|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 01/2022/TT-BTC chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí khai thác nguồn nước
Số hiệu:
|
01/2022/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bỏ phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước
Ngày 11/01/2021, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 01/2022/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện.Theo đó, Thông tư 01/2022/TT-BTC bãi bỏ phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước và phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản.
Ngoài ra, Thông tư 01/2022/TT-BTC cũng quy định một số mức thu phí như sau:
- Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất, mức thu phí từ 7,6 - 16,4 triệu đồng/hồ sơ.
- Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất, mức thu phí từ 9,4 - 17 triệu đồng/hồ sơ.
- Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất, mức thu phí từ 8 - 18,4 triệu đồng/hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn, mức thu phí 3 triệu đồng/hồ sơ.
- Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, mức thu phí từ 12,8 – 28,8 triệu đồng/hồ sơ.
- Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước biển, mức thu phí từ 12,8 - 28,8 triệu đồng/hồ sơ.
Thông tư 01/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/02/2022 và thay thế Thông tư 270/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2022/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC, SỬ
DỤNG NGUỒN NƯỚC DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan
trung ương thực hiện thẩm định gồm:
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
b) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất.
c) Phí thẩm định đề án khai thác, sử
dụng nước mặt, nước biển.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm
định và thu phí.
Điều 2. Người nộp
phí và tổ chức thu phí
1. Người nộp phí là cơ quan, tổ chức,
cá nhân (bao gồm cả hộ gia đình) đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất.
Người nộp phí thực hiện nộp phí thẩm
định khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy
phép. Phí được nộp trực tiếp cho tổ chức thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước của tổ chức thu phí.
2. Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc
Bộ Tài nguyên và Môi trường là tổ chức thu phí quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí khai thác, sử dụng nguồn
nước do cơ quan trung ương thực hiện được quy định tại Biểu mức thu phí ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai,
nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ
chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai,
nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản
lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Tổ chức thu phí thực hiện
nộp số tiền phí thu được theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Thông tư này vào ngân
sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý
và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí phải nộp 100% tiền
phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm
định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo
chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được
khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được
trích để lại 50% trên tổng số tiền phí thẩm định thực thu được để chi cho hoạt
động thẩm định, thu phí và nộp 50% vào ngân sách nhà nước, số tiền phí được để
lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thẩm định, thu
phí bao gồm cả: Chi phí kiểm tra tại cơ sở và tổ chức họp hội đồng thẩm định
(như chi hội nghị, khảo sát, lấy ý kiến, nhận xét, báo cáo thẩm định).
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 25 tháng 02 năm 2022, thay thế Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
xả thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương
thực hiện.
2. Các nội dung khác liên quan đến
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định
không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ
phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ; Luật Quản lý thuế; Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính
phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực của Kho bạc Nhà nước; Nghị định
số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn,
chứng từ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ
thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và Thông tư số 78/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN thành phố Hà Nội;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC
HIỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Số
TT
|
Tên
công việc
|
Mức
phí
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Thẩm định đề án thăm dò nước dưới
đất
|
|
a
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm
|
7.600.000
|
b
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
10.600.000
|
c
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm
|
14.000.000
|
d
|
Đề án thăm dò có lưu lượng nước
trên 30.000 m3/ngày đêm
|
16.400.000
|
2
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
|
a
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày đêm
|
9.400.000
|
b
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
12.000.000
|
c
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày đêm
|
14.400.000
|
d
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước trên 30.000 m3/ngày đêm
|
17.000.000
|
3
|
Thẩm định báo cáo hiện trạng
khai thác nước dưới đất
|
|
a
|
Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới
đất có lưu lượng nước từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 10.000 m3/ngày
đêm
|
8.000.000
|
b
|
Báo cáo hiện trạng khai thác nước
dưới đất có lưu lượng nước từ 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm
|
11.200.000
|
c
|
Báo cáo hiện trạng khai thác nước
dưới đất có lưu lượng nước từ 20.000 m3/ngày đêm đến 30.000 m3/ngày
đêm
|
15.000.000
|
d
|
Báo cáo hiện trạng khai thác nước
dưới đất có lưu lượng nước trên 30.000 m3/ngày đêm
|
18.400.000
|
4
|
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn
|
3.000.000
|
5
|
Thẩm định đề án khai thác, sử dụng
nước mặt
|
|
a
|
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt
cho: sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây
đến dưới 10 m3/giây; phát điện với công suất từ 2.000 kw đến dưới
10.000 kw; các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm đến
dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
12.800.000
|
b
|
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt
cho: sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 10 m3/giây đến 50 m3/giây;
phát điện với công suất từ 10.000 kw đến 20.000 kw; các mục đích khác với lưu
lượng từ 100.000 m3/ngày đêm đến 200.000 m3/ngày đêm
|
18.000.000
|
c
|
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt
cho: sản xuất nông nghiệp với lưu lượng trên 50 m3/giây; phát điện
với công suất trên 20.000 kw; các mục đích khác với lưu lượng trên 200.000 m3/ngày
đêm
|
23.400.000
|
d
|
Đề án khai thác nước mặt với công
trình quan trọng quốc gia
|
28.800.000
|
6
|
Thẩm định đề án khai thác, sử dụng
nước biển
|
|
a
|
Đề án khai thác, sử dụng nước có
lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm đến dưới 500.000 m3/ngày
đêm
|
12.800.000
|
b
|
Đề án khai thác, sử dụng nước có
lưu lượng từ 500.000 m3/ngày đêm đến dưới 1.000.000 m3/ngày
đêm
|
18.000.000
|
c
|
Đề án khai thác, sử dụng nước có
lưu lượng từ 1.000.000 đến 2.000.000 m3/ngày đêm
|
23.400.000
|
d
|
Đề án khai thác, sử dụng nước có lưu
lượng trên 2.000.000 m3/ngày đêm
|
28.800.000
|
7
|
Thẩm định đề án, báo cáo đối với
trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại do chuyển nhượng giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt
|
50%
mức thu trên
|
8
|
Thẩm định đề án, báo cáo đối với
trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất; thẩm
định hồ sơ, điều kiện trong trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất
|
30%
mức thu trên
|
Ghi chú:
a) Tại điểm 5 và điểm 6 Biểu nêu
trên: Thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển áp dụng đối với
trường hợp chưa có công trình khai thác.
b) Tại điểm 7 Biểu nêu trên: Mức thu
phí chỉ áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do chuyển nhượng
công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt; Không áp dụng đối với
các trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép khác quy định tại khoản
1 Điều 27 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước./.
Thông tư 01/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 01/2022/TT-BTC ngày 11/01/2022 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
4.476
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|