BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
46/2011/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN VIỆC CHẤP THUẬN, THẨM ĐỊNH
CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU
Căn cứ Nghị
định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ
sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ;
Căn cứ Luật
Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ
Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 20 tháng 3 năm 1993 và Pháp lệnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 24 tháng 8 năm
2000; Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão đã được sửa đổi, bổ
sung ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị
quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về hồ sơ, trình tự thực hiện của thủ tục
chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
quy định về trình tự thực hiện việc chấp thuận để làm cơ sở cho việc cấp phép
cho các hoạt động liên quan đến đê điều và thẩm định dự án đầu tư xây dựng các
công trình ở bãi sông do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
1. Các hoạt động
liên quan đến đê điều đối với đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III trước khi
tiến hành phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gồm:
a) Cắt xẻ đê
để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều;
b) Khoan, đào
trong phạm vi bảo vệ đê điều;
c) Xây dựng cống
qua đê; xây dựng công trình đặc biệt trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông,
lòng sông.
2. Các hoạt động
xây dựng, cải tạo công trình giao thông liên quan đến đê điều mà phạm vi ảnh hưởng
từ hai tỉnh trở lên trước khi tiến hành phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Các hoạt động
sử dụng bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng để xây dựng công trình theo dự
án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước khi trình phải có thẩm định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này
áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước
ngoài có hoạt động liên quan đến đê điều.
Điều 3. Căn cứ để chấp thuận, thẩm định
1. Luật Đê điều
và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Quy hoạch
phòng, chống lũ của tuyến sông có đê; quy hoạch đê điều; quy hoạch sử dụng đất;
quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quy chuẩn
kỹ thuật về đê điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền ban hành;
Điều 4. Cơ quan tiếp nhận, chấp thuận, thẩm định hồ sơ
1. Tổng cục Thủy lợi là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị chấp
thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều quy định tại Điều 1 Thông
tư này;
2. Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt, bão thuộc Tổng cục
Thủy lợi là cơ quan trực tiếp xử lý hồ sơ trình Tổng cục Thủy lợi chấp thuận,
thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 5. Trình tự thực hiện chấp thuận
Các hoạt động
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư này, trình tự thực hiện chấp thuận
như sau:
1. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị chấp thuận gửi 02 bộ hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp)
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Tổng cục Thuỷ lợi
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
a) Công văn đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Ý kiến bằng
văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
về đề nghị của Chủ đầu tư;
c) Hồ sơ thiết
kế kỹ thuật công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm: Thuyết minh, bản
vẽ mặt bằng tổng thể, mặt cắt đại diện, trong đó thể hiện những nội dung liên
quan đến đê điều, thoát lũ khi xây dựng công trình;
d) Văn bản
khác có liên quan đến việc xây dựng, thực hiện dự án (nếu có);
đ) Đối với
công trình mà phạm vi ảnh hưởng từ hai tỉnh trở lên phải có ý kiến bằng văn bản
của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh liên quan;
e) Trong quá
trình xem xét hồ sơ, nếu xét thấy công trình có ảnh hưởng đến an toàn đê điều
và thoát lũ thì cơ quan trực tiếp xử lý hồ sơ thông báo bổ sung một hoặc các
tài liệu sau: Văn bản thẩm tra của đơn vị tư vấn độc lập về sự ảnh hưởng của
công trình đến an toàn đê điều và thoát lũ lòng sông (sự giảm lưu lượng lũ thiết
kế; tăng mực nước lũ thiết kế; ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng
lưu, hạ lưu; ổn định lòng dẫn; ổn định thân đê, nền đê khu vực xây dựng công
trình); ý kiến bằng văn bản của các cơ quan chức năng liên quan; tài liệu khảo
sát địa hình, địa chất để phục vụ cho việc kiểm tra, tính toán làm cơ sở xem
xét, chấp thuận.
2. Trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thuỷ lợi xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định,
Tổng cục Thuỷ lợi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản và trả
kết quả tại Tổng cục Thủy lợi hoặc qua hệ thống bưu
chính; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định, Tổng
cục Thuỷ lợi có văn bản thông báo việc không chấp thuận xây dựng công trình
và trả kết quả tại Tổng cục Thuỷ lợi hoặc qua hệ thống
bưu chính.
3. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định hoặc cần bổ sung tài liệu, trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Thuỷ lợi
có thông báo bằng văn bản về những nội dung chưa đầy đủ, yêu cầu bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ.
Điều 6. Trình tự thực hiện thẩm định
Các hoạt động
quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư này, trình tự thực hiện thẩm định như sau:
1. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị thẩm định gửi 02 bộ hồ sơ (01bộ chính và 01 bộ sao chụp)
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Tổng cục Thuỷ lợi
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
a) Tờ trình của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Ý kiến bằng
văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
về đề nghị của Chủ đầu tư;
c) Hồ sơ dự
án gồm: Thuyết minh, thiết kế cơ sở, phụ lục tính toán, trong đó thể hiện những
nội dung liên quan đến quy hoạch phòng chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch
đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng được phê duyệt và kết quả
tính toán đáp ứng theo yêu cầu về an toàn đê điều, thoát lũ theo quy định tại khoản 3, Điều 26 Luật Đê điều và Điều 5 Nghị định
113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đê điều;
d) Văn bản
khác có liên quan đến việc xây dựng, thực hiện dự án (nếu có);
đ) Văn bản thẩm
tra của đơn vị tư vấn độc lập về sự ảnh hưởng của công trình đến an toàn đê điều
và thoát lũ lòng sông, cụ thể về sự giảm lưu lượng lũ thiết kế; tăng mực nước
lũ thiết kế; ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ lưu; ổn định
lòng dẫn; ổn định thân đê, nền đê khu vực xây dựng công trình;
e) Đối với
công trình mà phạm vi ảnh hưởng từ hai tỉnh trở lên phải có ý kiến bằng văn bản
của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh liên quan;
2. Trong thời
hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thuỷ lợi xem xét hồ sơ, có ý kiến thẩm định bằng
văn bản và trả kết quả tại Tổng cục Thuỷ lợi hoặc qua hệ
thống bưu chính.
3. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định hoặc cần bổ sung tài liệu trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Thuỷ lợi
có thông báo bằng văn bản về những nội dung chưa đầy đủ, yêu cầu bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi, các cơ quan, đơn vị
báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- UBND các tỉnh, tp. trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, tp. trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TCTL.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đào Xuân Học
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………../…………
|
……………….,
ngày… tháng… năm…..
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định dự án đầu tư xây dựng
sử dụng bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng
Kính
gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Luật Xây
dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đê
điều ngày 29/11/2003 và Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Pháp lệnh
Phòng, chống lụt, bão sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000 và Nghị định số
08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão;
Căn cứ Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Quyết định
số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch
phòng, chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình;
Căn cứ các quy
hoạch phòng, chống lũ chi tiết; quy hoạch đê điều; quy hoạch sử dụng đất; quy
hoạch xây dựng và các quy hoạch khác liên quan (nếu có) được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
Các căn cứ pháp
lý, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh……….. đề nghị Bộ Nông nghiệp thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng
bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn
lập dự án:
4. Chủ nhiệm lập
dự án:
5. Mục tiêu đầu
tư xây dựng:
6. Nội dung và
quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây
dựng:
8. Phương án xây
dựng (thiết kế cơ sở):
9. Loại, cấp
công trình:
10. Giải pháp kỹ
thuật và kết cấu công trình:
11. Sự phù hợp về
quy hoạch phòng chống lũ chi tiết, quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan (nếu có):
12. Tổng mức đầu
tư của dự án:
13. Nguồn vốn đầu
tư:
14. Hình thức quản
lý dự án:
15. Thời gian thực
hiện dự án:
16. Các nội dung
khác:
17. Kết luận:
18. Hồ sơ kèm
theo gồm:
+ Văn bản đề nghị
của chủ đầu tư (bản chính)
+ Hồ sơ dự án:
(Thuyết minh dự án, Thiết kế cơ sở)
+ Biên bản nghiệm
thu tài liệu khảo sát của chủ đầu tư
+ Ý kiến của các
cơ quan quản lý chuyên ngành (cấp Sở) về đê điều, phòng chống lụt bão; tài
nguyên môi trường; xây dựng và các cơ quan khác có liên quan (nếu có).
+ Văn bản thẩm
tra về an toàn đê điều và thoát lũ của cơ quan có đủ tư cách pháp nhân (đối với
công trình có khả năng ảnh hưởng đến an toàn đê điều và thoát lũ).
+ Các tài liệu
liên quan (nếu có).
Ủy ban nhân dân
tỉnh…….. đề nghị Bộ NN-PTNT thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng bãi sông
nơi chưa có công trình xây dựng….. làm cơ sở để trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt và triển khai các bước tiếp theo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Tổng cục Thủy lợi;
- …
- Lưu TV
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|