NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2052/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng
9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế, Vụ trưởng Vụ Thanh toán và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc lĩnh vực hoạt động tín dụng, hoạt động thanh toán thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ
trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan, Giám đốc
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục KSTTHC-VPCP (để p/h);
- Văn phòng NHNN;
- Lưu: VP4, VTD, VTT.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG,
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2052/QĐ-NHNN ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại NHNN Việt Nam
|
1
|
B-NHA-279520-TT
|
Thủ tục đề nghị khoanh nợ
|
Hoạt động tín dụng
|
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
|
B
|
Thủ tục hành chính thực hiện tại NHNN chi
nhánh tỉnh, thành phố
|
1
|
B-NHA-183782-TT
|
Thủ tục tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên
ngân hàng
|
Hoạt động thanh
toán
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
C
|
Thủ tục hành chính vừa thực hiện tại NHNN Việt
Nam vừa thực hiện tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
|
1
|
B-NHA-265804-TT
|
Thủ tục mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà
nước
|
Hoạt động thanh
toán
|
- Sở giao dịch;
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
B-NHA-279521-TT
|
Thủ tục đề nghị xóa nợ đối với tổ chức đầu mối thực
hiện liên kết theo chuỗi giá trị, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng
|
Hoạt động tín dụng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng xác
ngành kinh tế)
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A. Thủ tục hành chính thực hiện
tại NHNN Việt Nam
1. Thủ tục đề nghị khoanh nợ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có văn bản
thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoặc từ ngày xảy ra thiệt hại do nguyên nhân khách quan, bất khả
kháng, chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân phối hợp với khách
hàng lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ gửi Sở Tài chính, Ngân hàng nhà nước chi nhánh
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Bước 2: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị khoanh nợ và Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ của chi nhánh
tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng nhà nước chi nhánh các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp Sở Tài chính kiểm tra, xác nhận
tính hợp pháp của hồ sơ, số liệu và tổng hợp Danh sách khách hàng đề nghị
khoanh nợ theo Mẫu biểu số 02 đính kèm
Nghị định số 116/2018/NĐ-CP , báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xác nhận và có văn bản đề nghị khoanh nợ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Bộ Tài chính;
Bước 3: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xác nhận Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 02 đính kèm Nghị định số
116/2018/NĐ-CP , chi nhánh tổ chức tín dụng tổng hợp toàn bộ hồ sơ, tài liệu nêu
tại Bước 1 và Bước 2 báo cáo trụ sở chính tổ chức tín dụng để kiểm tra, đảm bảo
tính chính xác của các hồ sơ, số liệu đề nghị khoanh nợ; trên cơ sở kết quả kiểm
tra, trụ sở chính tổ chức tín dụng lập Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ
theo Mẫu biểu số 03 đính kèm Nghị định
số 116/2018/NĐ-CP và tổng hợp toàn bộ hồ sơ đề nghị khoanh nợ để báo cáo và đề
xuất Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính xem xét, xử lý khoanh nợ cụ thể;
Bước 4: Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ đề nghị khoanh nợ quy định tại Bước 2 và Bước 3, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện 1 trong 2 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Tổng số tiền đề nghị khoanh nợ của
các tổ chức tín dụng trong cùng một đợt thiên tai, dịch bệnh hoặc cùng đợt xảy
ra rủi ro do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng từ 01 (một) tỷ đồng trở xuống:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét quyết định
việc khoanh nợ. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính không thống
nhất được việc khoanh nợ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định.
- Trường hợp 2: Tổng số tiền đề nghị khoanh nợ của các
tổ chức tín dụng trong cùng một đợt thiên tai, dịch bệnh hoặc cùng đợt xảy ra rủi
ro do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng trên 01 (một) tỷ đồng: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định.
Bước 5: Sau khi nhận được ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) có văn bản
thông báo cho tổ chức tín dụng, đồng gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các địa
phương có tổ chức, cá nhân được khoanh nợ;
Bước 6: Tổ chức tín dụng quyết định việc thực hiện
khoanh nợ cho khách hàng theo ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ và văn
bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Cách thức thực hiện:
+ Gửi hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
(tại bộ phận một cửa)
+ hoặc dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng
nhân dân phối hợp khách hàng gửi Sở Tài chính, Ngân hàng nhà nước chi nhánh các
tỉnh, thành phố là bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có dấu
xác nhận của tổ chức tín dụng bao gồm:
(i) Văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh
trên phạm vi rộng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp xảy ra thiên
tai, dịch bệnh;
(ii) Giấy đề nghị khoanh nợ do khách hàng lập;
(iii) Tài liệu chứng minh khách hàng có dư nợ vay tại
tổ chức tín dụng, bao gồm: Bản sao hợp đồng tín dụng, các giấy tờ nhận nợ có
rút số dư (gốc, lãi) đến ngày bị thiệt hại và ngày đề nghị khoanh nợ có đóng dấu
xác nhận của tổ chức tín dụng cho vay;
(iv) Biên bản xác định khách hàng bị thiệt hại về vốn
vay, tài sản hình thành từ vốn vay, trong đó ghi rõ mức độ bị thiệt hại do hậu
quả thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng hoặc do nguyên nhân khách
quan, bất khả kháng có xác nhận của tổ chức tín dụng, khách hàng và cơ quan có
thẩm quyền (xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với doanh nghiệp, liên hiệp
hợp tác xã; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với hộ kinh doanh, hợp
tác xã, chủ trang trại; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cá nhân, hộ
gia đình, tổ hợp tác);
(v) Báo cáo thẩm định của chi nhánh tổ chức tín dụng,
quỹ tín dụng nhân dân về mức độ thiệt hại, khả năng trả nợ của khách hàng;
phương án sản xuất kinh doanh, phương án kế hoạch trả nợ của khách hàng sau thời
gian khoanh nợ; đề xuất của chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân về
thời gian khoanh nợ cho khách hàng.
(vi) Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 01 đính kèm Nghị định số
116/2018/NĐ-CP .
2. Hồ sơ Ngân hàng nhà nước chi nhánh các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Sở Tài chính gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 02 đính kèm Nghị định số
116/2018/NĐ-CP .
3. Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Tài chính
(i) Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 02 đính kèm Nghị định số
116/2018/NĐ-CP ;
(ii) Văn bản đề nghị khoanh nợ.
4. Hồ sơ chi nhánh tổ chức tín dụng gửi trụ sở chính
tổ chức tín dụng bao gồm toàn bộ hồ sơ tại điểm 1, 2, 3 nêu trên.
5. Hồ sơ trụ sở chính tổ chức tín dụng gửi Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính
(i) Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 03 đính kèm Nghị định số
116/2018/NĐ-CP ;
(ii) Văn bản báo cáo và đề xuất đề nghị khoanh nợ của
trụ sở chính tổ chức tín dụng, trong đó cần nêu rõ tình hình, kết quả kiểm tra
hồ sơ, số liệu đề nghị khoanh nợ và đề xuất cụ thể của tổ chức tín dụng về số
tiền đề nghị khoanh nợ, thời gian khoanh nợ, thời điểm bắt đầu thực hiện khoanh
nợ;
(iii) Toàn bộ hồ sơ chi nhánh tổ chức tín dụng gửi
trụ sở chính tổ chức tín dụng tại điểm 4 nêu trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ đề nghị khoanh nợ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức tín dụng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trong trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ: Văn bản
thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ. Trên cơ sở văn bản thông báo ý kiến của
Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế)
có văn bản thông báo gửi tổ chức tín dụng về việc khoanh nợ.
+ Trong trường hợp không trình Thủ tướng Chính phủ:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) có văn bản thông
báo gửi tổ chức tín dụng về việc khoanh nợ.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách khách
hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số
01, 02 và 03.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017.
+ Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về chính sách
tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Tên chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng
nhân dân
Mẫu biểu số 01
DANH SÁCH KHÁCH
HÀNG ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ
Ban hành kèm theo
Nghị định …./…../…. ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ
Đơn vị tính: Việt
nam đồng (ngoại tệ quy đổi Việt nam đồng)
STT
|
Tên địa bàn,
khách hàng
|
Số tiền nợ đến
ngày bị thiệt hại
|
Số tiền đề nghị
khoanh nợ
|
Thời gian đề
nghị khoanh nợ
|
Thời điểm bắt đầu
khoanh nợ
|
Dự kiến số tiền
lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ
|
Tổng cộng
|
Gốc
|
Lãi
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Quận, huyện, thị xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp a
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp b
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hợp tác xã a
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã b
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp
tác, chủ trang trại
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Quận, huyện, thị xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp
tác, chủ trang trại
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký tên)
|
Kiểm soát
(Ký tên)
|
……, ngày ……
tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Sở Tài chính;
- Ngân hàng nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Hội sở chính tổ chức tín dụng.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...
Mẫu biểu số 02
DANH SÁCH KHÁCH
HÀNG ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ
Ban hành kèm theo
Nghị định …./…./….. ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ
Đơn vị tính: Việt
nam đồng (ngoại tệ quy đổi Việt nam đồng)
STT
|
Tên tổ chức tín
dụng, khách hàng
|
Số tiền nợ đến
ngày bị thiệt hại
|
Số tiền đề nghị
khoanh nợ
|
Thời gian đề
nghị khoanh nợ
|
Thời điểm bắt đầu
khoanh nợ
|
Dự kiến số tiền
lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ
|
Tổng cộng
|
Gốc
|
Lãi
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Tổ chức tín dụng A
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi nhánh X
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Doanh nghiệp a
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Doanh nghiệp b
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hợp tác xã a
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Hợp tác xã b
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp
tác, chủ trang trại
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi nhánh Y
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổ chức tín dụng B
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi nhánh X
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi nhánh Y
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký tên)
|
Giám đốc
NHNN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Giám đốc
Sở TC
(Ký tên, đóng dấu)
|
…, ngày … tháng
… năm …
Chủ tịch UBND tỉnh, TP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Tên tổ chức tín dụng...
Mẫu biểu số 03
DANH SÁCH KHÁCH
HÀNG ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ
Ban hành kèm theo
Nghị định …../…../….. ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ
Đơn vị tính: Việt
nam đồng (ngoại tệ quy đổi Việt nam đồng)
STT
|
Tên địa bàn, tổ
chức tín dụng, khách hàng
|
Số tiền nợ đến
ngày bị thiệt hại
|
Số tiền đề nghị
khoanh nợ
|
Thời gian đề
nghị khoanh nợ
|
Thời điểm bắt đầu
khoanh nợ
|
Dự kiến số tiền
lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ
|
Tổng cộng
|
Gốc
|
Lãi
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
Tỉnh A
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi nhánh X
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Doanh nghiệp a
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Doanh nghiệp b
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Hợp tác xã a
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Hợp tác xã b
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp
tác, chủ trang trại
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Nguyễn Thị B
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi nhánh Y
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tỉnh B
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi nhánh X
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi nhánh Y
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Tỉnh C
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký tên)
|
Kiểm soát
(Ký tên)
|
…, ngày … tháng
… năm …
Người đại diện hợp pháp của TCTD
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
B. Thủ tục hành chính thực hiện
tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Thủ tục tham gia thanh toán bù
trừ điện tử liên ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các ngân hàng, tổ chức khác được
làm dịch vụ thanh toán hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (gọi là ngân hàng xin
tham gia thanh toán bù trừ điện tử) khi có nhu cầu tham gia thanh toán bù trừ
điện tử liên ngân hàng lập và gửi hồ sơ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố, nơi mình mở tài khoản;
+ Bước 2: Khi nhận được đơn và hồ sơ của
ngân hàng xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử, sau khi kiểm tra, rà soát nếu
có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn của ngân hàng thành viên thanh toán điện tử
liên ngân hàng và thực hiện đúng thủ tục xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử
theo quy định thì Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (Ngân hàng chủ
trì) chấp nhận, kết nạp ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ điện tử
liên ngân hàng.
Trường hợp ngân hàng xin tham gia thanh toán bù trừ
không đủ điều kiện, tiêu chuẩn để kết nạp ngân hàng thành viên tham gia thanh
toán bù trừ điện tử liên ngân hàng thì Ngân hàng chủ trì phải có văn bản từ chối
và nêu rõ lý do.
+ Bước 3: Ngân hàng chủ trì thông báo bằng
văn bản danh sách các ngân hàng thành viên mới được kết nạp cho tất cả các ngân
hàng thành viên có liên quan biết trước 7 ngày để chuẩn bị thực hiện giao dịch
thanh toán bù trừ điện tử.
+ Bước 4: Sau khi được Ngân hàng chủ trì chấp
thuận bằng văn bản công nhận là thành viên tham gia thanh toán bù trừ điện tử
liên ngân hàng, Giám đốc ngân hàng thành viên phải có văn bản giới thiệu các bộ
(Giám đốc hoặc người ủy quyền, Trưởng phòng kế toán hoặc người ủy quyền, kế
toán viên thanh toán bù trừ) tham gia vào quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh
toán bù trừ điện tử, trong đó xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm từng cán bộ được
giới thiệu để thực hiện các phần công việc trong thanh toán bù trừ điện tử. Bản
giới thiệu này được gửi trực tiếp tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố (Ngân hàng chủ trì).
- Cách thức thực hiện
+ Gửi hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
(tại bộ phận một cửa)
+ hoặc dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
(i) Đơn xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên
Ngân hàng (theo mẫu tại Phụ lục số 13);
(ii) Văn bản cam kết thực hiện các quy định có liên
quan khi tử thành Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên
Ngân hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin
tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Các điều kiện phải có:
- Có quyết định thành lập, giấy phép thành lập và hoạt
động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ
về thanh toán.
- Đã mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Sở giao dịch
Ngân hàng Nhà nước và thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán.
- Có quá trình chấp hành tốt chế độ và kỷ luật
thanh toán không dùng tiền mặt, chế độ chứng từ, chế độ hạch toán kế toán.
- Có cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy
chế, quy định liên quan đến thanh toán điện tử liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước ban hành, gồm:
+ Quy chế chuyển tiền điện tử.
+ Quy chế thanh toán bù trừ điện tử.
+ Quy chế về truyền tin và xử lý số liệu thông tin.
+ Quy định về lập, luân chuyển và bảo quản chứng từ.
+ Quy định về hạch toán trong các đơn vị Ngân hàng.
+ Quy định về mã Ngân hàng, về chứng từ, ngoại tệ.
+ Quy định về trả phí dịch vụ thanh toán.
b) Các tiêu chuẩn cần thiết:
- Trang thiết bị kỹ thuật đủ tiêu chuẩn để thực hiện
thanh toán điện tử liên ngân hàng:
+ Đã có đủ các loại máy móc thiết bị tin học để thực
hiện và xử lý được các nghiệp vụ thanh toán phát sinh do Ngân hàng thực hiện.
+ Xây dựng các phần mềm thích ứng, phù hợp để kết nối
phần mềm thanh toán điện tử liên Ngân hàng, gồm phần kết nối vào mạng thanh
toán điện tử liên Ngân hàng và các biện pháp bảo mật đảm bảo an toàn tài sản.
+ Có hạ tầng công nghệ thông tin theo các chuẩn mực
quy định của Ngân hàng Nhà nước và đáp ứng được yêu cầu của thanh toán điện tử
liên ngân hàng cũng như thanh toán nội bộ trong một ngân hàng.
- Có phát sinh các nghiệp vụ thanh toán liên ngân
hàng (bao gồm thanh toán séc, chuyển tiền giữa các ngân hàng, thanh toán bù trừ...)
có khối lượng giao dịch thanh toán liên ngân hàng (khác ngân hàng) tối thiểu 30
món/ngày.
- Cam kết ban hành các văn bản hướng dẫn và chỉ đạo
kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Cam kết chấp hành kỷ luật tín dụng đối với khoản
thiếu hụt vốn trong thanh toán theo cơ chế thị trường (lãi suất cao hơn thị trường)
khi được vay trên thị trường liên ngân hàng, vay các ngân hàng thương mại hoặc
vay Ngân hàng Nhà nước.
- Có đội ngũ cán bộ có trình độ để làm tốt các nghiệp
vụ kế toán, thanh toán, phải nắm vững:
+ Kế toán ngân hàng,
+ Xử lý thành thạo quy trình nghiệp vụ thanh toán,
+ Xử lý được nghiệp vụ kỹ thuật và thanh toán trên
máy vi tính.
- Có đầy đủ quy trình hạch toán, luân chuyển, xử
lý, bảo quản tài liệu kế toán theo đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
(i) Quyết định 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 Về
việc ban hành Quy chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng;
(ii) Quyết định 456/2003/QĐ-NHNN ngày 12/05/2003 Về
việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 quy chế thanh toán bù trừ điện tử liên
ngân hàng ban hành kèm theo Quyết Định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Quyết định 457/2003/QĐ-NHNN ngày 12/05/2003 Về
việc ban hành Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên ngân
hàng.
Phụ lục số 13
NGÂN HÀNG
(KBNN)......................
Tỉnh, thành phố......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ngày....
tháng...... năm.......
|
ĐƠN XIN THAM GIA
THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐIỆN TỬ
Kính gửi: Ngân
hàng..........................
(Ngân hàng chủ trì
thanh toán bù trừ điện tử)
Tên tôi là:........ Giám đốc chi nhánh Ngân hàng
(KBNN)...... tỉnh, thành phố.... có mở tài khoản tiền gửi thanh toán số hoặc có
hạn mức chi trả...... tại chi nhánh Ngân hàng.........tỉnh, thành phố...................................
Căn cứ qui chế và qui trình kỹ thuật về thanh toán
bù trừ điện tử liên Ngân hàng, xét thấy đơn vị chúng tôi có đủ tiêu chuẩn, điều
kiện, năng lực để tham gia hệ thống thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng và
trở thành Ngân hàng thành viên của hệ thống thanh toán bù trừ điện tử. Chúng
tôi làm đơn này:
Đề nghị chi nhánh Ngân hàng.....................tỉnh,
thành phố............cho chi nhánh Ngân hàng (KBNN).......................được
tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng do chi nhánh Ngân
hàng............... làm chủ trì thanh toán bù trừ điện tử.
Chi nhánh Ngân hàng
(KBNN)................................. xin cam kết.
1- Cam kết chấp hành đúng, đầy đủ Quy chế và quy
trình kỹ thuật thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng. Lập đúng, đầy đủ, kịp
thời các chứng từ (Lệnh thanh toán) và các Bảng kê thanh toán bù trừ điện tử, đảm
bảo số liệu chính xác, rõ ràng. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung, số liệu,
mất mát, gây tổn thất do lỗi của đơn vị mình.
2- Chấp thuận việc ngân hàng chủ trì thanh toán bù
trừ điện tử chủ động trích tài khoản tiền gửi của chi nhánh Ngân hàng
(KBNN)................. chúng tôi theo Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử để
thanh toán khoản chênh lệch phải trả lớn hơn được thu của Ngân hàng chúng tôi để
trả cho các Ngân hàng thành viên khác; và thanh toán cho Ngân hàng (KBNN)..............
chúng tôi số chênh lệch được thu lớn hơn phải trả trong thanh toán bù trừ điện
tử.
3- Ngân hàng (KBNN).............. chúng tôi xin cam
kết thanh toán đầy đủ sòng phẳng các khoản Nợ trong thanh toán bù trừ điện tử. Nếu
không đảm bảo khả năng chi trả thì bị xử lý theo các quy định hiện hành.
4- Trong trường hợp không tham gia thanh toán bù trừ
điện tử liên Ngân hàng nữa, Ngân hàng (KBNN)......... chúng tôi sẽ thông báo bằng
văn bản đến Ngân hàng chủ trì trước 15 ngày.
Ý KIẾN CỦA NGÂN
HÀNG CHỦ TRÌ THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐIỆN TỬ
|
NGÂN HÀNG
(KBNN)....tỉnh, thành phố....
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
C. Thủ tục hành chính vừa thực
hiện tại NHNN Việt Nam vừa thực hiện tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Thủ tục mở tài khoản thanh
toán tại Ngân hàng Nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước có nhu cầu mở tài khoản thanh toán tại
Ngân hàng Nhà nước, lập và nộp hồ sơ cho Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (25 Lý
Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, TP.Hà Nội) hoặc Trụ sở Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đề nghị mở tài khoản thanh
toán;
+ Bước 2: Trong vòng 01 (một) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ mở tài khoản thanh toán, Ngân hàng Nhà nước giải quyết
việc mở tài khoản thanh toán như sau:
a) Trường hợp hồ sơ mở tài khoản thanh toán đầy đủ
và hợp lệ, các yếu tố kê khai tại Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán khớp
đúng với các giấy tờ liên quan trong hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước mở tài khoản
thanh toán và thông báo cho khách hàng biết về số hiệu và ngày bắt đầu hoạt động
của tài khoản thanh toán;
b) Trường hợp hồ sơ mở tài khoản thanh toán chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ hoặc còn có sự sai lệch giữa các yếu tố kê khai tại giấy đề nghị
mở tài khoản thanh toán với các giấy tờ liên quan trong hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
thông báo cho khách hàng biết để hoàn thiện hồ sơ, gửi Ngân hàng Nhà nước xem
xét, giải quyết theo trình tự quy định tại Bước 1;
c) Trường hợp Ngân hàng Nhà nước từ chối mở tài khoản
thanh toán thì phải thông báo lý do cho khách hàng biết.
- Cách thức thực hiện
+ Gửi hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
(tại bộ phận một cửa)
+ hoặc dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán kèm
bản đăng ký mẫu dấu, mẫu chữ ký (theo Phụ
lục số 01 và Phụ lục số 02) do người
đại diện hợp pháp của tổ chức mở tài khoản ký tên, đóng dấu.
Bản chính hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh tổ chức
mở tài khoản thanh toán được thành lập và hoạt động hợp pháp, gồm: điều lệ, quyết
định thành lập, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
Các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của
người đại diện hợp pháp của tổ chức mở tài khoản thanh toán và thẻ căn cước
công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người đó.
Văn bản hoặc quyết định bổ nhiệm và thẻ căn cước
công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của kế toán
trưởng hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với
Ngân hàng Nhà nước.
Trường hợp giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh
toán là bản sao mà không phải là bản sao được chứng thực, bản sao được cấp từ sổ
gốc thì tổ chức mở tài khoản thanh toán phải xuất trình bản chính để đối chiếu,
người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của bản sao so với bản chính. Nếu giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh
toán bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng
theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 1 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Sở giao dịch) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư 02/2019/TT-NHNN ngày 28/02/2019 về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-NHNN ngày 19/8/2014 của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ
chức cung ứng, dịch vụ thanh toán;
+ Thông tư 23/2014/TT-NHNN 19/08/2014 về hướng dẫn
việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán