CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2017/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 09 tháng 01 năm 2017
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ
THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
Căn cứ Luật
tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định về cơ chế,
chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại
do thiên tai, dịch bệnh.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định việc hỗ trợ giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản hoặc một phần chi phí sản xuất ban đầu để khôi phục
sản xuất nông nghiệp bị thiệt hại do ảnh hưởng của các loại hình thiên tai quy
định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống thiên tai và các
loại dịch bệnh nguy hiểm, được công bố theo quy định pháp luật về thú y, thủy sản,
lâm nghiệp và các dịch bệnh công bố dịch theo quy định pháp luật về bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Hộ nông dân, người nuôi trồng thủy sản,
diêm dân, chủ trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh
vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối
(sau đây gọi là hộ sản xuất) bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai, dịch bệnh
theo quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ
trợ
1. Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản hoặc một phần chi phí sản xuất ban đầu (không phải
đền bù thiệt hại).
2. Thực hiện hỗ trợ kịp thời, trực tiếp
bằng tiền hoặc bằng giống cây, con, hiện vật. Giống cây, con, hiện vật hỗ trợ
phải đảm bảo chất lượng, phù hợp với điều kiện sinh thái và thực tế của địa
phương.
3. Việc hỗ trợ phải công khai, minh bạch,
đúng mức và đúng đối tượng.
4. Trong trường hợp có nhiều cơ chế,
chính sách hỗ trợ cùng một nội dung, hộ sản xuất chỉ được nhận hỗ trợ một chính
sách phù hợp nhất.
Điều 4. Điều kiện hỗ
trợ
Các hộ sản xuất bị thiệt hại được xem
xét hỗ trợ khi đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
1. Sản xuất không trái với quy hoạch,
kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa phương.
2. Có đăng ký kê khai ban đầu được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại,
tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản (theo Mẫu
số 6
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này) hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu
có). Các hộ chăn nuôi tập trung kê khai trong thời gian 15 ngày kể từ khi bắt đầu
chăn nuôi; trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được bản kê khai, Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào kê khai. Các hộ nuôi
trồng thủy sản thực hiện kê khai và được xác nhận ngay khi thực hiện nuôi trồng.
3. Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy
đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh theo sự
hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương.
4. Thời điểm xảy ra thiệt hại:
a) Đối với thiên tai: Trong thời gian
xảy ra thiên tai trên địa bàn được Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn địa phương xác nhận;
b) Đối với dịch bệnh: Trong khoảng thời
gian từ khi công bố dịch đến khi công bố hết dịch. Trường hợp đặc biệt, ngay từ
khi phát sinh ổ dịch đầu tiên (chưa đủ điều kiện công bố dịch) cần phải tiêu hủy
gia súc, gia cầm theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế dịch
lây lan thì thời điểm xảy ra thiệt hại là khoảng thời gian từ khi phát sinh ổ dịch
đến khi kết thúc ổ dịch.
Điều 5. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ đối với cây trồng:
a) Diện tích lúa thuần bị thiệt hại
trên 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;
b) Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại
trên 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 10.000.000
đồng/ha;
c) Diện tích lúa lai bị thiệt hại trên
70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha;
d) Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại
trên 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 15.000.000
đồng/ha;
đ) Diện tích ngô và rau màu các loại
thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ
1.000.000 đồng/ha;
e) Diện tích cây công nghiệp và cây ăn
quả lâu năm bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% -
70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha.
2. Hỗ trợ đối với sản xuất lâm nghiệp:
a) Diện tích cây rừng, cây lâm sản
ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại trên
70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha;
b) Diện tích cây giống được ươm trong
giai đoạn vườn ươm bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha; bị thiệt hại
từ 30% - 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha.
3. Hỗ trợ đối với nuôi thủy, hải sản:
a) Diện tích nuôi tôm quảng canh (nuôi
tôm lúa, tôm sinh thái, tôm rừng, tôm kết hợp) bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ
4.100.000 - 6.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 2.000.000 -
4.000.000 đồng/ha;
b) Diện tích nuôi cá truyền thống, các
loài cá bản địa bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 7.100.000 - 10.000.000 đồng/ha;
thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 3.000.000 - 7.000.000 đồng/ha;
c) Diện tích nuôi tôm sú bán thâm
canh, thâm canh bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 6.100.000 - 8.000.000 đồng/ha;
thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng/ha;
d) Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng
bán thâm canh, thâm canh bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 20.500.000 -
30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha;
đ) Diện tích nuôi nhuyễn thể bị thiệt
hại trên 70%, hỗ trợ từ 40.500.000 - 60.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% -
70%, hỗ trợ từ 20.000.000 - 40.000.000 đồng/ha;
e) Diện tích nuôi cá tra thâm canh bị
thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 20.500.000 - 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30%
- 70%, hỗ trợ từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha;
g) Lồng, bè nuôi nước ngọt bị thiệt hại
trên 70%, hỗ trợ từ 7.100.000 - 10.000.000 đồng/100 m3 lồng; thiệt hại
từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 3.000.000 - 7.000.000 đồng /100 m3 lồng;
h) Diện tích nuôi cá rô phi đơn tính thâm
canh bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 20.500.000 - 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại
từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng/ha;
i) Diện tích nuôi cá nước lạnh (tầm, hồi)
thâm canh bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 35.500.000 - 50.000.000 đồng/ha; thiệt
hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 15.000.000 - 35.000.000 đồng/ha;
k) Lồng, bè nuôi trồng ngoài biển (xa
bờ, ven đảo) bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 15.500.000 - 20.000.000 đồng/100
m3 lồng; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 10.000.000 - 15.000.000 đồng/100
m3 lồng;
l) Diện tích nuôi trồng các loại thủy,
hải sản khác bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ từ 4.100.000 - 6.000.000 đồng/ha;
thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ từ 2.000.000 - 4.000.000 đồng/ha.
4. Hỗ trợ đối với nuôi gia súc, gia cầm:
a) Thiệt hại do thiên tai:
Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) đến 28
ngày tuổi, hỗ trợ 10.000 - 20.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ 21.000 -
35.000 đồng/con;
Lợn đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ 300.000 -
400.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ 450.000 - 1.000.000 đồng/con; lợn
nái và lợn đực đang khai thác, hỗ trợ 2.000.000 đồng/con;
Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi, hỗ
trợ 1.000.000 - 3.000.000 đồng/con; bò sữa trên 6 tháng tuổi, hỗ trợ 3.100.000
- 10.000.000 đồng/con;
Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi,
hỗ trợ 500.000 - 2.000.000 đồng/con; trên 6 tháng tuổi, hỗ trợ 2.100.000 -
6.000.000 đồng/con;
Hươu, nai, cừu, dê: Hỗ trợ 1.000.000 -
2.500.000 đồng/con.
b) Thiệt hại do dịch bệnh:
Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ sản xuất
có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có
dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức hỗ trợ cụ thể như sau:
Hỗ trợ 38.000 đồng/kg hơi đối với lợn;
Hỗ trợ 45.000 đồng/kg hơi đối với
trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai;
Hỗ trợ 35.000 đồng/con gia cầm (gà, vịt,
ngan, ngỗng).
5. Hỗ trợ đối với sản xuất muối: Diện
tích sản xuất muối bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha; thiệt hại từ
30% - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha.
6. Các loại cây trồng, vật nuôi, thủy
sản bị thiệt hại chưa được quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào khả năng
cân đối ngân sách, đặc điểm sản xuất và yêu cầu thực tế tại địa phương để quy định
mức hỗ trợ cụ thể cho phù hợp.
7. Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật, mức
hỗ trợ được quy đổi tương đương hỗ trợ bằng tiền theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
Điều 6. Trình tự, thủ
tục hỗ trợ
1. Trình tự và cách thức thực hiện:
a) Hỗ trợ thiệt hại đối với dịch bệnh:
Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa
bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên
Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết theo quy định;
b) Hỗ trợ thiệt hại đối với thiên tai:
Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa
bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp xã để phối hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp giải quyết theo quy định.
2. Hồ sơ xin hỗ trợ:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch
bệnh, thiên tai theo các Mẫu số 1, 2, 3, 4 và 5 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo; kèm theo Bản kê khai sản xuất ban đầu theo Mẫu
số 6
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu
có);
b) Bảng thống kê thiệt hại do dịch bệnh,
thiên tai có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
3. Trách nhiệm của các cấp:
a) Đối với dịch bệnh:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành
lập hội đồng kiểm tra bao gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã, cán bộ chuyên môn của
huyện, đại diện các tổ chức xã hội, đại diện thôn, bản, tổ dân phố để lập biên
bản kiểm tra, xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản
xuất; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện. Căn cứ báo cáo của Ủy ban
nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ
trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp
pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại
do thiên tai, dịch bệnh theo quy định tại Nghị đinh này.
b) Đối với thiên tai: Thực hiện như
quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, có sự tham gia, phối hợp của Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp ở địa phương trong việc kiểm
tra, xác nhận thiệt hại và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống
thiên tai theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 30 và khoản 2 Điều
31 Luật phòng, chống thiên tai.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
tổng hợp thiệt hại đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh theo các mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này.
4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Chậm nhất
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân các cấp (đối
với dịch bệnh) hoặc Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các
cấp (đối với thiên tai) phải có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết
quả giải quyết cho các hộ sản xuất trên các phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương.
Điều 7. Nguồn lực và
cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương
1. Nguồn lực:
a) Dự phòng ngân sách trung ương;
b) Dự phòng ngân sách địa phương;
c) Quỹ phòng, chống thiên tai;
đ) Nguồn dự trữ quốc gia;
đ) Các nguồn tài chính hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
2. Cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung
ương:
a) Các tỉnh miền núi, Tây Nguyên: Ngân
sách trung ương hỗ trợ 80% mức ngân sách nhà nước hỗ trợ thiệt hại;
b) Các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương còn lại:
Các tỉnh, thành phố có tỷ lệ điều tiết
các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 50% trở lên: Chủ động sử dụng
dự phòng ngân sách địa phương để thực hiện;
Các tỉnh, thành phố có tỷ lệ điều tiết
các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương dưới 50%: Ngân sách trung ương
hỗ trợ 50% phần hỗ trợ từ ngân sách nhà nước;
Các địa phương chưa tự cân đối được
ngân sách còn lại: Ngân sách trung ương hỗ trợ 70% phân hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước.
c) Các quy định khác:
Trường hợp kinh phí hỗ trợ thiệt hại
trong năm dưới 01 tỷ đồng/năm: Các tỉnh, thành phố chủ động sử dụng ngân sách địa
phương để thực hiện;
Trường hợp các địa phương có mức độ
thiệt hại lớn, nếu phần ngân sách địa phương bảo đảm vượt quá 50% nguồn dự
phòng ngân sách địa phương được Thủ tướng Chính phủ giao, ngân sách trung ương
sẽ bổ sung thêm phần chênh lệch vượt quá 50% dự phòng ngân sách địa phương để
các tỉnh, thành phố có đủ nguồn để thực hiện.
Điều 8. Tổ chức thực
hiện
1. Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống
thiên tai tổng hợp báo cáo đánh giá thiệt hại và nhu cầu từ các địa phương báo
cáo Chính phủ về biện pháp và nguồn lực hỗ trợ kịp thời cho các địa phương theo
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 30 Luật phòng, chống thiên tai.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ ngành liên quan đôn đốc, kiểm tra giám sát và xử
lý những vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện Nghị định này;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
và địa phương báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ quyết định hỗ trợ bằng hiện
vật theo thẩm quyền từ nguồn dự trữ quốc gia cho các địa phương để khắc phục
thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
3. Bộ Tài chính căn cứ quy định tại Nghị
định này và phần ngân sách địa phương thực chi để hỗ trợ khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, xem xét hỗ trợ từ nguồn dự phòng
ngân sách trung ương hàng năm cho từng địa phương và định kỳ báo cáo Thủ tướng
Chính phủ kết quả thực hiện. Trường hợp thiên tai, dịch bệnh xảy ra ở phạm vi lớn,
ngân sách địa phương không đủ nguồn lực chi hỗ trợ theo quy định tại Điều 5 Nghị định này; căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Tài chính thực hiện ứng trước kinh phí cho
địa phương để thực hiện (tối đa 70% mức ngân sách trung ương hỗ trợ). Sau khi địa
phương có báo cáo quyết toán kinh phí, Bộ Tài chính thực hiện thu hồi khoản
kinh phí đã ứng trước theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm:
a) Tổ chức thống kê, đánh giá thiệt hại
do thiên tai, dịch bệnh gây ra, chủ động thực hiện công tác hỗ trợ từ nguồn
ngân sách của địa phương, quỹ phòng, chống thiên tai, các nguồn lực hợp pháp
khác để kịp thời khôi phục sản xuất; đề xuất nhu cầu hỗ trợ từ trung ương gửi Bộ
Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo Trung ương về
Phòng, chống thiên tai (đối với thiệt hại do thiên tai) để tổng hợp, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo;
b) Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện việc hỗ trợ
trực tiếp đến các hộ sản xuất bị thiệt hại đảm bảo công khai, minh bạch, đúng
chính sách và mức quy định. Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, có hiệu quả,
ban hành các quy định, chế tài cụ thể đảm bảo không để thất thoát lãng phí và xảy
ra tiêu cực;
c) Quyết định mức hỗ trợ cho các đối
tượng theo quy định tại khoản 6 Điều 5 và quy định mức hỗ trợ cụ thể cho từng
loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản nhưng không vượt quá mức quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 5 Nghị định này;
d) Kết thúc đợt thiên tai, dịch bệnh
hoặc cuối năm, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính,
Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai (đối với thiệt hại do thiên
tai) kết quả thực hiện theo các mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 25 tháng 02 năm 2017.
2. Nghị định này thay thế các Quyết định
số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2009 về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh và Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 sửa đổi,
bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ; khoản 1 Điều 1 Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05
tháng 6 năm 2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm
và khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8
năm 2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05
tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Điều khoản chuyển tiếp: Mức hỗ trợ
cho hộ sản xuất bị thiệt hại trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh xảy ra trước
khi Nghị định này có hiệu lực nhưng việc hỗ trợ thực hiện khi Nghị định này đã
có hiệu lực thì vẫn áp dụng mức hỗ trợ theo quy định tại thời điểm xảy ra thiên
tai, dịch bệnh.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).PC
|
TM. CHÍNH
PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 1
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại đối với
cây trồng do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
|
Mẫu số 2
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại sản xuất
lâm nghiệp do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
|
Mẫu số 3
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng
thủy sản do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
|
Mẫu số 4
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại chăn
nuôi do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
|
Mẫu số 5
|
Đơn đề nghị hỗ trợ sản xuất muối thiệt
hại do thiên tai
|
Mẫu số 6
|
Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập
trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu
|
Mẫu
số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng do thiên tai (hoặc dịch
bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Kê khai diện tích cây trồng bị thiệt hại
do thiên tai/dịch bệnh như sau:
Đợt thiên tai/dịch bệnh: …………………………………………………………………………………
1. Đối tượng: ……………………………………………………………………………………………..
Thời điểm gieo, trồng: …………………………………………………………………………………..
Diện tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng: ……………………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại trên 70% là: ……………………………….ha
2. Đối tượng: …………………………………………………………………………………………….
Thời điểm gieo, trồng: …………………………………………………………………………………..
Diện tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng: …………………………………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại trên 70% là: ……………………………….ha
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này
là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày
….. tháng ….. năm 20………
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do thiên tai (hoặc dịch
bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Kê khai diện tích bị thiệt hại do
thiên tai (hoặc dịch bệnh) trong sản xuất lâm nghiệp như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………………………………..
1. Đối với diện tích cây rừng, cây lâm
sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại:
a) Đối với diện tích cây rừng:
Đối tượng trồng: ……………………………………………. Tuổi
rừng: ………………………………
Thời điểm trồng: ………………………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại: ………………………ha.
Vị trí trồng rừng: …………………………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………….ha
b) Đối với các loài cây lâm sản ngoài
gỗ:
Vị trí: ……………………………………………………………………………………………………..
Thời điểm trồng: ………………………………………………………………………………………..
Loài cây: …………………………………………………………………………………………………
Số lượng thiệt hại: …………………………….ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………………ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………….ha
c) Đối với vườn giống:
Thời điểm xây dựng: …………………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại: ……………………………ha
Vị trí: ……………………………………………………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………..ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………...ha
d) Đối với rừng giống:
Thời điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………………
Loại rừng giống: …………………………………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại: …………………………..ha
Vị trí: ……………………………………………………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………..ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………..ha
2. Đối với cây giống được ươm trong
giai đoạn vườn ươm:
Vị trí:
……………………………………………………………………………………………………….
Thời điểm trồng: …………………………………………………………………………………………
Loài cây: ………………………………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại: …………………………ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………….ha
Thiệt hại trên 70% là: ……………………..ha
3. Đối với trồng cây phân tán:
Vị trí: ………………………………………………………………………………………………………
Loài cây: ………………………………………………………………………………………………….
Số lượng thiệt hại: ………………………cây
Hồ sơ lưu gồm có: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………………………………….
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này
là đúng sự thật và chịu hoàn, toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày
….. tháng ….. năm 20………
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng thủy sản do thiên tai (hoặc dịch
bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Kê khai diện tích nuôi trồng thủy sản
và diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………………………………….
Loài thủy sản nuôi: ………………………………………………………………………………………..
Tổng diện tích mặt nước nuôi thủy sản:
……………………..ha.
Vị trí khu vực nuôi: ……………………………………………………………………………………….
Thời điểm thả giống: ……………………………………………………………………………………..
Số lượng giống thả nuôi: ………………… con,
nguồn gốc: …………………………………………
Hồ sơ lưu về giống gồm có: …………………………………………………………………………….
Hình thức nuôi: …………………………………………………………………………………………..
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………ha
hoặc ………………………………………m3 lồng.
Thiệt hại trên 70% là: ………………………ha hoặc
………………………………………..m3 lồng.
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này
là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày
….. tháng ….. năm 20………
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại chăn nuôi do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Kê khai số lượng gia súc, gia cầm bị
thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………………………………….
1. Đối tượng nuôi 1: ……………………………………. Tuổi
vật nuôi: ………………………………
Số lượng: …………………………….. con.
2. Đối tượng nuôi 2: …………………………………. Tuổi
vật nuôi: ………………………………..
Số lượng: ………………………… con.
3. Đối tượng nuôi 3: ………………………………….. Tuổi
vật nuôi: ……………………………….
Số lượng: …………………………con.
Hồ sơ lưu gồm có: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này
là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày
….. tháng ….. năm 20………
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ sản xuất muối thiệt hại do thiên tai
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường...
|
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Kê khai diện tích sản xuất muối bị thiệt
hại do thiên tai như sau:
Đợt thiên tai: ……………………………………………………………………………………………….
Diện tích bị thiệt hại: ………………………………………..
ha
Vị trí sản xuất muối: ………………………………………………………………………………………
Thời điểm bắt đầu sản xuất: …………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại: ……………………………………….ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là: …………………………………ha
Thiệt hại trên 70% là: …………………………………….ha
Hồ sơ lưu gồm có: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của
……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này
là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày
….. tháng ….. năm 20………
Người
làm đơn
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KÊ KHAI
Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản)
ban đầu
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân xã/phường …………………..
Họ, tên chủ cơ sở: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại ………………., Fax …………………..Email
(nếu có):...........................................
Đăng ký chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi
trồng thủy sản) như sau:
TT
|
Đối tượng nuôi
|
Địa điểm
|
Diện tích
nuôi (m2)
|
Thời gian bắt
đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản)
|
Số lượng giống
dự kiến nuôi/thả (con)
|
Thời gian
thu hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn đề khác:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về
các thông tin đã kê khai./.
…………, ngày ……. tháng ……. năm ………
Xác
nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
…………, ngày ……. tháng ……. năm ………
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu nếu có)
|
…………, ngày ……. tháng ……. năm ………
Xác
nhận của Cơ quan chuyên môn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
MẪU
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC THIỆN HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG
BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng
01 năm 2017 của Chính
phủ)
Mẫu số 1
|
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ đối với cây trồng để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại
do thiên tai, dịch bệnh
|
Mẫu số 2
|
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ sản xuất lâm nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại
do thiên tai, dịch bệnh
|
Mẫu số 3
|
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ nuôi thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh
|
Mẫu số 4
|
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ chăn nuôi để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh
|
Mẫu số 5
|
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ sản xuất muối để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai
|
Mẫu số 6
|
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh
|