Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
467/QĐ-BNN-PCTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
467/QĐ-BNN-PCTT
|
Hà
Nội, ngày 22
tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Phòng, chống
thiên tai;
Căn cứ Luật Đê điều;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai, Luật Đê điều;
Căn cứ Luật Thủy lợi;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Luật Đầu tư;
Căn cứ Chỉ thị số
42-CT/TW ngấy 24/3/2020 Ban Bí thư Trung ương Đảng về chỉ đạo toàn diện về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu
quả thiên tai;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về phòng chống thiên tai;
Căn cứ Nghị Quyết số
120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát triển
bền vững đồng bằng
sông Cửu Long, thích ứng với biến đổi
khí hậu;
Căn cứ Quyết định số
33/QĐ-TTg ngày 07/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050;
Xét đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Phòng, chống thiên tai và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống thiên
tai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2021-2025, với những nội
dung chủ yếu sau:
I. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực
phòng chống, chủ động trong công tác phòng chống thiên tai, giảm thiểu thiệt hại
do thiên tai gây ra tạo điều kiện phát triển bền vững
ngành nông nghiệp nói riêng và kinh tế - xã hội nói chung trong điều kiện biến
đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tăng cường sự chỉ
đạo, điều hành của các cấp, các ngành nói chung và của Bộ Nông nghiệp và PTNT
nói riêng trong phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
b) Nâng cao nhận thức,
năng lực, chủ động phòng chống thiên tai trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn đối với tổ chức, cộng đồng và người dân.
c) Đảm bảo an toàn hệ
thống cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn theo mức thiết kế, đồng bộ với hệ thống cơ sở hạ tầng
khác và gắn với xây dựng nông thôn mới.
d) Làm cơ sở để rà
soát, xác định các danh mục dự án/nhiệm vụ ưu tiên để tổng hợp lồng ghép vào kế
hoạch phát triển của Bộ và huy động các nguồn lực để thực hiện phù hợp với kế
hoạch trung hạn của Bộ Nông nghiệp và PTNT trong giai đoạn 2021-2025.
II.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1.
Nội dung và biện pháp tổng thể
a) Hoàn thiện văn bản
quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch
- Sửa đổi, bổ sung
các Nghị định: số 160/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng chống thiên tai; số 94/2014/NĐ-CP và số
83/2019/NĐ-CP quy định về thành lập quỹ phòng chống thiên tai; số
104/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng chống
thiên tai, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Xây dựng, trình Thủ
tướng Chính phủ ban hành các quyết định về danh mục và quy định việc quản lý, sử
dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai; quy
định về nội dung đảm bảo an toàn thoát lũ, thông thoáng dòng chảy, an toàn đê
điều đối với việc xây dựng cầu qua sông có đê.
- Xây dựng các thông
tư: hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai các cấp ở địa phương; ban
hành quy định chung đảm bảo yêu cầu phòng chống thiên tai và quy định cụ thể bảo
đảm yêu cầu phòng chống thiên tai đối với công trình phòng chống thiên tai
ngành nông nghiệp; ban hành định mức kinh tế kỹ thuật lập quy hoạch phòng chống
lũ của các tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều; hướng dẫn kỹ thuật về duy tu bảo
dưỡng đê điều.
- Sửa đổi bổ sung
thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định
các hoạt động liên quan đến đê điều.
- Xây dựng các chương
trình tổng thể phòng chống thiên tai quốc gia.
- Xây dựng đề án đào
tạo nguồn nhân lực cho ngành phòng chống thiên tai.
- Xây dựng kế hoạch
phòng chống thiên tai quốc gia và cấp bộ giai đoạn 2026-2030.
b) Thông tin truyền
thông, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng
- Tiếp tục triển khai
thực hiện Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro dựa vào cộng đồng.
- Thực hiện Đề án
tăng cường bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp
và PTNT quản lý.
- Tuyên truyền phổ biến
pháp luật về bảo vệ chất lượng nước và phòng chống thiên tai trong công trình
thủy lợi.
- Triển khai các hoạt
động nâng cao nhận thức, năng lực cho lực lượng xung kích ở địa phương.
- Đề xuất các biện
pháp phòng tránh thiên tai, hướng dẫn thực hiện tại các tỉnh, thành phố.
c) Thiết kế quy hoạch,
điều tra cơ bản
* Thiết kế quy hoạch
- Trình duyệt quy hoạch
ngành quốc gia thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn: quy hoạch
phòng chống thiên tai và thủy lợi; quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá; quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
- Rà soát, điều chỉnh,
bổ sung các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành về thủy lợi, phòng chống
lũ, đê điều, thủy sản, lâm nghiệp.
- Xây dựng phương án
tổng thể chỉnh trị sông, phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên các lưu vực
sông liên tỉnh.
* Điều tra cơ bản
- Điều tra cơ bản về
công trình phòng chống thiên tai, thủy lợi, thủy sản, lâm nghiệp và vùng hạ du
các đập, hồ chứa nước thuộc do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.
- Điều tra cơ bản về
nguồn nước, nước sạch nông thôn, lòng dẫn, đường bờ biển, dân sinh phục vụ
phòng chống thiên tai.
- Điều tra cơ bản về
cơ sở hạ tầng liên quan đến phòng chống thiên tai.
- Điều tra cơ bản hiện
trạng.
d) Duy tu bảo dưỡng,
xử lý cấp bách công trình phòng chống thiên tai
- Duy tu bảo dưỡng
công trình đê điều từ cấp III đến cấp đặc biệt.
- Xử lý cấp bách công
trình đê điều từ cấp III đến cấp đặc biệt.
- Bảo trì các đập, hồ
chứa nước do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý và các hồ chứa thủy lợi liên tỉnh.
đ) Khoa học công nghệ
và hợp tác quốc tế
* Khoa học công nghệ
- Nghiên cứu, ứng dụng
vật liệu mới trong xây dựng, củng cố, nâng cấp công trình phòng chống thiên
tai.
- Nghiên cứu, ứng dụng
khoa học công nghệ phục vụ quản lý, vận hành và khai thác công trình phòng chống
thiên tai.
- Nghiên cứu chuyển đổi
thời vụ, giống cây trồng, vật nuôi thích ứng với thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Nghiên cứu cơ sở
khoa học, ứng dụng trồng rừng ngập mặn ven biển.
- Nghiên cứu đánh giá
các tác động làm gia tăng rủi ro thiên tai.
- Nghiên cứu, xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế, kỹ thuật
trong xây dựng và quản lý công trình phòng chống thiên tai và phục vụ phòng chống
thiên tai.
- Nghiên cứu, ứng dụng
khoa học công nghệ phục vụ chỉ đạo, điều hành trong phòng ngừa, ứng phó và khắc
phục hậu quả thiên tai.
* Hợp tác quốc tế
- Chủ động trong các
cơ chế hợp tác về phòng, chống thiên tai trong đó ưu tiên tham gia các cơ chế hợp
tác: ACDM, Ủy hội sông Mekong, Diễn đàn toàn cầu về giảm nhẹ thiên tai, ARF,
ASEM....
- Triển khai thực hiện
đầy đủ, có trách nhiệm các Điều ước quốc tế, Hiệp định, thỏa thuận hợp tác mà
Việt Nam tham gia ký kết.
- Duy trì hợp tác,
chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu; phối hợp trong các hoạt động phòng chống
thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.
- Thực hiện hiệu quả
việc vận động, tiếp nhận, quản lý và phân phối viện trợ của quốc tế trong việc
khắc phục hậu quả thiên tai.
e) Công tác thường trực
phòng chống thiên tai
- Thường trực Văn
phòng Ban chỉ đạo quốc gia phòng chống thiên tai.
- Thường trực đối với
các hoạt động phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn, ngập úng, bảo đảm an toàn công
trình thủy lợi đặc biệt là đập, hồ chứa nước.
- Thường trực các hoạt
động của tàu cá, khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão, nuôi trồng thủy, hải sản.
g) Xây dựng cơ sở
hạ tầng phòng chống thiên tai
Xây dựng, củng cố,
nâng cấp công trình phòng chống thiên tai thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn, trong đó tập trung xây dựng, củng cố, nâng cấp công trình đê
điều, công trình thủy lợi, Trung tâm chỉ đạo, điều hành phòng chống thiên tai
và công trình cảnh báo thiên tai đa mục tiêu đảm bảo an toàn theo mức thiết kế,
đáp ứng hiệu quả đầu tư.
h) Thanh tra, kiểm
tra
- Thanh tra,
kiểm tra việc chấp hành pháp luật về phòng chống thiên tai và đê điều.
- Thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành pháp luật về bảo vệ, vận hành công trình thủy lợi và công trình
cảng cá, khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão.
i) Các nhiệm vụ khác
- Xây dựng phương án
tổng thể chỉnh trị sông, phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển đối với các lưu vực
sông liên tỉnh.
- Xây dựng hệ thống
mô phỏng lũ, ngập lụt các hệ thống sông liên tỉnh.
- Tổ
chức các Hội nghị, Hội thảo về phòng chống thiên tai và liên quan đến phòng chống
thiên tai.
2.
Biện pháp ứng với các loại hình thiên tai
Các biện pháp ứng phó
với các loại hình thiên tai thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn:
a) Phòng chống lũ
quét, sạt lở đất và cháy rừng tự nhiên
- Thông tin truyền
thông, nâng cao nhận thức cộng đồng, kỹ năng phòng tránh lũ quét, sạt lở đất và
cháy rừng tự nhiên.
- Rà soát, bố trí, sắp
xếp lại dân cư vùng ven sông, ven suối và sườn đồi, núi, trước mắt tập trung di
dời dân cư khỏi những khu vực có nguy cơ rất
cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
- Trồng và bảo vệ rừng
phòng hộ đầu nguồn, đảm bảo độ che phủ rừng toàn quốc đạt 42%, diện tích rừng
các loại đạt 14,6 triệu ha; bảo vệ cơ sở hạ tầng về phòng cháy rừng tự nhiên.
- Hướng dẫn xây dựng
nhà ở, công trình ven sông, suối, sườn đồi, núi để hạn chế rủi ro do lũ quét, sạt
lở đất gây ra.
b) Phòng chống lũ,
mưa lớn, ngập lụt
- Thông tin, truyền
thông, nâng cao nhận thức cộng đồng, người dân và các kỹ năng phòng tránh lũ,
mưa lớn, ngập lụt.
- Xây dựng bản đồ ngập
lụt ứng với các tình huống lũ, vận hành xả lũ
hồ chứa.
- Củng cố, nâng cấp hệ
thống đê điều, hồ chứa, công trình chống ngập lụt.
- Vận hành và khai
thác hiệu quả các công trình hồ chúa tham gia giảm lũ cho hạ du, công trình làm
chậm lũ và công trình phòng chống ngập lụt.
- Cải tạo lòng dẫn
tăng cường khả năng thoát lũ, trong đó chú trọng mở rộng khẩu độ thoát lũ đối với
cầu, cống trên các tuyến giao thông đảm bảo thoát lũ.
- Chuyển đổi cơ cấu,
mùa vụ cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc điểm thiên tai từng vùng.
- Hướng dẫn việc quản
lý việc xây dựng nhà ở, công trình ven sông, kênh, rạch; khu đô thị, khu công
nghiệp; bãi chứa vật liệu;...tránh làm gia tăng rủi ro
thiên tai, hạn chế khả năng thoát lũ, phát sinh rủi ro thiên tai mới.
- Bố trí sắp xếp lại
dân cư tại những khu vực ngập sâu, gây cản trở thoát lũ.
- Hướng dẫn việc xây
dựng, quản lý trang trại, xử lý chất thải, môi trường chăn nuôi trước, trong và
sau ngập lụt.
c) Phòng chống bão mạnh,
siêu bão, nước biển dâng
- Nâng cao nhận thức
cộng đồng, kỹ năng phòng tránh bão mạnh, siêu bão, nước biển dâng.
- Cập nhật, hoàn thiện
bản đồ ngập lụt nước biển dâng do bão mạnh, siêu bão.
- Hoàn thiện hệ thống
thông tin quản lý nghề cá trên biển, hệ thống thông tin của Bộ đội Biên phòng
và hệ thống các Đài thông tin duyên hải.
- Hướng dẫn tổ chức sản
xuất trong khai thác, nuôi trồng thủy, hải sản và bảo vệ nguồn lợi thủy sản phù
hợp với từng nhóm nghề, từng ngư trường, từng vùng sinh thái.
- Hướng dẫn phương tiện
vận tải, tàu thuyền hoạt động trên biển và neo đậu tại bến khi có thiên tai.
- Hướng dẫn xây dựng
nhà ở, công trình và sơ tán dân đến nơi an toàn chống bão, nước biển dâng.
- Xây dựng, củng cố,
nâng cấp các khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão; công
trình đê biển, đê cửa sông.
d) Phòng chống sạt lở
bờ sông, bờ biển, sụt lún đất
- Xác định và từng bước
xây dựng hệ thống chỉ giới hành lang bảo vệ bờ sông, bờ biển trên cơ sở quy hoạch
chỉnh trị sông, chống xâm thực bờ biển.
- Di dời dân cư sinh
sống tại những khư vực đang có diễn biến sạt lở bờ sông, xói lở bờ biển đến nơi
an toàn.
- Hướng dẫn quản lý
hiệu quả việc khai thác cát sỏi lòng sông, khai thác nước ngầm phục vụ sinh hoạt
và sản xuất.
- Hướng dẫn việc trồng
và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển; xây
dựng công trình phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển thân thiện với môi trường.
đ) Phòng chống nắng
nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, rét hại
- Chuyển đổi cơ cấu,
mùa vụ cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc điểm thiên tai từng vùng.
- Quản lý, vận hành
hiệu quả các hồ chứa nước, công trình cấp nước, công trình kiểm soát mặn; ứng dụng
khoa học công nghệ trong tưới tiết kiệm nước.
- Xây dựng, củng cố,
nâng cấp hệ thống công trình chống hạn, chống ngập úng, chống xâm nhập mặn.
e) Phòng chống động đất,
sóng thần
- Hướng dẫn kỹ năng
phòng tránh động đất, sóng thần.
- Đôn đốc, hướng dẫn
quản lý bảo vệ các cồn cát ven biển; trồng rừng phòng hộ ven biển; xây dựng, củng
cố, nâng cấp hệ thống đê biển, đê cửa sông giảm thiểu tác động của sóng thần.
- Hoàn
thiện hệ thống cảnh báo thiên tai đa mục tiêu, trong đó có cảnh báo sóng thần
các tỉnh ven biển từ Hà Tĩnh đến Bà Rịa Vũng Tàu.
- Hướng
dẫn xây dựng nhà ở, công trình an toàn với động đất, sóng thần.
3.
Các nhiệm vụ, dự án phòng chống thiên tai
Trên cơ sở định hướng
xây dựng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phòng chống thiên tai của Bộ
Nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2016 - 2020, dự kiến kế hoạch phòng chống thiên
tai giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
a) Đối với biện pháp
phi công trình: Tổng số 08 nội dung.
b) Đối với biện pháp
công trình: Tổng số 249 dự án.
(cụ thể như phụ lục I,
II, III và IV kèm theo)
4.
Nguồn lực và tiến độ hàng năm, 5 năm thực hiện kế hoạch
a) Nguồn lực: Tổng
kinh phí dự kiến 5 năm đề xuất: 123.612 tỷ đồng,
bao gồm:
- Ngân sách nhà nước
20.290 tỷ đồng bao gồm: nguồn vốn sự nghiệp kinh tế cấp cho Bộ Nông nghiệp và
PTNT hàng năm: 5.119 tỷ đồng; nguồn vốn đầu tư phát triển bố trí qua Bộ Nông
nghiệp và PTNT thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025:
15.171 tỷ đồng.
- Vốn trái phiếu
Chính phủ: 84.525 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA): 18.796 tỷ đồng (418 tỷ đồng được bố trí cho các nhiệm vụ phi
công trình; 18.378 tỷ đồng bố trí cho các dự án đầu tư xây dựng công trình).
b) Tiến độ thực
hiện kế hoạch hàng năm: được sắp xếp phân bổ trong phạm vi nguồn
vốn sự nghiệp kinh tế và đầu tư phát triển giao qua Bộ Nông nghiệp và PTNT hàng
năm.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
a) Tổng cục Phòng, chống
thiên tai
- Hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch phòng chống thiên tai.
- Tổ chức thực hiện
các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo tiến độ.
- Chủ trì rà soát kế
hoạch thực hiện hàng năm phù hợp với kế hoạch phân bổ nguồn vốn được bố trí.
- Tổng hợp tiến độ thực
hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo Bộ vào tháng 10 hàng năm làm cơ sở để tổng hợp,
lồng ghép, bổ sung vào kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và PTNT.
b) Vụ Kế hoạch
- Chủ trì lồng ghép
vào kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2021-2025 làm cơ sở
để triển khai thực hiện.
- Cân đối, bố trí
kinh phí đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và
nguồn vốn trái phiếu Chính phủ được phân bổ hàng năm thực hiện kế hoạch.
- Phối hợp với Vụ Hợp
tác quốc tế và các cơ quan liên quan đề xuất nguồn vốn ODA báo cáo Bộ để bố trí
cho các danh mục ưu tiên để thực hiện kế hoạch.
- Theo dõi, giám sát
đầu tư, đảm bảo nguồn vốn đầu tư thực hiện đúng mục tiêu và có hiệu quả.
c) Vụ Tài chính
- Ưu tiên bố trí kinh
phí từ nguồn sự nghiệp kinh tế hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ thuộc giải
pháp phi công trình.
- Phối hợp rà soát,
điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ theo kế hoạch thực hiện hàng năm phù hợp với số
kinh phí được bố trí.
d) Các Tổng cục, Cục,
Vụ liên quan
- Theo chức năng, nhiệm
vụ được giao tổ chức thực hiện kế hoạch đáp ứng yêu cầu tiến độ, khối lượng, chất
lượng các danh mục.
- Phối hợp rà soát kế
hoạch hàng năm, sắp xếp thứ tự các danh mục ưu tiên thực hiện phù hợp với kế hoạch
vốn được phân bổ.
- Thường xuyên báo
cáo tiến độ và báo cáo định kỳ hàng năm trong tháng 9 gửi Tổng cục Phòng, chống
thiên tai để tổng hợp báo cáo Bộ.
Điều
3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều
4. Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các
đơn vị liên quan trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu VT, PCTT (VT, KSAT_3b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định
số 467/QĐ-BNN-PCTT ngày 22/01/2021 của Bộ trưởng Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
TT
|
Nội
dung
|
Tổng
hợp
|
Số
nhiệm vụ/dự án
|
Dự
kiến tổng kinh phí
|
NHIỆM VỤ PHI CÔNG TRÌNH
|
123
|
5.537.981
|
A
|
Nguồn
vốn SNKT
|
115
|
5.119.580
|
I
|
Xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch
|
13
|
3.740
|
II
|
Thông tin truyền
thông, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng
|
4
|
13.500
|
III
|
Thiết kế quy hoạch,
điều tra cơ bản
|
61
|
471.000
|
III.1
|
Thiết
kế quy hoạch
|
37
|
343.000
|
III.2
|
Điều
tra cơ bản
|
24
|
128
000
|
IV
|
Duy tu bảo
dưỡng, xử lý cấp bách công trình phòng chống
thiên tai
|
3
|
3.682.500
|
V
|
Khoa học công nghệ
- Hợp tác quốc tế
|
27
|
435.560
|
V.1
|
Khoa
học công nghệ
|
21
|
408.850
|
V.2
|
Hợp
tác quốc tế
|
6
|
26.710
|
VI
|
Công tác thường trực
PCTT
|
3
|
200.000
|
VII
|
Thanh tra, kiểm tra
|
3
|
3.500
|
VIII
|
Các nhiệm vụ
khác
|
1
|
309.780
|
B
|
Nguồn
vốn ODA
|
8
|
418.401
|
|
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
|
249
|
118.074.861
|
I
|
Nguồn
vốn NSNN
|
85
|
15.171.192
|
I.1
|
Dự án chuyển tiếp từ
giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
8
|
663.910
|
-
|
Các
dự án sửa chữa, nâng cấp công
trình thủy lợi, phòng chống thiên tai
|
2
|
310.635
|
-
|
Thủy
sản
|
6
|
353.275
|
I.2
|
Dự án khởi công mới
trong giai đoạn 2021-2025
|
77
|
14.507.282
|
-
|
Các
dự án sửa chữa, nâng cấp công
trình thủy lợi, phòng chống thiên tai
quốc gia, liên tỉnh
|
7
|
4.218.000
|
-
|
Các
dự án theo vùng Kinh tế
|
45
|
5.508.282
|
-
|
Thủy
sản
|
25
|
4.781.000
|
II
|
Nguồn
vốn TPCP
|
152
|
84.525.229
|
II.1
|
Dự án chuyển tiếp từ
giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
4
|
6.443.000
|
-
|
Các
dự án sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi, phòng chống
thiên tai
|
4
|
6.443.000
|
-
|
Thủy
sản
|
0
|
0
|
II.2
|
Dự án khởi công mới
trong giai đoạn 2021-2025
|
148
|
78.082.229
|
-
|
Các
dự án sửa chữa, nâng cấp công trình quốc gia, liên tỉnh
|
13
|
8.537.796
|
-
|
Các
dự án theo vùng kinh tế
|
135
|
69.544.433
|
III
|
Nguồn
vốn ODA
|
12
|
18.378.440
|
III.1
|
Dự án chuyển tiếp từ
giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
9
|
13.660.270
|
III.2
|
Dự án khởi công mới
trong giai đoạn 2021-2025
|
3
|
4.718.170
|
|
TỔNG
SỐ
|
372
|
123.612.842
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NHIỆM VỤ
PHI CÔNG TRÌNH - NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP KINH TẾ & ODA)
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-BNN-PCTT
ngày 22/01/2021 Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp & PTNT)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Dự
kiến thời gian thực hiện
|
Dự
kiến tổng kinh phí
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Ghi
chú
|
TỔNG
CỘNG
|
5.537.981
|
|
|
A
|
NGUỒN
VỐN SỰ NGHIỆP KINH TẾ
|
5.119.580
|
|
|
I
|
Xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch
|
3.740
|
|
|
1
|
Xây
dựng văn bản quy phạm pháp
luật
|
240
|
|
|
1.1
|
Nghị định sửa đổi,
bổ sung Nghị định 160/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống thiên tai
|
2021
|
30
|
Tổng
cục PCTT và các cơ quan thuộc Bộ
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
1.2
|
Nghị định thay thế
Nghị định 94/2014/NĐ-CP và Nghị định 83/2019/NĐ-CP quy định về thành lập, quản
lý Quỹ phòng, chống thiên tai
|
2021
|
30
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
1.3
|
Nghị định sửa đổi,
bổ sung Nghị định 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 Quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi; đê điều
|
2022
|
60
|
|
1.4
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành danh mục và quy định việc quản
lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai
|
2021
|
15
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
1.5
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ quy định nội dung bảo đảm thoát lũ, thông thoáng dòng chảy,
an toàn đê điều đối với việc xây dựng cầu qua sông có đê
|
2021
|
15
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
1.6
|
Thông tư hướng dẫn
xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương
|
2021
|
15
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
1.7
|
Thông tư ban hành
quy định chung đảm bảo yêu cầu phòng, chống thiên tai và quy định cụ thể bảo
đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với
công trình phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
2021
|
15
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
1.8
|
Thông tư về ban
hành định mức kinh tế kỹ thuật lập quy hoạch phòng, chống 10 của tuyến sông
có đê, quy hoạch đê điều
|
2021
|
30
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
1.9
|
Thông tư hướng dẫn
kỹ thuật về duy tu, bảo dưỡng đê điều
|
2021
|
30
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
1.10
|
Sửa đổi, bổ sung
Thông tư 46/2011/TT-BNNPTNT về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định
các hoạt động liên quan đến đê điều
|
2022
|
30
|
|
2
|
Xây
dựng chương trình, đề án
|
2.000
|
|
|
2.1
|
Chương trình tổng
thể phòng chống thiên tai quốc gia
|
2021
|
2.000
|
Tổng
cục PCTT
|
|
3
|
Xây
dựng kế hoạch
|
1.500
|
|
|
3.1
|
Xây dựng Kế hoạch
phòng chống thiên tai quốc gia giai đoạn 2026-2030
|
2025
|
1.000
|
|
|
3.2
|
Xây dựng Kế hoạch
phòng chống thiên tai cấp Bộ giai đoạn
2026-2030
|
2025
|
500
|
Tổng
cục PCTT
|
|
II
|
Thông
tin truyền thông, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng
|
13.500
|
|
|
1
|
Tuyên truyền phổ biến
pháp luật về phòng chống thiên tai trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2021-2025
|
5.000
|
Tổng
cục PCTT
|
|
2
|
Triển khai thực hiện
Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
thuộc các hoạt động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2021-2025
|
5.000
|
|
3
|
Biên soạn, phổ biến
sổ tay phòng chống thiên tai tới các cấp chính quyền địa
phương và tổ chức, cá nhân
|
2022-2025
|
1.500
|
|
4
|
Đề án tăng cường bảo
vệ chất lượng nước trong công trình
thủy lợi do Bộ NN&PTNT quản
lý
|
2021-2025
|
2.000
|
Tổng
cục Thủy Lợi
|
|
III
|
Thiết
kế quy hoạch, điều tra cơ bản
|
471.000
|
|
|
III.1
|
Thiết
kế quy hoạch
|
343.000
|
|
|
1
|
Quy
hoạch thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh
|
|
112.000
|
|
|
1.1
|
Quy hoạch thủy lợi
lưu vực sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
2021-2022
|
25.000
|
Tổng
cục Thủy Lợi
|
|
1.2
|
Quy hoạch thủy lợi
lưu vực sông Hồng-Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
2021-2022
|
12.000
|
|
1.3
|
Quy hoạch thủy lợi
lưu vực sông Bằng Giang-Kỳ Cùng thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
2021-2022
|
10.000
|
|
1.4
|
Quy hoạch thủy lợi
lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
2021-2022
|
12.000
|
|
1.5
|
Quy hoạch thủy lợi
lưu vực sông Srêpôk thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến năm 2050
|
2022-2023
|
12.000
|
|
1.6
|
Quy hoạch thủy lợi
lưu vực sông Sê San thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến năm 2050
|
2022-2023
|
12.000
|
|
1.7
|
Quy hoạch thủy lợi
lưu vực sông Kone-Hà Thanh thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến năm 2050
|
2023-2024
|
10.000
|
|
1.8
|
Quy hoạch thủy lợi
lưu vực sông Thạch Hãn-Bến Hải thời kỳ 2025- 2035, tầm nhìn đến năm 2050
|
2023-2024
|
7.000
|
|
1.9
|
Quy hoạch thủy lợi
lưu vực sông Cả thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến năm 2050
|
2024-2025
|
12.000
|
|
2
|
Quy
hoạch hệ thống công trình thủy lợi
liên quan 02 tỉnh trở
lên
|
|
127.000
|
|
|
2.1
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi Bắc Nam Hà
|
2021-2022
|
8.000
|
Tổng
cục Thủy Lợi
|
|
2.2
|
Quy hoạch thủy lợi
hệ thống công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải
|
2021-2022
|
10.000
|
|
2.3
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi Dầu Tiếng
|
2021-2022
|
10.000
|
|
2.4
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi sông Nhuệ
|
2021-2022
|
10.000
|
|
2.5
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi Bắc Đuống
|
2022-2023
|
8.000
|
|
2.6
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi Đồng Tháp Mười
|
2022-2023
|
8.000
|
|
2.7
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi Tứ Giác Long Xuyên
|
2022-2023
|
7.000
|
|
2.8
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi Ia Mơ
|
2022-2023
|
6.000
|
|
2.9
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi sông Cầu
|
2022-2023
|
8.000
|
|
2.10
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi cầu Sơn-Cấm Sơn
|
2022-2023
|
6.000
|
|
2.11
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi Đại Lải
|
2022-2023
|
6.000
|
|
2
12
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi An Kim Hải
|
2023-2024
|
5.000
|
|
2.13
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi An Trạch
|
2023-2024
|
5.000
|
|
2.14
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi Suối Giai
|
2023-2024
|
5.000
|
|
2
15
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi Ô Môn - Xà
No
|
2023-2024
|
7.000
|
|
2.16
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi Quản Lộ-Phụng Hiệp
|
2023-2024
|
8.000
|
|
2.17
|
Quy hoạch hệ
thống thủy
lợi Bảo Định
|
2024-2025
|
5.000
|
|
2.18
|
Quy hoạch hệ thống
thủy lợi Nam Măng Thít
|
2024-2025
|
5.000
|
|
3
|
Quy
hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
|
|
44.000
|
|
|
3.1
|
Quy hoạch phòng chống
lũ của tuyến sông có đê đối với hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình
|
2021-2022
|
15.000
|
Tổng
cục PCTT
|
|
3.2
|
Quy hoạch phòng chống
lũ của tuyến sông có đê đối với hệ thống sông Đáy
|
2021-2022
|
7.000
|
|
3.3
|
Quy hoạch phòng chống
lũ của tuyến sông có đê
đối với hệ thống sông Cả
|
2021-2022
|
7.000
|
|
3.4
|
Quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê gồm sông Đà, sông Thao và sông Lô, tập trung
vào các khu vực có nguy cơ ngập lũ cao các tỉnh miền núi phía Bắc
|
2021-2022
|
5.000
|
|
3.5
|
Quy hoạch phòng chống
lũ của tuyến sông có đê đối với hệ thống sông Mã
|
2022-2023
|
10.000
|
|
4
|
Quy
hoạch đê điều
|
|
60.000
|
|
|
4.1
|
Quy hoạch đê điều hệ
thống sông Hồng, sông Thái Bình
|
2021-2022
|
5.000
|
Tổng
cục PCTT
|
|
4.2
|
Quy hoạch đê điều hệ
thống sông Đáy
|
2021-2022
|
5.000
|
|
4.3
|
Quy hoạch đê điều hệ
thống sông Cả
|
2021-2022
|
5.000
|
|
4.4
|
Quy hoạch hệ thống
đê bao, bờ bao các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
|
2021-2022
|
20.000
|
|
4.5
|
Quy hoạch hệ thống
đê biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang
|
2022-2023
|
25.000
|
|
III.2
|
Điều
tra cơ bản
|
128.000
|
|
|
1
|
Điều tra về các mô
hình khắc phục hậu quả thiên tai điển hình gắn với sinh kế bền
vững và xây dựng nông thôn mới
|
2021-2023
|
4.500
|
Tổng
cục PCTT
|
|
2
|
Điều tra, đánh giá
và đề xuất bố trí lại dân cư
ven các sông chính vùng ĐBSCL
|
2021-2025
|
5.000
|
|
3
|
Điều tra, thu thập,
xây dựng cơ sở dữ liệu hiện trạng hệ thống đê bao, bờ bao các tỉnh Đồng bằng
sông Cửu Long
|
2.021
|
2.500
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
4
|
Điều tra, giám sát
hiện trạng sạt lở bờ sông, bờ biển
vùng đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất các cảnh
báo, giải pháp xử lý
|
2021-2025
|
10.000
|
|
5
|
Điều tra hiện trạng
cơ sở hạ tầng ven sông, ven biển vùng ĐBSCL và đề xuất các giải pháp giảm thiểu
sạt lở bờ sông, bờ biển
|
2022-2025
|
5.000
|
|
6
|
Điều tra hiện trạng
cơ sở hạ tầng ven sông, ven biển vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và đề xuất các
giải pháp giảm thiểu sạt lở bờ sông, bờ
biển
|
2022-2025
|
4.000
|
|
7
|
Điều tra cơ bản
về lũ quét, sạt lở đất, sạt lở bờ
sông, suối khu vực miền núi phía Bắc.
|
2021-2023
|
3.000
|
|
8
|
Điều tra cơ bản về
lũ quét, sạt lở đất khu vực miền
núi khu vực duyên hải miền Trung và khu vực Tây Nguyên
|
2021-2025
|
4.500
|
|
9
|
Điều tra khu vực rủi
ro ngập lụt mới phát sinh do phát triển hạ tầng giai đoạn 2015-2019 một số tỉnh
khu vực ven biển miền Trung
|
2021-2022
|
5.000
|
|
10
|
Điều tra, giám sát
hiện trạng sạt lở bờ sông Ba, đề xuất các cảnh báo, giải pháp xử lý
|
2022-2025
|
3.000
|
|
11
|
Giám sát xâm nhập mặn
vùng Đồng bằng sông Cửu Long phục vụ chỉ đạo điều hành sản xuất nông nghiệp
|
2021
|
5.000
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
|
12
|
Điều tra, đánh giá
hiệu quả tưới cho các vùng cây ăn trái chủ lực
tại vùng đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất
các giải pháp đảm bảo cấp nước bền
vững trong tình hình thiếu nước, xâm nhập mặn
|
2021-2023
|
7.000
|
|
13
|
Điều tra, đánh giá
hiện trạng công trình phòng
chống sạt lở bờ sông, bờ biển các tỉnh
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và đề xuất giải pháp phòng chống sạt lở
|
2021-2025
|
5.000
|
|
14
|
Điều tra, đánh giá
hiện trạng và xác minh nguồn
xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi Dầu
Tiếng - Phước Hòa
|
2021-2023
|
7.500
|
|
15
|
Điều tra, đánh giá
sa mạc hóa và đề xuất giải
pháp thủy lợi nhằm khai thác hiệu quả
vùng đất ven biển các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận
|
2021-2023
|
5.500
|
|
16
|
Điều tra, đánh giá
hiện trạng và xác minh nguồn
xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi Bắc
Hưng Hải
|
2021-2023
|
7.500
|
|
17
|
Điều tra, đánh giá
hiện trạng và xác minh nguồn xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi Bắc
Nam Hà
|
2021-2023
|
7.500
|
|
18
|
Đo đạc, dự báo dòng
chảy, xâm nhập mặn hạ du sông Hồng - Thái
Bình, phục vụ chỉ đạo điều hành cấp nước gieo lúa vụ Đông Xuân, khu vực Trung
du và Đồng bằng Bắc Bộ
|
2021
|
4.000
|
|
19
|
Điều tra, đánh giá
hiệu quả và giá trị sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp và các ngành sử dụng
nước khác tại các vùng khan hiếm nước và đề xuất giải pháp nâng cao giá trị sử
dụng tổng hợp nguồn nước và phục vụ chuyển đổi sản xuất nông nghiệp
|
2021-2023
|
10.000
|
|
20
|
Điều tra, đánh giá
hiệu quả công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp
và PTNT trực tiếp quản lý và công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ
liên quan tới 2 tỉnh trở lên
|
2021-2023
|
5.000
|
|
21
|
Điều tra
cơ bản đánh giá chất lượng đội tàu cá của Việt Nam để đề xuất
các giải pháp đảm bảo an toàn cho người tàu cá, nâng cao
hiệu quả bảo quản sau thu hoạch trên tàu cá
|
2021-2022
|
3.000
|
Tổng
cục Thủy sản
|
|
22
|
Đánh giá rủi ro
thiên tai, biến đổi khí hậu cho vật nuôi
|
2021-2025
|
7.500
|
Cục
Chăn nuôi
|
|
23
|
Điều tra, đánh giá
vật liệu cháy rừng tại các khu vực trọng điểm trên toàn quốc làm cơ sở cảnh
báo cháy rừng phục vụ công tác quản
lý phòng cháy chữa cháy rừng và phòng chống thiên tai của Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
2021-2025
|
5.000
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
|
24
|
Đánh giá tác động,
thiệt hại của thiên tai (bão, lũ, ATNĐ, hạn hán, xâm nhập mặn) đến nuôi trồng
thủy sản, đề xuất giải pháp tổ chức sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu
|
2021-2022
|
2.000
|
Tổng
cục PCTT
|
|
IV
|
Duy
tu bảo dưỡng, xử lý cấp bách công trình phòng chống thiên tai
|
3.682.500
|
|
|
1
|
Duy tu bảo dưỡng đê
sông, đê biển các tỉnh thành phố có đê từ cấp III
trở lên
|
2021-2025
|
2.800.000
|
Tổng
cục PCTT
|
|
2
|
Xử lý cấp bách công
trình đê điều
|
2021-2025
|
860.000
|
|
3
|
Bảo
trì cho các đập, hồ chứa nước do Bộ quản lý và các hồ chứa nước liên tỉnh
trong kế hoạch
|
2021-2025
|
22.500
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
|
V
|
Khoa
học công nghệ - Hợp tác quốc tế
|
|
435.560
|
|
|
V.1
|
Khoa
học công nghệ
|
|
408.850
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng
bộ tiêu chí thực hiện lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch,
kế hoạch phát triển ngành, kinh tế xã hội
|
2021
|
800
|
Tổng
cục PCTT
|
|
2
|
Nghiên cứu đề xuất,
ứng dụng giải pháp khoa học công nghệ phù hợp
trong phòng, chống và giảm thiểu rủi ro lũ quét tại
khu vực miền núi phía Bắc
|
2021
|
800
|
|
3
|
Nghiên cứu ứng dụng
mô hình kinh tế để lượng hoá tác động của thiên tai và đề xuất giải pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực đến trồng trọt, thủy sản,
cơ sở hạ tầng có xét đến yếu tố biến đổi
khí hậu.
|
2021
|
1.000
|
|
4
|
Nghiên cứu ứng dụng
công nghệ bả kiểm soát mối Macrotermitinae gây hại công trình đê, đập ở miền
Bắc Việt Nam
|
2021-2022
|
2.250
|
|
5
|
Nghiên cứu ứng dụng,
phát triển kết cấu chống tràn cho đê sông do lũ.
|
2021-2022
|
2.000
|
|
6
|
Nghiên cứu ảnh hưởng
của phát triển công trình hạ tầng đến kiểm soát 10 vùng ven các tỉnh từ Bình
Phước đến Kiên Giang
|
2021-2022
|
2.300
|
|
7
|
Chương trình KHCN
trọng điểm Quốc gia về phòng, chống thiên tai tại vùng đồng bằng sông Hồng và
ĐBSCL
|
2022-2025
|
320.000
|
|
8
|
Nghiên cứu đánh giá
tác động của BĐKH, NBD và biến đổi lòng dẫn đối với hệ thống đê cửa sông hệ
thống sông Hồng, sông Thái Bình
|
2021-2022
|
10.000
|
|
9
|
Nghiên cứu đánh
giá nguyên nhân và giải pháp ứng phó tình hình gia tăng rủi ro thiên tai 10
vùng duyên hải Nam Trung Bộ
|
2021-2023
|
9.000
|
|
10
|
Xây dựng định mức
kinh tế-kỹ thuật thực hiện dịch vụ công trong phòng chống thiên tai.
|
2021-2023
|
3.500
|
|
11
|
Nghiên cứu mùa vụ, ứng
dụng khoa học công nghệ, xây dựng mô hình sản xuất trong nuôi trồng thủy sản
thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai
|
2021-2025
|
50.000
|
Tổng
cục Thủy sản
|
|
12
|
Xây dựng hệ thống
mô phỏng kỹ thuật hướng dẫn công tác chuẩn bị ứng phó trước, trong và sau
bão, lũ, ATNĐ đối với khai thác và nuôi trồng
thủy, hải sản
|
2022
|
5.000
|
|
13
|
Công trình đê điều
- Tiêu chuẩn thiết kế cống qua đê
|
2021
|
200
|
Tổng
cục PCTT
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
14
|
Công trình đê điều
- Tiêu chuẩn khoan phụt vữa gia cố nền
đê, xử lý nền cống mang cống bằng công nghệ khoan vụt vữa hai nút (nút kép)
|
2023-2024
|
500
|
|
15
|
Tiêu chuẩn
"Thành phần khối lượng khảo sát địa chất - Phần
1. Công trình đê điều"
|
2021
|
100
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
16
|
Tiêu chuẩn
"Thành phần khối lượng khảo sát địa chất - Phần 2. Công trình phòng, chống
sạt lở bờ sông, bờ biển"
|
2021
|
100
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
17
|
Tiêu chuẩn
"Thành phần khối lượng khảo sát địa hình - Phần 1. Công trình đê điều"
|
2021
|
100
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
18
|
Tiêu chuẩn
"Thành phần khối lượng khảo sát địa hình - Phần 2. Công trình phòng chống
sạt lở bờ sông, bờ biển"
|
2021
|
100
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
19
|
Tiêu chuẩn
"Quy trình khảo sát, đánh giá diễn biến lòng sông, bờ biển"
|
2021
|
200
|
Chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020
|
20
|
Tiêu chuẩn thiết kế
cống
|
2021-2022
|
400
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
|
21
|
TCVN “Yêu cầu
thiết kế, thi công kè giảm sóng, gây bồi, tạo
bãi bằng cọc ly tâm”
|
2021
|
500
|
Tổng
cục PCTT
|
|
V.2
|
Hợp
tác quốc tế
|
26.710
|
|
|
1
|
Hội thảo và triển
lãm quốc tế về Khoa học công nghệ trong phòng chống thiên tai
|
2021
|
4.100
|
Tổng
cục PCTT
|
|
2
|
Hợp
tác ASEAN
|
2021-2025
|
5.100
|
|
3
|
Đóng góp quỹ trung
tâm điều phối ASEAN về hỗ
trợ nhân đạo trong quản lý thảm họa
|
2021-2025
|
11.660
|
|
4
|
Văn phòng Đối
tác Giảm nhẹ rủi to thiên tai (DRRP)
|
2021-2025
|
2.500
|
|
5
|
Tổ chức các hội nghị
Bộ trưởng, hội thảo kỹ thuật quốc tế về hợp tác và chia sẻ
kinh nghiệm trong giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
2021-2025
|
2.500
|
|
6
|
Đóng góp quỹ ADRC
|
2021-
2025
|
850
|
|
VI
|
Công
tác thường trực PCTT
|
200.000
|
|
|
1
|
Văn phòng thường trực
|
2021-2025
|
175.000
|
Tổng
cục PCTT
|
|
2
|
Các hoạt động phòng
chống hạn hán, xâm nhập mặn, ngập úng
|
2021-2025
|
20.000
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
|
3
|
Các hoạt động phòng
chống lụt bão và tìm kiếm cứu
nạn trong Thủy sản
|
2021-2025
|
5.000
|
Tổng
cục Thủy sản
|
|
VII
|
Thanh
tra, kiểm tra
|
3.500
|
|
|
1
|
Thanh tra, kiểm tra
về chấp hành pháp luật về phòng chống thiên tai và đê điều
|
2021-2025
|
1.500
|
Tổng
cục PCTT
|
|
2
|
Thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành pháp luật về bảo vệ công trình
thủy lợi
|
2021-2025
|
1.000
|
Tổng
cục Thủy lợi
|
|
3
|
Thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành pháp luật về bảo vệ công trình cảng cá, khu neo đậu tàu thuyền
tránh trú bão
|
2021-2025
|
1.000
|
Tổng
cục Thủy sản
|
|
VIII
|
Các
nhiệm vụ khác
|
309.780
|
|
|
1
|
Các hoạt động không
thường xuyên khác phục vụ công tác phòng, chống thiên tai
|
2021-2025
|
309.780
|
Các
cơ quan thuộc Bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NGUỒN
VỐN ODA
|
418.401
|
|
|
I
|
Dự
án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
173.278
|
|
|
1
|
Dự án “Tăng cường
khả năng
chống chịu với những tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng dễ bị tổn
thương ven biển Việt Nam” do Quỹ khí hậu xanh viện trợ không hoàn lại thông
qua Chương trình phát triển Liên hiệp quốc (GCF)
|
2021
|
63.893
|
CPO
|
|
2
|
Dự án "Thích ứng
với biến đổi khí hậu vùng đồng bằng sông Cửu Long"
|
2021
|
102.564
|
|
3
|
Dự án Tăng cường
quyền con người và bình đẳng giới thông qua các hoạt động về biến đổi khí hậu
và giảm nhẹ rủi ro thiên tai (EMPOWER)
|
2021-2022
|
6.821
|
|
II
|
Dự
án mới trong giai đoạn 2021-2025
|
245.123
|
|
|
1
|
Tăng cường khả năng
chống chịu khí hậu cực đoan cho khu vực đô thị Đông Nam Á
(URCE)
|
2021-2024
|
12.353
|
CPO
|
|
2
|
Xây dựng phương án
chỉnh trị sông, phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển vùng ĐBSCL
|
2021-2022
|
20.000
|
|
3
|
Xây dựng hệ thống
mô phỏng lũ, ngập lụt vùng ĐBSCL
|
2021-2022
|
22.000
|
|
4
|
Giảm
thiểu tác động biến đổi khí hậu và phòng
chống thiên tai thông qua sự tham gia của khối công tư trong khai thác cát bền
vững ĐBSCL
|
2021-2023
|
61.655
|
|
5
|
Dự án Nâng cao năng
lực giảm thiểu rủi ro lũ quét và sạt lở đất khu vực miền núi phía Bắc sử dụng
vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản
|
2021-2024
|
129.115
|
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-BNN-PCTT ngày 22/01/2021 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp & PTNT)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Danh
mục dự án
|
Địa
điểm thực hiện
|
Dự
kiến thời gian thực hiện
|
Dự
kiến tổng mức đầu tư giai đoạn 2021-2025
|
NSNN
|
Các
nguồn vốn khác
|
TỔNG
SỐ
|
15.171.192
|
84.525.229
|
A
|
Dự
án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
663.910
|
6.443.000
|
1
|
Các
dự án sửa chữa nâng cấp, xây dựng công trình thủy lợi,
phòng chống thiên tai
|
310.635
|
6.443.000
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp
Hệ thống Bắc Hưng Hải (GĐ 2)
|
5
tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh
|
|
|
|
1.1
|
-
Cải tạo, nâng cấp bờ kênh trục chính hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
|
2021-2025
|
|
1.433.000
|
1.2
|
-
Gia cố cửa ngoài cống Xuân Quan
và kênh trong Xuân Quan - Báo Đáp
|
2021-2025
|
|
219.000
|
1.3
|
-
Thay cánh cống và máy đóng mở cống Bá Thủy
hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
|
2021-2023
|
|
21.000
|
1
4
|
-
Cống và âu thuyền Nghi Xuyên
|
2021-2025
|
|
350.000
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp
Hệ thống Bắc Nam Hà (GĐ 2)
|
Nam
Định, Hà Nam
|
|
|
|
2.1
|
-
Dự án Sửa
chữa, nâng cấp
cống lấy nước trạm bơm Vĩnh
Trị I, trạm bơm Nhâm Tràng
|
2021-2023
|
|
100.000
|
2.2
|
-
Nâng cấp trạm bơm Sông Chanh
|
2021-2025
|
|
850.000
|
2.3
|
-
Xây dựng trạm bơm Quỹ Độ II
|
2021-2025
|
|
250.000
|
2.4
|
-
Gia cố kênh tưới chính trạm bơm Như Trác
và Kênh dẫn thượng lưu cụm công trình đầu mối cống Âu Thuyền Tắc Giang
|
2021-2025
|
|
300.000
|
3
|
HTTL cống Cái Lớn
- Cái Bé (GĐ 2)
|
Bạc
Liêu, Cà Mau, Kiên Giang
|
2021-2025
|
|
2.500.000
|
4
|
Chống ngập úng kết
hợp nuôi trồng thủy sản thị xã Chí Linh, Hải
Dương
|
Hải
Dương
|
2021-2023
|
136.635
|
|
5
|
Tiêu
úng vùng III huyện Nông Cống,
Thanh Hóa (giai đoạn II)
|
Thanh
Hóa
|
2021-2025
|
|
420.000
|
6
|
Tiêu
úng vùng III huyện Nông Cống, Thanh Hóa (giai đoạn
I)
|
Thanh
Hóa
|
2021-2022
|
174.000
|
|
II
|
Thủy
sản
|
353.275
|
|
1
|
Khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá đảo
Phú Quý, Bình Thuận (GĐ 1)
|
Bình
Thuận
|
2021-2025
|
89.914
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng cảng
cá Thọ Quang, Đà Nẵng
|
Đà
Nẵng
|
2021-2022
|
79.012
|
|
3
|
Trạm kiểm ngư Phú
Quốc, Kiên Giang
|
Kiên
Giang
|
2021
|
54.789
|
|
4
|
Nâng cấp cảng cá Tắc
Cậu, Kiên Giang
|
Kiên
Giang
|
2021-2022
|
17.682
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng cảng
cá Gành Hào, Bạc Liêu
|
Bạc
Liêu
|
2021-2022
|
89.096
|
|
6
|
Nâng
cấp, mở rộng cảng cá Trần Đề, Sóc Trăng
|
Sóc
Trăng
|
2021-2022
|
22.782
|
|
B
|
Dự
án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
14.507.282
|
78.082.229
|
I
|
Các
dự án sửa chữa nâng cấp công trình thủy lợi,
phòng chống thiên tai quốc gia, liên tỉnh
|
4.218.000
|
8.537.796
|
1
|
Dự án Xây
dựng Trung tâm điều hành PCTT Quốc gia
|
Hà
Nội
|
2021-2025
|
600.000
|
|
2
|
Xử lý cấp bách, đảm
bảo an toàn hồ chứa nước
|
Các
địa phương liên quan
|
2021-2025
|
1.500.000
|
|
3
|
Dự án tu bổ, nâng cấp
hệ thống đê từ cấp III đến cấp đặc biệt đảm
bảo an toàn chống lũ, bão thiết kế
|
Các
địa phương liên quan
|
2021-2025
|
1.500.000
|
|
4
|
Nâng
cấp, sửa chữa công trình phòng cháy, chữa
cháy rừng tại các vườn Quốc gia trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý
|
Các
địa phương liên quan
|
2021-2025
|
100.000
|
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp HTTL Cầu
Sơn-Cấm Sơn
|
Lạng
Sơn, Bắc Giang
|
2021-2025
|
|
390.000
|
6
|
Sửa
chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi Sông Cầu
(cải tạo, nâng cấp đập Thác Huống-Đá
Gân; tu bổ sửa chữa kênh chính, kênh trôi, kênh N5 và các trạm bơm)
|
Bắc
Giang, Thái Nguyên
|
2021-2025
|
|
290.000
|
7
|
Dự án Xây dựng hệ
thống trực canh, cảnh báo thiên tai, đa mục tiêu (GĐ2)
|
13
tỉnh ven biển (Hà Tĩnh đến Bà Rịa - Vũng Tàu)
|
2021-2025
|
211.000
|
|
8
|
Cải
tạo, nâng cấp HTTL sông Nhuệ
|
Hà
Nội, Hà Nam
|
|
|
|
8.1
|
-
Sửa chữa, nâng cấp Cống
Lương cổ,
cống Nhật
Tựu
|
2021-2025
|
|
207.796
|
8.2
|
-
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Chợ Lương và xây dựng trạm bơm Tân Sơn 2
|
2021-2025
|
|
450.000
|
8.3
|
-
Nạo vét, cải
tạo lòng dẫn
song Nhuệ đoạn từ cống
Liên Mạc đến đường vành đai 4
|
2021-2025
|
|
800.000
|
9
|
Trạm bơm Ấp
Bắc
|
Hà
Nội, Bắc Ninh
|
2021-2025
|
100.000
|
|
10
|
SCNC Hệ thống thủy lợi
Bắc Đuống
(Kênh Bắc Trịnh Xá
và cống Long Tửu)
|
2021-2025
|
120.000
|
|
11
|
Hệ thống tiếp nguồn
Quang Trung - Vĩnh Trụ
|
Hà
Nam, Nam Định
|
2021-2025
|
|
400.000
|
12
|
Sửa chữa, nâng cấp
hệ thống thủy lợi An Trạch
|
Quảng
Nam, Đà Nẵng
|
2021-2025
|
|
200.000
|
13
|
Nâng cấp
hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa (GĐ2)
|
Tây
Ninh, Bình Dương,
Bình Phước
|
|
|
|
13.1
|
-
Nạo vét, gia cố, nâng cấp
CT trên kênh tiêu Phước Hội
- Bến Đình
|
2021-2025
|
62.000
|
|
13.2
|
-
Thiết bị quan trắc, quản
lý vận hành
|
2021-2025
|
25.000
|
|
13.2
|
-
Kênh Tây (phần còn lại 19,4 km)
|
2021-2025
|
|
750.000
|
14
|
Dự án
HTTL phục vụ nuôi trồng thủy sản phía nam tỉnh
Bạc Liêu và Chống ngập do triều cường, nước biển dâng, sụt
lún đất (ngập QL1A, TP
Bạc Liêu,...);
|
Sóc
Trăng, Bạc Liêu
|
2021-2025
|
|
1.200.000
|
15
|
Nạo vét kênh trục Hồng
Ngự - Vĩnh Hưng
|
Đồng
Tháp, Long An, Tiền Giang
|
2021-2025
|
|
850.000
|
16
|
Kênh
Xã Tàu - Sóc Tro thuộc HT các kênh nối sông Tiền - sông Hậu
|
Đồng
Tháp, Vĩnh Long
|
2021-2025
|
|
400.000
|
17
|
Hệ
thống chuyển nước chủ
động sản xuất, phòng chống hạn, mặn cho vùng cuối dự án Nam Mang Thít, tỉnh
Trà Vinh
|
Vĩnh
Long, Trà Vinh
|
2021-2025
|
|
900.000
|
18
|
Nạo
vét các kênh trục tiêu thoát lũ, cấp nước, giao thông thủy vùng
Tứ giác Long - Xuyên
|
An
Giang, Cần Thơ, Kiên Giang
|
2021-2025
|
|
750.000
|
19
|
Hoàn thiện Dự án Bảo
Định
|
Long
An, Tiền Giang
|
2021-2025
|
|
650.000
|
20
|
Hoàn thiện Dự án Nhựt
Tảo - Tân Trụ
|
Long
An, Tiền Giang
|
2021-2025
|
|
300.000
|
II
|
Các
dự án theo vùng kinh tế
|
|
|
5.508.282
|
69.544.433
|
II.1
|
Miền
núi phía Bắc
|
|
|
1.671.198
|
11.869.000
|
1.1
|
Chỉnh trị
suối Chăn, huyện Văn Bàn,
Lào Cai
|
Lào
Cai
|
2021-2025
|
114.000
|
|
1.2
|
CT
bờ hữu
song Hồng (GĐ
2): đoạn từ suối Ngòi Đường đến suối Ngòi Bo (TP Lào Cai) và đoạn từ Thị trấn
Phố Lu đến suối Ngòi Nhù (huyện
Bảo Thắng)
|
Lào
Cai
|
2021-2025
|
|
1.000.000
|
1.3
|
Hồ
chứa nước Phiêng Lúc, Lai Châu
|
Lai
Châu
|
2021-2025
|
|
330.000
|
1.4
|
Hồ chứa nước Giang
Ma, Lai Châu
|
Lai
Châu
|
2021-2025
|
|
390.000
|
1.5
|
Hồ chứa nước Bản Phủ,
Điện Biên
|
Điện
Biên
|
2021-2025
|
|
450.000
|
1.6
|
Hồ
chứa nước Nậm Xả, Điện Biên
|
Điên
Biên
|
2021-2025
|
|
406.000
|
1.7
|
Hồ
chứa nước Huổi
Trạng Tai, Điện Biên
|
Điện
Biên
|
2021-2025
|
196.758
|
|
1.8
|
Hồ
chứa nước Huổi Bẻ, Điện Biên
|
Điện
Biên
|
2021-2025
|
85.440
|
|
1.9
|
Hồ
chứa nước Khuổi Dáng, Cao Bằng
|
Cao
Bằng
|
2021-2025
|
80.000
|
|
1.10
|
Cụm công trình thủy
lợi huyện Bạch Thông, Bắc kạn
|
Bắc
Kạn
|
2021-2025
|
55.000
|
|
1.11
|
CT chống sạt
lở sông Năng, Bắc Kạn
|
Bắc
Kạn
|
2021-2025
|
130.000
|
|
1.12
|
Hồ chứa
nước Khuổi Hủ,
Bắc kạn
|
Bắc
Kạn
|
2021-2025
|
|
1.000.000
|
1.13
|
Cụm
hồ chứa nước Khuổi
Vàng, Bản Lũng, Cao Bằng
|
Cao
Bằng
|
2021-2025
|
|
230.000
|
1.14
|
Cải
tạo, nâng cấp hệ thống trạm bơm tưới ven sông Lô, sông
Chảy, tỉnh Phú Thọ
|
Phú
Thọ
|
2021-2025
|
200.000
|
|
1.15
|
Hệ thống kênh mương
hồ Ngòi Giành, Phú Thọ
|
Phú
Thọ
|
2021-2025
|
|
1.500
000
|
1.16
|
Hệ thống kênh mương
hồ Cánh Tạng, Hòa Bình
|
Hòa
Bình
|
2021-2025
|
|
1.165.000
|
1.17
|
Hồ
chứa nước Thương Tiến, Hòa Bình
|
Hòa
Bình
|
2023-2025
|
|
600.000
|
1.18
|
Đê,
CT chống sạt lở
suối Chăm, Hòa Bình
|
Hòa
Bình
|
2021-2025
|
|
550.000
|
1.19
|
SCNC hồ Yên Lập, Quảng
Ninh
|
Quảng
Ninh
|
2021-2025
|
100.000
|
|
1.20
|
CT chống sạt lở bờ
sông huyện Ba Chẽ, Quảng Ninh
|
Quảng
Ninh
|
2021-2025
|
|
200.000
|
1.21
|
Hồ
Cao Ngỗi, Tuyên Quang
|
Tuyên
Quang
|
2021-2025
|
|
265.000
|
1.22
|
SCNC hồ Păng Mò,
Tuyên Quang
|
Tuyên
Quang
|
2021-2025
|
|
120.000
|
1.23
|
Tuyến đê An Khang -
Thái Long, Tuyên Quang
|
Tuyên
Quang
|
2021-2025
|
|
140.000
|
1.24
|
Tuyến đê Vân Sơn,
Tuyên Quang
|
Tuyên
Quang
|
2021-2025
|
|
200.000
|
1.25
|
Hồ Đát Đền, Tuyên
Quang
|
Tuyên
Quang
|
2021-2025
|
170.000
|
|
1.26
|
Hệ thống kênh mương
hồ Bản Lải, Lạng Sơn
|
Lạng
Sơn
|
2021-2025
|
|
450.000
|
1.27
|
Kè chống sạt lở bờ
sông Kỳ Cùng, tỉnh Lạng Sơn
|
Lạng
Sơn
|
2021-2025
|
|
200.000
|
1.28
|
Cụm công trình
thủy lợi Vạn Linh, huyện Chi Lăng,
Lạng Sơn
|
Lạng
Sơn
|
2021-2025
|
|
200.000
|
1.29
|
Hệ thống trạm bơm
điện Bản Chúc, huyện Văn Lãng - Văn Quang, Lạng Sơn
|
Lạng
Sơn
|
2021-2025
|
120.000
|
|
1.30
|
Cải tạo, nâng cấp Đập
Thác Huống, Kênh chính, Kênh Trôi và tuyến kênh N5, trạm bơm và kênh tiêu các
trạm bơm Cẩm Bào, Việt
Hòa, Hữu Nghi, Giá Sơn, Liên Chung, Bắc Giang
|
Bắc
Giang
|
2021-2025
|
|
290.000
|
1.31
|
Tu bổ, chống sạt lở
đê điều hệ thống đê cấp III trên địa bàn huyện Tân Yên từ K6+000-K14+700; Bắc
Giang
|
Bắc
Giang
|
2021-2025
|
|
300.000
|
1.32
|
Công
trình chống sạt
lở bờ sông Hồng khu vực Cổ
Phúc, Yên Bái
|
Yên
Bái
|
2021-2025
|
|
322.000
|
1.33
|
Công trình chống sạt
lở bờ sông Hồng (khu vực hợp Minh), Yên Bái
|
Yên
Bái
|
2021-2025
|
|
106.000
|
1.34
|
Hệ thống
thủy lợi Nậm Lùng, Yên Bái
|
Yên
Bái
|
2021-2025
|
120.000
|
|
1.35
|
Cụm công trình
thủy lợi, cấp nước sinh hoạt phát triển vùng động
lực huyện Bắc Quang, Quang Bình, Hà Giang
|
Hà
Giang
|
2021-2025
|
|
500.000
|
1.36
|
Hệ thống kênh mương
Nà Sản, Sơn La
|
Sơn
La
|
2021-2025
|
|
225.000
|
1.37
|
CT chống sạt lở bờ suối
Nậm Păm, Sơn La
|
Sơn
La
|
2021-2025
|
|
250.000
|
1.38
|
Hồ Bằng Mặn
|
Sơn
La
|
2021-2025
|
180.000
|
|
1.39
|
Sửa chữa nâng cấp đập
Đá Gân và Cống 10 cửa, Thái Nguyên
|
Thái
Nguyên
|
2021-2025
|
|
200.000
|
1.40
|
Củng
cố, nâng cấp tuyến đê Chã, tuyến đê sông cầu, thị xã
Phổ Yên, Thái
Nguyên
|
Thái
Nguyên
|
2021-2025
|
|
280.000
|
1.41
|
Nâng cấp công trình
thủy lợi hồ Gò Miếu, huyện Đại Từ, Thái
Nguyên
|
Thái
Nguyên
|
2021-2025
|
120.000
|
|
II.2
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
800.000
|
9.426.968
|
2.1
|
Mở rộng nâng cao
năng lực tuyến thoát lũ Mai Phương-Đầm Cút- Địch Lộng,
huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
|
Ninh
Bình
|
2021-2025
|
200.000
|
|
2.2
|
Cải tạo hoàn thiện
hệ thống thủy lợi 5 xã miền núi Năm Căn
và xây dựng cấp bách hệ thống gạt lũ, tiêu úng 3 xã miền núi Đức Long, Gia Tường,
Lạc Vân, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
|
Ninh
Bình
|
2021-2025
|
|
950.000
|
2.3
|
Củng cố, nâng cấp
khẩn cấp đê Cồn Tròn,
Hải Thịnh 2, Hải Thịnh
3, thuộc tuyến đê biển huyện
Hải Hậu, Nam Định
|
Nam
Định
|
2021-2025
|
|
320.000
|
2.4
|
Cải tạo, nâng cấp hệ
thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định
|
Nam
Định
|
2021-2025
|
|
996.000
|
2.5
|
Xây dựng hệ thống
trạm bơm cống Mý, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định
|
Nam
Định
|
2021-2025
|
|
200.000
|
2.6
|
Xây dựng khẩn cấp hệ
thống trạm bơm Hùng Hải, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
|
Nam
Định
|
2021-2025
|
150.000
|
|
2.7
|
Gia cố kênh dẫn thượng
lưu cụm công trình đầu mối cống,
âu thuyền Tắc Giang; Gia cố kênh tưới
chính trạm bơm Như Trác, Hà Nam
|
Hà
Nam
|
2021-2025
|
|
300.000
|
2.8
|
Xây dựng trạm bơm
Tân Sơn 2, Hà Nam
|
Hà
Nam
|
2021-2025
|
|
200.000
|
2.9
|
Nâng
cấp hệ thống thủy lợi Phù Sa, Hà Nội
|
Hà
Nội
|
2021-2025
|
|
429.648
|
2.10
|
Nâng cấp, cải tạo
sông Đáy (GĐ2), Hà Nội
|
Hà
Nội
|
2021-2025
|
|
600.000
|
2.11
|
Xử lý đảm bảo ổn định
khu vực cửa sông Đuống, Hà Nội
|
Hà
Nội
|
2021-2025
|
|
500.000
|
2.12
|
Cải tạo, nâng cấp cống
Vân Cốc, Hà Nội
|
Hà
Nội
|
2021-2025
|
|
250.000
|
2.13
|
Cải tạo, nâng cấp
sông Bần Vũ xá, Hưng Yên
|
Hưng
Yên
|
2021-2025
|
|
305.000
|
2.14
|
Cải
tạo, nâng cấp HTTL Kim Ngưu, Hưng
Yên
|
Hung
Yên
|
2021-2025
|
|
202.000
|
2.15
|
Sửa chữa, nâng cấp
các trạm bơm vùng triều (khu Nam Thanh), Hải Dương
|
Hải
Dương
|
2021-2025
|
|
640.000
|
2.16
|
Sửa
chữa, nâng cấp các trạm bơm vùng triều - hạ du sông Thái
Bình (khu Kim Thành, Chí Linh), Hải
Dương
|
Hải
Dương
|
2021-2025
|
|
300.000
|
2.17
|
Xây dựng Hồ Đồng
Bùa, huyện Tam Đảo, Vĩnh
Phúc
|
Vĩnh
Phúc
|
2021-2025
|
|
250.000
|
2.18
|
Cải tạo, nâng cấp
các hồ chứa nước Lập Đinh, Đồng
Mỏ, Thanh lanh, Vân Trục, tỉnh Vĩnh Phúc
|
Vĩnh
Phúc
|
2021-2025
|
120.000
|
|
2.19
|
Sửa chữa, nâng cấp
đập Liễn Sơn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Vĩnh
Phúc
|
2021-2025
|
150.000
|
|
2.20
|
Nâng cấp, hiện đại
hóa hệ thống thủy lợi trạm bơm Thái Học,
huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
|
Thái
Bình
|
2021-2025
|
|
350.000
|
2.21
|
Hoàn
thiện hệ
thống thủy nông Đa
Độ thành phố Hải
Phòng
|
Hải
Phòng
|
2021-2025
|
|
250.000
|
2.22
|
Nâng cấp hoàn thiện
hệ thống tiêu huyện Vĩnh Bảo
(Xây dựng trạm bơm Cộng Hiền và cụm công trình đầu mối tiêu Cống
Đợn), Hải Phòng
|
Hài
Phòng
|
2021-2025
|
|
635.000
|
2.23
|
Nâng
cấp tuyến
đê biển III
từ K0+000 đến
K21+000 huyện Tiên Lãng, Hải Phòng
|
Hải
Phòng
|
2021-2025
|
|
300.000
|
2.24
|
Cải tạo, nâng cấp
trạm bơm Tân Chi 1, Bắc Ninh
|
Bắc
Ninh
|
2021-2025
|
|
476.972
|
2.25
|
Trạm bơm Ngọ Xá,
huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
|
Bắc
Ninh
|
2021-2025
|
|
480.024
|
2.26
|
Cải tạo, nâng cấp
trạm bơm Kim Đôi 1, thành phố Bắc Ninh
|
Bắc
Ninh
|
2021-2025
|
|
492.324
|
2.27
|
Cải tạo, nâng cấp
tuyến kênh tiêu Tuần La - Chợ Đò
(HTTN Nam Đuống), tỉnh Bắc Ninh
|
Bắc
Ninh
|
2021-2025
|
180.000
|
|
II.3
|
Bắc
Trung Bộ
|
|
|
996.684
|
9.510.000
|
3.1
|
Hệ thống tiêu úng
Đông Sơn (giai đoạn II), Thanh Hóa
|
Thanh
Hóa
|
2021-2025
|
|
550.000
|
3.2
|
Tiêu
thoát lũ sông Nhơm, Thanh Hóa
|
Thanh
Hóa
|
2021-2025
|
|
624.000
|
3.3
|
Hệ thống kênh mương
hồ Bản Mồng, Nghệ An
|
Nghệ
An
|
2021-2025
|
|
3.904.000
|
3.4
|
HTTL Khe Lại
- Vực Mấu (GĐ2), Nghệ An
|
Nghệ
An
|
2021-2025
|
|
400.000
|
3.5
|
Nâng cấp hệ thống
thủy lợi Kênh Lam Trà,
Nghệ An
|
Nghệ
An
|
2021-2025
|
200.000
|
|
3
6
|
Hệ thống thủy lợi
Nậm Việc, Nghệ An
|
Nghệ
An
|
2021-2025
|
170.000
|
|
3.7
|
Hệ thống kênh mương
hồ Ngàn Trươi - Cẩm
Trang, Hà Tĩnh
|
Hà
Tĩnh
|
2021-2025
|
|
835.000
|
3.8
|
Hệ thống thủy lợi
Đá Hàn (GĐ2), Hà Tĩnh
|
Hà
Tĩnh
|
2021-2025
|
|
257.000
|
3.9
|
Tăng cường khả năng
tiêu thoát lũ hạ du hồ Kẻ Gỗ,
Hà Tĩnh
|
Hà
Tĩnh
|
2021-2025
|
|
950.000
|
3.10
|
Hệ thống thủy lợi
tưới tiên tiến, tiết kiết kiệm nước cho cây
trồng cạn, Hà Tĩnh
|
Hà
Tĩnh
|
2021-2025
|
|
250.000
|
3
11
|
Đập
ngăn mặn Vĩnh Phước, tỉnh Quảng Trị
|
Quảng
Trị
|
2021-2025
|
|
250.000
|
3.12
|
SCNC hồ Vực Tròn,
Quảng Bình
|
Quảng
Bình
|
2021-2025
|
196.684
|
|
3.13
|
Nâng cấp cống Mỹ
Trung, tỉnh Quảng Bình
|
Quảng
Bình
|
2021-2025
|
60.000
|
|
3.14
|
Sửa chữa Đập ngăn mặn
Thảo Long, Thừa Thiên Huế
|
Thừa
Thiên Huế
|
2021-2025
|
200.000
|
|
3.15
|
Dự án Xây dựng Hệ
thống thủy lợi Trạm bơm Liên Sơn, Ninh Thuận
|
Thừa
Thiên Huế
|
2021-2025
|
170.000
|
|
3.16
|
Hồ chứa nước Thủy
Cam, Thừa Thiên Huế
|
Thừa
Thiên Huế
|
2021-2025
|
|
490.000
|
3.17
|
Hồ chứa nước Ô Lâu
Thượng, Thừa Thiên Huế
|
Thừa
Thiên Huế
|
2021-2025
|
|
1.000.000
|
II.4
|
Nam
Trung Bộ
|
|
8.230.000
|
4.1
|
Hồ Trường Đồng, tỉnh
Quảng Nam
|
Quảng
Nam
|
2021-2025
|
|
550.000
|
4.2
|
Công trình
chống sạt lở bờ biển khu vực Tam Quang, Tam Hải
và Tam Tiến, tỉnh Quảng Nam
|
Quảng
Nam
|
2021-2025
|
|
600.000
|
4.3
|
SCNC HTTL Thạch
Nham (GĐ 2) tỉnh Quảng Ngãi
|
Quảng
Ngãi
|
2021-2025
|
|
400.000
|
4.4
|
HTTL hồ Chóp Vung -
Liệt Sơn, Quảng Ngãi
|
Quảng
Ngãi
|
2021-2025
|
|
800.000
|
4.5
|
Hồ Đá
Mài, tỉnh Bình Định
|
Bình
Định
|
2021-2025
|
|
700.000
|
4.6
|
Xử lý cấp bách CT
chống sạt lở bờ biển xóm Rớ, TP tuy Hòa, Phú Yên
|
Phú
Yên
|
2021-2025
|
|
140.000
|
4.7
|
CT chống sạt lở bờ
biển khu vực xã Hòa Hiệp, Phú Yên
|
Phú
Yên
|
2021-2025
|
|
250.000
|
4.8
|
Hố Suối Cái, Phú
Yên
|
Phú
Yên
|
2021-2025
|
|
500.000
|
4.9
|
Hệ thống kênh
mương hồ Sông
Chò 1, Khánh Hòa
|
Khánh
Hòa
|
2021-2025
|
|
600.000
|
4.10
|
Hồ Chà Rang (HTTL
vùng tôm Ninh Lộc), Khánh Hòa
|
Khánh
Hòa
|
2021-2025
|
|
350.000
|
4.11
|
Hồ Sông Cạn, Khánh
Hòa
|
Khánh
Hòa
|
2021-2025
|
|
400.000
|
4.12
|
CT chống
sạt lở bờ sông, bờ biển, Khánh Hòa
|
Khánh
Hòa
|
2021-2025
|
|
400.000
|
4.13
|
Hồ Đồng Điền, Khánh
Hòa
|
Khánh
Hòa
|
2021-2025
|
|
1.000.000
|
4.14
|
HTTL
Tân Mỹ, Ninh Thuận
|
Ninh
Thuận
|
2021-2025
|
|
150.000
|
4.15
|
Dự án Nâng cấp, sửa
chữa đê, kè biển Phú Thọ - Đông Hải cửa
sông Cái Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận
|
Ninh
Thuận
|
2021-2025
|
|
140.000
|
4.16
|
Dự án Đê Biển An Hải
- Sơn Hải, huyện Thuận Nam, Ninh Thuận
|
Ninh
Thuận
|
2021-2025
|
|
300.000
|
4.17
|
Kênh tiếp nước liên
huyện phía Nam tỉnh Bình Thuận (Hàm Tân, Hàm Thuận Nam, TX
La Gi)
|
Bình
Thuận
|
2021-2025
|
|
450.000
|
4.18
|
CT bảo vệ bờ biển,
tỉnh Bình Thuận
|
Bình
Thuận
|
2021-2025
|
|
500.000
|
II.5
|
Tây
Nguyên
|
200.000
|
13.865.000
|
5.1
|
Hệ thống kênh mương
hồ Nam Xuân, Đắk Nông
|
Đắk
Nông
|
2021-2025
|
|
200.000
|
5.2
|
Hồ Đắk Gằn, Đắk
Nông
|
Đắk
Nông
|
2021-2025
|
|
600.000
|
5.3
|
CT chống sạt lở
sông Krông Nô, Đắk Nông
|
Đắk
Nông
|
2021-2025
|
|
400.000
|
5.4
|
Cụm CTTL Đắc Glei,
Kon Tum
|
Kon
Tum
|
2021-2025
|
|
400.000
|
5.5
|
HTTL liên
hồ chứa Đắk Rô Gia, Kon
Tum
|
Kon
Tum
|
2021-2025
|
|
900.000
|
5.6
|
CT chống sạt lở
sông Đăk Bla, Kon Tum
|
Kon
Tum
|
2021-2025
|
|
1.000.000
|
5.7
|
CT chống sạt lở
sông Đăk Pne, Kon Tum
|
Kon
Tum
|
2021-2025
|
|
400.000
|
5.8
|
Hệ thống kênh mương
hồ Krông pách Thượng, Đăk Lăk
|
Đăk
Lăk
|
2021-2025
|
|
650.000
|
5.9
|
Hệ
thống kênh mương hồ EaHleo 1,
Đăk Lăk
|
Đăk
Lăk
|
2021-2025
|
|
955.000
|
5.10
|
Hồ chứa nước Krông
HNăng, Đăk Lăk
|
Đăk
Lăk
|
2021-2025
|
|
3.200.000
|
5.11
|
Hệ thống kênh mương
hồ JaMơ, Gia Lai
|
Gia
Lai
|
2021-2025
|
|
410.000
|
5.12
|
Hồ chứa nước Ia
Thul, Gia Lai
|
Gia
Lai
|
2021-2025
|
|
3.100.000
|
5.13
|
Hồ
Ea Rsai, Gia Lai
|
Gia
Lai
|
2021-2025
|
|
650.000
|
5.14
|
Hệ thống kênh mương
hồ Đạ Sị, Lâm Đồng
|
Lâm
Đồng
|
2021-2025
|
|
150.000
|
5.15
|
Hệ thống kênh mương
hồ Đạ Lây, Lâm Đồng
|
Lâm
Đồng
|
2021-2025
|
|
250.000
|
5.16
|
Hệ thống kênh mương
hồ Đắk Lông
Thượng, Lâm Đồng
|
Lâm
Đồng
|
2021-2025
|
|
100.000
|
5.17
|
Hồ
Hiệp Thuận, Lâm Đồng
|
Lâm
Đồng
|
2021-2025
|
|
500.000
|
5.18
|
Công trình
chống sạt lở suối Đạ Mi, Lâm Đồng
|
Lâm
Đồng
|
2021-2025
|
200.000
|
|
II.6
|
Đông
Nam Bộ
|
250.000
|
1.689.000
|
6.1
|
Trạm bơm La Ngà,
huyện Xuân Lộc tưới cho 3 xã: Xuân Bắc, Xuân Thọ và Suối Cao, Đồng Nai
|
Đồng
Nai
|
2021-2025
|
|
684.000
|
6.2
|
Cụm công trình
thủy lợi huyện Dĩ An, Bình Dương
|
Bình
Dương
|
2021-2025
|
|
360.000
|
6.3
|
Hệ thống đê kè
thành phố Vũng Tàu
|
Bà
Rịa Vũng Tàu
|
2021-2025
|
|
345.000
|
6.4
|
Sửa chữa nâng cấp hồ
Suối Giai, Bình Phước
|
Bình
Phước
|
2021-2025
|
100.000
|
|
6.5
|
Hồ Phước Quả,
Bình Phước
|
Bình
Phước
|
2021-2025
|
150.000
|
|
6.6
|
Cụm công trình thủy
lợi thành phố Đồng Xoài, Bình
Phước
|
Bình
Phước
|
2021-2025
|
|
300.000
|
II.7
|
Đồng
Bằng Sông Cửu Long
|
1.590.400
|
14.954.465
|
7.1
|
Hồ
chứa nước ngọt
Thuận Bình, huyện Thạnh Hóa, Long An
|
Long
An
|
2021-2025
|
|
718.672
|
7.2
|
Hồ chứa
nước ngọt khu Bàu Biển - Vĩnh Hưng, Long An
|
Long
An
|
2021-2025
|
|
427.000
|
7.3
|
CT chống xâm nhập mặn,
biến đổi khí hậu ven sông Vàm Cỏ
Đông, huyện Bến Lức, tỉnh Long An
|
Long
An
|
2021-2025
|
|
412.360
|
7.4
|
CT chống sạt lở đê
bao bảo vệ thị xã Kiến Tường, tỉnh
Long An
|
Long
An
|
2021-2025
|
|
271.080
|
7.5
|
Sửa chữa nâng cấp cửa
tự động thành cửa cưỡng bức các cống huyện vùng hạ, tỉnh Long An
|
Long
An
|
2021-2025
|
70.000
|
|
7.6
|
Hệ thống cống (07 cống)
ngăn mặn dọc tuyến QL 62, huyện Thạnh
Hóa, tỉnh Long An
|
Long
An
|
2021-2025
|
87.000
|
|
7.7
|
Nâng cấp bờ Nam
kênh An Phong-Mỹ Hòa-Bắc Đông kết hợp giao thông nông thôn, tỉnh Long An
|
Long
An
|
2021-2025
|
196.700
|
|
7.8
|
Cải
tạo và nâng cấp hệ thống thủy lợi Rạch Chanh phục vụ trữ nước chống hạn, tỉnh
Long An
|
Long
An
|
2021-2025
|
110.000
|
|
7.9
|
Dự án Xử Lý sạt lở
đê ven Sông Tiền tại 3 xã Hòa Hưng - An Hữu - Tân Thanh, huyện Cái Bè, Tiền
Giang
|
Tiền
Giang
|
2021-2025
|
|
210.000
|
7.10
|
Dự án Hệ thống thủy
lợi khu vực ven sông Tiền thuộc huyện
Cái Bè, Tiền Giang
|
Tiền
Giang
|
2021-2025
|
|
850.000
|
7.11
|
Các cống
ngăn triều trên địa bàn xã Ngũ Hiệp, huyện Cai Lậy, Tiền Giang
|
Tiền
Giang
|
2021-2025
|
|
283.000
|
7.12
|
Các cống điều tiết
bảo vệ vùng sản xuất thanh long thuộc hệ Bảo
Định, tỉnh Tiền Giang
|
Tiền
Giang
|
2021-2025
|
113.000
|
|
7.13
|
Nâng cấp tuyến đê
bao, kè chống sạt lở, xây dựng hệ thống cống dọc
sông Tiền, Thành phố Cao Lãnh (Giai đoạn II),
Đồng Tháp
|
Đồng
Tháp
|
2021-2025
|
|
354.240
|
7.14
|
Dự án Chống biến đổi
khí hậu- hồ trữ nước ngọt Gáo Giồng tỉnh Đồng Tháp
|
Đồng
Tháp
|
2021-2025
|
|
325.000
|
7.15
|
Dự án Nâng cấp, cải
tạo trạm bơm và công trình nội đồng
tỉnh Đồng Tháp
|
Đồng
Tháp
|
2021-2025
|
|
405.000
|
7.16
|
Công trình chống sạt
lở Bình Thành đến vàm Phong Mỹ
sông Tiền (giai
đoạn 3 kè bờ), Đồng Tháp
|
Đồng
Tháp
|
2021-2025
|
129.600
|
|
7.17
|
Hệ thống ô bao lớn
kiểm soát mặn vùng Phụng Hiệp
- Long Mỹ tỉnh Hậu
Giang
|
Hậu
Giang
|
2021-2023
|
|
250.000
|
7.18
|
Nâng
cấp, cải tạo kênh Nước Đục (khai thác bãi bồi
Viên Lang), Hậu Giang
|
Hậu
Giang
|
2021-2025
|
|
537.000
|
7.19
|
Xây dựng hồ chứa nước
ngọt tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2
|
Hậu
Giang
|
2021-2023
|
|
230.000
|
7.20
|
Nâng cấp kênh Hậu
Giang 3, tỉnh Hậu Giang
|
Hậu
Giang
|
2021-2025
|
129.800
|
|
7.21
|
Nâng cấp, cải
tạo kênh trục
KH9, tỉnh Hậu Giang
|
Hậu
Giang
|
2021-2025
|
118.000
|
|
7.22
|
Đê bao ngăn mặn
Long Mỹ - Vị Thanh (GĐ 3), Hậu Giang
|
Hậu
Giang
|
2021-2025
|
120.000
|
|
7.23
|
Nâng cấp hệ thống
đê sông toàn tỉnh Trà Vinh
|
Trà
Vinh
|
2021-2025
|
|
460.000
|
7.24
|
Đầu tư xây dựng 34
cống nội đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Trà
Vinh
|
2021-2025
|
|
300.000
|
7.25
|
CT chống sạt lở
khu vực Cồn Hô, xã Đức Mỹ, huyện Càng
Long, Trà Vinh
|
Trà
Vinh
|
2021-2025
|
|
270.000
|
7.26
|
Nạo
vét kênh La Ghi - Trà Côn, tỉnh
Trà Vinh
|
Trà
Vinh
|
2021-2025
|
|
424.113
|
7.27
|
Đầu tư xây dựng 14
trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông
nghiệp tỉnh Trà Vinh
|
Trà
Vinh
|
2021-2025
|
187.300
|
|
7.28
|
CT chống sạt lở
sông Long Hồ (đoạn từ cầu Thiềng
Đức đến cầu Chợ
Cua), Vĩnh Long
|
Vĩnh
Long
|
2021-2025
|
|
350.000
|
7.29
|
Dự án hoàn thiện đê
bao sông Cổ Chiên
(đoạn huyện Mang Thít) trong điều kiện ứng phó biến đổi khí hậu, Vĩnh Long
|
Vĩnh
Long
|
2021-2025
|
|
350.000
|
7.30
|
Dự án liên kết vùng
Hệ thống thủy lợi kênh Trà Ngoa, Vĩnh Long
|
Vĩnh
Long
|
2021-2025
|
154.000
|
|
7.31
|
Dự án
hệ thống cống kết hợp trạm bơm chống ngập thành
phố Vĩnh Long
|
Vĩnh
Long
|
2021-2025
|
175.000
|
|
7.32
|
Hệ thống kiểm soát
xâm nhập mặn dọc sông Hậu cho vùng Quản Lộ Phụng Hiệp
|
Sóc
Trăng
|
2021-2025
|
|
600.000
|
7.33
|
Nâng cấp HTTL Long
Phú - Tiếp Nhật tỉnh Sóc Trăng
|
Sóc
Trăng
|
2021-2025
|
|
200.000
|
7.34
|
Dự án đau tư hoàn
chỉnh hệ thống thủy lợi cho vùng Tứ Giác Long Xuyên
|
An
Giang
|
2021-2025
|
|
1.450.000
|
7.35
|
Dự án đầu tư tăng
cường khả năng thoát lũ và chuyển
dịch cơ cấu cây trồng (T4, T5, T6, 10 Châu Phú, Xáng Vịnh Tre), An Giang
|
An
Giang
|
2021-2025
|
|
480.000
|
7.36
|
Dự án Hệ thống thủy
lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 2
|
Bến
Tre
|
2021-2025
|
|
320.000
|
7.37
|
Dự án Hệ thống thủy
lợi Nam Bến Tre
|
Bến
Tre
|
2021-2025
|
|
350.000
|
7.38
|
Dự án nạo vét 02
tuyến kênh trục: Cầu Sập - Ninh Quới
và Nàng Rền nhằm khắc phục hạn hán, chống xâm nhập mặn vùng phía Bắc Quốc lộ
1A, tỉnh Bạc Liêu
|
Bạc
Liêu
|
2021-2025
|
|
230.000
|
7.39
|
Đoạn bờ biển bảo vệ
đê từ giáp ranh tỉnh Sóc Trăng đến khu du lịch Nhà Mát, Bạc Liêu
|
Bạc
Liêu
|
2021-2025
|
|
550.000
|
7.40
|
Dự án CT chống sạt
lở bảo vệ đê biển khu vực thị trấn Gành
Hào (từ kênh 3 đến ngã 3 Mũi tàu), Bạc Liêu
|
Bạc
Liêu
|
2021-2025
|
|
200.000
|
7.41
|
Dự án ĐTXD nâng cấp
đê biển Tây (đoạn từ Cái Đôi Vàm đến sông Đốc), Cà Mau
|
Cà
Mau
|
2021-2025
|
|
524.000
|
7.42
|
Hệ thống thủy lợi
Tiểu vùng XIV - Nam Cà Mau
|
Cà
Mau
|
2021-2025
|
|
700.000
|
7.43
|
Hoàn thiện Hệ thống
thủy lợi Tiểu vùng VII - Nam Cà
Mau
|
Cà
Mau
|
2021-2025
|
|
300.000
|
7.44
|
Dự án đầu tư xây dựng
đê Bảy Háp,
Cà Mau
|
Cà
Mau
|
2021-2025
|
|
673.000
|
7.45
|
HTTL
tiểu vùng XII
- Nam Cà Mau
|
Cà
Mau
|
2021-2025
|
|
750.000
|
7.46
|
Hồ chứa
nước Thổ Châu, huyện Thổ Châu, tỉnh
Kiên Giang
|
Kiên
Giang
|
2021-2025
|
|
200.000
|
III
|
Thủy
sản< | | |