Cấp
đê
|
Cấp
của công trình bảo vệ bờ
|
Đặc
biệt
|
III
|
I
|
III
|
II
|
IV
|
III
|
IV
|
IV,
V
|
IV
|
b) Ở những vùng chưa có đê, dựa vào
tầm quan trọng về kinh tế, chính trị và xã hội để xác định cấp công trình bảo
vệ bờ sông, theo quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về xây
dựng và việc phân cấp công trình xây dựng;
c) Khi công trình bảo vệ bờ cấu
thành một bộ phận của mặt cắt đê, thì cấp công trình bảo vệ bờ sông được lấy
bằng cấp đê đó.
Hệ số ổn định cho phép của công
trình bảo vệ bờ được lấy bằng hệ số ổn định cho phép của đê có cấp tương đương.
2.2. Phân loại công trình bảo vệ
bờ sông để chống lũ
Công trình bảo vệ bờ sông được phân
thành 3 loại sau:
- Kè lát mái: gia cố trực tiếp lên
mái bờ sông nhằm chống xói lở do tác động của dòng chảy và sóng;
- Kè mỏ hàn: nối từ bờ sông nhằm
hướng dòng chảy ra xa bờ gây bồi lắng và cải tạo bờ sông theo tuyến chỉnh trị;
- Kè mềm: là loại kè không kín nước
(còn gọi là kè xuyên thông) nhằm giảm tốc độ dòng chảy, gây bồi lắng và chống
xói đáy.
Bước thiết kế công trình bảo vệ bờ
để chống lũ phải được tiến hành theo các quy định hiện hành về quản lý đầu tư
xây dựng công trình. Đối với các trường hợp khẩn cấp cần thực hiện theo quy
định hiện hành tương ứng trong các trường hợp khẩn cấp được pháp luật quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Đê” trong tiêu chuẩn này là công
trình ngăn nước lũ của sông hoặc ngăn nước biển, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phân loại, phân cấp theo quy định của pháp luật, theo quy định tại khoản
1 Điều 3 của Luật Đê điều.
3. Tài liệu
phục vụ thiết kế công trình bảo vệ bờ
3.1. Tài liệu địa hình
- Bình đồ cao độ tỷ lệ từ 1/2000
đến 1/5000 dùng để lập tổng mặt bằng công trình;
- Bình đồ cao độ tỷ lệ 1/500 tại vị
trí công trình;
- Mặt cắt ngang tỷ lệ đứng từ 1/100
đến 1/200, tỷ lệ ngang từ 1/1000 đến 1/2000 và khoảng cách giữa các mặt cắt
ngang là 20m;
- Các mốc cao độ, tọa độ kèm theo
các sơ họa và số liệu cần thiết;
- Đối với giai đoạn thiết kế kỹ
thuật thi công phải sử dụng các tài liệu địa hình được đo vẽ không quá 3 tháng
tính đến thời điểm để thiết kế.
3.2. Địa chất công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biện pháp thăm dò có thể tiến
hành bằng hố đào, khoan tay, khoan máy hoặc xuyên kết hợp khoan;
- Lưới các hố khoan, đào, xuyên tùy
theo tình hình sạt lở bờ và địa tầng của bờ bãi và lòng sông mà bố trí cụ thể
mô tả được đầy đủ tình hình địa chất, trong phạm vi trực tiếp và vùng ảnh hưởng
của công trình bảo vệ bờ sông;
- Độ sâu thăm dò phải sâu hơn đáy
lòng xói 0,2H (H là chiều sâu xói tính từ mặt bờ sông cần bảo vệ).
3.3. Thủy văn công trình và thủy
lực
Cần thu thập các tài liệu thủy văn
dùng cho thiết kế (ít nhất của 3 trạm: thượng lưu, hạ lưu và tại gần công
trình) như sau;
- Lưu lượng lớn nhất (m3/s);
- Mực nước lũ lớn nhất (m);
- Lưu lượng tạo lòng (m3/s),
(xem Phụ lục A);
- Mực nước ứng với lưu lượng tạo
lòng (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng ngậm cát lớn nhất,
trung bình, nhỏ nhất (kg/m3);
- Đường kính hạt bình quân của bùn
cát đáy (mm);
- Độ dốc mặt nước mùa lũ, mùa nước
trung và mùa kiệt;
- Mực nước thiết kế đê, cao trình đỉnh
đê, cao trình bãi già (m);
- Tốc độ dòng chảy lớn nhất.
Trường hợp khu vực xây dựng công
trình không có trạm đo thủy văn, thì cần phải tính toán số liệu thực đo của các
trạm đo ở thượng, hạ lưu gần nhất.
Tính toán các thông số thủy văn,
các đặc trưng thủy lực cần thiết để thiết kế tương ứng với cấp công trình.
Ngoài những tài liệu trên, còn phải
tuân thủ các quy định về tài liệu thiết kế công trình có liên quan.
4. Cấu tạo và
các tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình bảo vệ bờ sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Cấu tạo của kè lát mái
Kè lát mái gồm ba bộ phận chính:
chân kè, thân kè và đỉnh kè (xem Hình 1 - Cấu tạo kè lát mái).
CHÚ DẪN:
MN min: mực nước thấp nhất;
MN TK: Mục nước thiết kế kè;
m: ký hiệu mái dốc kè lát mái, trị
số sau ký hiệu m gọi là hệ số mái dốc không có đơn vị.
Các kích thước ghi trên bản vẽ có
đơn vị là m.
Hình
1 - Cấu tạo kè lát mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đỉnh kè: là phần nằm ngang phía
trên cùng của kè, có tác dụng bảo vệ thân kè đối với tác động của dòng chảy mặt
và các tác động khác; đồng thời có thể kết hợp đường quản lý, bảo vệ.
c) Thân kè: là phần kể từ đỉnh chân
kè tới đỉnh kè: thân kè chịu tác động của dòng chảy, sóng, áp lực nước và áp
lực dòng thấm.
4.1.2. Vị trí, phạm vi và quy mô
kè lát mái
- Vị trí, phạm vi, quy mô kè lát
mái phải xác định bằng tính toán thủy lực và ổn định hoặc theo kết quả thí
nghiệm mô hình thủy lực kết hợp với quan trắc, khảo sát thực địa. Khi lập dự án
phải xác định đúng vị trí, phạm vi và quy mô của kè lát mái;
- Khi lập thiết kế kỹ thuật phải cụ
thể hóa kích thước và phải căn cứ vào những điều kiện phát sinh mới từ khi lập
dự án đến khi lập thiết kế kỹ thuật để có những bổ sung, điều chỉnh cần thiết;
- Trường hợp cần xử lý đột xuất,
cục bộ, cần căn cứ vào tình hình xói lở thực tế để xác định vị trí, phạm vi và
quy mô.
4.1.3. Thiết kế chân kè lát mái
Khi thiết kế chân kè phải tuân thủ
những quy định sau đây:
a) Kết cấu và vật liệu xây dựng
chân kè phải thỏa mãn yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chống được sự kéo trôi của dòng
chảy và dòng bùn cát đáy;
- Phải thích ứng với sự biến hình
của lòng sông;
- Phải chống được sự xâm thực của
nước;
- Thuận lợi cho việc thi công trong
nước.
b) Cao trình đỉnh chân kè: được lấy
cao hơn mực nước kiệt ứng với tần suất 95 % với độ gia thăng bằng 0,50 m. Đồng
thời đối chiếu với mực nước sông tại thời điểm khảo sát phục vụ lập thiết kế
bản vẽ thi công để lựa chọn cho phù hợp.
c) Kích thước vật liệu:
Đường kính viên đá bằng đá hộc thả
rời được xác định theo công thức (1) và công thức (2):
h.U
= K.5,45.h0,14.d0,36
(1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U là lưu tốc bình quân thủy lực lớn
nhất thực đo (m/s);
K là hệ số được xác định theo công
thức (2);
h là chiều sâu của viên đá tính
toán (m);
d là đường kính viên đá (m).
(2)
trong đó:
m là hệ số mài dốc (không đơn vị)
của chân kè;
mo là hệ số mái tự nhiên
của đá thả rời trong nước;
q
là góc hợp bởi đường mép nước và hình chiếu hướng chảy của dòng nước lên mái
dốc, độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số mái dốc chân kè không nên
chọn nhỏ hơn 1,5.
d) Đáy chân kè:
- Khi tốc độ dòng chảy nhỏ hơn 2
m/s, đường lạch sâu cách xa bờ, không có vực sâu nằm trong phạm vi xây dựng kè,
nên kéo dài chân kè tới chỗ mái bờ có hệ số mái dốc từ 3 đến 4 (xem Hình 2);
CHÚ DẪN
MN min: Mực nước thấp nhất.
m, m1: ký hiệu mái dốc trị số sau
ký hiệu m gọi là hệ số mái dốc không có đơn vị.
Các kích thước ghi trên bản vẽ có
đơn vị là m.
Hình
2 - Minh họa hình thức chân kè lát mái đường lạch sâu cách xa bờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
MN min: Mực nước thấp nhất.
m1: ký hiệu mái dốc.
Hình
3 - Ví dụ hình thức chân kè lát mái đường lạch sâu nằm trong vùng xây dựng kè
e) Vị trí thả đá: khi thả đá trong
nước, vị trí viên đá (Hình 4) được xác định theo công thức (3)
(3)
trong đó:
w
là tốc độ chìm của viên đá theo chiều thẳng đứng (m/s); với trọng lượng riêng
của đá là 2,65 T/m3 thì: w =
4,2.d (m/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là khoảng cách nằm ngang kể từ vị
trí trước và sau khi thả viên đá (m);
h là độ sâu nước (m);
d là đường kính viên đá (m).
Hình
4 - Mô phỏng vị trí thả đá
f) Kết cấu chân kè:
- Thường sử dụng đá hộc, rọ đá,
rồng đá hoặc bè chìm làm chân kè; trong một số trường hợp có thể sử dụng ống
buy, trong thả đá hộc; bao tải đất hoặc bao tải cát tạo mái, phía ngoài được
bảo vệ bằng đá hộc, rọ đá, rồng đá hoặc các tấm, khối bê tông có liên kết, …;
- Cấu tạo chân kè bằng đá thả rời
được mô tả ở Hình 5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MN min: Mực nước thấp nhất.
m: ký hiệu mái dốc trị số sau ký
hiệu m gọi là hệ số mái dốc không có đơn vị.
Các kích thước ghi trên bản vẽ có
đơn vị là m.
Hình
5 - Chân kè bằng đá đổ
- Trường hợp đường kính viên đá
thực tế không đáp ứng yêu cầu thiết kế, có thể dùng rồng đá, rồng đất sét hoặc
rồng cát, … làm chân kè (Hình 6);
CHÚ DẪN:
MN min: Mực nước thấp nhất,
m1, m2: ký hiệu mái dốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6 - Chân kè bằng rồng
- Kết cấu rồng được trình bày ở
Hình 7.
Hình
7 - Kết cấu rồng
- Trường hợp đáy chân kè nằm ở lòng
sông có trị số hệ số mái dốc nhỏ hơn từ 3 đến 4 (m1 < 3 đến 4) cần phải thả
một lớp rồng hoặc bè chìm để chống xói (Hình 8). Rồng và bè chìm phải thả đạt
tới nơi đáy sông có hệ số mái dốc bằng tự nhiên từ 3 đến 4.
Theo kinh nghiệm, có thể chọn mái
dốc chân kè m1 = 1,5 đến 2,0.
CHÚ DẪN:
MN min: Mực nước thấp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước ghi trên bản vẽ có
đơn vị là m.
Hình
8 - Chống xói chân kè bằng rồng hoặc bè chìm
4.1.4. Thiết kế thân kè lát mái
Khi thiết kế thân kè phải tuân theo
những quy định sau:
a) Kết cấu và vật liệu làm thân kè
phải bảo đảm các yêu cầu:
- Đảm bảo ổn định của thân kè và
công trình;
- Chống được sự kéo trôi của dòng
chảy và sóng;
- Chống được xói ngầm bờ sông do
dòng thấm;
- Chống được sự phá hoại do các vật
trôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thường dùng là đá hộc lát, đá lát
chít mạch, đá xây, bê tông; đá lát trong khung đá xây hoặc khung bê tông, bê
tông cốt thép, …
- Không nên đắp đất tạo mái kè; đối
với những vị trí mái kè bị sạt lở cục bộ, có thể tạo mái bằng bao tải đất, đá
đổ, …
- Khi tốc độ dòng chảy lớn hơn 5
m/s và có yêu cầu đặc biệt về mỹ quan mà sử dụng vật liệu khác để làm thân kè,
phải có căn cứ kinh tế và kỹ thuật.
- Khi tốc độ dòng chảy nhỏ hơn 1,5
m/s và thời gian ngập nước ít, có thể áp dụng biện pháp trồng cỏ;
c) Kết cấu thân kè bằng đá hộc lát
khan được quy định như sau:
- Hệ số mái dốc thân kè thường bằng
2 đến 3 và phải dựa vào tính toán ổn định thân kè;
- Đá hộc phải xếp đứng và chèn
chặt;
- Dưới lớp đá hộc là lớp lọc,
thường làm bằng đá dăm dày từ 0,10 m đến 0,15 m và vải lọc địa kỹ thuật;
- Kết cấu thân kè bằng đá lát khan
được mô tả trong Hình 9;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
m2: ký hiệu mái dốc, trị
số sau ký hiệu m gọi là hệ số mái dốc không có đơn vị.
Các kích thước ghi trên bản vẽ có
đơn vị là m.
Hình
9 - Kết cấu thân kè
- Đường kính đá lát thân kè được
xác định theo hai điều kiện:
·
Chống được tác động của dòng chảy: đường kính viên đá được xác định theo khoản
c) Điều 4.1.3 (kích thước vật liệu);
·
Chống được tác động của sóng: đường kính viên đá được xác định theo công thức
(4)
(4)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
là hệ số ổn định cho phép của công trình bảo vệ bờ được lấy bằng hệ số ổn định
cho phép của đê có cấp tương đương;
do là hệ số phụ thuộc
vào mái dốc thân kè.
Khi m2 = 2 thì do
= 0,13
Khi m2 = 3 thì do
= 0,11
gđ,
g là trọng lượng riêng của đá và của
nước (T/m3);
l
là tỷ số giữa chiều dài và chiều cao sóng;
hs là chiều cao sóng
được xác định theo công thức (5)
hs = 0,0208 . W5/4
. D1/3
(5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là đà gió (km).
Từ kết quả tính toán theo hai điều
kiện trên, chọn trị số đường kính viên đá lớn nhất để thiết kế thân kè.
d) Kết cấu thân kè bằng đá chít
mạch được quy định như sau:
- Đường kính viên đá được xác định
theo khoản c) điều này, trong đó trị số do được lấy giảm đi 25% so
với trị số ghi ở khoản c) điều này và phải bố trí lỗ thoát nước thấm;
- Việc thiết kế kết cấu thân kè
tuân theo quy định ở khoản c) điều này;
- Cần phải kiểm tra ổn định đẩy nổi
theo công thức (6).
e) Kết cấu thân kè bằng tấm bê tông
được quy định như sau:
- Có thể dùng các tấm bê tông
thường hoặc bê tông cốt thép đúc sẵn hoặc đổ tại chỗ trên mái bờ sau khi đã làm
xong tầng lọc ngược;
- Phải bố trí các khe co giãn giữa
các tấm bê tông, khe co giãn được nhét chặt bằng hỗn hợp cát - nhựa đường hoặc
dây đay tẩm nhựa đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông thường: 0,5 m x 0,5 m x 0,2
m hoặc 1,0 m x 1,0 m x 0,2 m;
Bê tông cốt thép: 2,0 m x 2,0 m x
0,1 m.
- Đối với kè cấp III, chịu tác động
mạnh của dòng chảy và sóng, cần kiểm tra độ dày tấm bê tông theo công thức (6)
(6)
trong đó:
db là chiều dày tấm bê
tông (m);
hs là chiều cao sóng
tính theo công thức (5) (m);
gb
là trọng lượng riêng của bê tông (T/m3);
g
là trọng lượng riêng của nước (T/m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B là chiều rộng tấm bê tông (m);
L là chiều dài tấm bê tông theo
chiều vuông góc với đường bờ (m);
h
là hệ số ổn định cho phép được xác định theo quy định tại Điều 2.1.
- Với mái bờ là đất thịt chắc nên
chọn chiều dày lớp lọc bằng đá dăm dày 0,10 m. Với mái bờ là cát hoặc pha cát,
nên chọn chiều dày lớp lọc là 0,15 m. Có thể dùng hỗn hợp cát - sỏi để làm lớp
lọc, trường hợp này bề dày lớp cát lọc được lấy bằng hai lần chiều dày lớp dăm.
f) Phải kiểm tra ổn định chống đẩy
nổi của thân kè bằng đá hộc chít mạch và tấm bê tông theo công thức (6)
Pn ≤ db. gb.cosa
(7)
trong đó:
Pn là áp lực đẩy nổi của
nước tác dụng lên đá hoặc tấm bê tông (T/m3);
db là chiều dày lớp gia
cố (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
là góc nghiêng mái bờ so với mặt phẳng nằm ngang.
4.1.5. Thiết kế đỉnh kè
Bề rộng đỉnh kè thường được lấy
bằng 1,0 m đến 2,0 m, bê tông lát đỉnh kè dày 0,3 m. Trường hợp kết hợp đường
quản lý, bảo vệ, đường giao thông nông thôn thì chiều rộng được xác định theo
yêu cầu quản lý.
Tùy đặc điểm cấu tạo của kè và khu
vực, có thể bố trí rãnh thoát nước dọc đỉnh kè và các rãnh thoát nước ngang mái
kè.
Chiều dày và cấu tạo tầng lọc ngược
của phần đỉnh kè được lấy tương tự như ở phần thân kè.
4.1.6. Trình tự thi công kè lát
mái
- Thi công phần thân kè;
- Bạt mái bờ sông;
- Thi công phần thân kè và đỉnh kè.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Kè mỏ hàn cứng được sử
dụng trong những trường hợp sau:
- Ở những đoạn sông có chiều rộng
mặt nước của mực nước tạo lòng lớn hơn 200 m ứng với lưu lượng tạo lòng được
xác định theo Phụ lục A của tiêu chuẩn này;
- Ở những đoạn sông đã xác định
tuyến chỉnh trị;
- Kè mỏ hàn phải được thiết kế
thành hệ thống, mỗi hệ thống kè mỏ hàn phải có từ hai mỏ hàn trở lên;
- Không gây ảnh hưởng xấu tới lợi
ích của giao thông vận tải thủy và các ngành kinh tế khác.
4.2.2. Cơ sở cho việc thiết kế
kè mỏ hàn
Nhất thiết phải khảo sát và phân
tích tình hình diễn biến của dòng sông tại khu vực trực tiếp bị xói lở và các
khu vực bị ảnh hưởng về phía thượng lưu và hạ lưu trên các mặt sau đây:
- Tài liệu địa hình và sự diễn biến
theo thời gian gồm các mặt cắt ngang sông và bình đồ;
- Sự diễn biến mặt bằng lạch sông,
bãi sông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản đồ phân bố lưu tốc dòng chảy
trên mặt bằng, mặt cắt ngang, mặt cắt dọc (bản đồ phân bố lưu tốc hai chiều, ba
chiều).
Từ tài liệu và phân tích trên, cần
phải rút ra quy luật diễn biến của đoạn sông, dự báo xu thế phát triển, tốc độ
phát triển, quy mô phát triển của việc xói lở và bồi lắng tương ứng với chế độ
lưu lượng và mực nước.
4.2.3. Các thông số kỹ thuật cơ
bản của kè mỏ hàn cứng
Các thông số kỹ thuật phải được xác
định bao gồm:
- Phạm vi bờ sông cần bảo vệ bằng
kè mỏ hàn;
- Số lượng và vị trí các kè mỏ hàn;
- Kích thước cơ bản trên mặt bằng
của kè:
·
Cao trình đỉnh;
·
Chiều dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Khoảng cách giữa các mỏ hàn.
- Kết cấu của mỏ hàn;
- Vật liệu làm mỏ hàn.
4.2.4. Phạm vi bờ sông cần bảo
vệ bằng kè mỏ hàn
Việc xác định phạm vi bảo vệ bờ
sông cần bảo vệ bằng kè mỏ hàn phải dựa vào tài liệu khảo sát và phân tích theo
4.2.2.
4.2.5. Vị trí, số lượng, kích
thước của kè mỏ hàn
Vị trí, số lượng, kích thước của kè
mỏ hàn phải được xác định trên cơ sở tính toán thủy lực cũng như kinh nghiệm ở
các kè khác có điều kiện tương tự;
Đối với những kè lớn, quan trọng,
hoặc trong điều kiện diễn biến phức tạp, phải thí nghiệm mô hình thủy lực để
xác định.
4.2.6. Kích thước cơ bản của kè
mỏ hàn được xác định như sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể phân loại kè mỏ hàn cứng
thành ba loại nêu trong Bảng 2.
Bảng
2 - Phân loại kè theo góc lệch a
Loại
mỏ hàn
Góc
lệch (độ)
Xuôi
<
90o
Thẳng
góc
=
90o
Ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỏ hàn thẳng góc với bờ thường được
sử dụng ở vùng có dòng chảy hai chiều (vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều), ở
vùng chỉ có dòng chảy một chiều, nên chọn góc lệch kè từ 65o đến 80o.
b) Chiều dài kè mỏ hàn cứng là
khoảng cách kể từ bờ tới tuyến chỉnh trị.
c) Khoảng cách giữa hai mỏ hàn là
chiều dài tuyến bờ giữa hai gốc mỏ hàn. Vị trí mỏ hàn hạ lưu phải nằm trong
phạm vi ảnh hưởng của mỏ hàn thượng lưu để tranh dòng nước đâm vào bờ sông.
Khoảng cách giữa hai mở hàn có thể xác định như sau:
Khi R ≥ (5 đến 6).B; chọn L = (3
đến 4). lt.sina;
Khi R < (5 đến 6).B; chọn L = (2
đến 3).lt.sina;
Khi bờ lồi: chọn L = (5 đến 8).lt.sina;
trong đó:
L là khoảng cách giữa hai kè mỏ hàn
(m);
lt là chiều dài kè mỏ
hàn ở thượng lưu (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là bán kính cong bờ lõm sông (m);
B là chiều rộng lòng sông theo
tuyến chỉnh trị ứng với mực nước tạo lòng (m).
Khi vị trí mỏ hàn được xác định
theo tính toán trên lại nằm vào hố xói sâu hoặc bờ sông quá lõm, được phép dịch
chuyển vị trí mỏ hàn về thượng hoặc hạ lưu, nhưng phạm vi dịch chuyển phải nhỏ
hơn chiều dài mỏ hàn.
a) Kè
mỏ hàn đá hộc
b) Kè
mỏ hàn bằng đất bọc đá
CHÚ DẪN:
MNK: mực nước kè.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước ghi trên bản vẽ có
đơn vị là m.
Hình
10 - Mặt cắt ngang điển hình kè mỏ hàn
d) Cao trình đỉnh mỏ hàn được xác
định bởi cao trình tại gốc mỏ hàn và độ dốc dọc mỏ hàn:
- Cao trình đỉnh tại gốc mỏ hàn
cứng được lấy bằng cao trình mực nước ứng với lưu lượng tạo lòng hoặc bằng cao
trình bãi già;
- Cần chọn thống nhất cao trình
đỉnh tại gốc các kè mỏ hàn trong một hệ thống kè mỏ hàn.
e) Độ dốc dọc đỉnh kè mỏ hàn thường
được chọn từ 0,01 đến 0,005; trường hợp tại gốc mỏ hàn, đỉnh bãi già cao hơn
nhiều mực nước tạo lòng, có thể chọn độ dốc đỉnh kè từ 0,02 đến 0,05.
f) Mặt cắt ngang mỏ hàn bằng đá hộc
và bằng đất bọc đá thường có dạng hình thang.
- Có thể tham khảo Phụ lục B của
tiêu chuẩn này để sơ bộ chọn chiều rộng đỉnh, độ dốc mái, độ dốc mũi mỏ hàn,
sau đó cần phải tính toán kiểm tra ổn định và điều kiện kinh tế;
- Ở nơi có nhiều đá hộc, mỏ hàn
ngắn (chiều dài mỏ hàn nhỏ hơn 10 m) độ sâu nước lớn (lớn hơn 15 m ứng với mực
nước tạo lòng) tốc độ dòng chảy lớn hơn 3 m/s, nên dùng mỏ hàn bằng đá hộc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Phải kiểm tra ổn định trượt của
mỏ hàn theo công thức (8)
(8)
trong đó:
P là áp lực thủy động được xác định
theo công thức (9)
(9)
trong đó: x là hệ số động lực, phụ thuộc vào góc lệch của mỏ hàn a, được xác định theo Bảng 3.
Bảng
3 - Xác định hệ số động lực theo góc lệch của mỏ hàn
a (độ)
15
đến 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
45 đến 90
x
0,6
đến 0,8
1,0
1,5
đến 2,0
go
là trọng lượng riêng của nước;
u là lưu tốc tiến gần thượng lưu mỏ
hàn;
hz là chiều sâu cột nước
trước mỏ hàn;
a
là góc lệch của mỏ hàn được xác định theo khoản a) Điều 4.2.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T = G. sinq
(10)
trong đó:
G là trọng lượng bản thân của kè mỏ
hàn;
q
là góc hợp bởi đáy sông và phương ngang; giá trị T mang đấu (+) khi đáy sông
nghiêng cùng chiều dòng chảy và mang dấu (-) khi ngược chiều dòng chảy.
N là lực chống trượt do trọng lượng
bản thân mỏ hàn gây ra được xác định theo công thức (11):
N = G. f. cosq
(11)
trong đó:
G, q
tương tự như công thức (10);
f là hệ số ma sát giữa mỏ hàn và
đáy sông, thường lấy từ 0,4 đến 0,6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Phải xác định chiều sâu hố xói
tới hạn lòng sông tại mũi mỏ hàn theo công thức (12):
(12)
trong đó:
Dh
là chiều sâu hố xói tới hạn (m);
d là đường kính hạt cát lòng sông
(m);
Um là lưu tốc tới gần
đầu mỏ hàn (m/s), được xác định theo công thức (13):
(13)
Trong công thức (13):
Uo là lưu tốc bình quân
tại mặt cắt trước khi có mỏ hàn ứng với lưu tốc tạo lòng (m/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bk=l.sina
(14)
l là chiều dài kè mỏ hàn (m);
a
là góc lệch kè mỏ hàn (độ);
B là chiều rộng mặt nước ứng với
lưu lượng tạo lòng (m)
K1 là hệ số xác định
theo công thức (15):
(15)
Trong công thức (15):
bk và Um: xác
định theo công thức (14);
g là gia tốc trọng trường (m/s2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2 là hệ số được xác
định theo công thức (16):
K2 = e-0,2m
(16)
Trong công thức (16):
e = 2,714; hệ số của ln
(Lốc nê pe hay gọi Lôga cơ số tự nhiên);
m là hệ số mái dốc mũi mỏ hàn;
Khi kè mỏ hàn càng dài, độ co hẹp
dòng chảy càng lớn thì chiều sâu hố xói càng lớn. Để bảo đảm ổn định mái mũi kè
mỏ hàn, cần thiết kế lớp đệm chống xói cho mọi trường hợp. Có thể bố trí lớp
đệm chống xói bằng rồng đá theo quy định ở Bảng 4. Phải bố trí đệm chống xói
trong phạm vi 1/3 chiều dài kè mỏ hàn kể từ mũi kè trở vào bờ sông.
Bảng
4 - Quy định bố trí lớp đệm chống xói bằng rồng đá
Khu
vực
Từ
chân kè vào thân kè
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
chiều dài rồng
Phía mũi
1
m đến 2 m
8
m đến 9 m
10
m
Phía thượng lưu
1
m đến 2 m
8
m đến 9 m
10
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
m đến 2 m
6
m đến 7 m
8
m
Khi chống xói bằng bè chìm rong rào
có chiều dày từ 0,15 m đến 0,20 m, đánh chìm bằng đá hộc có thể bố trí bè chìm
như Hình 11.
i) Đường kính viên đá hộc nằm ở mặt
ngoài được xác định theo công thức (17)
(17)
trong đó:
Uml là lưu tốc tiến gần
đầu mỏ hàn, được lấy bằng lưu tốc trung bình mặt cắt tại mỏ hàn ứng với mức
nước thiết kế đê (m/s);
K là hệ số điều chỉnh lưu tốc khởi
động lấy bằng 0,6 đến 0,9;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
- hệ số ổn định cho phép lấy theo quy định tại mục khoản a) Điều 2.1;
Trường hợp đường kính viên đá thực
tế nhỏ hơn đường kính viên đá yêu cầu theo công thức (17), phải dùng rọ thép
bọc mặt ngoài. Cần bọc rọ kể từ mũi kè vào bờ sông ít nhất 5 m.
4.2.7. Đối với kè mỏ hàn bằng
đất bọc đá
Phải thiết kế tầng lọc ngược giữa
mái đất và đá. Có thể làm tầng lọc ngược bằng hai lớp phên nứa tươi đan kín,
vải địa kỹ thuật, … (xem Hình 10, b).
4.2.8. Thiết kế lát mái gốc kè
mỏ hàn
- Phải thiết kế lát mái gốc kè mỏ
hàn, tổng chiều dài lát mái gốc kè lấy bằng chiều dài kè mỏ hàn với 3/4 chiều
dài phần lát mái nằm ở thượng lưu và một phần tư chiều dài lát mái nằm ở hạ lưu
(Hình 11);
- Yêu cầu thiết kế lát mái gốc kè
phải tuân theo các quy định tương ứng về kè lát mái của tiêu chuẩn này;
- Có thể mở rộng gốc mỏ hàn để nối
tiếp thuận dòng với bờ, nhưng chiều rộng của gốc không vượt quá 8 lần chiều
rộng của đỉnh kè mỏ hàn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước ghi trên bản vẽ có
đơn vị là m.
Hình
11 - Bố trí đệm chống xói bằng bè chìm
4.2.9. Trình tự thi công kè mỏ
hàn
a) Trường hợp loại kè mỏ hàn đá:
- Thả rồng hoặc đệm chống xói;
- Đổ đá thân mỏ hàn; vị trí đổ đá
theo khoản e) Điều 4.1.3;
- Bọc rọ đá (nếu có);
- Lát mái và gốc mỏ hàn.
a) Trường hợp loại kè mỏ hàn đất
bọc đá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thi công hai bờ vây bằng đá;
- Thi công tầng lọc (dưới mức nước
kiệt);
- Đắp lõi đất tới cao trình thiết
kế;
- Thi công tầng lọc phần nằm trên
mực nước kiệt;
- Lát đá thân mỏ hàn phần nằm trên
mực nước kiệt;
- Bọc rọ đá (nếu có);
- Lát mái và gốc mỏ hàn.
4.3. Thiết kế kè mềm
Kè mềm (còn được gọi là kè xuyên
thông cản dòng gây bồi) có thể được phân thành hai loại: bãi cây chim và mỏ hàn
cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bãi cây chìm thường được sử dụng
để cản dòng, hạn chế xói cục bộ, bồi lấp lạch phụ hoặc phối hợp với mỏ hàn cứng
để bảo vệ bờ sông. Thiết kế bãi cây chìm thường sử dụng cây cổ thụ, cụm cây tre
nguyên cành lá … Chỉ nên sử dụng bãi cây chìm trong các trường hợp sau:
- Độ sâu mức nước sông ứng với lũ
tiểu mãn: Nhỏ hơn 15 m dùng cây cổ thụ; Nhỏ hơn 6 m: dùng cụm cây tre;
- Tốc độ dòng chảy bình quân nhỏ
hơn 2,5 m/s;
- Hàm lượng bùn cát lớn hơn 0,5
kg/m3.
b) Khi sử dụng bãi cây chìm để lấp
hố xói hoặc hạn chế xói cục bộ ở khu bờ sông đang bị xói lở mạnh, uy hiếp an
toàn của đê, cần thả bãi cây chìm hết phạm vi hố xói hoặc phạm vi bờ sông đang
bị xói lở.
c) Nên sử dụng bãi cây chìm phối
hợp với mỏ hàn cứng nhằm bảo vệ một số mỏ hàn mới xây dựng trong hệ thống mỏ
hàn dự kiến hoặc nhằm nâng cao lòng sông để giảm khối lượng của mỏ hàn cứng.
Chỉ kết hợp sử dụng bãi cây chìm với mỏ hàn cứng khi đã có mỏ hàn cứng ở thượng
lưu trong hệ thống mỏ hàn. Chiều dài bãi cây chìm cần lớn hơn 20 m so với chiều
dài kè mỏ hàn cứng dự kiến; theo chiều rộng cần bố trí tối thiểu từ 8 đến 10
hàng cụm cây loại vừa và nhỏ.
d) Khi sử dụng bãi cây chìm gây bồi
để kéo dài đuôi bãi, để lấp lạch phụ hoặc bảo vệ chân kè lát mái, phạm vi cần
thả bãi cây chìm phụ thuộc vào phạm vi cần bảo vệ nhưng tối thiểu phải bao gồm
từ 8 đến 10 hàng cụm cây theo phương dòng chảy.
e) Quy cách cụm cây quy định như
sau:
- Cây cổ thụ gồm các loại cây như
nhãn, vải hoặc xà cừ, … có đường kính tán rộng 6 tới 8 m, cao từ 6 đến 8 m,
buộc ở gốc một rọ thép kích thước 2 m x 1 m x 1 m chứa 1,6 m3 đá
hộc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cụm cây nhỏ gồm 4 cây tre tươi,
nguyên cành lá hoặc cành xà cừ ghép lại có tán rộng từ 3 m đến 4 m, cao từ 3 m
đến 4 m, gắn một rọ thép ở gốc, chứa 0,3 m3 đá hộc.
f) Phải kiểm tra ổn định của cụm
cây theo công thức (18):
(18)
trong đó:
G là trọng lượng của rọ đá (kg);
Gm là trọng lượng của
cụm cây (kg);
u là lưu tốc bình quân mặt cắt lúc
thả cụm cây (m/s);
H là độ sâu nước tại vị trí thả cây
(m);
g là gia tốc trọng trường (m/s2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
a là chiều rộng tán cụm cây.
Hình
12 - Quy cách thả bãi cây chìm
h) Cần xác định hiệu quả gây bồi
như sau:
- Xác định lưu tốc sau khi thả cụm
cây theo công thức (19):
(19)
trong đó:
Q là lưu lượng ứng với mực nước
thiết kế đê (m3/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là hệ số kín nước, là tỷ số diện
tích bãi cây trên mặt cắt ngang và diện tích mặt cắt ngang trong khu vực đường
viền thả bãi cây;
F là diện tích mặt cắt ngang sông
tại vị trí thả bãi cây chìm (m2).
- Sau khi xác định lưu tốc khi đã có
bãi cây chìm theo công thức (19), đối chiếu với lưu tốc khởi động của vùng cát
ở vị trí công trình để đánh giá khả năng gây bồi. Lưu tốc khởi động của bùn cát
đáy được xác định theo công thức (20):
Ukđ = 5,45.h0,14.d0,36
(20)
trong đó:
Ukd là lưu tốc bình quân
thủy lực lớn nhất thực đo lúc thả bãi cây chìm (m/s);
h là chiều sâu của viên đá tính
toán (m);
d là đường kính bình quân các hạt
đáy sông (m).
- Xác định độ dâng mực nước theo
công thức (21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Z là độ dâng mực nước (m);
P, u: tương tự như trong công thức
(19);
kc là hệ số
thu hẹp lòng dẫn, là tỷ số giữa hình chiếu của bãi cây chìm và chiều rộng mặt
nước sông ứng với mực nước thiết kế đê.
i) Quy trình thả bãi cây chìm và
điều kiện áp dụng
- Thả cụm cây từ lòng sông vào bờ;
- Thả cụm cây từ phía hạ lưu trước,
thượng lưu sau;
- Nên ưu tiên áp dụng trong những
điều kiện khẩn cấp, đê đang bị đe dọa bởi nước lũ không thể trì hoãn được.
4.3.2. Thiết kế mỏ hàn cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài mỏ hàn lớn hơn 50m;
- Khả năng chống xói của đất bờ
thấp;
- Có thiết bị đóng cọc.
b) Nội dung các thông số cơ bản của
mỏ hàn cọc: phải được xác định tương ứng với quy định nêu trong Điều 4.2.3 tiêu
chuẩn này.
c) Thường áp dụng một số loại mỏ
hàn cọc sau đây:
- Mỏ hàn cọc bê tông cốt thép có
gắn phên chắn hoặc bó cành cây. Thường sử dụng kè một hàng cọc có dầm ngang
liên kết đầu cọc (Hình 13);
- Mỏ hàn cọc gỗ hoặc đường ray gỗ
thường gồm hai hàng cọc liên kết với nhau, mặt thượng lưu được gắn phên hoặc bó
cành cây.
CHÚ DẪN: 1) cọc; 2) dầm ngang; 3)
phên nứa hoặc bó cành cây; 4) đá đổ giữ chân; 5) đệm chống xói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ sâu đóng cọc được xác định
theo quy định nêu ở Phụ lục C của tiêu chuẩn này.
e) Chiều sâu hố xói chân mỏ hàn cọc
được xác định theo công thức (22).
(22)
trong đó:
Ka là hệ số xác định
bằng thực nghiệm, có thể chọn Ka = 50;
P là hệ số kín nước, tương tự như
trong công thức (19);
u là lưu tốc bình quân mặt cắt
ngang (m/s);
g là gia tốc trọng trường (m/s2).
f) Theo kết quả tính được của công
thức (22), lựa chọn biện pháp bảo vệ chân kè thích hợp: bè chìm, đá hộc hoặc
rồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u ≤ Ukđ
(23)
trong đó:
u là tốc độ dòng chảy ở hạ lưu mỏ
hàn cọc, được xác định theo công thức (17);
Ukđ là lưu tốc khởi động
bùn cát đáy lòng sông ở hạ lưu mỏ hàn cọc được xác định theo công thức (20) của
tiêu chuẩn này.
h) Khoảng cách giữa hai kè mỏ hàn
cọc để bảo vệ bờ được xác định theo công thức sau:
L = P.l.cotga
(24)
trong đó:
L là khoảng cách giữa hai kè mỏ hàn
cọc (m);
P là hệ số kín nước của hai mỏ hàn
cọc, được xác định tương tự như trong công thức (19);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
- góc hợp bởi trụ của mỏ hàn và tuyến bờ (độ). Chỉ áp dụng công thức (24) khi P
≤ 0,67; trường hợp P > 0,67, khoảng cách ảnh hưởng giữa hai mỏ hàn cọc được
xác định theo khoản c) Điều 4.2.6.
i) Trình tự thi công mỏ hàn cọc
- Xác định tuyến công trình;
- Định vị đóng cọc;
- Tiến hành đóng cọc;
- Thi công đệm chống xói và gia cố
chân cọc;
- gắn phên hoặc bó cành cây.
Việc lựa chọn giải pháp đóng cọc bê
tông hoặc các loại cọc tận dụng kiểu thanh ray… do đơn vị thi công tự quyết
định.
k) Đối với mỏ hàn cọc bằng cọc bê
tông cốt thép, khi lớp phên chắn bị hư hỏng trong quá trình sử dụng thì phải
thay thế lớp phên mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
Phương pháp và trình tự xác định lưu lượng tạo
lòng
A.1. Xác định lưu lượng tạo lòng
theo phương pháp của Mac-ca-vê-ép
A.2. Trình tự tính toán
- Chọn đường quá trình lưu lượng
điển hình của nhiều năm là năm có lượng ngậm cát bình quân năm bằng lượng ngậm
cát bình quân nhiều năm;
- Chia đường quá trình lưu lượng ra
nhiều cấp;
- Xác định tần suất ứng với từng
cấp lưu lượng;
- Xác định độ dốc thủy lực trung
bình ứng với từng cấp lưu lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là tần suất ứng với một cấp lưu
lượng;
I là độ dốc thủy lực trung bình ứng
với mỗi cấp lưu lượng;
Q là lưu lượng nước ứng với cấp lưu
lượng;
m là hệ số; đối với sông vùng đồng
bằng chọn m = 2; đối với lòng sông miền núi đáy có nhiều cuội sỏi chọn m = 2,5;
- So sánh mực nước tạo lòng tính
toán được với mực nước ngang bãi già.
Trường hợp không có đủ số liệu hoặc
có những số liệu không đủ tin cậy, được phép lấy mực nước ngang bãi già tại vị
trí xây dựng công trình để thiết kế.
A.3. Ví dụ tính toán
Xác định lưu lượng tạo lòng sông Đà
tại đoạn Hòa Bình đến Trung Hà (khi chưa xét tới khả năng điều tiết của hồ Hòa
Bình).
a) Chọn đường quá trình lưu lượng
điển hình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.1
Các
đặc trưng thủy văn
Năm
1961
Bình
quân nhiều năm
Lưu lượng (m3/s)
1
830
1
800
Sức tải cát (kg/s)
2
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chia đường quá trình lưu lượng
lũ năm 1961 ra nhiều cấp (Bảng A.2).
c) Xác định tần suất ứng với mỗi
cấp lưu lượng (cột 5, Bảng A.2).
d) Tính toán độ dốc thủy lực ứng
với các cấp lưu lượng (cột 6, Bảng A.2).
e) Tính toán lưu lượng bình quân
ứng với mỗi cấp lưu lượng (cột 7, Bảng A.2).
f) Tính tích số của P. I. Qm;
do đoạn sông này nằm ở đồng bằng nên chọn hệ số m = 2; kết quả tính được ứng
với mỗi cấp lưu lượng ghi ở cột 8, Bảng A.2.
g) Dựa vào các trị số ghi ở cột 7
và cột 8 Bảng A.2 vẽ đường quan hệ giữa P. I. Q2 (Hình A.1); từ hình
vẽ sẽ thấy, ứng với P. I. Q2 lớn nhất có được lưu lượng tạo lòng là:
Q = 7250 m3/s
h) Ấn định lưu lượng tạo lòng: với
lưu lượng Q = 7250 m3/s, từ đường quan hệ lưu lượng và mực nước của
trạm Hòa Bình ta có H = 21,2 m; kết quả cho thấy mực nước ứng với lưu lượng
trên tương ứng với cao độ bãi già của đoạn sông từ Hòa Bình đến Trung Hà, do
vậy, ấn định lưu lượng: Q = 7250 m3/s là lưu lượng tạo lòng.
Bảng
A.2
Thứ
tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
M
P
%
I
(10-4)
Q
(m3/s)
P.I.Q2
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
1
10999-10501
1
1
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10500-10000
1
2
0,54
4,0
10250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
9999-9501
1
3
0,82
3,0
9750
33585,9
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4
1,09
3,4
9250
31709,4
5
8999-8501
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,64
3,15
8750
39522,1
6
8500-8000
1
7
1,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8250
38289,2
7
7999-7501
6
13
3,56
2,70
7750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7500-7000
4
17
4,65
2,5
7250
61103,8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
4,65
2,25
6750
47649,7
10
6500-6000
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,75
2,05
6250
46044,8
11
5999-5501
5
26
7,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5750
43549,9
12
5500-5000
3
29
7,94
1,65
5250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
4999-4501
6
35
9,58
1,40
4750
30268,8
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
46
12,60
1,25
4250
28448,4
15
3999-3501
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,97
1,10
3750
21609,8
16
3500-3000
16
67
18,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3250
17443,9
17
2999-2501
17
84
23,01
0,75
2750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
2500-2000
28
112
30,08
0,60
2250
9319,0
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
150
41,09
0,40
1750
4750,0
20
1500-1000
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,41
0,30
250
2362,0
21
999-501
74
258
70,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
795,1
22
500-0
107
365
100
0,10
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Đường quan hệ Q và P.I.Q
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
Các thông số tham khảo để sơ bộ xác định kích
thước mỏ hàn cứng
Vật
liệu kè
Tác
giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỉnh
kè
Thượng
lưu
Hạ
lưu
Mũi
kè
Chiều
rộng (m)
Độ
dốc dọc (%)
Đá
hộc
- An-tu-nhin
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2
1
- Học viện thủy lợi Điện lực Vũ
Hán
1,5
1,5
3
đến 5
3
đến 5
0,3
đến 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
2,5
đến 3
1
đến 1,5
0,5
đến 2
Đá
bọc đá
- An-tu-nhin
2,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
đến 5,0
1
đến 3
- Học viện thủy lợi Điện lực Vũ
Hán
2,5
2,5
3
3
đến 5,0
1
đến 3
- Cục đê điều và phòng chống lụt
bão
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
đến 2
2,5
đến 3
1
đến 2,0
1
đến 2
PHỤ LỤC C
(Quy
định)
Hướng dẫn xác định chiều sâu đóng cọc (T) khi
thiết kế mỏ hàn cọc
Hình C.1 a) biểu diễn sơ đồ lực tác
dụng thực tế lên cọc. Do khó xác định vị trí điểm xoay D (không biến dạng) trên
cọc trong đất, nên để đơn giản trong tính toán, được phép sử dụng sơ đồ lực tác
động tương đương ở Hình C.1 b) để thiết kế cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của việc tính toán cọc là:
- Xác định nội lực để tính tiết
diện cọc;
- Xác định độ sâu chôn cọc (t) và
tìm lực E’ đặt ở chân cọc. Thực chất đây là bài toán phẳng cho tải trọng tĩnh.
Hiện nay thường sử dụng hai phương
pháp: giải tích và đồ giải để tính cọc; dưới đây xin trình bày cả hai phương
pháp:
C.1. Phương pháp giải tích
Từ Hình C.1 b) lấy tổng hợp lực
theo phương nằm ngang và tổng mô men đối với điểm N ta có:
(25)
(26)
Giải phương trình (25) ta tìm được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị to được xác định
từ phương trình (28):
(28)
Viết phương trình mô men cho điểm
bất kỳ y, với y < to, ta có:
(29)
Mô men max sẽ xảy ra ở độ sâu ym,
với:
tức là:
(30)
Vậy (31)
(32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Sơ đồ lực tác dụng
lên cọc:
a) Sơ đồ thực;
b) Sơ đồ tính toán
Độ sâu chôn cọc (t) được xác định
theo công thức (33)
(33)
Trong các công thức trên:
P là áp lực thủy động (tấn) được
xác định theo công thức sau:
(34)
Trong công thức (34)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gn
là trọng lượng riêng của nước;
g là gia tốc trọng trường (m/s2);
b, h là chiều rộng và chiều cao cọc
theo hướng vuông góc với dòng chảy (m) đối với cọc đơn. Riêng đối với cọc có
thanh giằng và phên chắn, b là khoảng cách giữa hai tim cọc liền nhau;
u là lưu tốc bình quân mặt cắt khi
chưa xây dựng công trình ứng với mức nước ngang đỉnh cọc, coi lưu tốc này phân
bố đều trên đường thủy trực (m/s);
g
là dung trọng của đất nền, có xét tới lực đẩy nổi của nước (T/m3);
to là độ sâu của cọc kể
từ mặt đáy sông tới điểm N (m);
lb
và lc là hệ số áp lực bị
động và chủ động của đất được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
là góc ma sát trong của đất đáy sông (độ);
h là độ cao của cọc (m);
E’ là lực tác dụng ở điểm N;
Dt
là độ vượt sâu của cọc kể từ điểm N (m).
Mô men kháng uốn cần thiết của mặt
cắt ngang cọc được xác định theo công thức (35)
(35)
trong đó:
Ru: là cường độ chống
uốn tính toán của vật liệu làm cọc theo tiêu chuẩn vật liệu sử dụng.
Dựa vào mô men kháng uốn, hình dạng
tiết diện cọc, ta xác định được kích thước mặt cắt ngang cọc cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp giải tích chỉ thích hợp
khi đất nền đồng nhất, khi đất nền gồm nhiều lớp nên dùng phương pháp đồ giải
của Blum - lohmger như sau (Hình C.2):
- Thay biểu đồ áp lực đất bằng các
lực tập trung: F1, F2, F3, F4, F5 … Fn;
- Xây dựng đa giác lực (Hình C.2
b);
- Xây dựng đa giác dây với điều
kiện đường khép kín là đường thẳng đứng. Tia cuối cùng n cắt đường khép kín tại
điểm N, ta xác định được to. Trường hợp tia N không cắt đường khép
kín tại độ sâu giả định, thì tăng thêm chiều sâu để tính thêm lực Fn+1. Vẽ tiếp
tia (n+1) ở đa giác lực và đa giác dây. Nếu tia (n+1) không đạt yêu cầu thì
tiếp tục tăng thêm chiều sâu cho tới khi tia đó cắt đường khép kín tại N, ở vị
trí độ sâu mới giả định là được.
- Từ đa giác dây (Hình C.2 c) ta
xác định được Xmax.
- Tính mô men lớn nhất:
Mmax = Xmax.h
(36)
h
là khoảng cách từ tâm O tới trục nằm ngang (chọn tùy ý)
Tính E’:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = (1,1 đến 1,2).to
(37)
CHÚ DẪN: a) Sơ đồ lực tính toán;
b) Đa giác lực;
c) Đa giác dây.
Hình
C.2 - Tính cọc bằng đồ giải