NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4129/QĐ-NHCS
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI, THAY THẾ CÁC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CHO CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã
hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ về việc tổ chức và hoạt động
của Ngân hàng Chính sách xã hội được ban hành kèm theo Quyết định số
16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Ngân hàng
Chính sách xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố bổ sung, sửa đổi, thay thế các thủ tục giải quyết công việc cho tổ chức, cá
nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH như sau:
a) Công bố bổ sung 04 thủ tục giải quyết công
việc cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền của NHCSXH (danh mục các thủ tục
được công bố kèm theo Quyết định này tại phụ lục I và nội dung chi tiết của
từng thủ tục được công bố kèm theo Quyết định này tại phụ lục II).
b) Công bố thay thế 02 thủ tục giải quyết
công việc cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH được công
bố tại Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 và đã được sửa đổi, bổ sung
theo Quyết định số 879/QĐ-NHCS ngày 19/4/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH (danh mục
thủ tục được thay thế kèm theo Quyết định này tại phụ lục I và nội dung chi
tiết của thủ tục thay thế kèm theo Quyết định này tại phụ lục II).
c) Công bố sửa đổi 03 thủ tục giải quyết công
việc cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH đã được công
bố tại Quyết định 2266/QĐ-NHCS , ngày 14/8/2009 của Tổng Giám đốc NHCSXH (danh mục
các thủ tục được sửa đổi bổ sung kèm theo Quyết định này tại phụ lục I và nội
dung chi tiết của từng thủ tục được sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định này
tại phụ lục II).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các đơn vị trong hệ thống NHCSXH
tổ chức thực hiện niêm yết công khai các thủ tục giải quyết công việc được công
bố theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Giám đốc các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính; Giám đốc:
Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở giao dịch và chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Tổng giám đốc (để b/c);
- Trưởng Ban Kiểm soát NHCSXH;
- Các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng;
- Website NHCSXH;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, Tổ PC-VP.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đức Hải
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC CÁC THỦ TỤC ĐƯỢC CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4129/QĐ-NHCS ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội)
A. DANH MỤC CÁC THỦ
TỤC ĐƯỢC CÔNG BỐ BỔ SUNG
SỐ TT
|
TÊN THỦ TỤC
|
LĨNH VỰC
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
1
|
Thủ tục ký quỹ đối với người lao động đi
làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước
ngoài của Hàn Quốc (Chương trình EPS)
|
Hoạt động tín dụng
|
Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, thành phố; Phòng
giao dịch NHCSXH cấp huyện
|
|
2
|
Thủ tục cho vay để ký quỹ đối với người lao
động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao
động nước ngoài của Hàn Quốc (Chương trình EPS)
|
Hoạt động tín dụng
|
Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, thành phố; Phòng
giao dịch NHCSXH cấp huyện
|
|
3
|
Thủ tục phê duyệt cho vay hỗ trợ để chi phí
đi học nghề cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 – 2015
|
Hoạt động tín dụng
|
Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, thành phố; Phòng
giao dịch NHCSXH cấp huyện khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
|
Các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu
Long, gồm: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc
Trăng, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau và thành phố Cần
Thơ.
|
4
|
Thủ tục phê duyệt cho vay hỗ trợ để chi phí
đi xuất khẩu lao động cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn
vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 – 2015
|
Hoạt động tín dụng
|
Như trên
|
Như trên
|
B. DANH MỤC CÁC THỦ
TỤC ĐƯỢC THAY THẾ
SỐ TT
|
TÊN THỦ TỤC
|
LĨNH VỰC
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
5
|
Thủ tục phê duyệt cho vay hỗ trợ để phát
triển sản xuất, kinh doanh và hỗ trợ để chuộc lại đất sản xuất đã chuyển
nhượng, thế chấp cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng
đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 – 2015
|
Hoạt động tín dụng
|
Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, thành phố; Phòng
giao dịch NHCSXH cấp huyện khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
|
Thay thế TTGQCV số TT 06 – Danh mục thủ tục
kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 và đã được sửa đổi, bổ
sung theo Quyết định số 879/QĐ-NHCS ngày 19/4/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH
|
6
|
Thủ tục cho vay vốn phát triển sản xuất đối
với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015
|
Hoạt động tín dụng
|
Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, thành phố; Phòng
giao dịch NHCSXH cấp huyện
|
Thay thế TTGQCV số TT 04 – Danh mục thủ tục
kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 và đã được sửa đổi, bổ
sung theo Quyết định số 879/QĐ-NHCS ngày 19/4/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH
|
C. DANH MỤC CÁC THỦ
TỤC ĐƯỢC SỬA ĐỔI
SỐ TT
|
TÊN THỦ TỤC
|
LĨNH VỰC
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
7
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt cho vay giải
quyết việc làm đối với Hộ gia đình thuộc nguồn vốn do UBND cấp tỉnh quản lý.
|
Hoạt động tín dụng
|
Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, thành phố; Phòng
giao dịch NHCSXH cấp huyện
|
Sửa đổi TTGQCV số thứ tự 16- Danh mục thủ
tục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng giám đốc
NHCSXH
|
8
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt cho vay giải
quyết việc làm đối với Hộ gia đình thuộc nguồn nguồn vốn do các tổ chức chính
trị - xã hội (Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên)
quản lý.
|
Hoạt động tín dụng
|
Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, thành phố; Phòng
giao dịch NHCSXH cấp huyện
|
Sửa đổi TTGQCV số thứ tự 17- Danh mục thủ
tục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng giám đốc
NHCSXH
|
9
|
Thủ tục phê duyệt cho vay nhà ở vùng thường
xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long đối với Hộ gia đình vay vốn để tự xây
dựng nhà ở
|
Hoạt động tín dụng
|
Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, thành phố; Phòng
giao dịch NHCSXH cấp huyện.
|
Sửa đổi TTGQCV số thứ tự 31- Danh mục thủ
tục kèm theo Quyết định số 2266/QĐ-NHCS ngày 14/8/2009 của Tổng giám đốc
NHCSXH
|
PHỤ
LỤC II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC ĐƯỢC CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4129/QĐ-NHCS ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội)
1. Thủ tục ký quỹ đối
với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm
cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (sau đây gọi tắt là Chương trình EPS)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Người lao động có nhu cầu ký quỹ viết Giấy đề
nghị ký quỹ theo mẫu số 01/KQ do
NHCSXH cung cấp.
- Bước 2:
Người ký quỹ xuất trình Giấy chứng minh nhân
dân và Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình
EPS do người ký quỹ ký với Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội để cùng NHCSXH ký Hợp đồng ký quỹ theo mẫu số 02/HĐ-KQ.
- Bước 3:
NHCSXH làm thủ tục mở tài khoản tiền gửi ký
quỹ cho người ký quỹ theo quy định hiện hành để theo dõi tiền ký quỹ.
- Bước 4:
Người ký quỹ nộp tiền (tiền mặt, chuyển
khoản) vào tài khoản tiền gửi ký quỹ.
- Bước 5:
Cán bộ kế toán quản lý tài khoản ký quỹ căn
cứ số dư tiền gửi trên tài khoản ký quỹ để lập 01 (một) bản Giấy xác
nhận ký quỹ theo mẫu số 03/XN-KQ,
trình Trưởng kế toán ký kiểm soát và Giám đốc ký xác nhận.
Khi giao, nhận “Giấy xác nhận ký quỹ”, cán bộ
NHCSXH và người ký quỹ phải ghi và ký giao, nhận vào phần cuối cùng của Hợp
đồng ký quỹ.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở NHCSXH cấp
tỉnh, cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy đề nghị ký quỹ (mẫu số 01 /KQ, lập 01 bản gốc
NHCSXH giữ).
+ Hợp đồng ký quỹ (mẫu số 02/HĐ-KQ; lập 02 bản
gốc, 01 bản người ký quỹ giữ, 01 bản NHCSXH giữ).
+ Giấy xác nhận ký quỹ (mẫu số 03/XN-KQ, lập 01 bản
gốc người ký quỹ giữ).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Thực hiện ngay khi người lao động hoàn thiện
hồ sơ và nộp tiền ký quỹ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục:
- Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH
cấp huyện, cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: NHCSXH
cấp huyện, cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Lao động ngoài
nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục:
- Giấy xác nhận ký quỹ (mẫu số 03/XN-KQ).
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị ký quỹ (mẫu số 01/KQ).
- Hợp đồng ký quỹ (mẫu số 02/HĐ-KQ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Người lao động cư trú hợp pháp trên địa bàn
huyện, quận, thị xã.
- Người ký quỹ là người lao động đi làm việc
tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013
của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao
động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động
nước ngoài của Hàn Quốc;
- Thông tư liên tịch số
31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và
xã hội - Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với
người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS;
- Văn bản số 3672/NHCS-TDNN ngày 20/11/2013
của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ ký quỹ đối với người lao động đi
làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS;
- Văn bản số 3709/NHCS-TDNN ngày 26/11/2013
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi văn bản số 3672/NHCS-TDNN ngày
20/11/2013.
Mẫu số 01/KQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày….tháng…năm….
GIẤY ĐỀ NGHỊ KÝ QUỸ
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách
xã hội………………………………….
……………………………………………………………..
Tên tôi là:........................................................ Sinh
ngày………./………/………………….
Số CMND:…………………………………Ngày cấp..../…../……….Nơi
cấp: ........................
Cư trú tại:
Thôn.....................................xã ......................................................................
huyện………………………………………..tỉnh .....................................................................
Căn cứ Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với
người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho
lao động nước ngoài của Hàn Quốc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg
ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối
với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm
cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc,
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã
hội……………………………………………………………. cho tôi ký quỹ số tiền: 100.000.000 đồng (Bằng
chữ: Một trăm triệu đồng) tại Ngân hàng theo Hợp đồng đưa lao động đi làm
việc tại Hàn Quốc số……….., ngày…./……/………
Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của
pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02/KQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày….tháng…năm….
HỢP ĐỒNG KÝ QUỸ
Số:............/HĐ-KQ
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 của Quốc hội khóa XII;
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội khóa XI;
Căn cứ Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với
người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho
người lao động nước ngoài của Hàn Quốc (sau đây gọi tắt là Chương trình EPS);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với
người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho
người lao động nước ngoài của Hàn Quốc;
Căn cứ văn bản số 3672/NHCS-TDNN ngày
20/11/2013 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Hướng dẫn nghiệp vụ ký
quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép
việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc,
Hôm nay, ngày…../……/……..tại Ngân hàng Chính
sách xã hội………………………………….
………………………………………………………………………., chúng tôi gồm:
- BÊN NHẬN KÝ QUỸ (sau đây gọi là bên
A):
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH): ........................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………Fax: ....................................................................
Người đại diện:…………………………………..Chức vụ: ....................................................
Văn bản ủy quyền (nếu có), số…………..
ngày…../……/…… do ông (bà): ……………………
................................................. chức
vụ …………………………………………… ủy quyền.
- BÊN KÝ QUỸ (sau đây gọi là bên
B):
Họ và tên người ký quỹ:.............................................................
Sinh ngày…../……/……
CMND số ………………………… Ngày cấp ………./………../……….
Nơi cấp ....................
Cư trú tại:Thôn………………………………………… xã ......................................................
huyện……………………………………………………tỉnh ......................................................
Hộ khẩu thường trú: Thôn...........................................xã
................................................
huyện…………………………………………………………tỉnh................................................
Hai bên thỏa thuận và thống nhất về việc ký
quỹ tại NHCSXH với các điều, khoản sau:
Điều 1. Mở tài khoản ký quỹ
Bên B mở tài khoản tiền gửi ký quỹ tại Bên A
để gửi tiền ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg
ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối
với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm
cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc.
Điều 2. Thực hiện ký quỹ
1. Số tiền ký quỹ: 100.000.000 đồng (Bằng
chữ: Một trăm triệu đồng)
2. Thời hạn ký quỹ: 5 năm 4 tháng, kể từ ngày
nộp đủ số tiền ký quỹ vào tài khoản tiền gửi ký quỹ.
Điều 3. Lãi suất tiền gửi ký quỹ và cách thức
trả lãi tiền gửi ký quỹ
1. Đối với bên B không vay tiền bên A để ký
quỹ
a) Trường hợp 1: Thời gian đủ 5 năm 4 tháng
- Trong thời gian 5 năm, tiền gửi ký quỹ được
áp dụng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng của bên A đang áp dụng phù hợp
từng thời kỳ theo quy định của Tổng Giám đốc NHCSXH. Định kỳ 12 tháng, bên A
thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ, nhập gốc và tự động chuyển sang kỳ gửi 12
tháng tiếp theo.
- Trong thời gian 4 tháng còn lại, tiền gửi
ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 4 tháng tại thời điểm chuyển
sang kỳ hạn 4 tháng.
b) Trường hợp 2: Thời gian không đủ 5 năm 4
tháng
- Đối với thời gian gửi từ 12 tháng trở lên:
Định kỳ 12 tháng, bên A thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ, nhập gốc và tự động
chuyển sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo. Phần thời gian còn lại dưới 12 tháng,
tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm rút
tiền. Cách tính, trả lãi được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
c) Trường hợp 3: Thời gian từ 6 năm trở lên
Định kỳ 12 tháng, bên A thực hiện trả lãi
tiền gửi ký quỹ, nhập gốc và tự động chuyển sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo.
Phần thời gian còn lại dưới 12 tháng, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất
tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền. Cách tính, trả lãi được thực hiện
theo quy định hiện hành của NHCSXH.
d) Trường hợp 4: Thời gian từ trên 5 năm 4
tháng đến dưới 6 năm, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ
hạn tại thời điểm rút tiền đối với khoảng thời gian từ trên 5 năm 4 tháng đến
dưới 6 năm.
- Đối với thời gian gửi dưới 12 tháng, tiền
gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại thời điểm rút tiền.
2. Đối với bên B vay tiền bên A để ký quỹ
a) Lãi suất tiền gửi ký quỹ bằng lãi suất
tiền vay để ký quỹ. Bên A thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ theo định kỳ hàng
tháng để tự động thu lãi tiền vay ký quỹ hàng tháng.
b) Trường hợp, người lao động trả nợ vay ký
quỹ trước hạn thì hưởng mức lãi suất tiền gửi ký quỹ theo hướng dẫn tại Khoản 1
Điều 3 này cho khoản tiền chênh lệch giữa số dư tiền ký quỹ và số dư nợ vay.
Điều 4. Hoàn trả tiền ký quỹ và tất toán tài
khoản ký quỹ
1. Việc hoàn trả tiền gửi ký quỹ và tất toán
tài khoản ký quỹ theo Hợp đồng này, bên A thực hiện theo thông báo của Trung
tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc của Cục
Quản lý lao động ngoài nước. Mọi tranh chấp xung quanh việc hoàn trả tiền gửi
ký quỹ và tất toán tài khoản ký quỹ do người lao động với Trung tâm Lao động
ngoài nước thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hoặc Cục Quản lý lao động
ngoài nước chịu trách nhiệm giải quyết.
2. Trường hợp bên B vay tiền bên A để ký quỹ,
thì tiền ký quỹ được sử dụng để trả khoản nợ vay ký quỹ.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
a) Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa
thuận trong Hợp đồng này.
b) Hướng dẫn thủ tục để bên B thực hiện việc
ký quỹ, sử dụng tài khoản ký quỹ theo đúng quy định của pháp luật và thỏa thuận
tại Hợp đồng này.
c) Chịu mọi chi phí in ấn các ấn chỉ trong
thủ tục ký quỹ và cung cấp đầy đủ cho bên B.
d) Trả lãi tiền gửi ký quỹ theo Điều 3 Hợp
đồng này.
đ) Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định pháp luật và Hợp đồng này.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa
thuận trong Hợp đồng này.
b) Được hưởng lãi tiền ký quỹ theo quy định
tại Hợp đồng này.
c) Chịu trách nhiệm về tính xác thực đối với
các chứng từ, văn bản xuất trình với bên A.
d) Chấp hành việc hoàn trả tiền ký quỹ và tất
toán tài khoản ký quỹ theo thông báo của Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Cục Quản lý lao động ngoài nước.
đ) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo
quy của định pháp luật.
Điều 6. Các thỏa thuận khác
1. Những nội dung khác không được hai bên
thỏa thuận trong Hợp đồng này thì được thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí
điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình
cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc, Thông tư liên
tịch số 31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 về việc hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực
hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo
Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện, mọi sửa đổi, bổ
sung các điều, khoản của hợp đồng phải được sự nhất trí của các bên và phải
được lập thành các phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng và các tài liệu kèm theo (nếu
có) là một bộ phận không thể tách rời Hợp đồng này, các bên phải có nghĩa
vụ chấp hành.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá
trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHẦN THEO DÕI GIAO,
NHẬN
Giấy xác nhận ký quỹ
- Bên giao: Ông (bà).………………………………………………….-
Cán bộ NHCSXH.
- Bên nhận: Ông (bà) ……………………………………… - Người
ký quỹ tại NHCSXH.
- Nội dung: Hai bên đã giao, nhận “Giấy xác
nhận ký quỹ” số ……………………..lập ngày…./..../…….vào……giờ……ngày…../…./………..tại trụ
sở NHCSXH.
BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
2. Thủ tục cho vay để
ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp
phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (sau đây gọi tắt là
Chương trình EPS)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Người vay lập bộ hồ sơ đề nghị vay vốn gồm:
Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số
01/TD-KQ), kèm Hợp đồng đưa lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương
trình EPS được ký kết giữa người lao động với Trung tâm Lao động ngoài nước
thuộc Bộ LĐ - TB&XH, đối với trường hợp người vay thuộc đối tượng người lao
động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày
16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ có Quyết định thu hồi đất có thời hạn trong
vòng 3 năm kể từ ngày Quyết định thu hồi đất có hiệu lực (bản sao có chứng thực
của UBND cấp xã), trình Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã xác nhận về đối tượng
trên Giấy đề nghị vay vốn theo quy định.
- Bước 2:
Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, người
vay trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị vay vốn cho NHCSXH nơi cho vay.
- Bước 3:
Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra,
đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ đề nghị vay vốn, trình Trưởng phòng
Kế hoạch nghiệp vụ tín dụng (hoặc Tổ trưởng Tổ Kế hoạch nghiệp vụ) và Giám đốc
phê duyệt cho vay. Căn cứ phê duyệt của Giám đốc, người vay và NHCSXH thỏa
thuận các nội dung vay vốn để lập Hợp đồng tín dụng theo mẫu số 02/HĐTD-KQ đính kèm. Hợp
đồng tín dụng phải có đầy đủ chữ ký của người vay và Giám đốc NHCSXH nơi cho
vay, đóng dấu giáp lai và được lập 02 bản, 01 bản người vay giữ và 01 bản
NHCSXH giữ.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở NHCSXH cấp
tỉnh, cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu số 01/TD-KQ đính kèm).
+ Hợp đồng đưa lao động đi làm việc tại Hàn
Quốc theo Chương trình EPS được ký kết giữa người lao động và Trung tâm Lao
động ngoài nước thuộc Bộ LĐ-TB&XH (bản chính).
+ Đối với trường hợp người vay thuộc đối
tượng người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo Quyết định số
52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ có Quyết định thu hồi
đất có thời hạn trong vòng 3 năm kể từ ngày Quyết định thu hồi đất có hiệu lực
(bản sao có chứng thực của UBND cấp xã).
+ Hợp đồng tín dụng (theo mẫu số 02/HĐTD-KQ đính kèm).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày NHCSXH nhận được hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục:
- Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH
cấp huyện, cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: NHCSXH
cấp huyện, cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
g. Kết quả thực hiện thủ tục:
- Phê duyệt cho vay và ký Hợp đồng tín dụng.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu số 01/TD-KQ đính kèm).
- Hợp đồng tín dụng (theo mẫu số 02/HĐTD-KQ đính kèm).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Đối tượng được vay để ký quỹ là người lao
động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS và thuộc đối tượng được vay
vốn để chi phí cho việc đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo quy định hiện
hành của Chính phủ và được Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn tại các văn bản:
- Văn bản số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008
hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở
nước ngoài;
- Văn bản 2667/NHCS-TDNN ngày 21/9/2009 hướng
dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động
theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
- Văn bản số 297/NHCS-TDNN ngày 04/02/2013
hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp theo
Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Người lao động cư trú hợp pháp trên địa bàn
huyện, quận, thị xã.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày 21/8/2013
của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao
động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động
nước ngoài của Hàn Quốc;
- Thông tư liên tịch số
31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và
xã hội - Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với
người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS;
- Văn bản số 4021/NHCS-TDNN ngày 27/12/2013
của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay để ký quỹ đối với người
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD-KQ
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Dùng cho người vay
để ký quỹ)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách
xã hội……………………………….
Họ tên người vay:……………………………………………….Dân tộc ..................................
Giới tính:…………Sinh ngày……./…./……. Tình trạng
hôn nhân ........................................
Số CMND:………………, ngày cấp:…../…./……, nơi cấp: ................................................
Cư trú tại; thôn……………………………; xã .................................................................... ;
huyện…………………………………………….; tỉnh ............................................................
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội cho tôi
vay để ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo Hợp đồng
số………….ngày……../…../…………..với số tiền: ................................................... đồng.
Thời hạn xin vay:........................ tháng.
Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày……/……./…………….
Tôi xin cam kết
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi đầy đủ, đúng hạn.
2. Trong thời gian làm việc tại Hàn Quốc sẽ
trích một phần thu nhập hàng tháng để trả nợ tiền vay.
Nếu không thực hiện đúng các cam kết trên đây
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ
Người
vay vốn có tên trên đang cư trú hợp pháp tại xã là………………………………………………….
…………………………………………………………
UBND xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày... tháng
...năm ...
Người vay
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHÊ DUYỆT CỦA NHCSXH
Số tiền cho vay:…….………………………………………………….đồng.
Thời hạn xin vay:………………………………………………………tháng.
Lãi suất:……………………%/tháng. Lãi suất nợ quá
hạn:…………% lãi suất khi cho vay.
Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày………/……../………………
Lãi tiền vay được trả theo định kỳ NHCSXH
nhập lãi tiền gửi ký quỹ.
Cán bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng)TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng….năm….
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02/HĐTD-KQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số:……………/HĐTD-KQ
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 của Quốc hội khóa XII;
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội khóa XI;
Căn cứ Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với
người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho
người lao động nước ngoài của Hàn Quốc (sau đây gọi tắt là Chương trình EPS);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
31/2013/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/11/2013 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1465/QĐ-TTg ngày
21/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện thí điểm ký quỹ đối với
người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS;
Căn cứ văn bản số 4021/NHCS-TDNN ngày
27/12/2013 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc
theo Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc,
Hôm nay, ngày…./..../………, tại Ngân hàng Chính
sách xã hội……………………………….
………………………………………………….., chúng tôi gồm:
- BÊN CHO VAY (sau đây gọi là Bên
A):
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH):.........................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Điện thoại:………………………..Fax: ...............................................................................
Người đại diện:……………………………………….. Chức vụ: ............................................
Văn bản ủy quyền (nếu có),
số………………….ngày……/……./……. do ông (bà):..............
................................................................ chức
vụ:…………………………………ủy quyền.
- BÊN VAY (sau đây gọi là Bên B):
Họ và tên người vay: ..................................................... Sinh
ngày………/……./………….
CMND số:...................................... Ngày
cấp ………/……./…………. Nơi cấp ……………..
Cư trú tại: Thôn ………………………………………………xã................................................
huyện: …………………………………………………………tỉnh..............................................
Hộ khẩu thường trú: Thôn …………………………………..xã...............................................
huyện…………………………………………………………..tỉnh.......................................... ….
Hai bên thỏa thuận và thống nhất về việc vay
vốn Bên A để ký quỹ với các điều, khoản sau:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền cho vay (bằng số):........................................................................... đồng
Bằng chữ:.......................................................................................................................
2. Thời hạn cho vay:……………….tháng; hạn trả nợ
cuối cùng ngày………/……./...............
3. Lãi suất tiền vay: Lãi suất cho
vay:…………..%/ tháng.
Điều 2. Phát tiền vay
Bên A phát tiền vay bằng chuyển khoản vào tài
khoản tiền gửi ký quỹ của Bên B theo số TK……………………………………….được Bên B mở tại bên
A.
Điều 3. Mục đích sử dụng tiền vay
Tiền vay được sử dụng để ký quỹ tại NHCSXH
phục vụ cho việc đi làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS.
Điều 4. Thu nợ gốc, thu lãi
1. Bên A được quyền tự động trích tài khoản
ký quỹ của Bên B để thu nợ gốc khi nhận được thông báo của Hội sở chính NHCSXH
hoặc của Trung tâm lao động ngoài nước, Cục quản lý lao động ngoài nước thuộc
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc tự động trích tiền từ tài khoản ký quỹ
của Bên B để thu nợ gốc vào ngày trả nợ cuối cùng ghi trong Hợp đồng này.
Trường hợp Bên B dùng nguồn khác để trả nợ
trước hạn, Bên A tiến hành thu nợ cho Bên B.
2. Định kỳ hàng tháng Bên A thực hiện trả lãi
tiền gửi ký quỹ cho bên B và tự động trích lãi từ tài khoản tiền gửi ký quỹ của
bên B để thu lãi tiền vay theo lãi suất cho vay.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
1. Quyền của Bên A
a) Tự động trích tài khoản ký quỹ của Bên B
để thu nợ gốc khi nhận được thông báo của Hội sở chính NHCSXH hoặc của Trung
tâm lao động ngoài nước, Cục quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc tự động trích tiền từ tài khoản ký quỹ của Bên B để
thu nợ gốc vào ngày trả nợ cuối cùng ghi trong Hợp đồng vay vốn.
b) Trích lãi từ tài khoản tiền gửi ký quỹ của
Bên B để thu lãi theo quy định.
c) Yêu cầu Bên B thực hiện đúng các thỏa
thuận ghi trong Hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên A
a) Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa
thuận trong Hợp đồng này.
b) Chuyển khoản toàn bộ số tiền vay theo Hợp
đồng này vào tài khoản tiền gửi ký quỹ của Bên B,
c) Chịu mọi chi phí in ấn ấn chỉ trong bộ hồ
sơ vay vốn và cung cấp đầy đủ giấy tờ trong bộ hồ sơ vay vốn cho Bên B.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của Bên B
a) Trả nợ trước hạn.
b) Từ chối mọi yêu cầu của Bên A trái với
thỏa thuận trong Hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên B
a) Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa
thuận trong Hợp đồng này.
b) Sử dụng tiền vay đúng mục đích được duyệt.
Hoàn trả đầy đủ nợ vay (cả tiền gốc và lãi) theo đúng thời hạn ghi trong Hợp
đồng này.
Điều 6. Môt số thỏa thuận khác
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Điều 7. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
ký cho tới khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc và lãi.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh tất
cả các điều khoản của Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều
khoản phải được hai bên thỏa thuận bằng văn bản.
2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có
tranh chấp xảy ra thì hai bên thống nhất giải quyết trên tinh thần hợp tác.
Trong trường hợp không hòa giải được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải
quyết hoặc khởi kiện trước pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG TÍN
DỤNG
(Kèm theo Hợp đồng
tín dụng số…………………./HĐTD-KQ ngày ....tháng....năm ....20...)
1. THEO DÕI NỢ VAY:
Phát tiền vay
|
Chữ ký
|
Ngày, tháng, năm
|
Số tiền cho vay
|
Dư nợ
|
Người vay
|
Cán bộ NH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. THEO DÕI THU NỢ, DƯ NỢ:
Ngày, tháng, năm
|
Thu nợ trong hạn
|
Dư nợ
|
|
Gốc
|
Lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủ tục phê duyệt
cho vay hỗ trợ để chi phí đi học nghề cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời
sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 - 2015
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Người vay tự nguyện gia nhập Tổ Tiết kiệm
và vay vốn (TK&VV) tại nơi sinh sống.
+ Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn vay (mẫu số
01 /TD) kèm Giấy xác nhận của nhà trường (bản chính) hoặc Giấy báo nhập học
(bản sao) gửi cho Tổ trưởng Tổ TK&VV.
- Bước 2:
+ Tổ TK&VV nhận được hồ sơ xin vay của
người vay, tiến hành họp Tổ để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên giấy
đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD), đối chiếu với
đối tượng xin vay đúng với chính sách vay vốn của Chính phủ. Nếu chưa đúng thì
hướng dẫn người vay lập lại thủ tục hoặc bổ sung phần còn thiếu. Sau đó lập
Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm Giấy đề nghị
vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD), Giấy xác nhận
của nhà trường hoặc Giấy báo nhập học trình UBND cấp xã xác nhận.
+ Tại UBND cấp xã, xác nhận hộ vay thuộc đối
tượng được vay vốn và đang cư trú hợp pháp tại xã và phê duyệt Danh sách hộ gia
đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu
03/TD).
+ Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ
TK&VV gửi toàn bộ hồ sơ đề nghị vay vốn trực tiếp tại trụ sở NHCSXH cấp
huyện để làm thủ tục phê duyệt cho vay.
Bước 3;
+ NHCSXH cấp huyện nhận được hồ sơ do Tổ
TK&VV gửi đến, thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của
bộ hồ sơ vay vốn.
+ Sau khi phê duyệt, NHCSXH cấp huyện lập
thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu
số 04/TD) gửi UBND cấp xã.
- Bước 4: UBND cấp xã thông báo đến tổ chức
Hội nhận ủy thác cấp xã để tổ chức Hội thông báo đến Tổ TK&VV. Tổ TK&VV
thông báo đến người vay kết quả phê duyệt cho vay.
b. Cách thức thực hiện:
Người vay gửi trực tiếp hồ sơ cho Tổ
TK&VV, Tổ TK&VV gửi trực tiếp cho NHCSXH cấp huyện nơi cho vay.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ được sửa đổi,
bổ sung như sau:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Người vay:
* Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay (mẫu số 01/TD): 01
liên (bản chính).
* Giấy xác nhận của nhà trường (bản chính)
hoặc Giấy báo nhập học đối với HSSV năm đầu (bản sao có công chứng): 01 liên.
+ Đối với Tổ TK&VV:
* Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD): 02 liên (bản
chính).
- Số lượng hồ sơ: như trên.
d. Thời hạn giải quyết được sửa đổi, bổ sung
như sau:
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày NHCSXH nhận được hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH
cấp huyện nơi cho vay.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: NHCSXH
cấp huyện nơi cho vay.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, tổ
chức chính trị - xã hội, nhà trường hoặc cơ sở đào tạo.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục:
- Thông báo phê duyệt cho vay theo mẫu 04/TD.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay (mẫu số 01/TD)
- Giấy xác nhận của nhà trường hoặc Giấy báo
nhập học.
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD)
k. Yêu cầu điều kiện thủ tục:
- Học viên là thành viên của hộ gia đình
thuộc một trong các đối tượng:
+ Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp
luật.
+ Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu
người bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy
định của pháp luật.
- Học viên mà gia đình gặp khó khăn đột xuất
về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời
gian theo học có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú.
- Đối với Học viên năm thứ nhất phải có giấy
báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường.
- Đối với Học viên năm thứ hai trở đi phải có
xác nhận của nhà trường không bị các cơ quan xử phạt hành chính trở lên về các
hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
- Hộ vay phải là thành viên của Tổ TK&VV
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013
của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải
quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015.
- Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày
27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
- Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH ngày
30/11/2007 về việc hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo
Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín
dụng đối với học sinh, sinh viên.
- Văn bản 2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 của
Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện cho vay đối với học sinh, sinh viên
theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
- Văn bản số 1883/NHCS-TD ngày 10/7/2008 của
Tổng giám đốc về việc ban hành Giấy cam kết trả nợ và thay Giấy xác nhận.
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của
Tổng giám đốc NHCSXH về hướng dẫn quy trình phát hành số vay vốn và phát hành
Biên lai thu lãi tiền vay.
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày 29/3/2011
của Tổng giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số
điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác.
- Văn bản số 2934/NHCS-TDNN ngày 02/12/2011
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi, bổ sung nghiệp vụ phát hành biên lai
thu lãi, huy động tiền gửi tiết kiệm của tổ viên Tổ TK&VV và thanh toán hoa
hồng cho Tổ TK&VV;
- Văn bản số 3827/NHCS-TDNN ngày 12/12/2013
của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số
29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ
trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015;
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD
(Lập 01 liên)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay:………………………………………
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách
xã hội……………………………………
1. Họ tên người vay:………………………………………Năm sinh: .....................................
- Số CMND:……………….., ngày cấp:…../…./……, nơi
cấp: ..........................................
- Địa chỉ cư trú: thôn…………………;
xã……………………..huyện ....................................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)...................................................... làm
tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ......................................................................................... quản
lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ..................................................................... đồng
(Bằng chữ .................................................................................................................. )
Để thực hiện phương án: ..............................................................................................
Tổng nhu cầu vốn: ……………………………………………đồng.
Trong đó:
+ Vốn tự có tham gia: …………………………………………đồng
+ Vốn vay NHCSXH: đồng để dùng vào việc:
Đối tượng
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
- Thời hạn xin vay:…………tháng; Kỳ hạn trả
nợ:…………tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày..../…../………
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày…..tháng ....
năm……
Người
vay
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN
HÀNG
1. Số tiền cho vay:…………………………đồng (Bằng chữ:............................................. )
2. Lãi suất:……………%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn:..................... %
lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay:…………………tháng; Kỳ hạn trả
nợ:................................. tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ:....................... đồng/lần.Hạn
trả nợ cuối cùng: Ngày……/……/………….
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày....................................................
Cán bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng)TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng….năm….
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01/TDSV
(Do HSSV lập)
TRƯỜNG (CƠ SỞ ĐÀO
TẠO)
………………………………….
………………………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY XÁC NHẬN
Họ và tên học sinh (sinh viên): ......................................................................................
Ngày sinh:………../………/…………….Giới tính: Nam o Nữ o
CMND số:……………………..ngày cấp…../……/………….Nơi
cấp: .................................
Mã trường theo học (mã quy ước trong tuyển
sinh ĐH, CĐ, TCCN): ................................
Tên trường: .................................................................................................................
Ngành học: ..................................................................................................................
Hệ đào tạo (Đại học, cao đẳng, dạy nghề): ...................................................................
Khóa:………..Loại hình đào tạo: ....................................................................................
Lớp:………………………..Số thẻ HSSV: ........................................................................
Khoa: ..........................................................................................................................
Ngày nhập học:………/………/………Thời gian ra trường
(tháng/năm):…../……../.............
(Thời gian học tại trường:…………………tháng)
- Số tiền học phí hàng
tháng:..........................................đồng.
Thuộc diện:
|
- Không miễn giảm
|
o
|
|
- Giảm học phí
|
o
|
|
- Miễn học phí
|
o
|
Thuộc đối tượng:
|
- Mồ côi
|
o
|
|
- Không mồ côi
|
o
|
- Trong thời gian theo học tại trường, anh
(chị)……………………………………………………
không bị xử phạt hành chính trở lên về các
hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
- Số tài khoản của nhà trường :………………………..,
tại ngân hàng…………………………..
|
………,
ngày….tháng….năm…..
HIỆU
TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Tên tổ TK & VV:………………………
Thôn:…………………………………..
Xã: …………………………………….
Huyện: ………………………………...
|
DANH SÁCH HỘ GIA
ĐÌNH
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chương trình cho
vay………………………………….
|
Mẫu số 03/TD. Lập 04 liên:
- 02 liên lưu NH (01 liên đóng chứng từ, 01 liên lưu hồ sơ cho vay)
- 01 liên lưu tổ TK&VV;
- 01 liên tổ chức CTXH
|
Tại cuộc họp các thành viên trong tổ ngày
…………../……… /……….. đã bình xét các hộ thành viên xin vay vốn Ngân hàng Chính
sách xã hội. Toàn tổ nhất trí đề xuất những người có tên dưới đây được vay vốn
đợt này:
Đơn vị: nghìn đồng
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Đề nghị của Tổ
TK&VV
|
Phê duyệt của Ngân
hàng
|
Số tiền
|
Đối tượng
|
Thời hạn
|
Số tiền
|
Thời hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày…… tháng….
năm………
Phần xác nhận của UBND xã
Các hộ có tên trên đang cư trú hợp pháp tại xã, thuộc diện hộ
………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………
|
Ngày…… tháng….
năm………
Phê duyệt của Ngân hàng
Số hộ được vay vốn đợt này:…………………………….…hộ
Tổng số tiền cho vay:………………………………………đồng
Số hộ chưa được vay đợt này:……hộ, có số thứ tự trong danh sách
là:……………………………………………………………….
|
|
UBND xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục phê duyệt
cho vay hỗ trợ để chi phí đi xuất khẩu lao động cho đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 – 2015.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Người vay tự nguyện gia nhập Tổ TK&VV tại
nơi sinh sống. Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn
vay (mẫu số 01/TD) kèm Hợp
đồng lao động đã ký giữa người lao động với bên tuyển dụng hoặc Thông báo tuyển
dụng của bên tuyển dụng, gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV.
- Bước 2:
Tổ TK&VV nhận hồ sơ vay vốn của tổ viên,
tiến hành tổ chức họp Tổ để kiểm tra các yếu tố trên Giấy đề nghị vay vốn, đối
chiếu với đối tượng xin vay đúng với chính sách vay vốn của Chính phủ, nếu hồ
sơ vay vốn chưa đúng thì hướng dẫn người vay làm lại. Sau đó lập Danh sách hộ
gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu
số 03/TD) trình UBND cấp xã xác nhận;
Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã trên Danh
sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD), Tổ TK&VV
gửi bộ hồ sơ vay vốn tới NHCSXH cấp huyện để làm thủ tục phê duyệt cho vay.
- Bước 3:
NHCSXH nơi cho vay nhận bộ hồ sơ vay vốn để
xem xét, phê duyệt cho vay. Sau khi phê duyệt, NHCSXH gửi Thông báo kết quả phê
duyệt cho vay (mẫu số 04/TD)
tới UBND cấp xã.
- Bước 4:
UBND cấp xã thông báo đến tổ chức Hội nhận ủy
thác cấp xã để thông báo tới Tổ TK&VV và Tổ thông báo đến người vay.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ TK&VV nơi
người vay sinh sống.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay (mẫu số 01/TD) (bản
chính).
+ Hợp đồng lao động đã ký giữa người lao động
với bên tuyển dụng (nếu bên tuyển dụng là doanh nghiệp dịch vụ); hoặc Thông báo
tuyển dụng (nếu bên tuyển dụng là tổ chức sự nghiệp) (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nơi cho vay nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH
cấp huyện, cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH
cấp huyện, cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, các tổ chức
chính trị - xã hội cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục:
- Thông báo phê duyệt cho vay theo mẫu số 04/TD
h. Lệ phí:
- Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay (mẫu số 01/TD).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả
hộ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số), đời sống khó khăn giai đoạn
2013-2015 thuộc 13 tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long được xác định
theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 31/01/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai
đoạn 2011-2015;
- Được bên tuyển dụng (gồm doanh nghiệp dịch
vụ hoặc tổ chức sự nghiệp) chính thức tiếp nhận đi lao động có thời hạn ở nước
ngoài.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013
của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải
quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015.
- Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh
xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 - 2020;
- Thông tư liên tịch số
31/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Tài chính “Hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg
ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện
nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 -
2020”.
- Văn bản số 3354/LĐTBXH-QLLĐNN ngày
09/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội về mức trần chi phí
đối với lao động huyện nghèo vay vốn đi làm việc ở nước ngoài;
- Văn bản số 2667/NHCS-TDNN ngày 21/9/2009
của Tổng giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện
nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009
của Thủ tướng Chính phủ;
- Văn bản số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008 của
Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính sách đi
lao động có thời hạn ở nước ngoài;
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của
Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn phát hành Sổ vay vốn và phát hành Biên lai thu
lãi.
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày
29/3/2011 của Tổng giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế
một số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác.
- Văn bản số 2934/NHCS-TDNN ngày 02/12/2011
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi, bổ sung nghiệp vụ phát hành biên lai
thu lãi, huy động tiền gửi tiết kiệm của tổ viên Tổ TK&VV và thanh toán hoa
hồng cho Tổ TK&VV;
- Văn bản số 3827/NHCS-TDNN ngày 12/12/2013
của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số
29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ
trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 - 2015.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD
(Lập
01 liên)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay:…………………………………
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách
xã hội………………………………….
1. Họ tên người vay:…………………………..Năm sinh: ...................................................
- Số CMND:…………………….., ngày cấp:…../…./……, nơi
cấp: ....................................
- Địa chỉ cư trú: thôn………………….;
xã………………………huyện .................................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông
(bà)……………………………………….….làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ......................................................................................... quản
lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ..................................................................... đồng
(Bằng chữ .................................................................................................................. )
Để thực hiện phương án: ..............................................................................................
Tổng nhu cầu vốn: ............................................................................... đồng.
Trong đó:
+ Vốn tự có tham gia: ………………………………….đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: …………………………………...đồng để
dùng vào việc:
Đối tượng
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
- Thời hạn xin vay:…………tháng; Kỳ hạn trả
nợ:…………tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày..../…../………..
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày…..tháng ....
năm……
Người vay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN
HÀNG
1. Số tiền cho vay:………………………đồng (Bằng
chữ:………………………………………)
2. Lãi suất:…………….%/tháng. Lãi suất nợ quá
hạn:………………..% lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay:…………………tháng; Kỳ hạn trả
nợ:………………………….tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ:…………………..đồng/lần.Hạn trả
nợ cuối cùng: Ngày……/……/………….
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày…………………………………………..
Cán bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng)TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng….năm….
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Tên tổ TK & VV:……………………
Thôn:………………………………..
Xã: …………………………………..
Huyện: ………………………………
|
DANH SÁCH HỘ GIA
ĐÌNH
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chương trình cho
vay………………………………….
|
Mẫu số 03/TD. Lập 04 liên:
- 02 liên lưu NH (01 liên đóng chứng từ, 01 liên lưu hồ sơ cho vay)
- 01 liên lưu tổ TK&VV;
- 01 liên tổ chức CTXH
|
Tại cuộc họp các thành viên trong tổ ngày
………/……… /……….. đã bình xét các hộ thành viên xin vay vốn Ngân hàng Chính sách
xã hội. Toàn tổ nhất trí đề xuất những người có tên dưới đây được vay vốn đợt
này :
Đơn vị: nghìn đồng
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Đề nghị của Tổ
TK&VV
|
Phê duyệt của Ngân
hàng
|
Số tiền
|
Đối tượng
|
Thời hạn
|
Số tiền
|
Thời hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày…… tháng….
năm………
Phần xác nhận của UBND xã
Các hộ có tên trên đang cư trú hợp pháp tại xã, thuộc diện hộ
………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………
|
Ngày…… tháng….
năm………
Phê duyệt của Ngân hàng
Số hộ được vay vốn đợt này:…………………………….…hộ
Tổng số tiền cho vay:………………………………………đồng
Số hộ chưa được vay đợt này:……hộ, có số thứ tự trong danh sách
là:……………………………………………………………….
|
|
UBND xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục phê duyệt
cho vay hỗ trợ để phát triển sản xuất, kinh doanh và hỗ trợ để chuộc lại đất
sản xuất đã chuyển nhượng, thế chấp cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời
sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 - 2015
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Người vay tự nguyện gia nhập Tổ Tiết kiệm
và vay vốn (TK&VV) tại nơi sinh sống.
+ Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn vay (mẫu
số 01/TD) gửi tổ trưởng Tổ TK&VV.
- Bước 2:
+ Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị - xã
hội nhận ủy thác cấp xã, Trưởng thôn tổ chức họp đối chiếu tên người đề nghị
vay vốn với Danh sách hộ DTTS ĐBKK được UBND cấp huyện phê duyệt, đảm bảo theo
thứ tự ưu tiên trong danh sách.
+ Sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị
vay vốn NHCSXH theo mẫu số
03/TD kèm Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) và Biên bản họp
bình xét cho vay có đầy đủ chữ ký của các thành phần tham dự cuộc họp gửi Ban
giảm nghèo để trình UBND cấp xã xác nhận.
- Bước 3:
+ NHCSXH nơi cho vay nhận bộ hồ sơ vay vốn,
tiến hành xem xét, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, trình Giám đốc phê duyệt
cho vay. Trường hợp chưa đầy đủ các yếu tố theo quy định thì cán bộ NHCSXH
hướng dẫn Tổ TK&VV làm lại hồ sơ và thủ tục theo quy định.
+ Sau khi phê duyệt, NHCSXH gửi Thông báo kết
quả phê duyệt cho vay (mẫu số
04/TD) tới UBND cấp xã.
Bước 4:
UBND cấp xã thông báo kết quả phê duyệt cho
vay đến tổ chức Hội nhận ủy thác cấp xã để thông báo tới Tổ TK&VV và Tổ
thông báo đến người vay.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ TK&VV nơi
người vay sinh sống.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Hộ vay vốn:
§
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD).
§
Sổ vay vốn.
+ Tổ TK&VV:
§
Biên bản họp Tổ TK&VV mẫu
số 10A/TD đối với Tổ thành lập mới hoặc mẫu số 10C/TD đối với trường
hợp kết nạp bổ sung tổ viên.
§
Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày NHCSXH nơi cho vay nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục:
- Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH và
UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH
cấp huyện, cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, các tổ chức
chính trị - xã hội cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục:
- Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD)
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay (mẫu số 01/TD).
- Biên bản họp Tổ TK&VV mẫu số 10A/TD đối với Tổ
thành lập mới hoặc mẫu số
10C/TD đối với trường hợp kết nạp bổ sung tổ viên.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Hộ DTTS ĐBKK thuộc đối tượng được vay vốn
theo Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 phải có đủ các điều kiện sau:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả
hộ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số), đời sống khó khăn giai đoạn
2013-2015 thuộc 13 tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long được xác định
theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 31/01/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai
đoạn 2011-2015;
- Cư trú ổn định, hợp pháp tại địa phương; có
tên trong Danh sách hộ nghèo do Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã quản lý lập, xác
nhận.
- Đối với hộ vay để chuộc lại đất sản xuất đã
chuyển nhượng, thế chấp phải:
+ Có phương án hoặc nhu cầu sử dụng vốn vay
vào sản xuất, kinh doanh được chính quyền cùng các tổ chức chính trị - xã hội
của thôn hỗ trợ gia đình lập theo mẫu số 01/TD.
+ Sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, không được
sử dụng khoản vốn vay để gửi lại vào các ngân hàng khác.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày
09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất
ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo,
đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010.
- Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày
04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối
với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015;
- Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013
của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải
quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015.
- Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24/6/2013
của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định số
54/2012/QĐ-TTg .
- Thông tư số 03/2013/TT-UBDT ngày 28/10/2013
của Ủy ban Dân tộc về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số
29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ
trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 - 2015;
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của
Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn phát hành số vay vốn và phát hành Biên lai thu
lãi;
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày
29/3/2011 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế
một số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách khác.
- Văn bản số 2934/NHCS-TDNN ngày 02/12/2011
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi, bổ sung nghiệp vụ phát hành biên lai
thu lãi, huy động tiền gửi tiết kiệm của Tổ viên Tổ TK&VV và thanh toán hoa
hồng cho Tổ TK&VV;
- Văn bản số 1004/NHCS-TDNN ngày 12/4/2013
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc thực hiện Điều 21 Quyết định số 15/QĐ-HĐQT
ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH về Quy chế tổ chức và hoạt động của
Tổ TK&VV
- Văn bản số 2744/NHCS-TDNN ngày 06/8/2013
của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện cho Vay vốn phát triển sản xuất
đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 theo Quyết
định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Văn bản số 3827/NHCS-TDNN ngày 12/12/2013
của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số
29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ
trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD
(Lập
01 liên)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay:………………………………………
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách
xã hội……………………………….…….
1. Họ tên người vay:…………………………..Năm sinh: ...................................................
- Số CMND:……………………., ngày cấp:…../…./……, nơi
cấp: .....................................
- Địa chỉ cư trú: thôn………………..….;
xã………………..huyện .......................................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông
(bà)……………………………………….….làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ......................................................................................... quản
lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ..................................................................... đồng
(Bằng chữ..................................................................................................................
)
Để thực hiện phương án: ..............................................................................................
Tổng nhu cầu vốn: ………………………………………đồng. Trong
đó:
+ Vốn tự có tham gia: …………………………………...đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: …………………………………….đồng để dùng
vào việc:
Đối tượng
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
- Thời hạn xin vay:…………tháng; Kỳ hạn trả
nợ:…………tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày..../…../………..
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày…..tháng ....
năm……
Người vay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN
HÀNG
1. Số tiền cho vay:………………………… đồng (Bằng
chữ:…………………………………..)
2. Lãi suất:……….%/tháng. Lãi suất nợ quá
hạn:………….% lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay:…………………tháng; Kỳ hạn trả
nợ:………………………tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ:………………đồng/lần.Hạn trả nợ
cuối cùng: Ngày……/……/………….
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày……………………………………….
Cán bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng)TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng….năm….
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 10A/TD
(Lập
02 liên):
- 01 liên lưu NH
- 01 liên lưu Tổ TK & VV
|
BIÊN BẢN HỌP
Về việc thành lập Tổ
tiết kiệm và vay vốn
Thời gian bắt đầu: ……giờ …….., ngày
…../ ……/ ………….
Địa điểm: Thôn …………….., xã……………………………., huyện.....................................
Thành phần tham dự:
-……………… người là đại diện hộ gia đình cùng cư
trú tại địa bàn thôn .........................
………………………….. xã …………………………huyện ..................................................
- Ông (bà) ............................................................ là
Trưởng thôn, chứng kiến cuộc họp
Chủ trì: Ông (bà) …………………………………………chức vụ ........................................
Thư ký: Ông (bà) ........................................................................ là
đại diện hộ gia đình
NỘI DUNG
Đại diện các hộ gia đình tự nguyện họp để
thành lập Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) theo quy định tại Quy chế tổ chức
và hoạt động Tổ TK&VV ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày
05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH. Sau khi thảo luận, cuộc họp thống nhất
các nội dung sau:
I. DANH SÁCH TỔ VIÊN TỰ NGUYÊN GIA NHẬP TỔ
TK&VV
1
|
…………………………………….
|
24
|
…………………………………….
|
2
|
…………………………………….
|
25
|
…………………………………….
|
3
|
…………………………………….
|
26
|
…………………………………….
|
4
|
…………………………………….
|
27
|
…………………………………….
|
5
|
…………………………………….
|
28
|
…………………………………….
|
6
|
…………………………………….
|
29
|
…………………………………….
|
7
|
…………………………………….
|
30
|
…………………………………….
|
8
|
…………………………………….
|
31
|
…………………………………….
|
9
|
…………………………………….
|
32
|
…………………………………….
|
10
|
…………………………………….
|
33
|
…………………………………….
|
11
|
…………………………………….
|
34
|
…………………………………….
|
12
|
…………………………………….
|
35
|
…………………………………….
|
13
|
…………………………………….
|
36
|
…………………………………….
|
14
|
…………………………………….
|
37
|
…………………………………….
|
15
|
…………………………………….
|
38
|
…………………………………….
|
16
|
…………………………………….
|
39
|
…………………………………….
|
17
|
…………………………………….
|
40
|
…………………………………….
|
18
|
…………………………………….
|
|
…………………………………….
|
19
|
…………………………………….
|
|
…………………………………….
|
20
|
…………………………………….
|
|
…………………………………….
|
21
|
…………………………………….
|
|
…………………………………….
|
22
|
…………………………………….
|
|
…………………………………….
|
23
|
…………………………………….
|
|
Tổng số: ………………….. tổ viên
|
II. QUY ƯỚC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ
1. Tổ TK&VV là tập hợp các hộ nghèo, hộ
cận nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu vay vốn NHCSXH để sản
xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; cùng tương trợ giúp đỡ lẫn
nhau trong sản xuất, kinh doanh và đời sống, giúp đỡ nhau từng bước có thói
quen thực hành tiết kiệm để tạo lập nguồn vốn tự có; cùng giám sát lẫn nhau
trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ NHCSXH.
2. Tổ TK&VV hoạt động theo nguyên tắc tập
thể, biểu quyết theo đa số dưới sự điều hành của Ban quản lý Tổ. Tổ sinh hoạt
định kỳ hàng tháng vào ngày .......hoặc đột xuất để giải quyết công việc phát
sinh (nếu có). Nội dung họp Tổ do Tổ trưởng chuẩn bị và thống nhất trong Ban
quản lý Tổ.
3. Cuộc họp của Tổ khi có các nội dung biểu
quyết thì phải có ít nhất 2/3 số tổ viên dự họp và có ít nhất 2/3 số tổ viên có
mặt tại cuộc họp tán thành mới có giá trị thực hiện. Các nội dung họp Tổ phải biểu
quyết bao gồm: kết nạp tổ viên, cho tổ viên ra khỏi Tổ, nội dung quy ước hoạt
động, bầu Tổ trưởng và Tổ phó, bình xét cho vay từng hộ. Nội dung cuộc họp Tổ
phải được lập thành biên bản và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp.
4. Điều hành hoạt động của Tổ có Ban quản lý
Tổ do các tổ viên trong Tổ bầu chọn, Ban quản lý Tổ gồm tổ trưởng và tổ phó là
người có phẩm chất đạo đức, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình trong công
việc và được phân công nhiệm vụ như sau:
a) Tổ trưởng là người đại diện cho Tổ chịu
trách nhiệm chỉ đạo, điều hành hoạt động của Tổ theo Quy ước hoạt động đã được
Tổ thông qua, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ của Ban quản lý Tổ và nhiệm vụ của
Tổ trưởng theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ TK&VV đã được ghi trong
Hợp đồng ủy nhiệm của NHCSXH.
b) Tổ phó giúp việc cho Tổ trưởng trong việc điều
hành, giải quyết công việc của Tổ và thay mặt Tổ trưởng giao dịch với NHCSXH
khi được Tổ trưởng phân công. Riêng trường hợp Tổ phó nhận tiền hoa hồng từ
NHCSXH thì phải có Giấy ủy quyền của Tổ trưởng và có xác nhận của UBND cấp xã.
5. Các tổ viên trong Tổ cam kết thực hiện tốt
các nội dung sau:
a) Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt định kỳ
hoặc đột xuất và các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư,... để nâng
cao trình độ sản xuất, kinh doanh.
b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay, có
hiệu quả. Có nghĩa vụ trả nợ gốc, trả lãi đầy đủ, đúng kỳ hạn đã thỏa thuận với
NHCSXH.
c) Thực hành tiết kiệm và gửi vào NHCSXH theo
định kỳ hàng tháng với mức tối thiểu là…………. đồng/tổ viên kể từ tháng ……/………….
d) Mỗi tổ viên của Tổ cam kết tương trợ giúp
đỡ nhau, trao đổi kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh và đời sống; có trách
nhiệm giám sát lẫn nhau trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay, trả nợ (gốc, lãi)
NHCSXH và thực hiện nghiêm túc Quy ước hoạt động của Tổ.
đ) Nếu Ban quản lý Tổ được NHCSXH tín nhiệm
ủy nhiệm thu lãi, thu tiền gửi của các tổ viên, thì toàn bộ tổ viên trong Tổ
hoàn toàn nhất trí để Ban quản lý Tổ thu lãi, thu tiền gửi để nộp NHCSXH. Riêng
việc trả nợ gốc, tổ viên phải nộp tiền trực tiếp cho NHCSXH.
e) Mỗi lần nộp tiền (tiền lãi, tiền gửi) cho
Tổ trưởng, tổ viên ký vào Bảng kê lãi phải thu - lãi thực thu - tiền gửi - trả
nợ gốc từ tiền gửi (gọi tắt là Bảng kê 13/TD) ngay khi nộp tiền cho Tổ trưởng;
đồng thời nhận lại Biên lai thu lãi và thu tiền gửi tiết kiệm; tiến hành kiểm
tra, đối chiếu về: số tiền gốc, số tiền lãi còn nợ NHCSXH, số dư tiền gửi tiết
kiệm đã được in trên Biên lai và thông báo cho NHCSXH nếu có chênh lệch.
g) Tổ viên phải lưu giữ đầy đủ các loại sổ
sách, giấy tờ sau:
- Sổ vay vốn để thường xuyên theo dõi số tiền
còn nợ NHCSXH.
- Biên lai thu lãi và thu tiền gửi đã có chữ
ký của Tổ trưởng để làm cơ sở chứng minh cho số tiền lãi, tiền gửi đã nộp cho
Tổ trưởng; trường hợp trả nợ gốc bằng chuyển khoản từ tiền gửi thì tổ viên cần
lưu giữ Phiếu chuyển khoản.
Nội dung quy ước trên được ……/………… thành viên
dự họp tán thành.
III. BẦU BAN QUẢN LÝ CỦA TỔ TK&VV
1. Các tổ viên dự họp thống nhất bầu ban quản
lý Tổ gồm các ông, bà có tên dưới đây:
a) Ông (Bà) ………………………….chức vụ: Tổ trưởng với
……/…….. tổ viên tán thành
b) Ông (Bà) ………………………….chức vụ: Tổ phó với
……../……… tổ viên tán thành
2. Ban quản lý Tổ TK& VV thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn của mình theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động Tổ
TK&VV ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội
đồng quản trị NHCSXH và các quy định liên quan hiện hành của NHCSXH.
Biên bản này được lập thành 02 bản, được các
tổ viên trong Tổ hoàn toàn nhất trí thông qua. Đề nghị UBND xã chấp thuận và
cho phép Tổ TK&VV được hoạt động tại địa phương.
Cuộc họp kết thúc vào ……….giờ ………., ngày …../
……../………..
THƯ KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG THÔN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHÊ DUYỆT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
Chấp thuận và cho phép Tổ TK&VV do ông
(bà)……………………. làm Tổ trưởng và ông (bà)…………………….. làm Tổ phó được thành lập,
hoạt động theo Quy ước của Tổ đề ra và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về hoạt
động của Tổ.
|
Ngày…. tháng ….
năm….
UBND
CẤP XÃ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 10C/TD
|
BIÊN BẢN HỌP
Về việc ………………………………………………..
Thời gian bắt đầu: ……….giờ………, ngày
…../……../……….
Địa điểm: Thôn ………………..xã …………………., huyện.............................................
Thành phần tham dự:
…………………………tổ viên Tổ tiết kiệm và vay vốn
(TK&VV) .......................................
thuộc Hội .....................................................................................................................
- Ông (bà) ............................................................ là
Trưởng thôn, chứng kiến cuộc họp
- Ông (bà)………………….., chức vụ ……………….Hội................. ,
chứng kiến cuộc họp.
Chủ trì: Ông (bà) ........................................................... chức
vụ: Tổ Trưởng Tổ TK&VV
Thư ký: Ông (bà) ................................................................ chức
vụ: Tổ phó Tổ TK&VV
NỘI DUNG
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Nội dung Biên bản được thông qua và các thành
phần dự họp đều tán thành.
Cuộc họp kết thúc vào ……….giờ………., ngày ……/
………../…………
THƯ KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
HỘI, ĐOÀN THỂ CẤP
XÃ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG THÔN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục phê duyệt
cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
giai đoạn 2012-2015 theo Quyết định 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ
tướng Chính phủ
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1
Khi hộ DTTS ĐBKK có nhu cầu vay vốn, UBND cấp
xã hoặc một trong các tổ chức chính trị- xã hội thôn hỗ trợ hộ vay lập Giấy đề
nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay theo mẫu số 01/TD để gửi Tổ
TK&VV.
- Bước 2:
+ Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị - xã
hội nhận ủy thác cấp xã, Trưởng thôn tổ chức họp đối chiếu tên người đề nghị
vay vốn với Danh sách hộ DTTS ĐBKK được UBND cấp huyện phê duyệt, đảm bảo theo
thứ tự ưu tiên trong danh sách.
+ Sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị
vay vốn NHCSXH theo mẫu số
03/TD kèm Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) và Biên bản họp
bình xét cho vay có đầy đủ chữ ký của các thành phần tham dự cuộc họp gửi Ban
giảm nghèo để trình UBND cấp xã xác nhận.
- Bước 3:
+ NHCSXH nơi cho vay nhận bộ hồ sơ vay vốn,
tiến hành xem xét, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, trình Giám đốc phê duyệt
cho vay. Trường hợp chưa đầy đủ các yếu tố theo quy định thì cán bộ NHCSXH
hướng dẫn Tổ TK&VV làm lại hồ sơ và thủ tục theo quy định.
+ Sau khi phê duyệt, NHCSXH gửi Thông báo kết
quả phê duyệt cho vay (mẫu số
04/TD) tới UBND cấp xã.
- Bước 4:
UBND cấp xã thông báo kết quả phê duyệt cho
vay đến tổ chức Hội nhận ủy thác cấp xã để thông báo tới Tổ TK&VV và Tổ
thông báo đến người vay.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ TK&VV nơi
người vay sinh sống.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Hộ vay vốn
§
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD).
§
Sổ vay vốn.
+ Tổ TK&VV
§
Biên bản họp Tổ TK&VV mẫu
số 10A/TD đối với Tổ thành lập mới hoặc mẫu số 10C/TD đối với trường
hợp kết nạp bổ sung tổ viên.
§
Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày NHCSXH nơi cho vay nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục:
- Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH và
UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: NHCSXH
cấp huyện, cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, các tổ chức
chính trị - xã hội cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục:
- Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD)
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay (mẫu số 01/TD).
- Biên bản họp Tổ TK&VV mẫu số 10A/TD đối với Tổ
thành lập mới hoặc mẫu số
10C/TD đối với trường hợp kết nạp bổ sung tổ viên.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Hộ DTTS ĐBKK thuộc đối tượng được vay vốn
theo Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg phải có đủ các điều kiện sau:
- Là hộ dân tộc thiểu số (kể cả hộ có vợ hoặc
chồng là người dân tộc thiểu số) cư trú hợp pháp, ổn định ở các xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi là cấp xã) thuộc vùng khó khăn;
+ Có tên trong Danh sách hộ dân tộc thiểu số
đặc biệt khó khăn do Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã lập và được UBND cấp huyện
phê duyệt.
+ Trường hợp, thành viên trong hộ đứng tên
vay vốn không trùng với tên người đại diện hộ DTTS ĐBKK trong Danh sách được
UBND cấp huyện phê duyệt thì phải được UBND cấp xã nơi hộ vay cư trú xác nhận
quan hệ của người vay và người có tên trong Danh sách hộ DTTS ĐBKK là thành
viên trong cùng một hộ. Việc xác nhận này được Chủ tịch UBND cấp xã ghi, ký
tên, đóng dấu vào dưới phần “Cam kết của hộ vay” trên Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn vay (mẫu
số 01/TD).
- Có phương án hoặc nhu cầu sử dụng vốn vay
vào sản xuất, kinh doanh được chính quyền cùng các tổ chức chính trị - xã hội
của thôn hỗ trợ gia đình lập theo mẫu số 01/TD.
- Sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, không được
sử dụng khoản vốn vay để gửi lại vào các ngân hàng khác.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày
04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối
với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015;
- Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24/6/2013
của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định số
54/2012/QĐ-TTg .
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của
Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn phát hành số vay vốn và phát hành Biên lai thu
lãi.
- Văn bản số 1004/NHCS-TDNN ngày 12/4/2013
của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc thực hiện Điều 21 Quyết định số 15/QĐ-HĐQT
ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH về Quy chế tổ chức và hoạt động của
Tổ TK&VV
- Văn bản số 2744/NHCS-TDNN ngày 06/8/2013
của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện cho vay vốn phát triển sản xuất
đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 theo Quyết
định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
m) Căn cứ pháp lý để thay thế thủ tục:
Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012
của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân
tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015;
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD
(Lập
01 liên)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay:…………………………………………
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách
xã hội…………………………………………
1. Họ tên người vay:…………………………..Năm sinh: ...................................................
- Số CMND:……………………, ngày cấp:…../…./……, nơi
cấp: ......................................
- Địa chỉ cư trú: thôn………………..….;
xã……………………..huyện .................................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông
(bà)……………………………………….….làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ......................................................................................... quản
lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ..................................................................... đồng
(Bằng chữ..................................................................................................................
)
Để thực hiện phương án: ..............................................................................................
Tổng nhu cầu vốn: …………………………………….đồng. Trong
đó:
+ Vốn tự có tham gia: …………………………………đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: ………………………………….đồng để dùng
vào việc:
Đối tượng
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
- Thời hạn xin vay:…………tháng; Kỳ hạn trả
nợ:…………tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày..../…../………..
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày…..tháng ....
năm……
Người vay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN
HÀNG
1. Số tiền cho vay:……………………đồng (Bằng
chữ:……………………………………..)
2. Lãi suất:……….%/tháng. Lãi suất nợ quá
hạn:………….% lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay:…………………tháng; Kỳ hạn trả
nợ:………………………tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ:………………đồng/lần.Hạn trả nợ
cuối cùng: Ngày……./……/………….
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày……………………………………….
Cán bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng)TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng….năm….
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 10A/TD
Lập
02 liên):
- 01 liên lưu NH
- 01 liên lưu Tổ TK & VV
|
BIÊN BẢN HỌP
Về việc thành lập Tổ
tiết kiệm và vay vốn
Thời gian bắt đầu: ……giờ …….., ngày
…../ ……/ ………….
Địa điểm: Thôn …………….., xã……………………,
huyện……………………………………….
Thành phần tham dự:
-………………………… người là đại diện hộ gia đình
cùng cư trú tại địa bàn thôn ………….
………………………….. xã …………………huyện
……………………………………………….
- Ông (bà) ……………………………………………….là Trưởng thôn,
chứng kiến cuộc họp
Chủ trì: Ông (bà) …………………………………..chức vụ
…………………………………..
Thư ký: Ông (bà) ……………………………………………………..là đại
diện hộ gia đình
NỘI DUNG
Đại diện các hộ gia đình tự nguyện họp để
thành lập Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) theo quy định tại Quy chế tổ chức
và hoạt động Tổ TK&VV ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013
của Hội đồng quản trị NHCSXH. Sau khi thảo luận, cuộc họp thống nhất các nội
dung sau:
I. DANH SÁCH TỔ VIÊN TỰ NGUYÊN GIA NHẬP TỔ
TK&VV
1
|
…………………………………….
|
24
|
…………………………………….
|
2
|
…………………………………….
|
25
|
…………………………………….
|
3
|
…………………………………….
|
26
|
…………………………………….
|
4
|
…………………………………….
|
27
|
…………………………………….
|
5
|
…………………………………….
|
28
|
…………………………………….
|
6
|
…………………………………….
|
29
|
…………………………………….
|
7
|
…………………………………….
|
30
|
…………………………………….
|
8
|
…………………………………….
|
31
|
…………………………………….
|
9
|
…………………………………….
|
32
|
…………………………………….
|
10
|
…………………………………….
|
33
|
…………………………………….
|
11
|
…………………………………….
|
34
|
…………………………………….
|
12
|
…………………………………….
|
35
|
…………………………………….
|
13
|
…………………………………….
|
36
|
…………………………………….
|
14
|
…………………………………….
|
37
|
…………………………………….
|
15
|
…………………………………….
|
38
|
…………………………………….
|
16
|
…………………………………….
|
39
|
…………………………………….
|
17
|
…………………………………….
|
40
|
…………………………………….
|
18
|
…………………………………….
|
|
…………………………………….
|
19
|
…………………………………….
|
|
…………………………………….
|
20
|
…………………………………….
|
|
…………………………………….
|
21
|
…………………………………….
|
|
…………………………………….
|
22
|
…………………………………….
|
|
…………………………………….
|
23
|
…………………………………….
|
|
Tổng số: ………………….. tổ viên
|
II. QUY ƯỚC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ
1. Tổ TK&VV là tập hợp các hộ nghèo, hộ
cận nghèo và các đối tượng chính sách khác có nhu cầu vay vốn NHCSXH để sản
xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; cùng tương trợ giúp đỡ lẫn
nhau trong sản xuất, kinh doanh và đời sống, giúp đỡ nhau từng bước có thói
quen thực hành tiết kiệm để tạo lập nguồn vốn tự có; cùng giám sát lẫn nhau
trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ NHCSXH.
2. Tổ TK&VV hoạt động theo nguyên tắc tập
thể, biểu quyết theo đa số dưới sự điều hành của Ban quản lý Tổ. Tổ sinh hoạt
định kỳ hàng tháng vào ngày .......hoặc đột xuất để giải quyết công việc phát
sinh (nếu có). Nội dung họp Tổ do Tổ trưởng chuẩn bị và thống nhất trong Ban
quản lý Tổ.
3. Cuộc họp của Tổ khi có các nội dung biểu
quyết thì phải có ít nhất 2/3 số tổ viên dự họp và có ít nhất 2/3 số tổ viên có
mặt tại cuộc họp tán thành mới có giá trị thực hiện. Các nội dung họp Tổ phải biểu
quyết bao gồm: kết nạp tổ viên, cho tổ viên ra khỏi Tổ, nội dung quy ước hoạt
động, bầu Tổ trưởng và Tổ phó, bình xét cho vay từng hộ. Nội dung cuộc họp Tổ
phải được lập thành biên bản và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp.
4. Điều hành hoạt động của Tổ có Ban quản lý
Tổ do các tổ viên trong Tổ bầu chọn, Ban quản lý Tổ gồm tổ trưởng và tổ phó là người
có phẩm chất đạo đức, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình trong công việc và
được phân công nhiệm vụ như sau:
a) Tổ trưởng là người đại diện cho Tổ chịu
trách nhiệm chỉ đạo, điều hành hoạt động của Tổ theo Quy ước hoạt động đã được
Tổ thông qua, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ của Ban quản lý Tổ và nhiệm vụ của
Tổ trưởng theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ TK&VV đã được ghi trong
Hợp đồng ủy nhiệm của NHCSXH.
b) Tổ phó giúp việc cho Tổ trưởng trong việc điều
hành, giải quyết công việc của Tổ và thay mặt Tổ trưởng giao dịch với NHCSXH
khi được Tổ trưởng phân công. Riêng trường hợp Tổ phó nhận tiền hoa hồng từ
NHCSXH thì phải có Giấy ủy quyền của Tổ trưởng và có xác nhận của UBND cấp xã.
5. Các tổ viên trong Tổ cam kết thực hiện tốt
các nội dung sau:
a) Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt định kỳ
hoặc đột xuất và các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư,... để nâng
cao trình độ sản xuất, kinh doanh.
b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay, có
hiệu quả. Có nghĩa vụ trả nợ gốc, trả lãi đầy đủ, đúng kỳ hạn đã thỏa thuận với
NHCSXH.
c) Thực hành tiết kiệm và gửi vào NHCSXH theo
định kỳ hàng tháng với mức tối thiểu là…………. đồng/tổ viên kể từ tháng ……/………….
d) Mỗi tổ viên của Tổ cam kết tương trợ giúp
đỡ nhau, trao đổi kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh và đời sống; có trách
nhiệm giám sát lẫn nhau trong việc vay vốn, sử dụng vốn vay, trả nợ (gốc, lãi)
NHCSXH và thực hiện nghiêm túc Quy ước hoạt động của Tổ.
đ) Nếu Ban quản lý Tổ được NHCSXH tín nhiệm
ủy nhiệm thu lãi, thu tiền gửi của các tổ viên, thì toàn bộ tổ viên trong Tổ
hoàn toàn nhất trí để Ban quản lý Tổ thu lãi, thu tiền gửi để nộp NHCSXH. Riêng
việc trả nợ gốc, tổ viên phải nộp tiền trực tiếp cho NHCSXH.
e) Mỗi lần nộp tiền (tiền lãi, tiền gửi) cho
Tổ trưởng, tổ viên ký vào Bảng kê lãi phải thu - lãi thực thu “tiền gửi - trả
nợ gốc từ tiền gửi (gọi tắt là Bảng kê 13/TD) ngay khi nộp tiền cho Tổ trưởng;
đồng thời nhận lại Biên lai thu lãi và thu tiền gửi tiết kiệm; tiến hành kiểm
tra, đối chiếu về: Số tiền gốc, số tiền lãi còn nợ NHCSXH, số dư tiền gửi tiết
kiệm đã được in trên Biên lai và thông báo cho NHCSXH nếu có chênh lệch.
g) Tổ viên phải lưu giữ đầy đủ các loại sổ
sách, giấy tờ sau:
- Sổ vay vốn để thường xuyên theo dõi số tiền
còn nợ NHCSXH.
- Biên lai thu lãi và thu tiền gửi đã có chữ
ký của Tổ trưởng để làm cơ sở chứng minh cho số tiền lãi, tiền gửi đã nộp cho
Tổ trưởng; trường hợp trả nợ gốc bằng chuyển khoản từ tiền gửi thì tổ viên cần
lưu giữ Phiếu chuyển khoản.
Nội dung quy ước trên được ……/………… thành viên
dự họp tán thành.
III. BẦU BAN QUẢN LÝ CỦA TỔ TK&VV
1. Các tổ viên dự họp thống nhất bầu ban quản
lý Tổ gồm các ông, bà có tên dưới đây:
a) Ông (Bà) ………………………….chức vụ: Tổ trưởng với
……/…….. tổ viên tán thành
b) Ông (Bà) ………………………….chức vụ: Tổ phó với
………./……… tổ viên tán thành
2. Ban quản lý Tổ TK& VV thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn của mình theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động Tổ
TK&VV ban hành kèm theo Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội
đồng quản trị NHCSXH và các quy định liên quan hiện hành của NHCSXH.
Biên bản này được lập thành 02 bản, được các
tổ viên trong Tổ hoàn toàn nhất trí thông qua. Đề nghị UBND xã chấp thuận và
cho phép Tổ TK&VV được hoạt động tại địa phương.
Cuộc họp kết thúc vào ……….giờ ………., ngày …../
……../………..
THƯ KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG THÔN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHÊ DUYỆT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
Chấp thuận và cho phép Tổ TK&VV do ông
(bà)……………………. làm Tổ trưởng và ông (bà)…………………….. làm Tổ phó được thành lập,
hoạt động theo Quy ước của Tổ đề ra và chịu trách nhiệm trước Pháp luật về hoạt
động của Tổ.
|
Ngày…. tháng ….
năm….
UBND
CẤP XÃ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 10C/TD
|
BIÊN BẢN HỌP
Về việc ………………………………………………..
Thời gian bắt đầu: ……….giờ………, ngày
…../……../……….
Địa điểm: Thôn ………………..xã ………………….,
huyện……………………………………..
Thành phần tham dự:
- ……………………………… tổ viên Tổ tiết kiệm và vay
vốn (TK&VV) ………………………..
thuộc Hội
………………………………………………………………………………………………
- Ông (bà) ………………………………………………….là Trưởng
thôn, chứng kiến cuộc họp
- Ông (bà)………………….., chức vụ
……………….Hội……………….. chứng kiến cuộc họp.
Chủ trì: Ông (bà) ………………………………chức vụ: Tổ
Trưởng Tổ TK&VV
Thư ký: Ông (bà) ……………………………………chức vụ: Tổ
phó Tổ TK&VV
NỘI DUNG
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Nội dung Biên bản được thông qua và các thành
phần dự họp đều tán thành.
Cuộc họp kết thúc vào ……….giờ………. , ngày ……/
………../…………
THƯ KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
HỘI, ĐOÀN THỂ CẤP
XÃ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG THÔN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục thẩm định,
phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với Hộ gia đình thuộc nguồn vốn do
UBND cấp tỉnh quản lý.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
+ Người vay tự nguyện gia nhập Tổ Tiết kiệm
và vay vốn (TK&VV) tại nơi sinh sống.
+ Người vay lập dự án vay vốn (mẫu số 1b) gửi Tổ Tiết kiệm và vay
vốn (TK&VV).
Bước 2: Tổ TK&VV nhận hồ sơ của người
vay, tiến hành họp Tổ để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên dự án, đối
chiếu với đối tượng xin vay đúng với chính sách vay vốn của Chính phủ. Trường
hợp người vay chưa là thành viên của Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tại thôn,
bản đang hoạt động hiện nay tổ chức kết nạp thành viên bổ sung hoặc thành lập
Tổ mới nếu đủ điều kiện.
Bước 3: Sau đó, Tổ TK&VV trình tổ chức
chính trị - xã hội cấp xã được NHCSXH nhận ủy thác để tiến hành thẩm định dự án
(theo mẫu số 3b ban hành kèm theo
Thông tư số 14).
Bước 4: Sau khi có kết quả thẩm định, Tổ
TK&VV lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm theo dự án
vay vốn (mẫu số 01b) trình UBND
cấp xã xác nhận trên dự án về địa chỉ cư trú hợp pháp của hộ gia đình và xác
nhận trên danh sách (mẫu số
03/TD) về địa chỉ cư trú hợp pháp tại xã, thuộc các hộ có nhu cầu vay vốn
để giải quyết việc làm.
Bước 5: Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã,
Tổ trưởng Tổ TK&VV nộp bộ hồ sơ xin vay cho NHCSXH cấp huyện nơi cho vay.
Khi nhận hồ sơ do Tổ TK&VV gửi lên NHCSXH cấp huyện viết Giấy biên nhận (mẫu số 18/TD) sau đó trình UBND
cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay.
Bước 6: Sau khi có Quyết định phê duyệt cho
vay của cấp có thẩm quyền, NHCSXH cấp huyện nơi cho vay thực hiện việc kiểm tra
đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay vốn và lập thông báo kết
quả phê duyệt cho vay theo (mẫu
số 04/TD) gửi UBND cấp xã. UBND cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị- xã
hội cấp xã (đơn vị nhận ủy thác), tổ chức hội cấp xã thông báo đến Tổ
TK&VV, Tổ TK&VV thông báo về thời gian, địa điểm giải ngân đến người
vay.
b) Cách thức thực hiện
Người vay nộp hồ sơ đề nghị vay vốn trực tiếp
cho Tổ TK&VV.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ sửa đổi như
sau:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Người vay:
* Dự án vay vốn (theo mẫu số 1b)
* Quyết định phê duyệt cho vay của cấp có
thẩm quyền
+ Đối với Tổ TK&VV:
* Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD)
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ người vay giữ,
01 bộ gửi sở Lao động- Thương binh và xã hội, 01 bộ NHCSXH nơi cho vay giữ).
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định và phê duyệt cho vay:
- Trong thời hạn 15 ngày (tính theo ngày làm
việc) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, NHCSXH có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ cho vay trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay.
- Trong thời hạn 15 ngày (tính theo ngày làm
việc) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt, cơ quan có thẩm quyền phải
phê duyệt dự án, nếu không ra Quyết định phê duyệt dự án thì cơ quan có thẩm
quyền có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để NHCSXH cấp huyện
thông báo cho người vay.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục:
- Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: do Chủ
tịch UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH
cấp huyện nơi cho vay.
- Cơ quan phối hợp: các tổ chức chính trị -
xã hội, UBND cấp xã
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục:
- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).
h) Phí, lệ phí:
- Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi như sau:
- Dự án vay vốn (mẫu số 1b).
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Một hộ vay vốn phải đảm bảo tạo thêm tối
thiểu 01 chỗ làm việc mới.
- Phải có dự án vay vốn được UBND cấp xã hoặc
cơ quan thực hiện chương trình ở địa phương nơi thực hiện dự án xác nhận.
- Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực
hiện dự án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc hội
khóa X, kỳ họp thứ 6 về nhiệm vụ năm 2000.
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác,
- Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày
05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của
Quỹ quốc gia về việc làm;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày
23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều
hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm.
- Thông tư liên tịch số
14/2008/TTLT-BLĐTB&XH-BTC-BKHĐT ngày 29/07/2008 của liên Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội-Bộ Tài chính-Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc hướng dẫn một số điều
của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ
chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định
số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 71/2005/QĐ-TTg .
- Văn bản số 2539/NHCS-TD ngày 16/09/2008 của
Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình thủ tục cho vay giải quyết việc làm
của Quỹ quốc gia về việc làm.
- Văn bản số 2812/NHCS-TD ngày 09/10/2008 của
Tổng Giám đốc NHCSXH V/v Bổ sung, sửa đổi một số điểm về nghiệp vụ cho vay giải
quyết việc làm.
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của
Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình phát hành số vay vốn và phát hành Biên
lai thu lãi tiền vay.
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV , ngày
29/3/2011 của Tổng giám đốc NHCSXH về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một
số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác.
m) Căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung:
Căn cứ vào công văn số 2901/NHCS-TDSV ngày
29/8/2012 của Tổng giám đốc NHCSXH về việc giải quyết vướng mắc về nghiệp vụ
tín dụng.
Mẫu số 1b
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO
VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(Áp dụng cho dự án hộ
và nhóm hộ gia đình)
Tên dự án:.......................................................................................................................
Họ và tên chủ dự án: .......................................................................................................
Chức vụ: ........................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự án:................................................................................................
I. MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Phát triển kinh tế hộ gia đình, tăng sản
phẩm, doanh thu, lợi nhuận.
2. Giải quyết việc làm cho lao động:
- Tạo thêm chỗ làm việc mới, thu hút thêm lao
động vào làm việc.
- Đảm bảo việc làm, ổn định thu nhập cho
người lao động.
II. NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Ngành nghề chính tham gia dự án:
- Trồng trọt (số lượng hộ tham gia: ..................................................................................
- Chăn nuôi (số lượng hộ tham gia: ..................................................................................
- Tiểu, thủ công nghiệp, chế biến (số lượng
hộ tham gia: ..................................................
2. Tổng số hộ tham gia dự án (Biểu tổng hợp
kèm theo):
- Tổng số lao động các hộ tham gia dự án:...........................................................
(người)
- Số lao động được tạo việc làm mới: .................................................................. (người)
Trong đó:
+ Lao động nữ: …………………người; Lao động là
người tàn tật: ............................ người
+ Lao động là người dân tộc: ………..người; Lao
động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất:…………………………… người.
3. Tổng số vốn thực hiện dự án:
- Nguồn vốn hiện có: ………………………(đồng), trong
đó: vốn bằng tiền:................ (đồng)
4. Tổng số vốn xin vay từ Quỹ cho vay giải
quyết việc làm: .................................... (đồng)
5. Thời hạn vay vốn: …………………tháng. Lãi suất
vay: ....................................... %/tháng
6. Mục đích sử dụng tiền vay: ..........................................................................................
7. Thời gian thực hiện dự án:............................................................................................
III. CAM KẾT CỦA CHỦ
DỰ ÁN
Tôi cam kết quản lý và có trách nhiệm đôn đốc
các thành viên vay vốn sử dụng đúng mục đích và hoàn trả vốn và lãi đúng thời
hạn cho nhà nước.
Xác nhận của UBND
Xã, phường, thị trấn
|
……Ngày……..tháng……
năm……
Chủ dự án
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Tên tổ TK & VV:……………………
Thôn:………………………………..
Xã: …………………………………..
Huyện: ………………………………
|
DANH SÁCH HỘ GIA
ĐÌNH
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chương trình cho
vay………………………………….
|
Mẫu số 03/TD.
Lập
04 liên: - 02 liên lưu NH (01 liên đóng chứng từ, 01 liên lưu hồ sơ cho vay)
- 01 liên lưu tổ TK&VV;
- 01 liên tổ chức CTXH
|
Tại cuộc họp các thành viên trong tổ ngày
…………../……… /……….. đã bình xét các hộ thành viên xin vay vốn Ngân hàng Chính
sách xã hội. Toàn tổ nhất trí đề xuất những người có tên dưới đây được vay vốn
đợt này:
Đơn vị: nghìn đồng
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Đề nghị của Tổ
TK&VV
|
Phê duyệt của Ngân
hàng
|
Số tiền
|
Đối tượng
|
Thời hạn
|
Số tiền
|
Thời hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày…… tháng….
năm………
Phần xác nhận của UBND xã
Các hộ có tên trên đang cư trú hợp pháp tại xã, thuộc diện hộ
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
Ngày…… tháng….
năm………
Phê duyệt của Ngân hàng
Số hộ được vay vốn đợt này:…………………………….…hộ
Tổng số tiền cho vay:………………………………………đồng
Số hộ chưa được vay đợt này:……hộ, có số thứ tự trong danh sách
là:……………………………………………………………….
|
|
UBND xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
8. Thủ tục thẩm định,
phê duyệt cho vay giải quyết việc làm đối với Hộ gia đình thuộc nguồn nguồn vốn
do các tổ chức chính trị - xã hội (Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Đoàn Thanh niên) quản lý.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1:
+ Người vay tự nguyện gia nhập Tổ Tiết kiệm
và vay vốn (TK&VV) tại nơi sinh sống.
+ Người vay lập dự án vay vốn (mẫu số 1b) gửi Tổ Tiết kiệm và vay
vốn (TK&VV).
Bước 2: Tổ TK&VV nhận hồ sơ của người
vay, tiến hành họp Tổ để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên dự án, đối
chiếu với đối tượng xin vay đúng với chính sách vay vốn của Chính phủ. Trường
hợp người vay chưa là thành viên của Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tại thôn,
bản đang hoạt động hiện nay tổ chức kết nạp thành viên bổ sung hoặc thành lập
Tổ mới nếu đủ điều kiện.
Bước 3: Sau đó, Tổ TK&VV trình tổ chức
chính trị - xã hội cấp xã được NHCSXH nhận ủy thác để tiến hành thẩm định dự án
(theo mẫu số 3b ban hành kèm
theo Thông tư số 14).
Bước 4; Sau khi có kết quả thẩm định, Tổ
TK&VV lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD) kèm theo dự án
vay vốn (mẫu số 01b) trình UBND
cấp xã xác nhận trên dự án về địa chỉ cư trú hợp pháp của hộ gia đình và xác
nhận trên danh sách (mẫu số
03/TD) về địa chỉ cư trú hợp pháp tại xã, thuộc các hộ có nhu cầu vay vốn
để giải quyết việc làm.
Bước 5: Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã,
Tổ trưởng Tổ TK&VV nộp bộ hồ sơ xin vay cho NHCSXH cấp huyện nơi cho vay.
Khi nhận hồ sơ do Tổ TK&VV gửi lên NHCSXH cấp huyện viết Giấy biên nhận (mẫu số 18/TD) sau đó trình UBND
cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay.
Bước 6: Sau khi có Quyết định phê duyệt cho
vay của cấp có thẩm quyền, NHCSXH cấp huyện nơi cho vay thực hiện việc kiểm tra
đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ xin vay vốn và lập thông báo kết
quả phê duyệt cho vay theo (mẫu
số 04/TD) gửi UBND cấp xã. UBND cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị- xã
hội cấp xã (đơn vị nhận ủy thác), tổ chức hội cấp xã thông báo đến Tổ
TK&VV, Tổ TK&VV thông báo về thời gian, địa điểm giải ngân đến người
vay.
b) Cách thức thực hiện
Người vay nộp hồ sơ đề nghị vay vốn trực tiếp
cho Tổ TK&VV.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ sửa đổi như
sau:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Người vay:
* Dự án vay vốn (theo mẫu số 1b);
* Quyết định phê duyệt cho vay của cấp có
thẩm quyền.
+ Đối với Tổ TK&VV:
* Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD), (04 liên).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ người vay giữ,
01 bộ gửi tổ chức chính trị xã hội giữ, 01 bộ NHCSXH nơi cho vay giữ).
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định và phê duyệt cho vay:
- Trong thời hạn 15 ngày (tính theo ngày làm
việc) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định NHCSXH có trách nhiệm
thẩm định hồ sơ cho vay trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay.
- Trong thời hạn 15 ngày (tính theo ngày làm
việc) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt, cơ quan có thẩm quyền phải
phê duyệt dự án, nếu không ra Quyết định phê duyệt dự án thì cơ quan có thẩm
quyền có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để NHCSXH cấp huyện
thông báo cho người vay.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục:
- Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: do Thủ
trưởng cơ quan thực hiện Chương trình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục: NHCSXH
cấp huyện nơi cho vay.
- Cơ quan phối hợp: các tổ chức chính trị -
xã hội, UBND cấp xã.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục:
- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).
h) Phí, lệ phí:
- Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi như sau:
- Dự án vay vốn (mẫu số 1b).
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Một hộ vay vốn phải đảm bảo tạo thêm tối
thiểu 01 chỗ làm việc mới.
- Phải có dự án vay vốn được UBND cấp xã hoặc
cơ quan thực hiện chương trình ở địa phương nơi thực hiện dự án xác nhận.
- Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực
hiện dự án.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc hội
khóa X, kỳ họp thứ 6 về nhiệm vụ năm 2000.
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày
05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của
Quỹ quốc gia về việc làm;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày
23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều
hành vốn cho Vay của Quỹ quốc gia về việc làm.
- Thông tư liên tịch số
14/2008/TTLT-BLĐTB&XH-BTC-BKHĐT ngày 29/07/2008 của liên Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội-Bộ Tài chính-Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc hướng dẫn một số điều
của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ
chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định
số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 71/2005/QĐ-TTg .
- Văn bản số 2539/NHCS-TD ngày 16/09/2008 của
Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình thủ tục cho vay giải quyết việc làm
của Quỹ quốc gia về việc làm.
- Văn bản số 2812/NHCS-TD ngày 09/10/2008 của
Tổng Giám đốc NHCSXH V/v Bổ sung, sửa đổi một số điểm về nghiệp vụ cho vay giải
quyết việc làm.
- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của
Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn quy trình phát hành số vay vốn và phát hành Biên
lai thu lãi tiền vay.
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV , ngày
29/3/2011 của Tổng giám đốc NHCSXH về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một
số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác.
m) Căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung:
Căn cứ vào công văn số 2901/NHCS-TDSV ngày
29/8/2012 của Tổng giám đốc NHCSXH về việc giải quyết vướng mắc về nghiệp vụ
tín dụng.
Mẫu số 1b
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ CHO
VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
(Áp dụng cho dự án hộ
và nhóm hộ gia đình)
Tên dự án:.......................................................................................................................
Họ và tên chủ dự án:........................................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự án:................................................................................................
I. MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Phát triển kinh tế hộ gia đình, tăng sản
phẩm, doanh thu, lợi nhuận.
2. Giải quyết việc làm cho lao động:
- Tạo thêm chỗ làm việc mới, thu hút thêm lao
động vào làm việc.
- Đảm bảo việc làm, ổn định thu nhập cho
người lao động.
II. NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Ngành nghề chính tham gia dự án:
- Trồng trọt (số lượng hộ tham gia:...................................................................................
- Chăn nuôi (số lượng hộ tham gia:...................................................................................
- Tiểu, thủ công nghiệp, chế biến (số lượng
hộ tham gia:...................................................
2. Tổng số hộ tham gia dự án (Biểu tổng hợp
kèm theo):
- Tổng số lao động các hộ tham gia dự án:...........................................................
(người)
- Số lao động được tạo việc làm mới:................................................................... (người)
Trong đó:
+ Lao động nữ: …………………người; Lao động là
người tàn tật: ............................ người
+ Lao động là người dân tộc: ………..người; Lao
động bị thu hồi đất do chuyển đổi mục đích sử dụng đất:…………………………… người.
3. Tổng số vốn thực hiện dự án:
- Nguồn vốn hiện có: ……………………(đồng), trong
đó: vốn bằng tiền:................... (đồng)
4. Tổng số vốn xin vay từ Quỹ cho vay giải
quyết việc làm: .................................... (đồng)
5. Thời hạn vay vốn: ……………….tháng. Lãi suất
vay: ......................................... %/tháng
6. Mục đích sử dụng tiền vay:...........................................................................................
7. Thời gian thực hiện dự án:............................................................................................
III. CAM KẾT CỦA CHỦ
DỰ ÁN
Tôi cam kết quản lý và có trách nhiệm đôn đốc
các thành viên vay vốn sử dụng đúng mục đích và hoàn trả vốn và lãi đúng thời
hạn cho nhà nước.
Xác nhận của UBND
Xã, phường, thị trấn
|
……Ngày……..tháng……
năm……
Chủ dự án
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Tên tổ TK & VV:……………………
Thôn:………………………………..
Xã: …………………………………..
Huyện: ………………………………
|
DANH SÁCH HỘ GIA
ĐÌNH
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chương trình cho
vay………………………………….
|
Mẫu số 03/TD.
Lập
04 liên: - 02 liên lưu NH (01 liên đóng chứng từ, 01 liên lưu hồ sơ cho vay)
- 01 liên lưu tổ TK&VV;
- 01 liên tổ chức CTXH
|
Tại cuộc họp các thành viên trong tổ ngày
…………../……… /……….. đã bình xét các hộ thành viên xin vay vốn Ngân hàng Chính
sách xã hội. Toàn tổ nhất trí đề xuất những người có tên dưới đây được vay vốn
đợt này :
Đơn vị: nghìn đồng
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Đề nghị của Tổ
TK&VV
|
Phê duyệt của Ngân
hàng
|
Số tiền
|
Đối tượng
|
Thời hạn
|
Số tiền
|
Thời hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày…… tháng….
năm………
Phần xác nhận của UBND xã
Các hộ có tên trên đang cư trú hợp pháp tại xã, thuộc diện hộ
………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………
|
Ngày…… tháng….
năm………
Phê duyệt của Ngân hàng
Số hộ được vay vốn đợt này:…………………………….…hộ
Tổng số tiền cho vay:………………………………………đồng
Số hộ chưa được vay đợt này:……hộ, có số thứ tự trong danh sách
là:……………………………………………………………….
|
UBND xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
9. Thủ tục phê duyệt
cho vay nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long đối với Hộ gia
đình vay vốn để tự xây dựng nhà ở
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
- Hộ vay gia nhập Tổ Tiết kiệm và vay vốn
(TK&VV) tại nơi sinh sống.
- Hộ vay viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn vay (mẫu
số 01/TD) gửi Tổ trưởng Tổ TK&VV.
Bước 2:
- Tổ TK&VV nhận giấy đề nghị vay vốn của
tổ viên, tiến hành tổ chức họp Tổ để bình xét những hộ vay đủ điều kiện vay
vốn, lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD) kèm Giấy đề
nghị vay vốn của các tổ viên trình UBND cấp xã.
- UBND cấp xã xác nhận và phê duyệt Danh sách
hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu 03/TD).
- Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ có
trách nhiệm gửi bộ hồ sơ xin vay tới NHCSXH cấp huyện nơi cho vay để làm thủ
tục phê duyệt cho vay.
Bước 3:
- NHCSXH cấp huyện tiếp nhận bộ hồ sơ vay vốn
tiến hành đối chiếu với danh sách hộ dân được vay vốn từ NHCSXH để tự xây dựng
nhà ở và xem xét, phê duyệt cho vay.
Bước 4:
- Sau khi phê duyệt, NHCSXH cấp huyện gửi
Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD) tới UBND cấp xã.
UBND cấp xã thông báo cho tổ chức Hội nhận ủy thác cấp xã để Tổ chức Hội thông
báo đến Tổ TK&VV, Tổ TK&VV thông báo đến từng người vay.
b) Cách thức thực hiện sửa đổi, bổ sung như
sau:
Người vay nộp hồ sơ đề nghị vay vốn trực tiếp
cho Tổ TX&VV nơi hộ vay sinh sống. Tổ TK&VV gửi bộ hồ sơ xin vay tới
NHCSXH cấp huyện nơi cho vay để làm thủ tục phê duyệt cho vay.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ được sửa đổi
như sau:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với người vay:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay (Mẫu số 01/TD): 01
liên.
Danh sách hộ dân được vay vốn từ NHCSXH để tự
xây dựng nhà ở do UBND tỉnh hoặc ủy quyền cho UBND huyện phê duyệt: 01 liên.
- Giấy xác nhận nhà ở đã hoàn thành xây dựng
phần thô của UBND cấp xã
* Đối với Tổ TK&VV:
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD): 04 liên.
b) Số lượng hồ sơ: như trên.
d) Thời hạn giải quyết:
Quy định thời hạn giải quyết: Không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH
cấp huyện nơi cho vay
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: NHCSXH
cấp huyện nơi cho vay
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND các cấp,
các tổ chức chính trị- xã hội cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục:
- Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu 04/TD)
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai được sửa đổi, bổ
sung như sau:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng
vốn vay (được sửa đổi theo mẫu
số 01/TD đính kèm);
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục được
sửa đổi như sau:
- Có tên trong danh sách hộ dân được vay vốn
NHCSXH để tự xây dựng nhà ở do UBND cấp tỉnh xác nhận hoặc ủy quyền cho UBND
cấp huyện xác nhận.
- Giấy xác nhận nhà ở đã hoàn thành xây dựng
phần thô của UBND cấp xã.
- Phải là thành viên tổ TK&VV.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục;
- Nghị quyết số 31/1999/QH10 của Quốc hội
khóa X, kỳ họp thứ 6 về nhiệm vụ năm 2000;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002
của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Quyết định 105/QĐ-TTg ngày 02/8/2002 về
việc thực hiện chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và
nhà ở trong cụm, tuyến dân cư vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Quyết định số 78/2004/QĐ-TTg ngày 07/3/2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế chính sách để
đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên
ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long;
- Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 15/8/2005 về
việc điều chỉnh bổ sung một số cơ chế chính sách vay vốn xây dựng cụm tuyến dân
cư vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 26/8/2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung các dự án đầu tư (giai đoạn
2) thuộc Chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng
sông Cửu Long.
- Văn bản số 1125/NHNN-TD ngày 07/10/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quyết định số 204/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc việc điều chỉnh bổ sung một số cơ chế
chính sách vay vốn xây dựng cụm tuyến dân cư vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Thông tư liên tịch số
72/2002/TT-LT-TC-XD-NHNN ngày 23/8/2002 của Liên bộ Tài chính - Xây dựng - Ngân
hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ dân vùng ngập
lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong cụm, tuyến dân cư vùng đồng bằng sông
Cửu Long.
- Văn bản số 3151/NHCS-TD ngày 07/11/2005 của
Tổng giám đốc NHCSXH Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay chương trình nhà ở vùng thường
xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long.
- Văn bản số 1727/NHCSXH-TDSV ngày 06/7/2009
của Tổng giám đốc về việc chuyển sang phương thức cho vay nhà ở vùng thường
xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long.
- Văn bản số 2883/NHCS-TDSV ngày 12/11/2010
của Tổng giám đốc về việc điều chỉnh cơ chế,chính sách thực hiện các dự án đầu
tư ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long.
- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày
29/3/2011 về Hướng dẫn sửa đổi bổ sung, thay thế một số điểm trong các văn bản
hướng dẫn cho vay hộ nghèo và các ĐTCS khác
m) Căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung:
- Quyết định số 09/2012/QĐ-TTg ngày
10/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về Sửa đổi một số điều của Quyết định số
204/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2005 về việc điều chỉnh, bổ sung đối tượng
và cơ chế vay vốn xây dựng nhà ở thuộc Chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư
và nhà ở vùng thường xuyên ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long.
- Văn bản số 1862/NHCS-TDSV ngày 23/5/2012
của Tổng giám đốc về việc hướng dẫn thực hiện cho vay Chương trình xây dựng
cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 01/TD
(Lập
01 liên)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay:…………………………………………
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách
xã hội…………………………………..
1. Họ tên người vay:…………………………..Năm sinh: ...................................................
- Số CMND:………………….., ngày cấp:…../…./……, nơi
cấp: .......................................
- Địa chỉ cư trú: thôn………………..….;
xã………………..huyện .......................................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà)...................................................... làm
tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: ......................................................................................... quản
lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: ..................................................................... đồng
(Bằng chữ................................................................................................................... )
Để thực hiện phương án: ..............................................................................................
Tổng nhu cầu vốn: ............................................................................... đồng.
Trong đó:
+ Vốn tự có tham gia: ......................................................................................... đồng.
+ Vốn vay NHCSXH: ................................................................. đồng
để dùng vào việc:
Đối tượng
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
………………………………..
|
- Thời hạn xin vay:…………tháng; Kỳ hạn trả
nợ:…………tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày..../…../………..
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày…..tháng ....
năm……
Người vay
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN
HÀNG
1. Số tiền cho vay:……………………………..đồng (Bằng
chữ:………………………………)
2. Lãi suất:……….%/tháng. Lãi suất nợ quá
hạn:………….% lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay:…………………tháng; Kỳ hạn trả
nợ:………………………tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ:………………đồng/lần.Hạn trả nợ
cuối cùng: Ngày……/……/………….
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng,
vào ngày……………………………………….
Cán bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng)TD
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng….năm….
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên tổ TK & VV:……………………
Thôn:………………………………..
Xã: …………………………………..
Huyện: ………………………………
|
DANH SÁCH HỘ GIA
ĐÌNH
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chương trình cho
vay………………………………….
|
Mẫu số 03/TD.
Lập
04 liên: - 02 liên lưu NH (01 liên đóng chứng từ, 01 liên lưu hồ sơ cho vay)
- 01 liên lưu tổ TK&VV;
- 01 liên tổ chức CTXH
|
Tại cuộc họp các thành viên trong tổ ngày
…………../……… /……….. đã bình xét các hộ thành viên xin vay vốn Ngân hàng Chính
sách xã hội. Toàn tổ nhất trí đề xuất những người có tên dưới đây được vay vốn
đợt này :
Đơn vị: nghìn đồng
Stt
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Đề nghị của Tổ
TK&VV
|
Phê duyệt của Ngân
hàng
|
Số tiền
|
Đối tượng
|
Thời hạn
|
Số tiền
|
Thời hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày…… tháng….
năm………
Phần xác nhận của UBND xã
Các hộ có tên trên đang cư trú hợp pháp tại xã, thuộc diện hộ
………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………
|
Ngày…… tháng….
năm………
Phê duyệt của Ngân hàng
Số hộ được vay vốn đợt này:…………………………….…hộ
Tổng số tiền cho vay:………………………………………đồng
Số hộ chưa được vay đợt này:……hộ, có số thứ tự trong danh sách
là:……………………………………………………………….
|
|
UBND xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Cán bộ tín dụng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Tổ trưởng) TD
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|