THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1151/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ (GIAI ĐOẠN 2) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG CỤM, TUYẾN DÂN CƯ VÀ NHÀ Ở VÙNG NGẬP LŨ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng tại Tờ
trình số 39/TTr-BXD ngày 15 tháng 5 năm
2008 và công văn số 1559/BXD-QLN ngày 5 tháng 8 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung các Dự án đầu tư (giai đoạn 2)
thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sống
Cửu Long với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu: Tiếp tục đầu tư giai đoạn
2 nhằm hoàn thiện đồng bộ và phát huy hiệu quả Chương trình xây dựng cụm, tuyến
dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long; đáp ứng nhu cầu di dời, ổn
định đời sống cho số hộ dân trong các khu vực sạt lở nguy hiểm và số hộ dân còn
lại trong vùng ngập lũ chưa được bố trí vào các cụm, tuyến dân cư trong giai đoạn
1 của Chương trình.
2. Nguyên tắc chỉ đạo:
- Xây dựng bổ sung các cụm, tuyến dân
cư phải đảm bảo vượt đỉnh lũ năm 2000; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
đô thị nông thôn và quy hoạch thoát lũ của
toàn vùng. Địa điểm xây dựng cụm, tuyến dân cư phải đảm bảo yêu cầu phòng, chống
lũ lụt, hạn chế thiệt hại, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt của
nhân dân, góp phần phát triển kinh tế- xã hội ở các địa phương.
- Có giải pháp xử lý sạt lở đối với
các cụm, tuyến dân cư thuộc khu vực ngập sâu bị sạt lở do lũ lụt, đồng thời đầu
tư xây dựng các bãi thu gom rác thải để đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường
trong các cụm, tuyến dân cư.
- Thực hiện đầu tư theo nguyên tắc
huy động từ nhiều nguồn vốn để thực hiện, kết
hợp giữa trung ương, địa phương và nhân dân cùng làm; trong đó chú trọng lồng
ghép các chương trình, mục tiêu trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bằng sông Cửu Long.
Điều 2. Cơ chế đầu tư giai đoạn 2 của Chương trình:
1. Về cơ chế, chính sách: Các dự án đầu
tư bổ sung (giai đoạn 2) được áp dụng cơ chế, chính sách của Chương trình xây dựng
cụm, tuyến dân cư và nhà ở theo các Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ trong giai đoạn 1, đồng thời điều chỉnh bổ sung như sau:
a) Các hộ dân thuộc diện đối tượng của
Chương trình vào ở trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ được:
- Vay vốn từ Ngân hàng Phát triển Việt
Nam để mua trả chậm nền nhà ở với mức 18 triệu đồng/hộ đối với khu vực ngập sâu
(>3m); 16 triệu đồng /hộ đối với các khu vực khác;
- Vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã
hội để làm nhà ở với mức 15 triệu đồng/hộ.
b) Đối với việc xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu trong cụm, tuyến dân cư (gồm các công trình
giao thông nội bộ, thoát nước và cấp nước
sinh hoạt): Ngân sách Trung ương cấp 50% trên tổng mức đầu tư theo quy định,
50% còn lại do ngân sách địa phương cân đối và huy động các nguồn vốn hợp pháp
khác để thực hiện.
2. Về cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn ngân sách Trung ương cấp để đầu
tư tôn nền phần diện tích xây dựng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật trong cụm, tuyến dân cư và 50% vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng
thiết yếu trong cụm, tuyến dân cư;
b) Vốn vay từ Ngân hàng Phát triển Việt
Nam với lãi suất 0% để đầu tư tôn nền phần diện tích xây dựng nhà ở;
c) Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã
hội với lãi suất 3%/năm để đầu tư xây dựng nhà ở cho các hộ dân vào ở trong các
cụm, tuyến dân cư;
d) Vốn vay từ Ngân hàng Phát triển Việt
Nam với lãi suất hiện hành để đầu tư xây dựng bãi thu gom rác và công trình kè
chống sạt lở các cụm, tuyến dân cư;
đ) Vốn ngân sách địa phương và các
nguồn vốn lồng ghép của địa phương đảm bảo đủ 20% chi phí đắp bờ bao và 50% chi
phí xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu trong cụm, tuyến dân cư.
Điều 3. Tổng mức đầu tư và phân
khai nguồn vốn đầu tư:
Tổng mức đầu tư các dự án bổ sung
giai đoạn 2 của Chương trình là 2.387 tỷ đồng. Trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương cấp để đầu
tư tôn nền phần diện tích xây dựng các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật, 80% chi phí đắp bờ bao và 50% chi phí xây dựng các công trình hạ tầng kỹ
thuật thiết yếu trong cụm, tuyến dân cư là 905 tỷ đồng.
2. Vốn vay từ Ngân hàng Phát triển Việt
Nam với lãi suất 0% để đầu tư tôn nền phần diện tích xây dựng nhà ở là 585 tỷ đồng.
3. Vốn vay từ Ngân hàng Phát triển Việt
Nam với lãi suất hiện hành để đầu tư xây dựng các công trình thu gom rác, các
công trình kè chống sạt lở các cụm, tuyến dân cư là 164 tỷ đồng.
4. Các nguồn vốn lồng ghép của địa
phương đảm bảo đủ 20% chi phí các dự án đắp bờ bao và 50% chi phí xây dựng các
công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu trong cụm, tuyến dân cư là 231 tỷ đồng.
5. Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã
hội với lãi suất 3%/năm để đầu tư xây dựng nhà ở cho các hộ dân vào ở trong các
cụm, tuyến dân cư là 502 tỷ đồng.
Việc phân bổ cụ thể mức vốn hỗ trợ đầu
tư các Dự án giai đoạn 2 của Chương trình ghi tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 4. Về thủ tục đầu tư:
1. Các dự án đầu tư bổ sung (giai đoạn
2) thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng
sông Cửu Long không phải lập dự án mà chỉ lập thiết kế và dự toán trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Được áp dụng hình thức chỉ định thầu
để thi công. Riêng đối với các dự án có điều kiện thuận lợi, có thể áp dụng
hình thức đấu thầu hoặc chào giá cạnh tranh để thực hiện thì do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Điều 5. Thời gian thực hiện
Chương trình giai đoạn 2: từ năm 2008-2010.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long:
a) Chịu trách nhiệm trực tiếp và toàn
diện trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện
các dự án đầu tư giai đoạn 2 thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư…
b) Chỉ đạo rà soát các hộ dân thuộc đối
tượng quy định, đồng thời căn cứ mức vốn được phân bổ tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này chỉ đạo lập và phê duyệt các dự
án đầu tư giai đoạn 2 của Chương trình
xây dựng bổ sung các dự án cụm, tuyến dân
cư và bờ bao khu dân cư có sẵn trên địa bàn, thực hiện việc sắp xếp thứ tự ưu
tiên, các dự án quan trọng, cấp bách làm trước. Thỏa
thuận, thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đảm bảo các
dự án đầu tư giai đoạn 2 của Chương trình phải phù hợp với quy hoạch thủy lợi và quy hoạch kiểm soát lũ chung của toàn
vùng.
c) Bố trí vốn ngân sách địa phương và
bố trí các nguồn vốn lồng ghép và vốn huy động hợp pháp khác để đảm bảo đủ 20%
chi phí đối với các dự án đắp bờ bao khu dân cư có sẵn và 50% chi phí đầu tư
xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu theo quy định.
d) Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện, đảm bảo chất lượng các công trình, không để xảy ra tiêu cực, thất thoát; chỉ đạo chủ đầu tư hoàn tất các thủ tục
hoàn trả vốn vay theo quy định của các cơ quan cho vay; chỉ đạo thực hiện việc
thanh, quyết toán các nguồn vốn đầu tư theo quy định.
đ) Có biện pháp phòng chống xói lở
các cụm, tuyến; đồng thời thực hiện tốt việc quản lý các cụm, tuyến dân cư, bảo
đảm cảnh quan, vệ sinh môi trường, từng
bước phát triển bền vững các cụm dân cư nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long.
e) Định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Các Bộ, ngành Trung ương:
a) Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các địa phương thực hiện có hiệu quả nội dung Quyết định này theo đúng mục tiêu
và yêu cầu của Chương trình; tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng cân đối
và xử lý nguồn vốn hỗ trợ cho các địa phương thực hiện.
c) Bộ Tài chính bố trí vốn ngân sách
Trung ương để cấp cho các địa phương theo nội dung Quyết định này; đồng thời chỉ
đạo, hướng dẫn việc bù lãi suất cho phần vốn huy động và phí quy định cho Ngân
hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội; bố trí kinh phí hoạt động
cho Ban điều phối Chương trình xây dựng cụm,
tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long theo dự toán kinh
phí hàng năm; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc lập dự toán, quản lý, cấp phát,
thanh toán, quyết toán các nguồn vốn đầu tư theo quy định.
d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét, thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đảm bảo các dự án đầu tư giai đoạn 2 của Chương trình phải phù
hợp với quy hoạch thủy lợi và quy hoạch kiểm soát lũ chung của toàn vùng.
đ) Các Bộ, ngành: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Nhà Nước
Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam; Ngân hàng Chính sách xã hội và các Bộ,
ngành liên quan, căn cứ nội dung Quyết định này và chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo và hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra các địa
phương thực hiện theo đúng quy định hiện hành; xử lý kịp thời các khó khăn vướng
mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền, trường hợp vượt thẩm quyền báo
cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 8. Bộ trưởng các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Thống đốc
ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Tổng
giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Long
An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Vĩnh Long, và Tiền Giang chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Ban Chỉ đạo Tây Nam bộ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN,
- Các Vụ: KTTH, ĐP, NC, KGVX, TTTH, TTĐT, TH;
- Lưu: VT, KTN (5b), Huệ. 50
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Tỉnh
|
Tổng số hộ dân (hộ)
|
Trong đó
|
Vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Số hộ dân di dời
vào ở trong cụm, tuyến (hộ)
|
Số hộ dân trong
khu vực bờ bao (hộ)
|
Vốn NS TW
|
Vốn NSĐP và huy động
khác
|
Vốn vay để tôn nền
phần DT xây dựng nhà ở
|
Vốn vay để XD bãi
rác và kè chống sạt lở
|
Vốn vay làm nhà ở
|
Cộng vốn đầu tư
|
1
|
Long An
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
7
|
2
|
Đồng Tháp
|
12.675
|
12.675
|
|
304
|
76
|
228
|
32
|
190
|
830
|
3
|
An Giang
|
11.262
|
11.262
|
|
270
|
68
|
203
|
83
|
169
|
793
|
4
|
Kiên Giang
|
2.420
|
2.420
|
|
53
|
15
|
39
|
14
|
36
|
157
|
5
|
Tiền Giang
|
14.372
|
1.096
|
13.276
|
115
|
29
|
18
|
17
|
16
|
195
|
6
|
Vĩnh Long
|
7.920
|
2.350
|
5.570
|
82
|
21
|
38
|
11
|
35
|
187
|
7
|
Hậu Giang
|
3.707
|
3.707
|
|
81
|
22
|
59
|
|
56
|
218
|
|
Cộng
|
52.356
|
33.510
|
18.846
|
905
|
231
|
585
|
164
|
502
|
2.387
|