Thêm vào
dung dịch 1,0 mg/l LAS
|
Nồng độ,
mg/l
|
LAS đo được,
mg/l
|
Axetic axit
|
100
|
1,0
|
Amoni dietyl photphoroditio
|
20
|
1,1
|
Benzen sunfonic axit
|
100
|
1,3
|
Colesterol
|
100
|
1,0
|
2,4 diclorophenol
|
100
|
1,0
|
Dietanolamin
|
1000
|
1,0
|
Dinatri phenylphotphat
|
10
|
1,0
|
Isopropylamin
|
14
|
1,0
|
Leuxin
|
10
|
1,0
|
N-1-(naphtyletylendiamin)
hidroclorua
|
100
|
0,9
|
Nonyl phenol + 9 ErO
|
100
|
1,0
|
Phenol
|
100
|
1,0
|
Picric axit
|
5
|
4,5
|
Kali clorua
|
100
|
1,0
|
Kali xianua
|
100
|
1,0
|
Kali nitrat
|
100
|
1,0
|
Kali tioxianat
|
2
|
1,0
|
Kali tioxianat
|
100
|
4,1
|
Protein (gelatin xương)
|
100
|
0,9
|
Natri dodexyl sunfat
|
10
|
14,6
|
Natri dodecan sunfonat
|
5
|
5,0
|
Natri naphtalen sunfonat
|
5
|
5,1
|
Natri stearat
|
100
|
1.0
|
Bảng 2 - Đánh
giá các chất cản trở thế trong phương pháp metyl xanh với việc xử lý trước theo
Phụ lục A.1
Thêm vào
dung dịch 1,0 mg/l LAS
Nồng độ,
mg/l
LAS đo được,
mg/l
Natri dodecan sunfonat
5
3,7
Natri benzen sunfonat
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri dodexyl sunfat
10
0,9
Kali tioxianat
100
1,0
Picric axit
10
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Độ tinh khiết của
các thuốc thử - Dùng các thuốc thử tinh khiết hóa học cho toàn bộ phép thử. Nếu
không có chỉ dẫn gì khác thì mọi thuốc thử phải phù hợp với quy định của Ủy ban
về các thuốc thử phân tích của Hội hóa học Mỹ. Các hóa chất loại khác có thể
dùng nhưng trước hết phải chứng tỏ được là thuốc thử có độ tinh khiết đủ cao để
cho phép sử dụng mà không làm giảm độ chính xác của phép xác định.
8.2. Độ tinh khiết của nước
- Nếu không có chỉ dẫn gì khác, thì nước được hiểu là thuốc thử phù hợp với quy
định của TCVN 4851 - 1989.
8.3. Clorofom (CHCL3)
CHÚ THÍCH 2 Cảnh báo Clorofom (CHCl3)
độc và bị nghi ngờ có thể là chất gây ung thư. Tránh uống, hít vào cơ thể và để
thấm qua da. Dùng tủ hút tốt để cuốn hơi clorofom trong quá trình phân tích.
8.4. Dung dịch gốc LAS
(1,0 ml = 1,0 mg LAS) - Cân một lượng chất chuẩn đủ để có lượng tương đương
1,000 g LAS 100 % hoạt tính. Hòa tan trong nước và pha loãng đến 1 lít, lắc trộn
nhẹ nhàng để tránh tạo bọt. Ghi khối lượng phân tử LAS chuẩn được cung cấp.
Dung dịch gốc có thể bảo quản 12 tháng không hỏng ở 4°C trong bóng tối với một
bình có nút kín.
8.5. Dung dịch chuẩn LAS
(1,0 ml = 0,01 mg LAS) - Pha loãng 10,0 ml dung dịch gốc không có bọt (8.4) đến
1 I với nước đã điều chỉnh trước với axit sunfuric đến pH 2 và lắc trộn. Dung dịch
chuẩn có thể bảo quản 12 tháng không hỏng, ở 4°C trong bóng tối với một bình có
nút kín.
8.6. Dung dịch metylen
xanh (30 mg/l) - Hoà tan 0,1 g metylen xanh clorua trong 100 ml nước. Chuyển 30
ml dung dịch này vào một bình định mức dung tích 1 lít và thêm 500 ml nước.
Thêm cẩn thận 50 ml dung dịch axit sunfuric gốc (8.10) 14 % và 50 g natri
dihydro photphat monohydrat (NaH2PO4.H2O). Lắc
để tan hoàn toàn và sau đó pha loãng với nước đến 1 lít và trộn đều.
8.7. Dung dịch chỉ thị
phenolphtalein (5,0 g/l) - Hoà tan 0,5 g phenolphtalein trong 50 ml rượu etylic
95 % pha loãng đến 100 ml với nước và trộn đều.
CHÚ THÍCH 3 Rượu etylic biến tính đặc
biệt phù hợp với công thức No 3A hoặc 30 của Văn phòng Mỹ về rượu, thuốc lá và
bia có thể thay thế cho rượu etilic 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9. Dung dịch natri
hyđroxit (10 g/l) - Hoà tan 10 g natri hydroxit (NaOH) trong nước, pha loãng đến
1 lít và trộn đều.
8.10. Dung dịch gốc axit
sunfuric (14 % thể tích) - Vừa thêm cẩn thận vừa khuấy kỹ 140 ml axit sunfuric
đặc (H2SO4 d 1,84) vào 700 ml nước lạnh (0 đến 5°C). Pha
loãng đến 1 lít với nước, trộn đều.
8.11. Dung dịch axit sunfuric
loãng (0,7 % thể tích) - Pha loãng cẩn thận 50 ml dung dịch gốc axit sunfuric
14 % (8.10) với nước đến 1 lít, trộn đều.
9. Lấy mẫu
9.1. Lấy mẫu theo ASTM D 3370.
9.2. Các mẫu có thể bảo
quản chống oxi hóa sinh học bằng cách thêm axit sunfuric đặc (H2SO4)
để điều chỉnh pH của mẫu đến 2 hoặc thấp hơn và giữ ở 4°C. Phân tích mẫu đã bảo
quản càng sớm càng tốt, hoặc trong vòng một tuần sau khi lấy. Những dữ kiện về
phân hủy chưa có sẵn.
9.3. Tráng bình mẫu và nắp
bình mẫu cẩn thận để loại hết chất tẩy rửa nếu trước đó bình đã được sử dụng và
rửa sạch trước khi dùng lại.
10. Chuẩn bị thiết bị
10.1. Quy định dụng cụ thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Xây dựng đường
chuẩn
11.1. Chuẩn bị một dãy chuẩn
bằng cách thêm dung dịch chuẩn (8.5) từ một buret 25 ml vào một dãy phễu chiết
250 ml (xem 6.5) và pha loãng đến 100 ml với nước, lấy các dung dịch như sau:
Dung dịch
chuẩn, ml
(1,0 ml =
0,01 mg LAS)
LAS, mg
(trong 100
ml dung dịch chiết)
0,00
0,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
0,03
5,00
0,05
7,00
0,07
9,00
0,09
12,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4 Nếu cần, có thể chuẩn bị
thêm các dung dịch chuẩn trong dải từ 0,00 đến 0,12 mg LAS cho dãy chuẩn.
11.2. Thêm 3 giọt dung dịch
phenolphtalein (8.7) và dung dịch natri hydroxit (8.9) vừa đủ để dung dịch có
màu hồng. Thêm dung dịch axit sunfuric loãng (8.11) cho dư một chút để màu hồng
hoàn toàn biến mất.
11.3. Thêm 25 ml dung dịch
metylen xanh (8.6) và lắc trộn. Thêm 25 ml clorofom (cảnh báo - xem chú thích
2) và lắc kỹ trong 30 giây. Cẩn thận mở thông hơi để tích các pha và sau đó rút
lấy lớp clorofom vào một phễu chiết 250 ml thứ hai (xem 6.5). Lớp nhũ giữ lại
trong phễu thứ nhất. Chiết lại lần lượt hai lần, mỗi lần với 25 ml clorofom.
CHÚ THÍCH 5 Mở thông hơi phễu chiết
qua nút ở đầu phễu hướng về phía khác để người thao tác không tiếp xúc với tia
mẫu phun ra (cảnh báo - xem chú thích 2).
11.4. Thêm 50 ml dung dịch
rửa photphat (8.8) vào dịch chiết clorofom đã gộp lại trong phễu chiết thứ hai
và lắc mạnh 30 giây (xem chú thích 5). Để phễu chiết ở vị trí thẳng đứng và
xoáy tròn dung dịch. Để yên một phút. Lọc lớp clorofom qua bông thủy tinh vào một
bình định mức 100 ml đã xử lý (xem 10.1).
Thêm 20 ml clorofom vào phễu chiết thứ
hai và lặp lại các bước lắc, xoáy tròn và để lắng như trên (xem chú thích 5). Gộp
lớp clorofom qua bông thủy tinh vào bình định mức. Thêm clorofom đến vạch bình
định mức 100 ml và lắc trộn cẩn thận.
11.5. Đo mẫu trong cuvet 50
mm (chú thích 6) ở bước sóng 650 nm, so sánh với mẫu trắng.
CHÚ THÍCH 6 Nếu dùng cuvet 10 mm, những
thể tích của dung dịch chuẩn LAS chọn để đựng đường chuẩn phải tăng theo tỷ lệ.
11.6. Đo độ hấp thụ của mỗi
dịch chiết. Vì phức metylen xanh chiết được dễ bị mất màu chậm, cho nên phải đo
trong vòng 30 phút sau khi tạo thành. Chuẩn bị một đường cong chuẩn bằng cách vẽ
đồ thị phụ thuộc độ hấp thụ vào nồng độ LAS tính ra mg/100 ml dung dịch chiết
trên giấy vẽ đồ thị và ghi khối lượng phân tử của LAS chuẩn, trên đồ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 8 Đường cong chuẩn phải được
dựng trên cho mỗi máy so màu và mỗi cuvet đã dùng. Mỗi đường cong chuẩn phải được
kiểm tra định kỳ để đảm bảo độ lặp lại. Nếu đường chuẩn sau không trùng với đường
trước thì phải kiểm tra lại đường chuẩn, cần dùng LAS tiêu chuẩn có khối lượng
phân tử như LAS đã dùng để dựng đường cong chuẩn trước.
12. Cách tiến hành
12.1. Chọn một thể tích mẫu
thử với hàm lượng LAS đoán chừng. Nếu nồng độ LAS dự kiến không vượt quá 1
mg/l, thì lấy 100 ml mẫu. Hàm lượng LAS trong khoảng 10 mg/l, lấy 10 ml mẫu rồi
pha loãng với nước đến 100 ml. Độ nhạy của phương pháp có thể tăng hơn bằng
cách cô đặc thể tích mẫu lớn hơn đến thể tích 100 ml.
12.2. Quá trình lấy mẫu hoặc
một bộ mẫu, tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng (xem phụ lục A.2) được chọn từ khoảng
thang giữa của dãy dùng để dựng đường chuẩn theo 11.1, và đồng thời tiến hành mẫu
trắng bằng 100 ml nước trong phễu chiết 250 ml như đã nêu ở 11.2 đến 11.6.
CHÚ THÍCH 9 - Nếu một lượng nhũ tương
tạo thành nhiều trong mẫu theo 11.3 và để tránh hao hụt MBAS có thể xảy ra, người
phân tích cần phải sử dụng những kỹ thuật quen thuộc để loại bỏ nhũ tương. Một
vài kỹ thuật đã biết như (1) đun nóng cục bộ bằng hơi nước phía ngoài phễu chiết
có lớp nhũ tương (2), lọc qua lớp bông thủy tinh để loại những chất riêng biệt,…
Nếu không có thể loại bỏ được nhũ tương, thì ghi lại sự kiện này hoặc phân tích
lại lần nữa với lượng mẫu nhỏ hơn.
13. Cách tính toán
13.1. Tính và biểu thị
theo MBAS, nồng độ biểu kiến của LAS như sau:
mg/l = W x 1000/S
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là thể tích mẫu lấy theo 12.1, tính bằng
mililit.
13.2. Theo các quy trình
trong phụ lục A.2 và A.3 để đánh giá tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng, để xác định
liệu phương pháp này có nằm trong vòng kiểm soát không và để chấp nhận hoặc bác
bỏ kết quả của loạt phân tích trên.
14. Báo cáo
14.1. Trong báo cáo nêu cả
khối lượng phân tử (mw) của LAS đã dùng để chuẩn bị đường chuẩn ở mục 11. Báo
cáo như sau:
MBAS (tính theo LAS, mw ...) = mg/l
15. Độ chính xác và
sai số
15.1. Bảy thí nghiệm viên
của bảy phòng thí nghiệm đã xác định 3 mức nồng độ của LAS trong 3 ngày trong
nước để làm thuốc thử và trong các mẫu nước đã chọn.
15.2. Độ chính xác và toàn
bộ và từng người riêng lẻ trong phương pháp thử với nước để làm thuốc thử và
các mẫu nước đã chọn giao động theo các số liệu ghi trong Bảng 3.
Bảng 3 - Độ
chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ, S1
Riêng lẻ, S2
Nước để làm thuốc thử
0,23
± 0,042
± 0,021
0,78
± 0,044
± 0,026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,203
± 0,091
Mẫu nước
0,23
± 0,045
± 0,039
0,78
± 0,131
± 0,102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,063
± 0,054
15.3. Độ phục hồi của các
lượng LAS đã biết, tính theo MBAS, từ nước để làm thuốc thử (các dạng I, II, và
III) và các mẫu nước đã chọn (nước uống, nước thiên nhiên và nước đã xử lý) được
ghi trên Bảng 4.
Bảng 4 - Độ
phục hồi
Lượng thêm
vào, mg/l
Lượng tìm
thấy, mg/l
Sai số, %
Ý nghĩa thống
kê độ tin cậy 95 %
Nước để làm thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,225
- 2,2
không
0,78
0,755
- 3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,28
1,223
- 4,5
không
Mẫu nước
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,5
không
0,78
0,742
- 4,9
không
1,28
1,037
- 19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4. Những số liệu thử này
nhận được đối với nước để làm thuốc thử, nước uống, nước thiên nhiên và nước thải
đã xử lý. Người sử dụng có trách nhiệm đảm bảo tính hiệu lực của phương pháp thử
này với nước thuộc các loại chưa thử nghiệm.
15.5. Trước khi phương pháp
thử này được áp dụng để phân tích các mẫu, người phân tích cần tự thiết lập các
số liệu có độ chính xác và sai số của mình. Những người phân tích thực hiện
phương pháp thử này cần phải có một khả năng thực hiện tương xứng với mức độ thực
hiện bởi các phòng thí nghiệm tham gia vào nghiên cứu vòng tròn thực hiện
phương pháp thử này.
15.6. Vào mỗi ngày phân
tích cho chạy một lượng chuẩn đã biết trước. Chuẩn này phải phù hợp với Phụ lục
A.1 của phương pháp thử trước khi chấp nhận một phân tích.
PHỤ
LỤC
(quy định)
A.1. Quy trình xử lý trước đối với các
mẫu có chứa yếu tố cản trở
A.1.1. Phạm vi áp dụng
A.1.1.1. Quy trình này để xử
lý trước MBAS trong các loại nước và nước thải có các chất cản trở, kể cả những
loại ghi ở 6.1, 6.2 và bảng 1. Như ghi ở bảng 2, Quy trình này không thể loại bỏ
tất cả các yếu tố cản trở. Người sử dụng có trách nhiệm đánh giá hiệu quả của quy
trình này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.1. Thủy phân mẫu thử bằng
cách đun sôi hồi lưu với axit clohydric. Sản phẩm còn lại được trung hòa đến giá
trị pH quy định và cho phản ứng với 1-metylheptylamin. Các cặp ion tạo thành được
chiết vào pha clorofom và cho bay hơi đến khô trên bếp cách thủy. Thành phần
amin của cặp ion này được loại đi bằng cách đun sôi trong một môi trường kiềm và
MBAS tách ra sẽ được xác định như mô tả trong 11.2 đến 11.6.
A.1.3. Yếu tố cản trở
A.1.3.1. Mọi hợp chất còn lại
qua những bước làm sạch mô tả ở A.1.2.1 và lần lượt thỏa mãn các giới hạn nêu
ra ở 4.2 sẽ gây trở ngại. Những hiểu biết hiện tại chỉ ra rằng những hợp chất như
vậy được giới hạn đối với các ankyl sunfonat, và ở mức độ thấp hơn nhiều, đối với
các aryl sunfonat. Ngoài ra những sunfonat kị nước chưa được thử nghiệm khác, với
mọi mức độ nhóm thế háo nước cũng có thể gây cản trở.
A.1.3.2. Đặc trưng tăng lên
có thể đạt được khi dùng quy trình này được trình bày ở bảng 2. Những trường hợp
chất có nồng chỉ định, được thêm vào các dung dịch có 1,0 mg/l LAS.
A.1.4. Thiết bị
A.1.4.1. pH mét
A.1.4.2. Bếp điện điều chỉnh
được.
A.1.4.3. Bếp cách thủy.
A.1.5. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5.2. 1-Metylheptylamin.
A.1.5.3. Hỗn hợp
amin-clorofom (0,12 % thể tích) - Dùng pipet lấy 1,2 ml 1 - metylheptylamin cho
vào bình thủy tinh có nút chứa sẵn 1000 ml, và lắc trộn. Chuẩn bị hàng ngày. Bảo
quản trong tủ hút tốt. Cẩn thận trọng trong thao tác. (cảnh báo, xem chú thích
2).
A.1.5.4. Dung dịch đệm
photphat (pH 7,5 ± 0,1) - Hòa tan 10 g kali dihidrophotphat (KH2PO4)
trong 700 ml nước và điều chỉnh giá trị pH đến 7,5 ± 0,1 bằng cách thêm khoảng
250 ml dung dịch natri hidroxit (9.7). Pha loãng đến 1 lít với nước và lắc đều.
A.1.6. Dựng đường chuẩn
A.1.6.1. Lấy các thể tích dung
dịch LAS chuẩn đã được gợi ý ở 11.1 và pha loãng đến 100 ml với nước trong một
dãy cốc dung tích 400 ml.
A.1.6.2. Tiến hành
theo A.1.7.1 đến A.1.7.5.
A.1.7. Cách tiến
hành
A.1.7.1. Chọn một thể
tích mẫu có nồng độ LAS đã dự đoán (xem 12.1), chuyển vào một cốc dung tích 400
ml và pha loãng đến thể tích 100 ml với nước. Đồng thời tiến hành với các cốc
khác một lượng tiêu chuẩn để kiểm tra (xem 12.2) cũng như một thí nghiệm trắng,
mỗi cốc thêm nước đến thể tích 100 ml (xem 11.1). Bổ sung 30 ml HCI d 1,19 và đậy
mặt kính đồng hồ. Đun sôi, dùng bếp điện điều chỉnh được ở tốc độ chậm và đặt
trong tủ hút, đun ít nhất 1 giờ để giảm thể tích các dung dịch này xuống không
ít hơn 4 - 5 ml (chú thích 10). Thêm nước, nếu cần, để đảm bảo giới hạn thời
gian như trên.
CHÚ THÍCH 10 Nếu ở bước này mẫu đun đến
khô thì sẽ mất MBAS và kết quả sẽ thấp đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.7.3. Nếu cần, thêm nước để
tổng thể tích trong mỗi phễu chiết vào khoảng 100 ml. Cẩn thận thêm dung dịch
axit sunfuric loãng (8.11) đến lúc vừa mất màu hồng của phenolptalein. Thêm 10
ml dung dịch đệm photphat (A.1.5.4).
A.1.7.4. Chiết từng dung dịch
trong các phễu chiết riêng (xem chú thích 4), lần lượt 4 lần, mỗi lần 25 ml. Hỗn
hợp amin-clorofom (A.1.5.4) (cảnh báo, xem chú thích 2). Lắc kỹ, nhưng không mạnh
trong 1 phút sau mỗi lần thêm dung dịch. Sau mỗi lần để cho lớp clorofom tách
ra và chuyển lần lượt vào các cốc 400 ml đã giữ lại ở A.1.7.2. Lớp nhũ tương được
giữ lại trong phễu chiết cũng pha với nước (chú thích 9). Thêm 5 ml dung dịch
natri hidroxit (8.9) vào dịch chiết clorofom đã gộp lại và cho bay hơi clorofom
trên bếp cách thủy trong tủ hút. Pha loãng cặn này đến khoảng 50 ml nước, đậy mặt
kính đồng hồ và đun sôi trong 45 phút trên bếp điện trong tủ hút. Bù lượng mất
mát do bay hơi bằng cách rửa thành cốc với nước sau khi đun sôi 10 phút.
A.1.7.5. Sau khi để nguội,
chuyển định lượng vào các phễu chiết dung tích 250 ml (chú thích 11). Pha loãng
với nước đến khoảng 100 ml và thêm 3 giọt dung dịch phenolptalein (8.7). Thêm từ
từ dung dịch axit sunfuric loãng (8.11) đến khi màu hồng vừa mất. Tiếp tục hoàn
thành phân tích như ở mục 11.3 đến 11.6. Dùng nước đã làm mẫu trắng làm dung dịch
so sánh khi đo màu.
CHÚ THÍCH 11 Nếu những phễu chiết định
dùng chính là những phễu đã dùng chiết amin thì tráng kỹ với một dung dịch chứa
một phần HCI d 1,19 trong 10 phần metanol. Sau đó tráng nhiều lần với nước. Quy
trình làm sạch tương tự có hiệu quả trong việc loại trừ cặn LAS hấp phụ và màu
metylen xanh bám vào dụng cụ thủy tinh.
A.1.8. Độ chính xác và sai
số
A.1.8.1. Những thông tin đã
cung cấp chỉ có ý định chỉ ra những điều có thể xảy ra khi sử dụng quy trình xử
lý trước. Chỉ sử dụng chúng như những thông tin mà thôi.
A.1.8.2. Hai thí nghiệm viên
từ hai phòng thí nghiệm xác định 3 mức nồng độ LAS trong 3 ngày với nước để làm
thuốc thử và các mẫu nước đã chọn.
A.1.8.3. Bốn phòng thí nghiệm
với một thí nghiệm viên mỗi phòng, cùng thỏa thuận hợp tác để thử liên phòng
theo phương pháp này.
A.1.8.4. Độ chính xác chung
và của từng người theo phương pháp này trong dải được sắp đặt đối với nước làm
thuốc thử và các mẫu nước đã chọn thay đổi theo lượng được thử như các giá trị
ghi trong bảng A.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng thêm
vào, mg/l
Toàn bộ, S1
Riêng lẻ, S2
Thuốc thử nước
0,23
± 0,028
± 0,013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,068
± 0,007
0,28
± 0,231
± 0,039
Mẫu nước khác
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,018
0,78
± 0,060
± 0,022
1,28
± 0,033
± 0,037
A.1.8.5. Độ phục hồi
các lượng đã biết của LAS, được tính theo MBAS từ nước có chất lượng thuốc thử
(loại I, II) và các mẫu nước đã chọn (nước uống, nước thải đã xử lý) được chỉ
ra trong Bảng A.1.2.
A.1.8.6. Những số liệu thử cộng
tác này thu được trên nước có chất lượng thuốc thử, nước uống và nước thải đã xử
lý. Đối với những mẫu khác, các số liệu này có thể không áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng thêm
vào, mg/l
Lượng tìm
thấy, mg/l
Sai số, %
Ý nghĩa thống
kê độ tin cậy 95 %
Nước thuốc thử
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 9,6
không
0,78
0,745
- 4,5
không
1,28
1,235
- 3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước các loại
0,23
0,175
- 23,9
có
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 20,1
có
1,28
1,022
- 20,2
có
A.2. Kiểm tra chất
lượng
A.2.1. Tiêu chuẩn kiểm tra
chất lượng, gần giữa thang đồ thị chuẩn, được phân tích trên mỗi bộ mẫu để đảm
bảo rằng phương pháp đạt được kiểm soát (xem 12.2).
A.2.1.1. Nếu hệ số hiệu chuẩn
(Fi) của chuẩn kiểm tra chất lượng (xem A.3.1) nằm trong khoảng tin
cậy 95 % (xem A.3.4) của hệ số hiệu chuẩn đã được xác định khi thiết lập đồ thị
chuẩn (xem 11.6) thì những kết quả nhận được trong bộ mẫu này được chấp nhận có
hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.2.1. Cần thiết phải xác định
tại sao hệ số hiệu chuẩn của chuẩn kiểm tra chất lượng không rơi vào khoảng tin
cậy 95 % đã xác định trước đó.
A.2.1.2.2. Cần phải có hành động
khắc phục để đảm bảo cho các hệ số hiệu chuẩn của các chuẩn kiểm tra chất lượng
sau này rơi vào trong khoảng tin cậy 95 % đã được định trước.
A.3. Xác định các hệ số hiệu chuẩn ở khoảng
tin cậy 95 %
A.3.1. Xác định các hệ số
hiệu chuẩn của từng dung dịch chuẩn riêng biệt, được dùng để chuẩn bị đồ thị
chuẩn (xem 11.6) bằng phương trình sau:
trong đó:
Fi là hệ số hiệu chuẩn của
một dung dịch chuẩn;
W là LAS trong dung dịch chuẩn, mg;
A là độ thụ của dung dịch chuẩn này
theo xác định trong 11.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
S là độ lệch chuẩn của các kết quả từ
dãy hiệu chuẩn
các
dung dịch chuẩn;
Fi là hiệu số hiệu
chỉnh riêng như xác định ở A.3.1;
là
trung bình cộng của tất cả các hệ số hiệu chuẩn trong dãy;
n là số các hệ số hiệu chuẩn
trong dãy.
A.3.3. Xác định các giới hạn
tin cậy 95 % đối với độ lệch chuẩn xác định theo phương trình sau:
95 % CL
= ± S (t)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S theo định nghĩa trong A.3.2;
t là t
student đối với 5df(n-1) và các giới hạn tin cậy 95 % = 2,57 (chú thích 12).
CHÚ THÍCH 12 Những giá trị đối với t
student sẽ thay đổi phụ thuộc vào số (n) các dung dịch chuẩn trong dãy được
dùng để xác định độ lệch chuẩn trong A.3.2. Phương pháp này như kiến nghị trong
16.1, ít nhất trong dãy dùng 6 dung dịch chuẩn và chú thích 4 chỉ ra rằng các
dung dịch chuẩn khác có thể được chuẩn bị và phân tích, nếu cần. Nếu n lớn hơn
6 thì cần tham khảo tài liệu thống kê để xác định các giá trị khác của t
student khi n khác 6.
A.3.4. Xác định giới hạn dưới
và trên khoảng tin cậy 95 % hệ số hấp thụ trung bình của đồ thị chuẩn bằng cách
lần lượt trừ và cộng giới hạn 95 % với hệ số hấp thụ trung bình (F) đã xác định
trong A.3.2.