|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
Khongso
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
27/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2024/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2024
|
DỰ THẢO 1
|
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ NHẰM
TIẾP TỤC THÁO GỠ KHÓ KHĂN, HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ Phiên họp Chính phủ thường
kỳ tháng 3 năm 2024 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ
với địa phương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám
sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó
khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điều 1. Mức thu một số khoản
phí, lệ phí nhằm tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định
như sau:
Số tt
|
Tên phí, lệ phí
|
Mức thu
|
1
|
Phí khai thác và sử dụng dữ liệu
về môi trường
|
Bằng 70% mức thu phí quy định tại
Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường ban hành kèm theo
Thông tư số 65/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và
sử dụng dữ liệu về môi trường.
|
2
|
a) Lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động của ngân hàng
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm a Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ
chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng
đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các
tổ chức không phải là ngân hàng.
|
b) Lệ phí cấp giấy phép thành lập
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
150/2016/TT-BTC .
|
3
|
Lệ phí cấp chứng nhận (chứng
chỉ) năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy
định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
|
4
|
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (phí thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc phí thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật) ban hành kèm theo Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
|
5
|
Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
(phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở); Phí thẩm định dự toán xây dựng
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
Biểu mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở,
phí thẩm định dự toán xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BTC
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự
toán xây dựng.
|
6
|
a) Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
khoản 1 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng
dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt
Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
|
b) Phí thẩm định cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC .
|
7
|
Phí khai thác, sử dụng
nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện.
|
8
|
Phí khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn
|
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu khí tượng thủy văn ban
hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn.
|
9
|
a) Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán (trừ 02 khoản phí, lệ phí quy định tại điểm b, điểm c dưới đây)
|
Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy
định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh
vực chứng khoán.
|
b) Lệ phí cấp mới, cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng
khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán
|
Áp dụng mức thu lệ
phí quy định tại điểm 15 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2022/TT-BTC.
|
c) Phí giám sát hoạt động chứng
khoán
|
Áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2 Mục II Biểu
mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BTC .
|
10
|
a) Phí thẩm định nội dung
tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
khoản 1 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ
phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
|
b) Lệ phí cấp phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC .
|
c) Lệ phí đăng ký nhập khẩu
xuất bản phẩm để kinh doanh
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC .
|
11
|
a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều
kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh
nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh
doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
|
|
a.1) Tại khu vực thành phố trực
thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và
lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
|
a.2) Tại các khu vực khác
|
Bằng 50% mức thu phí tương ứng
quy định tại điểm a.1 của Số thứ tự 11.
|
b) Lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hoá
|
|
b.1) Tại khu vực thành phố trực
thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC .
|
b.2) Tại các khu vực khác
|
Bằng 50% mức thu lệ phí tương ứng
quy định tại điểm b.1 của Số thứ tự 11.
|
12
|
Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng
mã số mã vạch nước ngoài
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cấp mã số mã vạch.
|
13
|
Lệ phí sở hữu công nghiệp
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại Mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông
tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công
nghiệp.
|
14
|
Phí nhượng quyền khai thác cảng
hàng không, sân bay
|
Bằng 90% mức thu phí quy định tại
Điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí nhượng quyền
khai thác cảng hàng không, sân bay.
|
15
|
a) Lệ phí ra, vào cảng hàng
không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt
Nam
|
Bằng 90% mức thu lệ phí quy định
tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ
phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến
các Cảng hàng không Việt Nam.
|
b) Phí hải quan đối với chuyến
bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam
|
Bằng 90% mức thu phí quy định tại
khoản 2 Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC .
|
16
|
a) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy
phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra
vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số
thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ
phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu
phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số
193/2016/TT-BTC)
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm
theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực hàng không.
|
b) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức
thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VIII Phần A Biểu
mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số
193/2016/TT-BTC)
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành
kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC .
|
17
|
a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
điểm 1 Biểu mức thu phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm ban hành kèm
theo Thông tư số 61/2023/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm.
|
b) Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, tàu bay), tàu biển
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
điểm 2 Biểu mức thu phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
ban hành kèm theo Thông tư số 61/2023/TT-BTC .
|
18
|
Phí thẩm định điều kiện
kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an
toàn, vệ sinh lao động
|
Bằng 70% mức thu phí quy định tại
Điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh
trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
|
19
|
a) Lệ phí cấp Giấy phép
hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại Mục 1 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động
đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
|
b) Phí xác minh giấy tờ,
tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
Mục 3 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC .
|
20
|
a) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp
chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm
nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
|
b) Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm
nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .
|
c) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm 3 Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm
nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .
|
d) Phí bảo hộ giống cây trồng:
d.1) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ
giống cây trồng: Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ
năm thứ 7 đến năm thứ 9
d.2) Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ
giống cây trồng: Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời
gian hiệu lực của Bằng bảo hộ
|
Bằng 80% mức thu phí tương ứng
quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống
cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .
Bằng 70% mức thu phí tương ứng
quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống
cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC .
|
21
|
Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông
hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB
|
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định
tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh,
quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
|
22
|
a) Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo
|
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định
tại Mục III Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng
4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện
thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp
giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ.
|
b) Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định
tại Mục IV Biểu mức thu tại Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC .
|
23
|
a) Phí giải quyết yêu cầu độc lập
của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí xử lý vụ việc cạnh tranh.
|
b) Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn
trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC .
|
24
|
Phí kiểm định phương tiện phòng
cháy và chữa cháy
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định
phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
|
25
|
Phí thẩm định phê duyệt thiết kế
phòng cháy và chữa cháy
|
Bằng 50% mức thu phí tính theo
quy định tại Điều 5 Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.
|
26
|
Lệ phí cấp Căn cước công dân
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước
công dân.
|
27
|
Phí trong lĩnh vực y tế
|
Bằng 70% mức thu phí quy định tại
Biểu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
28
|
Phí trong công tác an toàn thực
phẩm
|
Bằng 90% mức thu phí quy định tại
Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số
67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
|
29
|
Phí thẩm định kinh doanh có điều
kiện thuộc lĩnh vực thủy sản
|
Bằng 90% mức thu phí quy định tại
điểm 2 Biểu phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản ban hành kèm
theo Thông tư số 112/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.
|
30
|
Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường
sắt
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
Điều 3 Thông tư số 295/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường
sắt.
|
31
|
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật
mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số
249/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật
mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự và lệ phí cấp giấy
phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
|
32
|
Phí trong chăn nuôi
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC
ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
|
33
|
a) Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm
dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm
nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm 1 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú
y.
|
b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề
dịch vụ thú y
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại điểm 2 Mục I Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
Thông tư số 101/2020/TT-BTC .
|
c) Phí kiểm dịch động vật (kiểm
tra lâm sàng gia cầm)
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
điểm 1.4 Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
Thông tư số 101/2020/TT-BTC .
|
34
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng
|
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định
tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng,
an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn.
|
35
|
Phí sử dụng tần số vô tuyến điện
đối với nghiệp vụ di động mặt đất
a) Mạng viễn thông di động mặt đất
nhắn tin dùng riêng
b) Mạng viễn thông dùng riêng sử
dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động (bao gồm cả mạng thông tin vô tuyến điện
nội bộ), mạng viễn thông di động mặt đất trung kế
|
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
điểm 3.1 khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông
tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
Bằng 80% mức thu phí quy định tại
điểm 3.2 khoản 3 Mục II Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC .
|
36
|
Phí trình báo đường thủy nội địa
|
Bằng 50% mức thu phí quy định tại
điểm 3 khoản 1 Điều 4 Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thuỷ nội địa.
|
a) Đối với phí sử dụng tần số vô
tuyến điện quy định tại Số thứ tự 35 trong Biểu nêu trên: Trường hợp tổ chức,
cá nhân đã nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC và
Thông tư số 11/2022/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, tổ
chức, cá nhân sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định
tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC và Thông tư số 11/2022/TT-BTC với mức phí theo
quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của kỳ nộp phí tiếp theo. Tổ chức
thu phí chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho tổ chức, cá nhân vào kỳ nộp
phí tiếp theo.
b) Các Thông tư được
quy định viện dẫn trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc và các
Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
c) Đối với các dịch vụ quy định
thu phí, lệ phí tại các Số thứ tự 3, 13, 18, 21 trong Biểu nêu trên: Trường hợp
sử dụng dịch vụ công trực tuyến được quy định mức thu phí, lệ phí tại Thông tư
số 63/2023/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ
Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến thì thực hiện nộp
phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Thông tư số 63/2023/TT-BTC.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025
trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo
quy định tại các Thông tư gốc và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu
có).
3. Ngoài mức thu các khoản phí, lệ
phí quy định trong Biểu trên, các nội dung khác liên quan đến: Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; các trường hợp
miễn, không phải nộp phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản
phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ
phí không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc;
các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư gốc (nếu có);
và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp; - Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST ( b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
Dự thảo Thông tư quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Dự thảo Thông tư quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1.112
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|