

Phụ lục 01b1

Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /GP-NHNN

Hà Nội, ngày tháng năm.....

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số................... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng............... và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng........... (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);

Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng........ ngày.... (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép Ngân hàng.............., quốc tịch..........., có trụ sở chính tại............ được thành lập chi nhánh tại..........., Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số.............. ngày........... cho Ngân hàng............ như sau (đối với trường hợp cấp đổi):

1. Tên chi nhánh:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:...............;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:................;

- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):...............

2. Địa chỉ trụ sở:...........................

Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng... - Chi nhánh.... là........ (bằng chữ:.......).

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng.... - Chi nhánh........ là...... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Ngân hàng... - Chi nhánh............... là........... năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày........ (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi).

Điều 4. Nội dung hoạt động

Ngân hàng..... - Chi nhánh.... được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.

2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:

a) Cho vay;

b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;

c) Bảo lãnh ngân hàng;

d) Phát hành thẻ tín dụng;

đ) Bao thanh toán trong nước;

3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.

4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:

a. Cung ứng phương tiện thanh toán;

b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.

5. Mở tài khoản:

a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.

6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.

7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.

8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.

9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.

10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.

11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.

12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

15. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

16. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.

17. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.

18. Lưu ký chứng khoán.

19. Kinh doanh vàng miếng.

20. Ví điện tử.

21. Cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa.

22. Đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.

23. Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán.

24. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng... - Chi nhánh........... phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số.... ngày... kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).

Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng... - Chi nhánh......../Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng... - Chi nhánh.... được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng... - Chi nhánh.......; một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố....., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Ngân hàng.... - Chi nhánh......./hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập Ngân hàng... - Chi nhánh.........).

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP...........;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

Phụ lục 01b2

Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH...
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:....../GP-......

..., ngày tháng năm.....

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số.................... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;

Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng..................................... (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) và hồ sơ kèm theo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép Ngân hàng.............., quốc tịch..........., có trụ sở chính tại............ được cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số.......... ngày.......... cho Ngân hàng............ như sau:

1. Tên chi nhánh:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:...............;

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:................;

- Tên giao dịch (hoặc tên viết tắt):...............

2. Địa chỉ trụ sở:...........................

Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng... - Chi nhánh.... là........ (bằng chữ:.......).

Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng... - Chi nhánh............... là........... năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày........ (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây).

Điều 4. Nội dung hoạt động

Ngân hàng..... - Chi nhánh.... được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:

1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.

2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:

a) Cho vay;

b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;

c) Bảo lãnh ngân hàng;

d) Phát hành thẻ tín dụng;

đ) Bao thanh toán trong nước;

3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.

4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:

a. Cung ứng phương tiện thanh toán;

b. Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.

5. Mở tài khoản:

a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.

6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.

7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.

8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.

9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.

10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.

11. Dịch vụ môi giới tiền tệ.

12. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

13. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

14. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

15. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

16. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.

17. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.

18. Lưu ký chứng khoán.

19. Kinh doanh vàng miếng.

20. Ví điện tử.

21. Cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa.

22. Đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.

23. Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán.

24. Các hoạt động khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).

Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng... - Chi nhánh........... phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số.... ngày... kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

Điều 7. Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng... - Chi nhánh.... được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng... - Chi nhánh.......; một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố...

Nơi nhận:
- Như Điều 7;

- Thống đốc NHNN;
- UBND tỉnh/TP...........;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu:....

GIÁM ĐỐC

Phụ lục 01c

Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại diện

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:....../GP-......

......, ngày tháng năm.....

GIẤY PHÉP

THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ....

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số.......... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) và hồ sơ kèm theo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng), quốc tịch..., có trụ sở chính tại (tên thành phố, quốc gia) được thành lập văn phòng đại diện tại (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), Việt Nam như sau:

1. Tên văn phòng đại diện:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:

2. Địa bàn đặt trụ sở văn phòng đại diện:

Điều 2. Thời hạn hoạt động:

Điều 3. Nội dung hoạt động:

Các hoạt động... (liệt kê các hoạt động đề nghị và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Điều 125 Luật các tổ chức tín dụng);

Điều 4. Trong quá trình hoạt động, Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) -... (tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 6. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) -... (tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng); một (01) bản để đăng ký hoạt động; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố...

Nơi nhận:
- Như Điều 6;

- Thống đốc NHNN;
- UBND tỉnh/TP...........;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư;
- Lưu:....

GIÁM ĐỐC

Phụ lục số 02a

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Thông tư số /2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;

Căn cứ Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu là ngân hàng... (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) ngày... tháng... năm... về việc thành lập Ngân hàng...;

Nay, các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập của Ngân hàng... thay mặt các cổ đông (thành viên) góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu là ngân hàng... đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại với các nội dung sau đây:

1. Tên của Ngân hàng:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh

2. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính:

3. Nội dung hoạt động:

4. Thời gian hoạt động:

5. Vốn điều lệ:... đồng (bằng chữ...), trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:

STT

Tên tổ chức, cá nhân

Số GP hoặc số đăng ký kinh doanh hoặc số CMND, số hộ chiếu

Số điện thoại

Giá trị vốn góp

Tỷ lệ vốn góp

1

Công ty A

2

Nguyễn Văn B

3

6. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương mại (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên).

Chúng tôi xin cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

- Thực hiện đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng.

..., ngày... tháng... năm...

Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu Ngân hàng...
(Cổ đông sáng lập là cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và tên, Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức do người đại diện theo pháp luật ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)

Phụ lục số 02b

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Thông tư số /2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;

Nay, Ngân hàng... đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài với các nội dung sau đây:

1. Tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh

2. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh:

3. Nội dung hoạt động:

4. Thời gian hoạt động:

5. Vốn được cấp:

6. Danh sách dự kiến bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nêu rõ họ, tên).

7. Cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Ngân hàng... xin cam kết:

- Về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

- Sau khi được cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

..., ngày... tháng... năm...

Người đại diện theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài
ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên

Phụ lục số 02c[78]

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-NHNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Kính gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố...

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số.......... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;

Nay, tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố... xem xét cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) với nội dung sau đây:

1. Tên của văn phòng đại diện:

- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt

- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh

2. Địa điểm đặt trụ sở dự kiến của văn phòng đại diện:

3. Nội dung hoạt động:

4. Thời gian hoạt động:

5. Danh sách dự kiến bổ nhiệm trưởng văn phòng đại diện của văn phòng đại diện (nêu rõ họ, tên).

Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên)... xin cam kết:

- Về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

- Sau khi được cấp Giấy phép, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

..., ngày... tháng... năm...

Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
(Ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)

Phụ lục số 03

Mẫu Sơ yếu lý lịch tự khai

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

SƠ YẾU LÝ LỊCH

1. Thông tin cá nhân

- Họ và tên

- Ngày tháng năm sinh

- Nơi sinh

Ảnh hộ
chiếu
(4 x 6)

- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)

- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:

- Nơi ở hiện nay:

- Số chứng minh thư, nơi cấp, ngày cấp chứng minh hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác

- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện (trường hợp là người đại diện của pháp nhân).

2. Trình độ học vấn

Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm).

3. Quá trình công tác

- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay), làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính

- Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại ngân hàng và các tổ chức khác.

- Đơn vị công tác; chức vụ; các trách nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại các đơn vị này đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian).

- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).

4. Phần vốn góp, cổ phần dự kiến sở hữu (trường hợp cổ đông là cá nhân) hoặc dự kiến được ủy quyền, ủy thác đứng tên (trường hợp là người đại diện của pháp nhân).

5. Mối quan hệ (nếu là cổ đông sáng lập, người dự kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và một số chức danh khác của ngân hàng thương mại):

Kê khai mối quan hệ với người có liên quan.

6. Tôi,...................... xin cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.


Xác nhận của cấp có thẩm quyền
của đơn vị công tác hoặc
chính quyền nơi cư trú

..., ngày... tháng... năm....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)

Phụ lục số 04

Danh sách các cổ đông góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG...

STT

Thông tin về tổ chức, cá nhân

Số điện thoại

Giá trị vốn góp

Số cổ phần

Loại cổ phần

Tỷ lệ vốn góp

I. Cổ đông sáng lập:

Tổ chức

1

Công ty A

2

Cá nhân

3

Nguyễn Văn A

4

II. Cổ đông góp vốn khác

Tổ chức

5

Công ty B

6

Cá nhân

7

Nguyễn Văn B

8

Trưởng Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Thông tin về tổ chức bao gồm:

a) Thông tin về tổ chức:

- Tên tổ chức:

- Địa điểm đặt trụ sở chính:

- Số Giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hoặc văn bản tương đương:

b) Thông tin về người đại diện vốn góp

- Họ và tên:

- Địa chỉ thường trú:

- Quốc tịch:

- Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, hoặc chứng thực cá nhân;

2. Thông tin về cá nhân bao gồm:

- Họ và tên:

- Địa chỉ thường trú:

- Quốc tịch:

- Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, hoặc chứng thực cá nhân;

Phụ lục số 05a

Mẫu đơn mua cổ phần đối với cá nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

..., ngày... tháng... năm.......

ĐƠN MUA CỔ PHẦN

Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng...

1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:

- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)

- Ngày tháng năm sinh

- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp

- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:

- Số điện thoại:

- Quốc tịch:

- Nơi ở hiện nay:

- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:

2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:

- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ.

- Thời gian nộp tiền:

3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:

- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp;

- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.

4. Cam kết:

Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi xin cam kết:

a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;

b)[79] Không sử dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;

c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;

d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).

Người mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phụ lục số 05b

Mẫu đơn mua cổ phần đối với tổ chức

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

..., ngày... tháng... năm....

ĐƠN MUA CỔ PHẦN

Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng...

1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:

- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)

- Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh, do... cấp ngày... tháng... năm...

- Vốn điều lệ.

- Địa chỉ trụ sở chính

- Số điện thoại:.... Số Fax:...

2. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên:

- Ngày tháng năm sinh

- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức

- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp

- Quốc tịch

- Nơi ở hiện nay

- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú

3. Người được cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần:

- Họ và tên

- Ngày tháng năm sinh

- Nơi công tác và chức vụ hiện tại

- Mối liên hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó)

- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp

- Quốc tịch

- Nơi ở hiện nay

- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:

4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:

- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ

- Thời gian nộp tiền:

5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:

- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp;

- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó;

6. Cam kết:

Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, chúng tôi xin cam kết:

a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;

b)[80] Không sử dụng vốn huy động, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;

c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;

d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).

Người đại diện theo pháp luật của tổ chức
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Phụ lục số 06

Bảng kê khai người có liên quan và tình hình tham gia góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

STT

Người khai (tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng) và “người có liên quan”

Mối quan hệ với người khai

Đã tham gia thành lập ngân hàng

Tỷ lệ vốn góp/Vốn ĐL khi thành lập của ngân hàng TMCP...

Tên ngân hàng

Tỷ lệ sở hữu/vốn ĐL của ngân hàng (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1.

Nguyễn Văn A

Người khai

2.

Nguyễn Thị B

Vợ

3.

Công ty X

Là công ty do ông A là CTHĐQT, giám đốc...

...

Tổng cộng

% (chi tiết từng ngân hàng)

%

Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Người khai (7)
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU

1. Đối với phần kê khai tại (2): kê khai toàn bộ mối quan hệ “người có liên quan”.

2. Đối với phần kê khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ với người khai.

3. Đối với phần kê khai tại (4): Ghi rõ tên các ngân hàng đã tham gia góp vốn.

4. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là pháp nhân, người ký tên người khai là đại diện cho pháp nhân.

Phụ lục số 07

Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập của cổ đông sáng lập là cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG KÊ KHAI TÀI SẢN

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

- Họ và tên Người kê khai tài sản:........................................................................

- Ngày tháng năm sinh:.........................................................................................

- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu[81]:

........................ Ngày cấp:.../.../... Nơi cấp:

- Cơ quan/đơn vị công tác hoặc nơi làm việc:......................................................

- Hộ khẩu thường trú:............................................................................................

- Chỗ ở hiện tại:....................................................................................................

TT

Loại tài sản

Thông tin mô tả về tài sản

Nhà, công trình xây dựng

- Số lượng:........... cái

1.1. Nhà thứ nhất:

+ Loại nhà:...........

+ Diện tích đất:............... m2

+ Diện tích đất xây dựng:...... m2

+ Diện tích sử dụng:............ m2

+ Địa chỉ:..........................................

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)

+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường:.............

1.2. Nhà thứ hai:

+ Loại nhà:...........

+ Diện tích đất:............... m2

+ Diện tích đất xây dựng:...... m2

+ Diện tích sử dụng:............ m2

+ Địa chỉ:..........................................

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)

+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường:.............

1.3. Nhà thứ...:

Quyền sử dụng đất

- Số lượng:...... thửa

2.1. Thửa thứ nhất:

+ Loại đất:...........

+ Diện tích:........... m2

+ Địa chỉ:..................

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)

+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường:........

2.2. Thửa thứ hai:

+ Loại đất:............

+ Diện tích:........... m2

+ Địa chỉ:..................

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)

+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường:........

2.3. Thửa thứ:.....;

Tài sản ở nước ngoài

- Động sản:

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)

+ Tên:....................................

+ Số lượng:...............

+ Trị giá theo giá thị trường:.............

- Bất động sản:..............................

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)

+ Tên:.......................

+ Địa chỉ:...................

+ Trị giá theo giá thị trường:...................

Tài khoản ở nước ngoài

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)

- Ngân hàng mở tài khoản:..........

- Số dư tài khoản vào thời điểm kê khai:.......

Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy đăng ký của cơ quan chức năng)

- Chủng loại, nhãn hiệu:............

- Số lượng:....................

- Tổng giá trị theo giá thị trường:..................

Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan nếu có)

- Tổng giá trị ước tính:...............

Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên

Tiền mặt:

Tổng giá trị:....................

Tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng...):

(Đính kèm bản sao có chứng thực của ngân hàng)

Tổng giá trị:.........

Cổ phiếu:

(Đính kèm bản sao có chứng thực của công ty phát hành hoặc công ty chứng khoán)

Tổng giá trị theo mệnh giá............

Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC):..........

Trái phiếu:

(Đính kèm bản sao có chứng thực của cơ quan phát hành hoặc công ty chứng khoán)

Tổng giá trị theo mệnh giá............

Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC):............

Các công cụ chuyển nhượng khác:

Tổng giá trị theo mệnh giá............

Tổng giá trị theo giá thị trường:.............

Tài sản khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên

(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)

- Tên:...

- Số lượng:...

- Tổng giá trị ước tính:.............

Tôi cam kết Bản tự kê khai tài sản trên đây là trung thực, đầy đủ. Nếu khai man, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

....., ngày... tháng... năm...
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU

1. Đối với phần kê khai về nhà, công trình xây dựng khác:

- Không phải kê khai nhà công vụ;

- Nhà, công trình xây dựng phải kê khai gồm: nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các công trình xây dựng khác....

- Nhà, công trình xây dựng tiếp theo (nếu có) thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ hai.

2. Đối với phần kê khai 5, 6, 7, 8:

Chỉ kê khai nếu tổng giá trị của mỗi loại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có 3 xe máy, nếu tổng giá trị của 3 xe máy từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu tổng giá trị của 3 xe máy dưới 100 triệu đồng thì không phải kê khai.

3. Đối với tài sản chung theo phần:

Kê khai rõ được phần thuộc sở hữu của người kê khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.

Phụ lục số 08

Bảng xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng

(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Cách xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng

A- Công thức tính khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng:

1.1. Công thức tổng quát:

Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại

= Vốn chủ sở hữu

-

Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu

1.2. Công thức cụ thể:

A = E - LI (1) và

LI = LA - LD (2)

Trong đó:

+ A: Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại của tổ chức

+ E: Vốn chủ sở hữu

+ LI: Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu

+ LD: Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn

+ LA: Tài sản dài hạn

* Nếu A > = Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.

* Nếu A < Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức không có đủ khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.

B- Ví dụ minh họa:

Theo Đề án, Công ty X sẽ góp 100 tỷ VND để thành lập ngân hàng thương mại Y. Phân tích nguồn vốn để Công ty X góp thành lập ngân hàng thương mại Y dựa trên bảng cân đối kế toán vào ngày 31/7/2007 như sau:

Đơn vị: tỷ VND

TT

Tài sản

TT

Nguồn vốn

.

Tài sản ngắn hạn

1.092,42

.

Nợ phải trả

664,88

.

Tiền và các khoản tương đương tiền

771,90

.

Nợ ngắn hạn

517,18

.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

0

.

Nợ dài hạn

147,70

.

Các khoản phải thu ngắn hạn

377,87

.

Hàng tồn kho

0,08

.

Tài sản ngắn hạn khác

2,57

I.

Tài sản dài hạn

1.530,90

I.

Vốn chủ sở hữu

1.958,44

.

Các khoản phải thu dài hạn

0

.

Vốn chủ sở hữu

1.900

.

Tài sản cố định

26,02

.

Nguồn kinh phí và quỹ khác

58,44

.

Bất động sản đầu tư

0

.

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

1.504,78

.

Tài sản dài hạn khác

0,10

Cộng

2.623,32

Cộng

2.623,32

Vận dụng công thức (1) và (2) để xác định khả năng về tài chính của Công ty X để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại Y, ta có:

Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi

Vốn chủ sở hữu (LI)

Vốn chủ sở hữu (E)

Tài sản dài hạn (LA)

1.530,90 tỷ VND

Vốn chủ sở hữu

1.900 tỷ VND

Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (LD)*

147,70 tỷ VND

LI = LA-LD

1.383,2 tỷ VND

E

1.900 tỷ VND

A = E-LI

516,8 tỷ VND

So sánh A (516,8 tỷ VND) với Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại Y theo cam kết của Công ty X (100 tỷ VND) có thể thấy Công ty X có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại Y (516,8 tỷ VND > 100 tỷ VND).

Chú ý:

* Nếu trong Thuyết minh báo cáo tài chính của tổ chức chưa thuyết minh rõ về khoản mục Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn,...) thì cần yêu cầu tổ chức có văn bản thuyết minh rõ về khoản mục này

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn



[1] Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.”

[2] Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”

[3] Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.”

[4] Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng; Nghị định số 43/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.”

[5] Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.”

[6] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[7] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[8] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[9] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[10] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[11] Tên Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[12] Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[13] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[14] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[15] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[16] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[17] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[18] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[19] Cụm từ “a, b” tại điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[20] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[21] Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[22] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[23] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[24] Cụm từ “a, b” tại khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

[25] Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[26] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[27] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[28] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

[29] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[30] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

[31] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[32] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[33] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[34] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[35] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[36] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[37] Mục này bao gồm các điều 18a, 18b và 18c được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

[38] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2022.

[39] Đoạn “gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)” được sửa đổi thành “nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[40] Đoạn “và thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Thông tư này” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[41] Mục này bao gồm Điều 18d và Điều 18đ được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[42] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[43] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[44] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[45] Cụm từ “thay đổi thời hạn hoạt động” được bãi bỏ theo theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[46] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[47] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[48] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[49] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[50] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[51] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[52] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[53] Cụm từ “văn phòng đại diện” được bãi bỏ theo theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[54] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[55] Cụm từ “Trưởng văn phòng đại diện” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[56] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[57] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

[58] Đoạn “và văn bản xác nhận đăng ký điều lệ của ngân hàng thương mại” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[59] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[60] Cụm từ “văn phòng đại diện” được bãi bỏ theo theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[61] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[62] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[63] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[64] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[65] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[66] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

[67] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2022.

[68] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018 quy định như sau:

“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.

2. Bãi bỏ Thông tư số 08/2015/TT-NHNN ngày 30/6/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN”

[69] Điều 7 và Điều 8 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:

Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018./.”

[70] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019 quy định như sau:

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01năm 2019./.”

[71] Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020 quy định như sau:

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với các hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện đã nộp mà Giấy phép hết hiệu lực trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo thẩm quyền quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

2. Thông tư này bãi bỏ:

a) Điểm b khoản 4 Điều 1 và Điều 2 Thông tư số 17/2017/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ;

b) Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ./.”

[72] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 quy định như sau:

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022./.”

[73] Phụ lục này bao gồm Phụ lục 01a, Phụ lục 01b, Phụ lục 01c được thay thế theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[74] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[75] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[76] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[77] Phụ lục này bao gồm Phụ lục 01b1, Phụ lục 01b2 được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.

[78] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 7 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.

[79] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[80] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

[81] Cụm từ “Chứng minh nhân dân” được sửa đổi thành “Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu” theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.

STATE BANK OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 06/VBHN-NHNN

Hanoi, January 24, 2022

 

CIRCULAR

PRESCRIBING LICENSING AND OPERATION OF COMMERCIAL BANKS, FOREIGN BANK BRANCHES, REPRESENTATIVE OFFICES OF FOREIGN CREDIT INSTITUTIONS, OTHER FOREIGN ORGANIZATIONS INVOLVING IN BANKING ACTIVITIES IN VIETNAM

Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations involving in banking activities in Vietnam, which comes into force from February 01, 2012, is amended and supplemented as follows:

Circular No. 17/2017/TT-NHNN dated November 20, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations involving in banking activities in Vietnam, which comes into force from January 05, 2018.

Circular No. 17/2018/TT-NHNN dated August 14, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to certain Articles of Circulars on licensing, business network and foreign exchange operation of credit institutions and foreign bank branches, which comes into force from October 01, 2018.

Circular No. 28/2018/TT-NHNN dated November 30, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations involving in banking activities in Vietnam, which comes into force from January 15, 2019.

Circular No. 25/2019/TT-NHNN dated December 02, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations involving in banking activities in Vietnam, which comes into force from January 17, 2020.

Circular No. 28/2021/TT-NHNN dated December 31, 2021 of the Governor of the State Bank of Vietnam on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations involving in banking activities in Vietnam, which comes into force from March 01, 2022.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

The Law on Enterprises No. 60/2005/QH11 dated November 29, 2005;

Pursuant to the Law on Investment No. 59/2005/QH11 dated November 29, 2005;

Pursuant to the Government's Decree No. 96/2008/ND-CP dated August 26, 2008 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

The State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “The State Bank”) prescribes licensing and operation of commercial banks, foreign bank branches, representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations involving in banking activities in Vietnam as follows[1][2][3][4][5]:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. Regulated scope:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. This Circular applies to:

a) Commercial banks;

b) Foreign bank branches(FBBs);

c) Representative offices of foreign credit institutions, other foreign organizations involving in banking activities in Vietnam (hereinafter referred to as “representative offices");

d) Organizations and individuals involved in the establishment and operation of commercial banks, FBBs, and representative offices.

Article 2. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. License includes establishment and operation License of a commercial bank, establishment License of an FBB, establishment License of a representative office issued by the State Bank.  Documents issued by the State Bank on the amendment and supplement of the License is an integral part of the License.

2. Commercial bank means a type of bank which is entitled to perform all banking operations and other business operations as provided for by the Law on Credit institutions for the purpose of profits.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Wholly foreign-owned bank means a commercial bank which is established in Vietnam, whose charter capital is wholly owned by a foreign credit institution; a Vietnamese juridical person headquartered in Vietnam. A wholly foreign-owned bank shall be established and organized as a single-member limited liability company (single-member LLC) whose charter capital is wholly owned by a foreign bank, or as a multiple-member limited liability company (multiple-member LLC) where one of the members must be a foreign bank holding 50% of its charter capital.

5. Joint venture bank means a commercial bank which is established in Vietnam and has capital contributed by Vietnamese party(ies) (one or several Vietnamese banks) and foreign party (including one or several foreign banks) on the basis of a joint venture contract; Vietnamese juridical person headquartered in Vietnam.  A joint venture bank shall be established and organized as a multiple-member LCC, providing its total member shall not exceed 05, in which one member and related persons are not allowed to hold more than 50% of the charter capital.

6. FBB means a dependent unit of a foreign bank which is not a juridical person and all the obligations and commitments of which are guaranteed by the foreign bank.

7. Representative office means an underlying unit of a foreign credit institution or another foreign organization involving in banking activities. A representative office shall not be permitted to conduct business operations in Vietnam.

8. Foreign credit institution means a credit institution that is established in a foreign country in accordance with provisions of foreign laws.

9. Other foreign organization involving in banking activities means be an organization, which is established in a foreign country in accordance with the provision of foreign laws and is permitted to regularly conduct business operations, to regularly supply one or several operations as follows:

a) Deposit taking;

b) Grant of credits;

c) Supply of account-to-account payments.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11. Founding shareholder means a shareholder who contributes capital to the establishment, is involved in the formulation and adoption of the initial charter for organization and operation of a joint-stock commercial bank and put its name thereon.

12. Statutory meeting means a meeting that involves founding shareholders and other early shareholders, after its principles have been approved by the State Bank, is responsible for adopting the charter for organization and operation of a commercial bank, shares, electing members of the Board of Directors, members of the Controllers’ Board of the first tenure, and making decision on other issues relating to the establishment of the joint-stock commercial bank.

13. contributing member refers to a Vietnamese bank, a foreign bank which contributes capital to a joint-venture bank; a foreign credit institution which contributes capital to a wholly foreign owned bank.

14. Founding member refers to a contributing member who is involved in the formulation and adoption of the initial charter for organization and operation of a joint-venture bank or a wholly foreign-owned bank and put its name thereon.

15. The first meeting of contributing members means a meeting that involves founding members and other contributing members, after its principles have been approved by the State Bank, is responsible for adopting the charter for organization and operation of a bank, electing members of the Board of Members, members of the Controllers’ Board of the first tenure, and making decision on other issues relating to the establishment of a joint-stock commercial bank or a wholly foreign-owned bank which is a multiple-member LCC.

16. Owner means an entity holding the entire capital of a commercial bank which is a single-member LLC.

17. Parent bank means a foreign bank that proposes the establishment of a new branch or has had a bank branch in Vietnam.

18. Preparatory Committee means a group of people selected by founding shareholders, contributing members, owner, parent bank, who on be half of these people is responsible for performing tasks relating to application for License.  The preparatory committee shall consist of at least 02 members, of whom 01 member shall be the head of the committee.

19. legal representative of an organization is the Chairperson of the Board of Directors, Chairperson of the Board of Members or General Director (Director) provided for in the Charter.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter II

REGULATIONS ON APPLICATION FOR LICENCE

Section 1. General regulations

Article 3. Power to grant licence [6]

1. The Governor of the State Bank of Vietnam (SBV) shall have the power to decide:

a) The grant of Licenses to commercial banks and FBBs;

b) The replacement of Licenses or addition of banking activities to Licenses (hereinafter referred to as “supplementation of Licenses”) granted to commercial banks or FBBs that are subject to micro-prudential supervision and inspection of the Banking Inspection and Supervision Agency.

2. Each Director of the SBV’s branch in province or central-affiliated city shall have the power to decide:

a) The replacement or supplementation of Licenses granted to FBBs located in provinces or cities, except those prescribed in Point b Clause 1 of this Article;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 4. License

1. This Circular elaborates banking activities and other business activities of a commercial bank, an FBB, activities of a representative office in the License granted to the commercial bank, the FBB or the representative office using the form specified in Appendix 01 of this Circular.

2. In case where the License is lost, torn, burned, or destroyed under another form, the commercial bank, FBB or representative office shall prepare a clear explanation and submit it by post or directly submit it at the SBV to apply for a copy of the License from the master register in compliance with laws.

Within 02 days after receiving the application, the SBV shall re-issue a copy from the original license to the commercial bank, the FBB or the representative office.

3. The commercial bank, the FBB or the representative office shall use the issued License in accordance with provisions in Article 27 of the Law on Credit Institutions.

Article 5. Procedure for grant of a license

1. Procedure for grant of a license to establish and operate a Commercial bank or a license to establish an FBB shall be as follows:

a) Preparatory Committee shall set up an application for a License as provided for in Articles 13, 14, Clauses 1, 2, 3 Article 15, Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6 Article 16, Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Article 17 of this Circular and submit it by post or directly submit it at the SBV.

Within 60 days since the receipt of the sufficient application for a License, the SBV shall send a written confirmation of receipt of a sufficient valid application to the Preparatory Committee for consideration for approval-in-principle. In case where the application is not sufficient, the SBV shall send a written request for submission of additional documents to the Preparatory Board.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Within 60 days after receiving the written approval, the Preparatory Committee shall prepare additional documents as provided for in Clause 4 Article 15, Clause 7 Article 16, Clause 13 Article 17 of this Circular and submit them by post or directly submit them at the SBV. If the SBV does not receive or receives an insufficient application within the prescribed time limit, the written approval for principles shall be invalid.

Within 02 days since the receipt of all additional documents submitted on request, the SBV shall give a written confirmation of receipt. Within 30 days since the receipt of the additional documents, the SBV shall grant a License in accordance with provisions. In case of refusal to license issuance, the SBV shall send a written response specifying reasons therefore to the Preparatory Committee.

2.[7] Procedure for grant of a license to establish a representative office shall be as follows:

a) A foreign credit institution or another foreign organization involving in banking activities shall prepare an application for a license according to Article 13 or Article 18 of this Circular and then submit it directly or by post to the SBV's branch in province or central-affiliated city (hereinafter referred to as “SBV’s provincial branch”) where its representative office is proposed to be located.

Within 30 days from the receipt of the application, the SBV’s provincial branch shall give a written confirmation of the receipt of sufficient application to the applicant.  If an application is invalid or insufficient as required, the SBV’s provincial branch shall request the applicant in writing to complete it.

b) The SBV’s provincial branch shall grant the license within 60 days from the date of sending the written confirmation of receipt. If an application is refused, the SBV’s provincial branch shall give a written response indicating reasons for such refusal to the applicant.

Article 6. Payment of licensing fee

1. A commercial bank, an FBB or a representative office which is granted a license shall pay a licensing fee at the SBV (via Banking Operation Department) within 15 working days from the date on which the License is granted.

2.[8] Licensing fees shall comply with regulations of law on fees and charges.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 8. [10] (annulled)

Section 2. REQUIREMENTS FOR FOUNDING SHAREHOLDERS OF JOINT STOCK COMMERCIAL BANKS, FOUNDING MEMBERS OF JOINT VENTURE BANKS, OWNERS THAT ARE FOREIGN CREDIT INSTITUTIONS OF WHOLLY FOREIGN-OWNED BANKS, PARENT BANKS OF FBBS [11]

Article 9. Requirements for founding shareholders of joint stock commercial banks [12]

1. [13] (annulled)

2. Requirements for founding shareholders:

a) [14] (annulled);

b) [15] (annulled);

c) Founding shareholders of joint stock commercial banks shall not be founding shareholders, owners, founding members or strategic shareholders of other credit institutions;

d) [16] (annulled);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) [18] Besides the requirements provided for in points c and dd of this Clause, a founding shareholder that is an individual shall be required to:

(i) have Vietnamese nationality;

(ii) Not be a prohibited entity in accordance with regulations of Law on Enterprises;

(iii) not be allowed to use capital mobilized or borrowed from another organization or individual for capital contribution;

(iv) be a manager of an enterprise whose business is profitable in at least 03 consecutive years prior to the year of applying for the License or have university qualification or higher in economics or law profession.

g) [19] Besides the requirements provided for in points c and dd of this Clause, a founding shareholder that is an organization shall be required to:

(i) be established in accordance with Vietnam’s law;

(ii) [20] not be allowed to use capital mobilized or borrowed from another organization or individual for capital contribution;

(iii) adequately fulfil  all obligations of taxes and social insurance as prescribed to the date on which the application for the License is submitted;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(v) has profit for 05 consecutive years prior to application for the License.

(vi) In case where the enterprise dealing in the business that requires legal capital, there must be a guarantee that the owner’s equity minus the minimum legal capital equals to the agreed capital contribution based on the figures in the audited financial report of the year preceding the year of applying for the License;

(vii) For the case of a state-owned enterprise, it must obtain a written approval for the participation in capital contribution to the establishment of the joint-stock commercial bank as provided for by applicable laws;

(viii) For the case of an organization that is granted a License to establish and operate in banking, securities or insurance field, it is obliged to contribute capital in accordance with provisions of applicable laws;

(ix) For the case of a commercial bank:

- have total asset of at least VND 100.000 billion, comply with adequate regulations on risk management and reserves provision in accordance with regulations at the time of applying for the License and till the grant of the License;

- do not break the prudential ratios in banking activities as provided for by the SBV in the year preceding the year of applying for the License and till the grant of the License;

- comply with requirements, the limit on purchase, hold shares of a credit institution as provided for in Clause 6 Article 103 of the Law on Credit Institutions;

- observe the minimum capital adequacy ratio when contributing capital to the establishment of a joint-stock commercial bank.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.[22] (annulled)

2. A founding member or an owner that is a foreign credit institution is required to:

a) do not seriously violate provisions on banking activities and other provisions of applicable laws of its home country within 05 consecutive years preceding the year of applying for the License and till the issuance of the License;

b) [23] have experience in international operation and be ranked by international credit rating organizations as follows:

(i) From average and stable upwards;

(ii) From AA upwards (according to Standard & Poor’s or Fitch Ratings) or from Aa3 upwards (according to Moody’s). In case an international credit rating organization has other credit rating scales except Standard & Poor’s or Moody’s or Fitch Ratings, the international credit rating organization must convert the credit rating respective and suitable to the international credit ratings of Standard & Poor’s or Moody’s or Fitch Ratings.

c) do profitable business during 05 consecutive years prior to application for the License and till the issuance of the License;

d) have total asset of an approximate amount of USD 10 billion at the end of the year preceding the year of applying for the License;

dd) be assessed by a competent agency of the home country in respect of the capital adequacy ratio, other prudential ratios, fully comply with regulations on risk management and reserves provision in accordance with regulations of the home country in the year preceding the year of applying for the License and till the issuance of License;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.[24] A founding member which is a Vietnamese commercial bank of a joint venture bank shall satisfy the requirements in Points c and g Clause 2 Article 9 hereof.

4. Within 05 years since the issuance of the License, founding members shall be required altogether to hold 100% of the charter capital of a joint-venture bank or a wholly foreign-owned bank.

Article 11. Requirements for parent banks of FBBs [25]

1.[26] (annulled)

2. A parent bank is required to:

a)  satisfy the requirements in Points a, b, c and dd Clause 2 Article 10 hereof;

b) have total asset of an approximate amount of USD 20 billion at the end of the year preceding the year of applying for the License and till the issuance of the License.

Article 12. [27] (annulled)

Section 3. Application for license

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Documents included in the application for a License to establish and operate a commercial bank or the application for a license to establish an FBB shall be signed by the Head of the Preparatory committee, unless otherwise provided for herein. Documents signed by the Head of the Preparatory Committee must have the title “Preparatory committee for establishment and name of the Commercial bank or the FBB”.

An application for a License to establish a representative office shall be signed by a legal representative of a foreign credit institution or another foreign organization involving in banking activities, unless otherwise prescribed herein.

2. An original application for a License to establish and operate a joint stock commercial bank shall be made in Vietnamese.

3. The original application for a License to establish and operate a joint venture bank or a wholly foreign-owned bank, or the application for a License to establish an FBB, or the application for a License to establish a representative office shall be prepared in duplicate, including one in Vietnamese and one in English. To be specific:

a) The application made in English shall be legalized in accordance with provisions of applicable laws, except for the following documents:

(i) Documents issued by competent agencies of the home country and directly sent to the SBV;

(ii) Financial reports directly prepared in English.

b) Documents translated from English into Vietnamese, which must be certified with signatures of translators in accordance with regulations on certification of Vietnamese applicable laws;

c) Translated versions of financial reports, which must be supported by confirmations of organizations or individuals that are permitted to provide translation services in accordance with provisions of applicable laws;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4.[28] If documents are copies which are not certified or are not issued from the master register, they must be enclosed with their originals to be compared, and the person making comparison shall sign his/her name on the copies and be responsible for the accuracy of such copies.

5. In each application, a list of documents included in the application shall be required.

Article 14. Application for License to establish and operate commercial bank

An application for a License to establish and operate a commercial bank shall include:

1. An application form for the License to establish and operate the commercial bank signed by founding shareholders, owners and founding members using the Form in Appendix 02a of this Circular.

2. A draft Charter.

3. A plan for establishment of the commercial bank, including the following contents at the minimum:

a) The necessity for establishment of the commercial bank;

b) The name of the commercial bank, the name of province/central-affiliated city where the head office is expected to be located, the duration of operation, the charter capital upon establishment, the operation contents;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Expected organization structure and operation network of the bank of the first 03 years;

dd) Preliminary list of personnel detailing the personnel’s professional level, working experience in finance, banking and risk management that are qualifiable for each position or each title:

(i) Chairperson, member, independent member of the Board of Directors, Board of Members; Head of Committees under the management of the Board of Directors, Board of Members;

(ii) Chief, member, member in charge of the Controllers’ Board;

(iii) General Director (Director), Deputy General Directors (Deputy Directors), Chief accountants and heads of units under the direct management in the organizational structure.

e) Risk management policy: identification, measurement, prevention, management, and supervision of credit risk, operational risk, market risk, liquidity risk and other types of risk arising in the process of operation;

g) Information technology:

(i) The plan for financial investment in information technology;

(ii) The information technology system, which must satisfy the requirements for the risk management and administration of the commercial bank and regulations of the SBV;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(iv) Profile on the information technology infrastructure serving the operation of the commercial bank;

 (v) Safety and security solutions corresponding to the proposed services;

(vi) Identification, measurement and implementation of the technology risk management plan expected to be applied in the operation of the commercial bank;

(vii) Planned assignment of responsibility to report and control the operation of the information technology system.

h) The viability and ability to develop of the bank in the market:

(i) An analysis and assessment on the banking market, which clearly states the real situation, challenges, and prospects;

(ii) The ability to participate in and to compete in banking market, which proves the advantage of the bank when joining the market;

 (iii) The strategy for development and expansion of the operation network and operation content of the bank, types of customers and the number of customers, which analyzes in details the fulfilment of the conditions applicable to certain operations.

i) The internal control and audit system:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(ii) A draft of fundamental internal regulations on the organization and operation of the bank, which at least includes internal regulations provided for in Clause 2 Article 93 of the Law on Credit Institutions and the following regulations:

- Regulations on the organization and operation of the Board of Directors, the Board of Members, the Controllers’ Board and the Executives;

- Regulations on the organization and operation of the head office, branches and other units under the direct management.

(iii) Internal audit contents and procedures.

k) The expected business plan for the first 03 years, which includes at least the following contents: Analysis of the market, strategy, target and action plan, annual financial reports (balance sheet, income statement, cash flow statement, capital adequacy ratio, ratios on operation efficiency and explanation of ability to perform the annual financial ratios).

4. Documentary evidences of the capability of the expected management and control system:

a) [29] Curriculum vitae using the form in Appendix 03 of this Circular, criminal record:

For a person having Vietnamese nationality: the criminal record shall be granted by a regulatory authority of criminal records database management system, including adequate information on the criminal convictions history (including expunged criminal offences and unexpunged criminal offences) and information on prohibitions from holding positions, establishing and managing businesses and cooperatives;

For a person not having Vietnamese nationality: the criminal record or an equivalent document (including adequate information on the criminal convictions history (including expunged criminal offences and unexpunged criminal offences; information on prohibitions from holding positions, establishing and managing businesses and cooperatives) shall be granted by a competent authority of Vietnam or a foreign country;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) [30] Copies of diplomas proving their qualifications;

c) Other documents proving the fulfilment of requirements and standards in accordance with regulations of the Law on Credit Institutions and relevant regulations of laws;

d) In case the person who is proposed to be elected as new member of the Board of Directors, a member of the Board of Members, a member of the Controllers' Board, or General Director (Director) does not have Vietnamese nationality, a written commitment to satisfy all requirements for eligibility for residing and working in Vietnam, in addition to the above-mentioned documents, shall be required.

5. Meeting minutes of the founding shareholders, founding members or documents of owner on selection of the Preparatory Committee, chief of the Preparatory Board, adoption of the draft charter, the plan for establishment of the bank and the list of potential executives, controllers, and executive officers.

Article 15. Application for License to establish and operate joint stock commercial bank

An application for a license to establish and operate a joint stock commercial bank shall include:

1. Documents as prescribed in Article 14 hereof;

2. A list of founding shareholders and preliminary list of early shareholders using the Form in Appendix 04 of this Circular.

3. Profile of an early shareholder:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(i) An application for share purchase applicable to individuals using the form in Appendix 05a of this Circular;

(ii) A List of related persons using the form in Appendix 06 of this Circular;

(iii) [31] In addition to the above-mentioned documents, the following documents are required:

- A Curriculum vitae using the Form in Appendix 03 of this Circular; a criminal record granted by a regulatory authority of criminal records database management system, including adequate information on the criminal convictions history (including expunged criminal offences and unexpunged criminal offences) and information on prohibitions from holding positions, establishing and managing businesses and cooperatives;

The criminal record shall be granted within 06 months before submitting the application for the License by the competent authority;

- Financial reports of 03 consecutive years prior to the year of applying for the license of the enterprise managed by the founding shareholder or a copy of university qualification or higher in economics or law profession;

- A list of assets whose value is at least VND 100 million, debts and related documentary evidences of the individual using the form in Appendix 07 of this Circular;

b) In case the early shareholder is an organization:

(i) An application for purchase of shares using the form in Appendix 05b of this Circular;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(iii) An establishment license or a business registration certificate or an equivalent document;

(iv) A letter of authorization of the representative for the organization’s contributed capital at the bank according to the regulations of law;

(v) Charter for organization and operation;

(vi) [32] ID cards, Citizen Identity Cards, or passports of the legal representative and the representative of the organization’s contributed capital at the bank;

(vii) A written approval for the capital contribution to the bank of the organization issued by a competent agency;

(viii) A financial report of the year preceding the year of applying for the License and latest financial reports as from submission of the application for the License, which underwent independent audit by an audit firm included in the list of audit firms recognized by the Ministry of Finance and there is no qualified opinion in the auditor’s report;

(ix) [33] In addition to the above-mentioned documents, the following documents are required:

- A Curriculum vitae of the representative for the organization’s contributed capital using the form in Appendix 03 of this Circular; a criminal record in accordance with the regulations in Point a Clause 4 hereof;

- Financial reports of the 05 consecutive years preceding the year of applying for the License, which underwent independent audit by an audit firm included in the list of audit firms  recognized by the Ministry of Finance and there is no qualified opinion in the auditor’s report;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(xi) Documents of the tax authority and social insurance agency confirming the fulfilment of tax obligations and social insurance obligations by the organization.

4. Upon receipt of the written approval for principles, the Preparatory Committee shall submit the following additional documents:

a) A charter for organization and operation of the joint stock commercial bank adopted by the  general assembly of shareholders;

b) The minute of the statutory meeting;

c) The minute of the meeting of the Board of Directors on approving the election of the Chairperson title; the minute of meeting of the Controllers’ Board on the election of the Chief of Controllers’ Board and members in charge of the Controllers’ Board;

d) A decision of the Board of Directors on the appointment of the General Director (Director), Deputy General Director(s) (Deputy Director(s)), chief accountant;

dd) A list of early shareholders using the form in Appendix 04 of this Circular;

e) A document issued by a commercial bank where the Preparatory Committee opens the capital contribution account confirming the amount of capital contributed by early shareholders;

g) Documents proving the ownership or lawful right to use the head office of the joint stock commercial bank;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



i) A report of a founding shareholder that is a commercial bank in Vietnam on fulfilment of the requirements in Point g Clause 2 Article 9 of this Circular since the date of submitting the application for the License till the date of submitting additional documents.

Article 16. Application for License to establish and operate joint venture bank, wholly foreign-owned bank

An application for a license to establish and operate a joint venture bank or a wholly foreign-owned bank shall include:

1. Documents as prescribed in Article 14 hereof.

2. Profiles of the owner and founding members that are foreign credit institutions:

a) Financial reports of the 05 consecutive years preceding the year of applying for the License, which underwent audit and there is no qualified opinions in the auditor’s report;

b) A copy of the establishment and operation license or an equivalent document;

c) Documents issued by competent agencies of the home country providing information on the foreign credit institution as follows:

(i) Activities permitted in the home country at the time of submitting the application for the License;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(iii) The capital adequacy ratio and other prudential ratios in accordance with regulations of the home country in the year preceding the year of applying for the license and until the date of submitting the application for the License;

(iv) The compliance with regulations on risk management and reserve provision in the year preceding the year of applying for the License and until the submission of the application for the License.

d) Documents or materials provided by an international credit rating institution which rates the creditworthiness of the foreign credit institution within 06 months before submission of the application;

dd) A charter for organization and operation of the foreign credit institution;

e) A report on the establishment and operation process and development orientations of the foreign credit institution till the date of submitting the application for the License;

g) A decision of appointment of the representative of the foreign credit institution’s contributed capital at the joint venture bank or the wholly foreign-owned bank in accordance with regulations of laws enclosed with his/her passport.

3. Profile of a founding member of the joint venture bank that is a Vietnamese commercial bank shall include the documents and materials prescribed in Point b Clause 3 Article 15 hereof, except for the application for purchase of shares.

4. A joint-venture contract containing major contents in accordance with provisions of applicable laws; An agreement on capital contribution between founding members of the wholly foreign-owned bank;

5. A written commitment to ensure the ability to supervise the entire activities of the foreign bank (including activities of the joint venture bank or the wholly foreign-owned bank in Vietnam) issued by a competent agency of the home country on the basis of consolidation in accordance with international practices.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Being ready to give support in finance, technology, management, operation to the joint venture bank or the wholly foreign-owned bank;

b) Ensuring to maintain the real value of the charter capital of the joint venture bank or the wholly foreign-owned bank not to be lower than the legal capital and to fully satisfy regulations on prudential operation as required by the SBV.

7. Upon receipt of the written approval for principles, the Preparatory Committee shall submit the following additional documents:

a) A charter for organization and operation of the bank, which has been adopted by the Board of Members;

b) Documents issued by a commercial bank where the Preparatory Committee opens the capital contribution account on confirming the amount of contributed capital of founding members;

c) Documents proving the ownership or lawful right to use the head office of the commercial bank;

d) Internal regulations on the organization and operation of the joint venture bank or the wholly foreign-owned bank provided for in point i Clause 3 Article 14 of this Circular, which have been adopted by the Board of Members;

dd) A report of founding members that are commercial banks in Vietnam on fulfilment of the requirements in Point g Clause 2 Article 9 of this Circular since the date of submitting the application for the License to the date of submitting the additional documents.

e) An assessment of the competent agency of the home country of the fulfilment of the requirements in point a, point c, point dd Clause 2 Article 10 of this Circular from the date of submitting the application for the License to the date of submitting the additional documents of the owner, founding members that are foreign credit institutions;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(i) A decision of the owner on the appointment of the Chairperson of the Board of Members, members of the Board of Members, members of Controllers’ Board, General Director (Director), Deputy General Director(s) (Deputy director(s)) and chief accountant;

(ii) A meeting minute of the Controllers’ Board on the election of the Chief of Controllers’ Board and full-time members of the Controllers’ Board.

h) In addition to the documents provided for in points a, b, c, d, dd and e Clause 7 of this Article, the Preparatory Committee for establishment of the joint venture bank or the wholly foreign-owned bank that is a multiple-member LLC shall submit the following documents:

(i) The minute of the first meeting of contributing members;

(ii) The minute of the meeting of the Board of Members on approving the election of the Chairperson title; the minute of the meeting of the Controllers’ Board on the election of the Chief of the Controllers’ Board and members in charge of the Controllers’ Board;

(iii) A decision of the Board of Members on the appointment of the General Director (Director), Deputy General Director(s) (Deputy Director(s)) and chief accountant;

Article 17. Application for License to establish FBB

An application for a license to establish an FBB shall include:

1. An application form for a License to establish an FBB, which is signed by a legal representative of the foreign bank using the Form in Appendix 02b hereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The necessity for establishment of the FBB;

b) The name of the FBB, the name of province/central-affiliated city where the branch’s premises is expected to be located, the operation contents, the duration of operation, the capital assigned upon establishment;

c) Organizational structure and preliminary list of personnel of the FBB in conformity with provisions in Article 89 of the Law on Credit Institutions; the preliminary list of personnel must describe in details the professional level, working experience, risk management capacity qualifiable for each position;

d) Risk management policy: Identify, measure, prevent, manage, and control credit risk, operational risk, market risk, liquidity risk and other types of risk arising during the operation;

dd) Information technology:

(i) The plan for financial investment in information technology;

(ii) The information technology system, which must satisfy the requirements for the risk management and administration of the FBB and regulations of the SBV;

(iii) The capability of applying information technology, which clearly states: time for investment in technology; form of technology expected to be applied; proposed staff and their ability in the application of information technology; the guarantee that the information system is able to integrate and connect with the management system of the SBV in order to provide information upon request by the SBV;

(iv) Profile on the information technology infrastructure serving the operation of the FBB;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(iv) Identification, measurement, and implementation of the technology risk management plan expected to be applied in the operation of the FBB;

(vii) Planned assignment of responsibility to report and control the operation of the information technology system.

e) The viability and ability to develop of the FBB in the market:

(i) An analysis and assessment on the banking market, which clearly states the real situation, challenges, and prospects;

(ii) The ability to participate and compete in the market of the FBB, which proves the advantage of the FBB when joining the market;

(iii) The strategy for development and expansion of the operation network and operation content of the bank, types of customers and the number of customers, which analyzes in details the satisfaction of the conditions applicable to conditional operations.

g) The internal control and audit system:

(i) Operation principles of the internal control system;

(ii) A draft of fundamental internal regulations on the organization and operation of the FBB, which at least includes internal regulations provided for in Clause 2 Article 93 of the Law on Credit Institutions and regulations on organization and operation of the FBB;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



h) The expected business plan for the first 03 years, which includes at least the following contents: Analysis of the market, strategy, target and action plan to achieve such target, annual financial reports (balance sheet, income statement, cash flow statement, capital adequacy ratio, ratios on operation efficiency and explanation of ability to perform the annual financial ratios).

3. Charter of the parent bank.

4.[34] Curriculum vitae of the potential General Director (Director) of the FBB using the form in Appendix 03 of this Circular with the parent bank’s confirmation; a criminal record in compliance with the provisions in Point a Clause 4 hereof; copies of qualifications, certifications evidencing the ability, professional level and documents evidencing the satisfaction of requirements and standards in accordance with regulations in the Law on Credit Institutions and regulations of relevant laws of the expected General Director (Director).

5. A copy of the establishment and operation license or equivalent documents which were granted to the parent bank by a competent agency of the home country.

6. Documents issued by a competent agency of the home country providing information on the parent bank as follows:

a) Banking activities permitted to perform in the home country at the date of applying for a license;

b) The compliance with laws on banking activities and other provisions of applicable laws in 05 consecutive years preceding the year of applying for the License and till the date of applying for the License;

c) The capital adequacy ratio and other prudential ratios in accordance with regulations of the home country in the year preceding the year of applying for the License and until the date of submitting the application for the License;

d) The compliance with regulations on risk management and reserve provision in the year preceding the year of applying for the License and until the date on which the application for the License is submitted.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8. Audited financial statements of 05 consecutive years preceding the year of applying for a License of the parent bank.

9. Documents or materials provided by an international credit rating institution which rates the creditworthiness of the parent bank within 06 months before submission of the application.

10. A guarantee for taking full responsibility for all obligations and commitments of the branch in Vietnam; maintaining the real value of the assigned capital of the FBB not to be lower than the legal capital and fully satisfying regulations on prudential operations in accordance with provisions of the SBV.

11. A report on the establishment and operation process and development orientations of the parent bank till the date on which the application for the License is submitted.

12. Documents of the parent bank, which are signed by its legal representative on the appointment of the Preparatory Board and the authorization to the head of the Preparatory Board.

13. Upon receipt of the written approval for principles, the Preparatory Committee shall submit the following additional documents:

a) A document concerning the appointment of the General Director (Director) of the FBB, which is signed by the legal representative of the parent bank;

b) Documents proving the legal right to use the premises of the FBB;

c) Internal regulations on the organization and operation of the FBB provided for in point g Clause 2 of this Article, which have been approved by the parent bank;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 18. Application for license to establish representative office

An application for a License to establish a representative office shall include:

1. An application form for the License to establish the representative office, which is signed by a legal representative of a foreign credit institution or another foreign organization involving in banking activities, using the Form in Appendix 02c of this Circular.

2. A copy of the Operation License or an equivalent document, which is granted by a competent agency of the home country to the foreign credit institution or the other foreign organization involving in banking activities.

3. A document providing information on the compliance with applicable laws of the foreign credit institution or the other foreign organization involving in banking activities, which is issued by a competent agency of the home country.

4. A written permission for establishment of the representative office in Vietnam, which is granted by a competent agency of the home country to the foreign credit institution or the other foreign organization; in case where the written permission is not required by the home country’s laws, there must be evidence for this.

5. A report on the establishment and operation process of the foreign credit institution or the other foreign organization involving in banking activities till the date of submitting the application for the License and development orientations of the foreign credit institution or the other foreign organization involving in banking activities in Vietnam.

6. The audited financial report of the year preceding the year of applying for the License of the foreign credit institution or the other foreign organization involving in banking activities.

7.[35] Curriculum vitae of the potential Chief representative officer using the Form in Appendix 03 hereof with confirmation of the foreign credit institution or the other foreign organization involving in banking activities; a criminal record in compliance with the regulations in Point a Clause 4 Article 14 hereof; copies of qualifications, certifications evidencing the ability and professional level of the proposed Chief representative officer in Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Section 4. Regulations on replacement and supplementation of license [37]

Article 18a.  Principles for replacement and supplementation of license

The replacement or supplementation of a License shall comply with the following principles:

1. The SBV shall not replace the License if banking activities specified on the License of the commercial bank or the FBB are not permitted to perform as prescribed in the laws effective upon application for replacement; and names of permitted activities shall be adjusted according to the regulations of the Law on Credit Institutions and Appendices 01a and 01b enclosed herewith. The License that was replaced shall replace all the Licenses and approvals (which are integral parts of the License) which have been granted by the SBV to the commercial bank or the FBB prior to the time of replacement.

2. The addition of foreign exchange trade and provision of foreign exchange service; trading of gold bullion; the trade and provision of derivative products regarding foreign exchange, currency and other financial products in domestic market and international market to the License shall comply with specific regulations of the SBV and other relevant law provisions.

3.[38] The commercial bank or the FBB shall be permitted to perform the activities specified in Clause 26 Article 4 of the Template of License to establish and operate a commercial bank in Appendix 01a and Clause 24 Article 4 of the Template of License to establish an FBB in Appendix 01b after obtaining the approval from the SBV; Procedures for application for addition of these activities to the License shall comply with specific regulations of the SBV and other relevant law provisions.

4. If the commercial bank or the FBB applies for replacement and supplementation of the License at the same time, the SBV shall consider replacing the License with another License that covers the proposed additions, provided that the applicant satisfies application requirements specified in Article 18c of this Circular.

Article 18b.  Procedures for application for replacement and supplementation of Licenses

1. Any commercial bank or FBB wishing to have its License replaced or supplemented shall prepare an application as prescribed in Article 18c hereof and submit it in person or by post to the SBV or the SBV’s provincial branch for the cases specified in Point a Clause 2 Article 3 hereof [39].

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. After receiving the new License from the SBV, the commercial bank or the FBB shall:

a) Follow the procedures regulated by the business registration agency for making changes in the License according to the law provisions;

b) Publish the changes in the License on the SBV’s mass media and 03 consecutive issues of a daily printed newspaper or an online newspaper of Vietnam within 07 working days from the day on which the License is replaced or supplemented by SBV;

c) The commercial bank shall amend its Charter according to the new License [40].

Article 18c.  Application for replacement and supplementation of Licenses

1. An application for replacement of the license shall include:

a) An application form for replacement of the License, which is signed by the legal representative of the commercial bank or the FBB, and specifies proposed banking activities. Regarding a wholly foreign-owned bank, the application shall include a commitment that the proposed activities are being permitted to be performed by the owner or the foreign bank holding 50% of the charter capital of the wholly foreign-owned bank in the country where the owner resides or the foreign bank is headquartered.  Regarding an FBB, the application shall include a commitment that the proposed activities are being permitted to be formed by the parent bank in the home country;

b) The list of banking activities as specified in the existing License, other written approvals granted by the SBV enclosed with the copies of the existing License and such written approvals.

2. An application for supplementation of the License shall include:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) The resolution issued by the Board of Directors (or the Board of Members) of the commercial bank on unanimous approval for the supplementation of the License; a document signed by the parent bank's representative approving the supplementation of the License (if the applicant is an FBB);

c) With regard to application for addition of interest-rate derivatives, provision of commodities derivatives and/or securities depository to the license, in addition to the documents prescribed in Point a and Point b of this Clause, the commercial bank or the FBB must also submit its internal control procedures including measures for risk management in corresponding with each activity to be added to the License.

3. An application for both supplementation and replacement of the License shall include:

a) An application form for supplementation and replacement of the License which is signed by the legal representative of the commercial bank or the FBB, and specifies the regulations in Point a Clause 1 and Point a Clause 2 of this Article;

b) Documents prescribed in Point b Clause 1 and Points b and c clause 2 of this Article.

Section 5. amendments to License for changes of representative office [41]

Article 18d.  General regulations on changes of a representative office

1. A representative office shall prepare an application for amendments to its License and then submit it directly or by post to the SBV’s provincial branch as prescribed in Point a Clause 2 Article 18dd of this Circular if it has the following changes:

a) Change of its name;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c)  Extension of operation duration.

2. The representative office shall send a written notification directly or by post to the SBV’s branch in province or city where it is located within 07 business days from the occurrence of one of the following changes:

a) Change of its chief representative officer;

b)  Relocation within the same province or city;

c) Change of address without change of its location.

3. The representative office preparing the application for amendments to the License prescribed in Clause 1 of this Article shall follow principles for application preparation prescribed in Article 13 hereof.

4. After the representative office’s License is amended in terms of the proposed changes prescribed in Clause 1 of this Article by the SBV’s provincial branch, the representative office shall:

a) carry out procedures for registration of changes with a relevant competent authority;.

b) start operation at the new location and terminate operation at the previous location within 06 months from the date on which the License is amended in terms of the changes specified in Point b Clause 1 of this Article by the SBV's provincial branch;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 18dd. Application and procedure for amendment to License of representative office

1. An application for amendments to the License with respect to the changes specified in Clause 1 Article 18d of this Circular include:

a) An application form for amendments to the License, which bears the signature of the legal representative of a foreign credit institution or another foreign organization involving in banking activities, and includes the following contents:

(i) Curent contents;

(ii) Proposed changes. In case of change of name, the new name must comply with provisions in Clause 1 Article 23 of this Circular;

(iii) Reasons for the changes;

b) Documents explaining the change (in case of change of name); or documents proving that the representative office has or will have the right to use the new premises (in case of relocation of a representative office);

c) Financial reports of the foreign credit institution or other foreign organization involving in banking activities of the year preceding the year of application, which have been independently audited, and general report on operations of the representative office in case of extension of operation duration (which must specify the operations of the representative office within 03 years preceding the year of submitting the application and operation plan for the following year).

2. Procedure for amendment to the License:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) If an application is insufficient or invalid, within 05 working days from the receipt of the application, the SBV’s provincial branch shall request the representative office in writing to complete it;

c) Within 30 days after receipt of a sufficient and valid application, the SBV’s provincial branch shall issue a decision on amendment to the License of the representative office. If the application is refused, the SBV’s provincial branch shall give a written response indicating reasons for such refusal to the applicant.

Chapter III

PROVISIONS FOR ORGANIZATION AND OPERATION

Section 1. GENERAL PROVISIONS

Article 19. Principles of application

Commercial banks, FBBs, representative offices shall organize and operate in accordance with provisions of the Law on Credit Institutions, this Circular and relevant provisions of laws.

Article 19a. Operation in accordance with the law on Securities [42]

1. A commercial bank or an FBB shall be permitted to broker cooperate bonds in the domestic market and broker management of collateral for issuance of corporate bonds in the domestic market if the License granted by the SBV to the commercial bank or FBB covers brokerage related to banking and asset management. In case the commercial bank or FBB broker corporate bonds in the domestic market make a commitment to an investor about repurchase of corporate bonds, such bank must sign a contract with the investor (in which requirements, terms on repurchase of bonds must be specified) and comply with the regulations of the SBV on the credit institution’s or the FBB’s sale and purchase of corporate bonds and prudential ratios and limits in banking activities upon implementation of these commitments.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. A commercial bank or an FBB shall be permitted to provide securities transaction balancing/settlement services according to the regulations in Point a Clause 4 Article 56 of the Law on Securities, perform supervising bank activities and securities depository activities in accordance with the law on securities if the License granted by the SBV to such bank contains the content of these activities and the bank meets the following requirements as prescribed by the law on securities and securities market:

a) Regarding provision of securities transaction balancing/settlement services according to the regulations prescribed in Point a Clause 4 Article 56 of the Law on Securities: The commercial bank or FBB must be granted a Certificate of eligibility to provide securities transaction balancing/settlement services by the State Securities Committee and approved to be a member by the Vietnam Securities Depository and Balancing Corporation;

b) Regarding supervising bank activities according to the law on securities: The commercial bank must be granted a Certificate of securities depository registration by the State Securities Committee;

c) Regarding securities depository activities: The commercial bank or FBB must be granted a Certificate of securities depository registration by the State Securities Committee and approved to be a member by the Vietnam Securities Depository and Balancing Corporation.

4. The addition of provision of securities clearing/settlement services according to the regulations prescribed in Point a Clause 4 Article 56 of the Law on Securities to the License of a commercial bank or FBB shall be a written approval of the State Bank in accordance with the regulations in Point d Clause 1 Article 152 of Decree No. 155/2020/ND-CP dated December 31, 2020 of the Government elaborating implementation of the Law on Securities.

5. For activities relevant to securities, securities market, the commercial bank or FBB must comply with regulations of the law on securities, securities market and relevant laws.

Article 20.[43] (annulled)

Article 21.[44] (annulled)

Article 22. Operation duration [45]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.[46] (annulled)

Section 2. Organizational structure and management administration

Article 23. Name and head office of commercial bank, FBB or representative office

1. The name of a commercial bank, an FBB or a representative office shall:

a) be in conformity with regulations of the Law on Enterprises and regulations  of relevant laws;

b) be arranged according to the following forms:

(i) Joint stock commercial bank and its proper name;

(ii) Joint venture bank and its proper name;

(iii) Single-member limited liability bank and name of the Vietnamese bank and foreign bank;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(v) Bank and name of foreign bank – Branch of province/central-affiliated city where the branch is located. If the foreign bank establishes multiple branches in a province or city, the name shall be added to make difference between such branches;

(vi) Representative office and name of foreign credit institution/another foreign organization involving in banking activities - name of province/central-affiliated city where the representative office is located.

2. The head office of a commercial bank shall satisfy all requirements applicable to the head office of an enterprise in accordance with regulations of the Law on Enterprise and the following requirements:

a) The head office shall be the working place of the Board of Directors, Board of Members, Executive Committee, and its name is written on the License and Business Registration Certificate in accordance with applicable laws;

b) [47] The head office shall be located in the territory of Vietnam, at a specified address with name of the building (if the head office is located in an office building for lease), house number, street (alley) name or name of the commune, ward, town, district, city under the provincial management, province, city under central Government's management; phone number, fax and email (if any) shall be required; In case where the commercial bank registers to locate its head office at more than one house number or buildings with different addresses, such house numbers or buildings must be adjacent to each other;

c) The head office must ensure the safety of property and the conformity with the requirements of banking activities;

d) The head office shall have an information management system with online connection between the head office and branches and business units of the bank, satisfying the requirements on risk management and administration of a commercial bank and the management requirements of the SBV.

3. The premises of an FBB shall satisfy all requirements applicable to the head office of an enterprise in accordance with regulations of the Law on Enterprise and the following requirements:

a) The premises shall be the working place of the General Director (Director) and the Executive Committee, the place where transactions with customers take place, and its name is written on the License and Business Registration Certificate in accordance with applicable laws;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) The premises must ensure the safety of property and the conformity with the requirements of banking activities;

d) The premises of the FBB shall have an information management system with online connection with the headquarters of the foreign bank, satisfying the requirements on risk management and administration of the foreign bank and the management requirements of the SBV.

4.[49] The representative office’s premises shall be located in the territory of Vietnam, at a specified address with name of the building (if the premises are located in an office building for lease), house number, street (alley) name or name of the commune, ward, town, district, city under the provincial management, province, city under central Government's management; phone number, fax and email (if any) shall be required.

Article 24.[50] (annulled)

Article 25. Organizational structure of Risk Management Committee and Personnel Committee

1. The Board of Directors and the Board of Members shall establish a Risk Management Committee and/or a Personnel Committee and provide for the decision-making process regarding the proposals of these two committees.

2. A committee shall have at least three members, including a Head who is a member of the Board of Directors or the Board of Members and other members who are decided, appointed and dismissed by the Board of Directors or the Board of Members in accordance with the Charter of a commercial bank. A member of the Board of Directors or the Board of Members shall only be authorized to undertake the position of the Head of one committee. For a joint stock commercial bank, the Risk Management Committee shall have at least one member who is an independent member of the Board of Directors.

Article 26. Working regulations of Risk Management Committee and Personnel Committee

1. Upon establishment of the Committees, the Board of Directors or the Board of Members shall promulgate working regulations as well as the functions and duties of each committee. Immediately after the promulgation, the commercial bank shall send such internal working regulations to the SBV (via the Banking Inspection and Supervision Department) for report.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Working regulations:

(i) Number of members of the Committee and responsibilities of each member;

(ii) Regular meeting sessions of the Committee;

(iii) Irregular meeting sessions of the Committee;

(iv) Decision making of the Committee;

b) Duties and functions of the Committee:

(i) Risk Management Committee shall:

- give advice to the Board of Directors and the Board of Members about the promulgation of the procedures and policies within its competence on risk management in banking activities in accordance with provisions of applicable laws and the Charter of the bank.

- analyze, give warnings on prudential level of the bank against the threats, possible risks and preventive measures for such risks in short-term as well as in long-term.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- give advice to the Board of Directors and the Board of Members about giving approval for investments, relevant transactions, administration policy and risk management plan within the functions and duties assigned by the Board of Directors and the Board of Members.

(ii) Personnel Committee shall:

- give advice to the Board of Directors and the Board of Members about changing scale and structure of the Board of Directors, Board of Members and their Executives according to the operation scale and development strategy of the bank.

- give advice to the Board of Directors and the Board of Members about dealing with personnel issues arising in the process of election, appointment, dismissal or relief of members of the Board of Directors, the Board of Members, the Controllers’ Board and Executives of the bank in accordance with provisions of applicable laws and the Charter of the bank.

- research, give advice to the Board of Directors and the Board of Members about the promulgation of internal regulations of the bank within the competence of the Board of Directors and the Board of Members on regimes for wages, remunerations, bonus, regulations on personnel recruitment, training and other treatment policies applicable to Executives and staff of the bank.

Article 27.[51] (annulled)

Article 28. [52] (annulled)

Section 3. Charter Capital, Assigned Capital

Article 29. Charter capital, assigned capital

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) The charter capital of the commercial bank shall be the real capital assigned by the owner or the real capital contributed by shareholders and contributing members and stated in the Bank’s Charter.

b) The charter capital of the commercial bank may be increased from the following sources:

(i) Reserved fund for charter capital supplement; Fund of share capital surplus; retained earnings and other funds in accordance with provisions of applicable laws;

(ii) Public offer of stocks, private offer of stocks;

(iii) Conversion of convertible bonds to common stocks;

(iv) Extra capital assigned by the owner and contributing members;

(v) Other sources in accordance with provisions of applicable laws.

2. Assigned capital of an FBB:

a) The assigned capital of the FBB shall be the real capital assigned by the parent bank to the FBB and stated in the License.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(i) Retained earnings;

(ii) Extra capital assigned by the parent bank;

(iii) Other sources in accordance with provisions of applicable laws.

Article 30. Repurchase of share upon request by shareholders or under the decision of the joint-stock commercial bank

1. Share repurchase by shareholders of a joint-stock commercial bank must be in compliance with provisions of applicable laws.

2. A joint-stock commercial bank shall only be authorized to repurchase shares from its shareholders if after full payment for the repurchased shares, the prudential ratios are still ensured in banking activities and the real value of the charter capital is not lower than the legal capital; in case where the repurchase of shares results in a decrease in charter capital of the joint stock commercial bank, there must be a written approval from the SBV.

3. Procedures and application for repurchase of shares resulting in the decrease in charter capital of the joint stock commercial bank shall be implemented in accordance with the guidelines of the SBV.

Article 31. Transfer of contributed capital, repurchase of contributed capital of joint venture bank, wholly foreign-owned bank

1. The transfer of contributed capital, repurchase of contributed capital shall be in accordance with provisions of the Law on Enterprises.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. The transfer of the contributed capital to an organization which is not a contributing member of the joint venture bank or the wholly foreign-owned bank, shall be required to ensure the ratio of capital contribution in accordance with provisions in Clause 4, Clause 5 Article 2 of this Circular and satisfy the following requirements:

a) For the wholly foreign-owned bank:

(i) A new partner must satisfy the requirements provided for in points b, c, d, dd and e Clause 2 Article 20 of the Law on Credit Institutions and Clause 2 Article 10 of this Circular;

(ii) If the transfer results in the fact that another foreign bank holds 50% of the charter capital of the wholly foreign-owned bank, such foreign bank shall fully satisfy the requirements prescribed in Clause 3 Article 21 of this Circular.

b) For the joint venture bank:

(i) New partner as a foreign bank must satisfy the requirements provided for in points b, c, d, dd and e Clause 2 Article 20 of the Law on Credit Institutions and Clause 2 Article 10 of this Circular;

(ii)  A new partner as a Vietnamese commercial bank must satisfy the requirements provided for in points a, b, c and g Clause 2 Article 9 of this Circular.

4. Requirements for repurchase of contributed capital:

a) Application for repurchase of the contributed capital of the contributing member, conditions for payment and disposal of the contributed capital shall comply with provisions on repurchase of contributed capital of the Law on enterprises;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) The purchaser must fully comply with regulations on risk management and reserves provisions in accordance with provisions at the time of applying for approval of the SBV for the contributed capital repurchase;

d) The purchaser must do unceasingly profitable business in 05 consecutive years preceding the year of applying for the contributed capital repurchase and have no accumulated loss;

dd) The purchaser must not be punished for any administrative penalty against regulations on currency and banking activity by the SBV in 05 years preceding the year of applying for contributed capital repurchase and until the time of applying for approval of the SBV for the contributed capital repurchase.

5. The contributed capital transfer and contributed capital repurchase must be approved by the SBV in writing before implementation thereof. Procedures and applications for contributed capital transfer and contributed capital repurchase shall comply with the SBV’s guidelines.

Chapter IV

RESPONSIBILITIES OF RELEVANT ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

Article 32. Responsibilities of Preparatory Committee

A preparatory Committee shall

1. Prepare and submit an application in accordance with provisions herein.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Organize the Statutory meeting and the first meeting of contributing members for adopting contents as stipulated in Clauses 12 and 15 Article 2 of this Circular;

b) Notify early shareholders, owner, contributing members, parent bank to transfer money to an account opened by the Preparatory Committee at a Vietnamese commercial bank.

3. Instruct early shareholders in performing the capital contribution and processing applications for capital contribution of the early shareholders.

4. Be responsible for the completion and accuracy of the application submitted to the SBV.

5. Notify early shareholders, founding members and parent bank of reasons for refusal to grant License in case of the SBV’s disapproval.

6. Present, in front of the Appraisal Council, the full satisfaction of requirements for being granted a License upon request by the SBV.

7. Defend contents stated in the Plan for establishment of a commercial bank or an FBB in front of the Appraisal Council.

Article 33. Responsibilities of Chief of Preparatory Committee

The Chief of a Preparatory Committee shall:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Sign documents serving the application for establishment of the bank within his/her competence until the SBV grants a License.

Article 34. Responsibilities of organizations and individuals relating to establishment and operation of commercial bank, FBB and representative office.

Organization or individual relating to the establishment and operation of a commercial bank, an FBB or a representative office shall adequately, accurately and promptly provide information upon request by the SBV and the Preparatory Committee in accordance with regulations herein and be responsible before the law on the above-mentioned information.

Article 35. Cooperation in grant of License

1. The SBV shall send a written enquiry to:

a) the People’s Committee of province or central-affiliated city where the head office of a commercial bank or the premises of an FBB is intended to be located, concerning location of the head office of the commercial bank or the premises of the FBB [53];

b) [54] the Ministry of Public Security, concerning the list of proposed members of the Board of Directors, the Board of Members, the Controllers' Board and proposed General Director (Director) of a commercial bank, proposed General Director (Director) of an FBB [55].

2.[56] Within 15 days from the date on which the written enquiry of the SBV is received, the above-mentioned relevant agencies shall respond in writing to the SBV.

3. The SBV shall grant a License on the basis of the responses from the relevant agencies .

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The Council processing application for a License to establish and operate a Commercial bank or a license to establish an FBB (hereinafter referred to as “Appraisal Council”):

a) [57] The appraisal council decided by the Governor of the SBV shall include a Governor or a Deputy Governor (authorized by the Governor) acting as the Chairperson, Heads of the units prescribed in Clauses 2, 3,4, 5, 6, 7, 8 and 10 of this Article acting as members;

b) Duties of the Appraisal Council:

(i) Appraise applications for a License to establish and operate a commercial bank and a License to establish an FBB.

During the appraisal, the Appraisal Council shall carry out face-to-face interview to verify the professional level, the reasonability and feasibility of establishment Plan in respect of each content of such Plan, knowledge about banking area of the persons proposed for managerial and executive positions of the commercial bank, the proposed General Director (Director) of the FBB;

(ii) Select the list of eligible applications on the basis of the opinions of the Council’s members for submission to the SBV's Governor for decision to grant the License.

2. Banking Inspection and Supervision Agency:

a) Receive and appraise applications for Licenses to establish and operate commercial banks and Licenses to establish FBBs:

(i) For the application for a License to establish and operate a commercial bank, or a License to establish an FBB, before giving approval for principles:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Appraise the application, attach a written request for appraisal of the application with the application, and send them to the members of the Appraisal Council for consideration. The written request for appraisal shall specify the appraisal result and the Agency’s recommendations on grant of the License;

- Consolidate opinions of the Appraisal Council’s members and propose to the Chairperson of the Appraisal Council to summon the Appraisal Council’s members to consider the application for the License;

- On the basis of the meeting minute of the Appraisal Council, propose to the SBV’s Governor to prepare and send a written document on approval or disapproval of principles (including specific reasons) to the Preparatory Committee.

The document on approval of principles shall specify the approval for principles for establishment and operation of the commercial bank or establishment of the FBB; approval for the preliminary list of personnel of the commercial bank or the FBB; approval for administrative and organizational structure, internal control, and internal audit of the FBB.

(ii) For additional documents, after giving approval for principles:

- In case the deadline for submitting additional documents expires as prescribed in this Circular but Banking Inspection and Supervision Agency does not receive any additional document or receives an invalid and insufficient application, the Banking Inspection and Supervision Agency shall propose to the SBV’s Governor to prepare a written document informing that the written approval for principles is no longer valid and send it to the Preparatory Committee.

- Upon receipt of the satisfactory application after submitting additional documents, the Banking Inspection and Supervision Agency shall appraise and propose to the SBV’s Governor to sign the Decision on grant of the License to establish and operate the commercial bank or the License to establish the FBB [58] if all requirements are fully satisfied and the sufficient application was submitted as prescribed herein or to have a document specifying refusal to grant the License and reasons for that.

b) [59] (annulled)

c) Be responsible for management and storage of applications for Licenses after being granted them;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Inspect and supervise the compliance with regulations on organization and operation of commercial banks and FBBs in accordance with regulations herein [60].

e) Handle difficulties arising during the implementation of this Circular;

g) [61] Receive, appraise and submit applications for replacement and supplementation of the Licenses of commercial banks and FBBs to the SBV's Governor prescribed in Point b Clause 1 Article 3 hereof;

h) [62] Send written enquiries about applications for addition of interest rate derivative activities, supply of commodity price derivative products and securities depository activities to the Licenses enclosed with such applications to relevant units in the SBV.

3. Legislation Department:

a) Within 30 days since the Banking Inspection and Supervision Agency gives a written request, the Legislation Department shall appraise applications for Licenses and send a written response to the Banking Inspection and Supervision Agency;

b) The Legislation Department shall handle legal problems arising during the grant of Licenses.

4. Monetary Policy Department:

a) Within 30 days since the Banking Inspection and Supervision Agency gives a written request, the Monetary Policy Department shall appraise applications for Licenses and send a written response to the Banking Inspection and Supervision Agency;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. International Cooperation Department:

a) Within 30 days since the Banking Inspection and Supervision Agency gives a written request, the International Cooperation Department shall appraise applications for Licenses and send a written response to the Banking Inspection and Supervision Agency;

b) The International Cooperation Department shall assess arising problems relating to commitments of Vietnam to adhere to the World Trade Organization and other bilateral and mutual agreements.

6.[63] Information Technology Department:

a) Within 30 days since the Banking Inspection and Supervision Agency gives a written request, the Information Technology Department shall appraise applications for Licenses and send a written response to the Banking Inspection and Supervision Agency;

b) The Information Technology Department shall assess problems relating to information technology of commercial banks and FBBs.

7. Finance – accounting Department:

a) Within 30 days since the Banking Inspection and Supervision Agency gives a written request, the Finance – accounting Department shall appraise applications for Licenses and send a written response to the Banking Inspection and Supervision Agency;

b) The Finance – accounting Department shall assess issues relating to financial capacity of shareholders in accordance with regulations herein and relevant regulations of applicable laws.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Within 30 days since the Banking Inspection and Supervision Agency gives a written request, the SBV’s branches of provinces/cities where head offices of commercial banks and FBBs applying for establishment are intended to be located shall appraise applications for Licenses and send written responses to the Banking Inspection and Supervision Agency;

b) The SBV’s provincial branches shall discuss the establishment of commercial banks and FBBs with local authorities of provinces/cities where their head offices are intended to be located (if any);

c) The SBV’s provincial branches shall directly inspect and supervise commercial banks and FBBs to implement and satisfy requirements in accordance with regulations of law and of the SBV prior to opening of operation.

d) The SBV’s provincial branches shall suspend the opening of operation of commercial banks and FBBs if they fail to satisfy requirements applicable to the opening of operation;

dd) The SBV’s provincial branches shall submit reports to the SBV’s Governor on requirements and opening situations of commercial banks and FBBs;

e) The SBV's provincial branches shall receive and appraise applications prescribed in Article 18, Article 18c and Clause 1 Article 18dd hereof;

g) The SBV’s provincial branches shall send written enquiries about the following contents to the People’s Committees of provinces/central-affiliated cities where representative offices’premises are intended to be located:

(i) Location of representative office’s premises upon grant of License to establish representative office in accordance with the regulations in Clause 2 Article 5 of this Circular;

(ii) Change of current premises of representative office in accordance with the regulations in Article 18dd of this Circular;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



i) The SBV’s branches of provinces/cities shall receive written notifications of changes specified in Clause 2 Article 18d hereof from representative offices whose premises are located in the provinces/cities;

k) The SBV’s provincial branches shall inform the Ministry of Public Security (via the Economic Security Department) of the Chief representative officers after the Licenses to establish the representative offices have been granted and of the replacement of the Chief representative officers after the written notifications given by the representative offices have been received;

l) The SBV’s branches of provinces/cities shall inspect representative offices whose premises are located in their provinces/cities in accordance with regulations of law.

m) [65] The SBV’s provincial branches shall send written enquiries about applications for addition of interest rate derivative activities, supply of commodity price derivative products and securities depository activities enclosed with the applications to Licenses of relevant units of the SBV.

9. Banking Operation Department:

a) Provide guidance to commercial banks, FBBs and representative offices on:

(i) payment of licensing fee;

(ii) procedure for opening and transferring money to the escrow account, and capital release.

b) Send the Banking Inspection and Supervision Agency copies of written confirmations of full payment of licensing fee and written confirmations of the money transfer to escrow account and capital release.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Within 30 days since the Banking Inspection and Supervision Agency gives a written request, the Foreign Exchange Management Department shall appraise applications for Licenses and send a written response to the Banking Inspection and Supervision Agency;

b) The Foreign Exchange Management Department shall assess problems relating to foreign exchange activities of commercial banks and FBBs.

11.[67] Within 10 days after receiving written enquiries about applications for addition of interest rate derivatives, provision of commodities derivatives and securities depository to Licenses from the Banking Inspection and Supervision Agency and SBV’s provincial branches, relevant units affiliated to the SBV shall submit written responses specifying reasons for approval or disapproval for the applications of commercial banks and FBBs.

Chapter V

IMPLEMENTATION PROVISIONS [68], [69], [70], [71], [72]

Article 37. Effect

1. This Circular comes into force from February 01, 2012.

2. Since the effective date of this Circular, the following provisions and documents shall be ineffective:

a) Sections III, V, VI Part I, Sections I, V, VIII Part II, Section IV, Clause 56, Section VI Part III, Section I Part IV, Part V of Circular No. 03/2007/TT-NHNN dated June 05, 2007 of the SBV’s Governor guiding the implementation of Decree No. 22/2006/ND-CP dated February 28, 2006 of the Government on organization and operation of FBBs, joint venture banks, wholly foreign-owned banks, representative offices of foreign credit institutions in Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Circular No. 09/2010/TT-NHNN dated March 26, 2010 of the SBV on granting License to establish and operate joint-stock commercial banks.

d) Article 1, Clause 1 and Article 4 of Circular No. 24/2011/TT-NHNN dated August 31, 2011 on implementing plans to simplify administrative procedures in the field of banking establishment and operation in accordance with Resolutions of the Government on simplification of administrative procedures within the jurisdiction of the SBV.

Article 38. Implementation

Chiefs of secretariats, Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency, Heads of units affiliated to the SBV, Directors of SBV’s provincial branches, Chairpersons and members of Boards of Directors, Boards of Members, Heads and members of Controllers’ Boards, General Directors (Directors) of commercial banks, General Directors (Directors) of FBBs, Chief representative officers of foreign credit institutions, other foreign organizations involving in banking activities and related organizations, individuals are responsible for implementation of this Circular./.

 

APPENDIX 01 [73]

License template

(enclosed with Circular No. 25/2019/TT-NHNN dated December 02, 2019 on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices)

Appendix 01a – Template of License to establish and operate commercial bank [74]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Appendix 01c – Template of License to establish representative office.

 

Appendix 01a [76]

Template of License to establish and operate commercial bank

STATE BANK OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No.   /GP-NHNN

Hanoi, ………[date]……

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



to establish and operate a bank (inserting type of bank)

The Governor of the State Bank of Vietnam

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on function, tasks, powers and organizational structures of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices and Circular No. ………….. on amendments to certain Articles of Circular No. 40/2011/TT-NHNN;

Considering the application for a License to establish and operate (inserting the name of the commercial bank or the joint venture bank or the wholly foreign-owned bank) …… and the enclosures (in case of application for a License to establish a new bank)/Considering the application for replacement of the License to establish and operate (inserting the name of the commercial bank or the joint venture bank or the wholly foreign-owned bank)…….. and the enclosures (in case of application for replacement of the License);

Pursuant to the meeting minute of the Council for Appraisal of the application for a License to establish and operate a Bank ………..on ....[date]...... (in case of application for a License to establish a new bank);

At the request of the Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency,

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1. Grant of authorization for establishment of (Commercial bank, joint venture bank or wholly foreign-owned bank) …. as follows: (In case of application for a License to establish a new bank)/ replacement of the establishment and operation License No. ……. dated…….. for the Bank ………as follows (in case of application for replacement of the License):

1. The Bank’s name:

- Full name in Vietnamese:………………………;

- Full name in English:………………………;

- Trade name (or short name):…………………

2. Address of the head office:………………………………………………

Article 2. Charter capital of the Bank …….is…………….. (in words: ...........................)

Article 3. Operation duration of the Bank ….. is …………… year(s) (in case of application for a License to establish a new bank)/ Operation duration of the Bank……. is ………. year(s) (inserting the operation duration specified in the previous License granted by the SBV) from .........[date]………….. (inserting the effective date of the previous License granted by the SBV) (in case of application for replacement of the License).

Article 4. Operation contents

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Receiving demand deposits, term deposits, savings and other types of deposits.

2. Extending credit in the following forms:

a) Lending;

b) Discounting and re-discounting negotiable instruments and other valuable papers;

c) Providing bank guarantee;

d)  Issuing credit cards;

dd) Providing domestic factoring services;

3. Opening payment accounts for clients.

4. Providing domestic payment services:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b. Providing payment services including check, payment order, authorized payment, collection, authorized collection, letter of credit and bank card, and collection and payment services.

5. Opening accounts:

a) Opening accounts at the SBV;

b) Opening accounts at other credit institutions and FBBs.

6. Organizing internal payment systems and participating in the national inter-bank payment systems.

7. Providing such services as cash management, banking and financial consultancy, asset management and preservation, and safe keeping.

8. Providing consultancy of corporate finance, business acquisition, sale, consolidation and merger and investment.

9. Bidding for, selling and purchasing treasury bills, negotiable instruments, government bonds, state bank bills and other valuable papers in the monetary market.

10. Purchasing and selling Government bonds and corporate bonds.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



12. Issuing deposit certificates, promissory notes, bills or bonds to raise capital from organizations in accordance with the Law on Credit Institutions, the Law on Securities, regulations of the Government and guidance of the SBV.

13. Borrowing loans from the SBV in the form of re-financing under the Law on the State Bank of Vietnam and guidance of the SBV.

14. c) Borrowing, lending, depositing, taking deposits of credit institutions, FBBs, domestic and foreign financial institutions according to regulations of law and guidance of the SBV.

15. Contributing capital or purchasing shares in accordance with regulations of law and guidance of the SBV.

16. Entrusting, undertaking entrustment or acting as agents in sectors relating to banking activities, insurance business and asset management according to regulations of law and guidance of the SBV.

17. Dealing in foreign exchange, providing foreign exchange services in domestic market and international market within the scope prescribed by the SBV.

18. Trading and providing derivative products regarding exchange rates, interest rates, foreign exchange, currency and other financial products in domestic market and international market.

19. Depositing securities.

20. Trading gold bullion.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



22. Providing commodity derivatives.

23. Investing in government-bond futures contracts.

24. Providing securities transaction balancing/settlement services according to the regulations in Point a Clause 4 Article 56 of the Law on Securities.

25. Performing supervising bank activities in accordance with the law on Securities.

26. Performing other activities (after being  approved by the SBV).

Article 5. During the operation, the Bank ………….. shall comply with Vietnamese laws.

Article 6. This License takes effect from the date on which it is signed (in case of application for a License to establish a new bank)/this license comes into force from the date on which it is signed and replaces the License to establish and operate the Bank No. ........ dated........., enclosed with written approvals relating to amendments to the License (in case of application for replacement of the License).

Article 7. The License to establish and operate the Bank ………../the new License granted after the old one is replaced of the Bank…………. shall be made into five (05) originals: one (01) original is used for business registration; three (03) originals are archived at the SBV (one of them is archived at the office of the SBV, one is archived at the SBV's provincial branch ..........., and one is archived in the application for the License to establish and operate the Bank/the application for replacement of the License to establish and operate the Bank…………).

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



GOVERNOR

 

Appendix 01b [77]

Template of License to establish FBB

Appendix 01b1 – Template of License to establish FBB (issued by the SBV’s Governor)

Appendix 01b2 – Template of License to establish FBB (issued by the SBV’s Governor)

 

Appendix 01b1

Template of License to establish FBB (issued by the SBV’s Governor)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No.   /GP-NHNN

Hanoi, ………[date]……

 

LICENSE

to establish an FBB

THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices and Circular No. ………….. on amendments to certain Articles of Circular No. 40/2011/TT-NHNN;

Considering the application for a License to establish an FBB of the Bank…………and the enclosures (in case of application for a License to establish a new bank)/Considering the application for replacement of the License to establish the FBB of the Bank………. (in case the FBB is subject to micro-prudential supervision and inspection of the Banking Inspection and Supervision Agency) and the enclosures (in case of application for replacement of the License);

Pursuant to the meeting minute of the Council for Appraisal of the application for a License to establish an FBB of the Bank……… on ....[date]...... (in case of application for a License to establish a new FBB);

At the request of the Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency,

HEREBY DECIDES:

Article 1. Grant of authorization to the Bank…………, nationality ………., whose headquarters is located in ……….. for establishment of a branch at……., the Socialist Republic of Vietnam, as follows: (In case of application for a License to establish a new branch)/ replacement of the License to establish the FBB No. ……. dated…….. for the Bank ………as follows (in case of application for replacement of the License):

1. The branch’s name:

- Full name in Vietnamese: …………..;

- Full name in English: …………..;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Address of the office:………………………………………………

Article 2. Assigned capital of the Bank……. - the branch ……….. is ……………….. (in words:…………).

Article 3. Operation duration of the Bank……. - the branch …………… is ………….. year(s) (in case of application for a License to establish a new branch)/Operation duration of the Bank…………. - The branch …………. is………….. year(s) (inserting the operation duration specified in the previous License granted by the SBV) from .........[date]………….. (inserting the effective date of the previous License granted by the SBV) (in case of application for replacement of the License).

Article 4. Operation contents

The Bank……… - The branch …………. shall be granted authorization for performing banking activities applicable to commercial banks in accordance with regulations of law and of the SBV, including the following activities:

1. Receiving demand deposits, term deposits, savings and other types of deposits.

2. Extending credit in the following forms:

a) Lending;

b) Discounting and re-discounting negotiable instruments and other valuable papers;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d)  Issuing credit cards;

dd) Providing domestic factoring services;

3. Opening payment accounts for clients.

4. Providing domestic payment services:

a. Providing payment instruments;

b. Providing payment services including check, payment order, authorized payment, collection, authorized collection, letter of credit and bank card, and collection and payment services.

5. Opening accounts:

a) Opening accounts at the SBV;

b) Opening accounts at other credit institutions and FBBs.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7. Providing such services as cash management, banking and financial consultancy, asset management and preservation, and safe keeping.

8. Providing consultancy of corporate finance, business acquisition, sale, consolidation and merger and investment.

9. Bidding for, selling and purchasing treasury bills, negotiable instruments, government bonds, state bank bills and other valuable papers in the monetary market.

10. Purchasing and selling Government bonds and corporate bonds.

11. Providing monetary brokerage services.

12. Issuing deposit certificates, promissory notes, bills or bonds to raise capital from organizations in accordance with the Law on Credit Institutions, the Law on Securities, regulations of the Government and guidance of the SBV.

13. Borrowing loans from the SBV in the form of re-financing under the Law on the State Bank of Vietnam and guidance of the SBV.

14. Borrowing, lending, depositing, taking deposits of credit institutions, FBBs, domestic and foreign financial institutions according to regulations of law and guidance of the SBV.

15. Entrusting, undertaking entrustment or acting as agents in sectors relating to banking activities, insurance business and asset management according to regulations of law and guidance of the SBV.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



17. Trading and providing derivative products regarding exchange rates, interest rates, foreign exchange, currency and other financial products in domestic market and international market.

18. Depositing securities.

19. Trading gold bullion.

20. Providing digital wallet services.

21. Providing commodity derivatives.

22. Investing in government-bond futures contracts.

23. Providing securities transaction balancing/settlement services according to the regulations in Point a Clause 4 Article 56 of the Law on Securities.

24. Performing other activities (after being  approved by the SBV).

Article 5. During the operation, the Bank …………... - The branch……….. shall comply with Vietnamese laws.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 7. The License to establish the Bank……………  - The branch…………/the new License granted after the old one is replaced of the Bank………….  - The branch ………shall be made into five (05) originals: one (01) original is granted to the Bank......... - The branch ………..; one (01) original is used for business registration; three (03) originals are archived at the SBV; (one of them is archived at the office of the SBV, one is archived at the SBV's provincial branch ..........., and one is archived in the application for the License to establish the Bank……….. - The branch………………/the application for replacement of the License to establish the Bank……… - The branch…………….). 

 

 

GOVERNOR

 

Appendix 01b2

Template of License to establish FBB (issued by the SBV’s Governor)

State bank of Vietnam
SBV’s provincial branch……..

--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



...,  ………[date]……

 

LICENSE

TO ESTABLISH AN FBB

the Director of the SBV’s branch of province/city……….

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on function, tasks, powers and organizational structures of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices and Circular No. ………….. on amendments to certain Articles of Circular No. 40/2011/TT-NHNN;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



HEREBY DECIDES:

Article 1. Grant of authorization to the Bank…………, nationality ………., headquartered in ……….. for replacement of the License to establish the FBB No. ……. dated…….. for the Bank ………as follows:

1. The branch’s name:

- Full name in Vietnamese: …………..;

- Full name in English: …………..;

- Trade name (or short name):…………………

2. Address of the office:………………………………………………

Article 2. Assigned capital of the Bank……. - The branch ……….. is ……………….. (in words:…………).

Article 3. Operation duration of the Bank……. - The branch …………. is………….. year(s) (inserting the operation duration specified in the previous License granted by the SBV) from .........[date]………….. (inserting the effective date of the previous License granted by the SBV).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Bank……… - The branch …………. shall be granted authorization for performing banking activities applicable to commercial banks in accordance with regulations of law and of the SBV, including the following activities:

1. Receiving demand deposits, term deposits, savings and other types of deposits.

2. Extending credit in the following forms:

a) Lending;

b) Discounting and re-discounting negotiable instruments and other valuable papers;

c) Providing bank guarantee;

d)  Issuing credit cards;

dd) Providing domestic factoring services;

3. Opening payment accounts for clients.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a. Providing payment instruments;

b. Providing payment services including check, payment order, authorized payment, collection, authorized collection, letter of credit and bank card, and collection and payment services.

5. Opening accounts:

a) Opening accounts at the SBV;

b) Opening accounts at other credit institutions and FBBs.

6. Organizing internal payment systems and participating in the national inter-bank payment systems.

7. Providing such services as cash management, banking and financial consultancy, asset management and preservation, and safe keeping.

8. Providing consultancy of corporate finance, business acquisition, sale, consolidation and merger and investment.

9. Bidding for, selling and purchasing treasury bills, negotiable instruments, government bonds, state bank bills and other valuable papers in the monetary market.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



11. Providing monetary brokerage services.

12. Issuing deposit certificates, promissory notes, bills or bonds to raise capital from organizations in accordance with the Law on Credit Institutions, the Law on Securities, regulations of the Government and guidance of the SBV.

13. Borrowing loans from the SBV in the form of re-financing under the Law on the State Bank of Vietnam and guidance of the SBV.

14. Borrowing, lending, depositing, taking deposits of credit institutions, FBBs, domestic and foreign financial institutions according to regulations of law and guidance of the SBV.

15. Entrusting, undertaking entrustment or acting as agents in sectors relating to banking activities, insurance business and asset management according to regulations of law and guidance of the SBV.

16. Dealing in foreign exchange, providing foreign exchange services in domestic market and international market within the scope prescribed by the SBV.

17. Trading and providing derivative products regarding exchange rates, interest rates, foreign exchange, currency and other financial products in domestic market and international market.

18. Depositing securities.

19. Trading gold bullion.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



21. Providing commodity derivatives.

22. Investing in government-bond futures contracts.

23. Providing securities transaction balancing/settlement services according to the regulations in Point a Clause 4 Article 56 of the Law on Securities.

24. Performing other activities (after being approved by the SBV).

Article 5. During the operation, the Bank …………..  - The branch……….. shall comply with Vietnamese laws.

Article 6. This License comes into force from the date on which it is signed and replaces the License to establish the FBB No. ........ dated........., enclosed with written approvals relating to amendments to the License.

Article 7. The new License granted after the old one is replaced of the Bank………….  - The branch ………shall be made into five (05) originals: one (01) original is granted to the Bank......... - The branch ………..; one (01) original is used for business registration; three (03) originals are archived at the SBV's provincial branch …………..

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DIRECTOR

 

Appendix 01c

Template of a License to establish a representative office

STATE BANK OF VIETNAM
SBV’S PROVINCIAL BRANCH
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No……./GP-…….

......,  ………[date]……

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



to establish a representative office

THE DIRECTOR OF THE SBV’S BRANCH OF PROVINCE/CITY……….

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

 Pursuant to Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on function, tasks, powers and organizational structures of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices and Circular No. ………….. on amendments to certain Articles of Circular No. 40/2011/TT-NHNN;

Considering the application for a license to establish a representative office of ….. (inserting name of the foreign credit institution or another foreign organization involving in banking activities) and the enclosures,

HEREBY DECIDES:

Article 1. Grant of authorization to……….. (inserting name of the foreign credit institution or another foreign organization involving in banking activities), nationality…………, whose headquarters is located in (inserting name of the city or nation) for establishment of a representative office in (inserting name of the province or central-affiliated city), Vietnam as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Full name in Vietnamese:

- Full name in English:

2. Location of the representative office’s premises:

Article 2. Operation duration:

Article 3. Operation contents:

Other activities ….. (Listing the activities proposed and approved respectively in accordance with the regulations in Article 125 of the Law on Credit Institutions);

Article 4. During the operation, the representative office …………..  (inserting name of the foreign credit institution or another foreign organization involving in banking activities) -………….. (inserting name of the province or central-affiliated city) shall comply with Vietnamese laws.

Article 5. This License comes into force from the day on which it is signed.

Article 6. The license to establish the representative office…………. (inserting name of the foreign credit institute or another foreign organization involving in banking activities) -………….. (inserting name of the province or central-affiliated city) shall be made into five (05) originals: one (01) original shall be granted to ……  (inserting name of the foreign credit institute or another foreign organization involving in banking activities); one (01) original shall be used for operation registration; three (03) originals shall be archived at the SBV's branch of province/city ..........

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

DIRECTOR

 

 

Appendix 02a

Template of an application form for a License to establish and operate a commercial bank

(enclosed with Circular No. 40/2011/TT-NHNN)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



To: The Governor of the State Bank of Vietnam

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to Circular No. /2011/TT-NHNN of the SBV’s Governor providing regulations on grant of Licenses and organization and operation of commercial banks, FBBs, representative offices;

Pursuant to the Meeting minute of the founding shareholders, founding members or documents of the owner which is the bank…… (for wholly foreign-owned bank, the owner is a single-member LLC) on …[date]….. of establishment of the Bank ………..:

Today, we, including founding shareholders and founding members of the Bank………, represent all the early shareholders (contributing members) or the owner which is the bank...... to propose to the SBV's Governor to consider to grant a License to establish and operate a commercial bank with the following contents:

1. The name of the Bank:

- The full name in Vietnamese

- The full name in English

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Operation contents:

4. Operation duration:

5. The charter capital:……… VND (in words…………..), in which the ratios of capital contribution of founding shareholders (members) are as follows:

No

Name of organization/individual

Number of the License or number of business registration certificate or ID number, number of passport

Phone number

Value of contributed capital

Percentage of contributed capital

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Company A

 

 

 

 

2

Nguyen Van B

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

3

 

 

 

 

 

6. The List of persons proposed to be members of the Board of Directors, the Board of Members, the Controllers' Board and to be the General Director (Director) of the Commercial bank (specifying full name and titles proposed to be approved of each member).

We hereby declare that:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- We will follow the procedures for business registration, registration of opening date and disclosure of information in accordance with regulations of law.

- We will strictly comply with regulations of laws, the SBV and charter for organization and operation of the bank.

 

..., ………[date] ....................

Founding shareholders, founding members or documents of the owner of the bank……
(For founding shareholders that are individuals, signatures and full names shall be required; For founding shareholders, founding members and owner that are organizations, signatures, seals and full names of their legal representatives shall be required)

 

 

Appendix 02b

Template of application form for a license to establish an FBB

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

application form for a license to establish an FBB

To: The Governor of the State Bank of Vietnam

Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to Circular No. /2011/TT-NHNN of the SBV’s Governor providing regulations on grant of Licenses and organization and operation of commercial banks, FBBs, representative offices;

Today, the Bank…….. proposes to the SBV's Governor to consider to grant a License to establish an FBB with the following contents:

1. The Name of the FBB:

- The full name in Vietnamese

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The name of province or city in which the premises of the branch is intended to be located:

3. Operation contents:

4. Operation duration:

5. Assigned capital:

6. The list of potential General Director (Director) of the FBB (specifying full name).

7. The expected administrative organizational structure of the FBB.

We hereby declare that:

- We will be responsible for the accuracy and honesty of the application form as well as the application for the License.

- After being granted the License to establish the FBB, we will follow the procedures for business registration, registration of opening date and disclosure of information in accordance with regulations of law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

..., ………[date] ....................

Legal representative of the foreign bank
(signature, seal and full name)

 

 

Appendix 02c [78]

Application form for a License to establish a representative office of a foreign credit institution or another foreign organization involving in banking activities

(enclosed with Circular No. 25/2019/TT-NHNN dated December 02, 2019 on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
APPLICATION FORM FOR A LICENSE TO ESTABLISH A REPRESENTATIVE OFFICE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to Circular No. 40/2011/TT-NHNN of the SBV's Governor on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices and Circular No. ………….. on amendments to certain Articles of Circular No. 40/2011/TT-NHNN;

Today, the foreign credit institution/ the other foreign organization involving in banking activities (inserting name) proposes to the Director of the SBV’s branch of province/city ………. to consider to grant a License to establish a representative office of the foreign credit institution/the other foreign organization involving in banking activities (inserting name) with the following contents:

1. The name of the representative office:

- The full name in Vietnamese

- The full name in English

2. The planned location of the representative office’s premises:

3. Operation contents:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. The List of potential Chief representative officers of the representative office (specifying full name).

The foreign credit institution/the other foreign organization involving in banking activities (inserting name) …… hereby declare that:

- We will be responsible for the accuracy and honesty of the application form as well as the application for the License.

- After being granted the License, we will follow the procedures for business registration, registration of opening date and disclosure of information in accordance with regulations of law.

- We will strictly comply with regulations of laws and of the SBV; and be responsible before the law for any violation committed by themselves.

 

..., ………[date] ....................

The legal representative of the foreign credit institution/the other foreign organization involving in banking activities)
(signature, seal and full name)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Appendix 03

Template of Curriculum vitae

(enclosed with Circular No. 40/2011/TT-NHNN)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

Curriculum vitae

 

1.  Personal information:

- Full name

- Date of birth

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Passport photo
(4 x 6)

- Nationality (all current legal nationalities)

- Address of the place at which the permanent residence is registered:

- Current place of residence:

- Number, place of issuance, date of issuance of ID card, passport or another personal identification document

- Name and address of the juridical person of whom the declarant acts as a representative.

2. Educational qualifications

School name; name of city/nation where the school's headquarters is located; name of course; study period; name of diploma/qualification (listing qualifications, training programs relating to standards and requirements for the title-holder to be elected or designated).

3. Working period

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Current position at the bank and other organizations.

- Working organization; position; main duties (listing organizations and positions that the declarant has held at these organizations, ensuring the continuity in time).

- Rewards and disciplinary actions (if any).

4. Contributed capital, shares proposed to be held (in case the shareholder is an individual) or proposed to be authorized (in case the declarant is the representative of the juridical person).

5. Relations (if the declarant is a potential founding shareholder/manager/administrator/another title of the commercial bank):

Declaring the relations with the related persons.

6. I, ………….. hereby certify that the above statements are true. I will be responsible for any false information if it is declared herein.

 


Acknowledgement of the competent authority of the working organization or the government of the place where the declarant resides

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Appendix 04

List of early shareholders of a commercial bank  

(enclosed with Circular No. 40/2011/TT-NHNN)

List of early shareholders of the bank …….

No

Information about organization/individual

Phone number

Value of contributed capital

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Type of share

Percentage of contributed capital

I. Founding shareholders:

Organizations

1

Company A

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

2

 

 

 

 

 

 

Individuals

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Nguyen Van A

 

 

 

 

 

4

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

II. Other early shareholders

Organizations

5

Company B

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

6

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7

Nguyen Van B

 

 

 

 

 

8

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

Head of the Preparatory Committee
(signature and full name)

 

GUIDELINE ON DECLARATION

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Information about organization:

- Name of the organization:

- Address of its head office:

- Number of the establishment License or the business registration certificate or the equivalent document:

b) Information about the representative for the organization’s contributed capital

- Full name:

- Permanent address:

- Nationality:

- Number, place of issuance, date of issuance of ID card, passport or another personal identification document;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Full name:

- Permanent address:

- Nationality:

- Number, place of issuance, date of issuance of ID card, passport or another personal identification document;

 

Appendix 05a

Application form for purchase of share(s) applicable to an individual

(enclosed with Circular No. 40/2011/TT-NHNN)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



APPLICATION FOR SHARE PURCHASE

To: The Preparatory Committee for establishment of the Bank……………

1. Individual as purchaser of share(s):

- Full name: (full and official name, written in capital letters)

- Date of birth

- Number, place of issuance, date of issuance of ID card, passport or another personal identification document

- Current place of work and position:

- Phone number:

- Nationality:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Permanent address:

2. Contents of application for share purchase:

- Number of shares that the purchaser applies for, share class, share value and ownership ratio of shares to charter capital.

- Contribution period:

3. Situation of capital contribution or share purchase at another organization:

- Name of the credit institution/enterprise of which the individual is holding a number of contributed capital;

- Number of contributed capital and the ownership ratio of contributed capital to total charter capital of such credit institution/enterprise.

4. Declaration:

After considering the Charter of the bank and regulations of relevant laws, I hereby declare that:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) [79] I will not use the capital mobilized or borrowed from other organizations and individuals for capital contribution; be responsible before the law for the legality of the capital contributed to establishment of the bank;

c) I will comply with regulations in the Charter of the bank and internal regulations of the bank and regulations of relevant laws;

d) I will take all responsibility for the accuracy and honesty of the enclosures (if any).

 

 

Purchaser of shares
(Signature and full name)

 

Appendix 05b

Application form for purchase of shares applicable to an organization

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

..., ………[date] ....................

APPLICATION FOR SHARE PURCHASE

To: The Preparatory Committee for establishment of the Bank……………

1. Organization as purchaser of shares:

- Name of the organization (full and official name, written in capital letters)

- Number of Establishment Decision or number of business registration certificate, issued by …….. on …..[date]……

- Charter capital.

- Address of its head office

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Legal representative:

- Full name:

- Date of birth

- Current position in the organization

- Number, place of issuance, date of issuance of ID card, passport or another personal identification document

- Nationality

- Current place of residence

- Permanent address

3. The person who is appointed as an authorized representative of the organization at the joint stock commercial bank:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Date of birth

- Current place of work and position

- Relations with the organization (in case the purchaser is not the organization's employee)

- Number, place of issuance, date of issuance of ID card, passport or another personal identification document

- Nationality

- Current place of residence

- Permanent address:

4. Contents of application for share purchase:

- Number of shares that the purchaser applies for, share class, share value and ownership ratio of shares to charter capital

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Situation of capital contribution or share purchase at another organization:

- Name of the credit institution/enterprise of which the organization is holding a number of contributed capital;

- Number of contributed and the ratio of contributed capital to total charter capital of such credit institution/enterprise;

6. Declaration:

After considering the Charter of the bank and regulations of relevant laws, we hereby declare that:

a) We will purchase adequately the applied shares and contribute them within the prescribed time limit;

b) [80] We will not use the capital mobilized or borrowed from other organizations and individuals for capital contribution; be responsible before the law for the legality of the capital contributed to establishment of the bank;

c) We will comply with regulations in the Charter of the bank and internal regulations of the bank and regulations of relevant laws;

d) We will take all responsibility for the accuracy and honesty of the enclosures (if any).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Legal representative of the organization
(Signature, full name, position and seal)

 

Appendix 06

List of related persons and situation of capital contribution to establishment of a joint stock commercial bank

(enclosed with Circular No. 40/2011/TT-NHNN)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

List of related persons

To: The State Bank of Vietnam

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Declarant (organization/individual as early shareholder) and “affiliated person”

Relations with the declarant

Participation in the establishment of the bank

Ratio of contributed capital to charter capital upon establishment of the joint stock commercial bank….

The Bank’s name

Ownership ratio of shares to charter capital of the bank
(%)

 

(1)

(2)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(4)

(5)

(6)

1.

Nguyen Van A

Declarant

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Nguyen Thi B

Wife

 

 

 

3.

Company X

The company chaired by Mr. A.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

...

 

 

 

 

 

Total

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

% (of each bank)

%

I certify that the information that I have provided on this list is true. I will be responsible before law for false statements.

 

 

Declarant (7)
(Signature, full name, seal (if any))

 

Guidance on declaration 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. (3): Specifying the relations with the declarant.

3. (4): Specifying names of the banks participating in capital contribution.

4. (7): If the declarant is a juridical person, the signer as the declarant shall be the representative of the juridical person.

 

Appendix 07

Template of a Declaration of assets and incomes of a founding shareholder who is an individual of a joint stock commercial bank

(enclosed with Circular No. 40/2011/TT-NHNN)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

Asset declaration

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Full name of the declarant:……………………………………………..

- Date of birth: ………………………………….

- Number of ID card or passport [81]:

........................ Date of issue: dd/mm/yy Place of issue:

- Office/unit or working place:……………………………….

- Permanent address:………………….

- Current address:………………………..

No.

Type of assets

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

House, construction work

- Number:………(houses)

1.1. The house No. 1:

+ Type of house:...................

+ Land area: …………. m2

+ Constructed area: …………. m2

+ Usable area: …………. m2

+ Address:………………………………………………

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Value of the house and land at the market:…………..

1.2. The house No. 2:

+ Type of house:...................

+ Land area: …………. m2

+ Constructed area: …………. m2

+ Usable area: …………. m2

+ Address:………………………………………………

(Enclosed with a certified copy of the ownership certificate in accordance with regulations of law)

+ Value of the house and land at the market:…………..

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Land use right

- Number:………lot(s)

2.1. The lot No. 1:

+ Type of land:...................

+ Area: …………. m2

+ Address:…………………………………………………..

(Enclosed with a certified copy of the land use right certificate in accordance with regulations of law)

+ Value of the lot based on the market price:…………..

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Type of land:...................

+ Area: …………. m2

+ Address:…………………………………………………..

(Enclosed with a certified copy of the land use right certificate in accordance with regulations of law)

+ Value of the lot based on the market price:…………..

2.3. The lot No. …..;

 

Abroad assets

- Movable assets:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Name:…………

+ Amount: …………..

+ Value of the assets based on the market price:…………..

- Real estate:......................

(Enclosed with certified copies of relevant documents)

+ Name:……………

+ Address:…………………………………………………..

+ Value of the assets based on the market price:…………..

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(Enclosed with certified copies of relevant documents)

- Account opened at:………(inserting name of the bank)……

- Account balance at the time of declaration:…….

 

Motorbike, car, ship, boat with the value from VND 100 million and more

(Enclosed with a certified copy of the Registration Certificate issued by a competent agency)

- Type, trademark: …………

- Number: …………..

- Total value based on the market price:…………..

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Precious metal, precious stone with the value of VND 100 million and more

(Enclosed with certified copies of relevant documents (if any))

- Total estimated value: ……………

Money, savings books, shares, bonds, other negotiable instruments with the value of VND 100 million and more

Cash:

Total value: ……………

Deposits at banks, credit institutions (accounts, savings books, credit books, etc,):

(Enclosed with certified copies of banks)

Total value:……………..

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(Enclosed with certified copies of issuing companies or securities companies)

Total value based on par value: ……………

Total value based on the market price (Exchange or over-the-counter (OTC):…………..

Bonds:

(Enclosed with certified copies of issuing agencies or securities companies)

Total value based on par value: ……………

Total value based on the market price (Exchange or over-the-counter (OTC):…………..

Other negotiable instruments:

Total value based on par value: ……………

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Other assets with the value of 100 million VND and more

(Enclosed with certified copies of relevant documents)

- Name:………

- Amount:………..

- Total estimated value: ……………

I hereby would like to undertake that the above Asset declaration is truthful and sufficient. If it is not truthful, I will take full responsibility to the law.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

GUIDANCE ON DECLARATION 

1. For the declaration of houses, other construction works:

-  It is not required to list out public houses;

- Houses, construction works required to be declared include dwelling houses, factories, restaurants, clubs, other construction works, etc.

- For the following houses and construction works (if any), the declaration shall be the same as that of the house No. 01 and the house No. 02.

2. [5], [6], [7], [8]:

The declaration shall only be made if total value of each type of assets is at least VND 100 million.  For instance, it is required to declare if there are three motorbikes whose total value is VND 100 million or more, and if the total value is less than VND100 million, it is not necessary to declare.

3. For general partial assets:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Appendix 08

Determination of financial capacity to make capital contribution to the establishment of a commercial bank of an organization which is not a credit institution

(enclosed with Circular No. 40/2011/TT-NHNN)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

Determination of financial capacity

To: The State Bank of Vietnam

Method of determining financial capacity to make capital contribution to the establishment of a commercial bank of an organization which is not a credit institution

A – Formula for determination of financial capacity to make capital contribution to the establishment of a commercial bank of an organization which is not a credit institution:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Financial capacity to make capital contribution to the establishment of a commercial bank

=Owner’s equity

-

Long-term investment financed by owner’s equity

1.2. Specific formula:

A = E - LI (1) and

LI = LA - LD (2)

Where:

+ A: Financial capacity to make capital contribution to the establishment of a commercial bank of the organization

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ LI: Long-term investment financed by owner’s equity

+ LD: Long-term debt used to invest in Long-term assets

+ LA: Long-term assets

* If A > = The capital contributed to the commercial bank as declared by the organization, the organization has sufficient financial capacity to make capital contribution to the establishment of the commercial bank.

* If A < The capital contributed to the commercial bank as declared by the organization, the organization has insufficient financial capacity to make capital contribution to the establishment of the commercial bank.

B - Example:

In accordance with the Project, Company X will contribute VND 100 billion to establish Commercial bank Y. Analysing the capital source for Company X to contribute capital to the establishment of Commercial bank Y on the basis of the balance sheet as of July 31, 2007, it is as follows:

Unit: VND billion 

No.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

No.

Capital source

 

.

Short-term assets

1.092,42

.

Payable debts

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



.

Cash and cash equivalents

771,90

.

Short-term debts

517,18

.

Short-term financial investments

0

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Long-term debts

147,70

.

Short-term accounts receivable

377,87

 

 

 

.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



0,08

 

 

 

.

Other short-term assets

2,57

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I.

Long-term assets

1.530,90

I.

Owner’s equity

1.958,44

.

Long-term accounts receivable

0

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Owner’s equity

1.900

.

Fixed assets

26,02

.

Other sources of funds and expenditures

58,44

.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



0

 

 

 

.

Long-term financial investments

1.504,78

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



.

Other long-term assets

0,10

 

 

 

 

Total

2.623,32

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Total

2.623,32

Applying the formulas (1) and (2) to determine the financial capacity of Company X to make capital contribution to the establishment of Commercial bank Y, we have:

Long-term investment financed by

owner’s equity (LI)

Owner’s equity (E)

Long-term assets (LA)

VND 1.530,90 billion

E

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Long-term debt used to invest in Long-term assets (LD)*

VND 147,70 billion

 

 

LI = LA-LD

VND 1.383,2 billion

E

VND 1.900 billion

A = E-LI

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

VND 516,8 billion

Comparing A (VND 516,8 billion) with the capital contributed to Commercial bank Y as declared by Company X (VND 100 billion), it can be seen that Company X has sufficient financial capacity to make capital contribution to the establishment of Commercial bank Y (VND 516,8 billion > VND 100 billion).

Note:

* If the Notes to financial report of the organization has no clear notes to the item Long-term debts used for investment in long-term assets (fixed assets, long-term financial investments, etc.), it is necessary to ask a written note to that item

 

 

CERTIFIED BY

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Doan Thai Son

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

[1] Circular No. 17/2017/TT-NHNN on amendments to certain Articles of Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices is pursuant to:

“The Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010;

 Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on function, tasks, powers and organizational structures of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency;

The SBV’s Governor promulgates a Circular on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices.”

[2] Circular No. 17/2018/TT-NHNN on amendments to certain Articles of Circulars on licensing, business network and foreign exchange operation of credit institutions and FBBs, which comes into force from October 01, 2018 is pursuant to:

“The Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on function, tasks, powers and organizational structures of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Director General of the Legislation Department;

The SBV's Governor promulgates a Circular on amendments to certain Articles of Circulars on licensing, business network and foreign exchange operation of credit institutions and FBBs.”

[3] Circular No. 28/2018/TT-NHNN dated November 30, 2018 of the SBV’s Governor on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the SBV’s Governor on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices is pursuant to:

“The Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

 Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on function, tasks, powers and organizational structures of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency;

The SBV’ Governor promulgates a Circular on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“The Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Decree No. 26/2014/ND-CP dated April 07, 2014 of the Government of Vietnam on organization and operation of bank inspectors and supervisors and Decree No. 43/2019/ND-CP dated May 17, 2019 of the Government of Vietnam on amendments to certain Articles of Decree No. 26/2014/ND-CP dated April 07, 2014 of the Government of Vietnam on organization and operation of bank inspectors and supervisors;

 Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on function, tasks, powers and organizational structures of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency;

The SBV’ Governor promulgates a Circular on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices.”

[5] Circular No. 28/2021/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices is pursuant to:

The Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

The Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



At the request of the Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency;

The SBV’ Governor promulgates a Circular on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices.”

[6] This Article is amended as prescribed in Clause 1 Article 1 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN  on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

[7] This Clause is amended as prescribed in Clause 2 Article 1 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN  on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

[8] This Clause is amended as prescribed in Clause 2 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[9] This Article is annulled as prescribed in Clause 4 Article 2 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[10] This Article is annulled as prescribed in Clause 4 Article 2 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[11] This Section is amended as prescribed in Clause 3 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[12] The name of this Article is amended as prescribed in Clause 4 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[14] This Point is annulled as prescribed in Clause 4 Article 1 of Circular No. 17/2018/TT-NHNN on amendments to certain Articles of Circulars on licensing, business network and foreign exchange operation of credit institutions and FBBs, which comes into force from October 01, 2018.

[15] This Point is annulled as prescribed in Clause 4 Article 1 of Circular No. 17/2018/TT-NHNN on amendments to certain Articles of Circulars on licensing, business network and foreign exchange operation of credit institutions and FBBs, which comes into force from October 01, 2018.

[16] This Point is annulled as prescribed in Clause 4 Article 1 of Circular No. 17/2018/TT-NHNN on amendments to certain Articles of Circulars on licensing, business network and foreign exchange operation of credit institutions and FBBs, which comes into force from October 01, 2018.

[17] This Point is amended as prescribed in Clause 1 Article 1 of Circular No. 17/2018/TT-NHNN on amendments to certain Articles of Circulars on licensing, business network and foreign exchange operation of credit institutions and FBBs, which comes into force from October 01, 2018.

[18] This Point is amended as prescribed in Clause 2 Article 1 of Circular No. 17/2018/TT-NHNN on amendments to certain Articles of Circulars on licensing, business network and foreign exchange operation of credit institutions and FBBs, which comes into force from October 01, 2018.

[19] The phrase “a, b” in this Point is annulled as prescribed in Clause 4 Article 1 of Circular No. 17/2018/TT-NHNN on amendments to certain Articles of Circulars on licensing, business network and foreign exchange operation of credit institutions and FBBs, which comes into force from October 01, 2018.

[20] This Point is amended as prescribed in Clause 3 Article 1 of Circular No. 17/2018/TT-NHNN on amendments to certain Articles of Circulars on licensing, business network and foreign exchange operation of credit institutions and FBBs, which comes into force from October 01, 2018.

[21] The name of this Article is amended as prescribed in Clause 5 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[22] This Clause is annulled as prescribed in Clause 4 Article 2 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[24] The phrase “a, b” in this Clause is annulled as prescribed in Clause 4 Article 1 of Circular No. 17/2018/TT-NHNN on amendments to certain Articles of Circulars on licensing, business network and foreign exchange operation of credit institutions and FBBs, which comes into force from October 01, 2018.

[25] The name of this Article is amended as prescribed in Clause 6 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[26] This Clause is annulled as prescribed in Clause 4 Article 2 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[27] This Article is annulled as prescribed in Clause 4 Article 2 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[28] This Clause is amended as prescribed in Clause 1 Article 1 of Circular No. 17/2017/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2018.

[29] This Point is amended as prescribed in Clause 7 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[30] This Point is amended as prescribed in Clause 2 Article 1 of Circular No. 17/2017/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2018.

[31] This Point is amended as prescribed in Clause 8 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[32] This Point is amended as prescribed in Clause 9 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[34] This Clause is amended as prescribed in Clause 11 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[35] This Clause is amended as prescribed in Clause 12 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[36] This Clause is amended as prescribed in Clause 3 Article 1 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

[37] This Section including Articles 18a, 18b and 18c is amended as prescribed in Clause 3 Article 1 of Circular No. 17/2017/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 05, 2018.

[38] This Clause is amended as prescribed in Clause 2 Article 1 of Circular No. 28/2021/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from March 01, 2022.

[39] The paragraph “gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)” ("submit via by post or directly to the SBV (via the Banking inspection and supervision agency") is replaced with “và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Dối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 điều 3 Thông tư này” ("and submit directly or by post to the SBV or the SBV’s provincial branch for the cases prescribed in Point a Clause 2 Article 3 hereof") as prescribed in Clause 1 Article 2 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

[40] The paragraph “và thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 3 điều 27 Thông tư này” ("and register with the SBV as prescribed in Clause 3 Article 27 hereof”) is annulled as prescribed in Clause 1 Article 2 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[41] This Section including Articles 18d and 18dd is supplemented as prescribed in Clause 4 Article 1 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2022.

[42] This Article is supplemented as prescribed in Clause 3 Article 1 of Circular No. 28/2021/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from March 01, 2022.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[44] This Article is annulled as prescribed in Clause 4 Article 2 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[45] The phrase “thay đổi thời hạn hoạt động” (“change of operation duration”) is annulled as prescribed in Clause 2 Article 2 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

[46] This Clause is annulled as prescribed in Clause 4 Article 2 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

[47] This Point is amended as prescribed in Clause 13 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[48] This Point is amended as prescribed in Clause 14 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[49] This Clause is amended as prescribed in Clause 15 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[50] This Article is annulled as prescribed in Clause 4 Article 2 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[51] This Article is annulled as prescribed in Clause 4 Article 2 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[52] This Article is annulled as prescribed in Clause 4 Article 2 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[54] This Point is amended as prescribed in Clause 16 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[55] The phrase “Trưởng văn phòng đại diện” (“the Chief representative officer”) is annulled as prescribed in Clause 5 Article 2 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

[56] This Clause is amended as prescribed in Clause 17 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[57] This Point is amended as prescribed in Point a Clause 4 Article 1 of Circular No. 17/2017/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 05, 2018.

[58] The paragraph “và văn bản xác nhận đăng ký điều lệ của ngân hàng thương mại” (and a written confirmation of charter registration by the commercial bank”) is annulled as prescribed in Clause 2 Article 2 of Circular No. 28/2021/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[59] This Point is annulled as prescribed in Clause 4 Article 2 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

[60] The phrase “văn phòng đại diện” (“representative office”) is annulled as prescribed in Clause 3 Article 2 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

[61] This Point is supplemented as prescribed in Clause 5 Article 1 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

[62] This Point is supplemented as prescribed in Clause 5 Article 1 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[64] This Clause is amended as prescribed in Clause 6 Article 1 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

[65] This Point is supplemented as prescribed in Clause 4 Article 1 of Circular No. 28/2021/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from March 01, 2022.

[66] This Clause is supplemented as prescribed in Point c Clause 4 Article 1 of Circular No. 17/2017/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 05, 2018.

[67] This Clause is amended as prescribed in Clause 5 Article 1 of Circular No. 28/2021/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from March 01, 2022.

[68] Article 3 and Article 4 of Circular No. 17/2017/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 05, 2018 are as follows:

“Article 3. Responsibilities

Chiefs of secretariats, Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency, Heads of units affiliated to the SBV, Directors of SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Boards of Members, General Directors (Directors) of commercial banks, General Directors (Directors) of FBBs are responsible for implementation of this Circular.

Article 4. Effect

1. This Circular comes into force from January 05, 2018.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[69] Article 7 and Article 8 of Circular No. 17/2018/TT-NHNN on amendments to certain Articles of Circulars on licensing, business network and foreign exchange operation of credit institutions and FBBs, which comes into force from October 01, 2018 are as follows:

“Article 7. Responsibilities

Chiefs of secretariats, Directors of the Legislation Departments and Heads of units affiliated to the SBV, Directors of SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Boards of Members, General Directors (Directors) of credit institutions and FBBs are responsible for implementation of this Circular.

Article 8. Implementation clauses

This Circular comes into force from October 01, 2018./.”

[70] Article 3 and Article 4 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the SBV’s Governor on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019 are as follows:

“Article 3. Responsibilities

Chiefs of secretariats, Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency, Heads of units affiliated to the SBV, Directors of SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Boards of Members, General Directors (Directors) of commercial banks, General Directors (Directors) of FBBs, Chief representative officers of foreign credit institutions, other foreign organizations involving in banking activities are responsible for implementation of this Circular.

Article 4. Implementation Clauses

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[71] Article 3, Article 4 and Article 5 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the SBV’s Governor on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020 are as follows:

“Article 3. Transitional clauses

Applications for extension of operation duration of representative offices, whose license expires, submitted before the effective date of this Circular shall be processed by SBV’s provincial branches within their competence prescribed herein.

Article 4. Responsibilities

Chiefs of secretariats, Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency, Heads of units affiliated to the SBV, Directors of SBV’s provincial branches, Chairpersons of Boards of Directors, Boards of Members, General Directors (Directors) of commercial banks, General Directors (Directors) of FBBs, Chief representative officers are responsible for implementation of this Circular.

Article 5. Implementation provisions

1. This Circular comes into force from January 17, 2020.

2. This Circular shall nullify:

a) Point b Clause 4 Article 1 and Article 2 of Circular No. 17/2017/TT-NHNN dated November 20, 2017 of the Governor of the State bank of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[72] Article 3 and Article 4 of Circular No. 28/2021/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 of the SBV’s Governor on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from March 01, 2022 are as follows:

“Article 3. Implementation.

Chiefs of Offices, Chief Inspectors, banking custodians, heads of units affiliated to the State Bank, commercial banks, FBBs, representative offices are responsible for implementation of this Circular.

Article 4. Implementation Clauses

This Circular comes into force from March 01, 2022./.”

[73] This Appendix including Appendix 01a, Appendix 01b and Appendix 01c is replaced as prescribed in Clause 6 Article 2 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

[74] This Appendix is replaced as prescribed in Article 2 of Circular No. 28/2021/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from March 01, 2022.

[75] This Appendix is replaced as prescribed in Article 2 of Circular No. 28/2021/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from March 01, 2022.

[76] This Appendix is replaced as prescribed in Article 2 of Circular No. 28/2021/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from March 01, 2022.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[78] This Appendix is replaced as prescribed in Clause 7 Article 2 of Circular No. 25/2019/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 17, 2020.

[79] This Point is amended as prescribed in Clause 19 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[80] This Point is amended as prescribed in Clause 19 Article 1 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

[81] The phrase “Chứng minh nhân dân”  (“ID card”) is replaced with “Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu” (“ID card or Citizen identification card or passport”) as prescribed in Clause 3 Article 2 of Circular No. 28/2018/TT-NHNN on amendments to Circular No. 40/2011/TT-NHNN dated December 15, 2011 on licensing and operation of commercial banks, FBBs, representative offices, which comes into force from January 15, 2019.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 06/VBHN-NHNN ngày 24/01/2022 hợp nhất Thông tư quy định về cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14.568

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.59.89
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!