BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 71/2023/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KIỂM ĐỊNH MÔI TRƯỜNG VỀ
NƯỚC THẢI CỦA LỰC LƯỢNG CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn
cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Căn
cứ Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn
cứ Nghị định số 135/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định
về danh mục, việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và
quy trình thu thập, sử dụng dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật
do cá nhân, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 08 năm 2018 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường;
Bộ trưởng Bộ Công
an ban hành Thông tư quy định kiểm định môi trường về nước thải của lực lượng
Công an nhân dân.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về thu mẫu, đo kiểm tại hiện trường, kiểm định mẫu nước thải, điều kiện chuyên môn
của cán bộ kiểm định, bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong kiểm định
môi trường về nước thải của lực lượng Công an nhân dân (sau đây viết gọn là kiểm
định nước thải).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Công an các đơn vị, địa phương; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ
Công an nhân dân thực hiện nhiệm vụ kiểm định nước thải.
2. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc kiểm định nước thải.
Điều
3. Nguyên tắc áp dụng phương pháp kiểm định nước thải
1. Việc kiểm định nước
thải phải thực hiện theo các phương pháp quy định tại Thông tư này hoặc tại quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải.
2. Các phương pháp kiểm
định nước thải quy định tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì áp dụng theo phương pháp mới.
Điều
4. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định nước thải là hoạt động thu mẫu,
đo kiểm, kiểm định mẫu nước thải được thực hiện theo một quy trình nhất định nhằm
tìm ra mức độ vượt ngưỡng của các thông số môi
trường được quy định trong quy chuẩn kỹ
thuật môi trường về nước thải.
2. Địa điểm thu mẫu nước
thải là nơi, khu vực, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ mà từ đó thu được một hoặc nhiều mẫu nước thải khác
nhau.
3.
Điểm thu mẫu nước thải là vị trí cụ thể được xác định trong địa điểm thu mẫu nước thải.
4. Thu mẫu nước thải là hoạt động của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền về việc lấy mẫu nước thải để xác định mức độ vượt ngưỡng cho phép của các thông số môi
trường hoặc mức độ xuất hiện các yếu tố ô nhiễm với mục đích phát hiện, chứng
minh và phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường.
Điều 5. Điều kiện chuyên môn của cán bộ kiểm định nước thải
1. Cán bộ làm nhiệm vụ thu mẫu nước thải, đo kiểm tại hiện trường phải có trình độ trung cấp
trở lên và được cấp giấy chứng nhận đã
tập huấn hoặc bồi dưỡng về thu mẫu nước thải, đo kiểm tại hiện trường.
2. Cán bộ làm nhiệm vụ
kiểm định mẫu nước thải phải có trình độ đại học trở lên và được cấp giấy chứng nhận đã tập
huấn hoặc bồi dưỡng về kiểm định mẫu nước thải.
Điều 6. Trách nhiệm của cán
bộ và đơn vị quản lý cán bộ kiểm định nước thải
1.
Cán bộ kiểm định nước thải quy định tại Điều 5 Thông tư này
có trách nhiệm:
a) Thực
hiện đúng quy trình vận hành, sử dụng, bảo quản phương tiện, thiết bị kiểm định
nước thải và chịu trách nhiệm về việc sử dụng phương tiện, thiết bị kiểm định
nước thải;
b) Đảm
bảo phương tiện, thiết bị được giao hoạt động bình thường, ổn định và đã được hiệu
chuẩn hoặc kiểm định theo quy định; thực hiện các biện pháp khắc phục hoặc hạn
chế ảnh hưởng theo hướng dẫn hoặc khuyến cáo của nhà sản xuất; thực hiện đầy đủ
quy trình kiểm soát chất lượng và bảo đảm chất lượng.
2.
Đơn vị quản lý cán bộ kiểm định nước thải có trách nhiệm:
a) Lập
hồ sơ quản lý phương tiện, thiết bị kiểm định
nước thải bao gồm: lý lịch; hướng dẫn sử dụng;
nhật ký sử dụng; giấy kiểm định hoặc hiệu chuẩn; sổ giao, nhận phương tiện, thiết
bị;
b) Tổ chức bảo dưỡng,
kiểm định, hiệu chuẩn các phương tiện, thiết bị kiểm định nước thải; mua sắm
hóa chất, vật tư theo quy định, kịp thời sửa chữa phương tiện, thiết bị kiểm định
đảm bảo công tác;
c) Mở
và lưu trữ hồ sơ về năng lực chuyên môn của cán bộ kiểm định: lý lịch khoa học;
hồ sơ đào tạo, các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận liên quan; bảng thống kê
năng lực kiểm định của cán bộ;
d) Mở và lưu trữ
đầy đủ hồ sơ về kiểm định nước thải, bao gồm hồ sơ về thu mẫu, hồ sơ đo kiểm tại
hiện trường, hồ sơ kiểm định mẫu nước thải và các văn bản, tài liệu liên quan
trực tiếp đến vụ việc kiểm định.
Điều
7. Lựa chọn đơn vị phối hợp
1. Khi năng lực của
đơn vị thu mẫu, đơn vị kiểm định thuộc lực lượng Công an nhân dân không đáp ứng
yêu cầu thì sử dụng đơn vị phối hợp bên ngoài Công an nhân dân. Đơn vị được phối
hợp phải có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường còn
hiệu lực với thông số cần kiểm định.
2. Khi lựa chọn đơn vị
phối hợp đáp ứng yêu cầu kiểm định nước thải thì phải lập danh sách kèm theo hồ
sơ năng lực và được phê duyệt của lãnh đạo có thẩm quyền. Chỉ sử dụng đơn vị phối
hợp trong danh sách đã được duyệt.
3. Khi thực hiện việc
thu mẫu nước thải và đo kiểm tại hiện trường thì đơn vị thuộc Công an nhân dân
phải chủ trì thực hiện và cùng đơn vị phối hợp ghi biên bản thu mẫu, biên bản
kiểm định môi trường tại hiện trường.
Điều 8. Biểu mẫu sử dụng trong kiểm định nước thải
1. Ban hành
kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây để sử dụng trong kiểm định nước thải:
a) Phụ lục I: Kế hoạch thu, bảo quản mẫu nước thải;
b) Phụ lục II: Báo cáo thu mẫu nước thải;
c) Phụ lục III: Bảng tổng hợp thông số môi trường nước thải
và kỹ thuật bảo quản;
d) Phụ lục IV: Phương pháp kiểm định nước thải.
2. Các biểu mẫu:
Yêu cầu kiểm định mẫu môi trường; biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường;
biên bản mở niêm phong và giao, nhận mẫu vật môi trường; biên bản kiểm định môi
trường tại hiện trường; biên bản kiểm định môi trường tại phòng thí nghiệm; kết
quả kiểm định môi trường; kết quả kiểm định môi trường có chứng chỉ phòng thí
nghiệm đạt chuẩn Quốc gia và Quốc tế theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025; kết luận kiểm
định môi trường; kết luận kiểm định môi trường có chứng chỉ phòng thí nghiệm đạt
chuẩn Quốc gia và Quốc tế theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 được ban hành kèm theo
Thông tư số 61/2012/TT-BCA-C41 ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
an ban hành các loại biểu mẫu sử dụng trong hoạt động kiểm định môi trường phục
vụ công tác phòng ngừa, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
của lực lượng Cảnh sát nhân dân.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Mục
1. THU MẪU NƯỚC THẢI VÀ ĐO KIỂM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Điều
9. Thực hiện công tác chuẩn bị thu, bảo quản mẫu nước thải
1. Khi nhận nhiệm vụ,
cán bộ được giao nhiệm vụ có trách nhiệm thu thập thông tin cần thiết để lập kế
hoạch. Kế hoạch thu, bảo quản mẫu nước thải được lập theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này và phải được lãnh đạo,
chỉ huy trực tiếp phụ trách cán bộ đó phê duyệt để xác nhận các nội dung cần thực
hiện.
2. Cán bộ thực hiện
nhiệm vụ thu mẫu nước thải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu, hóa chất, dụng cụ,
phương tiện, trang thiết bị phù hợp, an toàn bảo hộ lao động theo Kế hoạch thu,
bảo quản mẫu nước thải đã được duyệt.
Điều
10. Thông số nước thải cần thu để kiểm định
1.
Thông số nước thải cần thu để kiểm định là thông số được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và các
thông số khác theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải.
2. Căn cứ để lựa
chọn những thông số nước thải đặc trưng, có khả năng vượt ngưỡng cho phép để
kiểm định dựa trên: quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, giấy phép môi trường, loại
hình sản xuất, quy mô, đặc điểm nguồn thải, thông tin từ hoạt động trinh sát,
điều tra cơ bản và yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác định các
thông số cần kiểm định.
Điều
11. Xác định điểm thu mẫu nước thải
1. Điểm thu mẫu nước
thải được chọn tại cửa xả nước thải ra môi trường sao cho tại đó có dòng chảy rối,
dòng nước thải hòa trộn đều, dễ tiếp cận, bảo đảm an toàn cho người và thiết bị
thu mẫu. Nếu vị trí dự kiến chọn làm điểm thu mẫu không bảo đảm an toàn thì phải
loại bỏ và chọn vị trí khác sao cho bảo đảm an toàn.
2. Sau khi xác định được
điểm thu mẫu nước thải, phải xác định tọa độ địa lý của điểm thu mẫu. Trường hợp
không thể xác định được tọa độ địa lý thì phải chọn vật chuẩn cố định để làm mốc
mô tả vị trí điểm thu mẫu trong biên bản thu mẫu.
3. Trường hợp cửa xả
nước thải không có vị trí có dòng chảy rối thì chọn một trong hai cách sau để tạo
dòng chảy rối:
a) Chọn ít nhất 3 vị
trí trở lên theo mặt cắt ngang dòng nước thải, không được sát bờ dòng nước thải.
Thực hiện kỹ thuật lấy mẫu tại các vị trí đã chọn với lượng gần bằng nhau trong
khoảng thời gian không quá 15 phút, trộn đều cho đồng nhất mẫu;
b) Tạo vách ngăn hình
chữ V hoặc hình chữ nhật để thu hẹp tiết diện dòng nước thải, chọn điểm lấy mẫu
là vị trí ở phía sau phần thu hẹp, cách chỗ thu hẹp ít nhất một khoảng bằng 3 lần
đường kính cửa xả thải.
Điều
12. Tiến hành thu, bảo quản mẫu nước thải
1. Việc thu mẫu phải
có mặt chủ cơ sở nguồn thải hoặc người đại diện của cơ sở có nguồn thải. Trường
hợp chủ cơ sở nguồn thải hoặc người đại diện vắng mặt hoặc không hợp tác thì
trưởng đoàn công tác có trách nhiệm lập biên bản về sự vắng mặt hoặc không hợp
tác và phải có người chứng kiến việc thu mẫu.
2. Sử dụng dụng cụ,
phương tiện, thiết bị thu mẫu để thu nước thải vào dụng cụ chứa trung gian. Nếu
chiều sâu dòng nước thải nhỏ hơn 01 mét, độ sâu thu mẫu nước thải nằm ở 1/3 chiều
sâu dòng nước thải tính từ bề mặt nước. Nếu chiều sâu dòng nước thải lớn hơn 01
mét thì thu ở độ sâu từ 20 cm đến 50 cm tính từ mặt nước. Với các cửa xả thải
nhỏ và dạng thác thì chọn điểm thu mẫu ở giữa dòng nước thải. Trường hợp phải
khuấy trộn dòng nước thải cho đều thì sau khi khuấy, phải để 05 phút cho cặn
thô lắng xuống đáy mới tiến hành thu mẫu. Phải lọc rác trước khi cho mẫu vào dụng
cụ chứa trung gian.
3. Trường hợp thu mẫu để
xác định các chất nổi và nhũ hóa thì phải tráng dụng cụ chứa trung gian bằng nước
thải, đổ nước tráng đi rồi thu mẫu như bình thường.
4. Bảo quản mẫu: Những
mẫu nước thải cần bảo quản bằng hóa chất thì thêm hóa
chất theo quy định tại Bảng tổng hợp
thông số môi trường nước thải và kỹ thuật bảo quản tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này hoặc
theo tiêu chuẩn quốc gia về bảo quản và xử lý mẫu nước. Sau khi thêm đủ lượng
hóa chất, nạp bổ sung lượng nước thải cho đến khi đủ hoặc đầy như quy định thì vặn
chặt nút bình. Cán bộ thu mẫu kiểm tra độ kín của bình chứa mẫu, nếu không đảm
bảo thì phải thay bình chứa khác.
Điều
13. Tiến hành dán tem nhãn mẫu
1. Cán bộ thu mẫu có
trách nhiệm ghi thông tin mẫu trên tem nhãn gồm: Ký hiệu mẫu, hóa chất bảo quản
và thời gian thu mẫu. Ký hiệu mẫu phải được ghi sao cho không bị nhầm lẫn trong
các quá trình lập biên bản, vận chuyển, kiểm định, lưu mẫu, đồng thời không được
trùng nhau giữa các mẫu được thu trong vòng một năm, thể hiện được đặc trưng
riêng của nơi thu mẫu.
2. Tem nhãn khi dán phải
bám chắc vào bình chứa, không để bị thấm nước, phải dùng băng dính trong, rộng
bản dán đè kín lên mặt nhãn và bao tròn hơn một vòng quanh bình chứa để cố định
chặt và kín toàn bộ tem nhãn vào thành bình.
Điều
14. Niêm phong mẫu nước thải
1. Cán bộ thu mẫu có
trách nhiệm niêm phong mẫu nước thải đã thu. Dùng tem niêm phong dán đè qua nơi
tiếp giáp, dán băng dính trong kín toàn bộ bề mặt tem niêm phong.
2. Tem niêm phong phải
có chữ ký của cán bộ thu mẫu và chủ cơ sở nguồn thải hoặc người đại diện cơ sở
có nguồn thải. Trường hợp chủ nguồn thải hoặc người đại diện cơ sở có nguồn thải
vắng mặt hoặc không hợp tác thì phải có chữ ký của người chứng kiến.
Điều
15. Lập biên bản thu và niêm phong mẫu nước thải
Biên bản thu và niêm
phong mẫu nước thải được lập theo mẫu Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi
trường. Ghi đầy đủ các thông tin trong biên bản. Nếu biên bản có nhiều tờ thì phải
có dấu giáp lai của cơ sở có nguồn thải hoặc của chính quyền địa phương nơi có
cơ sở nguồn thải hoạt động và có chữ ký của những người có tên trong biên bản
thu và niêm phong mẫu vật môi trường.
Điều
16. Vận chuyển mẫu nước thải đến đơn vị kiểm định
1. Mẫu nước thải đã
thu phải chuyển ngay đến đơn vị kiểm định, trừ trường hợp bất khả kháng thì phải
báo cáo ngay cho trưởng đoàn công tác hoặc
lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp phụ trách để xử lý.
2. Trước khi chuyển mẫu
nước thải đến đơn vị kiểm định, cần đối chiếu giữa Biên bản thu và niêm phong mẫu
vật môi trường với các mẫu nước thải đã thu.
3. Tất cả các bình mẫu
nước thải phải được bảo quản trong thùng bảo ôn, ở điều kiện môi trường có nhiệt
độ 5 ± 3 oC.
4. Phải đảm bảo duy
trì được điều kiện môi trường bảo quản mẫu nước thải theo tiêu chuẩn quy định
trong suốt quá trình vận chuyển.
Điều
17. Đo kiểm môi trường tại hiện trường
1. Với những thông số
nước thải phải đo kiểm tại hiện trường thì cán bộ thu mẫu nước thải tiến hành
đo kiểm tại các điểm thu mẫu đã chọn.
2. Việc đo kiểm tại hiện
trường được tiến hành ngay trước hoặc đồng thời với quá trình thu mẫu nước thải
và phải có sự chứng kiến của đại diện chủ nguồn thải hoặc đại diện cơ sở có nguồn
thải hoặc người làm chứng. Chụp ảnh hoặc quay phim về hoạt động đo kiểm.
3. Cán bộ thu mẫu có
trách nhiệm lập biên bản về nội dung đo kiểm theo mẫu Biên bản kiểm định môi trường tại hiện trường. Biên bản phải ghi rõ kết quả và đọc trực tiếp tại hiện
trường, có chữ ký của chủ nguồn thải hoặc đại diện cơ sở có nguồn thải hoặc
người làm chứng.
Điều
18. Kết thúc công tác thu mẫu nước thải
1. Đơn vị thu mẫu bàn
giao ngay mẫu nước thải, Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường cho đơn
vị kiểm định mẫu nước thải, trừ trường hợp bất khả kháng. Việc bàn giao phải lập
thành biên bản theo mẫu Biên bản thu
và niêm phong mẫu vật môi trường. Đơn vị kiểm định mẫu nước thải khi mở
niêm phong phải có mặt đại diện đơn vị kiểm định, đại diện đơn vị thu mẫu nước
thải.
2. Đơn vị yêu cầu
thu mẫu lập yêu cầu kiểm định mẫu môi trường theo mẫu Yêu cầu kiểm
định mẫu môi trường.
3. Nếu giao mẫu cho
đơn vị ngoài ngành Công an kiểm định thì đơn vị kiểm định không bàn giao Biên bản
thu và niêm phong mẫu vật môi trường; trong mẫu Yêu cầu kiểm định mẫu môi trường
không ghi thông tin về cơ sở có nguồn thải.
4. Cán bộ thu mẫu nước
thải viết Báo cáo thu mẫu nước thải theo mẫu tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo phải ghi rõ tình hình xả thải, hệ
thống xử lý, nghi vấn bất thường tại thời điểm thu mẫu nước thải.
Mục
2. KIỂM ĐỊNH MẪU NƯỚC THẢI
Điều
19. Quy trình kiểm định mẫu nước thải
1. Đơn vị kiểm định
khi tiếp nhận mẫu nước thải để kiểm định phải đánh giá mẫu nước thải và xem xét
yêu cầu kiểm định mẫu nước thải để xác định sự phù hợp với năng lực kiểm định.
Trường hợp không phù hợp với năng lực kiểm định thì từ chối kiểm định hoặc sử dụng
đơn vị phối hợp để thực hiện; trường hợp tiếp nhận mẫu nước thải để kiểm định
thì tiến hành mã hóa mẫu nước thải và phân công cán bộ thực hiện.
2. Cán bộ kiểm định mẫu
nước thải căn cứ vào các thông số và phương pháp kiểm định để chuẩn bị các
trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất, vật tư phù hợp để tiến hành kiểm định.
3. Cán bộ kiểm định thực
hiện kiểm định theo quy trình đã được xây dựng theo từng phương pháp cụ thể.
4. Kết thúc kiểm định mẫu
nước thải.
Cán bộ kiểm định có
trách nhiệm viết biên bản kiểm định theo mẫu Biên bản kiểm định môi trường tại phòng thí nghiệm và kết luận kiểm định môi trường theo mẫu
Kết luận kiểm định môi trường hoặc mẫu Kết
luận kiểm định môi trường có chứng chỉ phòng thí nghiệm đạt chuẩn Quốc gia
và Quốc tế theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. Trường
hợp chưa đủ điều kiện kết luận theo quy định thì viết theo mẫu Kết quả kiểm định
môi trường hoặc mẫu Kết quả kiểm định
môi trường có chứng chỉ phòng thí nghiệm đạt chuẩn Quốc gia và Quốc tế theo
tiêu chuẩn ISO/IEC 17025. Phần mẫu còn lại sau
khi kiểm định được lưu theo quy định về kiểm soát chất lượng và quy định về quản
lý mẫu vật môi trường. Thời gian lưu mẫu kiểm định nước thải là 30 ngày sau khi
kết thúc kiểm định trừ khi có yêu cầu khác.
Điều
20. Yêu cầu về điều kiện môi trường đối với đơn vị kiểm định nước thải
1. Phòng bảo quản thiết
bị kiểm định môi trường cần có diện tích từ 15 m2 trở lên, có điều
hòa, hút ẩm, đồng hồ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm; đảm bảo về nhiệt độ từ 10 ÷ 30 0C,
độ ẩm: ≤ 80 %.
2. Phòng kiểm định mẫu
môi trường cần tách biệt với phòng bảo quản thiết bị kiểm định môi trường, có
trang bị bàn phân tích; tủ hút khí độc; giá hoặc tủ để vật tư, hóa chất; bồn
rửa dụng cụ; điều hòa; quạt thông gió; bảo đảm về nhiệt độ trong khoảng 23 ± 7 0C
và độ ẩm < 85 %.
Điều
21. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng kiểm định nước thải
Đơn vị kiểm định phải
thiết lập và duy trì các yêu cầu về kiểm soát chất lượng, bảo đảm chất lượng,
bao gồm các quy định về nhân sự, cơ sở vật chất, điều kiện môi
trường, quản lý và sử dụng thiết bị, quản lý mẫu nước thải, kiểm soát
tài liệu, hồ sơ kiểm định mẫu nước thải và các tài liệu liên quan.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
22. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
tháng năm 2024 và thay thế
Thông tư số 41/TT-BCA ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
kiểm định nước thải.
Điều
23. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm
về môi trường chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Công
an các đơn vị, địa phương thi hành Thông tư này.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công
an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, các tổ chức,
cá nhân báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi
trường) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ
Công an;
- Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Công an;
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT
Bộ Công an;
- Lưu: VT, C05, QH(150b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC
THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 71/2023/TT - BCA ngày 18 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định kiểm định môi trường về nước thải của lực
lượng Công an nhân dân)
(1)
...............................................................
|
(2)
...............................................................
|
KẾ HOẠCH THU, BẢO QUẢN MẪU NƯỚC THẢI
Căn cứ Yêu cầu thu
mẫu/Quyết định .........…..........………………..………………
………………………...., Cán bộ được
giao nhiệm vụ thu mẫu lập kế hoạch như sau:
1.
Loại hình sản xuất: …………… Phải tuân thủ QCVN/QCĐP....….:20….../……….
2.
Dự kiến các thông số cần thu để kiểm định: ………………….…………....…….........
………………………………………………………………………………………
3.
Dự kiến số điểm cần thu mẫu:
………............................................................................
4.
Phương tiện, trang thiết bị, bảo hộ lao động: ………………………………………
………………………………………………………………………………………
5.
Tài liệu, dụng cụ và hóa chất bảo quản mẫu:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
6.
Xác định số lượng mẫu cần thu và phương pháp bảo quản:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
|
.................., ngày tháng
năm 20.....
|
Phê duyệt của Lãnh đạo/Chỉ huy
|
Cán bộ lập kế hoạch
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên đơn vị cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên đơn vị của cán bộ lập kế hoạch.
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO THU MẪU NƯỚC THẢI
Ban hành kèm theo Thông tư số
71/2023/TT - BCA ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định kiểm
định môi trường về nước thải
của lực lượng Công an nhân dân)
(1)
...............................................................
|
(2) ...............................................................
|
........................., ngày ....... tháng ...... năm
20.....
|
BÁO CÁO THU MẪU NƯỚC THẢI
Kính gửi: …………………………………………
Cán bộ báo
cáo:…………………………………………………………………...
Thu mẫu theo yêu cầu của:
……………………………………………………….
Ngày thực hiện:
…………………………………………………………………..
Nhóm cán bộ thu mẫu gồm:
……………………………………………………….
Tên cơ sở/địa điểm thu
mẫu: ……………………………………………………..
Loại hình sản xuất:
………………………………………………………………...
Kết quả thu mẫu (Số điểm thu mẫu, số lượng mẫu, thông số và phương pháp
bảo quản):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
(Có Biên bản thu và niêm phong mẫu vật môi trường kèm
theo)
Các thông tin khác (Tình hình xả thải, hệ thống xử lý, nghi vấn bất thường
tại thời điểm thu mẫu nước thải và các vấn đề cần lưu ý hoặc phát sinh trong
quá trình thu mẫu):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Mẫu thu xong được bàn
giao cho:
..............................................................................
..................................................................................................................................
Phê duyệt của Lãnh đạo/chỉ huy
|
Cán bộ báo cáo
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên đơn vị cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên đơn vị của cán bộ báo cáo.
PHỤ LỤC III
BẢNG TỔNG HỢP THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
NƯỚC THẢI VÀ KỸ THUẬT BẢO QUẢN
Ban hành kèm theo Thông tư số 71/2023/TT - BCA ngày 18 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định kiểm định môi trường về nước thải của lực lượng
Công an nhân dân)
TT
|
Thông số
|
Bình chứa
|
Thể
tích nên thu (ml)
|
Kỹ thuật nạp
|
Điều kiện lưu giữ, bảo quản thích hợp
|
Thời gian bảo quản tối đa
|
1.
|
Coliform (tổng coliform, coliforms)
|
P, G tiệt trùng
|
200
|
Để trống 5 cm
|
Để lạnh (5±3) oC (*)
|
Theo phương
pháp xác định vi sinh vật tương ứng
|
2.
|
Salmonella
|
3.
|
Shigella
|
4.
|
Vibrio cholera
|
5.
|
Độ màu (Co-Pt)
|
P, G
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Để lạnh (5±3) oC, Giữ tối
|
5 ngày
|
6.
|
BOD5
(20 oC)
|
P, G
|
500
|
Nạp đầy bình
|
Để lạnh (5±3) oC, Giữ tối
|
24 h
|
7.
|
Crom VI (Cr6+)
|
P, BG
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Để lạnh (5±3) oC
|
4 ngày
|
8.
|
Crom III (Cr3+)
|
P, BG
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Để lạnh (5±3) oC
|
4 ngày
|
9.
|
Chất rắn
hòa tan (TDS)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10.
|
Chất rắn
lơ lửng (TSS)
|
P, G
|
250
|
Nạp đầy bình
|
Để lạnh (5±3) oC
|
2 ngày
|
11.
|
Florua (F-)
|
P
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Để lạnh (5±3) oC
|
1 tháng
|
12.
|
Clorua
(Cl-)
|
P, G
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Để lạnh (5±3) oC
|
1 tháng
|
13.
|
(Tổng) chất hoạt động bề mặt
|
G
|
1000
|
Nạp đầy bình
|
Để lạnh (5±3) oC
|
3 ngày
|
14.
|
Hoá chất
bảo vệ thực vật clo hữu cơ
|
BG (lót nắp
P)
|
1000
|
Không xúc B=NT.
Nạp đầy bình
|
Để lạnh (5±3) oC.
(EPA, đưa pH về 5÷9)
|
7 ngày
|
15.
|
Hoá chất
bảo vệ thực vật phospho hữu cơ
|
1000
|
16.
|
Nitrat
(NO3-) (tt N)
|
P, G
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Để lạnh (5±3) oC
( HCl, pH £2, 7 ngày)
|
4 ngày
|
17.
|
Phosphat
(PO43-) (tt P)
|
P, G
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Để lạnh (5±3) oC
|
1 tháng
|
18.
|
PCB (PCBs, các hợp chất polyclobiphenyl)
|
G (lót nắp P)
|
1000
|
Không xúc B=NT. Để trống 5 cm
|
Đưa pH về 5,0÷7,5; Để lạnh (5±3) oC; (*)
|
7 ngày
|
19.
|
Sunphua (sunfua,
sunphit, S2-)
|
P (G)
|
200
|
Nạp đầy bình
|
Để lạnh. Thêm kẽm
axetat
10 g/l; (*)
|
7 ngày
|
20.
|
Amoni (NH4+)
(tt N)
|
P, G
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Thêm H2SO4 đến pH £2, Để
lạnh (5±3) oC
|
21 ngày
|
21.
|
Nhu cầu oxy hóa học
(COD)
|
P, G
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Thêm H2SO4 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
6 tháng
|
22.
|
Tổng nitơ
(N, tổng N)
|
P, G
|
200
|
Nạp đầy bình
|
Thêm H2SO4 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
1 tháng
|
23.
|
Tổng photpho (P, tổng phospho, tổng P)
|
P, G
|
200
|
Nạp đầy bình
|
Thêm H2SO4 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
1 tháng
|
24.
|
Phenol (tổng
phenol)
|
G (lót nắp
P)
|
1000
|
Không xúc B=NT. Nạp đầy bình
|
Thêm H2SO4 đến pH <4. Giữ tối.
Để lạnh (5±3) oC
|
21 ngày
|
25.
|
Dầu mỡ
khoáng (hydrocacbon)
|
G
|
1000
|
Không xúc B=NT. Để trống 5 cm
|
Thêm H2SO4 /HNO3 đến
pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
1 tháng
|
26.
|
Dầu mỡ động thực
vật
|
G
|
1000
|
Không xúc B=NT. Để trống 5 cm
|
Thêm H2SO4 /HNO3 đến
pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
1 tháng
|
27.
|
Sắt (Fe)
|
P
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Thêm HNO3 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
1 tháng
|
28.
|
Đồng (Cu)
|
P
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Thêm HNO3 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
6 tháng
|
29.
|
Chì (Pb)
|
P
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Thêm HNO3 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
6 tháng
|
30.
|
Kẽm
(Zn)
|
P
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Thêm HNO3 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
6 tháng
|
31.
|
Mangan
(Mn)
|
P
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Thêm HNO3 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
1 tháng
|
32.
|
Cadimi
(Cd)
|
P
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Thêm HNO3 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
6 tháng
|
33.
|
Crom (Cr, tổng Cr)
|
P
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Thêm HNO3 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
6 tháng
|
34.
|
Niken
(Ni)
|
P
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Thêm HNO3 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
6 tháng
|
35.
|
Asen (As
- tổng)
|
P
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Thêm HNO3 /HCl đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
6 tháng
|
36.
|
Thuỷ ngân
(Hg)
|
P, BG (G)
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Thêm HNO3 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC
|
6 tháng
|
37.
|
Halogen hữu
cơ dễ bị hấp thụ (AOX)
|
P, G
|
1000
|
Nạp đầy bình
|
Thêm HNO3 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC, Giữ
tối. (*)
|
5 ngày
|
38.
|
Tổng hoạt
độ α
|
P (G)
|
1000
|
Nạp đầy bình
|
Thêm HNO3 đến pH £2, Để lạnh (5±3) oC, Giữ
tối
|
1 tháng
|
39.
|
Tổng hoạt
độ β
|
P (G)
|
1000
|
Nạp đầy bình
|
1 tháng
|
40.
|
Xianua
(CN-, tổng xianua)
|
P, G (G)
|
500
|
Nạp đầy bình
|
Thêm NaOH đến pH ³12, Để lạnh (5±3) oC, Giữ
tối
|
14 ngày
|
41.
|
(Tổng) Dioxin /furan
(PCDD /PCDF)
|
G
tối màu
|
1000
|
Nạp đầy bình
|
Để lạnh (0¸4) oC, Giữ tối, (*); Đưa pH về 7÷9 bằng H2SO4 /NaOH
|
1 năm
|
42.
|
pH
|
P, G
|
100
|
Nạp đầy bình
|
Để lạnh (5±3) oC
|
24 h
|
43.
|
Nhiệt độ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
44.
|
Clo dư
(Cl2 tự do)
|
P, G
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Ghi
chú: “Thời gian bảo quản tối đa” là khoảng thời gian tính từ khi
nạp xong mẫu vào bình chứa đến thời điểm thực hiện phép phân tích; Không xúc
B=NT: không xúc bình bằng nước thải; BG: thủy tinh bosilicat; BQ: bảo quản; d:
ngày; G: thủy tinh; P: chất dẻo (PE, PET, PVC, PP, PTFE...); (Lót nắp P): lót
nắp bằng PTFE - polytetrafloroetylen; (*): nếu có clo phải thêm Na2S2O3
hoặc Na2SO3 với lượng 0,008 % (80 mg Na2S2O3.5H2O/
1L mẫu); Đối với các thông số về dầu mỡ, phải thu mẫu lưu riêng./.
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH NƯỚC THẢI
Ban hành kèm theo Thông tư số 71/2023/TT
- BCA ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định kiểm định môi
trường về nước thải của lực lượng Công an nhân dân)
Các từ viết tắt trong phụ
lục
1. TCVN: tiêu chuẩn quốc
gia.
2. ISO: tiêu chuẩn của
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.
3. SMEWW: viết tắt của
cụm từ tiếng Anh “Standard Methods for the Examination of Water and Waste
Water” là các phương pháp chuẩn kiểm tra nước và nước thải.
4. US EPA Method:
phương pháp của Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
5. ASTM: viết tắt của
cụm từ tiếng Anh “American Society for Testing and Materials” là Hiệp hội Vật
liệu và Thử nghiệm Hoa Kỳ.
Phương pháp lấy mẫu nước thải
Thông số và phương pháp đo kiểm mẫu nước thải tại hiện trường
STT
|
Thông số
|
Số hiệu hoặc tên phương pháp
|
1.
|
Nhiệt độ
|
• TCVN
4557:1988;
• SMEWW 2550B:2023
|
2.
|
pH
|
• TCVN 6492:2011 ;
• SMEWW 4500 H+.B:2023
|
3.
|
Tổng chất rắn hòa
tan (TDS)
|
• Sử dụng thiết bị
đo trực tiếp
|
4.
|
Độ màu (Co-Pt)
|
• Sử dụng thiết bị
đo trực tiếp
|
5.
|
Clo dư (Cl2
tự do)
|
• SMEWW 4500-Cl:2023
|
Thông số và phương pháp kiểm định mẫu nước thải trong phòng
thí nghiệm
STT
|
Thông số
|
Số hiệu hoặc tên phương pháp
|
1.
|
pH
|
• SMEWW 4500 H+.B:2023
|
2.
|
Độ màu (Co-Pt)
|
• TCVN
6185:2015;
• ASTM D1209-05;
• SMEWW 2120C:2023
|
3.
|
Nhu cầu oxy sinh hóa
(BOD5)
|
• TCVN
6001-1:2021;
• TCVN
6001-2:2008;
• SMEWW 5210B:2023
|
4.
|
Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS)
|
• TCVN
6625:2000 ;
• SMEWW 2540D:2023
|
5.
|
Clo dư (Cl2
tự do)
|
• TCVN
6225-3:2011;
• TCVN
6225-1:2017;
• TCVN
6225-2:2017;
• SMEWW 4500-Cl:2023
|
6.
|
Clorua (Cl-)
|
• TCVN
6194:1996;
• TCVN
6494-1:2011;
• SMEWW 4110B:2023;
• SMEWW 4110C:2023;
• SMEWW 4500.Cl-:2023;
• US EPA method
300.0
|
7.
|
Florua (F-)
|
• TCVN
6494-1:2011;
• SMEWW 4500-F-.B&C:2023;
• SMEWW 4500-F-.B&D:2023;
• SMEWW 4110B:2023;
• SMEWW 4110C:2023;
• US EPA method
300.0
|
8.
|
Cr (III)
|
• SMEWW
3500-Cr.B:2023
|
9.
|
Cr (VI)
|
• SMEWW
3500-Cr.B:2023;
• US EPA
method 7198
|
10.
|
Nitrat (NO3-)
|
• TCVN 7323-2:2004 ;
• TCVN 6494-1:2011 ;
• SMEWW 4110B:2023;
• SMEWW 4110C:2023;
• SMEWW 4500-NO3-.D:2023;
• SMEWW 4500-NO3-.E:2023;
• US EPA Method
300.0;
• US EPA Method
352.1;
|
11.
|
Photphat (PO43-)
|
• TCVN
6202:2008;
• TCVN
6494-1:2011;
• SMEWW 4110B:2023;
• SMEWW 4110C:2023,
• SMEWW
4500-P.D:2023;
• SMEWW
4500-P.E:2023;
• US EPA method
300.0
|
12.
|
Sunfua (sunphua, S2-)
|
• TCVN
6637:2000;
• TCVN
6659:2000;
• SMEWW 4500 S2-.B&D:2023
|
13.
|
Xianua (CN-)
|
• TCVN
6181:1996;
• TCVN
7723:2007;
• ISO
14403-2:2017;
• SMEWW 4500-CN-
C&E:2023
|
14.
|
Nhu cầu oxy hóa học
(COD)
|
• TCVN
6491:1999;
• SMEWW 5220B:2023;
• SMEWW 5220C:2023;
• SMEWW 5220D:2023
|
15.
|
Amoni (NH4+)
|
• TCVN 5988-1995;
• TCVN 6179-1:1996 ;
• TCVN
6660:2000;
• SMEWW 4500-NH3.B&D:2023;
• SMEWW 4500-NH3.B&F:2023;
• SMEWW 4500-NH3.B&H:2023;
• USEPA method 350.2
|
16.
|
Tổng nitơ (N, tổng
N)
|
• TCVN 6624-1:2000 ;
• TCVN 6624-2:2000 ;
• TCVN
6638:2000
|
17.
|
Tổng photpho
(P, tổng P)
|
• TCVN 6202:2008 ;
• SMEWW
4500-P.B&D:2023;
• SMEWW
4500-P.B&E:2023
|
18.
|
Asen (As)
|
• TCVN
6626:2000;
• ISO 15586: 2003;
• SMEWW 3113B:2023;
• SMEWW 3114B:2023;
• SMEWW 3125B:2023;
• US EPA method
200.8
|
19.
|
Cadimi (Cd)
|
• TCVN
6197:2008;
• TCVN
6193:1996;
• TCVN 6665:2011 ;
• SMEWW 3111B:2023;
• SMEWW 3113B:2023;
• SMEWW 3125B:2023;
• US EPA
method 200.8
|
20.
|
Tổng Crôm (Cr)
|
• TCVN
6222:2008;
• TCVN
6665:2011;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2023;
• SMEWW 3113B:2023;
• SMEWW 3120B:2023;
• SMEWW 3125B:2023;
• US EPA
method 200.7;
• US EPA
method 200.8;
• US EPA
method 218.1
|
21.
|
Đồng (Cu)
|
• TCVN
6193:1996;
• TCVN
6665:2011;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2023;
• SMEWW 3113B:2023;
• SMEWW 3120B:2023;
• SMEWW 3125B:2023;
• US EPA method
200.7;
• US EPA method
200.8
|
22.
|
Sắt (Fe)
|
• TCVN
6177:1996;
• TCVN
6665:2011;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW
3500-Fe.B.2017;
• SMEWW 3111B:2023;
• SMEWW 3113B:2023;
• SMEWW 3120:2023;
• US EPA method
200.7
|
23.
|
Mangan (Mn)
|
• TCVN
6665:2011;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2023;
• SMEWW 3113B:2023;
• SMEWW 3120B:2023;
• SMEWW 3125B:2023;
• US EPA method
200.7;
• US EPA method
200.8
|
24.
|
Niken (Ni)
|
• TCVN
6193:1996;
• TCVN
6665:2011;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2023;
• SMEWW 3113B:2023;
• SMEWW 3120B:2023;
• SMEWW 3125B:2023;
• US EPA method
200.7;
• US EPA method
200.8
|
25.
|
Chì (Pb)
|
• TCVN
6193:1996;
• TCVN
6665:2011;
• ISO 15586: 2003;•
SMEWW 3111B:2023;
• SMEWW 3113B:2023;
• SMEWW 3125B:2023;
• US EPA
method 239.2;
• US EPA
method 200.8
|
26.
|
Kẽm (Zn)
|
• TCVN
6193:1996;
• TCVN
6665:2011;
• ISO 15586:2003;
• SMEWW 3111B:2023;
• SMEWW 3113B:2023;
• SMEWW 3120B:2023;
• SMEWW 3125B:2023;
• US EPA method
200.7;
• US EPA method
200.8
|
27.
|
Thủy ngân (Hg)
|
• TCVN
7724:2007;
• TCVN
7877:2008;
• SMEWW 3112B:2023;
• US EPA method
7470A
|
28.
|
Phenol (tổng phenol)
|
• TCVN
6216:1996;
• TCVN
7874:2008;
• ISO 14402:1999;
• SMEWW 5530C:2023
|
29.
|
Hóa chất bảo vệ thực
vật photpho hữu cơ
|
• US EPA
method 8141B;
• US EPA method
8270D;
|
30.
|
Hóa chất bảo vệ thực
vật clo hữu cơ
|
• TCVN
7876:2008;
• TCVN 9241:2012 ;
• SMEWW 6630B:2023;
• US EPA method
8081A;
• US EPA method
8270D;
|
31.
|
Các hợp chất
polyclobiphenyl (PCBs, PCB)
|
• TCVN
7876:2008;
• TCVN
9241:2017;
• SMEWW 6630C:2023;
• US EPA method
1668B;
• US EPA method
8082A;
• US EPA
method 8270D;
|
32.
|
(Tổng) Dioxin /furan
(PCDD /PCDF)
|
• US EPA method
1613B;
|
33.
|
Dầu, mỡ động thực vật
|
• MEWW
5520B&F:2023;
• SMEWW
5520D&F:2023;
• US EPA method 1664
|
34.
|
Tổng dầu, mỡ khoáng
|
• SMEWW
5520B&F:2017;
• SMEWW
5520C&F:2023;
• SMEWW
5520D&F:2023;
• US EPA method 1664
|
35.
|
Halogen hữu cơ dễ bị
hấp thụ (AOX)
|
• TCVN
6493:2008
|
36.
|
Chất hoạt động bề mặt
|
• TCVN 6336:1998 ;
• TCVN
6622-1:2009;
• TCVN 6622-2:2000 ;
• SMEWW 5540C:2023
|
37.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
• TCVN
6053:2011;
• SMEWW 7110B:2023;
|
38.
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
• TCVN
6219:2011;
• SMEWW 7110B:2023;
|
39.
|
Coliform (tổng
coliform, coliforms)
|
• TCVN
6187-2:2020;
• TCVN
8775:2011;
• SMEWW 9221B:2023
|
40.
|
Salmonella
|
• TCVN
9717:2013;
• SMEWW 9260B:2023;
|
41.
|
Shigella
|
• SMEWW 9260E:2023;
|
42.
|
Vibrio cholerae
|
• SMEWW 9260H:2023;
|