ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 426/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
03 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG MỘT PHẦN CỦA CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH ĐỂ THỰC HIỆN NHIÊM VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI BỆNH NHIỄM COVID-19
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng chống bệnh
truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị quyết
12/2021/UBTVQH15 ngày 30/12/2021 về viêc cho phép thực hiện một số cơ chế, chính
sách trong lĩnh vực y tế để phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19; và nghị
định hướng dẫn;
Căn cứ Quyết định 447/QĐ-TTg
ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch truyền nhiễm
COVID-19 tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số
86/NQ-CP ngày 06/8/2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch
bệnh Covid-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội
khóa XV;
Căn cứ Nghị định số
101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế,
cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
16/NQ-CP ngày 08/02/2021 của Chính phủ về việc chi phí cách ly y tế, khám, chữa
bệnh và một số chế độ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19; và các chế độ,
chính sách hiện hành;
Căn cứ Nghị quyết số
128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ về việc hướng dẫn tạm thời
“Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số
218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế, ban hành hướng dẫn tạm thời về chuyên
môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ- CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban
hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
COVID-19”;
Căn cứ Quyết định số
219/QĐ-BYT ngày 29/01/2020 của Bộ Y tế về việc bổ sung bệnh viêm đường hô hấp cấp
do chủng mới của vi rút Corona (nCov) gây ra vào danh mục các bệnh truyền
nhiễm nhóm A theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm
2017;
Căn cứ Thông tư số
17/2019/TT-BYT ngày 17/7/2019 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn giám sát và đáp ứng
với bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm;
Căn cứ Quyết định số
4111/QĐ-BYT ngày 26/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành tài liệu hướng dẫn thiết
lập cơ sở thu dung, điều trị Covid -19 theo mô hình tháp 3 tầng;
Căn cứ Quyết định số
1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành
Quy chế bệnh viện;
Căn cứ Thông tư số
37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Y tế thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng
Y tế thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số
218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn tạm thời về chuyên môn
y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11 ngày 10 tháng 2021 của
Chính phủ ban hành quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát
hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Nghị quyết số
31/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về công tác phòng, chống dịch
COVID-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới;
Căn cứ Phương án số
2311/PA-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Phương án phòng, chống
dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới;
Căn cứ Quyết định số
369/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành hướng dẫn tạm thời
“Tổ chức, thực hiện quản lý và chăm sóc người nhiễm COVID-19 tại nhà, nơi lưu
trú hoặc tương đương” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 37/TTr-SYT ngày 28/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển
đổi công năng một phần của các Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KCB) trên địa bàn tỉnh
sử dụng để tổ chức thu dung, điều trị bệnh nhân nhiễm COVID-19 khi vào khám bệnh,
chữa bệnh các bệnh lý nền khác.
- Quy mô: 1.270 giường bệnh và
được đặt tại cơ sở KCB (chi tiết tại phụ lục đính kèm).
- Kinh phí:
+ Thanh toán chi phí thường
xuyên và chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh COVID-19 thực hiện theo Nghị
quyết 12/2021/UBTVQH15 ngày 30/12/2021 và Nghị định hướng dẫn của Chính phủ;
+ Thanh toán chi phí thường
xuyên và chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh khác thực hiện theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Sở Y tế:
- Chủ trì, chỉ đạo các hoạt động
khám, chữa bệnh cho người bệnh nhiễm
COVID-19 thuộc các cơ sở KCB
theo đúng quy định của Bộ Y tế;
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính và các đơn vị có liên quan tham mưu giúp UBND tỉnh bảo đảm về vật tư y tế,
thuốc, hóa chất, sinh phẩm y tế và kinh phí hoạt động trên cơ sở đề xuất của
các cơ sở KCB theo quy định.
2. Các cơ sở KCB: Sắp xếp, bố trí
cơ sở vật chất, hạ tầng; trang thiết bị y tế; bảo đảm nhân lực thực hiện công
tác khám bệnh, chữa bệnh thường quy và điều trị COVID-19. Tùy theo tình hình số
lượng người bệnh điều trị thực tế, các đơn vị triển khai số giường bệnh điều trị
phù hợp.
3. Khu điều trị COVID-19 tự giải
thể khi hoàn thành nhiệm vụ phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Y tế; Nội vụ; Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế; (để b/c)
- TTTU, TTHĐND tỉnh; (để b/c)
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành trong tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Như điều 5 (để t/h);
- CV NCTH VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, VX1 (Tr b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC.
CHỈ TIÊU GIƯỜNG BỆNH CHUYỂN ĐỔI ĐIỀU TRỊ COVID-19
(Kèm theo Quyết định số 426/QĐ-UBND ngày 03/03/2022 UBND tỉnh )
Stt
|
Tên đơn vị
|
Giường kế hoạch giao năm 2022
|
Giường chuyển đổi công năng để điều trị COVID-19
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
900
|
270
|
2
|
Bệnh viện ĐKKV Phúc Yên
|
850
|
250
|
3
|
Bệnh viện Sản-Nhi
|
500
|
150
|
4
|
Bệnh viện Phục hồi chức năng
|
150
|
50
|
5
|
Bệnh viện Y dược cổ truyền
|
170
|
50
|
6
|
Bệnh viện Tâm thần
|
120
|
30
|
7
|
Bệnh viện Giao thông vận tải
|
210
|
60
|
8
|
Trung tâm y tế huyện Lập Thạch
|
150
|
40
|
9
|
Trung tâm y tế huyện Sông Lô
|
150
|
40
|
10
|
Trung tâm y tế huyện Tam
Dương
|
180
|
50
|
11
|
Trung tâm y tế huyện Vĩnh Tường
|
250
|
60
|
12
|
Trung tâm y tế huyện Yên Lạc
|
180
|
50
|
13
|
Trung tâm y tế huyện Bình
Xuyên
|
120
|
30
|
14
|
Trung tâm y tế thành phố Vĩnh
Yên
|
90
|
30
|
15
|
Trung tâm y tế thành phố Phúc
Yên
|
70
|
20
|
16
|
Trung tâm y tế huyện Tam Đảo
|
120
|
30
|
17
|
Bệnh viện Hữu nghị Lạc Việt
|
240
|
60
|
|
Tổng
|
4.440
|
1.270
|