ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 315/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 19 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC HÓA CHẤT, LĨNH VỰC ĐIỆN, LĨNH VỰC QUẢN LÝ CẠNH TRANH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số 1831/QĐ-BCT ngày
12/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Quyết định số 2544/QĐ-BCT ngày 28/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương; Quyết
định số 67/QĐ-BCT ngày 16/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố
thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Công Thương; Quyết định số 608/QĐ-BCT ngày 09/3/2023 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực quản lý cạnh tranh, dịch vụ thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 17 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) mới ban hành,
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hóa chất, lĩnh vực điện, lĩnh vực quản lý cạnh
tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Giao Sở Công Thương
1. Công khai Danh mục thủ tục hành chính tại Điều 1
Quyết định này trên Trang thông tin điện tử, trụ sở làm việc và nơi tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng
tải đầy đủ Quyết định số 1831/QĐ-BCT ngày 12/9/2022, Quyết định số 2544/QĐ-BCT
ngày 28/11/2022, Quyết định số 67/QĐ-BCT ngày 16/01/2023, Quyết định số
608/QĐ-BCT ngày 09/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Danh mục, nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh, địa chỉ www.ninhbinh.gov.vn và Trang thông tin điện tử của đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ
và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết
định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Bãi bỏ 16 thủ tục
hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 20/12/2019,
Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 24/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám
đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP3, VP7.
MT14/VP7/CBTTHC/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, TRONG LĨNH VỰC HÓA CHẤT, ĐIỆN, QUẢN LÝ CẠNH TRANH THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Toàn trình
|
Một phần
|
LĨNH VỰC HÓA CHẤT
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
1.011506.000.00.00.H42
|
- 12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
1.200.000 đồng/giấy chứng nhận
|
X
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
|
X
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
1.011507.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
600.000 đồng/ Giấy chứng nhận
|
X
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
|
X
|
3
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
1.011508.000.00.00.H42
|
- 12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
600.000 đồng/ Giấy chứng nhận
|
X
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
|
X
|
II.THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
|
Toàn trình
|
Một phần
|
|
LĨNH VỰC HÓA CHẤT
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
2.001547.000.00.00.H42
|
- 12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
1.200.000 đồng/Giấy chứng nhận
|
X
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
|
X
|
Sửa đổi điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
|
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
2.001175.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
600.000 đồng/ Giấy chứng nhận
|
X
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
|
X
|
Sửa đổi điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
|
|
3
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
2.001172.000.00.00.H42
|
- 12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
600.000 đồng/ Giấy chứng nhận
|
X
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ- CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
|
X
|
Sửa đổi điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
|
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
1.002758.000.00.00.H42
|
- 12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
1.200.000 đồng/Giấy chứng nhận
|
X
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
|
X
|
Sửa đổi điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
|
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
2.001161.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
600.000 đồng/ Giấy chứng nhận
|
X
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
|
X
|
Sửa đổi điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
|
|
6
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh
vực công nghiệp
2.000652.000.00.00.H42
|
- 12 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
600.000 đồng/ Giấy chứng nhận
|
X
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
|
X
|
Sửa đổi điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
|
|
LĨNH VỰC ĐIỆN
|
|
7
|
Huấn luyện và cấp mới thẻ an
toàn điện
2.000621.000.00.00.H42
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
người lao động được huấn luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại,
kiểm tra đạt yêu cầu
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
Không
|
X
|
Thông tư 13/2022/TT-BCT ngày
25/8/2022 bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02/8/2021 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
|
|
X
|
Bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư 05/2021/TT-BCT
|
|
8
|
Cấp lại thẻ an toàn điện
2.000643.000.00.00.H42
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày Sở
Công Thương nhận được văn bản đề nghị của người sử dụng lao động có người lao
động làm hỏng, làm mất thẻ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
Không
|
X
|
Thông tư 13/2022/TT-BCT ngày
25/8/2022 bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02/8/2021 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
|
|
X
|
Bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư 05/2021/TT-BCT
|
|
9
|
Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ
sung thẻ an toàn điện
2.000638.000.00.00.H42
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày người
lao động được huấn luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm
tra đạt yêu cầu
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
Không
|
X
|
Thông tư 13/2022/TT-BCT ngày
25/8/2022 bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02/8/2021 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
|
|
X
|
Bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư 05/2021/TT-BCT
|
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CẠNH
TRANH
|
|
10
|
Đăng ký hoạt động bán hàng đa
cấp tại địa phương
2.000309.000.00.00.H42
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
Không
|
X
|
Nghị định số 03/2023/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Cạnh tranh quốc gia.
|
X
|
|
Bổ sung căn cứ pháp lý TTHC
|
|
11
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
2.000631.000.00.00.H42
|
07 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
Không
|
X
|
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Cạnh tranh quốc gia.
|
X
|
|
Bổ sung căn cứ pháp lý TTHC
|
|
12
|
Chấm dứt hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương
2.000619.000.00.00.H42
|
10 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
Không
|
X
|
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Cạnh tranh quốc gia.
|
X
|
|
Bổ sung căn cứ pháp lý TTHC
|
|
13
|
Thông báo tổ chức hội nghị, hội
thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
2.000609.000.00.00.H42
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
Không
|
X
|
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Cạnh tranh quốc gia.
|
|
X
|
Bổ sung căn cứ pháp lý TTHC
|
|
14
|
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
2.000191.000.00.00.H42
|
20 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
|
Không
|
X
|
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Cạnh tranh quốc gia.
|
X
|
|
Bổ sung căn cứ pháp lý TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
HÓA CHẤT, ĐIỆN, QUẢN LÝ CẠNH TRANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 315/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I.LĨNH VỰC HÓA CHẤT
|
1.
|
2.001547.000.00.00.H42
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
TTHC này được ban hành tại
Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 24/07/2020 của UBND tỉnh về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
2.
|
2.001175.000.00.00.H42
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
TTHC này được ban hành tại
Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 24/07/2020 của UBND tỉnh về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
3.
|
2.001172.000.00.00.H42
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
TTHC này được ban hành tại
Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 24/07/2020 của UBND tỉnh về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
4.
|
1.002758.000.00.00.H42
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
TTHC này được ban hành tại
Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 24/07/2020 của UBND tỉnh về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
5.
|
2.001161.000.00.00.H42
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
TTHC này được ban hành tại
Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 24/07/2020 của UBND tỉnh về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
6.
|
2.000652.000.00.00.H42
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh
vực công nghiệp
|
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
|
TTHC này được ban hành tại
Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 24/07/2020 của UBND tỉnh về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
II
|
LĨNH VỰC ĐIỆN
|
|
|
|
7.
|
2.000621.000.00.00.H42
|
Huấn luyện và cấp mới thẻ an
toàn điện
|
Thông tư 13/2022/TT-BCT ngày
25/8/2022 bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02/8/2021 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
|
TTHC này được ban hành tại
Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
8.
|
2.000643.000.00.00.H42
|
Cấp lại thẻ an toàn điện
|
Thông tư 13/2022/TT-BCT ngày
25/8/2022 bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02/8/2021 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
|
9.
|
2.000638.000.00.00.H42
|
Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ
sung thẻ an toàn điện
|
Thông tư 13/2022/TT-BCT ngày
25/8/2022 bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02/8/2021 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
|
10.
|
2.000543.000.00.00.H42
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương.
|
Thông tư số 42/2022/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kiểm tra
hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
|
11.
|
2.000526.000.00.00.H42
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường hợp thẻ bị mất
hoặc bị hỏng thẻ
|
Thông tư số 42/2022/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về kiểm tra
hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện
|
III. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CẠNH
TRANH
|
12.
|
2.000309.000.00.00.H42
|
Đăng ký hoạt động bán hàng đa
cấp tại địa phương
|
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Cạnh tranh quốc gia.
|
TTHC này được ban hành tại
Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc công bố Danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
13.
|
2.000631.000.00.00.H42
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
|
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Cạnh tranh quốc gia.
|
14.
|
2.000619.000.00.00.H42
|
Chấm dứt hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương
|
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Cạnh tranh quốc gia.
|
15.
|
2.000609.000.00.00.H42
|
Thông báo tổ chức hội nghị, hội
thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
|
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Cạnh tranh quốc gia.
|
16.
|
2.000191.000.00.00.H42
|
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Cạnh tranh quốc gia.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HÓA CHẤT, ĐIỆN, QUẢN LÝ
CẠNH TRANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian
hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại
điểm c, điểm d khoản 5 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ;
- Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị
định số 82/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm
xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3
Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có
trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân
để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản
xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản
xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc
đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 của Nghị định số
82/2022/NĐ-CP. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem
xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân
không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa
phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã
đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Mẫu Giấy chứng
nhận được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
1.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất và kinh doanh:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp; (theo mẫu)
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh
doanh hóa chất;
d) Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận
các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản xuất,
kho chứa hóa chất;
đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng
cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất
không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng từng cơ sở sản
xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin
về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào
nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền
sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng
thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường
hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán
hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ
lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất
của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động
sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên
ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều
34 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm
trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy định.
1.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải quyết:
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được
đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại
địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất và kinh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Ninh Bình
1.8. Phí, Lệ phí:
1.200.000 đồng/giấy chứng nhận theo Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp theo mẫu 01a quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
82/2022/NĐ-CP (đính kèm theo).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Điều kiện sản xuất
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều
5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
* Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện vẽ bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất.
Mẫu 01a
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………(2)
|
………(3),
ngày … tháng … năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện ………(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công
Thương ……
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………(1)
Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: ………………………… Fax:
…………………………………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: …………………… Điện thoại:
……………… Fax: ……………
Loại hình:
Sản xuất □
Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh
số ……… do ……… cấp ngày …… tháng …… năm ………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện (4) hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa
chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng (6)
|
Đơn vị tính (7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
100
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất kinh doanh:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa
chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng (6)
|
Đơn vị tính (7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
500
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………(1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất. Nếu vi phạm ……………(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
……………(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan,
bao gồm:
(8) ………………………………………
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi
tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản
xuất và kinh doanh”;
(5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh
mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp và
Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định
tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
(6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh
doanh tối đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là
một năm;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo.
2. Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất,
sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức,
cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công
Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không cấp
lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
2.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; (theo mẫu)
Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường
hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá
nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được cửa Giấy chứng nhận trong
trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng.
2.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Ninh Bình
2.8. Phí, Lệ phí: 600.000 đồng/ Giấy chứng nhận
theo Quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp theo mẫu 01b Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
82/2022/NĐ-CP (đính kèm theo)
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
* Điều kiện sản xuất
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều
5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
* Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
* Điều kiện riêng:
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng
hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất.
Mẫu 01b
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………(2)
|
………(3),
ngày … tháng … năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện ………… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công
Thương …
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………(1)
Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: ………………………… Fax:
…………………………………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: …………………… Điện thoại:
……………… Fax: ……………
Loại hình:
Sản xuất □
Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh
số ……… do ……… cấp ngày …… tháng …… năm ………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp số ……… (5) ngày …… tháng …… năm ………, giải
trình lý do đề nghị cấp lại:
(6) ……………………………………………………………………………………………………
……… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất, Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ……… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
……… (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao
gồm: …………… (7)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(2): Ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại
cấp giấy chứng nhận;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi
tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản
xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp
mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
(6): Thông tin giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm
các thông tin sửa đổi (nếu có);
(7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
3. Cấp điều chỉnh giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp
3.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh
doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian
hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại
điểm c, điểm d khoản 5 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ;
- Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị
định số 82/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm
xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định, cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi
tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09
ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức,
cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện
thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và
có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1, 2
Điều 9 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho
tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở
Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa
chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương
nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản
lý. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 82/2022/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
3.3. Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện; (theo mẫu)
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp;
giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối
với các nội dung điều chỉnh.
3.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
3.5. Thời hạn giải quyết:
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được
đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại
địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Ninh Bình
3.8. Phí, Lệ phí: 600.000 đồng/ Giấy chứng
nhận theo Quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp theo mẫu 01c Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
82/2022/NĐ-CP (đính kèm theo)
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
* Điều kiện sản xuất
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều
5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP .
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
* Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ,
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
* Điều kiện riêng:
Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất và kinh doanh
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất.
Mẫu 01c
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………(2)
|
………(3),
ngày … tháng … năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công
Thương ...
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………(1)
Địa chỉ trụ sở chính tại: …………………… Điện thoại:
……………… Fax: …………………..
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: …………………… Điện thoại:
……………… Fax: ……………
Loại hình:
Sản xuất □
Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh
số ……… do ……… cấp ngày …… tháng …… năm ………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp số ……… (5) ngày …… tháng …… năm ………,
thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm: (6)
Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh:
(7) ……………………………………………………………………………………………………
……… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ……… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
……… (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan,
bao gồm: ……… (8)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân
đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi
tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản
xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp
mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
(6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông
tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh;
(7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều
chỉnh Giấy chứng nhận;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
II. Danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
* LĨNH VỰC HÓA CHẤT
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian
hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp
Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa
phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời
hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra
điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn
quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng
thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận,
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
1.3. Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
(theo mẫu)
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận
các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng
cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng
bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho
chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng,
khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và
kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng
nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ
lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất
của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động
sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
h) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều
34 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ;
i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm
trong cơ sở sản xuất theo quy định.
1.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải quyết:
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được
đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại
địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính
1.8. Phí, lệ phí: 1.200.000 đồng/Giấy chứng
nhận Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp tại Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo
mẫu 01a quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
(đính kèm theo).
1.11. Yêu cầu điều kiện:
Điều kiện sản xuất:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều
5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Mẫu 01a
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………(2)
|
………(3),
ngày … tháng … năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công
Thương ....
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: ………………………… Fax:
…………………………………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: …………………… Điện thoại:
……………… Fax: ……………
Loại hình: …………… Sản xuất □
Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh
số ……… do ……… cấp ngày …… tháng …… năm ………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện (4) hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa
chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng (6)
|
Đơn vị tính (7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
100
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất kinh doanh:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa
chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng (6)
|
Đơn vị tính (7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
500
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………(1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất. Nếu vi phạm ……………(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
……………(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan,
bao gồm:
(8) …………………………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi
tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản
xuất và kinh doanh”;
(5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh
mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp và
Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định
tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
(6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh
doanh tối đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là
một năm;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo.
2. Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất,
sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức,
cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công
Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không cấp
lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
2.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; (theo mẫu)
- Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường
hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá
nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong
trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
2.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính
2.8. Phí, Lệ phí: 600.000 đồng/ Giấy chứng nhận
Phí thẩm định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC
ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phỉ trong hoạt động hóa chất.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo
mẫu 01 b Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP (đính kèm
theo).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
*Điều kiện chung:
- Điều kiện sản xuất
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều
5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
*Điều kiện riêng:
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng
hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Mẫu 01b
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………(2)
|
………(3),
ngày … tháng … năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công
Thương ...
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………(1).
Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: ………………………… Fax:
…………………………………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: …………………… Điện thoại: ………………
Fax: ……………
Loại
hình:
Sản xuất □
Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh
số ……… do ……… cấp ngày …… tháng …… năm ………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp số ……… (5) ngày …… tháng …… năm ………, giải
trình lý do đề nghị cấp lại:
(6) …………………………………………………………………
……… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất, Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ……… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
……… (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan,
bao gồm: ……… (7)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(2): Ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại
cấp giấy chứng nhận;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi
tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản
xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp
mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
(6): Thông tin giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm
các thông tin sửa đổi (nếu có);
(7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
3. Cấp điều chỉnh giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
3.1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, tổ chức, cá nhân lập
01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian
hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp
Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả
lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa
phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời
hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra
điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn
quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng
thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận,
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
3.3. Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận bao
gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện; (theo mẫu)
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp;
giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối
với các nội dung điều chỉnh;
3.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
3.5. Thời hạn giải quyết:
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được
đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại
địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính
3.8. Phí, Lệ phí: 600.000 đồng/ Giấy chứng nhận
Phí thẩm định cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp tại Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp theo mẫu 01c Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
(đính kèm theo).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
*Điều kiện chung:
Điều kiện sản xuất:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều
5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
*Điều kiện riêng:
- Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Mẫu 01c
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………(2)
|
………(3),
ngày … tháng … năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công
Thương ...
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………(1)
Địa chỉ trụ sở chính tại: …………………… Điện thoại:
……………… Fax: …………………..
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: …………………… Điện thoại:
……………… Fax: ……………
Loại hình:
Sản xuất □
Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh
số ……… do ……… cấp ngày …… tháng …… năm ………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp số ……… (5) ngày …… tháng …… năm ………,
thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm: (6)
Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh:
(7)
……… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất. Nếu vi phạm ……… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
……… (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan,
bao gồm: ……… (8)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân
đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi
tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản
xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp
mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
(6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông
tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh;
(7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều
chỉnh Giấy chứng nhận;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
4. Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
4.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi
trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đặt cơ sở chính;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận
thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ
sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp
Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả
lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa
phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời
hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra
điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn
quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng
thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận,
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
4.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
4.3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
(theo mẫu)
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận
các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa chảy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng
kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối
tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa
điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa,
khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy
tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng
thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua
bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa
chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ
lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành
hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều
34 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm
trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
4.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4.5. Thời hạn giải quyết:
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được
đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại
địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
4.8. Phí, Lệ phí: 1.200.000 đồng/ Giấy chứng nhận
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC
ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
theo mẫu 01a Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP (đính kèm
theo).
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Mẫu 01a
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………(2)
|
………(3),
ngày … tháng … năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công
Thương ....
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: ……………………………… Fax:
……………………………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ……………… Điện thoại:
……………… Fax: …………………
Loại hình: …………… Sản xuất □
Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh
số ……… do ……… cấp ngày …… tháng …… năm ………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện (4) hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa
chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng (6)
|
Đơn vị tính (7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
100
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất kinh doanh:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa
chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng (6)
|
Đơn vị tính (7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
500
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………(1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất. Nếu vi phạm ……………(1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
……………(1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan,
bao gồm:
(8) ……………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi
tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản
xuất và kinh doanh”;
(5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh
mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp và
Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định
tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
(6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh
doanh tối đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là
một năm;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo.
5. Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
5.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất,
sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức,
cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
đến Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính.
- Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
5.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị bao gồm
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; (theo mẫu)
- Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường
hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá
nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong
trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
5.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính
5.8. Phí, lệ phí: 600.000 đồng/ Giấy chứng nhận
Phí thẩm định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC
ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
5.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
theo mẫu 01b Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP (đính kèm
theo)
5.11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
*Điều kiện chung:
Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
*Điều kiện riêng:
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng
hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Mẫu 01b
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………(2)
|
………(3),
ngày … tháng … năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công
Thương ...
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………(1).
Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: ………………………… Fax:
…………………………………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: …………………… Điện thoại:
……………… Fax: ……………
Loại
hình:
Sản xuất □
Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh
số ……… do ……… cấp ngày …… tháng …… năm ………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp số ……… (5) ngày …… tháng …… năm ………, giải
trình lý do đề nghị cấp lại:
(6) …………………………………………………………………
……… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất, Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ……… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
……… (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan,
bao gồm: ……… (7)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(2): Ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại
cấp giấy chứng nhận;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi
tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất" hoặc “kinh doanh” hoặc
“sản xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp
mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
(6): Thông tin giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm
các thông tin sửa đổi (nếu có);
(7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
6. Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
6.1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở kinh doanh
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập
01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian
hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều
kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa
phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời
hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra
điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn
quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng
thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận,
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
6.3. Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận bao
gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện; (theo mẫu)
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp;
giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện kinh doanh đối với các
nội dung điều chỉnh;
6.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
6.5. Thời hạn giải quyết:
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được
đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại
địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
6.8. Phí, Lệ phí: 600.000 đồng/Giấy chứng nhận
Phí thẩm định cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp tại Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
6.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp theo mẫu 01c Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
(đính kèm theo).
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
* Điều kiện chung:
Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
*Điều kiện riêng:
Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh
doanh
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Mẫu 01c
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………(2)
|
………(3),
ngày … tháng … năm ……
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công
Thương ...
Tên tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………………………(1)
Địa chỉ trụ sở chính tại: …………………… Điện thoại:
……………… Fax: …………………..
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: …………………… Điện thoại:
……………… Fax: ……………
Loại hình:
Sản xuất □
Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh
số ……… do ……… cấp ngày …… tháng …… năm ………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp số ……… (5) ngày …… tháng …… năm ………,
thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm: (6)
Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh:
(7)
……… (1) xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ……… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
……… (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan,
bao gồm: ……… (8)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân
đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi
tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản
xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp
mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
(6): Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông
tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh;
(7): Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều
chỉnh Giấy chứng nhận;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
* LĨNH VỰC ĐIỆN
7. Huấn luyện và cấp mới thẻ an
toàn điện
7.1. Trình tự thực hiện
Cấp mới đối với các trường hợp:
* Sau khi người lao động được huấn luyện lần đầu và
sát hạch đạt yêu cầu;
* Bước 1: Nộp hồ sơ: Người sử dụng lao động có người
lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8
năm 2021 có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp thẻ đến Sở Công
Thương,
* Bước 2: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt: Thời
gian cấp thẻ cho người lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về an
toàn điện không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được huấn luyện
lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm tra đạt yêu cầu.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
7.3. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
* Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy
đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
* 02 ảnh (2x3) cm
7.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.5. Thời hạn giải quyết
07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được huấn
luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm tra đạt yêu cầu
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
* Người vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền
núi, biên giới, hải đảo thuộc tổ chức hoạt động theo Luật Điện lực và các luật
khác có liên quan, phạm vi hoạt động tại khu vực nông thôn, miền núi, biên giới,
hải đảo.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ An toàn điện.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
7.10. Phí, lệ phí: Không.
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi,
biên giới, hải đảo mới được tuyển dụng hoặc chuyển từ công việc khác sang.
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn
điện;
- Căn cứ Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm
2021 Quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
- Thông tư số 13/2022/TT-BCT ngày 25 tháng 8 năm 2022
Bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02/8/2021 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện;
8. Cấp lại thẻ an toàn điện
8.1. Trình tự thực hiện:
Cấp lại đối với các trường hợp: khi người lao động làm
mất, làm hỏng thẻ;
* Bước 1: Nộp hồ sơ: Người sử dụng lao động có người
lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8
năm 2021 có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp thẻ đến Sở Công
Thương.
* Bước 2: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt: Thời
gian cấp thẻ cho người lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về an
toàn điện không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Công Thương nhận được văn bản
đề nghị của người sử dụng lao động có người lao động làm hỏng, làm mất thẻ.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
8.3. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy
đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 ảnh (2x3) cm và thẻ an toàn điện cũ (nếu có) của
người lao động.
8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
8.5. Thời hạn giải quyết
07 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Công Thương nhận được
văn bản đề nghị của người sử dụng lao động có người lao động làm hỏng, làm mất
thẻ
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
* Người vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền
núi, biên giới, hải đảo thuộc tổ chức hoạt động theo Luật Điện lực và các luật
khác có liên quan, phạm vi hoạt động tại khu vực nông thôn, miền núi, biên giới,
hải đảo.
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
8.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ An toàn điện.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
8.10. Phí, lệ phí: Không.
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi,
biên giới, hải đảo làm mất hoặc làm hỏng thẻ an toàn điện
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn
điện;
- Căn cứ Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm
2021 Quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
- Thông tư số 13/2022/TT-BCT ngày 25 tháng 8 năm
2022 Bãi bỏ khoản 6 Điều 7 Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02/8/2021 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện;
9. Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ
sung thẻ an toàn điện
9.1. Trình tự thực hiện
* Bước 1: Nộp hồ sơ: Người sử dụng lao động có người
lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8
năm 2021 có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp thẻ đến Sở Công
Thương.
* Bước 2: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt: Thời
gian cấp thẻ cho người lao động quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về an
toàn điện không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được huấn luyện
lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm tra đạt yêu cầu
9.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
9.3. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ:
* Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy
đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
* 02 ảnh (2x3) cm và thẻ an toàn điện cù (nếu có) của
người lao động.
9.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
9.5. Thời hạn giải quyết
07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động được huấn
luyện lần đầu, huấn luyện định kỳ, huấn luyện lại, kiểm tra đạt yêu cầu hoặc
ngày Sở Công Thương nhận được văn bản đề nghị của người sử dụng lao động có người
lao động làm hỏng, làm mất thẻ
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
* Người vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền
núi, biên giới, hải đảo thuộc tổ chức hoạt động theo Luật Điện lực và các luật
khác có liên quan, phạm vi hoạt động tại khu vực nông thôn, miền núi, biên giới,
hải đảo.
9.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương.
9.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ An toàn điện.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
9.10. Phí, lệ phí: Không.
9.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi,
biên giới, hải đảo chuyển đổi vị trí công việc hoặc thay đổi bậc an toàn hoặc
có sự thay đổi thiết bị, công nghệ;
9.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng
02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn
điện;
- Căn cứ Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Điện lực về an toàn điện;
- Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm
2021 Quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
- Thông tư số 13/2022/TT-BCT ngày 25 tháng 8 năm
2022 Bãi bở khoản 6 Điều 7 Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02/8/2021 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện;
* LĨNH VỰC QUẢN LÝ CẠNH TRANH
10. Đăng ký hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương
10.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương tới Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến hoạt động.
- Tiếp nhận hồ sơ: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ
và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương
thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ
sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở
Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung
hồ sơ trong thời hạn nêu trên.
- Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận
đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ
về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp. Trường hợp từ chối xác
nhận, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do
từ chối.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
10.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP
ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp;
- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán
hàng đa cấp;
- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có) hoặc
01 văn bản ủy quyền cho người đại diện tại địa phương, kèm theo 01 bản sao được
chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện
đó trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại
diện tại địa phương;
- Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú tại
địa phương đến thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp đã có hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương trước thời điểm Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày
12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương
thức đa cấp có hiệu lực (danh sách ghi rõ: Họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ
nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường
trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, số hợp
đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại liên hệ của người
tham gia bán hàng đa cấp) tới Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến hoạt động.
10.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
10.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến hoạt động.
10.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số
08.
10.9. Phí, lệ phí: Không có
10.10. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 07 (Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương);
- Mẫu số 08 (Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa
cấp tại địa phương).
10.11. Yêu cầu, điều kiện:
- Doanh nghiệp có trụ sở chính, chi nhánh hoặc văn
phòng đại diện có thực hiện chức năng liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương;
- Doanh nghiệp tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo
về bán hàng đa cấp tại địa phương.
- Doanh nghiệp có người tham gia bán hàng đa cấp cư
trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại nơi thường trú) hoặc
thực hiện hoạt động tiếp thị, bán hàng theo phương thức đa cấp tại địa phương.
10.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ủy ban Cạnh tranh quốc gia.
Mẫu số 07
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
………,
ngày …… tháng …… năm ………
|
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi:
………………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đầu tư số: ………………………
Do: ……………………………………………………………………………………………………
Cấp lần đầu ngày: ………/………/………… Lần thay đổi gần nhất:
………/………/…………
Địa chỉ của trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….. Fax:
……………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
số: …………………………………
Do: ………………………………………………………… Cấp lần đầu ngày:
……/……/………
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………………………… ngày
……………………………
Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành
phố …………… như sau:
1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động bán hàng đa
cấp tại địa phương: ……………………
2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh
doanh nếu có):
Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh ………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………….. Email:
……………………….
Người đứng đầu: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ của người đứng đầu: …………………………
Email: ………………………
3. Người đại diện tại địa phương (trường hợp doanh
nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
Họ tên: ……………………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số:
………………………………………
Do: …………………………………………………………………….. Cấp ngày:
……/……/…..
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………….. Email:
……………………….
Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………
Văn bản ủy quyền số: ………………………………………………. ngày
………………………
4. Văn bản, tài liệu kèm theo: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định
của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu
kèm theo.
|
Đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 08
UBND TỈNH……
SỞ CÔNG THƯƠNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Sở Công Thương tỉnh/thành
phố ……… xác nhận
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đầu tư số: ………………………
Do: ……………………………………………………………………………………………………
Cấp lần đầu ngày: ………/………/………… Lần thay đổi gần nhất:
………/………/…………
Địa chỉ của trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ……………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
số: …………………………………
Do: ………………………………………………………… Cấp lần đầu ngày:
……/……/………
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………………………… ngày
……………………………
đã đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố …………… với nội dung như sau:
1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động bán hàng đa
cấp tại địa phương: ……………………
2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương (bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, các địa điểm kinh
doanh nếu có):
Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh ……………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………….. Email:
………………………
Người đứng đầu: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ của người đứng đầu: …………………………
Email: ……………………..
3. Người đại diện tại địa phương (trường hợp doanh
nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
Họ tên: ………………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số:
………………………………………
Do: ………………………………………….…………………….. Cấp ngày: ……/……/………
Điện thoại: ………………………… Fax: ……………………….. Email:
………………………
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………..
Văn bản ủy quyền số: ………………………………………………. ngày
……………………..
Khi có bất kỳ thay đổi nào về một hoặc một số nội
dung đã đăng ký, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký sửa đổi, bổ sung theo quy
định của pháp luật.
|
Đại diện Sở Công
Thương
(Ký tên và đóng dấu)
|
11. Thủ tục Đăng ký sửa đổi, bổ
sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
11.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp bán hàng đa cấp đăng ký sửa đổi, bổ
sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương tới Sở Công Thương khi
có một trong các thay đổi liên quan đến: a) Trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương; b) Người đại diện
của doanh nghiệp bán hàng đa cấp tại địa phương.
- Tiếp nhận hồ sơ: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ
và xem xét tình đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng
văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Doanh nghiệp được bổ sung hồ sơ 01 lần
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở
Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung
hồ sơ trong thời hạn nêu trên.
- Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp
văn bản xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
11.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký sửa đổi bổ sung nội dung hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp;
- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
- 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có)
hoặc 01 văn bản ủy quyền cho người đại diện tại địa phương, kèm theo 01 bản sao
được chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại
diện đó trong trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn
phòng đại diện tại địa phương.
11.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
11.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
11.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến hoạt động.
11.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương theo Mẫu số 10.
11.9. Yêu cầu, điều kiện:
Khi có một trong các thay đổi liên quan đến:
- Trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương;
- Người đại diện của doanh nghiệp bán hàng đa cấp tại
địa phương.
11.10. Phí, lệ phí: không có
11.11. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 09 (Đăng ký sửa đổi, bổ sung hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương)
- Mẫu số 10 (Xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung
hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương)
11.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ủy ban Cạnh tranh quốc gia.
Mẫu số 09
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
……,
ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi:
………………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đầu tư số: ………………………
Do: ……………………………………………………………………………………………………
Cấp lần đầu ngày: ………/………/………… Lần thay đổi gần nhất:
………/………/…………
Địa chỉ của trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….. Fax:
……………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
số: …………………………………
Do: ………………………………………………………… Cấp lần đầu ngày:
……/……/………
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………………………… ngày
……………………………
3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương số: …………………………
Do: ………………………………………………………… Cấp ngày: ……/……/………
Đăng ký sửa đổi,
bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố ……………
như sau:
1. Nội dung đăng ký sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Văn bản, tài liệu kèm theo:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định
của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu
kèm theo.
|
Đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 10
UBND TỈNH……
SỞ CÔNG THƯƠNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Sở Công Thương tỉnh/thành
phố …………… xác nhận
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đầu tư số: ………………………
Do: ……………………………………………………………………………………………………
Cấp lần đầu ngày: ………/………/………… Lần thay đổi gần nhất:
………/………/…………
Địa chỉ của trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….. Fax:
……………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
số: …………………………………
Do: ………………………………………………………… Cấp lần đầu ngày:
……/……/………
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………………………… ngày
……………………………
Đăng ký sửa đổi,
bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố …………… như sau:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Khi có bất kỳ thay đổi nào về một hoặc một số nội
dung đã đăng ký, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký sửa đổi, bổ sung theo quy
định của pháp luật.
|
Đại diện Sở Công
Thương
(Ký tên và đóng dấu)
|
12. Chấm dứt hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương
12.1. Trường hợp doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt
hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
12.1.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương tới Sở Công Thương.
- Tiếp nhận hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ,
Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt
động bán hàng đa cấp tại địa phương và công bố trên trang thông tin điện tử của
Sở Công Thương, thông báo cho Bộ Công Thương theo một trong các phương thức: Gửi
qua bưu điện; Thư điện tử; Hệ thống công nghệ thông tin quản lý bán hàng đa cấp
của Bộ Công Thương.
12.1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
12.1.3. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp;
- Báo cáo theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản
lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.
12.1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
12.1.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
12.1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương.
12.1.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Công Thương
12.1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương.
12.1.9. Yêu cầu, điều kiện: không có.
12.1.10. Phí, lệ phí: không có.
12.1.11. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11 (Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương)
- Mẫu số 16 (Báo cáo Sở Công Thương)
12.1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.
- Nghị định 03/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2023
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy
ban Cạnh tranh Quốc gia.
12.2. Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động
bán hàng đa cấp do xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bị
thu hồi
12.2.1. Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày xác nhận
đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương bị thu hồi, doanh nghiệp có
trách nhiệm nộp Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
theo Mẫu số 11 và Báo cáo theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
40/2018/NĐ-CP tới Sở Công Thương.
- Tiếp nhận hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ,
Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt
động bán hàng đa cấp tại địa phương và công bố trên trang thông tin điện tử của
Sở Công Thương, thông báo cho Bộ Công Thương theo một trong các phương thức: Gửi
qua bưu điện; Thư điện tử; Hệ thống công nghệ thông tin quản lý bán hàng đa cấp
của Bộ Công Thương.
12.2.2 Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
12.2.3. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp;
- Báo cáo theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định 40/2018/NĐ-CP .
12.2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.2.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
12.2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp bị thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương
12.2.7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Công Thương
12.2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại
địa phương
12.2.9. Yêu cầu, điều kiện: không có.
12.2.10. Phí, lệ phí: không có.
12.2.11. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11 (Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng
đa cấp tại địa phương)
- Mẫu số 16 (Báo cáo Sở Công Thương)
12.2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ủy ban Cạnh tranh quốc gia.
Mẫu số 11
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG BÁO
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG ĐA CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi:
………………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đầu tư số: ………………………
Do: ……………………………………………………………………………………………………
Cấp lần đầu ngày: ………/………/………… Lần thay đổi gần nhất:
………/………/…………
Địa chỉ của trụ sở chính:
……………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….. Fax:
……………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
số: …………………………………
Do: ………………………………………………………… Cấp lần đầu ngày:
……/……/………
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………………………… ngày
……………………………
3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương số:
Do: ………………………………………………………… Cấp ngày: ……/……/………
Thông báo chấm dứt
hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh/thành phố …………… như sau:
1. Lý do chấm dứt hoạt động:
……………………………………………………………………..
2. Thời gian bắt đầu chấm dứt hoạt động bán hàng đa
cấp: …………………………………..
3. Thông tin liên hệ tại trụ sở chính:
Người liên hệ: ………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Fax: ……………………………………………
Email: ……………………………………………………………………………………………….
4. Thông tin liên hệ tại địa phương:
4.1. Tên doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh (nếu có): …….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………………… Email:
……………………..
Người đứng đầu: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ của người đứng đầu: …………………………
Email: ……………………..
4.2. Người đại diện tại địa phương (trường hợp
doanh nghiệp không có trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa
phương):
Họ tên: ………………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu số:
……………………………………..
Do: ……………………………………………………………….. Cấp ngày: ……/……/……….
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………………… Email:
……………………..
Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………………………………………..
5. Tài liệu kèm theo:
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định
của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu
kèm theo.
|
Đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 16
Ghi chú:
(1) Đối với báo cáo định kỳ năm, doanh nghiệp cung
cấp số liệu từ ngày 01 tháng 01 ước tính tới ngày 31 tháng 12 của năm.
(2) Doanh nghiệp gửi kèm theo bản điện tử qua thư điện
tử các nội dung liên quan trong báo cáo.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH BÁN HÀNG ĐA CẤP PHÁT SINH TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kỳ báo cáo ……………
Kính gửi:
………………………………………
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Chi nhánh/Văn phòng đại diện tại địa phương (nếu có):
………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Email:
………………………………………….
Người đại diện tại địa phương (trường hợp không có
trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương):
………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Email:
………………………………………….
1. Hoạt động bán hàng đa cấp của trụ sở chính,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương
STT
|
Trụ sở
chính/Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh
|
Địa chỉ
|
Người đứng đầu
|
Điện thoại liên
hệ
|
Tình trạng hoạt
động hiện tại
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Doanh nghiệp kê khai đầy đủ thông tin về trụ sở
chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại địa phương. Tình
trạng hoạt động hiện tại của chi nhánh/địa điểm kinh doanh; đang hoạt động hoặc
đã ngừng hoạt động.)
2. Mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp cư
trú tại địa phương
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa
phương tính đến thời điểm báo cáo
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa
phương phát sinh mới trong kỳ báo cáo
+ Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa
phương chấm dứt hợp đồng trong kỳ báo cáo
(Chỉ tiêu báo cáo: họ tên, ngày tháng năm sinh,
địa chỉ nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú trong trường hợp không cư trú tại
nơi thường trú), số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ
chiếu, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, mã số người tham gia, điện thoại
liên hệ của người tham gia bán hàng đa cấp)
3. Doanh thu bán hàng đa cấp tại địa phương
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
|
|
Doanh thu chưa gồm
VAT
(triệu đồng)
|
Doanh thu bao gồm
VAT
(triệu đồng)
|
1
|
Thực phẩm chức năng/Thực phẩm bổ sung sức khỏe
|
|
|
2
|
Mỹ phẩm
|
|
|
3
|
Quần áo/Thời trang
|
|
|
4
|
Thiết bị
|
|
|
5
|
Đồ gia dụng
|
|
|
6
|
Khác
|
|
|
7
|
Tổng cộng
|
|
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên doanh
thu bán hàng đa cấp cho người tham gia, khách hàng tại địa phương)
4. Hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến
mại trả cho người tham gia bán hàng đa cấp tại địa phương
Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp tại địa
phương nhận hoa hồng, tiền thưởng, lợi ích kinh tế, khuyến mại trong kỳ báo cáo
(Chỉ tiêu báo cáo: họ tên; số chứng minh nhân
dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số hợp đồng tham gia bán hàng
đa cấp; mà số người tham gia; doanh thu bán hàng trong kỳ; giá trị hoa hồng, tiền
thưởng, lợi ích kinh tế đã nhận trong kỳ; giá trị khuyến mại quy đổi thành tiền
trong kỳ; khấu trừ thuế thu nhập cá nhân)
5. Kết quả hoạt động kinh doanh
(Nội dung này chỉ áp dụng đối với báo cáo định kỳ
năm)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị (triệu
đồng)
|
1
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
|
|
Các khoán giảm trừ
|
|
2
|
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
|
|
Doanh thu từ bán hàng đa cấp
|
|
|
Doanh thu khác
|
|
3
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
4
|
Giá vốn hàng bán
|
|
|
Giá vốn mặt hàng đa cấp
|
|
|
Giá vốn ngoài mặt hàng đa cấp (nếu có)
|
|
5
|
Chi phí quản lý, kinh doanh
|
|
|
Chi phí hoa hồng
|
|
|
Chi phí khuyến mãi
|
|
|
Chi phí bán hàng khác
|
|
|
Chi phí quản lý
|
|
|
Chi phí tài chính
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dự trên báo
cáo gửi cơ quan thuế tại các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi
nhánh)
6. Thực hiện nghĩa vụ ngân sách đối với nhà nước
TT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị (triệu
đồng)
|
1
|
Thuế môn bài
|
|
2
|
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
|
|
3
|
Thuế xuất nhập khẩu
|
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân (của người lao động)
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân nộp hộ người tham gia BHĐC
|
|
6
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
7
|
Khác
|
|
|
Tổng cộng
|
|
(Doanh nghiệp báo cáo nội dung này dựa trên báo
cáo gửi cơ quan thuế tại các địa phương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, chi
nhánh)
7. Chương trình khuyến mại tại địa phương
STT
|
Tên chương
trình khuyến mại
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết
thúc
|
Giá trị khuyến
mại đăng ký/thông báo
|
Giá trị khuyến
mại thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Kết quả thực hiện các chương trình khuyến mại
trong kỳ báo cáo)
8. Tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa
phương
STT
|
Tên hội nghị, hội
thảo, đào tạo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm tổ chức
|
Nội dung
|
Số lượng người
tham dự
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
(Các hội nghị, hội thảo đào tạo được doanh nghiệp
thông báo tới Sở Công Thương và thực hiện trong kỳ báo cáo)
9. Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa
cấp
STT
|
Họ tên
|
CMND
|
Mã số người
tham gia
|
Điện thoại
|
Thời gian đào tạo
|
Phương thức đào
tạo
|
Ngày cấp Thẻ
thành viên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp
cư trú tại địa phương trong kỳ: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước
công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ; thời gian
đào tạo; phương thức đào tạo; ngày cấp Thẻ thành viên)
10. Mua lại hàng hóa từ người tham gia bán hàng
đa cấp
STT
|
Họ tên
|
CMND
|
Mã số người
tham gia
|
Điện thoại
|
Giá trị hàng
hóa trả lại
|
Khấu trừ
|
Giá trị đã chi
trả
|
Giá trị còn lại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
(Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp cư trú
tai địa phương có yêu cầu trả lại hàng hóa: họ tên; số chứng minh nhân dân hoặc
số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; mã số người tham gia; điện thoại liên hệ;
giá trị hàng hóa trả lại; giá trị khấu trừ; giá trị đã chi trả; giá trị còn lại)
|
Đại diện theo pháp
luật của
doanh nghiệp/Chi nhánh/VPĐD
(ký tên, đóng dấu)
|
13. Thông báo tổ chức hội nghị,
hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
13.1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp bán hàng đa cấp nộp hồ sơ thông báo
tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp tới Sở Công Thương ít nhất
15 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có
thể thông báo về việc tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa
cấp trong cùng một văn bản thông báo.
- Tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương thông
báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi, bổ sung là
10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo.
Doanh nghiệp được phép tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo nếu trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được
thông báo, Sở Công Thương không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ thông báo tổ
chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản tới Sở Công Thương ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện.
Trường hợp đã thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo với Sở Công Thương nhưng không thực hiện, doanh nghiệp có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản tới Sở Công Thương trước ngày dự kiến tổ chức trong hồ
sơ thông báo.
13.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về
bán hàng đa cấp theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp;
- Nội dung, tài liệu trình bày tại hội thảo, số lượng
người tham gia dự kiến;
- Danh sách báo cáo viên tại hội nghị, hội thảo,
đào tạo kèm theo hợp đồng thuê khoán của doanh nghiệp, trong đó quy định rõ quyền
hạn, trách nhiệm, nội dung báo cáo của báo cáo viên;
- 01 bản chính văn bản ủy quyền trong trường hợp
doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội
thảo.
13.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Công Thương nhận được thông báo, Sở Công Thương không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung.
13.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp bán hàng đa cấp.
13.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Công Thương.
13.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đa cấp được phép tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo như đã thông
báo.
13.9. Yêu cầu, điều kiện: không có
13.10. Phí, lệ phí: không có
13.11. Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 12 (Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo,
đào tạo về bán hàng đa cấp).
13.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ủy ban Cạnh tranh quốc gia.
Mẫu số 12
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG BÁO TỔ CHỨC
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi:
……………………………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): (1)
………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đầu tư số: …………………….
Do: ………………………………………………………………………………………………….
Cấp lần đầu ngày: ………/………/………… Lần thay đổi gần nhất:
………/………/……….
Địa chỉ của trụ sở chính:
………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………… Fax: ……………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
số: ………………………………..
Do: …………………………………………………………. Cấp lần đầu ngày:
……/……/……
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ……………………………. ngày
……………………………………
3. Xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa
phương số: ………………………
Do: …………………………………………………………. Cấp ngày: ……/……/………
Thông báo tổ chức
hội nghị, hội thảo, đào tạo tại tỉnh/thành phố ………………………… như sau(2):
1. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo:
…………………………………………………………………
2. Thời gian tổ chức:
………………………………………………………………………………..
3. Địa điểm tổ chức:
…………………………………………………………………………………
4. Nội dung: …………………………………………………………………………………………..
5. Số lượng người tham gia dự kiến:
……………………………………………………………..
6. Văn bản, tài liệu kèm theo:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Người liên hệ: ……………………………………… Điện thoại:
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định
của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu
kèm theo.
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định
của pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp và chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu
kèm theo.
|
Đại diện theo pháp
luật
của doanh nghiệp/Chi nhánh/ Văn phòng đại diện
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Thông tin về doanh nghiệp hoặc chi
nhánh hoặc văn phòng đại diện tại địa phương.
(2) Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có thể
thông báo về việc tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
trong cùng một văn bản thông báo.
14. Đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
14.1. Trình tự thực hiện:
Sở Công Thương chịu trách nhiệm tiếp nhận đăng ký hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong trường hợp hợp đồng theo mẫu và
điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Hồ sơ đăng ký có thể gửi trực tiếp, gửi bằng bưu điện
hoặc gửi bằng phương tiện điện tử.
Trường hợp hồ sơ đăng ký được gửi trực tiếp, cán bộ
tiếp nhận hồ sơ phải lập biên bản tiếp nhận, ngày tiếp nhận hồ sơ là ngày ghi
trong biên bản tiếp nhận đó. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký gửi bằng đường bưu
điện, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo dấu của bưu điện. Trường hợp hồ sơ gửi
bằng phương tiện điện tử, thời điểm tiếp nhận hồ sơ được tính từ thời điểm xác
nhận bằng thông điệp điện tử của cơ quan có thẩm quyền đăng ký được gửi đi.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận đăng ký có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh bổ sung hồ sơ,
tài liệu.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài
liệu trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền.
Chậm nhất hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký có trách nhiệm ra thông báo về
kết quả xử lý hồ sơ.
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký, hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung được công bố công khai và lưu trữ trên trang thông
tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký.
14.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
14.3. Thành phần hồ sơ:
+ Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện điện
tử:
01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc dự
thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh
vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc dự thảo
điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
+ Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức khác:
01 bản cứng Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc dự thảo
điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào
trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu và/hoặc điều
kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
14.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
14.5. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng điều chỉnh
của Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13 tháng 01 năm
2012 ban hành Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
35/2015/QĐ-TTg ; Quyết định số 38/2018/QĐ-TTg ; và Quyết định số 25/2019/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ).
14.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Công Thương
14.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký có trách nhiệm ra thông báo về
việc chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và gửi cho
tổ chức, cá nhân kinh doanh. Trong trường hợp không chấp nhận đăng ký hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải gửi
văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân kinh doanh trong đó nói rõ lý do không chấp
nhận.
14.9. Phí, lệ phí: không có.
14.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung (được ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm
2013 của Bộ Công Thương ngày 30 tháng 5 năm 2013 về việc ban hành mẫu đơn đăng
ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung).
14.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung phải
được lập thành văn bản và phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Ngôn ngữ sử dụng bằng tiếng Việt, nội dung phải
rõ ràng, dễ hiểu; cỡ chữ ít nhất là 12.
- Nền giấy và màu mực thể hiện nội dung hợp đồng
theo mẫu và điều kiện giao dịch chung phải tương phản nhau.
- Nội dung theo quy định tại Điều 16 Luật Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng.
- Sự phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng và nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
14.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng số
59/2010/QH12;
- Mục 1 Chương III của Nghị định số 99/2011/NĐ-CP
ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết
yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
- Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
02/2012/QĐ-TTg về việc ban hành Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng
ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
- Quyết định số 38/2018/QĐ-TTg Ngày 05 tháng 9 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng
8 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng
ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
- Quyết định số 25/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi Quyết định số 35/2015/QĐ-TTg ngày
20 tháng 8 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg ngày 13 tháng
01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải
đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
- Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 05 năm
2013 của Bộ Công Thương ban hành mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện
giao dịch chung;
- Nghị định số 03/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ủy ban Cạnh tranh quốc gia.
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỢP
ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Kính gửi (2):
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (3):
I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung(1):
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (4):
4. Phạm vi áp dụng (5):
5. Thời gian áp dụng (6):
II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu
rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung tuân thủ các quy định pháp luật là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh
doanh;
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy nội dung của hợp đồng
theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng, cơ quan chấp nhận đăng ký có quyền và trách nhiệm yêu cầu tổ chức,
cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định pháp luật và cam kết hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này không có
các điều khoản vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các
nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
tính chính xác của nội dung đơn đăng ký và tài liệu kèm theo.
|
Tổ chức, cá nhân
kinh doanh (7)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo (8):
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(1)
|
Đề nghị đăng ký hợp đồng theo
mẫu hay điều kiện giao dịch chung.
|
(2)
|
- Ủy ban Cạnh tranh Quốc
gia: trong trường hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng
trên phạm vi cả nước hoặc áp dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên;
- Sở Công Thương: trong trường
hợp hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
|
(3)
|
Ghi rõ những thông tin sau
đây:
Tên tổ chức, cá nhân kinh
doanh
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh
doanh/ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy Chứng nhận đầu tư
Địa chỉ liên lạc
Ngành, nghề kinh doanh liên
quan đến hàng hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung
Điện thoại, fax, email (nếu
có)
Người liên hệ (Họ tên, điện
thoại, email)
|
(4)
|
Ghi rõ đối tượng người tiêu
dùng là tổ chức, cá nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng.
|
(5)
|
Áp dụng trên cả nước hay một,
một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trong trường hợp không áp dụng trên cả nước).
|
(6)
|
Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi
thời gian áp dụng cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng
ký (nếu có) hoặc ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký.
|
(7)
|
Người đại diện theo pháp luật
ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện
theo ủy quyền ký thì cần gửi kèm theo Giấy ủy quyền.
|
(8)
|
- Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng
phương tiện điện tử:
01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản mềm Dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word;
- Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng
phương thức khác:
01 bản cứng Dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay dự thảo điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá
nhân kinh doanh vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản mềm Dự thảo hợp đồng
theo mẫu hay điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
|