|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 11/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 265/2016/TT-BTC phí tần số vô tuyến điện
Số hiệu:
|
11/2022/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Bổ sung trường hợp miễn phí sử dụng tần số vô tuyến điện
Ngày 21/02/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 11/2022/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 265/2016/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.Theo đó, bổ sung một số trường hợp được miễn phí lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
- Miễn lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với:
+ Đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá.
+ Thiết bị đầu cuối vệ tinh phục vụ mục đích giám sát hành trình tàu cá.
- Bổ sung một số trường hợp miễn phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với:
+ Thiết bị đầu cuối vệ tinh phục vụ mục đích giám sát hành trình tàu cá;
+ Thiết bị vô tuyến điện hoạt động trên các băng tần quy hoạch cho phương tiện nghề cá đặt trên tàu.
Thông tư 11/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/5/2022.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 02 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 265/2016/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM
2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ
TUYẾN ĐIỆN
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tần số
vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng
tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Lệ phí cấp giấy phép được tính cho từng giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
a) Lệ phí gia hạn, cấp lại giấy phép: mức thu bằng
20% mức lệ phí cấp giấy phép.
b) Lệ phí sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép: mức
thu bằng mức lệ phí cấp giấy phép. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép không phải ấn định lại tần số hoặc phải ấn định lại tần số theo quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành: mức thu bằng 20% mức lệ phí cấp giấy
phép”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Trường hợp miễn thu phí, lệ phí
1. Người nộp lệ phí được miễn lệ phí cấp giấy phép
sử dụng tần số vô tuyến điện trong các trường hợp sau:
a) Đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá.
b) Thiết bị đầu cuối vệ tinh phục vụ mục đích giám
sát hành trình tàu cá.
2. Người nộp phí được miễn phí sử dụng tần số vô
tuyến điện trong các trường hợp sau:
a) Đài vô tuyến điện của các cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt
Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam thuộc diện ưu đãi, miễn
trừ ngoại giao.
b) Đài vô tuyến điện chỉ phục vụ trực tiếp an ninh,
quốc phòng sử dụng tần số cho mục đích an ninh, quốc phòng theo quy định tại Điều 45 Luật Tần số vô tuyến điện.
c) Đài vô tuyến điện phục vụ nhiệm vụ phòng chống
thiên tai, lụt bão sử dụng các tần số cho mạng thông tin phòng chống thiên tai,
lụt bão.
d) Đài vô tuyến điện sử dụng tần số cấp cứu, an
toàn, tìm kiếm, cứu nạn theo quy định.
d) Đài vô tuyến điện phục vụ trực tiếp việc tìm kiếm,
cứu nạn thuộc Hệ thống tổ chức tìm kiếm, cứu nạn của các Bộ, ngành Trung ương
và địa phương.
e) Đài vô tuyến điện của các tổ chức từ thiện phục
vụ hoạt động nhân đạo.
g) Đài vô tuyến điện thuộc mạng điện báo hệ đặc biệt
phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.
h) Đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá;
thiết bị đầu cuối vệ tinh phục vụ mục đích giám sát hành trình tàu cá; thiết bị
vô tuyến điện hoạt động trên các băng tần quy hoạch cho phương tiện nghề cá đặt
trên tàu.
i) Đài truyền thanh không dây cấp xã.
k) Máy phát thanh, phát hình phát sóng chương trình
phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu, phát với công suất
từ 100w trở xuống trên địa bàn các huyện nghèo, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao
theo quy định của Nhà nước.
l) Máy phát dự phòng có cùng tần số phát, cùng vị
trí ăng ten và công suất phát ERP nhỏ hơn hoặc bằng máy phát sóng chính đã được
cấp phép”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều
6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“a) Tổ chức, cá nhân chỉ được nhận giấy phép sau
khi đã nộp đủ lệ phí cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
và nộp đủ lần thứ nhất phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định tại điểm
b khoản này”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 6 như sau:
“b) Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí,
lệ phí theo tháng, quyết toán theo năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Hoàn trả phí
1. Tổ chức, cá nhân ngừng sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện trước thời hạn quy định tại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
thì chỉ được hoàn trả phần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho thời gian còn lại
của giấy phép, trong trường hợp sau:
a) Thời gian còn lại của giấy phép từ 30 ngày trở
lên đối với giấy phép sử dụng tần số ngừng do đấu giá tần số hoặc thay đổi của
quy hoạch tần số.
b) Thời gian còn lại của giấy phép từ 90 ngày trở
lên đối với các trường hợp còn lại.
2. Thời gian còn lại của giấy phép được tính kể từ
ngày tổ chức, cá nhân chính thức ngừng sử dụng nhưng không trước ngày Cục Tần số
vô tuyến điện nhận được Thông báo ngừng”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 9 như sau:
“4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, kê
khai, nộp phí và lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo
quy định tại Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế, Nghị định số
120/2016/NĐ-CP , Nghị định số 126/2020/NĐ-CP , Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
Kho bạc Nhà nước, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17
tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của
Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về
hóa đơn, chứng từ, Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước”.
6. Sửa đổi, bổ sung các điểm,
khoản tại Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí
sử dụng tần số vô tuyến điện của Thông tư số 265/2016/TT-BTC như sau:
Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Mục I Phần A; khoản 1 Mục
I, điểm 3.2 và điểm 3.3 khoản 3 Mục II, điểm 1.1 và điểm 1.2 khoản 1 Mục III,
điểm 1.1, điểm 1.2 khoản 1 và khoản 2 Mục IV Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện tại Phụ lục
kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5
năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên
quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trường hợp người nộp phí, lệ phí đã nộp lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện đã nộp
theo mức thu quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành thì không truy thu hoặc hoàn phần chênh lệch giữa mức phí,
lệ phí theo quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC và quy định tại Thông tư
này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN thành phố Hà Nội;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
A. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ
DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Số
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mức thu một lần
cấp
(1.000 đồng)
|
I
|
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện(1)
|
|
4
|
Đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện
nghề cá.
|
50
|
B. PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ
TUYẾN ĐIỆN (Khi cấp phép chính thức)
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Mức thu cho 12
tháng (1.000 đồng)
|
I
|
NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH(2)
|
1
|
Tần số dưới 30 MHz: Tính trên mỗi tần số
phát được ấn định cho 1 máy phát, tính theo băng tần và độ rộng băng tần chiếm
dụng (BW)
|
|
II
|
NGHIỆP VỤ DI ĐỘNG
|
|
3
|
Nghiệp vụ di động mặt đất
|
|
3.2
|
Mạng viễn thông dùng riêng
sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động (bao gồm cả mạng thông tin vô tuyến điện
nội bộ), mạng viễn thông di động mặt đất trung kế: Tính trên mỗi tần số được ấn
định để sử dụng trong mạng và theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc theo phạm vi hoạt động:
|
|
3.2.1
|
Độ rộng băng tần chiếm dụng của kênh tần số được ấn
định là 12,5 kHz:
|
|
- Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,
Hải Phòng, Cần Thơ.
|
11.000
|
- Các tỉnh khác.
|
5.000
|
3.2.2
|
Độ rộng băng tần chiếm dụng của kênh tần số được ấn
định bằng n x 12,5 kHz, n = 2,3,4...
|
Bằng n x Mức phí
tương ứng tại điểm 3.2.1 khoản 3 Mục II này
|
3.2.3
|
Độ rộng băng tần chiếm dụng của kênh tần số được ấn
định là 6,25 kHz
|
Bằng 50% mức phí
tương ứng tại điểm 3.2.1 khoản 3 mục II này
|
3.2.4
|
Mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ gồm các thiết
bị có công suất phát P ≤ 5w; Mạng dùng chung tần số.
|
Bằng 10% mức phí
tương ứng tại các điểm 3.2.1, 3.2.2, 3.2.3 khoản 3 mục II này
|
3.3
|
Mạng viễn thông di động mặt đất công cộng sử dụng
băng tần số (tính trên mỗi MHz của băng tần được cấp, trên phạm vi toàn quốc).
|
|
3.3.1
|
Băng tần ≤ 2.200 MHz
|
1.300.000
|
3.3.2
|
2.200 MHz < Băng tần ≤ 24.000 MHz
|
650.000
|
3.3.3
|
Băng tần > 24.000 MHz
|
108.000
|
III
|
NGHIỆP VỤ QUẢNG BÁ
|
|
1
|
Truyền hình
|
|
1.1
|
Mạng đa tần: Máy phát hình của các đơn vị truyền
dẫn, phát sóng toàn quốc phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết
yếu (phát sóng ít nhất một kênh chương trình thiết yếu), tính trên mỗi kênh tần
số được ấn định theo mức công suất phát và vị trí đặt máy phát.
Mức phí quy định tại điểm 1.1 này chỉ áp dụng cho
một kênh tần số tại một điểm phát sóng; đối với các kênh tần số còn lại, áp dụng
mức phí quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III này.
|
Hà Nội, Hồ Chí
Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
|
Các tỉnh, thành phố
khác
|
1.1.1
|
Đối với phân kênh là 8 MHz
|
|
|
|
P > 20 kW
|
24.000
|
18.000
|
|
10 kW < P ≤ 20 kW
|
20.000
|
14.000
|
|
5 kW < P ≤ 10 kW
|
16.000
|
11.000
|
|
2 kW < P ≤ 5 kW
|
12.000
|
9.000
|
|
500 W < P ≤ 2 kW
|
4.000
|
1.500
|
|
100 W < P ≤ 500 W
|
1.000
|
500
|
|
P ≤ 100 W
|
200
|
100
|
1.1.2
|
Đối với phân kênh ΔB MHz nhỏ hơn 8 MHz
|
Bằng (ΔB/8) x Mức phí
tương ứng tại điểm 1.1.1 khoản 1 Mục III này
|
1.2
|
Mạng đa tần: Máy phát hình của các đơn vị truyền
dẫn, phát sóng khu vực phát sóng kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị,
thông tin tuyên truyền thiết yếu (phát sóng ít nhất một kênh chương trình thiết
yếu) tính trên mỗi kênh tần số được ấn định theo mức công suất phát và vị trí
đặt máy phát. Mức phí quy định tại điểm 1.2 này chỉ áp dụng cho một kênh tần
số tại một điểm phát sóng; đối với các kênh tần số còn lại, áp dụng mức phí
quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III này.
|
Bằng 50% mức phí
tương ứng tại điểm 1.1 khoản 1 Mục III này
|
IV
|
NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH, DI ĐỘNG QUA VỆ
TINH
|
I
|
Đài vệ tinh trái đất
|
|
1.1
|
Đài vệ tinh trái đất: Tính trên mỗi tần số phát được
ấn định cho 1 máy phát và độ rộng băng tần phát chiếm dụng (BW), trừ các điểm
1.2, 1.3, 1.4 khoản 1 Mục IV này.
|
|
BW ≤ 150 kHz
|
1.000
|
150 kHz < BW ≤
2 MHz
|
5.000
|
2 MHz < BW ≤ 18
MHz
|
30.000
|
18 MHz < BW ≤
36MHz
|
50.000
|
BW > 36 MHz
|
60.000
|
1.2
|
Đối với các thiết bị đầu cuối cố định sử dụng
chung dải tần đường lên vệ tinh, có độ rộng băng tần phát thay đổi theo nhu cầu
sử dụng, thuộc hệ thống đa truy cập qua vệ tinh: mức phí tính cho mỗi thiết bị
đầu cuối.
|
1.000
|
2
|
Đài vũ trụ, tính cho mỗi bộ phát đáp với
băng thông 36 MHz (đối với bộ phát đáp có băng thông khác (ΔB MHz), mức phí
được tính bằng (ΔB/36) mức tương ứng).
|
10.000
|
(2) Độ rộng băng tần chiếm dụng được tính
theo các thông số của máy phát được cấp phép hoặc được ghi cụ thể trong giấy
phép. Đối với các máy phát vi ba: tính trên mỗi tần số phát được ấn định cho 1
máy phát, tính theo băng tần, phân cực ăng-ten và độ rộng băng tần chiếm dụng.
Thông tư 11/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 265/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 11/2022/TT-BTC
|
Hanoi, February
21, 2022
|
CIRCULAR AMENDMENTS AND
SUPPLEMENTS TO CERTAIN ARTICLES OF CIRCULAR NO. 265/2016/TT-BTC DATED NOVEMBER
14, 2016 OF MINISTER OF FINANCE, REGULATING AMOUNT, REGIME FOR COLLECTION, PAYMENT,
MANAGEMENT AND USE OF RADIO FREQUENCY SPECTRUM LICENSING AND USAGE FEES Pursuant to the Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law on Radio Frequency dated
November 23, 2009; Pursuant to the Law on Tax Administration dated
June 13, 2019; Pursuant to the Government's Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, elaborating and providing guidance on
implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges; Pursuant to the Government's Decree No.
126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, elaborating on certain articles of the
Law on Tax Administration; Pursuant to the Government's Decree No.
87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Finance; ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. The Minister of Finance herein promulgates the
Circular on amendments and supplements to certain Articles of the Circular No.
265/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance, laying down
the amount, regime for collection, payment, management and use of radio
frequency spectrum licensing and usage fees. Article 1. Amendments and supplements to certain
Articles of the Circular No. 265/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the
Minister of Finance, regulating the amount, regime for collection, payment,
management and use of radio frequency spectrum licensing and usage fees 1. Amending and
supplementing clause 2 of Article 4 as follows: “2. Licensing fee is charged for each unit of
license for use of radio frequency spectrum. a) Fee for renewal and reissuance of a license: It
is equal to 20% of the fee for issuance of the license. b) Fee for changes in a license: It is equal to the
fee for issuance of the license. If any change in the license does not entail
the act of re-assigning the radio frequency or requires the act of re-assigning
the radio frequency in accordance with regulations laid down in specialized
legislative documents: The fee is equal to 20% of the fee for issuance of the
license”. 2. Amending and
supplementing Article 5 as follows: “Article 5. Fee exemption cases 1. The fee payer may be exempted from payment of
the fee for issuance of the license to use the radio frequency with: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. b) the satellite terminals made for tracking and
locating fishing vessels under way. 2. The fee payer may be exempted from payment of
the radio frequency usage fee when using radio frequency with the following
devices: a) Radios of diplomatic missions, consular posts of
foreign countries; representative agencies of international organizations in
Vietnam; foreign senior delegations visiting Vietnam that are granted
diplomatic privileges and immunities. b) Radios directly serving national security and
defence purposes only that use radio frequencies for such purposes, subject to
Article 45 in the Law on Radio Frequency. c) Radios intended for natural disaster and flood
control purposes that use radio frequencies for running natural disaster or
flood management information networks. d) Radios using emergency, security, victim search
and rescue spectra in accordance with regulations. d) Radios directly serving emergency search and
rescue purposes in the Victim Search and Rescue Management Systems of
Ministries, central authorities and local authorities. e) Radios of charity organizations providing
humanitarian aid. g) Radios of special telegraphic networks of CPV
and Government bodies. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. i) Wireless radio stations of communes. k) Transmitters broadcasting essential political
and propaganda radio and television programs with the maximum capacity of 100w
in poor districts or districts with high rate of poor households as regulated
by the Government. l) Standby transmitters sharing the same spectrum,
antenna position and having the transmission capacity ERP less than or equal to
that of the licensed main signal transmitters”. 3. Amending and supplementing several points of
Article 6 as follows: a) Amending and supplementing clause 1 of Article 6
as follows: "a) Entities and persons can receive permits
only after they fully pay fees for issuance, renewal, reissuance or
modification of content of licenses, and fully pay the first bill for usage of
radio frequencies in accordance with point b of this clause". b) Amending and supplementing point b of clause 2
of Article 6 as follows: “b. Fee collection agencies report on collected
fees on a monthly basis and complete full-year accounts of these collected fees
in accordance with regulations set forth in the Law on Tax Administration and
the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020, elaborating
on several articles of the Law on Tax Administration”. 4. Amending and
supplementing Article 7 as follows: ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Entities or persons that cease to use radio
frequencies and radios before the deadlines specified in permits for usage of
radio frequency may claim partial refunds of the fees for usage of radio
frequencies charged for days left to the expiry dates shown on permits in the following
cases: a) The number of days left to the expiry date of
the permit for usage of radio frequency that is suspended due to a spectrum
auction or any change in the spectrum planning proposal is 30 or more. b) The number of days left to the expiry date in
other cases is 90 days or more. 2. The number of days left to the expiry date of a
permit starts from the day on which the holder (as an entity or person)
officially stops using the radio frequency, but not from any day before the
Authority of Radio Frequency Management receives the Notification of
Termination of use of radio frequency”. 5. Amending and
supplementing clause 4 of Article 9 as follows: “4. Other matters related to collection, reporting
and payment of fees not covered by this Circular shall be subject to the Law on
Fees and Charges; the Law on Tax Administration; the Decree No. 120/2016/ND-CP;
the Decree No. 126/2020/ND-CP; the Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20,
2020 of the Government, prescribing administrative procedures in the state
treasury sector; the Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the
Government, prescribing invoices and payment proofs; the Circular No.
78/2021/TT-BTC dated September 17, 2021 of the Minister of Finance, providing
guidance on implementation of certain Articles of the Law on Tax Administration
dated June 13, 2019; the Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of
the Government, prescribing invoices and payment proofs; the Circular No.
303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance, providing
guidance on printing, issuance, management and use of types of proofs of
collection of fees to be paid into the state budget". 6. Amending and
supplementing the Schedule of fees for grant of permits for use of radio frequencies
and fees for usage of radio frequencies enclosed in the Circular No.
265/2016/TT-BTC as follows: Amending and supplementing paragraph 4 of Section I
of Part A; paragraph 1 of Section I of Part B; subparagraph 3.2 and 3.3 of
paragraph 3 of Section II of Part B; subparagraph 1.1 and 1.2 of paragraph 1
and 2 of Section IV of Part B in the Schedule of fees for grant of permits for
use of radio frequencies and fees for usage of radio frequencies in the
Appendix to this Circular. Article 2. Implementation ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2. In the course of implementation, if documents
mentioned in this Circular as legal citations are amended, supplemented or
replaced, new versions thereof shall prevail. 3. If any payer already paying the fee for grant of
the permit for use of radio frequency and the fee for usage of radio frequency
according to the fee schedule given in the Circular No. 265/2016/TT-BTC before
the effective date of this Circular, any differential between the fee collected
according to the Circular No. 265/2016/TT-BTC and the fee collected according
to this Circular shall not be recovered or refunded. 4. In the course of implementation of this
Circular, if there is any difficulty that arises, entities and persons should
promptly report to the Ministry of Finance for its review and further
guidance./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư 11/2022/TT-BTC ngày 21/02/2022 sửa đổi Thông tư 265/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
10.427
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|