BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2544/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HÓA CHẤT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm
2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất và Chánh Văn phòng Bộ Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực Hóa chất thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12
năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hóa chất và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Lưu: VT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HÓA CHẤT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2544/QĐ-BCT ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành trong
lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
2
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp.
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
3
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất và kinh doanh
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
|
Hóa
chất
|
Sở Công Thương
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
|
Hóa chất
|
Sở Công Thương
|
3
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất và kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
|
Hóa chất
|
Sở Công Thương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
2.001550
|
Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công
nghiệp
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
2
|
2.002091
|
Cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
3
|
1.005375
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền
chất công nghiệp
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
4
|
1.005374
|
Gia hạn giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
công nghiệp
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
5
|
1.003980
|
Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất,
kinh doanh trong lĩnh vực Công nghiệp
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
6
|
1.003891
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
7
|
2.001614
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp.
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
8
|
2.002093
|
Cấp giấy phép kinh doanh hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
|
Hóa
chất
|
Cục Hóa chất
|
9
|
2.002094
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
10
|
2.002095
|
Cấp điều chỉnh giấy phép kinh doanh hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
11
|
1.003683
|
Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
12
|
2.001555
|
Khai báo hóa chất nhập khẩu
|
Hóa chất
|
Cục Hóa chất
|
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
2.001547
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
|
Hóa chất
|
Sở Công Thương
|
2
|
2.001175
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
Hóa chất
|
Sở Công Thương
|
3
|
2.001172
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
|
Hóa chất
|
Sở Công Thương
|
4
|
1.002758
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
Hóa chất
|
Sở Công Thương
|
5
|
2.001161
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
Hóa chất
|
Sở Công Thương
|
6
|
2.000652
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
Hóa chất
|
Sở Công Thương
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
1. Cấp Giấy phép sản xuất và
kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập
01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến Cục Hóa chất (Bộ Công Thương);
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính
vào thời gian cấp phép theo quy định;
c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định
hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP. Trường hợp không cấp
Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất (Bộ Công Thương)
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
1.3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh
doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp theo mẫu 01d quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản kê khai từng cơ sở sản
xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất;
d) Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận
các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất;
đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng
cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản
xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng từng cơ sở sản
xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin
về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào
nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền
sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê
nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay
thỏa thuận mua bán hóa chất trong
trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc
bán hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ
lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất
của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động
sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên
ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều
34 của Nghị định 82/2022/NĐ-CP ;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm
trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy định.
g) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
1.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải quyết: 16
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Hóa chất (Bộ Công Thương)
1.8. Phí, Lệ phí:
Quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01d
quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP (đính kèm
theo).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều kiện sản xuất
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều
5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
- Điều kiện kinh doanh
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
+ Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa
chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
+ Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
+ Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên
về chuyên ngành hóa chất.
+ Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
+ Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc
kho riêng.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
2. Cấp lại Giấy phép sản xuất
và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
2.1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc
có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua
đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá
nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép,
cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả
lời, nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
2.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01đ quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
82/2022/NĐ-CP .
- Bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp
Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức,
cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường
hợp Giấy phép bị hư hỏng.
2.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh
doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Hóa chất (Bộ Công Thương).
2.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01đ quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
82/2022/NĐ-CP .
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
* Điều kiện chung:
* Điều kiện sản xuất
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại
Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản
2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6
của Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng
đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
* Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an
toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về
chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
- Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản
ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng
*Điều kiện riêng:
- Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc
có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
3. Cấp điều chỉnh Giấy phép sản
xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp.
3.1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh
doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính
vào thời gian cấp phép theo quy định;
c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định
hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất,
kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định
số 82/2022/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy
phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
3.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01e quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
82/2022/NĐ-CP ;
- Bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu
chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội
dung điều chỉnh.
3.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải
quyết: 16 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Hóa chất (Bộ Công Thương).
3.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
điều chỉnh Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01e quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
82/2022/NĐ-CP .
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
* Điều kiện chung:
* Điều kiện sản xuất
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại
Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
* Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên
về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
- Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc
kho riêng.
*Điều kiện riêng:
- Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh
doanh.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời
gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c, điểm d khoản 5 Điều 1 Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ;
- Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị
định số 82/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm
xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp
tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với
địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP , cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi
bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của
Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương
nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm
tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa
bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng
điều kiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của
Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh
hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công
Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Mẫu
Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
82/2022/NĐ-CP. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá
nhân đặt trụ sở chính
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
1.3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất và kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh
doanh hóa chất;
d) Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận
các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất;
đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng
cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất
không thuộc đối tượng phải thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng từng cơ sở sản
xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin
về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào
nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền
sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng
thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường
hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán
hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ
lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng
đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật
hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về
an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều
34 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm
trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất
theo quy định.
1.4. Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải
quyết:
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được
đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa
phương đặt trụ sở chính.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất và kinh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính
1.8. Phí, Lệ phí:
Quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài
chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động
hóa chất.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp theo mẫu 01a quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP (đính kèm theo).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Điều kiện sản xuất
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
* Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa
chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn
phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
2. Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất,
sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức,
cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương
nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không cấp lại
Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá
nhân đặt trụ sở chính.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
2.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
- Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường
hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá
nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong
trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng.
2.4. Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
2.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp theo mẫu 01b Phụ lục VI ban
hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP (đính kèm theo)
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
* Điều kiện chung
* Điều kiện sản xuất
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều
5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
* Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa
chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về
chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
*Điều kiện riêng:
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng
hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân
2.12. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
3. Cấp điều chỉnh giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp
3.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại
hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu
điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian
hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại
điểm c, điểm d khoản 5 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ;
- Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị
định số 82/2022/NĐ-CP , cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm
xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều
kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản
sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở
Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa
chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có
trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh
hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện
theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP. Cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời
gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Mẫu Giấy chứng nhận
được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP. Trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá
nhân đặt trụ sở chính.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
3.3. Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện;
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp;
giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh.
3.4. Số lượng bộ
hồ sơ: 01 bộ
3.5. Thời hạn giải quyết:
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được
đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại
địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
3.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
3.9. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01c Phụ lục
01 của Thông tư 32/2017/TT-BCT (đính kèm theo).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
* Điều kiện chung:
* Điều kiện sản xuất
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều
5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP
phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
* Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
*Điều kiện riêng:
Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
II. Danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực hóa chất thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Công Thương
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
1. Cấp giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1.1 Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua Qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được
tính vào thời gian cấp phép;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu tiền chất công nghiệp. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền
cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
Qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
1.3. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
tiền chất công nghiệp theo mẫu 2a quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định 82/2022/NĐ-CP .
b) Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với
tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;
c) Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa
thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất
công nghiệp;
d) Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua
bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với
tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
1.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải quyết: 7
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương (Cục Hóa chất).
1.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
theo mẫu 2a quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
2. Cấp lại Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu tiền chất công nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc
có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; tổ chức, cá
nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép Cổng
thông tin một cửa quốc gia đến Bộ Công Thương (Cục Hóa chất);
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại, Giấy phép cho tổ chức, cá
nhân.
- Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm
quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
2.3 Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu 2c quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP .
- Bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp
Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản
chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị
hư hỏng.
2.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
2.5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công
Thương (Cục Hóa chất).
2.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại Thông tư số
08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong hoạt động hóa chất.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu 2c quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP (File đính kèm)
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông
tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân.
2.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
3. Cấp điều chỉnh Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
3.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận
mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn; Tổ chức, cá nhân đề nghị điều
chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 1 (một) bộ hồ sơ
gửi Qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến Bộ Công Thương (Cục Hóa chất);
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp điều chỉnh Giấy phép cho tổ chức,
cá nhân.
- Trường hợp không cấp điều chỉnh Giấy phép, cơ
quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
Qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
3.3. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu 2d quy định tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP .
- Giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung
điều chỉnh.
3.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
3.5. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương (Cục Hóa chất).
3.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu 2d quy định tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận mua bán, đơn đặt
hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn.
3.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
4. Gia hạn Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu tiền chất công nghiệp
4.1. Trình tự thực hiện
- Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm
việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
gia hạn Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua Cổng thông tin một cửa
quốc gia đến Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá
nhân.
- Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm
quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện
Qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
4.3. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị Gia hạn Giấy phép nhập khẩu (xuất
khẩu) tiền chất công nghiệp theo mẫu 2b quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP .
- Bản sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
công nghiệp đã được cấp.
4.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4.5. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương (Cục Hóa chất).
4.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản đề nghị Gia hạn Giấy phép nhập khẩu (xuất
khẩu) tiền chất công nghiệp theo mẫu 2b quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP (File đính kèm)
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số
113/2017/NĐ-CP nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện
chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn một lần.
4.12 Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
5. Cấp Giấy phép sản xuất hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
5.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc
gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương (Cục Hóa
chất);
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính
vào thời gian cấp phép quy định;
- Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ quy định cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ
sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp
không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
5.3. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01d quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP.
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận
các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng
cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng
bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng
nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà
xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực
sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với
thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ
lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất
của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động
sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
h) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều
34 của 82/2022/NĐ-CP ;
i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm
trong cơ sở sản xuất theo quy định.
k) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh
5.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
5.5. Thời hạn giải quyết: 16
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Hóa chất.
5.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
5.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01d
quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP .
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Điều kiện sản xuất:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định phải được huấn luyện an
toàn hóa chất.
- Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng
trong kho hoặc kho riêng
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
File đính kèm
………………….
6. Cấp lại Giấy phép sản xuất
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
6.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc
có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) qua đường bưu điện
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hóa chất kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá
nhân.
- Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm
quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
6.3. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01đ
quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP .
- Bản chính Giấy phép đã được cấp
trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký
thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của
Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng.
6.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
6.5. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp
6.7. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Hóa chất.
6.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
6.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp
lại Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
Công nghiệp
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01đ quy định tại
Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP.
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
* Điều kiện chung:
Điều kiện sản xuất:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định phải được huấn luyện an
toàn hóa chất.
- Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng
trong kho hoặc kho riêng
*Điều kiện riêng:
Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc
có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân.
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
7. Cấp điều chỉnh Giấy phép sản
xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
7.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, tổ chức, cá nhân lập
01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Hóa chất thông báo để tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào
thời gian cấp phép quy định;
- Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ Cục Hóa chất có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra
điều kiện thực tế và cấp điều chỉnh Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp
không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
7.3. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01e
quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP .
- Bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu
chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội
dung điều chỉnh.
7.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
7.5. Thời hạn giải quyết: 16
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Hóa chất.
7.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất
7.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01e
quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP .
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
*Điều kiện chung:
- Điều kiện sản xuất:
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong
sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều
5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng quy định phải được huấn luyện an
toàn hóa chất.
+ Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc
kho riêng
*Điều kiện riêng:
Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh
7.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm:
8. Cấp Giấy phép kinh doanh hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
8.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc
gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương (Cục Hóa
chất);
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Hóa chất thông báo để tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không
được tính vào thời gian cấp phép quy định;
- Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ Cục Hóa chất có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra
điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp
Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
8.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
8.3. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01d quy định tại
Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP .
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận
các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng
kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất
không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa
điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa,
khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy
tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng
thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua
bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa
chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ
lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành
hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều
34 của Nghị định 82/2022/NĐ-CP ;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm
trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
8.4. Số lượng bộ hồ sơ:
01 bộ
8.5. Thời hạn giải quyết: 16
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Hóa chất.
8.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất
8.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01d quy định tại
Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP .
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định phải được huấn luyện an
toàn hóa chất.
- Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc
kho riêng
8.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
9. Cấp lại Giấy phép kinh doanh
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
9.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc
có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) qua đường bưu điện
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hóa chất kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức,
cá nhân.
- Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm
quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
9.3. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01d quy định
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP .
- Bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp
Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức,
cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường
hợp Giấy phép bị hư hỏng.
9.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
9.5. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
Công nghiệp.
9.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ
Công Thương (Cục Hóa chất).
9.8. Phí, lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất
9.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
Công nghiệp
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01d quy định tại
Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP .
9.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
*Điều kiện chung:
- Điều kiện kinh doanh
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
+ Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
+ Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
+ Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
+ Các đối tượng quy định phải được huấn luyện an
toàn hóa chất.
+ Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng
trong kho hoặc kho riêng
*Điều kiện riêng:
Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có
thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân
9.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
10. Cấp điều chỉnh Giấy phép
kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
10.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở kinh
doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất kinh doanh, tổ chức, cá
nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi Bộ Công Thương (Cục
Hóa chất) qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Hóa chất thông báo để tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào
thời gian cấp phép quy định;
- Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hóa chất có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra
điều kiện thực tế và cấp điều chỉnh Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp
không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do.
- Trường hợp không cấp điều chỉnh Giấy phép, Cục
Hóa chất phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
10.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Cục Hóa chất.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
10.3. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép kinh
doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu
01e quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP .
- Bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu
chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội
dung điều chỉnh
10.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
10.5. Thời hạn giải quyết: 16
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực
Công nghiệp.
10.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Hóa chất.
10.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất
10.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01e Phụ lục
1 của Thông tư 32/2017/TT-BCT
10.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
*Điều kiện chung:
- Điều kiện kinh doanh:
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
+ Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
+ Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
+ Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
+ Các đối tượng quy định phải được huấn luyện an
toàn hóa chất.
+ Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ờ một khu vực riêng trong kho hoặc
kho riêng.
*Điều kiện riêng:
Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở kinh doanh
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh
10.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
11. Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
11.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
thẩm định qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định thông báo
để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định
có trách nhiệm tổ chức thẩm định Kế hoạch. Thẩm định Kế hoạch được thực hiện
thông qua Hội đồng thẩm định theo quy định.
- Trường hợp Kế hoạch không được thông qua, tổ chức
cá nhân có trách nhiệm xây dựng lại Kế hoạch. Hồ sơ, thủ tục thẩm định thực hiện
như đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu.
- Trường hợp Kế hoạch được thông qua hoặc thông qua
với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện
các yêu cầu nêu tại Biên bản thẩm định và gửi văn bản giải trình, 01 bản điện tử
và 07 bản in Kế hoạch đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định cho Bộ
Công Thương (Cục Hóa chất).
- Sau khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân, Bộ
Công Thương xem xét, phê duyệt Kế hoạch, trường hợp không phê duyệt Kế hoạch,
phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, cơ quan thẩm định
chứng thực vào trang phụ bìa của bản Kế hoạch và gửi Quyết định phê duyệt kèm theo
Kế hoạch cho tổ chức, cá nhân, các cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương thực
hiện dự án bao gồm: Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà
nước về phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế trong trường hợp địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế.
11.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
11.3. Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất
a) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất theo mẫu 04 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 82/2022/NĐ-CP ;
b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm
09 bản. Cách trình bày, bố cục và nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số
82/2022/NĐ-CP .
11.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
11.5. Thời hạn giải quyết: 22
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
11.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Bộ Công Thương.
11.8. Phí, Lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
11.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất theo mẫu 04 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 82/2022/NĐ-CP
11.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử
dụng hóa chất có ít nhất 01 hóa chất thuộc Phụ lục IV kèm theo Nghị định số
113/2017/NĐ-CP với khối lượng tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng
ngưỡng khối lượng quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với tất cả các
hóa chất nguy hiểm mà dự án có hoạt động và trình Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm
định, phê duyệt trước khi chính thức đưa dự án vào hoạt động.
11.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
12. Khai báo hóa chất khi nhập
khẩu
12.1. Trình tự thực hiện
- Đối với Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất
thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo tại Phụ lục V Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại
theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP là hóa chất nguy hiểm trừ
trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 Nghị định 113/2017/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung khoản 14 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP):
+ Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất thực hiện
khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc
gia;
+ Tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;
+ Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ
quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng
từ nêu trên ở dạng bản in;
+ Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia theo mẫu 05a quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai
báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;
+ Sau khi khai báo, thông tin sẽ tự động chuyển đến
hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản
hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới các tổ chức, cá nhân khai báo và cơ
quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai
báo hóa chất, làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục
thông quan.
+ Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá
nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời
gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất
nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.
- Đối với các hóa chất sau: dinitơ monoxit, các hợp
chất của xyanua, thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân:
+ Trong thời hạn 16 giờ làm việc, kể từ thời điểm hệ
thống của Bộ Công Thương tiếp nhận hồ sơ khai báo, Cơ quan tiếp nhận thông tin
khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và phản
hồi thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân khai báo.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận
thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) gửi phản hồi qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia đến tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất để bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ. Các trường hợp hồ sơ không hợp lệ bao gồm: tổng khối lượng
hóa chất nhập khẩu tính từ đầu năm đến thời điểm khai báo lớn hơn khối lượng được
cấp phép trong năm, các tài liệu đính kèm không đúng theo quy định tại điểm b
khoản 14 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP , thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu
chưa chính xác.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông
tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phê duyệt hồ sơ và phản hồi
thông tin khai báo, thông tin được phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan.”.
12.2. Cách thức thực hiện
Qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
12.3. Hồ sơ (Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu)
- Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia theo mẫu 05a quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP .
- Hóa đơn mua, bán hóa chất;
- Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
- Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không
có hóa đơn mua bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng
giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
12.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01
12.5. Thời gian giải quyết:
- Phản hồi ngay sau khi khai báo đối với Hóa chất
phải khai báo bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo tại Phụ lục
V Nghị định số 113/2017/NĐ-CP và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa
chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP trừ các hóa chất sau: dinitơ monoxit, các hợp chất của xyanua,
thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân.
- 16 giờ làm việc đối với các hóa chất sau: dinitơ
monoxit, các hợp chất của xyanua, thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân.
12.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất
12.7. Cơ quan thực hiện: Cục
Hóa chất - Bộ Công Thương
12.8. Phí, lệ phí: Quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
12.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phản hồi thông tin khai báo
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất
File đính kèm
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
1.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian
hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp
Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả
lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa
phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời
hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra
điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn
quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng
thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận,
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá
nhân đặt trụ sở chính
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
1.3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận
các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng
cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng
bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho
chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng,
khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và
kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng
nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ
lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất
của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động
sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
h) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều
34 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ;
i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm
trong cơ sở sản xuất theo quy định.
1.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải quyết:
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được
đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại
địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính
1.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong ngành công nghiệp tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01
năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động hóa chất.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo
mẫu 01a quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
(đính kèm theo).
1.11. Yêu cầu điều kiện:
Điều kiện sản xuất:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều
5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
2. Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
2.1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất,
sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức,
cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công
Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không cấp
lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá
nhân đặt trụ sở chính.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
2.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
- Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường
hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá
nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong
trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
2.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính
2.8. Phí, Lệ phí: Phí thẩm định
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong ngành công nghiệp tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng
01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động hóa chất.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo
mẫu 01b Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP (đinh kèm
theo).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
*Điều kiện chung:
- Điều kiện sản xuất
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều
5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
*Điều kiện riêng:
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng
hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân
2.7. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
3. Cấp điều chỉnh giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
3.1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, tổ chức, cá nhân lập
01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian
hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp
Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả
lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa
phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời
hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra
điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn
quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng
thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận,
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá
nhân đặt trụ sở chính.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
3.3. Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận bao
gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện;
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp;
giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối
với các nội dung điều chỉnh;
3.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
3.5. Thời hạn giải quyết:
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được
đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại
địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính
3.8. Phí, Lệ phí: Phí thẩm định
cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày
25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp theo mẫu 01c Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
(đính kèm theo).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
*Điều kiện chung:
Điều kiện sản xuất:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều
5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ
thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
*Điều kiện riêng:
Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
4. Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
4.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi
trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đặt cơ sở chính;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận
thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ
sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp
Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả
lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa
phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời
hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra
điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn
quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng
thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận,
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
4.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá
nhân đặt trụ sở chính.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
4.3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận
các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng
kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa
cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an
toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối
tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa
điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa,
khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy
tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng
thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua
bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa
chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ
lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành
hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn
luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều
34 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm
trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
4.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4.5. Thời hạn giải quyết:
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được
đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại
địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính
4.8. Phí, Lệ phí: Phí thẩm định
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong ngành công nghiệp tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01
năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động hóa chất.
4.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
theo mẫu 01a Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP (đính kèm
theo).
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm
5. Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
5.1. Trình tự thực hiện
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất,
sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá
nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính.
- Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, Sở Công
Thương phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá
nhân đặt trụ sở chính.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
5.3. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
- Bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường
hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá
nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong
trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
5.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính
5.8. Phí, lệ phí: Phí thẩm định
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trong ngành công nghiệp tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 25
tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
5.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
theo mẫu 01b Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP (đính kèm
theo)
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
*Điều kiện chung:
Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
*Điều kiện riêng:
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng
hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm:
6. Cấp điều chỉnh giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
6.1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở kinh doanh
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập
01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian
hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của
tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều
kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa
phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời
hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra
điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn
quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng
thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận,
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Qua Bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá
nhân đặt trụ sở chính.
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
6.3. Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận bao
gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện;
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp;
giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện kinh doanh đối với các
nội dung điều chỉnh;
6.4. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
6.5. Thời hạn giải quyết:
- 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được
đặt tại địa phương đặt trụ sở chính.
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại
địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính.
6.8. Phí, Lệ phí: Phí thẩm định
cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày
25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
6.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp theo mẫu 01c Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
(đính kèm theo).
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
*Điều kiện chung:
Điều kiện kinh doanh:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu
trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ;
- Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán
phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất
hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở
kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
- Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
*Điều kiện riêng:
Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh
doanh
6.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
- Nghị định số 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
File đính kèm: