TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
6622-2 : 2000
ISO
7875-2 : 1984
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT ĐỘNG
BỀ MẶT KHÔNG ION SỬ DỤNG THUỐC THỬ DRAGENDORFF
Water quality - Determination of surfactants - Part 2: Determination of
non-ionic surfactants using Dragendorff reagent
Lời nói đầu
TCVN 6622-2 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO
7875-2 : 1984
TCVN 6622-2 : 2000 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC 147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
ban hành.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CHẤT HOẠT
ĐỘNG BỀ MẶT - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT KHÔNG ION SỬ DỤNG
THUỐC THỬ DRAGENDORFF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 Lời giới thiệu
Các chất có hoạt tính bề mặt dạng anion và
không ion, gọi chung là các chất hoạt động bề mặt, được dùng trong các sản phẩm
tẩy rửa tổng hợp thông thường.
TCVN 6622 (IS0 7875 ) bao gồm các phần như sau
:
Phần 1: Xác định các chất hoạt động bề mặt
anion bằng phương pháp đo phổ dùng metylen xanh.
Phần 2: Xác định các chất hoạt động bề mặt
không ion sử dụng thuốc thử Dragendorff.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
các chất hoạt động bề mặt không ion sử dụng thuốc thử Dragendorff.
2 Lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này dùng để xác định nồng độ thấp
các chất hoạt tính bismut (BiAS), nghĩa là các chất hoạt động bề mặt dạng không
ion của oxit alkylphenol-alkylene và các dạng oxit alkylen khép mạch mà có thể
kết tủa với thuốc thử Dragendorff (thí dụ các etexylen có 5 đến 30 nhóm oxit
etylen trên một phân tử). Phương pháp này thích hợp với nước thải đưa vào và nước
thải chảy ra sau khi đã xử lý từ các nhà máy xử lý nước thải. Khi điều tra nước
bề mặt, cần thiết phải lấy lượng mẫu lớn (tới 5 000 ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 5992: 1995(ISO 5667-2), Chất lượng nước
- Lấy mẫu - Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.
TCVN 5993: 1995(ISO 5667-3), Chất lượng nước
- Lấy mẫu - Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
4 Nguyên tắc
Đuổi các chất hoạt động bề mặt trong mẫu nước
sang dung môi etyl axetat bằng không khí. Đuổi dung môi etyl axetat và kết tủa
các chất hoạt động bề mặt dạng không ion với thuốc thử Dragendorff (KBi4
+ BaCl2 + axit axetic).
Tách và hoà tan kết tủa, xác định của nồng độ
bismut tương đương với nồng độ của chất hoạt động bề mặt không ion trong dung
dịch natri pyrolidin-1-yl dithiocacboxylat bằng đo thế.
Các phương pháp bổ trợ khác để xác định ion
bismut là hấp thụ nguyên tử và đo phổ tử ngoại (xem phụ lục).
5 Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, trừ khi có chỉ
định khác, chỉ sử dụng các thuốc thử có độ tinh khiết phân tích và với nước cất
hai lần hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Natri hydrocacbonat (NaHCO3).
5.3 Etyl axetat (C4H8O2),
mới cất
Cảnh báo - Etyl axetat là chất dễ cháy và độc
5.4 Metanol (CH3OH), mới cất, bảo
quản trong bình thuỷ tinh
5.5 axit axetic kết tinh (CH3COOH),
ρ= 1,05 g/ml.
Các nồng độ thấp là không thích hợp.
5.6 axit clohydric, HCl
Thêm 1 ml axit clohydric HCl (ρ=1,12 g/ml)
vào 100 ml nước.
5.7 axit clohydric trong metanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8 axit sulfuric (H2SO4),
0,5 mol/l.
5.9 Dung dich ammoniac
Thêm 10,0 ml dung dịch ammoniac (ρ=0,91 g/ml)
vào 250 ml nước
5.10 Dung dịch ammoni tacrat
Thêm 12,40 g axit tactaric (C4H6O6)
vào dung dịch chứa 12,40 g ammoniac (ρ=0.91 g/ml) và pha loãng thành 1000 ml
bằng nước.
5.11 Dung dịch A
Hoà tan 1,70 g bismut (III) monohydrat
oxynitrat (BiONO3.H2O) trong 20 ml axit axetic kết tinh (5.5) và pha loãng
thành 100 ml bằng nước.
Hoà tan 65,0 g kali iotdua (KI) trong khoảng
200 ml nước.
Trộn cả hai dung dịch trong bình định mức 1
000 ml, thêm 200 ml axit axetic kết tinh (5.5) và định mức tới vạch bằng nước
cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12 Dung dịch B
Hoà tan 290,0 g bari clorua dihydrat (BaCl2.2H2O)
trong 1 000 ml nước.
5.13 Thuốc thử kết tủa
Trộn hai phần thể tích dung dịch A (5.11)và
một phần thể tích dung dịch B (5.12)
Dung dịch bền khoảng 1 tuần nếu được bảo quản
trong lọ thuỷ tinh nâu.
5.14 Đệm axetat tiêu chuẩn
Hoà tan 40,0 g natri hydroxit (NaOH) trong
khoảng 500 ml nước. Thêm 120 ml axit axetic kết tinh (5.5). Trộn đều, làm lạnh
và định mức thành 1 000 ml bằng nước trong bình định mức.
5.15 Natri pyrolidin-1-yl dithiocarboxylat,
dung dịch 0,5 mmol/l.
Hoà tan 103,0 mg natri pyrolidin-1-yl
dithiocarboxylat dihidrat(C5H8NS2Na.2H2O)
trong khoảng 500 ml nước. Thêm 10,0 ml amyl alcohol (C5H11OH)
và 0,50 g natri hydro carbonat (5.2) pha loãng thành 1000 ml bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 1,249 g đồng (II) sulfat ngậm 5 phân
tử nước (CuSO4.5H2O) trong 50 ml axit sulfuric (5.8) và
200 ml nước, pha loãng thành 1 000 ml bằng nước. Không sử dụng các tinh thể vỡ
hoặc mềm.
5.17 Đồng (II) sulfat, dung dịch chuẩn.
Pha loãng 50,0 ml dung dịch đồng gốc (5.16)
và 10 ml axit sulfuric (5.8) trong nước thành 1000 ml
5.18 Dung dịch bromocresol đỏ
Hoà tan 0,10 g bromocresol trong 100 ml
metanol (5.4)
5.19 Cationit, dạng SO3H+
(50 tới 100 mesh ~ 0,15 tới 0,30 mm), chịu cồn.
6 Thiết bị, dụng cụ
Máy móc phòng thí nghiệm thông thường và:
6.1 Bộ chiết dùng khí (xem hình vẽ, loại thông
dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Để dễ dàng làm sạch, các bộ phận
cần được nối với nhau bằng các cổ nối hình cầu. Kẹp giữ cũng cần phải dễ dàng
tháo rời.
6.2 Cột trao đổi ion, đường kính 16 mm, chiều
cao 200 mm
6.3 Thiết bị đo thế tự ghi, trang bị điện cực
platin/calomel hoặc platin/bạc clorua, thang 250 mV, với buret tự động dung
tích 20 đến 25 ml hoặc thiết bị thích hợp bằng tay.
Chú ý làm sạch dụng cụ thuỷ tinh.
Các dụng cụ thuỷ tinh cần được làm sạch kỹ
bằng nước, sau đó bằng dung dịch axit clohidric 10% (m/m) trong etanol và tiếp
tục rửa bằng nước.
7 Lấy mẫu và bảo quản
mẫu
Cách thức lấy mẫu đã được nêu trong TCVN
5992: 1995 (ISO 5667-2) và TCVN 5993: 1995 (ISO 5667-3).
Mẫu không được hút qua lớp bọt. Dùng lọ thuỷ
tinh sạch, đã được tráng bằng metanol (5.4) để lấy và bảo quản mẫu. Bảo quản
lạnh ở 4oC chỉ được thời gian ngắn. Cần phải thêm các chất bảo quản nếu như muốn
giữ mẫu quá 24 h. Thêm 1% (V/V) dung dịch formaldehyt loại 40% (V/V) có thể bảo
quản được 4 ngày, trong khi đó nếu bão hoà cloroform có thề bảo quản được 8
ngày. Thông thường mẫu cần phải được loại bỏ các chất lơ lửng bằng cách ly tâm.
Song khi đó các chất hoạt động bề mặt hấp phụ trên chất lơ lửng sẽ không được
xác định.
8 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt bộ chiết dùng khí (6.1) trong tủ hốt
để làm bay hơi etyl axetat
Mẫu phòng thí nghiệm cần phải ly tâm nếu chất
rắn lơ lửng lớn hơn 0,3 g/l
Cho một lượng mẫu nhất định (mẫu thử) có chứa
từ 200 đến 1 000 μg chất hoạt động bề mặt vào bộ chiết dùng khí. Cân 100 g
natri clorua (5.1) và 5 g natri hidrocacbonat (5.2). Nếu thể tích mẫu vượt quá
500 ml, cho muối ở dạng rắn vào mẫu và hoà tan bằng cách thổi dòng không khí
hoặc nitơ qua.
Nếu thể tích mẫu nhỏ hơn, hoà tan muối trong
400 ml nước và thêm vào dung dịch.
Nếu cần thiết thêm nước tới mức trên khoá.
Thêm 100 ml etyl axetate (5.3). Lắp bình rửa khí đã có chứa hai phần ba etyl
axetat. Thổi với tốc độ 20 đến 50 l/h qua bộ chiết dùng khí. Nên dùng lưu lượng
kế để điều chỉnh lưu lượng dòng. Duy trì dòng khí sao cho các pha tách ra nhưng
không gây ra sự khuấy trộn tại bề mặt tiếp giáp. Nên tránh sự khuấy trộn mạnh
của các pha làm etyl axetat hoà tan trong nước. Dừng thổi khí sau 5 min.
Nếu thấy mất hơn 20% (V/V) pha hữu cơ do sự
hoà tan trong pha nước, bỏ mẫu thử.
Chuyển pha hữu cơ vào phễu chiết. Bất kỳ một
lượng nước nào có mặt trong phễu chiết dù chỉ một vài mililit cũng cần chuyển
trở lại bộ chiết dùng khí.
Lọc dung dịch etyl axetat qua giấy lọc khô
vào bình cầu (250 ml). Thêm tiếp 100 ml etyl axetat vào bộ chiết dùng khí và
tiếp tục thổi bằng nitơ hoặc không khí trong 5 min. Tách pha hữu cơ như trên sử
dụng cùng một phễu chiết, phễu lọc, và chuyển vào phần ban đầu. Rửa phễu lọc,
phễu chiết bằng 25 ml etyl axetat. Đuổi etyl exetat trên bếp cách thuỷ trong tủ
hốt. Để đuổi nhanh dùng một luồng không khí nhẹ thổi trực tiếp lên bề mặt dung
dịch.
8.2 Thử trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Kết tủa và lọc
Hoà tan cặn khô từ 8.1 sau khi loại bỏ tất cả
các chất cản trở (xem 10) trong 5 ml metanol (5.4), chuyển vào cốc, thêm 40 ml
nước và 0,5 ml axit clohidric (5.6), khuấy bằng máy khuấy từ và dùng ống đong
thêm 30 ml thuốc thử kết tủa (5.13). Kết tủa được hình thành khi khuấy. Ngừng
khuấy sau 10 min và để yên ít nhất 5 min.
Lắp phễu lọc xốp (kích thước số 4, dung tích
40 ml) vào bình lọc 500 ml . Có thể đặt thêm giấy lọc thuỷ tinh để bảo vệ phễu
lọc. Thấm -ớt giấy lọc bắng 2 ml axit axetic (5.5) kết tinh và hút chân không.
Lọc kết tủa. (Nếu sử dụng nút cao su cho phễu lọc không để hoá chất dây vào
nút). Nên sử dụng bình polyetylen có vòi tia để đựng axit axetic. Không cần
chuyển toàn bộ kết tủa lên cái lọc bởi vì dung dịch kết tủa (xem 8.4) sẽ được
chuyển trở lại cốc trước khi chuẩn độ, vì vậy cần phải chắc chắn rằng mọi kết
tủa còn lại trong cốc cần phải tan hết.
8.4 Hoà tan kết tủa
Để phễu lọc xốp lên bình lọc 250 ml. Hoà tan
kết tủa bằng cách thêm dung dịch ammoni tactrat (5.10) nóng (xấp xỉ 800C) ba
lần, mỗi lần 10 ml. Chuyển dung dịch hoà tan sang cốc, thêm tiếp 20 ml dung
dịch tactrat nóng để bảo đảm hoà tan hết các kết tủa. Cẩn thận rửa cổ nối, phễu
lọc, bình lọc bằng 20 ml dung dịch tartrat nóng để hoà tan hết bất kỳ kết tủa
nào còn sót lại. Tiếp tục rửa cẩn thận phễu lọc, bình lọc bằng 100 đến 150 ml nước
và chuyển toàn bộ vào cốc.
8.5 Chuẩn hoá dung dịch natri pyrolidin-1-yl
dithiocarboxylat
Nồng độ của dung dịch natri pyrolidin-1-yl
dithiocarboxylat (5.15) cần phải được kiểm tra trước khi sử dụng hoặc hàng ngày
khi cần phân tích thường xuyên bằng cách chuẩn độ hỗn hợp 10 ml dung dịch tiêu
chuẩn đồng sunfat (5.17), 100ml nước và 10.0 ml đệm axetat tiêu chuẩn (5.14).
Hệ số t của dung dịch natri pyrrolidin-1-yl
dithiocarboxylat tính theo phương trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích của dung dịch
chuẩn(trong trường hợp này là 10 ml), tính bằng mililit;.
V2 là dung dịch natri
pyrrolidin-1-yl dithiocarboxylat tiêu tốn, tính bằng mililit.
8.6 Chuẩn độ
Khuấy dung dịch bằng máy khuấy từ, thêm một
vài giọt bromocresol đỏ (5.18) và dung dịch ammonia (5.9) cho đến khi chuyển
sang màu tím (dung dịch có thể mang tính axit nhẹ do rửa bằng axit axetic).
Thêm 10 ml dung dịch đệm axetat tiêu chuẩn
(5.14), nhúng điện cực và chuẩn độ bằng dung dịch natri pyrrolidin-1-yl
dithiocarboxylat (5.15) bằng đầu buret nhúng trong dung dịch. Chuẩn độ đến khi
thế giảm đột ngột. Điều chỉnh tốc độ nhỏ giọt đạt 2 ml/min và tốc độ giấy
khoảng 4 cm/ml..
Điểm cuối là điểm cắt của tiếp tuyến của hai
nhánh đường cong thế. Thỉnh thoảng xẩy ra tình trạng đường cong thế trở nên
thẳng, khi đó cần làm sạch cẩn thận điện cực platin (mài bóng bằng giấy ráp).
9 Biểu thị kết quả
9.1 Tính toán
Do mọi chất hoạt động bề mặt không ion có hệ
số chuyển riêng của nó, phụ thuộc vào chiều dài mạch etylen oxit nên các tính
toán thường quy vào chất tiêu chuẩn. Sử dụng nonyl phenol có 10 đơn vị etylen
oxit (NP 10) làm chất chuẩn là thích hợp, với hệ số kinh nghiệm cho chất này là
bằng 54.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ khối lượng của chất hoạt động bề mặt
không ion ủx của mẫu tính bằng miligam trên lit được tính theo công thức:
trong đó:
V0 là thể tích mẫu, tính bằng
mililit;
V3 là lượng dung dịch natri
pyrrolidin-1-yl dithiocarboxylat tiêu tốn cho mẫu,tính bằng mililit;
V4 là lượng dung dịch natri
pyrrolidin-1-yl dithiocarboxylat tiêu tốn cho thử trắng, tính bằng mililit;
t là hệ số của dung dịch natri
pyrrolidin-1-yl dithiocarboxylat (xem 8.5);
f là hệ số tính toán (54 mg/l).
9.2 Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Các chất cản trở
Các chất hoạt động bề mặt dạng anionic ở nồng
độ lớn gấp 10 lần không gây cản trở. Các chất hoạt động bề mặt cation cũng được
xác định như vậy nên cần phải tách bằng trao đổi ion nếu cần thiết.Mặc dù những
chất polyetylen glycol và phần lớn các chất không hoạt động bề mặt khác có thể gây
cản trở nhưng những thông tin chi tiết là rất ít. Hiệu suất tìm thấy tổng cộng
có thể không nhận được nếu trong mẫu chứa nhiều chất rắn lơ lửng (xem 8.1).
Chất hoạt động bề mặt cation phản ứng cùng
với thuốc thử kết tủa (5.13) và làm tăng kết quả. Loại trừ chúng bằng cách như dưới
đây:
Làm bay hơi etyl axetat khỏi dịch chiết và
hoà tan cặn trong khoảng 20 ml metanol (5.4). Đổ dung dịch vào cột trao đổi ion
(6.2) có chứa 10 ml cationit (5.19). Điều chỉnh tốc độ dòng để các giọt nhỏ thật
nhanh và liên tiếp. Rửa cột bằng 50 đến 60 ml metanol và bay hơi dịch rửa giải
thu được trên bếp cách thuỷ. Nếu có mặt các loại chất hoạt động bề mặt ethoxylat
(có hơn 25 nhóm etylen oxyt trong một phân tử) sử dụng hỗn hợp bốn phần thể
tích metanol và một phần metylen clorua thay cho metanol tinh khiết.
Tái sinh nhựa trao đổi cation trước khi sử
dụng bằng axit clohydric trong metanol (5.7). Rửa cột bằng metanol cho tới khi
không còn thay đổi màu metyl đỏ. Bảo quản nhựa trao đổi ion trong metanol.
11 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả cần phải bao gồm các thông
tin sau:
a) nhận dạng mẫu
b) trích dẫn phương pháp sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) bất kỳ một bất thường nào trong quá trình
xác định
e) bất kỳ một thao tác nào không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc xem như tự chọn.
Phụ
lục
XÁC
ĐỊNH BISMUT
A1 Phương pháp hấp thụ nguyên tử
Chuẩn bị kết tủa như 8.3 và hoà tan chúng
trong thể tích thích hợp dung dịch amoni tactrat nong như 8.4 hoặc trong axit
nitric, cách thức như sau:
Thêm 2 ml dung dịch axit nitric (ủ =1,42
g/ml) để rửa kết tủa, quay tròn phễu lọc nhưng không dùng chân không. Thêm 2
đến 3 ml nước , lắc nhẹ và hút chân không. Lắp lại như thế hai lần để hoà tan và
đuổi hết toàn bộ kết tủa. Rửa phễu và cổ nối bằng nước để bảo đảm chuyển hoàn
toàn vào bình Buchner. Chuyển dung dịch trong bình Buchner vào bình định mức
100 ml và định mức tới vạch bằng nước.
Chuẩn bị dung dịch chuẩn của bismut bằng cách
cân chính xác 0,500 ± 0,005 g bột bismut tinh khiết và hoà tan trong vài giọt
axit nitric (ρ=1,420 g/ml) và sau đó pha loãng bằng nước thành 500 ml trong
bình định mức. Chuẩn bị dãy dung dịch hiệu chuẩn từ dung dịch này chứa 1, 2, 3,
4 và 5 mg/l bismut.
Bảo đảm rằng mỗi một dung dịch hiệu chuẩn có
chứa cùng một lượng giống như lượng axit nitric hoặc ammoni tactrat (dùng để
hoà tan kết tủa) như là dung dịch mẫu nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Phương pháp đo phổ tử ngoại
Chuẩn bị kết tủa như 8.3. Đun nóng 50 ± 1 ml
dung dịch ammoni tactrat chứa trong cốc đun 150 ml ở khoảng 800C.
Đặt phễu lọc lên trong bình lọc có kích thước thích hợp, lắp chặt cổ nối và hoà
tan kết tủa bằng 15 đến 20 ml dung dịch ammoni tactrat nóng. Dùng tiếp 15 ml
ammoni tactrat để rửa trên thành cốc (dùng trong 8.3) để hoà tan hết tất cả các
kết tủa. Lọc dung dịch qua phễu lọc xốp và rửa phễu bằng lượng dung dịch
tactrat còn lại, sau đó rửa thêm 10 ml nước. Chuyển dung dịch được lọc trở lại
cốc, rửa bình lọc hai lần bằng 10 ml và 5 ml nước và cho vào cốc. Thêm 4 ml
dung dịch axit ethylen diamin tetra axetic (EDTA) 0,02 mol/l vào cốc, lắc đều
và chuyển vào bình định mức 100 ml. Rửa cốc bằng nước và dùng nước rửa làm đầy
dung dịch trong bình định mức đến 100 ml.
(xem chú thích 1).
Vận hành máy trắc quang theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Dùng cuvet 20 mm, đo độ hấp thụ của dung dịch trong bình định mức
ở bước sóng 263,5 nm, lấy nước cất làm đối chứng. Chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn
chứa 0, 200, 600, và 1 000 μg của chất hoạt động bề mặt không ionic bằng cách hoà
tan từng lượng cân trong 5 ml metanol và 40 ml nước và chuẩn bị kết tủa như trong
mục 8.3.
Hoà tan kết tủa như trên và đo độ hấp thụ ở bước
sóng 263,5 nm sử dụng cuvet 20 mm giống như với mẫu. Dựng đường chuẩn theo độ
hấp thụ và nồng độ của chất hoạt động bề mặt không ion tiêu chuẩn. Tính toán
khối lượng của chất hoạt động bề mặt không ionic trong mẫu thử theo đường chuẩn
(xem chú thích 2). Chú thích
1 Do độ hấp thụ của phức bismut-EDTA ở bước
sóng 263,5 nm là một hằng số khi pH dưới 2 hoặc trên 9 nên cần phải kiểm tra pH
của dung dịch trước khi đo màu. pH của dung dịch để đo thường từ 4 đến 5.
2 Cả hai ion tactrat và EDTA đều có sự hấp
thụ yếu ở bước sóng 263,5 nm nên độ hấp thụ của mẫu trắng thuờng từ 0,03 đến
0,04.
Kích thước tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Xem chú thích 6.1)