Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 27/2023/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật

Số hiệu: 27/2023/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 12/05/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Ngày 12/5/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 27/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.

Biểu mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

(1) Mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

- Công trình dân dụng, mức thu từ 0,019% - 0,165%;

- Công trình công nghiệp, mức thu từ 0,022% - 0,19%;

- Công trình giao thông, mức thu từ 0,014% - 0,109%;

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, mức thu từ 0,014% - 0,121%;

- Công trình hạ tầng kỹ thuật, mức thu từ 0,017% - 0,126%.

(2)  Mức thu phí thẩm định dự toán xây dựng

- Công trình dân dụng, mức thu từ 0,018% - 0,16%;

- Công trình công nghiệp, mức thu từ 0,02% - 0,185%;

- Công trình giao thông, mức thu từ 0,012% - 0,106%;

- Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, mức thu từ 0,014% - 0,117%;

- Công trình hạ tầng kỹ thuật, mức thu từ 0,014% - 0,122%.

So với Thông tư 210/2016/TT-BTC thì Thông tư 27/2023/TT-BTC không còn quy định mức phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng khi cơ quan chuyên môn về xây dựng mời tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định.

Công thức tính số tiền phí thẩm định thiết kế xay dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng

Số phí thẩm định phải nộp = Chi phí xây dựng x Mức thu phí

Trong đó:

- Chi phí xây dựng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trinh đề nghị thẩm định.

- Mức thu phí theo Biểu mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng

Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng tối đa không quá 150.000.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định.

Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.

Xem chi tiết tại Thông tư 27/2023/TT-BTC có hiệu từ ngày 01/7/2023 bãi bỏ Thông tư 210/2016/TT-BTC .

 

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2023/TT-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2023

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT, PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật (phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở), phí thẩm định dự toán xây dựng khi thực hiện thẩm định thiết kế, dự toán các công trình xây dựng theo quy định tại Luật Xây dựng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

a) Người nộp phí.

b) Tổ chức thu phí.

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng.

Điều 2. Người nộp phí

Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình tại khoản 26 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP khi được cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư có thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này. Chủ đầu tư nộp phí khi nhận kết quả thẩm định.

Điều 3. Tổ chức thu phí

Cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập) có thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 35, Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP là tổ chức thu phí.

Điều 4. Mức thu phí

1. Mức thu phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Mức thu phí tính theo tỷ lệ % trên chi phí xây dựng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định được áp dụng tại từng cơ quan thẩm định.

2. Xác định số tiền phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng:

a) Số phí thẩm định phải nộp được xác định theo công thức sau:

Số phí thẩm định phải nộp = Chi phí xây dựng x Mức thu phí.

Trong đó:

- Chi phí xây dựng (theo quy định pháp luật về quản lý chi phí xây dựng) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng trong dự toán công trình đề nghị thẩm định.

- Mức thu phí theo quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, phí thẩm định dự toán xây dựng tối đa không quá 150.000.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/chi phí thẩm định/cơ quan thẩm định.

3. Trường hợp công trình có chi phí xây dựng nằm trong khoảng giữa các chi phí xây dựng ghi trên Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này thì số phí thẩm định được xác định theo công thức sau:

Nt

=

Nb

-

{

Nb - Na

x

(Gt - Gb)

}

Ga - Gb

Trong đó:

- Nt : Mức thu theo chi phí xây dựng cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).

- Gt : Chi phí xây dựng cần tính định mức (đơn vị tính: giá trị công trình).

- Ga : Chi phí xây dựng cận trên chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: giá trị).

- Gb : Chi phí xây dựng cận dưới chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: giá trị).

- Na : Mức thu tương ứng với Ga (đơn vị tính: tỷ lệ %).

- Nb : Mức thu tương ứng với Gb (đơn vị tính: tỷ lệ %).

4. Đối với dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, dự toán xây dựng:

a) Trường hợp điều chỉnh thiết kế, dự toán mà có sử dụng nội dung thẩm định thiết kế xây dựng hoặc dự toán xây dựng đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Trường hợp điều chỉnh thiết kế, dự toán không sử dụng nội dung đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Kê khai, nộp phí

1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy định tại Điều 4 Thông tư này cho tổ chức thu phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu mở tại Kho bạc Nhà nước.

Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí do cơ quan trung ương quản lý thu thì nộp vào ngân sách trung ương, phí do cơ quan địa phương quản lý thu thì nộp vào ngân sách địa phương). Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được để lại 90% trên số tiền phí thẩm định thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí; nộp 10% trên số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập được để lại 90% trên số tiền phí thẩm định thu được để trang trải chi phí cho việc thẩm định và thu phí; nộp 10% trên số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (phí do đơn vị thuộc trung ương quản lý thu thì nộp vào ngân sách trung ương, phí do đơn vị thuộc địa phương quản lý thu thì nộp vào ngân sách địa phương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

3. Tiền phí được để lại theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.

2. Bãi bỏ Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.

3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng, cơ quan có thẩm quyền đã thực hiện đầy đủ các bước thẩm định theo quy định nhưng chưa có thông báo kết quả thẩm định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tổ chức thu phí thực hiện thu phí khi trả kết quả thẩm định và mức thu phí theo quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC.

4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.

5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (350b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ, PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

1. Phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Số TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng)

≤15

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

≥8.000

1

Công trình dân dụng

0,165

0,11

0,085

0,065

0,05

0,041

0,029

0,022

0,019

2

Công trình công nghiệp

0,19

0,126

0,097

0,075

0,058

0,044

0,035

0,026

0,022

3

Công trình giao thông

0,109

0,072

0,055

0,043

0,033

0,025

0,021

0,016

0,014

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,121

0,08

0,061

0,048

0,037

0,028

0,023

0,017

0,014

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,126

0,085

0,065

0,05

0,039

0,03

0,026

0,019

0,017

2. Phí thẩm định dự toán xây dựng

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Số TT

Loại công trình

Chi phí xây dựng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong dự toán công trình đề nghị thẩm định (tỷ đồng)

≤15

50

100

200

500

1.000

2.000

5.000

≥8.000

1

Công trình dân dụng

0,16

0,106

0,083

0,062

0,046

0,038

0,028

0,021

0,018

2

Công trình công nghiệp

0,185

0,121

0,094

0,072

0,055

0,041

0,033

0,023

0,02

3

Công trình giao thông

0,106

0,068

0,054

0,041

0,031

0,024

0,02

0,014

0,012

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,117

0,076

0,06

0,046

0,035

0,026

0,022

0,016

0,014

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,122

0,082

0,062

0,047

0,037

0,029

0,024

0,017

0,014

THE MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------------

No.: 27/2023/TT-BTC

Hanoi, May 12, 2023

 

CIRCULAR

PRESCRIBING FEES FOR APPRAISAL OF TECHNICAL DESIGNS AND CONSTRUCTION COST ESTIMATES, COLLECTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE THEREOF

Pursuant to the Law on fees and charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Construction Law dated June 18, 2014, and the Law on amendments to the Construction Law dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on tax administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of the Law on fees and charges;

Pursuant to the Government's Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of the Law on Tax Administration; the Government's Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 providing amendments to the Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of the Law on Tax Administration;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Government's Decree No. 15/2021/ND-CP dated March 03, 2021 on elaboration of regulations on management of construction investment projects;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;

At the request of the Director of the Tax Policy Department;

The Minister of Finance of Vietnam promulgates a Circular prescribing fees for appraisal of technical designs and construction cost estimates, collection, transfer, management and use thereof.

Article 1. Scope and regulated entities

1. Scope

This Circular provides for fees for appraisal of technical designs (construction designs following fundamental designs) and appraisal of construction cost estimates as prescribed in the Construction Law, the Law on amendments to the Construction Law, and the Government’s Decree No. 15/2021/ND-CP dated March 03, 2021, and collection, transfer, management and use thereof.

2. Regulated entities

This Circular applies to:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Collectors.

c) Other organizations and individuals involved in the collection, transfer, management and use of fees for appraisal of construction designs following fundamental designs and construction cost estimates.

Article 2. Payers

Investors of construction investment projects specified in Clause 26 Article 1 of the Law on amendments to the Construction Law, Article 36 of the Government’s Decree No. 15/2021/ND-CP that have their construction designs following fundamental designs and construction cost estimates appraised by construction authorities or specialized agencies affiliated to investment decision-making persons shall pay fees in accordance with this Circular. Fees shall be paid upon receipt of appraisal results.

Article 3. Collectors

Construction authorities and specialized agencies affiliated to investment decision-making persons (regulatory authorities or public service providers) that are competent to conduct appraisal of construction designs following fundamental designs and construction cost estimates as prescribed in Clause 1 Article 35, Article 36 of the Decree No. 15/2021/ND-CP are collectors.

Article 4. Fees

1. Rates of fees payable for appraisal of construction designs following fundamental designs and construction cost estimates are specified in the Fee Schedule enclosed herewith. Fee rates as percentage (%) of construction costs written in cost estimates to be appraised shall be applied by each appraising agency.

2. Determination of fees for appraisal of construction designs following fundamental designs and construction cost estimates:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Fee payable = Construction cost x Fee rate.

Where:

- Construction cost (as prescribed by law regulations on management of construction costs) is exclusive of VAT and written in the construction cost estimate to be appraised.

- Fee rate is specified in the Fee Schedule enclosed herewith.

b) Fee payable for appraisal of construction designs following fundamental designs and construction cost estimates shall not exceed VND 150.000.000/construction cost to be appraised/appraising agency but shall not be smaller than VND 500.000/construction cost to be appraised/appraising agency.

3. In case the construction cost falls between two values specified in the Fee Schedule enclosed herewith, the fee payable shall be calculated adopting the following formula:

Nt

=

Nb

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



{

Nb - Na

x

(Gt - Gb)

}

Ga - Gb

Where:

- Nt : Fee rate in question (unit: %).

- Gt : Construction cost in question (unit: value of the construction work).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Gb : Infimum construction cost (unit: value).

- Na : Fee rate corresponding to Ga (unit: %).

- Nb : Fee rate corresponding to Gb (unit: %).

4. For modified construction designs following fundamental designs and construction cost estimates:

a) If a design or cost estimate is modified using contents of the original design or cost estimate which has been already appraised: the fee rate equaling 50% of that specified in the Fee Schedule enclosed herewith shall apply.

b) If a design or cost estimate is modified without using contents of the original design or cost estimate which has been already appraised: the fee rate specified in the Fee Schedule enclosed herewith shall apply.

Article 5. Declaration and transfer of collected fees

1. Fees shall be paid at the fee rates in Article 4 of this Circular to collectors according to the forms prescribed in the Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance of Vietnam prescribing forms and time limits for collection, transfer and declaration of fees and charges within the jurisdiction of the Ministry of Finance of Vietnam.

2. Each collector shall transfer total amount of fees collected in the previous month to its dedicated account opened at the State Treasury by the 05th of each month.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 6. Management and use of fees

1. Collectors that are central or local authorities shall transfer their total fees collected to central-government budget and local-government budget respectively. Expenditures on performance of appraisal and fee collection tasks shall be covered by funding derived from state budget and specified in the collector's expenditure estimate under spending policies and limits prescribed by laws.

If a collector is allowed to use a pre-determined amount of collected fees to cover its expenditures as prescribed in Clause 1 Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it shall retain 90% of total collected fees to cover its expenses incurred during performance of appraisal and fee collection tasks and transfer the remainder as 10% of total collected fees to state budget according to corresponding chapter, section and sub-section in the list of state budget entries.

2. A collector that is a public service provider shall be allowed to retain 90% of its total fees collected to cover its expenses incurred during performance of appraisal and fee collection tasks and transfer the remainder as 10% of total collected fees to state budget (fees shall be transferred to the budget of the central or local government to which the public service provider is affiliated) according to corresponding chapter, section and sub-section in the list of state budget entries.

3. Amounts of fees retained as prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article shall be managed and spent in accordance with the provisions of Article 5 of the Decree No. 120/2016/ND-CP.

Article 7. Implementation

1. This Circular comes into force from July 01, 2023.

2. The Circular No. 210/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance of Vietnam prescribing fees for appraisal of technical designs and construction cost estimates, collection, transfer, management and use thereof is abrogated.

3. Regarding construction investment projects of which all appraisal contents have been completed by competent authorities but appraisal results have not yet been given before the effective date of this Circular, appraisal fees shall be collected at the fee rates prescribed in the Circular No. 210/2016/TT-BTC when appraisal results are given.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. If any legislative documents referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply.

6. Payers and relevant agencies are responsible for the implementation of this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to Ministry of Finance for consideration./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Cao Anh Tuan

 

SCHEDULE OF FEES FOR APPRAISAL OF CONSTRUCTION DESIGNS FOLLOWING FUNDAMENTAL DESIGNS AND CONSTRUCTION COST ESTIMATES

(Enclosed with the Circular No. 27/2023/TT-BTC dated May 12, 2023 of the Minister of Finance of Vietnam)

1. Fees for appraisal of construction designs following fundamental designs

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No.

Type of construction works

Construction cost (exclusive of VAT) written in the construction cost estimate to be appraised (VND billion)

≤15

50

100

200

500

1.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5.000

≥8.000

1

Civil works

0,165

0,11

0,085

0,065

0,05

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



0,029

0,022

0,019

2

Industrial works

0,19

0,126

0,097

0,075

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



0,044

0,035

0,026

0,022

3

Traffic works

0,109

0,072

0,055

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



0,033

0,025

0,021

0,016

0,014

4

Agricultural and rural development works

0,121

0,08

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



0,048

0,037

0,028

0,023

0,017

0,014

5

Infrastructural works

0,126

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



0,065

0,05

0,039

0,03

0,026

0,019

0,017

2. Fees for appraisal of construction cost estimates

Unit: %

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Type of construction works

Construction cost (exclusive of VAT) written in the construction cost estimate to be appraised (VND billion)

≤15

50

100

200

500

1.000

2.000

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



≥8.000

1

Civil works

0,16

0,106

0,083

0,062

0,046

0,038

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



0,021

0,018

2

Industrial works

0,185

0,121

0,094

0,072

0,055

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



0,033

0,023

0,02

3

Traffic works

0,106

0,068

0,054

0,041

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



0,024

0,02

0,014

0,012

4

Agricultural and rural development works

0,117

0,076

0,06

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



0,035

0,026

0,022

0,016

0,014

5

Infrastructural works

0,122

0,082

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



0,047

0,037

0,029

0,024

0,017

0,014

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 27/2023/TT-BTC ngày 12/05/2023 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


70.270

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.136.210
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!